SlideShare a Scribd company logo
1 of 5
Download to read offline
21/03/2017
1
CHƯƠNG 3: §3
CONTACTOR
1. KHÁI QUÁT CHUNG
Contactor là một loại khí cụ điện dùng để
đóng cắt thường xuyên các mạch điện động lực
từ xa, bằng tay hay tự động; với điện áp đến
500V, và dòng điện lên đến trên 1kA.
Contactor điện từ là khí cụ điện ứng dụng lực
hút của nam châm điện để đóng, ngắt các tiếp
điểm.
2. PHÂN LOẠI
Phân loại theo nguyên lý truyền động:
contactor kiểu điện từ, contactor kiểu khí nén,
contactor kiểu thủy lực.
Phân loại theo dòng điện đi qua tiếp điểm
chính: contactor một chiều và contactor xoay
chiều.
Phân loại theo điện áp cấp cho cuộn hút:
contactor có cuộn hút một chiều và contactor có
cuộn hút xoay chiều.
2. PHÂN LOẠI
Phân loại theo số lượng tiếp điểm chính, tiếp
điểm phụ: contactor có 1 tiếp điểm chính; 2 tiếp
điểm chính, 3 tiếp điểm chính, 4 tiếp điểm
chính, ...
Đối với contactor, tiếp điểm chính là các tiếp
điểm thường mở; tiếp điểm phụ có thể là
thường đóng hoặc thường mở. Tiếp điểm phụ
có thể gắn thêm tuỳ ứng dụng.
3. YÊU CẦU
Khả năng đóng cắt: đó là dòng điện cho phép
chạy qua tiếp điểm chính và ngắt hoặc đóng
mạch.
VD: Contactor dùng để khởi động động cơ dị
bộ 3 pha, rotor lồng sóc phải có khả năng đóng
là 4  7 lần dòng điện định mức Iđm.
Về tuổi thọ: số lần đóng cắt phải đạt tới 15
triệu lần. Thời gian sử dụng khoảng 15-20 năm.
Tần số đóng cắt có thể đến 3600 lần / 1h.
21/03/2017
2
3. YÊU CẦU
Về tính ổn định nhiệt: contactor phải chịu
được dòng điện ngắn mạch chạy qua các tiếp
điểm chính trong thời gian cho phép mà tiếp
điểm đó không bị nóng chảy và hàn dính lại
4. CẤU TẠO
Phần động của tiếp điểm phụ
Lò xo nén tiếp điểm phụ
Tấm đệm lò xo tiếp điểm phụ
Phần tĩnh tiếp điểm phụ A
Phần động tiếp điểm chính
Lò xo ép tiếp
điểm chính
Ốc bắt dây
Bộ phận giữ ốc bắt dây
Phần tĩnh tiếp điểm chính
Ốc bắt dây
Bộ phận giữ
ốc bắt dây
Ốc bắt
Contactor
Vỏ Contactor
(nắp)
Mạch từ
phần tĩnh
Đệm cao su
Tấm đệm
mạch từ
Cuộn hút
Lò xo lá
Mạch từ động
Bộ phận giữ ốc bắt dây
Lò xo phản kháng
Lò xo phản kháng
Ốc bắt dây
Ốc bắt dây
Bộ phận giữ ốc bắt dây
Tấm lót mạch từ
Hộp dập hồ quang
Phần tĩnh tiếp
điểm phụ B
Vỏ Contactor
(đế)
Móc gài DIN
Lò xo
móc gài DIN
Thanh truyền động
Cấu trúc chung
của một contactor
điển hình như
hình vẽ bên.
4. CẤU TẠO
Cuộn hút.
Cuộn dây được chế tạo từ dây đồng kỹ thuật
điện. Dây đồng được quấn trên những khung
dây bằng vật liệu cách điện (khung nhựa hoặc
giấy cách điện), sau đó được lồng vào mạch từ.
Giữa các lớp dây phải cách điện với nhau.
4. CẤU TẠO
Cuộn hút.
Chú ý rằng, điện trở của cuộn dây là rất nhỏ
so với điện kháng của nó, và dòng điện chạy
trong cuộn dây tỷ lệ nghịch với khe hở không
khí giữa phần động và phần tĩnh. Do đó, không
được phép cấp điện vào cuộn dây khi phần động
của mạch từ bị giữ chặt ở vị trí mở.
4. CẤU TẠO
Cuộn hút.
Với các contactor xoay chiều, để ổn định lực
hút, người ta thường gắn vòng đồng ngắn mạch
trên bề mặt của lõi thép phần tĩnh mạch từ.
1
2
4. CẤU TẠO
Cơ cấu truyền động.
Cơ cấu truyền động phải có kết cấu sao cho
giảm được thời gian thao tác đóng – ngắt tiếp
điểm, nâng cao lực ép lên các tiếp điểm và giảm
được tiếng kêu do va dập.
(1) (2) (3) (4)
21/03/2017
3
4. CẤU TẠO
Hệ thống tiếp điểm.
Được chia thành hệ thống tiếp điểm chính và
hệ thống tiếp điểm phụ.
Các tiếp điểm của contactor phải chịu được
độ mài mòn về điện cũng như cơ khí trong các
chế độ làm việc nặng nề và có tần số thao tác
lớn. Để đáp ứng được yêu cầu đó, tức là giảm bé
độ mài mòn và để giảm điện trở tiếp xúc, đối với
tiếp điểm chính, người ta chế tạo các tiếp điểm
có dạng tiếp xúc đường.
4. CẤU TẠO
Hệ thống tiếp điểm.
+ Hệ thống tiếp điểm chính: cung cấp điện
cho mạch điện động lực và thông thường là các
tiếp điểm thường mở.
4. CẤU TẠO
Hệ thống tiếp điểm.
+ Hệ thống tiếp điểm phụ: dùng để đóng
mạch cho các mạch chỉ báo, mạch điều khiển. Nó
có thể là các tiếp điểm thường đóng hoặc
thường mở tùy ứng dụng. Với contactor, tiếp
điểm phụ có thể mở rộng tuỳ ứng dụng. Các tiếp
điểm phụ gồm các block contact gắn liên kết cơ
khí với phần truyền động của contactor.
4. CẤU TẠO
Buồng dập hồ quang.
Thông thường buồng dập hồ
quang của contactor được cấu
trúc thành những ngăn đồng thời
có các lá thông hơi ra môi trường
bên ngoài.
Khi tiếp điểm đóng hoặc mở, hồ
quang xuất hiện và được đẩy vào
trong hộp dập. Các vách ngăn có
tác dụng chia nhỏ hồ quang để quá
trình dập hồ quang nhanh hơn.
6. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
Điện áp định mức Uđm. Là điện áp làm việc lâu
dài của mạch điện tương ứng mà tiếp điểm
chính của contactor phải đóng cắt. Điện áp định
mức có thể là: 110, 220, 440VDC và 127, 220,
380, 500, 690VAC.
Điện áp định mức cuộn dây Ucdđm. Là điện áp
định mức đặt vào cuộn dây. Yêu cầu là contactor
phải đảm bảo lúc điện áp bằng 85% Ucdđm thì
phải đủ sức hút và lúc điện áp bằng 110% Ucdđm
thì cuộn dây không nóng quá mức.
6. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
Dòng điện định mức Iđm. Là dòng điện định
mức đi qua tiếp điểm chính của contactor trong
chế độ làm việc gián đoạn – lâu dài mà không
làm hỏng tiếp điểm; nghĩa là trong chế độ này,
thời gian contactor ở trạng thái đóng không lâu
quá 8 giờ.
Nếu Contactor được đặt trong tủ điện thì
dòng điện định mức lấy thấp hơn 10% do điều
kiện làm mát kém. Trong chế độ làm việc dài
hạn thì dòng điện cho phép qua contactor còn
phải nhỏ hơn nữa.
21/03/2017
4
6. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
Tuổi thọ cơ khí. Được tính bằng số lần đóng
cắt; thường là 10-20 triệu lần đóng cắt không
điện và 3 triệu lần đóng cắt với dòng định mức.
Điện áp cách điện Ucđ. Điện áp thử cách điện.
6. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
Tải AC1:
Là tất cả các loại tải xoay chiều có hệ số công
suất lơn hơn hoặc bằng 0,95.
Là tất cả các loại tải điện trở: Tải nhiệt, tải
đèn thắp sáng (trừ các loại đèn phóng điện chưa
có tụ bù), tải điện phân phối.
6. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
Tải AC3:
Đây là tải tương ứng với việc khởi động động
cơ không đồng bộ rôto lồng sóc.
Khi đóng mạch, dòng điện qua contactor bằng
6 đến 8 lần dòng điện định mức đưa tới động
cơ.
Khi ngắt mạch, contactor ngắt dòng điện bằng
dòng điện định mức qua động cơ. Tại thời điểm
đó, điện áp giữa các cực của contactor bằng
khoảng 20% điện áp lưới. Quá trình ngắt mạch
dễ dàng (so với tải AC2, AC4).
6. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
Tải AC4:
Định nghĩa cho trường hợp đảo chiều, hãm
của động cơ KĐB rôto lồng sóc.
Khi đóng mạch, dòng điện bằng 6-8 lần dòng
định mức. Khi ngắt, công-tắctơ cũng ngắt dòng
điện bằng 6-8 lần dòng định mức.
6. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
Tải AC2:
Định nghĩa cho trường hợp đảo chiều, hãm
của động cơ KĐB rôto dây quấn.
Giống tải AC4, với dòng điện bằng 2-4 lần
dòng định mức.
7. CÁC LƯU Ý KHI SỬ DỤNG -
SỬA CHỮA
Trong quá trình sử dụng contactor, phần tử
hay bị hỏng nhất là các tiếp điểm của contactor.
Do đó, tùy theo từng chu kỳ công tác mà ta phải
tiến hành vệ sinh; nếu thấy cần thiết thì phải
thay thế các tiếp điểm contactor để đảm bảo các
tiếp điểm tiếp xúc tốt.
21/03/2017
5
7. CÁC LƯU Ý KHI SỬ DỤNG -
SỬA CHỮA
Các hệ thống lò xo bao gồm lò xo giữ tiếp
điểm, lò xo phản kháng cần phải được kiểm tra
thường xuyên nhằm đảm bảo các yêu cầu:
+ Các contactor phải được đóng cắt dứt
khoát.
+ Lực ép các tiếp điểm phải được cân chỉnh
như nhau.

More Related Content

More from QUY VĂN

03 han thep hk thap 2005-06-student
03 han thep hk thap 2005-06-student03 han thep hk thap 2005-06-student
03 han thep hk thap 2005-06-student
QUY VĂN
 
02 han thep cabon va kc hk thap 2005 06-student
02 han thep cabon va kc hk thap 2005 06-student02 han thep cabon va kc hk thap 2005 06-student
02 han thep cabon va kc hk thap 2005 06-student
QUY VĂN
 
01 khai niem hanthep 2005 06-student
01 khai niem hanthep 2005 06-student01 khai niem hanthep 2005 06-student
01 khai niem hanthep 2005 06-student
QUY VĂN
 
KI THUẠT VAN CHUYEN C8 co cau quay
KI THUẠT VAN CHUYEN C8 co cau quayKI THUẠT VAN CHUYEN C8 co cau quay
KI THUẠT VAN CHUYEN C8 co cau quay
QUY VĂN
 
KI THUẠT VAN CHUYEN C7 co cau thay doi tam voi
KI THUẠT VAN CHUYEN C7  co cau thay doi tam voiKI THUẠT VAN CHUYEN C7  co cau thay doi tam voi
KI THUẠT VAN CHUYEN C7 co cau thay doi tam voi
QUY VĂN
 
KI THUẠT VAN CHUYEN C6 co cau di chuyen
KI THUẠT VAN CHUYEN C6 co cau di chuyenKI THUẠT VAN CHUYEN C6 co cau di chuyen
KI THUẠT VAN CHUYEN C6 co cau di chuyen
QUY VĂN
 
KI THUẠT VAN CHUYEN C5 co cau nang
KI THUẠT VAN CHUYEN C5 co cau nangKI THUẠT VAN CHUYEN C5 co cau nang
KI THUẠT VAN CHUYEN C5 co cau nang
QUY VĂN
 
KI THUẠT VAN CHUYEN C4 cac thiet bi phanh
KI THUẠT VAN CHUYEN C4  cac thiet bi phanhKI THUẠT VAN CHUYEN C4  cac thiet bi phanh
KI THUẠT VAN CHUYEN C4 cac thiet bi phanh
QUY VĂN
 
KI THUẠT VAN CHUYEN C3 day va cac chi tiet quan huong day
KI THUẠT VAN CHUYEN C3  day va cac chi tiet quan huong dayKI THUẠT VAN CHUYEN C3  day va cac chi tiet quan huong day
KI THUẠT VAN CHUYEN C3 day va cac chi tiet quan huong day
QUY VĂN
 
KI THUẠT VAN CHUYEN C1 nhung van de chung
KI THUẠT VAN CHUYEN C1 nhung van de chungKI THUẠT VAN CHUYEN C1 nhung van de chung
KI THUẠT VAN CHUYEN C1 nhung van de chung
QUY VĂN
 

More from QUY VĂN (20)

06 han kl mau 2005-06
06 han kl mau 2005-0606 han kl mau 2005-06
06 han kl mau 2005-06
 
05 han gang 2005 06
05 han gang 2005 0605 han gang 2005 06
05 han gang 2005 06
 
04b han thep hk cao 2005-06
04b han thep hk cao 2005-0604b han thep hk cao 2005-06
04b han thep hk cao 2005-06
 
04a han thep hk cao 2005-06
04a han thep hk cao 2005-0604a han thep hk cao 2005-06
04a han thep hk cao 2005-06
 
03 han thep hk thap 2005-06-student
03 han thep hk thap 2005-06-student03 han thep hk thap 2005-06-student
03 han thep hk thap 2005-06-student
 
02 han thep cabon va kc hk thap 2005 06-student
02 han thep cabon va kc hk thap 2005 06-student02 han thep cabon va kc hk thap 2005 06-student
02 han thep cabon va kc hk thap 2005 06-student
 
01 khai niem hanthep 2005 06-student
01 khai niem hanthep 2005 06-student01 khai niem hanthep 2005 06-student
01 khai niem hanthep 2005 06-student
 
KI THUẠT VAN CHUYEN C8 co cau quay
KI THUẠT VAN CHUYEN C8 co cau quayKI THUẠT VAN CHUYEN C8 co cau quay
KI THUẠT VAN CHUYEN C8 co cau quay
 
KI THUẠT VAN CHUYEN C7 co cau thay doi tam voi
KI THUẠT VAN CHUYEN C7  co cau thay doi tam voiKI THUẠT VAN CHUYEN C7  co cau thay doi tam voi
KI THUẠT VAN CHUYEN C7 co cau thay doi tam voi
 
KI THUẠT VAN CHUYEN C6 co cau di chuyen
KI THUẠT VAN CHUYEN C6 co cau di chuyenKI THUẠT VAN CHUYEN C6 co cau di chuyen
KI THUẠT VAN CHUYEN C6 co cau di chuyen
 
KI THUẠT VAN CHUYEN C5 co cau nang
KI THUẠT VAN CHUYEN C5 co cau nangKI THUẠT VAN CHUYEN C5 co cau nang
KI THUẠT VAN CHUYEN C5 co cau nang
 
KI THUẠT VAN CHUYEN C4 cac thiet bi phanh
KI THUẠT VAN CHUYEN C4  cac thiet bi phanhKI THUẠT VAN CHUYEN C4  cac thiet bi phanh
KI THUẠT VAN CHUYEN C4 cac thiet bi phanh
 
KI THUẠT VAN CHUYEN C3 day va cac chi tiet quan huong day
KI THUẠT VAN CHUYEN C3  day va cac chi tiet quan huong dayKI THUẠT VAN CHUYEN C3  day va cac chi tiet quan huong day
KI THUẠT VAN CHUYEN C3 day va cac chi tiet quan huong day
 
KI THUẠT VAN CHUYEN C2 bo phan mang
KI THUẠT VAN CHUYEN C2  bo phan mangKI THUẠT VAN CHUYEN C2  bo phan mang
KI THUẠT VAN CHUYEN C2 bo phan mang
 
KI THUẠT VAN CHUYEN C1 nhung van de chung
KI THUẠT VAN CHUYEN C1 nhung van de chungKI THUẠT VAN CHUYEN C1 nhung van de chung
KI THUẠT VAN CHUYEN C1 nhung van de chung
 
Cacgiaidoanlamviecnhom
CacgiaidoanlamviecnhomCacgiaidoanlamviecnhom
Cacgiaidoanlamviecnhom
 
Nhungraocanvakhacphuccuamatran
NhungraocanvakhacphuccuamatranNhungraocanvakhacphuccuamatran
Nhungraocanvakhacphuccuamatran
 
Van hanh may tien
Van hanh may tienVan hanh may tien
Van hanh may tien
 
Van hanh may phay
Van hanh may phayVan hanh may phay
Van hanh may phay
 
Tutorial. dao chi lang
Tutorial. dao chi langTutorial. dao chi lang
Tutorial. dao chi lang
 

Sua chua thiet bi dien Chuong 3.4 khoi dong tu

  • 1. 21/03/2017 1 CHƯƠNG 3: §3 CONTACTOR 1. KHÁI QUÁT CHUNG Contactor là một loại khí cụ điện dùng để đóng cắt thường xuyên các mạch điện động lực từ xa, bằng tay hay tự động; với điện áp đến 500V, và dòng điện lên đến trên 1kA. Contactor điện từ là khí cụ điện ứng dụng lực hút của nam châm điện để đóng, ngắt các tiếp điểm. 2. PHÂN LOẠI Phân loại theo nguyên lý truyền động: contactor kiểu điện từ, contactor kiểu khí nén, contactor kiểu thủy lực. Phân loại theo dòng điện đi qua tiếp điểm chính: contactor một chiều và contactor xoay chiều. Phân loại theo điện áp cấp cho cuộn hút: contactor có cuộn hút một chiều và contactor có cuộn hút xoay chiều. 2. PHÂN LOẠI Phân loại theo số lượng tiếp điểm chính, tiếp điểm phụ: contactor có 1 tiếp điểm chính; 2 tiếp điểm chính, 3 tiếp điểm chính, 4 tiếp điểm chính, ... Đối với contactor, tiếp điểm chính là các tiếp điểm thường mở; tiếp điểm phụ có thể là thường đóng hoặc thường mở. Tiếp điểm phụ có thể gắn thêm tuỳ ứng dụng. 3. YÊU CẦU Khả năng đóng cắt: đó là dòng điện cho phép chạy qua tiếp điểm chính và ngắt hoặc đóng mạch. VD: Contactor dùng để khởi động động cơ dị bộ 3 pha, rotor lồng sóc phải có khả năng đóng là 4  7 lần dòng điện định mức Iđm. Về tuổi thọ: số lần đóng cắt phải đạt tới 15 triệu lần. Thời gian sử dụng khoảng 15-20 năm. Tần số đóng cắt có thể đến 3600 lần / 1h.
  • 2. 21/03/2017 2 3. YÊU CẦU Về tính ổn định nhiệt: contactor phải chịu được dòng điện ngắn mạch chạy qua các tiếp điểm chính trong thời gian cho phép mà tiếp điểm đó không bị nóng chảy và hàn dính lại 4. CẤU TẠO Phần động của tiếp điểm phụ Lò xo nén tiếp điểm phụ Tấm đệm lò xo tiếp điểm phụ Phần tĩnh tiếp điểm phụ A Phần động tiếp điểm chính Lò xo ép tiếp điểm chính Ốc bắt dây Bộ phận giữ ốc bắt dây Phần tĩnh tiếp điểm chính Ốc bắt dây Bộ phận giữ ốc bắt dây Ốc bắt Contactor Vỏ Contactor (nắp) Mạch từ phần tĩnh Đệm cao su Tấm đệm mạch từ Cuộn hút Lò xo lá Mạch từ động Bộ phận giữ ốc bắt dây Lò xo phản kháng Lò xo phản kháng Ốc bắt dây Ốc bắt dây Bộ phận giữ ốc bắt dây Tấm lót mạch từ Hộp dập hồ quang Phần tĩnh tiếp điểm phụ B Vỏ Contactor (đế) Móc gài DIN Lò xo móc gài DIN Thanh truyền động Cấu trúc chung của một contactor điển hình như hình vẽ bên. 4. CẤU TẠO Cuộn hút. Cuộn dây được chế tạo từ dây đồng kỹ thuật điện. Dây đồng được quấn trên những khung dây bằng vật liệu cách điện (khung nhựa hoặc giấy cách điện), sau đó được lồng vào mạch từ. Giữa các lớp dây phải cách điện với nhau. 4. CẤU TẠO Cuộn hút. Chú ý rằng, điện trở của cuộn dây là rất nhỏ so với điện kháng của nó, và dòng điện chạy trong cuộn dây tỷ lệ nghịch với khe hở không khí giữa phần động và phần tĩnh. Do đó, không được phép cấp điện vào cuộn dây khi phần động của mạch từ bị giữ chặt ở vị trí mở. 4. CẤU TẠO Cuộn hút. Với các contactor xoay chiều, để ổn định lực hút, người ta thường gắn vòng đồng ngắn mạch trên bề mặt của lõi thép phần tĩnh mạch từ. 1 2 4. CẤU TẠO Cơ cấu truyền động. Cơ cấu truyền động phải có kết cấu sao cho giảm được thời gian thao tác đóng – ngắt tiếp điểm, nâng cao lực ép lên các tiếp điểm và giảm được tiếng kêu do va dập. (1) (2) (3) (4)
  • 3. 21/03/2017 3 4. CẤU TẠO Hệ thống tiếp điểm. Được chia thành hệ thống tiếp điểm chính và hệ thống tiếp điểm phụ. Các tiếp điểm của contactor phải chịu được độ mài mòn về điện cũng như cơ khí trong các chế độ làm việc nặng nề và có tần số thao tác lớn. Để đáp ứng được yêu cầu đó, tức là giảm bé độ mài mòn và để giảm điện trở tiếp xúc, đối với tiếp điểm chính, người ta chế tạo các tiếp điểm có dạng tiếp xúc đường. 4. CẤU TẠO Hệ thống tiếp điểm. + Hệ thống tiếp điểm chính: cung cấp điện cho mạch điện động lực và thông thường là các tiếp điểm thường mở. 4. CẤU TẠO Hệ thống tiếp điểm. + Hệ thống tiếp điểm phụ: dùng để đóng mạch cho các mạch chỉ báo, mạch điều khiển. Nó có thể là các tiếp điểm thường đóng hoặc thường mở tùy ứng dụng. Với contactor, tiếp điểm phụ có thể mở rộng tuỳ ứng dụng. Các tiếp điểm phụ gồm các block contact gắn liên kết cơ khí với phần truyền động của contactor. 4. CẤU TẠO Buồng dập hồ quang. Thông thường buồng dập hồ quang của contactor được cấu trúc thành những ngăn đồng thời có các lá thông hơi ra môi trường bên ngoài. Khi tiếp điểm đóng hoặc mở, hồ quang xuất hiện và được đẩy vào trong hộp dập. Các vách ngăn có tác dụng chia nhỏ hồ quang để quá trình dập hồ quang nhanh hơn. 6. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN Điện áp định mức Uđm. Là điện áp làm việc lâu dài của mạch điện tương ứng mà tiếp điểm chính của contactor phải đóng cắt. Điện áp định mức có thể là: 110, 220, 440VDC và 127, 220, 380, 500, 690VAC. Điện áp định mức cuộn dây Ucdđm. Là điện áp định mức đặt vào cuộn dây. Yêu cầu là contactor phải đảm bảo lúc điện áp bằng 85% Ucdđm thì phải đủ sức hút và lúc điện áp bằng 110% Ucdđm thì cuộn dây không nóng quá mức. 6. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN Dòng điện định mức Iđm. Là dòng điện định mức đi qua tiếp điểm chính của contactor trong chế độ làm việc gián đoạn – lâu dài mà không làm hỏng tiếp điểm; nghĩa là trong chế độ này, thời gian contactor ở trạng thái đóng không lâu quá 8 giờ. Nếu Contactor được đặt trong tủ điện thì dòng điện định mức lấy thấp hơn 10% do điều kiện làm mát kém. Trong chế độ làm việc dài hạn thì dòng điện cho phép qua contactor còn phải nhỏ hơn nữa.
  • 4. 21/03/2017 4 6. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN Tuổi thọ cơ khí. Được tính bằng số lần đóng cắt; thường là 10-20 triệu lần đóng cắt không điện và 3 triệu lần đóng cắt với dòng định mức. Điện áp cách điện Ucđ. Điện áp thử cách điện. 6. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN Tải AC1: Là tất cả các loại tải xoay chiều có hệ số công suất lơn hơn hoặc bằng 0,95. Là tất cả các loại tải điện trở: Tải nhiệt, tải đèn thắp sáng (trừ các loại đèn phóng điện chưa có tụ bù), tải điện phân phối. 6. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN Tải AC3: Đây là tải tương ứng với việc khởi động động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc. Khi đóng mạch, dòng điện qua contactor bằng 6 đến 8 lần dòng điện định mức đưa tới động cơ. Khi ngắt mạch, contactor ngắt dòng điện bằng dòng điện định mức qua động cơ. Tại thời điểm đó, điện áp giữa các cực của contactor bằng khoảng 20% điện áp lưới. Quá trình ngắt mạch dễ dàng (so với tải AC2, AC4). 6. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN Tải AC4: Định nghĩa cho trường hợp đảo chiều, hãm của động cơ KĐB rôto lồng sóc. Khi đóng mạch, dòng điện bằng 6-8 lần dòng định mức. Khi ngắt, công-tắctơ cũng ngắt dòng điện bằng 6-8 lần dòng định mức. 6. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN Tải AC2: Định nghĩa cho trường hợp đảo chiều, hãm của động cơ KĐB rôto dây quấn. Giống tải AC4, với dòng điện bằng 2-4 lần dòng định mức. 7. CÁC LƯU Ý KHI SỬ DỤNG - SỬA CHỮA Trong quá trình sử dụng contactor, phần tử hay bị hỏng nhất là các tiếp điểm của contactor. Do đó, tùy theo từng chu kỳ công tác mà ta phải tiến hành vệ sinh; nếu thấy cần thiết thì phải thay thế các tiếp điểm contactor để đảm bảo các tiếp điểm tiếp xúc tốt.
  • 5. 21/03/2017 5 7. CÁC LƯU Ý KHI SỬ DỤNG - SỬA CHỮA Các hệ thống lò xo bao gồm lò xo giữ tiếp điểm, lò xo phản kháng cần phải được kiểm tra thường xuyên nhằm đảm bảo các yêu cầu: + Các contactor phải được đóng cắt dứt khoát. + Lực ép các tiếp điểm phải được cân chỉnh như nhau.