4. 4
LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN LÝ THUYẾT HIỆN ĐẠI
Immanuel Kant (1724 – 1804 ) Albert Einstein ( 1879 – 1955 )
5. Trước hết là thuyết tinh vân do Immanuel
Kant* sáng lập và được hoàn thiện bởi
Laplace* vào cuối thế kỉ 18.
Lí thuyết va chạm do Chamberlin* và
Moulton* đề ra vào những năm đầu tiên
của thế kỉ 20
Năm 1918, James Jeans* và Harold
Jeffreys* đề xuất lí thuyết triều
5
6. • Các hành tinh được hình thành ở nhiệt độ
thấp khoảng 1200 đến 2200 0C (chứ
không phải ở nhiệt độ cao cùng với Mặt
Trời như các giả thuyết khác.
• Dưới tác dụng của hấp dẫn, các đám bụi
trên các quĩ đạo tập hợp lại với nhau, trở
thành các tiền hành tinh.
6
8. Hệ Mặt Trời gồm tám
hành tinh.
Với Mặt Trời là trung
tâm.
Các hành tinh chuyển
động xung quanh Mặt
Trời theo quỹ đạo là
những hình Elip.
Cá hành tinh có kích
thước bé gọi là tiểu hành
tinh
8
9. 9
Tên hành tinh Khoảng cách
đến Mặt Trời
(dvtv)
Bán kính so với
Trái Đất
Khối lượng so
với Trái Đất
Số vệ tinh
Thủy Tinh (
Mercury )
0,3871 0,3824 0,0553 0
Kim Tinh (
Venus )
0,7233 0,9489 0,8150 0
Trái Đất ( Earth ) 1,0000 1,0000 1,0000 1
Hỏa Tinh ( Mars
)
1,5237 0,5326 0,1074 2
Mộc Tinh (
Jupiter )
5,2028 11,194 317,896 63
Thổ Tinh (
Saturn )
9,5388 95,185 95,185 34
Thiên Vương
Tinh ( Uranus )
19,1914 14,537 14,537 27
Hải Vương Tinh
( Neptune )
30,0611 17,151 17,151 13
10. Kính thiên văn Hubble đã phát hiện ra được
nhiều thiên thể mới, VD: 2003UB313 hay hai vệ
tinh của Diêm Vương tinh là Nix và Hydra.
10
18. Bán kính: Khoảng 7.105 km (cỡ 109 lần bán
kính Trái Đất)
Khối lượng riêng trung bình1400 kg/m3
Nhiệt độ bề mặt: 6000K
Nhiệt độ trong lòng Mặt Trời:cỡ trên chục triệu
độ
18
QUANG CẦU
19. • Sắc cầu: Là lớp khí
nằm sát mặt quang
cầu,có độ dày trên
10000km và nhiệt độ
trên khoảng 4500K
19
20. • Nhật hoa: Nằm ở
ngoài cùng,có nhiệt
độ khoảng 1 triệu
độ,hình dạng không
xác định,vật chất ở
trạng thái ion hóa
mạnh (trạng thái
plaxma)
20
21. Mô hình cấu trúc Mặt Trời: 1. Lõi 2. Vùng bức xạ 3. Vùng đối lưu 4. Quang quyển 5.
21
Sắc quyển 6. Vành nhật hoa (Quầng) 7. Vết đen Mặt Trời
22. Hằng số Mặt Trời (H): là năng bức xạ của
Mặt Trời truyền vuông góc tới một đơn vị
diện tích đặt cách nó một đơn vị thiên văn
trong một đơn vị thời gian
H=1360W/m2
Công suất bức xạ của Mặt Trời: P=3,9.1026
W
Năng lượng của Mặt Trời có nguồn gốc từ
các phản ứng nhiệt hạch xảy ra trong lòng
Mặt Trời
22
26. Trái Đất là hành tinh gần Mặt Trời thứ 3.
Khoảng cách trung bình đến Mặt Trời: 93 triệu
dặm (149.6 triệu km).
70,8% bề mặt Trái Đất đc bao phủ bởi nước ở
dạng lỏng, và phần còn lại đc phân thành 7
châu lục
Diện tích: 316.954.764 dặm vuông
(510.065.600km2)
Đường kính tại đường xích đạo: 7.926 dặm
(12.756km)
26
28. • Vỏ Trái Đất cấu tạo chủ
yếu bằng những vật chất
cứng rắn, độ dày dao
động từ 5 km (ở đại
dương) đến 70 km (ở lục
địa).
• Lớp vỏ chiếm khoảng
15% về thể tích và 1%
về khối lượng.
28
29. • Có lõi bán kính khoảng
3000km, cấu tạo chủ
yếu sắt, Niken.
• Bao quanh lõi là lớp
trung gian, ngoài ra còn
có lớp vỏ dày 35km cấu
tạo bởi đá Granit.
• Vật chất trong lõi tồn tại
dạng Plasma.
29
32. Hành tinh này được đặt tên tương ứng với
từ Hermes trong tiếng Hy Lạp. Sao Thuỷ là hành tinh
gần Mặt Trời nhất và có chu kì năm (chu kì quay
quanh Mặt Trời) nhỏ nhất trong số các hành tinh
Ngoài Trái Đất, sao Thủy là hành tinh đá duy nhất
của hệ mặt trời bên trong có từ trường rõ rệt, khoảng
1% so với Trái Đất.
Rất khó để nghiên cứu về sao Thủy. Các kính thiên
văn đã phải chống lại ánh sáng chói chang của măt
trời, trong khi các tàu du hành - bị kéo bởi lực hấp
dẫn của mặt trời- phải đốt cháy nhiều nhiên liệu để
giảm tốc độ mỗi 1 lần vụt qua hành tinh nhỏ này.
32
33. • Thành phần cấu tạo phần lớn là kim loại.
• Lớp khí quyển mỏng, chủ yếu là Natri,
Kali, Oxy.
• Sao Thủy có quỹ đạo khác thường so với
các hành tinh khác trong hệ.
• Quỹ đạo là một elip dẹt với tâm sai
e=0,2056
33
34. • Thiên thể đẹp nhất trên
bầu trời.
• Được gọi là “ chị em sinh
đôi” với Trái Đất.
• Quan sát được nó vào
buổi chiều tối và sáng
sớm.
• Mây bao phủ toàn bộ hành
tinh.
34
35. • Bề mặt Kim tinh tương đối
bằng phẳng.
• Quỹ đạo làm một elip gần
tròn với tâm sai e=0,0068.
• Kim tinh quay rất chậm và
ngược chiều với các hành
tinh khác.
35
36. • Hành tinh có màu đỏ như
lửa, do sắt ôxit có mặt rất
nhiều trên bề mặt
hành tinh làm cho bề mặt
nó hiện lên với màu đỏ
đặc trưng.
• Lớp khí quyển mỏng,
90% Cacbon, 3% Ni-tơ,
khoảng 1,6% Agon.
• Có 2 vệ tinh tự nhiên.
36
37. 37
Bạn có biết
Trên Sao Hỏa, bạn hoàn toàn có thể bị bất tỉnh trong vòng 15
giây do thiếu Oxy để thở.
Vì không có bầu khí quyển nên trên Sao Hỏa cũng không có áp
suất không khí, máu và các chất lỏng trong cơ thể bạn sẽ không
thể chảy một cách bình thường được, thay vào đó nó sẽ "sôi"
lên và lơ lửng trong từng huyết mạch.
38. • Hành tinh lớn nhất
trong hệ Mặt Trời.
• Mộc Tinh là một quả
cầu dẹt, được bao
quanh bởi một hệ
thống vành đai bụi
mỏng manh và quyển
từ mạnh.
Hành tinh lớn nhất trong Hệ Mặt Trời
38
39. • Vành đai quanh sao Mộc gồm 3 phần:
Phần hào quang trong cùng (Halo), phần
sáng ở chính giữa (Main Ring), và vòng
ngoài cùng (Gossamer Rings).
39
40. • Có lõi đá nhỏ so với kích
thước của nó.
• Phần ngoài là khí quyển.
• Có khoảng 63 vệ tinh tự
nhiên.
Hành tinh lớn nhất trong Hệ Mặt Trời
40
41. • Thổ tinh với các hành
đai vô cùng ngoạn mục.
• Có kích thước ít nhất
gấp 200 lần đường kính
của hành tinh.
• Có khoảng 34 vệ tinh
nhân tạo.
41
43. Hình lục giác này hỗn
loạn và không ổn định
với sức gió 321 km/h –
mạnh hơn sức gió của
cơn bão cấp 5 gần 80
km/h.
Cạnh thẳng của lục giác
vùng cực bắc dài xấp xỉ
13.800 km, lớn hơn cả
đường kính của Trái Đất
43
44. Toàn bộ cấu trúc này
quanh quay cực bắc với
chu kỳ 10h 39m 24s.
Các nhà khoa học cho
rằng, cho kì này bằng
với chu kì tự quay của
sao Thổ.
44
45. Là hành tinh lớn thứ ba trong hệ Mặt Trời
– xét về đường kính. Đứng thứ tư về mặt
khối lượng.
Là hành tinh lạnh nhất trong hệ Mặt Trời
bởi nhiệt độ xuống thấp tới -224 độ.
Cấu tạo bởi chủ yếu các chất khí ở thể
lỏng.
Có 27 vệ tinh tự nhiên.
45
46. • Sao Thiên Vương quay
trong khi nằm ngang trên
quỹ đạo bởi trục quay
của nó nghiêng khoảng
97 độ so với quỹ đạo.
• Nó quay xung quanh
Mặt Trời hết 84 năm Trái
Đất.
46
47. • Phát hiện ngày 23 tháng
9 năm 1846.
• Được đặt theo tên của vị
thần biển.
• Nó có 13 vệ tinh tự
nhiên và một hệ thống
các vành đai mờ nhạt.
47
48. • Phần lõi nhỏ ở giữa
bằng đá và kim loại.
• Khí quyển là hỗn hợp
gồm đá, nước, meetan,
amoniac.
• Gió trên Hải vương tinh
rất mạnh, đạt vận tốc
2000km/h
• Rất lạnh, -2180C.
48
49. Mời các bạn xem clip sao chổi rơi và phát
nổ ở Nga ngày 15 tháng 02 năm 2013
49
51. • Sao chổi là những thiên thể
nguội, kích thước nhỏ,
chuyển động quan Mặt Trời
theo quĩ đạo elip rất dẹt.
• Khi lại gần Mặt Trời, nhiệt
độ tăng làm vật chất của
sao chổi bốc hơi và,
dưới áp suất của gió Mặt
Trời, tạo nên các đuôi bụi
và đuôi khí
51
Sao chổi Halley
52. • Thiên thạch – đá trời –
là những tảng đá lớn,
những mảnh vụn và
bụi của đuôi sao chổi
trong hệ Mặt Trời hoặc
vũ trụ, bị sức hút của
Trái Đất, rơi vào khí
quyển dày đặc và bốc
cháy.
52