Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Gui sinh vien. Su dung GC trong dieu tri. K71.pdf
1. Bộ môn Dược lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
SỬ DỤNG GLUCOCORTICOID
TRONG ĐIỀU TRỊ
Tháng 4 - 2020
1
2. MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Vận dụng được các nguyên tắc cơ bản về sử dụng
glucocorticoid (GC) trong thực hành lâm sàng.
2. Áp dụng được các biện pháp phù hợp nhằm giám sát
và quản lý các tác dụng không mong muốn (TDKMM)
điển hình của GC trong thực hành lâm sàng.
2
3. 1. Bộ Y tế (2011), Dược lâm sàng, NXB Y học
2. Handout bài giảng “Sử dụng glucocorticoid trong điều trị”
TÀI LIỆU HỌC TẬP
TÀI LIỆU THAM KHẢO
4. NỘI DUNG
1. Nguyên tắc cơ bản về sử dụng GC
+ Cân nhắc lợi ích - nguy cơ trước khi bắt đầu điều trị GC
+ Khi có chỉ định dùng GC
- Lựa chọn loại GC
- Lựa chọn liều dùng, đường dùng
- Lựa chọn thời điểm dùng và nhịp đưa thuốc
- Ngừng GC
2. Giám sát và quản lý TDKMM điển hình của GC
+ Nguyên tắc và các biện pháp chung trong giám sát và
quản lý TDKMM
+ Các biện pháp phù hợp nhằm quản lý TDKMM ức chế
trục HPA, loét dạ dày và loãng xương khi sử dụng GC 4
5. NỘI DUNG
1. Nguyên tắc cơ bản về sử dụng GC
+ Cân nhắc lợi ích - nguy cơ trước khi bắt đầu điều trị GC
+ Khi có chỉ định dùng GC
- Lựa chọn loại GC
- Lựa chọn liều dùng, đường dùng
- Lựa chọn thời điểm dùng và nhịp đưa thuốc
- Ngừng GC
2. Giám sát và quản lý TDKMM điển hình của GC
+ Nguyên tắc và các biện pháp chung trong giám sát và
quản lý TDKMM
+ Các biện pháp phù hợp nhằm quản lý TDKMM ức chế
trục HPA, loét dạ dày và loãng xương khi sử dụng GC 5
6. • Cân nhắc lợi ích – nguy cơ trước khi quyết định bắt đầu
điều trị bằng glucocorticoid
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Tác dụng
của GC
TDKMM
của GC
6
7. Các ứng dụng lâm sàng phổ biến của GC toàn thân
Hô hấp và dị ứng
Da liễu
Nội tiết
Tiêu hóa
Tiêu hóa
Huyết học
Khớp/Miễn dịch
Nhãn khoa
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
7
8. Dị ứng và hô
hấp
Cơn hen cấp từ trung bình đến nặng
Đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
Viêm mũi dị ứng
Viêm da dị ứng
Mề đay/ phù mạch
Sốc phản vệ
Dị ứng thuốc và thực phẩm
Polyp mũi
Viêm phổi quá mẫn
Viêm phổi tăng bạch cầu eosin cấp và mạn tính
Bệnh phổi kẽ
Da liễu
Bệnh bọng nước tự miễn Pemphigus vulgaris
Viêm da tiếp xúc cấp, nặng
Nội tiết
Suy thượng thận
Tăng sản thượng thận bẩm sinh
Tiêu hóa
Viêm loét đại tràng
Bệnh Crohn
Viêm gan tự miễn
Các ứng dụng lâm sàng phổ biến của GC toàn thân
8
Dora liu, 2013, A practical guide to the monitoring and management of the complications of
systemic corticosteroid therapy
9. Huyết học
Ung thư hạch bạch huyết/ Bệnh bạch cầu
Thiếu máu tan máu
Xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát
Khớp/Miễn dịch
Viêm khớp dạng thấp
Lupus ban đỏ hệ thống
Đau da cơ do thấp khớp
Viêm đa cơ/ viêm da cơ
Viêm nút quanh động mạch
Nhãn khoa Viêm màng bồ đào
Viêm giác mạc - kết mạc
Khác Đa xơ cứng
Cấy ghép cơ quan
Hội chứng thận hư
Viêm gan mạn tính thời kì hoạt động
Phù não
Các ứng dụng lâm sàng phổ biến của GC toàn thân
Dora liu, 2013, A practical guide to the monitoring and management of the complications of
systemic corticosteroid therapy 9
11. 11
Do thuốc có rất nhiều tác dụng → dễ bị lạm dụng
Lợi ích/nguy cơ
12. Nghiên cứu phối hợp bộ môn Dược lâm sàng, ĐH Dược Hà Nội
và khoa Dược, BV Mắt Trung Ương 2019
PHỎNG VẤN:
827 BN chờ khám tại Khoa khám bệnh của BV Mắt TƯ từ ngày 1/3/2019 -
5/4/2019 về thói quen dùng thuốc nhỏ mắt.
153/ 827 (18,5%) BN cho biết đã từng sử dụng thuốc nhỏ mắt/ tra mắt chứa
corticoid
KẾT QUẢ ĐÁNG LƯU Ý
- 47,7% dùng thuốc không đơn, trong đó 21,9% dùng với mục đích rửa mắt, dưỡng
mắt
- 60,9% dùng thuốc nhỏ mắt có chứa GC phối hợp với KS
- 89,5% không biết thuốc mình đang dùng có chứa GC, 96,1% không biết bất kỳ
ADR nào của GC
- Khoảng 80% dùng thuốc trên 1 tuần, 15% dùng thuốc trên 4 tuần
Đặc biệt
43 BN (28,1%) có đục thuỷ tinh thể
14 BN (9,2%) có glaucom/nghi nghờ glaucom – 4 BN sau đó được xác định
glaucom liên quan đến dùng GC
Khoá luận tốt nghiệp của sinh viên Điều Minh Châu (K70, ĐH Dược HN)
Đề tài cơ sở của khoa Dược bệnh viện Mắt Trung Ương – phối hợp BM Dược lâm sàng, ĐH Dược Hà Nội
Báo cáo khoa học của nhóm nghiên cứu tại 3rd Asean PharmNet 2019, Indonesia và
tại Hội nghị ngành Nhãn khoa Việt Nam 2019 (giải Nhất)
13. TÌNH HUỐNG 1
Bệnh nhi 4 tháng tuổi, nặng 6,5 kg nhập viện do sốt, ho, khò
khè, khó thở, thở nhanh co lõm ngực. Bệnh nhi được chẩn
đoán viêm tiểu phế quản.
Bệnh nhi được bác sĩ kê đơn các thuốc:
1. Ceftriaxon 500 mg × 1/2 lọ TMC/5 phút × 1 lần
2. Salbutamol 2,5 mg × 1 ống khí dung × 2 lần (S, C)
3. Budesonid 0,5 mg × 1 ống khí dung × 2 lần (S,C)
Nhận xét về việc sử dụng corticoid trong trường hợp này?
13
Ca lâm sàng:
16. VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1
4. Điều trị các trường hợp nặng nhập viện
e. Corticoids:
• Không chỉ định rộng rãi Corticoids trong mọi trường hợp
• Chỉ chỉ định trong trường hợp nghi ngờ suyễn hoặc trong trường
hợp có suy hô hấp.
• Liều lượng:
Prednison: 1-2 mg/kg/ngày (bệnh nhi còn uống được)
Hydrocortison: 5 mg/kg/lần (TMC) mỗi 6 giờ
Dexamethason: 0,15 mg/ kg/lần mỗi 6-8 giờ
• Các loại Corticoids khí dung chưa được khuyến cáo sử dụng
16
TÌNH HUỐNG 1
24. • Cân nhắc lợi ích – nguy cơ trước khi quyết định bắt đầu
điều trị bằng glucocorticoid
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
24
Lưu ý:
Với từng trường hợp sử dụng GC, luôn
phải trả lời câu hỏi:
- Sử dụng có theo chỉ định đã được
cấp phép không?
- Nếu không (sử dụng "off-label"), sử
dụng có theo các hướng dẫn điều trị
không và ở mức khuyến cáo nào?
25. NỘI DUNG
1. Nguyên tắc cơ bản về sử dụng GC
+ Cân nhắc lợi ích - nguy cơ trước khi bắt đầu điều trị GC
+ Khi có chỉ định dùng GC
- Lựa chọn loại GC
- Lựa chọn liều dùng, đường dùng
- Lựa chọn thời điểm dùng và nhịp đưa thuốc
- Ngừng GC
2. Giám sát và quản lý TDKMM điển hình của GC
+ Nguyên tắc và các biện pháp chung trong giám sát và
quản lý TDKMM
+ Các biện pháp phù hợp nhằm quản lý TDKMM ức chế
trục HPA, loét dạ dày và loãng xương khi sử dụng GC 25
26. 1. Lựa chọn loại GC
+ Đối với GC dùng đường toàn thân
Nguyên tắc chung: Chọn loại GC có thời gian tác dụng
ngắn hoặc trung bình (nếu có thể)
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
26
27. Tên quốc tế
t 1/2
(h)
TGTD
(h)
Chống
viêm
Giữ
Na+
Mức
sinh lý
(mg)
Liều CV
(mg)
Hydrocortison 1,5 8 - 12 1 1 20 80
Cortison 0,5 8 - 12 0.8 0,8 25 100
Prednison 1,0 12 - 36 4 0,8 5 20
Prednisolon 2,5 12 - 36 4 0,8 5 20
Methyl-
prednisolon
2.5 12 - 36 5 0.5 4 16
Triamcinolon 3,5 12 - 36 5 0 4 16
Dexamethason 3,5 36 - 72 25 0 0,75 3
Betamethason 5,0 36 - 72 25 0 0,75 3
27
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
So sánh hoạt lực của GC dùng đường toàn thân
28. 1. Lựa chọn loại GC
+ Đối với GC bôi ngoài da
Phụ thuộc vào tình trạng bệnh, vùng da bị bệnh.
(Bắt đầu bằng GC hiệu lực thấp nhất có hiệu quả và sử dụng trong
thời gian ngắn nhất có thể)
- Corticoid rất mạnh lựa chọn cho tình trạng viêm nặng (vẩy
nến, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc nặng) ở vùng da
không phải da mặt hoặc vùng da nếp gấp.
- Corticoid từ trung bình đến mạnh lựa chọn cho tình trạng
viêm nhẹ và vừa vùng da không phải da mặt hoặc vùng da
nếp gấp.
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
28
UpToDate 2020, Topical corticosteroids: Use and adverse effects
29. 1. Lựa chọn loại GC
+ Đối với GC bôi ngoài da
Phụ thuộc vào tình trạng bệnh, vùng da bị bệnh.
(Bắt đầu bằng GC hiệu lực thấp nhất có hiệu quả và sử dụng trong
thời gian ngắn nhất có thể)
- Corticoid từ yếu đến trung bình có thể cân nhắc khi phải
điều trị vùng da rộng.
- Mắt và vùng sinh dục nên được điều trị với corticoid yếu
trong thời gian ngắn.
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
29
UpToDate 2020, Topical corticosteroids: Use and adverse effects
30. UpToDate 2020, Topical corticosteroids: Use and adverse effects
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
1. Lựa chọn loại GC
+ Đối với GC bôi ngoài da
Lưu ý chọn loại GC cho trẻ em
- Corticoid nhóm 4 – nhóm 7 sử dụng trong thời gian ngắn thường
an toàn.
- Corticoid mạnh và rất mạnh không nên sử dụng ở trẻ dưới 12
tuổi (trừ tình trạng viêm nặng có thể sử dụng trong thời gian ngắn
hơn 2 tuần, lưu ý chỉ sử dụng 1 lần/ngày).
- Không sử dụng corticoid mạnh ở vùng da mặt, vùng da nếp gấp
hoặc vùng da mỏng có tính thấm tốt.
30
31. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Phân nhóm Corticosteroid Dạng bào chế
Hàm lượng
(%)
Nhóm 1:
Rất mạnh
Clobetasol propionat
Mỡ 0.05
Kem (cream) 0.05
Gel 0.05
Fluocinonid Kem (cream) 0.1
Nhóm 2: Mạnh
Betamethason dipropionat Mỡ 0.05
Clobetasol propionat Kem (cream) 0.025
Fluocinonid
Mỡ 0.05
Gel 0.05
Dung dịch 0.05
Nhóm 3:
Mạnh
Betamethason Valerat Mỡ 0.1
Triamcinolone acetonid
Mỡ 0.5
Kem (cream) 0.5
Nhóm 4:
Trung bình
Betamethason dipropionat Xịt (Spray) 0.05
Fluocinolone acetonid Mỡ 0.025
Hydrocortison valerat Mỡ 0.2
Kem (cream) 0.1
Phân loại mức độ mạnh của GC bôi ngoài da (theo hệ thống phân loại của Mỹ)
32. Một số GC bôi ngoài da trên thị trường
32
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
33. 2. Lựa chọn liều dùng, đường dùng
Chọn đường dùng:
Nguyên tắc chung: Ưu tiên đường dùng tại chỗ (nếu có thể)
Ví dụ: Trong điều trị hen phế quản, ưu tiên điều trị bằng GC
đường hít
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
33
34. 2. Lựa chọn liều dùng, đường dùng
Chọn liều dùng
Nguyên tắc chung:
Chọn liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất (nếu có thể)
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
34
35. Sử dụng trong liệu pháp cầu nối trong VKDT
+ Sử dụng corticoid đường uống, Thông thường với liều tương đương ≤
7,5mg prednisolon/ngày. Sử dụng liều thấp nhất kiểm soát được triệu
chứng.
+ Thời gian sử dụng có thể kéo dài đối với BN khó kiểm soát bệnh
-Sử dụng trong xử trí đợt cấp viêm khớp dạng thấp
+ Có thể dùng đường uống, tiêm, hoặc tiêm tại khớp
+ Liều cao, ngắn ngày để kiểm soát triệu chứng sau đó giảm ngay
xuống mức liều thấp nhất có hiệu quả
J. Dipiro (2017), Pharmacotherapy A Pathophysiologic Approach, 10th
35
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Ví dụ: Liều dùng GC trong điều trị viêm khớp dạng thấp
Chọn liều dùng
– Với GC đường toàn thân
Lưu ý hướng dẫn về các mức liều, liều tương đương của GC
36. Tên quốc tế
t 1/2
(h)
TGTD
(h)
Chống
viêm
Giữ
Na+
Mức
sinh lý
(mg)
Liều
CV
(mg)
Hydrocortison 1,5 8 - 12 1 1 20 80
Cortison 0,5 8 - 12 0.8 0,8 25 100
Prednison 1,0 12 - 36 4 0,8 5 20
Prednisolon 2,5 12 - 36 4 0,8 5 20
Methyl-
prednisolon
2.5 12 - 36 5 0.5 4 16
Triamcinolon 3,5 12 - 36 5 0 4 16
Dexamethason 3,5 36 - 72 25 0 0,75 3
Betamethason 5,0 36 - 72 25 0 0,75 3 36
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
So sánh hoạt lực của GC dùng đường toàn thân
Liều tương đương của GC được thiết lập trên cơ sở so sánh
hoạt lực của GC dùng đường toàn thân
37. 37
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Liều tương đương của GC được thiết lập trên cơ sở so sánh
hoạt lực của GC dùng đường toàn thân
BNF-74
38. • Liều thay thế hormon: 20mg HC
• Liều điều trị: tính tương đương prednisolon
- Liều duy trì (liều thấp): 5-15mg /ngày
- Liều trung bình: khoảng 0,5mg /kg/ngày
- Liều cao: 1-3mg /kg/ngày
- Liều rất cao: 15-30mg /kg/ngày
AHFS, Drug information 2018
38
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Các mức liều của GC đường toàn thân
39. 39
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Chọn liều dùng – Với GC đường hít (ICS)
Lưu ý hướng dẫn về các mức liều GC đường hít
40. Corticosteroid hít
Tổng liều hàng ngày (mcg)
Thấp Trung bình Cao
0 – 4 > 5 0 – 4 > 5 0 – 4 > 5
Beclometason
(Flouroethan)
NA 80–160 NA 160-320 NA >320
Budesonid (DPI) NA 180 – 400 NA >400-800 NA >800
Budesonid suspension
(khí dung)
250-500 500
>500-
1000
1000 >1000 2000
Flunisolid (Hydroflouroalkan) NA 160 NA 320 NA ≥640
Fluticason (Flouroethan) 176 88 – 176
>176 -
352
>176 - 352 > 352
> 352
Fluticason (DPI) NA 100 – 200 NA >200 – 400 NA >400
Triamcinolon acetonid
(dichlorodifluoromethan)
NA 300 – 600 NA > 600 – 900 NA > 900
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Các mức liều của ICS ở trẻ em
41. Các mức liều của GC dạng hít (ICS)
ở người lớn và trẻ em > 12 tuổi
Corticosteroid hít
Tổng liều hàng ngày (mcg)
Thấp Trung bình Cao
Beclometason (Flouroethan) 80 – 240 >240–480 >480
Budesonid (DPI) 180 – 600 >600 - 1200 >1200
Flunisolid (Hydroflouroalkan) 320 >320–640 >640
Fluticason (Flouroethan) 88 – 264 >264 – 440 >440
Fluticason (DPI) 100–300 >300 – 500 >500
Mometason (DPI) 200 400 >400
Triamcinolon acetonid
(dichlorodifluoromethan)
300 – 750 >750 – 1500 >1500
AHFS, Drug information 2018 41
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
42. Budesonid (DPI)
Budesonid (khí dung) Fluticason (MDI)
Budesonid (DPI)
42
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Một số chế phẩm chứa ICS tại Việt Nam
43. 3. Lựa chọn thời điểm dùng, nhịp đưa thuốc
+ Thông thường: Dùng hàng ngày, một lần vào buổi sáng (liều cao có
thể chia hai lần vào sáng và đầu giờ chiều với liều buổi sáng cao hơn;
liều rất cao trong thời gian ngắn có thể bỏ qua nguyên tắc này)
+ Trong một số trường hợp có thể dùng chế độ điều trị cách ngày đối với
bệnh lý phải dùng GC kéo dài và khi bệnh nhân đáp ứng tốt.
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
43
44. • Dùng một ngày vào buổi sáng và nghỉ một ngày
• Là một lựa chọn cho hầu hết các bệnh lý khi phải dùng kéo
dài (trừ viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân)
• Loại GC dùng trong điều trị cách ngày:
Tác dụng ngắn- Trung bình
• Các cách chuyển:
- Gấp đôi liều có tác dụng, dùng cách ngày vào buổi sáng.
Giảm dần đến liều duy trì.
- Giảm đến liều duy trì, rồi mới nhân đôi liều và dùng cách
ngày.
- Giảm đến liều duy trì, sau đó giảm một ngày, tăng tương ứng
ngày còn lại đến khi gấp đôi liều ở buổi sáng cần dùng
AHFS, Drug information 2018
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Chế độ điều trị cách ngày
44
45. + Sử dụng corticoid với mục đích làm giảm tiến triển bệnh (có
thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với các chất ức chế miễn dịch
khác)
+ Trẻ em: Prednisone 60 mg/m2/ngày trong 4 – 6 tuần đầu. Sau
đó giảm liều 40 mg/m2/ngày dùng cách ngày trong 2 – 5 tháng
với liều giảm dần.
+ Người lớn: Prednisone 1 mg/kg/ngày (tối đa 80 mg) hoặc
dùng cách ngày 2mg/kg (tối đa 120mg) trong 4- 16 tuần sau đó
giảm liều từ từ trong 6 tháng.
J. Dipiro (2017), Pharmacotherapy A Pathophysiologic Approach, 10th
45
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Ví dụ: Sử dụng GC trong điều trị hội chứng thận hư
46. 4. Ngừng GC
+ Không để xảy ra suy thượng thận cấp do ngừng thuốc đột
ngột.
+ Giám sát chặt các triệu chứng, dấu hiệu liên quan đến giảm
liều (bệnh ổn định hay nguy cơ tái phát)
+ Khi ngừng thuốc có thể gặp ADR (chán ăn, mệt mỏi, trầm
cảm). Dùng thuốc điều trị triệu chứng (nếu cần), cố gắng
không dùng lại GC.
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
46
47. Ngừng điều trị GC
Khi nào ngừng điều trị GC?
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
47
+ Khi đạt mục tiêu điều trị
+ Khi thử dùng mà không đạt hiệu quả điều trị
+ Khi các tác dụng không mong muốn trở nên nghiêm
trọng hoặc không được kiểm soát
Uptodate 2020, Glucocorticoid withdrawal
48. Ví dụ:
Phác đồ điều trị Hội chứng
thận hư tiên phát ở trẻ em
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số
bệnh thường gặp ở trẻ em – Bộ y tế - 2015 48
49. Ngừng điều trị GC
Ngừng điều trị GC như thế nào?
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
49
Ngừng ngay
Giảm liều từ từ
trước khi ngừng hẳn
50. Một bệnh nhân nam 40 tuổi được chẩn đoán Hội chứng thận
hư, được bác sĩ kê đơn prednisolon 60mg/ngày, ngày 1 lần
vào buổi sáng. Sau 6 tuần điều trị bác sĩ đánh giá bệnh đã
thoái triển và có thể ngừng prednisolon.
Hãy cho biết trong trường hợp này có cần giảm liều từ
từ prednisolon không?
TÌNH HUỐNG 3
A. Có
B. Không 50
Ca lâm sàng
51. Một bệnh nhân nam 66 tuổi nhập viện với chẩn đoán: Dị ứng
có bội nhiễm /Thoái hóa khớp gối và được kê đơn thuốc sau:
Medrol 16 mg (methylprednisolon) 1 viên/lần, ngày 1 lần
Amoxicilin 500 mg, 1 viên/lần, ngày uống 3 lần
Ibuprofen 400 mg 1 viên/lần, ngày uống 2 lần
Đơn thuốc được dùng trong 7 ngày.
Hãy cho biết trong trường hợp này có cần giảm liều từ
từ methylprednisolon không?
TÌNH HUỐNG 4
A. Có
B. Không 51
Ca lâm sàng
52. Ngừng điều trị GC
Ngừng điều trị GC như thế nào?
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
52
Ngừng ngay
Giảm liều từ từ
trước khi ngừng hẳn
Cần dựa trên mức nguy cơ ức chế trục HPA của
phác đồ GC mà bệnh nhân đang sử dụng
53. Có khả năng
+ Liều cao hơn 20mg prednison trên 3 tuần
+ Dùng liều buổi tối >=5mg prednison trong vài tuần
+ Bệnh nhân có biểu hiện Cushing
Trung gian/nguy cơ không chắc chắn
+ Dùng liều 10-20mg prednison/ngày trên 3 tuần
+ Dùng liều dưới 10 mg prednison/ngày (ko dùng liều 1
lần/ngày vào buổi tối) trong hơn vài tuần.
Không có khả năng
+ Bất cứ liều nào dưới 3 tuần
+ Liều cách ngày dưới 10mg prednison/ngày
Đánh giá nguy cơ ức chế trục HPA
Uptodate 2020, Glucocorticoid withdrawal
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
53
54. Ngừng điều trị GC như thế nào?
Có khả năng
Trung gian/nguy cơ
không chắc chắn
Cần
giảm
liều từ
từ
Không có khả năng
Nguy
cơ
ức
chế
trục
HPA
Uptodate 2020, Glucocorticoid withdrawal
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
54
55. Một bệnh nhân nam 40 tuổi được chẩn đoán Hội chứng thận
hư, được bác sĩ kê đơn prednisolon 60mg/ngày, ngày 1 lần
vào buổi sáng. Sau 6 tuần điều trị bác sĩ đánh giá bệnh đã
thoái triển và có thể ngừng Prednisolon
Hãy cho biết trong trường hợp này có cần giảm liều từ
từ prednisolon không?
TÌNH HUỐNG 3
A. Có
B. Không
55
56. Một bệnh nhân nam 66 tuổi nhập viện với chẩn đoán: Dị ứng
có bội nhiễm /Thoái hóa khớp gối và được kê đơn thuốc sau:
Medrol 16 mg (methylprednisolon) 1 viên/lần, ngày 1 lần
Amoxicillin 500 mg, 1 viên/lần, ngày uống 3 lần
Ibuprofen 400 mg 1 viên/lần, ngày uống 2 lần
Đơn thuốc được dùng trong 7 ngày
Hãy cho biết trong trường hợp này có cần giảm liều từ
từ methylprednisolon không?
TÌNH HUỐNG 4
A. Có
B. Không 56
57. 57
Ngừng điều trị GC – Một số trường hợp đặc biệt
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
Trường hợp cần ngừng ngay GC hoặc giảm liều nhanh
+ Rối loạn tâm thần cấp tính do GC không đáp ứng với thuốc
điều trị
+ Loét giác mạc do virus Herpes gây ra (do có thể nhanh
chóng dẫn đến thủng giác mạc và có thể mù vĩnh viễn)
Uptodate 2020, Glucocorticoid withdrawal
58. Giảm liều từ từ hàng ngày
Giảm 10-20 % trong khi theo dõi đáp ứng của BN
Ví dụ
Giảm 5-10 mg / ngày mỗi 1-2 tuần khi liều ban đầu trên 40mg prednison/ngày
Giảm 5 mg / ngày mỗi 1-2 tuần khi liều prednison 20-40mg/ngày
Giảm 2,5 mg / ngày 2-3 tuần khi liều prednison 10-20mg/ngày
Giảm 1 mg / ngày 2-4 tuần khi liều prednison 5-10mg/ngày
Giảm 0,5mg /ngày mỗi 2-4 tuần khi liều dưới prednison 5mg/ngày. Có thể điều
chỉnh cách ngày vd: ngày 4-ngày 5mg
Uptodate 2020, Glucocorticoid withdrawal
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
58
Nguyên tắc giảm liều
Ngừng điều trị GC
59. Giảm theo lối cách ngày:
Khi đạt liều 20-30mg prednison/ngày (giảm 1 ngày 5 mg, 1 ngày không
giảm mỗi 1-2 tuần đến khi ngày thay thế còn 10mg. Sau đó giảm
2,5mg/ngày mỗi 1-2 tuần đến còn 0, và sau đó tiếp tục thực hiện giảm
liều cho ngày còn lại).
Uptodate 2020, Glucocorticoid withdrawal
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
59
Nguyên tắc giảm liều
Ngừng điều trị GC
60. Triệu chứng nhẹ
Đợi 7-10 ngày và dùng
NSAID hoặc thuốc giảm
đau khác
Tăng lại 10 -15 % liều
GC, duy trì 2 – 4 tuần
Tiếp tục giảm, kéo
dài khoảng cách
Tăng gấp đôi liều ngăn
tái phát bệnh
Bắt đầu giảm lại,
mức giảm ít hơn,
giãn cách hơn
Xử trí khi bệnh nền của BN tái phát trong quá
trình giảm liều:
Không giảm TC
Không giảm TC
Giảm TC
Uptodate 2020, Glucocorticoid withdrawal
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
60
VD: Hướng dẫn trong
trường hợp bệnh nền là các
bệnh khớp dạng thấp
(rheumatic disease)
61. + Đe dọa tính mạng (vd: tái phát viêm thận do lupus, tan máu cấp
tính, viêm đa cơ…): việc tăng liều lại như trên có thể không đủ
• Cần trở lại liều điều trị ban đầu hay liều cao nhất của BN.
• Sau khi bệnh ổn định có thể giảm liều nhưng chậm và ít
hơn hoặc phải căn cứ hướng dẫn điều trị cụ thể.
Uptodate 2020, Glucocorticoid withdrawal
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG GC
61
Xử trí khi bệnh nền của BN tái phát
trong quá trình giảm liều:
62. Ví dụ:
Phác đồ điều trị Hội chứng
thận hư tiên phát ở trẻ em
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số
bệnh thường gặp ở trẻ em – Bộ y tế - 2015 62
63. Ví dụ: Phác đồ điều trị Hội chứng thận hư
ở trẻ em – Bệnh viện Nhi đồng 2
63
64. NỘI DUNG
1. Nguyên tắc cơ bản về sử dụng GC
2. Giám sát và quản lý TDKMM điển hình của GC
64
66. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GC
Tác dụng TDKMM Các yếu tố làm gia tăng nguy
cơ xuất hiện TDKMM
Chống viêm và
ức chế miễn dịch
Tăng khả năng
nhiễm khuẩn, nhiễm
nấm
Đường dùng
Liều
BN cao tuổi, dùng kèm thuốc
UCMD
Tác dụng trên
chuyển hóa
Hội chứng Cushing Liều
Độ dài đợt điều trị
TDKMM trên tim
mạch
Liều (không xuất hiện khi dùng
liều thấp)
Tác dụng trên cơ
xương
Hoại tử xương Liều
BN uống rượu, lupus ban đỏ hệ
thống
Bệnh về cơ Liều
Đường dùng
66
67. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GC
Tác dụng TDKMM Các yếu tố làm gia tăng
nguy cơ xuất hiện TDKMM
Ức chế tăng
trưởng ở trẻ em
Loại GC (loại có tác dụng dài)
Nhịp đưa thuốc (hàng ngày)
Liều
Độ dài đợt điều trị
Giới (nam)
Tác dụng trên tiêu hóa Loét dạ dày Dùng cùng với NSAIDs
Tác dụng trên nội tiết Ức chế trục HPA Loại GC
Liều
Nhịp đưa thuốc
Thời điểm sử dụng
Độ dài đợt điều trị
Tác dụng trên mắt Đục thủy tinh thể Liều
Uptodate 2020, Major side effects of systemic glucocorticoids
67
68. 1. Tuân thủ các nguyên tắc cơ bản về sử dụng GC
2. Trước khi bắt đầu liệu trình điều trị dài hạn với GC cần
- Đánh giá và quản lý các yếu tố nguy cơ hoặc các tiền sử
bệnh lý làm tăng nguy cơ gặp ADR khi sử dụng GC (đái tháo
đường, bệnh tim mạch, tiêu hóa, loãng xương…)
NGUYÊN TẮC VÀ BIỆN PHÁP CHUNG
TRONG GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ TDKMM
68
Tác dụng
của GC
TDKMM
của GC
69. 2. Trước khi bắt đầu liệu trình điều trị dài hạn với GC
- Việc sử dụng đồng thời với các thuốc khác cần được xem
xét trước khi bắt đầu điều trị để tránh các tương tác nghiêm
trọng (thuốc chống đông, chống nấm azol, kháng virus…)
- Ở trẻ em, cần kiểm tra tình trạng dinh dưỡng và dậy thì
- Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, cần hỏi về khả năng mang thai
do việc sử dụng GC trong thai kỳ có thể làm tăng nguy cơ
hở hàm ếch ở trẻ.
69
NGUYÊN TẮC VÀ BIỆN PHÁP CHUNG
TRONG GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ TDKMM
Dora Liu,, A practical guide to the monitoring and management of the complications
of systemic corticosteroid therapy, 2013
70. 2. Trước khi bắt đầu liệu trình điều trị dài hạn với GC
- Tiêm chủng để phòng ngừa các bệnh lý nhiễm trùng có thể
xảy ra khi sử dụng GC (ví dụ: vắc xin phế cầu, cúm mùa, sởi
quai bị, rubella, thủy đậu)
Lưu ý
+ Các loại vắc xin (loại bất hoạt tính, tái tổ hợp) có thể được
tiêm chủng trong quá trình sử dụng GC.
+ Các loại vắc xin sống cần tránh sử dụng khi dùng GC (trừ TH
dùng liều thấp, thời gian ngắn hoặc dùng GC tại chỗ)
70
NGUYÊN TẮC VÀ BIỆN PHÁP CHUNG
TRONG GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ TDKMM
Uptodate 2020, Major side effects of systemic glucocorticoids
71. 3. Tư vấn bệnh nhân
- Chế độ ăn lành mạnh (tăng protetin, hạn chế glucid, đường,
chất béo), hạn chế muối, bổ sung kali, calci
- Ngừng hút thuốc
- Hạn chế sử dụng rượu bia
- Tích cực tập luyện thể chất
- Không ngừng GC nếu không có sự cho phép của bác sĩ
- Theo dõi thường xuyên dấu hiệu và triệu chứng ADR của
thuốc, báo cáo với nhân viên y tế mỗi lần thăm khám.
- Tránh tiếp xúc với người bị bệnh nhiễm trùng như zona, thủy
đậu (nếu chưa có miễn dịch trước đó)
71
NGUYÊN TẮC VÀ BIỆN PHÁP CHUNG
TRONG GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ TDKMM
Dora Liu,, A practical guide to the monitoring and management of the complications
of systemic corticosteroid therapy, 2013
72. 1. Ức chế trục HPA
2. Loét dạ dày do GC
3. Loãng xương do GC
72
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ TDKMM ĐIỂN HÌNH
CỦA GC
73. 1. Ức chế trục HPA
2. Loét dạ dày do GC
3. Loãng xương do GC
73
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ TDKMM ĐIỂN HÌNH
CỦA GC
74. 1. Lựa chọn thuốc (thời gian TD ngắn)
2. Thời điểm dùng thuốc (buổi sáng)
3. Độ dài đợt điều trị (ngắn nhất có thể).
4. Nhịp đưa thuốc (chế độ điều trị cách ngày khi dùng kéo
dài và khi bệnh nhân đáp ứng tốt)
5. Giảm liều từ từ (khi ngừng điều trị)
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ
HIỆN TƯỢNG ỨC CHẾ TRỤC HPA
Các biện pháp
75. Giám sát trong quá trình sử dụng GC
Khi bệnh nhân gặp stress
Có thể cần sử dụng sử dụng thêm liều GC bên cạnh liều GC
thông thường dựa vào mức độ ức chế trục HPA ước tính
của phác đồ GC đang dùng và dựa vào mức độ stress.
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ
HIỆN TƯỢNG ỨC CHẾ TRỤC HPA
76. Giám sát trong quá trình sử dụng GC
Khi bệnh nhân gặp stress - ví dụ khi BN phẫu thuật
- BN đang dùng GC với mức độ ức chế trục HPA là
"Không có khả năng"
Có thể giữ nguyên liều GC khi phẫu thuật, không cần làm
xét nghiệm đánh giá mức độ ức chế trục HPA
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ
HIỆN TƯỢNG ỨC CHẾ TRỤC HPA
Uptodate 2020, The management of the surgical patient taking glucocorticoids
77. Giám sát trong quá trình sử dụng GC
Khi bệnh nhân gặp stress – ví dụ khi BN phẫu thuật
- BN đang dùng GC với mức độ ức chế trục HPA là "Có khả năng"
=> Cần bổ sung thêm GC khi phẫu thuật tùy theo mức độ stress
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ
HIỆN TƯỢNG ỨC CHẾ TRỤC HPA
Uptodate 2020, The management of the surgical patient taking glucocorticoids
Stress nhẹ (phẫu thuật nhỏ,
phẫu thuật gây tê tại chỗ)
Dùng nguyên liều GC buổi sáng. Không cần
bổ sung thêm
Stress trung bình (tái thông
mạch chi dưới, thay khớp
toàn bộ)
Dùng nguyên liều GC buổi sáng.
Ngay trước khi phẫu thuật: HC 50 mg IV.
Sau đó, 25 mg HC mỗi 8h trong 24h.
Tiếp tục liều thông thường sau đó
Stress nặng (phẫu thuật lớn:
cắt bỏ thực quản, phẫu thuật
tim mở)
Dùng nguyên liều GC buổi sáng.
Trước khi gây mê: HC 100 mg IV.
Sau đó 50 mg HC mỗi 8h trong 24h.
Giảm liều một nửa mỗi ngày đến liều duy trì
78. Giám sát trong quá trình sử dụng GC
Khi bệnh nhân gặp stress – ví dụ khi BN phẫu thuật
- BN đang dùng GC với mức độ ức chế trục HPA là
"Không chắc chắn"
Cần đánh giá mức độ ức chế trục HPA (bằng xét nghiệm
cortisol buổi sáng và test kích thích tiết ACTH) trước khi phẫu
thuật để có quyết định.
Các trường hợp phẫu thuật cấp cứu có thể sử dụng thêm
GC kinh nghiệm tương tự như BN có mức độ ức chế trục
HPA: có khả năng)
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ
HIỆN TƯỢNG ỨC CHẾ TRỤC HPA
Uptodate 2020, The management of the surgical patient taking glucocorticoids
79. Giám sát sau khi ngừng GC
Khi bệnh nhân gặp stress:
+ Có thể cần sử dụng lại GC dựa vào mức độ ức chế trục
HPA của phác đồ đã dùng.
+ Áp dụng với những bệnh nhân đã ngừng GC, nhưng có
sử dụng trong vòng 1 năm trước (đặc biệt với phác đồ
GC có khả năng ức chế trục HPA)
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ
HIỆN TƯỢNG ỨC CHẾ TRỤC HPA
80. Giám sát sau khi ngừng GC
- BN đã dùng GC với mức độ ức chế trục HPA là "không có
khả năng"
=> Không cần làm xét nghiệm đánh giá mức độ ức chế trục
HPA và không cần bổ sung GC
- BN đã dùng GC với mức độ ức chế trục HPA là "có khả năng"
hoặc "không chắc chắn"
=> Cần làm xét nghiệm đánh giá mức độ ức chế trục HPA để
có quyết định
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ
HIỆN TƯỢNG ỨC CHẾ TRỤC HPA
Khi bệnh nhân gặp stress – ví dụ khi BN phẫu thuật
Uptodate 2020, The management of the surgical patient taking glucocorticoids
81. 1. Ức chế trục HPA
2. Loét dạ dày do GC
3. Loãng xương do GC
81
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ TDKMM ĐIỂN HÌNH
CỦA GC
82. • "Người ta đã không còn thực sự tin: GC làm tăng có
ý nghĩa nguy cơ loét dạ dày" [1]
Meyler's side effects of drugs, 15th, page 919
• UptoDate: không dự phòng xuất huyết khi dùng GC
đơn độc
• Cần chú ý những BN dùng kèm GC với các NSAIDs
(cần tham khảo hướng dẫn dự phòng loét dạ dày của
NSAIDs)
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÉT DẠ DÀY DO GC
82
83. 1. Ức chế trục HPA
2. Loét dạ dày do GC
3. Loãng xương do GC
83
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ TDKMM ĐIỂN HÌNH
CỦA GC
84. Nguyên tắc chung
• Cân nhắc kỹ lợi ích/nguy cơ trước khi dùng thuốc
• Dùng liều thấp nhất, trong thời gian ngắn nhất có thể. Xem
xét dùng đường tại chỗ thay cho đường toàn thân
• Tập luyện, tránh hút thuốc, giảm rượu bia, cẩn thận tránh để
bị ngã.
• Bổ sung Canxi và vitamin D
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
Uptodate 2020, Prevention and treatment of glucocorticoid-induced osteoporosis 84
85. Bổ sung calci và VTM D
• Bổ sung theo nhu cầu hàng ngày, từ các nguồn
• Theo UptoDate: BN dùng GC ở bất kỳ mức liều nào và
phải dùng thuốc > 3 tháng nên duy trì lượng 1200mg calci
nguyên tố/ngày và 800UI vitamin D/ngày qua chế độ
ăn/chế phẩm bổ sung.
85
Uptodate 2020, Prevention and treatment of glucocorticoid-induced osteoporosis
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
86. 86
Nhóm tuổi Canxi NGUYÊN TỐ
(mg/ngày)
Vitamin D
IU/ngày
Trẻ sơ sinh đến 6 tháng 200 400
Trẻ 6 – 12 tháng 260 400
Từ 1 – 3 tuổi 700 600
Từ 4 – 8 tuổi 1000 600
Từ 9 – 18 tuổi 1300 600
Từ 19 – 50 tuổi 1000 600
Từ 51-70 tuổi (nam) 1000 600
Từ 51-70 tuổi (nữ) 1200 600
Trên 70 tuổi 1200 800
Pharmacotherapy 10 th
Nhu cầu canxi và vitamin D hàng ngày
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
87. 87
Lưu ý lượng
calci nguyên tố
trong mỗi chế
phẩm
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
88. Nguyên tắc chung
• Với bệnh nhân có chỉ định dùng GC dùng dài ngày cần đánh
giá nguy cơ gãy xương để quyết định dùng thuốc phòng/điều
trị loãng xương
Uptodate 2020, Prevention and treatment of glucocorticoid-induced osteoporosis 88
Đánh giá nguy cơ gãy xương
+ BN loãng xương (tiền sử gãy xương do thiếu xương hoặc T-
score ≤-2,5) : nguy cơ cao nhất
+ BN chưa loãng xương: dùng thang Frax – Nguy cơ gãy
xương 10 năm
https://www.sheffield.ac.uk/FRAX/
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
89. Đánh giá nguy cơ gãy xương
+ BN chưa loãng xương: dùng thang Frax
89
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
90. 90
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
Nguy cơ gãy xương lớn
Nguy cơ gãy xương hông
Đánh giá nguy cơ gãy xương
+ BN chưa loãng xương: dùng thang Frax
91. Đánh giá nguy cơ gãy xương
+ BN loãng xương: nguy cơ cao nhất
+ BN chưa loãng xương: dùng thang Frax – Nguy cơ gãy
xương 10 năm
Uptodate 2020, Prevention and treatment of glucocorticoid-induced osteoporosis
91
Nguy cơ gãy xương
hông 10 năm
Nguy cơ gãy xương
lớn 10 năm
Nguy cơ cao ≥ 3% ≥ 20%
Nguy cơ trung bình 1 – 3 % 10 – 19 %
Nguy cơ thấp <1 % <10%
Lưu ý: Nguy cơ gãy xương 10 năm theo thang Frax được điều chỉnh
theo liều GC: dùng liều > 7,5 mg prednisolon nguy cơ gãy xương lớn
tăng 15% và nguy cơ gãy xương hông tăng 20%.
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
92. • Biphosphonat
• Liệu pháp hormon
• Hormon/ chất tương tự hormon tuyến cận giáp
• Các lựa chọn khác: denosumab
92
Các thuốc phòng ngừa/điều trị loãng xương trên BN dùng GC
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
93. Những bệnh nhân cần dùng thuốc phòng ngừa/điều trị
loãng xương khi đang sử dụng GC:
1. Phụ nữ sau mãn kinh và nam giới trên 50 tuổi
+ Có nguy cơ gãy xương ở mức cao nhất, dù dùng GC ở
bất cứ liều nào trong bất cứ thời gian nào.
+ Có nguy cơ gãy xương ở mức cao với T score -1,0- - 2,5,
dùng GC bất cứ liều nào và trong bất cứ khoảng thời gian
nào.
+ Có nguy cơ gãy xương ở mức trung bình với T score -1,0-
- 2,5, dùng GC liều ≥ 7 mg prednisolon/ngày trên 3 tháng
Uptodate 2020, Prevention and treatment of glucocorticoid-induced osteoporosis 93
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
94. Những bệnh nhân cần dùng thuốc phòng ngừa/điều trị
loãng xương khi đang sử dụng GC
2. Phụ nữ chưa mãn kinh và nam giới dưới 50 tuổi:
(chứng cứ chưa thật đầy đủ)
+ Thiếu hormon sinh dục
+ Không thiếu hormon sinh dục: (thường điều trị cho BN có
nguy cơ gãy xương ở mức trung bình đến cao)
- Đang điều trị GC và có gãy xương
- Mất xương hơn 4%/năm hoặc Z-score<-3 khi đang điều
trị GC (liều từ 7,5mg prednisolon/ngày trong trên 3 tháng)
- Đang dùng GC liều từ 30mg/ngày trên 1 tháng
Uptodate 2020, Prevention and treatment of glucocorticoid-induced osteoporosis
94
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
95. Lựa chọn thuốc phòng ngừa/điều trị
loãng xương do GC
+ BN là nam giới, phụ nữ sau mãn kinh, phụ nữ chưa mãn kinh
không bị thiếu Hormon sinh dục: Biphosphonat là lựa chọn
đầu tay (ưu tiên alendronat hoặc risedronat). Trường hợp
không dung nạp không tuân thủ: thay thể zoledronic acid.
+ BN nam dưới 50 tuổi có thiếu hormon sinh dục: bổ sung
testosteron
+ BN là phụ nữ chưa mãn kinh có thiếu hormon sinh dục: bổ
sung hormon sinh dục (estrogen/progetin)
+ Ngoài ra còn một số lựa chọn điều trị khác như: hormon/chất
tương tự hormon tuyến cận giáp, denosumab
Uptodate 2020, Prevention and treatment of glucocorticoid-induced osteoporosis
95
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
96. Lựa chọn thuốc phòng ngừa/điều trị
loãng xương do GC
Calcitonin:
Không lựa chọn calcitonin trong phòng/điều trị loãng xương do
GC, do có nhiều biện pháp hiệu quả hơn và lo ngại tăng nguy
cơ ung thư khi sử dụng.
Uptodate 2020, Prevention and treatment of glucocorticoid-induced osteoporosis
96
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
98. Giám sát
+ Theo dõi mật độ xương: dù chưa đồng thuận về vị trí và tần
suất
Theo Uptodate: vị trí cột sống thắt lưng và xương hông khi bắt
đầu điều trị và sau 1 năm
- Mật độ xương ổn định hoặc có cải thiện: đo mỗi 2-3 năm.
Ngừng GC và mật độ xương ổn định, chỉ cần đo sau 5 năm
- Giảm mật độ xương: cần đánh giá lại các yếu tố: tuân thủ
kém, hấp thu kém, không dùng đủ Vit D và Ca…
Uptodate 2020, Prevention and treatment of glucocorticoid-induced osteoporosis 98
GIÁM SÁT VÀ QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG DO GC
99. SỬ DỤNG GC HỢP LÝ
Lưu ý tuân
thủ các
nguyên tắc
sử dụng GC
Giám sát và
quản lý phù hợp
các TDKMM
của GC
99
100. sss
Xin chân thành cảm ơn!
Xin chân thành cảm ơn!
Xin chân thành cảm ơn!
100