SlideShare a Scribd company logo
1 of 100
Bộ môn Dược lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
SỬ DỤNG GLUCOCORTICOID
TRONG ĐIỀU TRỊ
Tháng 4 - 2020
1
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Vận dụng được các nguyên tắc cơ bản về sử dụng
glucocorticoid (GC) trong thực hành lâm sàng.
2. Áp dụng được các biện pháp phù hợp nhằm giám sát
và quản lý các tác dụng không mong muốn (TDKMM)
điển hình của GC trong thực hành lâm sàng.
2
1. Bộ Y tế (2011), Dược lâm sàng, NXB Y học
2. Handout bài giảng “Sử dụng glucocorticoid trong điều trị”
TÀI LIỆU HỌC TẬP
TÀI LIỆU THAM KHẢO
NỘI DUNG
1. Nguyên tắc cơ bản về sử dụng GC
+ Cân nhắc lợi ích - nguy cơ trước khi bắt đầu điều trị GC
+ Khi có chỉ định dùng GC
- Lựa chọn loại GC
- Lựa chọn liều dùng, đường dùng
- Lựa chọn thời điểm dùng và nhịp đưa thuốc
- Ngừng GC
2. Giám sát và quản lý TDKMM điển hình của GC
+ Nguyên tắc và các biện pháp chung trong giám sát và
quản lý TDKMM
+ Các biện pháp phù hợp nhằm quản lý TDKMM ức chế
trục HPA, loét dạ dày và loãng xương khi sử dụng GC 4
NỘI DUNG
1. Nguyên tắc cơ bản về sử dụng GC
+ Cân nhắc lợi ích - nguy cơ trước khi bắt đầu điều trị GC
+ Khi có chỉ định dùng GC
- Lựa chọn loại GC
- Lựa chọn liều dùng, đường dùng
- Lựa chọn thời điểm dùng và nhịp đưa thuốc
- Ngừng GC
2. Giám sát và quản lý TDKMM điển hình của GC
+ Nguyên tắc và các biện pháp chung trong giám sát và
quản lý TDKMM
+ Các biện pháp phù hợp nhằm quản lý TDKMM ức chế
trục HPA, loét dạ dày và loãng xương khi sử dụng GC 5
• Cân nhắc lợi ích – nguy cơ trước khi quyết định bắt đầu
điều trị bằng glucocorticoid
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Tác dụng
của GC
TDKMM
của GC
6
Các ứng dụng lâm sàng phổ biến của GC toàn thân
Hô hấp và dị ứng
Da liễu
Nội tiết
Tiêu hóa
Tiêu hóa
Huyết học
Khớp/Miễn dịch
Nhãn khoa
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
7
Dị ứng và hô
hấp
Cơn hen cấp từ trung bình đến nặng
Đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
Viêm mũi dị ứng
Viêm da dị ứng
Mề đay/ phù mạch
Sốc phản vệ
Dị ứng thuốc và thực phẩm
Polyp mũi
Viêm phổi quá mẫn
Viêm phổi tăng bạch cầu eosin cấp và mạn tính
Bệnh phổi kẽ
Da liễu
Bệnh bọng nước tự miễn Pemphigus vulgaris
Viêm da tiếp xúc cấp, nặng
Nội tiết
Suy thượng thận
Tăng sản thượng thận bẩm sinh
Tiêu hóa
Viêm loét đại tràng
Bệnh Crohn
Viêm gan tự miễn
Các ứng dụng lâm sàng phổ biến của GC toàn thân
8
Dora liu, 2013, A practical guide to the monitoring and management of the complications of
systemic corticosteroid therapy
Huyết học
Ung thư hạch bạch huyết/ Bệnh bạch cầu
Thiếu máu tan máu
Xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát
Khớp/Miễn dịch
Viêm khớp dạng thấp
Lupus ban đỏ hệ thống
Đau da cơ do thấp khớp
Viêm đa cơ/ viêm da cơ
Viêm nút quanh động mạch
Nhãn khoa Viêm màng bồ đào
Viêm giác mạc - kết mạc
Khác Đa xơ cứng
Cấy ghép cơ quan
Hội chứng thận hư
Viêm gan mạn tính thời kì hoạt động
Phù não
Các ứng dụng lâm sàng phổ biến của GC toàn thân
Dora liu, 2013, A practical guide to the monitoring and management of the complications of
systemic corticosteroid therapy 9
Glucocorticoid
Tác dụng
trên
chuyển
hóa
Td chống
viêm, UCMD
TD trên
xương
TD trên
tạo máu
TD trên
nội tiết
TD trên
tăng
trưởng
TD trên
mắt
TD trên
da
TD trên
tim mạch
TD trên
tiêu hóa
TD trên
tâm thần
10
11
Do thuốc có rất nhiều tác dụng → dễ bị lạm dụng
Lợi ích/nguy cơ
Nghiên cứu phối hợp bộ môn Dược lâm sàng, ĐH Dược Hà Nội
và khoa Dược, BV Mắt Trung Ương 2019
PHỎNG VẤN:
827 BN chờ khám tại Khoa khám bệnh của BV Mắt TƯ từ ngày 1/3/2019 -
5/4/2019 về thói quen dùng thuốc nhỏ mắt.
153/ 827 (18,5%) BN cho biết đã từng sử dụng thuốc nhỏ mắt/ tra mắt chứa
corticoid
KẾT QUẢ ĐÁNG LƯU Ý
- 47,7% dùng thuốc không đơn, trong đó 21,9% dùng với mục đích rửa mắt, dưỡng
mắt
- 60,9% dùng thuốc nhỏ mắt có chứa GC phối hợp với KS
- 89,5% không biết thuốc mình đang dùng có chứa GC, 96,1% không biết bất kỳ
ADR nào của GC
- Khoảng 80% dùng thuốc trên 1 tuần, 15% dùng thuốc trên 4 tuần
Đặc biệt
43 BN (28,1%) có đục thuỷ tinh thể
14 BN (9,2%) có glaucom/nghi nghờ glaucom – 4 BN sau đó được xác định
glaucom liên quan đến dùng GC
Khoá luận tốt nghiệp của sinh viên Điều Minh Châu (K70, ĐH Dược HN)
Đề tài cơ sở của khoa Dược bệnh viện Mắt Trung Ương – phối hợp BM Dược lâm sàng, ĐH Dược Hà Nội
Báo cáo khoa học của nhóm nghiên cứu tại 3rd Asean PharmNet 2019, Indonesia và
tại Hội nghị ngành Nhãn khoa Việt Nam 2019 (giải Nhất)
TÌNH HUỐNG 1
Bệnh nhi 4 tháng tuổi, nặng 6,5 kg nhập viện do sốt, ho, khò
khè, khó thở, thở nhanh co lõm ngực. Bệnh nhi được chẩn
đoán viêm tiểu phế quản.
Bệnh nhi được bác sĩ kê đơn các thuốc:
1. Ceftriaxon 500 mg × 1/2 lọ TMC/5 phút × 1 lần
2. Salbutamol 2,5 mg × 1 ống khí dung × 2 lần (S, C)
3. Budesonid 0,5 mg × 1 ống khí dung × 2 lần (S,C)
Nhận xét về việc sử dụng corticoid trong trường hợp này?
13
Ca lâm sàng:
14
TÌNH HUỐNG 1
15
TÌNH HUỐNG 1
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1
4. Điều trị các trường hợp nặng nhập viện
e. Corticoids:
• Không chỉ định rộng rãi Corticoids trong mọi trường hợp
• Chỉ chỉ định trong trường hợp nghi ngờ suyễn hoặc trong trường
hợp có suy hô hấp.
• Liều lượng:
Prednison: 1-2 mg/kg/ngày (bệnh nhi còn uống được)
Hydrocortison: 5 mg/kg/lần (TMC) mỗi 6 giờ
Dexamethason: 0,15 mg/ kg/lần mỗi 6-8 giờ
• Các loại Corticoids khí dung chưa được khuyến cáo sử dụng
16
TÌNH HUỐNG 1
17
TÌNH HUỐNG 1
18
TÌNH HUỐNG 2
Vai trò của Corticoid trong điều trị
Viêm đường hô hấp cấp do SARS-CoV-2?
19
TÌNH HUỐNG 2
20
TÌNH HUỐNG 2
21
TÌNH HUỐNG 2
22
TÌNH HUỐNG 2
23
• Cân nhắc lợi ích – nguy cơ trước khi quyết định bắt đầu
điều trị bằng glucocorticoid
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
24
Lưu ý:
Với từng trường hợp sử dụng GC, luôn
phải trả lời câu hỏi:
- Sử dụng có theo chỉ định đã được
cấp phép không?
- Nếu không (sử dụng "off-label"), sử
dụng có theo các hướng dẫn điều trị
không và ở mức khuyến cáo nào?
NỘI DUNG
1. Nguyên tắc cơ bản về sử dụng GC
+ Cân nhắc lợi ích - nguy cơ trước khi bắt đầu điều trị GC
+ Khi có chỉ định dùng GC
- Lựa chọn loại GC
- Lựa chọn liều dùng, đường dùng
- Lựa chọn thời điểm dùng và nhịp đưa thuốc
- Ngừng GC
2. Giám sát và quản lý TDKMM điển hình của GC
+ Nguyên tắc và các biện pháp chung trong giám sát và
quản lý TDKMM
+ Các biện pháp phù hợp nhằm quản lý TDKMM ức chế
trục HPA, loét dạ dày và loãng xương khi sử dụng GC 25
1. Lựa chọn loại GC
+ Đối với GC dùng đường toàn thân
Nguyên tắc chung: Chọn loại GC có thời gian tác dụng
ngắn hoặc trung bình (nếu có thể)
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
26
Tên quốc tế
t 1/2
(h)
TGTD
(h)
Chống
viêm
Giữ
Na+
Mức
sinh lý
(mg)
Liều CV
(mg)
Hydrocortison 1,5 8 - 12 1 1 20 80
Cortison 0,5 8 - 12 0.8 0,8 25 100
Prednison 1,0 12 - 36 4 0,8 5 20
Prednisolon 2,5 12 - 36 4 0,8 5 20
Methyl-
prednisolon
2.5 12 - 36 5 0.5 4 16
Triamcinolon 3,5 12 - 36 5 0 4 16
Dexamethason 3,5 36 - 72 25 0 0,75 3
Betamethason 5,0 36 - 72 25 0 0,75 3
27
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
So sánh hoạt lực của GC dùng đường toàn thân
1. Lựa chọn loại GC
+ Đối với GC bôi ngoài da
Phụ thuộc vào tình trạng bệnh, vùng da bị bệnh.
(Bắt đầu bằng GC hiệu lực thấp nhất có hiệu quả và sử dụng trong
thời gian ngắn nhất có thể)
- Corticoid rất mạnh lựa chọn cho tình trạng viêm nặng (vẩy
nến, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc nặng) ở vùng da
không phải da mặt hoặc vùng da nếp gấp.
- Corticoid từ trung bình đến mạnh lựa chọn cho tình trạng
viêm nhẹ và vừa vùng da không phải da mặt hoặc vùng da
nếp gấp.
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
28
UpToDate 2020, Topical corticosteroids: Use and adverse effects
1. Lựa chọn loại GC
+ Đối với GC bôi ngoài da
Phụ thuộc vào tình trạng bệnh, vùng da bị bệnh.
(Bắt đầu bằng GC hiệu lực thấp nhất có hiệu quả và sử dụng trong
thời gian ngắn nhất có thể)
- Corticoid từ yếu đến trung bình có thể cân nhắc khi phải
điều trị vùng da rộng.
- Mắt và vùng sinh dục nên được điều trị với corticoid yếu
trong thời gian ngắn.
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
29
UpToDate 2020, Topical corticosteroids: Use and adverse effects
UpToDate 2020, Topical corticosteroids: Use and adverse effects
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
1. Lựa chọn loại GC
+ Đối với GC bôi ngoài da
Lưu ý chọn loại GC cho trẻ em
- Corticoid nhóm 4 – nhóm 7 sử dụng trong thời gian ngắn thường
an toàn.
- Corticoid mạnh và rất mạnh không nên sử dụng ở trẻ dưới 12
tuổi (trừ tình trạng viêm nặng có thể sử dụng trong thời gian ngắn
hơn 2 tuần, lưu ý chỉ sử dụng 1 lần/ngày).
- Không sử dụng corticoid mạnh ở vùng da mặt, vùng da nếp gấp
hoặc vùng da mỏng có tính thấm tốt.
30
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Phân nhóm Corticosteroid Dạng bào chế
Hàm lượng
(%)
Nhóm 1:
Rất mạnh
Clobetasol propionat
Mỡ 0.05
Kem (cream) 0.05
Gel 0.05
Fluocinonid Kem (cream) 0.1
Nhóm 2: Mạnh
Betamethason dipropionat Mỡ 0.05
Clobetasol propionat Kem (cream) 0.025
Fluocinonid
Mỡ 0.05
Gel 0.05
Dung dịch 0.05
Nhóm 3:
Mạnh
Betamethason Valerat Mỡ 0.1
Triamcinolone acetonid
Mỡ 0.5
Kem (cream) 0.5
Nhóm 4:
Trung bình
Betamethason dipropionat Xịt (Spray) 0.05
Fluocinolone acetonid Mỡ 0.025
Hydrocortison valerat Mỡ 0.2
Kem (cream) 0.1
Phân loại mức độ mạnh của GC bôi ngoài da (theo hệ thống phân loại của Mỹ)
Một số GC bôi ngoài da trên thị trường
32
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
2. Lựa chọn liều dùng, đường dùng
Chọn đường dùng:
Nguyên tắc chung: Ưu tiên đường dùng tại chỗ (nếu có thể)
Ví dụ: Trong điều trị hen phế quản, ưu tiên điều trị bằng GC
đường hít
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
33
2. Lựa chọn liều dùng, đường dùng
Chọn liều dùng
Nguyên tắc chung:
Chọn liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất (nếu có thể)
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
34
Sử dụng trong liệu pháp cầu nối trong VKDT
+ Sử dụng corticoid đường uống, Thông thường với liều tương đương ≤
7,5mg prednisolon/ngày. Sử dụng liều thấp nhất kiểm soát được triệu
chứng.
+ Thời gian sử dụng có thể kéo dài đối với BN khó kiểm soát bệnh
-Sử dụng trong xử trí đợt cấp viêm khớp dạng thấp
+ Có thể dùng đường uống, tiêm, hoặc tiêm tại khớp
+ Liều cao, ngắn ngày để kiểm soát triệu chứng sau đó giảm ngay
xuống mức liều thấp nhất có hiệu quả
J. Dipiro (2017), Pharmacotherapy A Pathophysiologic Approach, 10th
35
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Ví dụ: Liều dùng GC trong điều trị viêm khớp dạng thấp
Chọn liều dùng
– Với GC đường toàn thân
Lưu ý hướng dẫn về các mức liều, liều tương đương của GC
Tên quốc tế
t 1/2
(h)
TGTD
(h)
Chống
viêm
Giữ
Na+
Mức
sinh lý
(mg)
Liều
CV
(mg)
Hydrocortison 1,5 8 - 12 1 1 20 80
Cortison 0,5 8 - 12 0.8 0,8 25 100
Prednison 1,0 12 - 36 4 0,8 5 20
Prednisolon 2,5 12 - 36 4 0,8 5 20
Methyl-
prednisolon
2.5 12 - 36 5 0.5 4 16
Triamcinolon 3,5 12 - 36 5 0 4 16
Dexamethason 3,5 36 - 72 25 0 0,75 3
Betamethason 5,0 36 - 72 25 0 0,75 3 36
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
So sánh hoạt lực của GC dùng đường toàn thân
Liều tương đương của GC được thiết lập trên cơ sở so sánh
hoạt lực của GC dùng đường toàn thân
37
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Liều tương đương của GC được thiết lập trên cơ sở so sánh
hoạt lực của GC dùng đường toàn thân
BNF-74
• Liều thay thế hormon: 20mg HC
• Liều điều trị: tính tương đương prednisolon
- Liều duy trì (liều thấp): 5-15mg /ngày
- Liều trung bình: khoảng 0,5mg /kg/ngày
- Liều cao: 1-3mg /kg/ngày
- Liều rất cao: 15-30mg /kg/ngày
AHFS, Drug information 2018
38
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Các mức liều của GC đường toàn thân
39
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Chọn liều dùng – Với GC đường hít (ICS)
Lưu ý hướng dẫn về các mức liều GC đường hít
Corticosteroid hít
Tổng liều hàng ngày (mcg)
Thấp Trung bình Cao
0 – 4 > 5 0 – 4 > 5 0 – 4 > 5
Beclometason
(Flouroethan)
NA 80–160 NA 160-320 NA >320
Budesonid (DPI) NA 180 – 400 NA >400-800 NA >800
Budesonid suspension
(khí dung)
250-500 500
>500-
1000
1000 >1000 2000
Flunisolid (Hydroflouroalkan) NA 160 NA 320 NA ≥640
Fluticason (Flouroethan) 176 88 – 176
>176 -
352
>176 - 352 > 352
> 352
Fluticason (DPI) NA 100 – 200 NA >200 – 400 NA >400
Triamcinolon acetonid
(dichlorodifluoromethan)
NA 300 – 600 NA > 600 – 900 NA > 900
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Các mức liều của ICS ở trẻ em
Các mức liều của GC dạng hít (ICS)
ở người lớn và trẻ em > 12 tuổi
Corticosteroid hít
Tổng liều hàng ngày (mcg)
Thấp Trung bình Cao
Beclometason (Flouroethan) 80 – 240 >240–480 >480
Budesonid (DPI) 180 – 600 >600 - 1200 >1200
Flunisolid (Hydroflouroalkan) 320 >320–640 >640
Fluticason (Flouroethan) 88 – 264 >264 – 440 >440
Fluticason (DPI) 100–300 >300 – 500 >500
Mometason (DPI) 200 400 >400
Triamcinolon acetonid
(dichlorodifluoromethan)
300 – 750 >750 – 1500 >1500
AHFS, Drug information 2018 41
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Budesonid (DPI)
Budesonid (khí dung) Fluticason (MDI)
Budesonid (DPI)
42
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Một số chế phẩm chứa ICS tại Việt Nam
3. Lựa chọn thời điểm dùng, nhịp đưa thuốc
+ Thông thường: Dùng hàng ngày, một lần vào buổi sáng (liều cao có
thể chia hai lần vào sáng và đầu giờ chiều với liều buổi sáng cao hơn;
liều rất cao trong thời gian ngắn có thể bỏ qua nguyên tắc này)
+ Trong một số trường hợp có thể dùng chế độ điều trị cách ngày đối với
bệnh lý phải dùng GC kéo dài và khi bệnh nhân đáp ứng tốt.
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
43
• Dùng một ngày vào buổi sáng và nghỉ một ngày
• Là một lựa chọn cho hầu hết các bệnh lý khi phải dùng kéo
dài (trừ viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân)
• Loại GC dùng trong điều trị cách ngày:
Tác dụng ngắn- Trung bình
• Các cách chuyển:
- Gấp đôi liều có tác dụng, dùng cách ngày vào buổi sáng.
Giảm dần đến liều duy trì.
- Giảm đến liều duy trì, rồi mới nhân đôi liều và dùng cách
ngày.
- Giảm đến liều duy trì, sau đó giảm một ngày, tăng tương ứng
ngày còn lại đến khi gấp đôi liều ở buổi sáng cần dùng
AHFS, Drug information 2018
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Chế độ điều trị cách ngày
44
+ Sử dụng corticoid với mục đích làm giảm tiến triển bệnh (có
thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với các chất ức chế miễn dịch
khác)
+ Trẻ em: Prednisone 60 mg/m2/ngày trong 4 – 6 tuần đầu. Sau
đó giảm liều 40 mg/m2/ngày dùng cách ngày trong 2 – 5 tháng
với liều giảm dần.
+ Người lớn: Prednisone 1 mg/kg/ngày (tối đa 80 mg) hoặc
dùng cách ngày 2mg/kg (tối đa 120mg) trong 4- 16 tuần sau đó
giảm liều từ từ trong 6 tháng.
J. Dipiro (2017), Pharmacotherapy A Pathophysiologic Approach, 10th
45
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Ví dụ: Sử dụng GC trong điều trị hội chứng thận hư
4. Ngừng GC
+ Không để xảy ra suy thượng thận cấp do ngừng thuốc đột
ngột.
+ Giám sát chặt các triệu chứng, dấu hiệu liên quan đến giảm
liều (bệnh ổn định hay nguy cơ tái phát)
+ Khi ngừng thuốc có thể gặp ADR (chán ăn, mệt mỏi, trầm
cảm). Dùng thuốc điều trị triệu chứng (nếu cần), cố gắng
không dùng lại GC.
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
46
Ngừng điều trị GC
Khi nào ngừng điều trị GC?
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
47
+ Khi đạt mục tiêu điều trị
+ Khi thử dùng mà không đạt hiệu quả điều trị
+ Khi các tác dụng không mong muốn trở nên nghiêm
trọng hoặc không được kiểm soát
Uptodate 2020, Glucocorticoid withdrawal
Ví dụ:
Phác đồ điều trị Hội chứng
thận hư tiên phát ở trẻ em
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số
bệnh thường gặp ở trẻ em – Bộ y tế - 2015 48
Ngừng điều trị GC
Ngừng điều trị GC như thế nào?
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
49
Ngừng ngay
Giảm liều từ từ
trước khi ngừng hẳn
Một bệnh nhân nam 40 tuổi được chẩn đoán Hội chứng thận
hư, được bác sĩ kê đơn prednisolon 60mg/ngày, ngày 1 lần
vào buổi sáng. Sau 6 tuần điều trị bác sĩ đánh giá bệnh đã
thoái triển và có thể ngừng prednisolon.
Hãy cho biết trong trường hợp này có cần giảm liều từ
từ prednisolon không?
TÌNH HUỐNG 3
A. Có
B. Không 50
Ca lâm sàng
Một bệnh nhân nam 66 tuổi nhập viện với chẩn đoán: Dị ứng
có bội nhiễm /Thoái hóa khớp gối và được kê đơn thuốc sau:
Medrol 16 mg (methylprednisolon) 1 viên/lần, ngày 1 lần
Amoxicilin 500 mg, 1 viên/lần, ngày uống 3 lần
Ibuprofen 400 mg 1 viên/lần, ngày uống 2 lần
Đơn thuốc được dùng trong 7 ngày.
Hãy cho biết trong trường hợp này có cần giảm liều từ
từ methylprednisolon không?
TÌNH HUỐNG 4
A. Có
B. Không 51
Ca lâm sàng
Ngừng điều trị GC
Ngừng điều trị GC như thế nào?
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
52
Ngừng ngay
Giảm liều từ từ
trước khi ngừng hẳn
Cần dựa trên mức nguy cơ ức chế trục HPA của
phác đồ GC mà bệnh nhân đang sử dụng
Có khả năng
+ Liều cao hơn 20mg prednison trên 3 tuần
+ Dùng liều buổi tối >=5mg prednison trong vài tuần
+ Bệnh nhân có biểu hiện Cushing
Trung gian/nguy cơ không chắc chắn
+ Dùng liều 10-20mg prednison/ngày trên 3 tuần
+ Dùng liều dưới 10 mg prednison/ngày (ko dùng liều 1
lần/ngày vào buổi tối) trong hơn vài tuần.
Không có khả năng
+ Bất cứ liều nào dưới 3 tuần
+ Liều cách ngày dưới 10mg prednison/ngày
Đánh giá nguy cơ ức chế trục HPA
Uptodate 2020, Glucocorticoid withdrawal
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
53
Ngừng điều trị GC như thế nào?
Có khả năng
Trung gian/nguy cơ
không chắc chắn
Cần
giảm
liều từ
từ
Không có khả năng
Nguy
cơ
ức
chế
trục
HPA
Uptodate 2020, Glucocorticoid withdrawal
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
54
Một bệnh nhân nam 40 tuổi được chẩn đoán Hội chứng thận
hư, được bác sĩ kê đơn prednisolon 60mg/ngày, ngày 1 lần
vào buổi sáng. Sau 6 tuần điều trị bác sĩ đánh giá bệnh đã
thoái triển và có thể ngừng Prednisolon
Hãy cho biết trong trường hợp này có cần giảm liều từ
từ prednisolon không?
TÌNH HUỐNG 3
A. Có
B. Không
55
Một bệnh nhân nam 66 tuổi nhập viện với chẩn đoán: Dị ứng
có bội nhiễm /Thoái hóa khớp gối và được kê đơn thuốc sau:
Medrol 16 mg (methylprednisolon) 1 viên/lần, ngày 1 lần
Amoxicillin 500 mg, 1 viên/lần, ngày uống 3 lần
Ibuprofen 400 mg 1 viên/lần, ngày uống 2 lần
Đơn thuốc được dùng trong 7 ngày
Hãy cho biết trong trường hợp này có cần giảm liều từ
từ methylprednisolon không?
TÌNH HUỐNG 4
A. Có
B. Không 56
57
Ngừng điều trị GC – Một số trường hợp đặc biệt
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Trường hợp cần ngừng ngay GC hoặc giảm liều nhanh
+ Rối loạn tâm thần cấp tính do GC không đáp ứng với thuốc
điều trị
+ Loét giác mạc do virus Herpes gây ra (do có thể nhanh
chóng dẫn đến thủng giác mạc và có thể mù vĩnh viễn)
Uptodate 2020, Glucocorticoid withdrawal
Giảm liều từ từ hàng ngày
Giảm 10-20 % trong khi theo dõi đáp ứng của BN
Ví dụ
Giảm 5-10 mg / ngày mỗi 1-2 tuần khi liều ban đầu trên 40mg prednison/ngày
Giảm 5 mg / ngày mỗi 1-2 tuần khi liều prednison 20-40mg/ngày
Giảm 2,5 mg / ngày 2-3 tuần khi liều prednison 10-20mg/ngày
Giảm 1 mg / ngày 2-4 tuần khi liều prednison 5-10mg/ngày
Giảm 0,5mg /ngày mỗi 2-4 tuần khi liều dưới prednison 5mg/ngày. Có thể điều
chỉnh cách ngày vd: ngày 4-ngày 5mg
Uptodate 2020, Glucocorticoid withdrawal
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
58
Nguyên tắc giảm liều
Ngừng điều trị GC
Giảm theo lối cách ngày:
Khi đạt liều 20-30mg prednison/ngày (giảm 1 ngày 5 mg, 1 ngày không
giảm mỗi 1-2 tuần đến khi ngày thay thế còn 10mg. Sau đó giảm
2,5mg/ngày mỗi 1-2 tuần đến còn 0, và sau đó tiếp tục thực hiện giảm
liều cho ngày còn lại).
Uptodate 2020, Glucocorticoid withdrawal
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
59
Nguyên tắc giảm liều
Ngừng điều trị GC
Triệu chứng nhẹ
Đợi 7-10 ngày và dùng
NSAID hoặc thuốc giảm
đau khác
Tăng lại 10 -15 % liều
GC, duy trì 2 – 4 tuần
Tiếp tục giảm, kéo
dài khoảng cách
Tăng gấp đôi liều ngăn
tái phát bệnh
Bắt đầu giảm lại,
mức giảm ít hơn,
giãn cách hơn
Xử trí khi bệnh nền của BN tái phát trong quá
trình giảm liều:
Không giảm TC
Không giảm TC
Giảm TC
Uptodate 2020, Glucocorticoid withdrawal
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
60
VD: Hướng dẫn trong
trường hợp bệnh nền là các
bệnh khớp dạng thấp
(rheumatic disease)
+ Đe dọa tính mạng (vd: tái phát viêm thận do lupus, tan máu cấp
tính, viêm đa cơ…): việc tăng liều lại như trên có thể không đủ
• Cần trở lại liều điều trị ban đầu hay liều cao nhất của BN.
• Sau khi bệnh ổn định có thể giảm liều nhưng chậm và ít
hơn hoặc phải căn cứ hướng dẫn điều trị cụ thể.
Uptodate 2020, Glucocorticoid withdrawal
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
61
Xử trí khi bệnh nền của BN tái phát
trong quá trình giảm liều:
Ví dụ:
Phác đồ điều trị Hội chứng
thận hư tiên phát ở trẻ em
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số
bệnh thường gặp ở trẻ em – Bộ y tế - 2015 62
Ví dụ: Phác đồ điều trị Hội chứng thận hư
ở trẻ em – Bệnh viện Nhi đồng 2
63
NỘI DUNG
1. Nguyên tắc cơ bản về sử dụng GC
2. Giám sát và quản lý TDKMM điển hình của GC
64
Glucocorticoid
Tác dụng
trên
chuyển
hóa
Td chống
viêm, UCMD
TD trên
xương
TD trên
tạo máu
TD trên
nội tiết
TD trên
tăng
trưởng
TD trên
mắt
TD trên
da
TD trên
tim mạch
TD trên
tiêu hóa
TD trên
tâm thần
65
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GC
Tác dụng TDKMM Các yếu tố làm gia tăng nguy
cơ xuất hiện TDKMM
Chống viêm và
ức chế miễn dịch
Tăng khả năng
nhiễm khuẩn, nhiễm
nấm
Đường dùng
Liều
BN cao tuổi, dùng kèm thuốc
UCMD
Tác dụng trên
chuyển hóa
Hội chứng Cushing Liều
Độ dài đợt điều trị
TDKMM trên tim
mạch
Liều (không xuất hiện khi dùng
liều thấp)
Tác dụng trên cơ
xương
Hoại tử xương Liều
BN uống rượu, lupus ban đỏ hệ
thống
Bệnh về cơ Liều
Đường dùng
66
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GC
Tác dụng TDKMM Các yếu tố làm gia tăng
nguy cơ xuất hiện TDKMM
Ức chế tăng
trưởng ở trẻ em
Loại GC (loại có tác dụng dài)
Nhịp đưa thuốc (hàng ngày)
Liều
Độ dài đợt điều trị
Giới (nam)
Tác dụng trên tiêu hóa Loét dạ dày Dùng cùng với NSAIDs
Tác dụng trên nội tiết Ức chế trục HPA Loại GC
Liều
Nhịp đưa thuốc
Thời điểm sử dụng
Độ dài đợt điều trị
Tác dụng trên mắt Đục thủy tinh thể Liều
Uptodate 2020, Major side effects of systemic glucocorticoids
67
1. Tuân thủ các nguyên tắc cơ bản về sử dụng GC
2. Trước khi bắt đầu liệu trình điều trị dài hạn với GC cần
- Đánh giá và quản lý các yếu tố nguy cơ hoặc các tiền sử
bệnh lý làm tăng nguy cơ gặp ADR khi sử dụng GC (đái tháo
đường, bệnh tim mạch, tiêu hóa, loãng xương…)
NGUYÊN TẮC VÀ BIỆN PHÁP CHUNG
TRONG GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ TDKMM
68
Tác dụng
của GC
TDKMM
của GC
2. Trước khi bắt đầu liệu trình điều trị dài hạn với GC
- Việc sử dụng đồng thời với các thuốc khác cần được xem
xét trước khi bắt đầu điều trị để tránh các tương tác nghiêm
trọng (thuốc chống đông, chống nấm azol, kháng virus…)
- Ở trẻ em, cần kiểm tra tình trạng dinh dưỡng và dậy thì
- Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, cần hỏi về khả năng mang thai
do việc sử dụng GC trong thai kỳ có thể làm tăng nguy cơ
hở hàm ếch ở trẻ.
69
NGUYÊN TẮC VÀ BIỆN PHÁP CHUNG
TRONG GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ TDKMM
Dora Liu,, A practical guide to the monitoring and management of the complications
of systemic corticosteroid therapy, 2013
2. Trước khi bắt đầu liệu trình điều trị dài hạn với GC
- Tiêm chủng để phòng ngừa các bệnh lý nhiễm trùng có thể
xảy ra khi sử dụng GC (ví dụ: vắc xin phế cầu, cúm mùa, sởi
quai bị, rubella, thủy đậu)
Lưu ý
+ Các loại vắc xin (loại bất hoạt tính, tái tổ hợp) có thể được
tiêm chủng trong quá trình sử dụng GC.
+ Các loại vắc xin sống cần tránh sử dụng khi dùng GC (trừ TH
dùng liều thấp, thời gian ngắn hoặc dùng GC tại chỗ)
70
NGUYÊN TẮC VÀ BIỆN PHÁP CHUNG
TRONG GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ TDKMM
Uptodate 2020, Major side effects of systemic glucocorticoids
3. Tư vấn bệnh nhân
- Chế độ ăn lành mạnh (tăng protetin, hạn chế glucid, đường,
chất béo), hạn chế muối, bổ sung kali, calci
- Ngừng hút thuốc
- Hạn chế sử dụng rượu bia
- Tích cực tập luyện thể chất
- Không ngừng GC nếu không có sự cho phép của bác sĩ
- Theo dõi thường xuyên dấu hiệu và triệu chứng ADR của
thuốc, báo cáo với nhân viên y tế mỗi lần thăm khám.
- Tránh tiếp xúc với người bị bệnh nhiễm trùng như zona, thủy
đậu (nếu chưa có miễn dịch trước đó)
71
NGUYÊN TẮC VÀ BIỆN PHÁP CHUNG
TRONG GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ TDKMM
Dora Liu,, A practical guide to the monitoring and management of the complications
of systemic corticosteroid therapy, 2013
1. Ức chế trục HPA
2. Loét dạ dày do GC
3. Loãng xương do GC
72
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ TDKMM ĐIỂN HÌNH
CỦA GC
1. Ức chế trục HPA
2. Loét dạ dày do GC
3. Loãng xương do GC
73
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ TDKMM ĐIỂN HÌNH
CỦA GC
1. Lựa chọn thuốc (thời gian TD ngắn)
2. Thời điểm dùng thuốc (buổi sáng)
3. Độ dài đợt điều trị (ngắn nhất có thể).
4. Nhịp đưa thuốc (chế độ điều trị cách ngày khi dùng kéo
dài và khi bệnh nhân đáp ứng tốt)
5. Giảm liều từ từ (khi ngừng điều trị)
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ
HIỆN TƯỢNG ỨC CHẾ TRỤC HPA
Các biện pháp
Giám sát trong quá trình sử dụng GC
Khi bệnh nhân gặp stress
Có thể cần sử dụng sử dụng thêm liều GC bên cạnh liều GC
thông thường dựa vào mức độ ức chế trục HPA ước tính
của phác đồ GC đang dùng và dựa vào mức độ stress.
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ
HIỆN TƯỢNG ỨC CHẾ TRỤC HPA
Giám sát trong quá trình sử dụng GC
Khi bệnh nhân gặp stress - ví dụ khi BN phẫu thuật
- BN đang dùng GC với mức độ ức chế trục HPA là
"Không có khả năng"
 Có thể giữ nguyên liều GC khi phẫu thuật, không cần làm
xét nghiệm đánh giá mức độ ức chế trục HPA
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ
HIỆN TƯỢNG ỨC CHẾ TRỤC HPA
Uptodate 2020, The management of the surgical patient taking glucocorticoids
Giám sát trong quá trình sử dụng GC
Khi bệnh nhân gặp stress – ví dụ khi BN phẫu thuật
- BN đang dùng GC với mức độ ức chế trục HPA là "Có khả năng"
=> Cần bổ sung thêm GC khi phẫu thuật tùy theo mức độ stress
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ
HIỆN TƯỢNG ỨC CHẾ TRỤC HPA
Uptodate 2020, The management of the surgical patient taking glucocorticoids
Stress nhẹ (phẫu thuật nhỏ,
phẫu thuật gây tê tại chỗ)
Dùng nguyên liều GC buổi sáng. Không cần
bổ sung thêm
Stress trung bình (tái thông
mạch chi dưới, thay khớp
toàn bộ)
Dùng nguyên liều GC buổi sáng.
Ngay trước khi phẫu thuật: HC 50 mg IV.
Sau đó, 25 mg HC mỗi 8h trong 24h.
Tiếp tục liều thông thường sau đó
Stress nặng (phẫu thuật lớn:
cắt bỏ thực quản, phẫu thuật
tim mở)
Dùng nguyên liều GC buổi sáng.
Trước khi gây mê: HC 100 mg IV.
Sau đó 50 mg HC mỗi 8h trong 24h.
Giảm liều một nửa mỗi ngày đến liều duy trì
Giám sát trong quá trình sử dụng GC
Khi bệnh nhân gặp stress – ví dụ khi BN phẫu thuật
- BN đang dùng GC với mức độ ức chế trục HPA là
"Không chắc chắn"
 Cần đánh giá mức độ ức chế trục HPA (bằng xét nghiệm
cortisol buổi sáng và test kích thích tiết ACTH) trước khi phẫu
thuật để có quyết định.
 Các trường hợp phẫu thuật cấp cứu có thể sử dụng thêm
GC kinh nghiệm tương tự như BN có mức độ ức chế trục
HPA: có khả năng)
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ
HIỆN TƯỢNG ỨC CHẾ TRỤC HPA
Uptodate 2020, The management of the surgical patient taking glucocorticoids
Giám sát sau khi ngừng GC
Khi bệnh nhân gặp stress:
+ Có thể cần sử dụng lại GC dựa vào mức độ ức chế trục
HPA của phác đồ đã dùng.
+ Áp dụng với những bệnh nhân đã ngừng GC, nhưng có
sử dụng trong vòng 1 năm trước (đặc biệt với phác đồ
GC có khả năng ức chế trục HPA)
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ
HIỆN TƯỢNG ỨC CHẾ TRỤC HPA
Giám sát sau khi ngừng GC
- BN đã dùng GC với mức độ ức chế trục HPA là "không có
khả năng"
=> Không cần làm xét nghiệm đánh giá mức độ ức chế trục
HPA và không cần bổ sung GC
- BN đã dùng GC với mức độ ức chế trục HPA là "có khả năng"
hoặc "không chắc chắn"
=> Cần làm xét nghiệm đánh giá mức độ ức chế trục HPA để
có quyết định
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ
HIỆN TƯỢNG ỨC CHẾ TRỤC HPA
Khi bệnh nhân gặp stress – ví dụ khi BN phẫu thuật
Uptodate 2020, The management of the surgical patient taking glucocorticoids
1. Ức chế trục HPA
2. Loét dạ dày do GC
3. Loãng xương do GC
81
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ TDKMM ĐIỂN HÌNH
CỦA GC
• "Người ta đã không còn thực sự tin: GC làm tăng có
ý nghĩa nguy cơ loét dạ dày" [1]
Meyler's side effects of drugs, 15th, page 919
• UptoDate: không dự phòng xuất huyết khi dùng GC
đơn độc
• Cần chú ý những BN dùng kèm GC với các NSAIDs
(cần tham khảo hướng dẫn dự phòng loét dạ dày của
NSAIDs)
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÉT DẠ DÀY DO GC
82
1. Ức chế trục HPA
2. Loét dạ dày do GC
3. Loãng xương do GC
83
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ TDKMM ĐIỂN HÌNH
CỦA GC
Nguyên tắc chung
• Cân nhắc kỹ lợi ích/nguy cơ trước khi dùng thuốc
• Dùng liều thấp nhất, trong thời gian ngắn nhất có thể. Xem
xét dùng đường tại chỗ thay cho đường toàn thân
• Tập luyện, tránh hút thuốc, giảm rượu bia, cẩn thận tránh để
bị ngã.
• Bổ sung Canxi và vitamin D
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
Uptodate 2020, Prevention and treatment of glucocorticoid-induced osteoporosis 84
Bổ sung calci và VTM D
• Bổ sung theo nhu cầu hàng ngày, từ các nguồn
• Theo UptoDate: BN dùng GC ở bất kỳ mức liều nào và
phải dùng thuốc > 3 tháng nên duy trì lượng 1200mg calci
nguyên tố/ngày và 800UI vitamin D/ngày qua chế độ
ăn/chế phẩm bổ sung.
85
Uptodate 2020, Prevention and treatment of glucocorticoid-induced osteoporosis
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
86
Nhóm tuổi Canxi NGUYÊN TỐ
(mg/ngày)
Vitamin D
IU/ngày
Trẻ sơ sinh đến 6 tháng 200 400
Trẻ 6 – 12 tháng 260 400
Từ 1 – 3 tuổi 700 600
Từ 4 – 8 tuổi 1000 600
Từ 9 – 18 tuổi 1300 600
Từ 19 – 50 tuổi 1000 600
Từ 51-70 tuổi (nam) 1000 600
Từ 51-70 tuổi (nữ) 1200 600
Trên 70 tuổi 1200 800
Pharmacotherapy 10 th
Nhu cầu canxi và vitamin D hàng ngày
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
87
Lưu ý lượng
calci nguyên tố
trong mỗi chế
phẩm
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
Nguyên tắc chung
• Với bệnh nhân có chỉ định dùng GC dùng dài ngày cần đánh
giá nguy cơ gãy xương để quyết định dùng thuốc phòng/điều
trị loãng xương
Uptodate 2020, Prevention and treatment of glucocorticoid-induced osteoporosis 88
Đánh giá nguy cơ gãy xương
+ BN loãng xương (tiền sử gãy xương do thiếu xương hoặc T-
score ≤-2,5) : nguy cơ cao nhất
+ BN chưa loãng xương: dùng thang Frax – Nguy cơ gãy
xương 10 năm
https://www.sheffield.ac.uk/FRAX/
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
Đánh giá nguy cơ gãy xương
+ BN chưa loãng xương: dùng thang Frax
89
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
90
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
Nguy cơ gãy xương lớn
Nguy cơ gãy xương hông
Đánh giá nguy cơ gãy xương
+ BN chưa loãng xương: dùng thang Frax
Đánh giá nguy cơ gãy xương
+ BN loãng xương: nguy cơ cao nhất
+ BN chưa loãng xương: dùng thang Frax – Nguy cơ gãy
xương 10 năm
Uptodate 2020, Prevention and treatment of glucocorticoid-induced osteoporosis
91
Nguy cơ gãy xương
hông 10 năm
Nguy cơ gãy xương
lớn 10 năm
Nguy cơ cao ≥ 3% ≥ 20%
Nguy cơ trung bình 1 – 3 % 10 – 19 %
Nguy cơ thấp <1 % <10%
Lưu ý: Nguy cơ gãy xương 10 năm theo thang Frax được điều chỉnh
theo liều GC: dùng liều > 7,5 mg prednisolon nguy cơ gãy xương lớn
tăng 15% và nguy cơ gãy xương hông tăng 20%.
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
• Biphosphonat
• Liệu pháp hormon
• Hormon/ chất tương tự hormon tuyến cận giáp
• Các lựa chọn khác: denosumab
92
Các thuốc phòng ngừa/điều trị loãng xương trên BN dùng GC
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
Những bệnh nhân cần dùng thuốc phòng ngừa/điều trị
loãng xương khi đang sử dụng GC:
1. Phụ nữ sau mãn kinh và nam giới trên 50 tuổi
+ Có nguy cơ gãy xương ở mức cao nhất, dù dùng GC ở
bất cứ liều nào trong bất cứ thời gian nào.
+ Có nguy cơ gãy xương ở mức cao với T score -1,0- - 2,5,
dùng GC bất cứ liều nào và trong bất cứ khoảng thời gian
nào.
+ Có nguy cơ gãy xương ở mức trung bình với T score -1,0-
- 2,5, dùng GC liều ≥ 7 mg prednisolon/ngày trên 3 tháng
Uptodate 2020, Prevention and treatment of glucocorticoid-induced osteoporosis 93
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
Những bệnh nhân cần dùng thuốc phòng ngừa/điều trị
loãng xương khi đang sử dụng GC
2. Phụ nữ chưa mãn kinh và nam giới dưới 50 tuổi:
(chứng cứ chưa thật đầy đủ)
+ Thiếu hormon sinh dục
+ Không thiếu hormon sinh dục: (thường điều trị cho BN có
nguy cơ gãy xương ở mức trung bình đến cao)
- Đang điều trị GC và có gãy xương
- Mất xương hơn 4%/năm hoặc Z-score<-3 khi đang điều
trị GC (liều từ 7,5mg prednisolon/ngày trong trên 3 tháng)
- Đang dùng GC liều từ 30mg/ngày trên 1 tháng
Uptodate 2020, Prevention and treatment of glucocorticoid-induced osteoporosis
94
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
Lựa chọn thuốc phòng ngừa/điều trị
loãng xương do GC
+ BN là nam giới, phụ nữ sau mãn kinh, phụ nữ chưa mãn kinh
không bị thiếu Hormon sinh dục: Biphosphonat là lựa chọn
đầu tay (ưu tiên alendronat hoặc risedronat). Trường hợp
không dung nạp không tuân thủ: thay thể zoledronic acid.
+ BN nam dưới 50 tuổi có thiếu hormon sinh dục: bổ sung
testosteron
+ BN là phụ nữ chưa mãn kinh có thiếu hormon sinh dục: bổ
sung hormon sinh dục (estrogen/progetin)
+ Ngoài ra còn một số lựa chọn điều trị khác như: hormon/chất
tương tự hormon tuyến cận giáp, denosumab
Uptodate 2020, Prevention and treatment of glucocorticoid-induced osteoporosis
95
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
Lựa chọn thuốc phòng ngừa/điều trị
loãng xương do GC
Calcitonin:
Không lựa chọn calcitonin trong phòng/điều trị loãng xương do
GC, do có nhiều biện pháp hiệu quả hơn và lo ngại tăng nguy
cơ ung thư khi sử dụng.
Uptodate 2020, Prevention and treatment of glucocorticoid-induced osteoporosis
96
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
97
Giám sát
+ Theo dõi mật độ xương: dù chưa đồng thuận về vị trí và tần
suất
Theo Uptodate: vị trí cột sống thắt lưng và xương hông khi bắt
đầu điều trị và sau 1 năm
- Mật độ xương ổn định hoặc có cải thiện: đo mỗi 2-3 năm.
Ngừng GC và mật độ xương ổn định, chỉ cần đo sau 5 năm
- Giảm mật độ xương: cần đánh giá lại các yếu tố: tuân thủ
kém, hấp thu kém, không dùng đủ Vit D và Ca…
Uptodate 2020, Prevention and treatment of glucocorticoid-induced osteoporosis 98
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
SỬ DỤNG GC HỢP LÝ
Lưu ý tuân
thủ các
nguyên tắc
sử dụng GC
Giám sát và
quản lý phù hợp
các TDKMM
của GC
99
sss
Xin chân thành cảm ơn!
Xin chân thành cảm ơn!
Xin chân thành cảm ơn!
100

More Related Content

Similar to Gui sinh vien. Su dung GC trong dieu tri. K71.pdf

Khảo sát tình hình bệnh nhân ngoại trú dùng thuốc điều trị đái tháo đường typ...
Khảo sát tình hình bệnh nhân ngoại trú dùng thuốc điều trị đái tháo đường typ...Khảo sát tình hình bệnh nhân ngoại trú dùng thuốc điều trị đái tháo đường typ...
Khảo sát tình hình bệnh nhân ngoại trú dùng thuốc điều trị đái tháo đường typ...Man_Ebook
 
ĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤP Ở TRẺ EM
ĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤP Ở TRẺ EMĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤP Ở TRẺ EM
ĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤP Ở TRẺ EMSoM
 
Pathos hieu qua giam con kich phat symbicort
Pathos hieu qua giam con kich phat symbicortPathos hieu qua giam con kich phat symbicort
Pathos hieu qua giam con kich phat symbicortSoM
 
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG GIẢI GIÃN CƠ CỦA NEOSTIGMIN VỚI CÁC LIỀU KHÁC NHAU TRONG ...
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG GIẢI GIÃN CƠ CỦA NEOSTIGMIN VỚI CÁC LIỀU KHÁC NHAU TRONG ...NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG GIẢI GIÃN CƠ CỦA NEOSTIGMIN VỚI CÁC LIỀU KHÁC NHAU TRONG ...
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG GIẢI GIÃN CƠ CỦA NEOSTIGMIN VỚI CÁC LIỀU KHÁC NHAU TRONG ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
CONSENSUS-ADA.EASD2022-VNODIC.pdf
CONSENSUS-ADA.EASD2022-VNODIC.pdfCONSENSUS-ADA.EASD2022-VNODIC.pdf
CONSENSUS-ADA.EASD2022-VNODIC.pdfThanhPham321538
 
Nghiên cứu tình hình sử dụng kháng sinh tại Bệnh viện Sản Nhi An Giang năm 20...
Nghiên cứu tình hình sử dụng kháng sinh tại Bệnh viện Sản Nhi An Giang năm 20...Nghiên cứu tình hình sử dụng kháng sinh tại Bệnh viện Sản Nhi An Giang năm 20...
Nghiên cứu tình hình sử dụng kháng sinh tại Bệnh viện Sản Nhi An Giang năm 20...Man_Ebook
 
áP dụng bước đầu quy trình tdm gentamicin và vancomycin
áP dụng bước đầu quy trình tdm gentamicin và vancomycináP dụng bước đầu quy trình tdm gentamicin và vancomycin
áP dụng bước đầu quy trình tdm gentamicin và vancomycinjackjohn45
 
hoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdf
hoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdfhoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdf
hoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdfThinhNguyen679507
 
Khảo sát thực trạng điều trị và hiệu quả hướng dẫn điều trị rối loạn Lipid má...
Khảo sát thực trạng điều trị và hiệu quả hướng dẫn điều trị rối loạn Lipid má...Khảo sát thực trạng điều trị và hiệu quả hướng dẫn điều trị rối loạn Lipid má...
Khảo sát thực trạng điều trị và hiệu quả hướng dẫn điều trị rối loạn Lipid má...Man_Ebook
 
Dectancyl thuoc biet duoc cong dung cach dung | Tracuuthuoctay
Dectancyl thuoc biet duoc cong dung cach dung | TracuuthuoctayDectancyl thuoc biet duoc cong dung cach dung | Tracuuthuoctay
Dectancyl thuoc biet duoc cong dung cach dung | TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
 
Khảo sát tình hình sử dụng và đánh giá hiệu quả thuốc điều trị đái tháo đường...
Khảo sát tình hình sử dụng và đánh giá hiệu quả thuốc điều trị đái tháo đường...Khảo sát tình hình sử dụng và đánh giá hiệu quả thuốc điều trị đái tháo đường...
Khảo sát tình hình sử dụng và đánh giá hiệu quả thuốc điều trị đái tháo đường...Man_Ebook
 
Keytruda thuoc mien dich trong dieu tri ung thu | ThuocLP
Keytruda thuoc mien dich trong dieu tri ung thu | ThuocLPKeytruda thuoc mien dich trong dieu tri ung thu | ThuocLP
Keytruda thuoc mien dich trong dieu tri ung thu | ThuocLPBác sĩ Trần Ngọc Anh
 
ĐIỀU TRỊ HEN Y4.pdf
ĐIỀU TRỊ HEN Y4.pdfĐIỀU TRỊ HEN Y4.pdf
ĐIỀU TRỊ HEN Y4.pdfsuapham
 
HEN KHÓ ĐIỀU TRỊ Ở TRẺ EM:Chiến lược điều trị bằng thuốc
HEN KHÓ ĐIỀU TRỊ Ở TRẺ EM:Chiến lược điều trị bằng thuốcHEN KHÓ ĐIỀU TRỊ Ở TRẺ EM:Chiến lược điều trị bằng thuốc
HEN KHÓ ĐIỀU TRỊ Ở TRẺ EM:Chiến lược điều trị bằng thuốcLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Cập nhật điều trị tiệt trừ helicobacter pylori (tham khảo)
Cập nhật điều trị tiệt trừ helicobacter pylori (tham khảo)Cập nhật điều trị tiệt trừ helicobacter pylori (tham khảo)
Cập nhật điều trị tiệt trừ helicobacter pylori (tham khảo)Thanh Liem Vo
 
Danh gia hieu qua cua estrogen thoa da trong chuan bi noi mac tu cung o benh ...
Danh gia hieu qua cua estrogen thoa da trong chuan bi noi mac tu cung o benh ...Danh gia hieu qua cua estrogen thoa da trong chuan bi noi mac tu cung o benh ...
Danh gia hieu qua cua estrogen thoa da trong chuan bi noi mac tu cung o benh ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Danh gia ket qua dieu tri ung thu da day tai phat di can bang phac do tcx
Danh gia ket qua dieu tri ung thu da day tai phat  di can bang phac do tcxDanh gia ket qua dieu tri ung thu da day tai phat  di can bang phac do tcx
Danh gia ket qua dieu tri ung thu da day tai phat di can bang phac do tcxLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Thuoc Flucomedil khang nam Thanh phan Cong dung|Tracuuthuoctay
 Thuoc Flucomedil khang nam Thanh phan Cong dung|Tracuuthuoctay Thuoc Flucomedil khang nam Thanh phan Cong dung|Tracuuthuoctay
Thuoc Flucomedil khang nam Thanh phan Cong dung|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
 

Similar to Gui sinh vien. Su dung GC trong dieu tri. K71.pdf (20)

Khảo sát tình hình bệnh nhân ngoại trú dùng thuốc điều trị đái tháo đường typ...
Khảo sát tình hình bệnh nhân ngoại trú dùng thuốc điều trị đái tháo đường typ...Khảo sát tình hình bệnh nhân ngoại trú dùng thuốc điều trị đái tháo đường typ...
Khảo sát tình hình bệnh nhân ngoại trú dùng thuốc điều trị đái tháo đường typ...
 
ĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤP Ở TRẺ EM
ĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤP Ở TRẺ EMĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤP Ở TRẺ EM
ĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤP Ở TRẺ EM
 
Pathos hieu qua giam con kich phat symbicort
Pathos hieu qua giam con kich phat symbicortPathos hieu qua giam con kich phat symbicort
Pathos hieu qua giam con kich phat symbicort
 
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG GIẢI GIÃN CƠ CỦA NEOSTIGMIN VỚI CÁC LIỀU KHÁC NHAU TRONG ...
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG GIẢI GIÃN CƠ CỦA NEOSTIGMIN VỚI CÁC LIỀU KHÁC NHAU TRONG ...NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG GIẢI GIÃN CƠ CỦA NEOSTIGMIN VỚI CÁC LIỀU KHÁC NHAU TRONG ...
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG GIẢI GIÃN CƠ CỦA NEOSTIGMIN VỚI CÁC LIỀU KHÁC NHAU TRONG ...
 
CONSENSUS-ADA.EASD2022-VNODIC.pdf
CONSENSUS-ADA.EASD2022-VNODIC.pdfCONSENSUS-ADA.EASD2022-VNODIC.pdf
CONSENSUS-ADA.EASD2022-VNODIC.pdf
 
Nghiên cứu tình hình sử dụng kháng sinh tại Bệnh viện Sản Nhi An Giang năm 20...
Nghiên cứu tình hình sử dụng kháng sinh tại Bệnh viện Sản Nhi An Giang năm 20...Nghiên cứu tình hình sử dụng kháng sinh tại Bệnh viện Sản Nhi An Giang năm 20...
Nghiên cứu tình hình sử dụng kháng sinh tại Bệnh viện Sản Nhi An Giang năm 20...
 
áP dụng bước đầu quy trình tdm gentamicin và vancomycin
áP dụng bước đầu quy trình tdm gentamicin và vancomycináP dụng bước đầu quy trình tdm gentamicin và vancomycin
áP dụng bước đầu quy trình tdm gentamicin và vancomycin
 
hoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdf
hoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdfhoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdf
hoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdf
 
Khảo sát thực trạng điều trị và hiệu quả hướng dẫn điều trị rối loạn Lipid má...
Khảo sát thực trạng điều trị và hiệu quả hướng dẫn điều trị rối loạn Lipid má...Khảo sát thực trạng điều trị và hiệu quả hướng dẫn điều trị rối loạn Lipid má...
Khảo sát thực trạng điều trị và hiệu quả hướng dẫn điều trị rối loạn Lipid má...
 
Dectancyl thuoc biet duoc cong dung cach dung | Tracuuthuoctay
Dectancyl thuoc biet duoc cong dung cach dung | TracuuthuoctayDectancyl thuoc biet duoc cong dung cach dung | Tracuuthuoctay
Dectancyl thuoc biet duoc cong dung cach dung | Tracuuthuoctay
 
Khảo sát tình hình sử dụng và đánh giá hiệu quả thuốc điều trị đái tháo đường...
Khảo sát tình hình sử dụng và đánh giá hiệu quả thuốc điều trị đái tháo đường...Khảo sát tình hình sử dụng và đánh giá hiệu quả thuốc điều trị đái tháo đường...
Khảo sát tình hình sử dụng và đánh giá hiệu quả thuốc điều trị đái tháo đường...
 
Keytruda thuoc mien dich trong dieu tri ung thu | ThuocLP
Keytruda thuoc mien dich trong dieu tri ung thu | ThuocLPKeytruda thuoc mien dich trong dieu tri ung thu | ThuocLP
Keytruda thuoc mien dich trong dieu tri ung thu | ThuocLP
 
ĐIỀU TRỊ HEN Y4.pdf
ĐIỀU TRỊ HEN Y4.pdfĐIỀU TRỊ HEN Y4.pdf
ĐIỀU TRỊ HEN Y4.pdf
 
HEN KHÓ ĐIỀU TRỊ Ở TRẺ EM:Chiến lược điều trị bằng thuốc
HEN KHÓ ĐIỀU TRỊ Ở TRẺ EM:Chiến lược điều trị bằng thuốcHEN KHÓ ĐIỀU TRỊ Ở TRẺ EM:Chiến lược điều trị bằng thuốc
HEN KHÓ ĐIỀU TRỊ Ở TRẺ EM:Chiến lược điều trị bằng thuốc
 
Cập nhật điều trị tiệt trừ helicobacter pylori (tham khảo)
Cập nhật điều trị tiệt trừ helicobacter pylori (tham khảo)Cập nhật điều trị tiệt trừ helicobacter pylori (tham khảo)
Cập nhật điều trị tiệt trừ helicobacter pylori (tham khảo)
 
Danh gia hieu qua cua estrogen thoa da trong chuan bi noi mac tu cung o benh ...
Danh gia hieu qua cua estrogen thoa da trong chuan bi noi mac tu cung o benh ...Danh gia hieu qua cua estrogen thoa da trong chuan bi noi mac tu cung o benh ...
Danh gia hieu qua cua estrogen thoa da trong chuan bi noi mac tu cung o benh ...
 
Danh gia ket qua dieu tri ung thu da day tai phat di can bang phac do tcx
Danh gia ket qua dieu tri ung thu da day tai phat  di can bang phac do tcxDanh gia ket qua dieu tri ung thu da day tai phat  di can bang phac do tcx
Danh gia ket qua dieu tri ung thu da day tai phat di can bang phac do tcx
 
Thuoc Flucomedil khang nam Thanh phan Cong dung|Tracuuthuoctay
 Thuoc Flucomedil khang nam Thanh phan Cong dung|Tracuuthuoctay Thuoc Flucomedil khang nam Thanh phan Cong dung|Tracuuthuoctay
Thuoc Flucomedil khang nam Thanh phan Cong dung|Tracuuthuoctay
 
T giap
T giapT giap
T giap
 
Điều trị toàn thân VDCĐ.QA.YDAACI.pdf
Điều trị toàn thân VDCĐ.QA.YDAACI.pdfĐiều trị toàn thân VDCĐ.QA.YDAACI.pdf
Điều trị toàn thân VDCĐ.QA.YDAACI.pdf
 

Recently uploaded

Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptxHongBiThi1
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻHongBiThi1
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạHongBiThi1
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hayHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 

Gui sinh vien. Su dung GC trong dieu tri. K71.pdf

  • 1. Bộ môn Dược lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội SỬ DỤNG GLUCOCORTICOID TRONG ĐIỀU TRỊ Tháng 4 - 2020 1
  • 2. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Vận dụng được các nguyên tắc cơ bản về sử dụng glucocorticoid (GC) trong thực hành lâm sàng. 2. Áp dụng được các biện pháp phù hợp nhằm giám sát và quản lý các tác dụng không mong muốn (TDKMM) điển hình của GC trong thực hành lâm sàng. 2
  • 3. 1. Bộ Y tế (2011), Dược lâm sàng, NXB Y học 2. Handout bài giảng “Sử dụng glucocorticoid trong điều trị” TÀI LIỆU HỌC TẬP TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 4. NỘI DUNG 1. Nguyên tắc cơ bản về sử dụng GC + Cân nhắc lợi ích - nguy cơ trước khi bắt đầu điều trị GC + Khi có chỉ định dùng GC - Lựa chọn loại GC - Lựa chọn liều dùng, đường dùng - Lựa chọn thời điểm dùng và nhịp đưa thuốc - Ngừng GC 2. Giám sát và quản lý TDKMM điển hình của GC + Nguyên tắc và các biện pháp chung trong giám sát và quản lý TDKMM + Các biện pháp phù hợp nhằm quản lý TDKMM ức chế trục HPA, loét dạ dày và loãng xương khi sử dụng GC 4
  • 5. NỘI DUNG 1. Nguyên tắc cơ bản về sử dụng GC + Cân nhắc lợi ích - nguy cơ trước khi bắt đầu điều trị GC + Khi có chỉ định dùng GC - Lựa chọn loại GC - Lựa chọn liều dùng, đường dùng - Lựa chọn thời điểm dùng và nhịp đưa thuốc - Ngừng GC 2. Giám sát và quản lý TDKMM điển hình của GC + Nguyên tắc và các biện pháp chung trong giám sát và quản lý TDKMM + Các biện pháp phù hợp nhằm quản lý TDKMM ức chế trục HPA, loét dạ dày và loãng xương khi sử dụng GC 5
  • 6. • Cân nhắc lợi ích – nguy cơ trước khi quyết định bắt đầu điều trị bằng glucocorticoid NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC Tác dụng của GC TDKMM của GC 6
  • 7. Các ứng dụng lâm sàng phổ biến của GC toàn thân Hô hấp và dị ứng Da liễu Nội tiết Tiêu hóa Tiêu hóa Huyết học Khớp/Miễn dịch Nhãn khoa NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC 7
  • 8. Dị ứng và hô hấp Cơn hen cấp từ trung bình đến nặng Đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) Viêm mũi dị ứng Viêm da dị ứng Mề đay/ phù mạch Sốc phản vệ Dị ứng thuốc và thực phẩm Polyp mũi Viêm phổi quá mẫn Viêm phổi tăng bạch cầu eosin cấp và mạn tính Bệnh phổi kẽ Da liễu Bệnh bọng nước tự miễn Pemphigus vulgaris Viêm da tiếp xúc cấp, nặng Nội tiết Suy thượng thận Tăng sản thượng thận bẩm sinh Tiêu hóa Viêm loét đại tràng Bệnh Crohn Viêm gan tự miễn Các ứng dụng lâm sàng phổ biến của GC toàn thân 8 Dora liu, 2013, A practical guide to the monitoring and management of the complications of systemic corticosteroid therapy
  • 9. Huyết học Ung thư hạch bạch huyết/ Bệnh bạch cầu Thiếu máu tan máu Xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát Khớp/Miễn dịch Viêm khớp dạng thấp Lupus ban đỏ hệ thống Đau da cơ do thấp khớp Viêm đa cơ/ viêm da cơ Viêm nút quanh động mạch Nhãn khoa Viêm màng bồ đào Viêm giác mạc - kết mạc Khác Đa xơ cứng Cấy ghép cơ quan Hội chứng thận hư Viêm gan mạn tính thời kì hoạt động Phù não Các ứng dụng lâm sàng phổ biến của GC toàn thân Dora liu, 2013, A practical guide to the monitoring and management of the complications of systemic corticosteroid therapy 9
  • 10. Glucocorticoid Tác dụng trên chuyển hóa Td chống viêm, UCMD TD trên xương TD trên tạo máu TD trên nội tiết TD trên tăng trưởng TD trên mắt TD trên da TD trên tim mạch TD trên tiêu hóa TD trên tâm thần 10
  • 11. 11 Do thuốc có rất nhiều tác dụng → dễ bị lạm dụng Lợi ích/nguy cơ
  • 12. Nghiên cứu phối hợp bộ môn Dược lâm sàng, ĐH Dược Hà Nội và khoa Dược, BV Mắt Trung Ương 2019 PHỎNG VẤN: 827 BN chờ khám tại Khoa khám bệnh của BV Mắt TƯ từ ngày 1/3/2019 - 5/4/2019 về thói quen dùng thuốc nhỏ mắt. 153/ 827 (18,5%) BN cho biết đã từng sử dụng thuốc nhỏ mắt/ tra mắt chứa corticoid KẾT QUẢ ĐÁNG LƯU Ý - 47,7% dùng thuốc không đơn, trong đó 21,9% dùng với mục đích rửa mắt, dưỡng mắt - 60,9% dùng thuốc nhỏ mắt có chứa GC phối hợp với KS - 89,5% không biết thuốc mình đang dùng có chứa GC, 96,1% không biết bất kỳ ADR nào của GC - Khoảng 80% dùng thuốc trên 1 tuần, 15% dùng thuốc trên 4 tuần Đặc biệt 43 BN (28,1%) có đục thuỷ tinh thể 14 BN (9,2%) có glaucom/nghi nghờ glaucom – 4 BN sau đó được xác định glaucom liên quan đến dùng GC Khoá luận tốt nghiệp của sinh viên Điều Minh Châu (K70, ĐH Dược HN) Đề tài cơ sở của khoa Dược bệnh viện Mắt Trung Ương – phối hợp BM Dược lâm sàng, ĐH Dược Hà Nội Báo cáo khoa học của nhóm nghiên cứu tại 3rd Asean PharmNet 2019, Indonesia và tại Hội nghị ngành Nhãn khoa Việt Nam 2019 (giải Nhất)
  • 13. TÌNH HUỐNG 1 Bệnh nhi 4 tháng tuổi, nặng 6,5 kg nhập viện do sốt, ho, khò khè, khó thở, thở nhanh co lõm ngực. Bệnh nhi được chẩn đoán viêm tiểu phế quản. Bệnh nhi được bác sĩ kê đơn các thuốc: 1. Ceftriaxon 500 mg × 1/2 lọ TMC/5 phút × 1 lần 2. Salbutamol 2,5 mg × 1 ống khí dung × 2 lần (S, C) 3. Budesonid 0,5 mg × 1 ống khí dung × 2 lần (S,C) Nhận xét về việc sử dụng corticoid trong trường hợp này? 13 Ca lâm sàng:
  • 16. VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 4. Điều trị các trường hợp nặng nhập viện e. Corticoids: • Không chỉ định rộng rãi Corticoids trong mọi trường hợp • Chỉ chỉ định trong trường hợp nghi ngờ suyễn hoặc trong trường hợp có suy hô hấp. • Liều lượng: Prednison: 1-2 mg/kg/ngày (bệnh nhi còn uống được) Hydrocortison: 5 mg/kg/lần (TMC) mỗi 6 giờ Dexamethason: 0,15 mg/ kg/lần mỗi 6-8 giờ • Các loại Corticoids khí dung chưa được khuyến cáo sử dụng 16 TÌNH HUỐNG 1
  • 18. 18 TÌNH HUỐNG 2 Vai trò của Corticoid trong điều trị Viêm đường hô hấp cấp do SARS-CoV-2?
  • 23. 23
  • 24. • Cân nhắc lợi ích – nguy cơ trước khi quyết định bắt đầu điều trị bằng glucocorticoid NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC 24 Lưu ý: Với từng trường hợp sử dụng GC, luôn phải trả lời câu hỏi: - Sử dụng có theo chỉ định đã được cấp phép không? - Nếu không (sử dụng "off-label"), sử dụng có theo các hướng dẫn điều trị không và ở mức khuyến cáo nào?
  • 25. NỘI DUNG 1. Nguyên tắc cơ bản về sử dụng GC + Cân nhắc lợi ích - nguy cơ trước khi bắt đầu điều trị GC + Khi có chỉ định dùng GC - Lựa chọn loại GC - Lựa chọn liều dùng, đường dùng - Lựa chọn thời điểm dùng và nhịp đưa thuốc - Ngừng GC 2. Giám sát và quản lý TDKMM điển hình của GC + Nguyên tắc và các biện pháp chung trong giám sát và quản lý TDKMM + Các biện pháp phù hợp nhằm quản lý TDKMM ức chế trục HPA, loét dạ dày và loãng xương khi sử dụng GC 25
  • 26. 1. Lựa chọn loại GC + Đối với GC dùng đường toàn thân Nguyên tắc chung: Chọn loại GC có thời gian tác dụng ngắn hoặc trung bình (nếu có thể) NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC 26
  • 27. Tên quốc tế t 1/2 (h) TGTD (h) Chống viêm Giữ Na+ Mức sinh lý (mg) Liều CV (mg) Hydrocortison 1,5 8 - 12 1 1 20 80 Cortison 0,5 8 - 12 0.8 0,8 25 100 Prednison 1,0 12 - 36 4 0,8 5 20 Prednisolon 2,5 12 - 36 4 0,8 5 20 Methyl- prednisolon 2.5 12 - 36 5 0.5 4 16 Triamcinolon 3,5 12 - 36 5 0 4 16 Dexamethason 3,5 36 - 72 25 0 0,75 3 Betamethason 5,0 36 - 72 25 0 0,75 3 27 NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC So sánh hoạt lực của GC dùng đường toàn thân
  • 28. 1. Lựa chọn loại GC + Đối với GC bôi ngoài da Phụ thuộc vào tình trạng bệnh, vùng da bị bệnh. (Bắt đầu bằng GC hiệu lực thấp nhất có hiệu quả và sử dụng trong thời gian ngắn nhất có thể) - Corticoid rất mạnh lựa chọn cho tình trạng viêm nặng (vẩy nến, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc nặng) ở vùng da không phải da mặt hoặc vùng da nếp gấp. - Corticoid từ trung bình đến mạnh lựa chọn cho tình trạng viêm nhẹ và vừa vùng da không phải da mặt hoặc vùng da nếp gấp. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC 28 UpToDate 2020, Topical corticosteroids: Use and adverse effects
  • 29. 1. Lựa chọn loại GC + Đối với GC bôi ngoài da Phụ thuộc vào tình trạng bệnh, vùng da bị bệnh. (Bắt đầu bằng GC hiệu lực thấp nhất có hiệu quả và sử dụng trong thời gian ngắn nhất có thể) - Corticoid từ yếu đến trung bình có thể cân nhắc khi phải điều trị vùng da rộng. - Mắt và vùng sinh dục nên được điều trị với corticoid yếu trong thời gian ngắn. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC 29 UpToDate 2020, Topical corticosteroids: Use and adverse effects
  • 30. UpToDate 2020, Topical corticosteroids: Use and adverse effects NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC 1. Lựa chọn loại GC + Đối với GC bôi ngoài da Lưu ý chọn loại GC cho trẻ em - Corticoid nhóm 4 – nhóm 7 sử dụng trong thời gian ngắn thường an toàn. - Corticoid mạnh và rất mạnh không nên sử dụng ở trẻ dưới 12 tuổi (trừ tình trạng viêm nặng có thể sử dụng trong thời gian ngắn hơn 2 tuần, lưu ý chỉ sử dụng 1 lần/ngày). - Không sử dụng corticoid mạnh ở vùng da mặt, vùng da nếp gấp hoặc vùng da mỏng có tính thấm tốt. 30
  • 31. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC Phân nhóm Corticosteroid Dạng bào chế Hàm lượng (%) Nhóm 1: Rất mạnh Clobetasol propionat Mỡ 0.05 Kem (cream) 0.05 Gel 0.05 Fluocinonid Kem (cream) 0.1 Nhóm 2: Mạnh Betamethason dipropionat Mỡ 0.05 Clobetasol propionat Kem (cream) 0.025 Fluocinonid Mỡ 0.05 Gel 0.05 Dung dịch 0.05 Nhóm 3: Mạnh Betamethason Valerat Mỡ 0.1 Triamcinolone acetonid Mỡ 0.5 Kem (cream) 0.5 Nhóm 4: Trung bình Betamethason dipropionat Xịt (Spray) 0.05 Fluocinolone acetonid Mỡ 0.025 Hydrocortison valerat Mỡ 0.2 Kem (cream) 0.1 Phân loại mức độ mạnh của GC bôi ngoài da (theo hệ thống phân loại của Mỹ)
  • 32. Một số GC bôi ngoài da trên thị trường 32 NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
  • 33. 2. Lựa chọn liều dùng, đường dùng Chọn đường dùng: Nguyên tắc chung: Ưu tiên đường dùng tại chỗ (nếu có thể) Ví dụ: Trong điều trị hen phế quản, ưu tiên điều trị bằng GC đường hít NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC 33
  • 34. 2. Lựa chọn liều dùng, đường dùng Chọn liều dùng Nguyên tắc chung: Chọn liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất (nếu có thể) NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC 34
  • 35. Sử dụng trong liệu pháp cầu nối trong VKDT + Sử dụng corticoid đường uống, Thông thường với liều tương đương ≤ 7,5mg prednisolon/ngày. Sử dụng liều thấp nhất kiểm soát được triệu chứng. + Thời gian sử dụng có thể kéo dài đối với BN khó kiểm soát bệnh -Sử dụng trong xử trí đợt cấp viêm khớp dạng thấp + Có thể dùng đường uống, tiêm, hoặc tiêm tại khớp + Liều cao, ngắn ngày để kiểm soát triệu chứng sau đó giảm ngay xuống mức liều thấp nhất có hiệu quả J. Dipiro (2017), Pharmacotherapy A Pathophysiologic Approach, 10th 35 NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC Ví dụ: Liều dùng GC trong điều trị viêm khớp dạng thấp Chọn liều dùng – Với GC đường toàn thân Lưu ý hướng dẫn về các mức liều, liều tương đương của GC
  • 36. Tên quốc tế t 1/2 (h) TGTD (h) Chống viêm Giữ Na+ Mức sinh lý (mg) Liều CV (mg) Hydrocortison 1,5 8 - 12 1 1 20 80 Cortison 0,5 8 - 12 0.8 0,8 25 100 Prednison 1,0 12 - 36 4 0,8 5 20 Prednisolon 2,5 12 - 36 4 0,8 5 20 Methyl- prednisolon 2.5 12 - 36 5 0.5 4 16 Triamcinolon 3,5 12 - 36 5 0 4 16 Dexamethason 3,5 36 - 72 25 0 0,75 3 Betamethason 5,0 36 - 72 25 0 0,75 3 36 NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC So sánh hoạt lực của GC dùng đường toàn thân Liều tương đương của GC được thiết lập trên cơ sở so sánh hoạt lực của GC dùng đường toàn thân
  • 37. 37 NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC Liều tương đương của GC được thiết lập trên cơ sở so sánh hoạt lực của GC dùng đường toàn thân BNF-74
  • 38. • Liều thay thế hormon: 20mg HC • Liều điều trị: tính tương đương prednisolon - Liều duy trì (liều thấp): 5-15mg /ngày - Liều trung bình: khoảng 0,5mg /kg/ngày - Liều cao: 1-3mg /kg/ngày - Liều rất cao: 15-30mg /kg/ngày AHFS, Drug information 2018 38 NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC Các mức liều của GC đường toàn thân
  • 39. 39 NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC Chọn liều dùng – Với GC đường hít (ICS) Lưu ý hướng dẫn về các mức liều GC đường hít
  • 40. Corticosteroid hít Tổng liều hàng ngày (mcg) Thấp Trung bình Cao 0 – 4 > 5 0 – 4 > 5 0 – 4 > 5 Beclometason (Flouroethan) NA 80–160 NA 160-320 NA >320 Budesonid (DPI) NA 180 – 400 NA >400-800 NA >800 Budesonid suspension (khí dung) 250-500 500 >500- 1000 1000 >1000 2000 Flunisolid (Hydroflouroalkan) NA 160 NA 320 NA ≥640 Fluticason (Flouroethan) 176 88 – 176 >176 - 352 >176 - 352 > 352 > 352 Fluticason (DPI) NA 100 – 200 NA >200 – 400 NA >400 Triamcinolon acetonid (dichlorodifluoromethan) NA 300 – 600 NA > 600 – 900 NA > 900 NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC Các mức liều của ICS ở trẻ em
  • 41. Các mức liều của GC dạng hít (ICS) ở người lớn và trẻ em > 12 tuổi Corticosteroid hít Tổng liều hàng ngày (mcg) Thấp Trung bình Cao Beclometason (Flouroethan) 80 – 240 >240–480 >480 Budesonid (DPI) 180 – 600 >600 - 1200 >1200 Flunisolid (Hydroflouroalkan) 320 >320–640 >640 Fluticason (Flouroethan) 88 – 264 >264 – 440 >440 Fluticason (DPI) 100–300 >300 – 500 >500 Mometason (DPI) 200 400 >400 Triamcinolon acetonid (dichlorodifluoromethan) 300 – 750 >750 – 1500 >1500 AHFS, Drug information 2018 41 NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
  • 42. Budesonid (DPI) Budesonid (khí dung) Fluticason (MDI) Budesonid (DPI) 42 NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC Một số chế phẩm chứa ICS tại Việt Nam
  • 43. 3. Lựa chọn thời điểm dùng, nhịp đưa thuốc + Thông thường: Dùng hàng ngày, một lần vào buổi sáng (liều cao có thể chia hai lần vào sáng và đầu giờ chiều với liều buổi sáng cao hơn; liều rất cao trong thời gian ngắn có thể bỏ qua nguyên tắc này) + Trong một số trường hợp có thể dùng chế độ điều trị cách ngày đối với bệnh lý phải dùng GC kéo dài và khi bệnh nhân đáp ứng tốt. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC 43
  • 44. • Dùng một ngày vào buổi sáng và nghỉ một ngày • Là một lựa chọn cho hầu hết các bệnh lý khi phải dùng kéo dài (trừ viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân) • Loại GC dùng trong điều trị cách ngày: Tác dụng ngắn- Trung bình • Các cách chuyển: - Gấp đôi liều có tác dụng, dùng cách ngày vào buổi sáng. Giảm dần đến liều duy trì. - Giảm đến liều duy trì, rồi mới nhân đôi liều và dùng cách ngày. - Giảm đến liều duy trì, sau đó giảm một ngày, tăng tương ứng ngày còn lại đến khi gấp đôi liều ở buổi sáng cần dùng AHFS, Drug information 2018 NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC Chế độ điều trị cách ngày 44
  • 45. + Sử dụng corticoid với mục đích làm giảm tiến triển bệnh (có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với các chất ức chế miễn dịch khác) + Trẻ em: Prednisone 60 mg/m2/ngày trong 4 – 6 tuần đầu. Sau đó giảm liều 40 mg/m2/ngày dùng cách ngày trong 2 – 5 tháng với liều giảm dần. + Người lớn: Prednisone 1 mg/kg/ngày (tối đa 80 mg) hoặc dùng cách ngày 2mg/kg (tối đa 120mg) trong 4- 16 tuần sau đó giảm liều từ từ trong 6 tháng. J. Dipiro (2017), Pharmacotherapy A Pathophysiologic Approach, 10th 45 NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC Ví dụ: Sử dụng GC trong điều trị hội chứng thận hư
  • 46. 4. Ngừng GC + Không để xảy ra suy thượng thận cấp do ngừng thuốc đột ngột. + Giám sát chặt các triệu chứng, dấu hiệu liên quan đến giảm liều (bệnh ổn định hay nguy cơ tái phát) + Khi ngừng thuốc có thể gặp ADR (chán ăn, mệt mỏi, trầm cảm). Dùng thuốc điều trị triệu chứng (nếu cần), cố gắng không dùng lại GC. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC 46
  • 47. Ngừng điều trị GC Khi nào ngừng điều trị GC? NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC 47 + Khi đạt mục tiêu điều trị + Khi thử dùng mà không đạt hiệu quả điều trị + Khi các tác dụng không mong muốn trở nên nghiêm trọng hoặc không được kiểm soát Uptodate 2020, Glucocorticoid withdrawal
  • 48. Ví dụ: Phác đồ điều trị Hội chứng thận hư tiên phát ở trẻ em Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh thường gặp ở trẻ em – Bộ y tế - 2015 48
  • 49. Ngừng điều trị GC Ngừng điều trị GC như thế nào? NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC 49 Ngừng ngay Giảm liều từ từ trước khi ngừng hẳn
  • 50. Một bệnh nhân nam 40 tuổi được chẩn đoán Hội chứng thận hư, được bác sĩ kê đơn prednisolon 60mg/ngày, ngày 1 lần vào buổi sáng. Sau 6 tuần điều trị bác sĩ đánh giá bệnh đã thoái triển và có thể ngừng prednisolon. Hãy cho biết trong trường hợp này có cần giảm liều từ từ prednisolon không? TÌNH HUỐNG 3 A. Có B. Không 50 Ca lâm sàng
  • 51. Một bệnh nhân nam 66 tuổi nhập viện với chẩn đoán: Dị ứng có bội nhiễm /Thoái hóa khớp gối và được kê đơn thuốc sau: Medrol 16 mg (methylprednisolon) 1 viên/lần, ngày 1 lần Amoxicilin 500 mg, 1 viên/lần, ngày uống 3 lần Ibuprofen 400 mg 1 viên/lần, ngày uống 2 lần Đơn thuốc được dùng trong 7 ngày. Hãy cho biết trong trường hợp này có cần giảm liều từ từ methylprednisolon không? TÌNH HUỐNG 4 A. Có B. Không 51 Ca lâm sàng
  • 52. Ngừng điều trị GC Ngừng điều trị GC như thế nào? NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC 52 Ngừng ngay Giảm liều từ từ trước khi ngừng hẳn Cần dựa trên mức nguy cơ ức chế trục HPA của phác đồ GC mà bệnh nhân đang sử dụng
  • 53. Có khả năng + Liều cao hơn 20mg prednison trên 3 tuần + Dùng liều buổi tối >=5mg prednison trong vài tuần + Bệnh nhân có biểu hiện Cushing Trung gian/nguy cơ không chắc chắn + Dùng liều 10-20mg prednison/ngày trên 3 tuần + Dùng liều dưới 10 mg prednison/ngày (ko dùng liều 1 lần/ngày vào buổi tối) trong hơn vài tuần. Không có khả năng + Bất cứ liều nào dưới 3 tuần + Liều cách ngày dưới 10mg prednison/ngày Đánh giá nguy cơ ức chế trục HPA Uptodate 2020, Glucocorticoid withdrawal NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC 53
  • 54. Ngừng điều trị GC như thế nào? Có khả năng Trung gian/nguy cơ không chắc chắn Cần giảm liều từ từ Không có khả năng Nguy cơ ức chế trục HPA Uptodate 2020, Glucocorticoid withdrawal NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC 54
  • 55. Một bệnh nhân nam 40 tuổi được chẩn đoán Hội chứng thận hư, được bác sĩ kê đơn prednisolon 60mg/ngày, ngày 1 lần vào buổi sáng. Sau 6 tuần điều trị bác sĩ đánh giá bệnh đã thoái triển và có thể ngừng Prednisolon Hãy cho biết trong trường hợp này có cần giảm liều từ từ prednisolon không? TÌNH HUỐNG 3 A. Có B. Không 55
  • 56. Một bệnh nhân nam 66 tuổi nhập viện với chẩn đoán: Dị ứng có bội nhiễm /Thoái hóa khớp gối và được kê đơn thuốc sau: Medrol 16 mg (methylprednisolon) 1 viên/lần, ngày 1 lần Amoxicillin 500 mg, 1 viên/lần, ngày uống 3 lần Ibuprofen 400 mg 1 viên/lần, ngày uống 2 lần Đơn thuốc được dùng trong 7 ngày Hãy cho biết trong trường hợp này có cần giảm liều từ từ methylprednisolon không? TÌNH HUỐNG 4 A. Có B. Không 56
  • 57. 57 Ngừng điều trị GC – Một số trường hợp đặc biệt NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC Trường hợp cần ngừng ngay GC hoặc giảm liều nhanh + Rối loạn tâm thần cấp tính do GC không đáp ứng với thuốc điều trị + Loét giác mạc do virus Herpes gây ra (do có thể nhanh chóng dẫn đến thủng giác mạc và có thể mù vĩnh viễn) Uptodate 2020, Glucocorticoid withdrawal
  • 58. Giảm liều từ từ hàng ngày Giảm 10-20 % trong khi theo dõi đáp ứng của BN Ví dụ Giảm 5-10 mg / ngày mỗi 1-2 tuần khi liều ban đầu trên 40mg prednison/ngày Giảm 5 mg / ngày mỗi 1-2 tuần khi liều prednison 20-40mg/ngày Giảm 2,5 mg / ngày 2-3 tuần khi liều prednison 10-20mg/ngày Giảm 1 mg / ngày 2-4 tuần khi liều prednison 5-10mg/ngày Giảm 0,5mg /ngày mỗi 2-4 tuần khi liều dưới prednison 5mg/ngày. Có thể điều chỉnh cách ngày vd: ngày 4-ngày 5mg Uptodate 2020, Glucocorticoid withdrawal NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC 58 Nguyên tắc giảm liều Ngừng điều trị GC
  • 59. Giảm theo lối cách ngày: Khi đạt liều 20-30mg prednison/ngày (giảm 1 ngày 5 mg, 1 ngày không giảm mỗi 1-2 tuần đến khi ngày thay thế còn 10mg. Sau đó giảm 2,5mg/ngày mỗi 1-2 tuần đến còn 0, và sau đó tiếp tục thực hiện giảm liều cho ngày còn lại). Uptodate 2020, Glucocorticoid withdrawal NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC 59 Nguyên tắc giảm liều Ngừng điều trị GC
  • 60. Triệu chứng nhẹ Đợi 7-10 ngày và dùng NSAID hoặc thuốc giảm đau khác Tăng lại 10 -15 % liều GC, duy trì 2 – 4 tuần Tiếp tục giảm, kéo dài khoảng cách Tăng gấp đôi liều ngăn tái phát bệnh Bắt đầu giảm lại, mức giảm ít hơn, giãn cách hơn Xử trí khi bệnh nền của BN tái phát trong quá trình giảm liều: Không giảm TC Không giảm TC Giảm TC Uptodate 2020, Glucocorticoid withdrawal NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC 60 VD: Hướng dẫn trong trường hợp bệnh nền là các bệnh khớp dạng thấp (rheumatic disease)
  • 61. + Đe dọa tính mạng (vd: tái phát viêm thận do lupus, tan máu cấp tính, viêm đa cơ…): việc tăng liều lại như trên có thể không đủ • Cần trở lại liều điều trị ban đầu hay liều cao nhất của BN. • Sau khi bệnh ổn định có thể giảm liều nhưng chậm và ít hơn hoặc phải căn cứ hướng dẫn điều trị cụ thể. Uptodate 2020, Glucocorticoid withdrawal NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC 61 Xử trí khi bệnh nền của BN tái phát trong quá trình giảm liều:
  • 62. Ví dụ: Phác đồ điều trị Hội chứng thận hư tiên phát ở trẻ em Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh thường gặp ở trẻ em – Bộ y tế - 2015 62
  • 63. Ví dụ: Phác đồ điều trị Hội chứng thận hư ở trẻ em – Bệnh viện Nhi đồng 2 63
  • 64. NỘI DUNG 1. Nguyên tắc cơ bản về sử dụng GC 2. Giám sát và quản lý TDKMM điển hình của GC 64
  • 65. Glucocorticoid Tác dụng trên chuyển hóa Td chống viêm, UCMD TD trên xương TD trên tạo máu TD trên nội tiết TD trên tăng trưởng TD trên mắt TD trên da TD trên tim mạch TD trên tiêu hóa TD trên tâm thần 65
  • 66. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GC Tác dụng TDKMM Các yếu tố làm gia tăng nguy cơ xuất hiện TDKMM Chống viêm và ức chế miễn dịch Tăng khả năng nhiễm khuẩn, nhiễm nấm Đường dùng Liều BN cao tuổi, dùng kèm thuốc UCMD Tác dụng trên chuyển hóa Hội chứng Cushing Liều Độ dài đợt điều trị TDKMM trên tim mạch Liều (không xuất hiện khi dùng liều thấp) Tác dụng trên cơ xương Hoại tử xương Liều BN uống rượu, lupus ban đỏ hệ thống Bệnh về cơ Liều Đường dùng 66
  • 67. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GC Tác dụng TDKMM Các yếu tố làm gia tăng nguy cơ xuất hiện TDKMM Ức chế tăng trưởng ở trẻ em Loại GC (loại có tác dụng dài) Nhịp đưa thuốc (hàng ngày) Liều Độ dài đợt điều trị Giới (nam) Tác dụng trên tiêu hóa Loét dạ dày Dùng cùng với NSAIDs Tác dụng trên nội tiết Ức chế trục HPA Loại GC Liều Nhịp đưa thuốc Thời điểm sử dụng Độ dài đợt điều trị Tác dụng trên mắt Đục thủy tinh thể Liều Uptodate 2020, Major side effects of systemic glucocorticoids 67
  • 68. 1. Tuân thủ các nguyên tắc cơ bản về sử dụng GC 2. Trước khi bắt đầu liệu trình điều trị dài hạn với GC cần - Đánh giá và quản lý các yếu tố nguy cơ hoặc các tiền sử bệnh lý làm tăng nguy cơ gặp ADR khi sử dụng GC (đái tháo đường, bệnh tim mạch, tiêu hóa, loãng xương…) NGUYÊN TẮC VÀ BIỆN PHÁP CHUNG TRONG GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ TDKMM 68 Tác dụng của GC TDKMM của GC
  • 69. 2. Trước khi bắt đầu liệu trình điều trị dài hạn với GC - Việc sử dụng đồng thời với các thuốc khác cần được xem xét trước khi bắt đầu điều trị để tránh các tương tác nghiêm trọng (thuốc chống đông, chống nấm azol, kháng virus…) - Ở trẻ em, cần kiểm tra tình trạng dinh dưỡng và dậy thì - Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, cần hỏi về khả năng mang thai do việc sử dụng GC trong thai kỳ có thể làm tăng nguy cơ hở hàm ếch ở trẻ. 69 NGUYÊN TẮC VÀ BIỆN PHÁP CHUNG TRONG GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ TDKMM Dora Liu,, A practical guide to the monitoring and management of the complications of systemic corticosteroid therapy, 2013
  • 70. 2. Trước khi bắt đầu liệu trình điều trị dài hạn với GC - Tiêm chủng để phòng ngừa các bệnh lý nhiễm trùng có thể xảy ra khi sử dụng GC (ví dụ: vắc xin phế cầu, cúm mùa, sởi quai bị, rubella, thủy đậu) Lưu ý + Các loại vắc xin (loại bất hoạt tính, tái tổ hợp) có thể được tiêm chủng trong quá trình sử dụng GC. + Các loại vắc xin sống cần tránh sử dụng khi dùng GC (trừ TH dùng liều thấp, thời gian ngắn hoặc dùng GC tại chỗ) 70 NGUYÊN TẮC VÀ BIỆN PHÁP CHUNG TRONG GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ TDKMM Uptodate 2020, Major side effects of systemic glucocorticoids
  • 71. 3. Tư vấn bệnh nhân - Chế độ ăn lành mạnh (tăng protetin, hạn chế glucid, đường, chất béo), hạn chế muối, bổ sung kali, calci - Ngừng hút thuốc - Hạn chế sử dụng rượu bia - Tích cực tập luyện thể chất - Không ngừng GC nếu không có sự cho phép của bác sĩ - Theo dõi thường xuyên dấu hiệu và triệu chứng ADR của thuốc, báo cáo với nhân viên y tế mỗi lần thăm khám. - Tránh tiếp xúc với người bị bệnh nhiễm trùng như zona, thủy đậu (nếu chưa có miễn dịch trước đó) 71 NGUYÊN TẮC VÀ BIỆN PHÁP CHUNG TRONG GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ TDKMM Dora Liu,, A practical guide to the monitoring and management of the complications of systemic corticosteroid therapy, 2013
  • 72. 1. Ức chế trục HPA 2. Loét dạ dày do GC 3. Loãng xương do GC 72 GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ TDKMM ĐIỂN HÌNH CỦA GC
  • 73. 1. Ức chế trục HPA 2. Loét dạ dày do GC 3. Loãng xương do GC 73 GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ TDKMM ĐIỂN HÌNH CỦA GC
  • 74. 1. Lựa chọn thuốc (thời gian TD ngắn) 2. Thời điểm dùng thuốc (buổi sáng) 3. Độ dài đợt điều trị (ngắn nhất có thể). 4. Nhịp đưa thuốc (chế độ điều trị cách ngày khi dùng kéo dài và khi bệnh nhân đáp ứng tốt) 5. Giảm liều từ từ (khi ngừng điều trị) GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ HIỆN TƯỢNG ỨC CHẾ TRỤC HPA Các biện pháp
  • 75. Giám sát trong quá trình sử dụng GC Khi bệnh nhân gặp stress Có thể cần sử dụng sử dụng thêm liều GC bên cạnh liều GC thông thường dựa vào mức độ ức chế trục HPA ước tính của phác đồ GC đang dùng và dựa vào mức độ stress. GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ HIỆN TƯỢNG ỨC CHẾ TRỤC HPA
  • 76. Giám sát trong quá trình sử dụng GC Khi bệnh nhân gặp stress - ví dụ khi BN phẫu thuật - BN đang dùng GC với mức độ ức chế trục HPA là "Không có khả năng"  Có thể giữ nguyên liều GC khi phẫu thuật, không cần làm xét nghiệm đánh giá mức độ ức chế trục HPA GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ HIỆN TƯỢNG ỨC CHẾ TRỤC HPA Uptodate 2020, The management of the surgical patient taking glucocorticoids
  • 77. Giám sát trong quá trình sử dụng GC Khi bệnh nhân gặp stress – ví dụ khi BN phẫu thuật - BN đang dùng GC với mức độ ức chế trục HPA là "Có khả năng" => Cần bổ sung thêm GC khi phẫu thuật tùy theo mức độ stress GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ HIỆN TƯỢNG ỨC CHẾ TRỤC HPA Uptodate 2020, The management of the surgical patient taking glucocorticoids Stress nhẹ (phẫu thuật nhỏ, phẫu thuật gây tê tại chỗ) Dùng nguyên liều GC buổi sáng. Không cần bổ sung thêm Stress trung bình (tái thông mạch chi dưới, thay khớp toàn bộ) Dùng nguyên liều GC buổi sáng. Ngay trước khi phẫu thuật: HC 50 mg IV. Sau đó, 25 mg HC mỗi 8h trong 24h. Tiếp tục liều thông thường sau đó Stress nặng (phẫu thuật lớn: cắt bỏ thực quản, phẫu thuật tim mở) Dùng nguyên liều GC buổi sáng. Trước khi gây mê: HC 100 mg IV. Sau đó 50 mg HC mỗi 8h trong 24h. Giảm liều một nửa mỗi ngày đến liều duy trì
  • 78. Giám sát trong quá trình sử dụng GC Khi bệnh nhân gặp stress – ví dụ khi BN phẫu thuật - BN đang dùng GC với mức độ ức chế trục HPA là "Không chắc chắn"  Cần đánh giá mức độ ức chế trục HPA (bằng xét nghiệm cortisol buổi sáng và test kích thích tiết ACTH) trước khi phẫu thuật để có quyết định.  Các trường hợp phẫu thuật cấp cứu có thể sử dụng thêm GC kinh nghiệm tương tự như BN có mức độ ức chế trục HPA: có khả năng) GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ HIỆN TƯỢNG ỨC CHẾ TRỤC HPA Uptodate 2020, The management of the surgical patient taking glucocorticoids
  • 79. Giám sát sau khi ngừng GC Khi bệnh nhân gặp stress: + Có thể cần sử dụng lại GC dựa vào mức độ ức chế trục HPA của phác đồ đã dùng. + Áp dụng với những bệnh nhân đã ngừng GC, nhưng có sử dụng trong vòng 1 năm trước (đặc biệt với phác đồ GC có khả năng ức chế trục HPA) GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ HIỆN TƯỢNG ỨC CHẾ TRỤC HPA
  • 80. Giám sát sau khi ngừng GC - BN đã dùng GC với mức độ ức chế trục HPA là "không có khả năng" => Không cần làm xét nghiệm đánh giá mức độ ức chế trục HPA và không cần bổ sung GC - BN đã dùng GC với mức độ ức chế trục HPA là "có khả năng" hoặc "không chắc chắn" => Cần làm xét nghiệm đánh giá mức độ ức chế trục HPA để có quyết định GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ HIỆN TƯỢNG ỨC CHẾ TRỤC HPA Khi bệnh nhân gặp stress – ví dụ khi BN phẫu thuật Uptodate 2020, The management of the surgical patient taking glucocorticoids
  • 81. 1. Ức chế trục HPA 2. Loét dạ dày do GC 3. Loãng xương do GC 81 GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ TDKMM ĐIỂN HÌNH CỦA GC
  • 82. • "Người ta đã không còn thực sự tin: GC làm tăng có ý nghĩa nguy cơ loét dạ dày" [1] Meyler's side effects of drugs, 15th, page 919 • UptoDate: không dự phòng xuất huyết khi dùng GC đơn độc • Cần chú ý những BN dùng kèm GC với các NSAIDs (cần tham khảo hướng dẫn dự phòng loét dạ dày của NSAIDs) GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÉT DẠ DÀY DO GC 82
  • 83. 1. Ức chế trục HPA 2. Loét dạ dày do GC 3. Loãng xương do GC 83 GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ TDKMM ĐIỂN HÌNH CỦA GC
  • 84. Nguyên tắc chung • Cân nhắc kỹ lợi ích/nguy cơ trước khi dùng thuốc • Dùng liều thấp nhất, trong thời gian ngắn nhất có thể. Xem xét dùng đường tại chỗ thay cho đường toàn thân • Tập luyện, tránh hút thuốc, giảm rượu bia, cẩn thận tránh để bị ngã. • Bổ sung Canxi và vitamin D GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC Uptodate 2020, Prevention and treatment of glucocorticoid-induced osteoporosis 84
  • 85. Bổ sung calci và VTM D • Bổ sung theo nhu cầu hàng ngày, từ các nguồn • Theo UptoDate: BN dùng GC ở bất kỳ mức liều nào và phải dùng thuốc > 3 tháng nên duy trì lượng 1200mg calci nguyên tố/ngày và 800UI vitamin D/ngày qua chế độ ăn/chế phẩm bổ sung. 85 Uptodate 2020, Prevention and treatment of glucocorticoid-induced osteoporosis GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
  • 86. 86 Nhóm tuổi Canxi NGUYÊN TỐ (mg/ngày) Vitamin D IU/ngày Trẻ sơ sinh đến 6 tháng 200 400 Trẻ 6 – 12 tháng 260 400 Từ 1 – 3 tuổi 700 600 Từ 4 – 8 tuổi 1000 600 Từ 9 – 18 tuổi 1300 600 Từ 19 – 50 tuổi 1000 600 Từ 51-70 tuổi (nam) 1000 600 Từ 51-70 tuổi (nữ) 1200 600 Trên 70 tuổi 1200 800 Pharmacotherapy 10 th Nhu cầu canxi và vitamin D hàng ngày GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
  • 87. 87 Lưu ý lượng calci nguyên tố trong mỗi chế phẩm GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
  • 88. Nguyên tắc chung • Với bệnh nhân có chỉ định dùng GC dùng dài ngày cần đánh giá nguy cơ gãy xương để quyết định dùng thuốc phòng/điều trị loãng xương Uptodate 2020, Prevention and treatment of glucocorticoid-induced osteoporosis 88 Đánh giá nguy cơ gãy xương + BN loãng xương (tiền sử gãy xương do thiếu xương hoặc T- score ≤-2,5) : nguy cơ cao nhất + BN chưa loãng xương: dùng thang Frax – Nguy cơ gãy xương 10 năm https://www.sheffield.ac.uk/FRAX/ GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
  • 89. Đánh giá nguy cơ gãy xương + BN chưa loãng xương: dùng thang Frax 89 GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
  • 90. 90 GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC Nguy cơ gãy xương lớn Nguy cơ gãy xương hông Đánh giá nguy cơ gãy xương + BN chưa loãng xương: dùng thang Frax
  • 91. Đánh giá nguy cơ gãy xương + BN loãng xương: nguy cơ cao nhất + BN chưa loãng xương: dùng thang Frax – Nguy cơ gãy xương 10 năm Uptodate 2020, Prevention and treatment of glucocorticoid-induced osteoporosis 91 Nguy cơ gãy xương hông 10 năm Nguy cơ gãy xương lớn 10 năm Nguy cơ cao ≥ 3% ≥ 20% Nguy cơ trung bình 1 – 3 % 10 – 19 % Nguy cơ thấp <1 % <10% Lưu ý: Nguy cơ gãy xương 10 năm theo thang Frax được điều chỉnh theo liều GC: dùng liều > 7,5 mg prednisolon nguy cơ gãy xương lớn tăng 15% và nguy cơ gãy xương hông tăng 20%. GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
  • 92. • Biphosphonat • Liệu pháp hormon • Hormon/ chất tương tự hormon tuyến cận giáp • Các lựa chọn khác: denosumab 92 Các thuốc phòng ngừa/điều trị loãng xương trên BN dùng GC GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
  • 93. Những bệnh nhân cần dùng thuốc phòng ngừa/điều trị loãng xương khi đang sử dụng GC: 1. Phụ nữ sau mãn kinh và nam giới trên 50 tuổi + Có nguy cơ gãy xương ở mức cao nhất, dù dùng GC ở bất cứ liều nào trong bất cứ thời gian nào. + Có nguy cơ gãy xương ở mức cao với T score -1,0- - 2,5, dùng GC bất cứ liều nào và trong bất cứ khoảng thời gian nào. + Có nguy cơ gãy xương ở mức trung bình với T score -1,0- - 2,5, dùng GC liều ≥ 7 mg prednisolon/ngày trên 3 tháng Uptodate 2020, Prevention and treatment of glucocorticoid-induced osteoporosis 93 GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
  • 94. Những bệnh nhân cần dùng thuốc phòng ngừa/điều trị loãng xương khi đang sử dụng GC 2. Phụ nữ chưa mãn kinh và nam giới dưới 50 tuổi: (chứng cứ chưa thật đầy đủ) + Thiếu hormon sinh dục + Không thiếu hormon sinh dục: (thường điều trị cho BN có nguy cơ gãy xương ở mức trung bình đến cao) - Đang điều trị GC và có gãy xương - Mất xương hơn 4%/năm hoặc Z-score<-3 khi đang điều trị GC (liều từ 7,5mg prednisolon/ngày trong trên 3 tháng) - Đang dùng GC liều từ 30mg/ngày trên 1 tháng Uptodate 2020, Prevention and treatment of glucocorticoid-induced osteoporosis 94 GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
  • 95. Lựa chọn thuốc phòng ngừa/điều trị loãng xương do GC + BN là nam giới, phụ nữ sau mãn kinh, phụ nữ chưa mãn kinh không bị thiếu Hormon sinh dục: Biphosphonat là lựa chọn đầu tay (ưu tiên alendronat hoặc risedronat). Trường hợp không dung nạp không tuân thủ: thay thể zoledronic acid. + BN nam dưới 50 tuổi có thiếu hormon sinh dục: bổ sung testosteron + BN là phụ nữ chưa mãn kinh có thiếu hormon sinh dục: bổ sung hormon sinh dục (estrogen/progetin) + Ngoài ra còn một số lựa chọn điều trị khác như: hormon/chất tương tự hormon tuyến cận giáp, denosumab Uptodate 2020, Prevention and treatment of glucocorticoid-induced osteoporosis 95 GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
  • 96. Lựa chọn thuốc phòng ngừa/điều trị loãng xương do GC Calcitonin: Không lựa chọn calcitonin trong phòng/điều trị loãng xương do GC, do có nhiều biện pháp hiệu quả hơn và lo ngại tăng nguy cơ ung thư khi sử dụng. Uptodate 2020, Prevention and treatment of glucocorticoid-induced osteoporosis 96 GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
  • 97. 97
  • 98. Giám sát + Theo dõi mật độ xương: dù chưa đồng thuận về vị trí và tần suất Theo Uptodate: vị trí cột sống thắt lưng và xương hông khi bắt đầu điều trị và sau 1 năm - Mật độ xương ổn định hoặc có cải thiện: đo mỗi 2-3 năm. Ngừng GC và mật độ xương ổn định, chỉ cần đo sau 5 năm - Giảm mật độ xương: cần đánh giá lại các yếu tố: tuân thủ kém, hấp thu kém, không dùng đủ Vit D và Ca… Uptodate 2020, Prevention and treatment of glucocorticoid-induced osteoporosis 98 GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
  • 99. SỬ DỤNG GC HỢP LÝ Lưu ý tuân thủ các nguyên tắc sử dụng GC Giám sát và quản lý phù hợp các TDKMM của GC 99
  • 100. sss Xin chân thành cảm ơn! Xin chân thành cảm ơn! Xin chân thành cảm ơn! 100