1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM
Môn học: MARKETING ĐIỆN TỬ
Đề tài:
LẬP KẾ HOẠCH MARKETING ĐIỆN TỬ CHO
WEBSITE
THOITRANGTOIGIAN.COMCỦA NHÓM E-SHOP
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Văn Thi
Lớp: D01
2. Trang 2 / 29
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
Số thứ tự Tên thành viên Mã số sinh viên
% mức độ đóng
góp
1 Nguyễn Tiến An 030233170002 14.28%
2 Đoàn Thị Thu Hồng 030632160793 14.28%
3 Nguyễn Phúc Nhân 030632161552 14.28%
4 Hoàng Thị Cẩm Nhung 030233170058 14.28%
5 Trần Thị Như Quỳnh 030632161974 14.28%
6 Võ Thị Minh Thư 030632162310 14.28%
4. Trang 4 / 29
MỤC LỤC
LỜI NHẬN XÉT ..........................................................................................................................3
MỤC LỤC.....................................................................................................................................4
1 T m t t cho l nh o executive summ ry ..........................................................................6
1.1 Mục tiêu ..........................................................................................................................7
1.2 Chiến lược.......................................................................................................................8
2 Tình hình M rketing hiện t i:.................................................................................................8
3 Phân tích SWOT.......................................................................................................................9
4 Mục tiêu m rketing o jective ............................................................................................11
5 Chiến lược Marketing (Marketing strategy): ......................................................................13
6 Chương trình m rketing ......................................................................................................15
6.1 Xác ịnh khách hàng tiềm năng và lý do củ khách hàng Product ....................15
6.2 Lý do mu hàng............................................................................................................16
6.3 Xác ịnh phương pháp tiếp xúc tiếp cận P-quảng cáo .........................................17
6.4 Mục tiêu ........................................................................................................................17
6.5 Phí tổn ...........................................................................................................................18
6.6 Thông iệp....................................................................................................................19
6.7 Phương tiện...................................................................................................................19
7 Đo lường hiệu quả tài chính: ................................................................................................19
7.1 Quyết ịnh giá cả/lợi nhuận P-Price).......................................................................19
7.2 Phân phối sản phẩm – thu hẹp các phương án lựa chọn (P-Place)........................21
7.3 Phát triển kế ho ch tiếp xúc và tổ chức việc án hàng ...........................................21
7.4 Phân tích c nh tranh ....................................................................................................24
8 Dự oán hiệu quả tài chính ...................................................................................................25
8.1 Kiểm tr và ánh giá chiến lược ược tiến hành theo quá trình s u .....................27
8.2 Điều chỉnh chiến lược .................................................................................................27
KẾT LUẬN .................................................................................................................................29
5. Trang 5 / 29
MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh công nghệ phát triển như hiện n y, con người tiết kiệm ược rất nhiều
thời gi n và công sức cho mọi việc. Ví dụ b n muốn tìm thông tin? Th y vì i lật hàng
chục cuốn sách, mỗi cuốn sách hàng trăm tr ng thì việc tìm kiếm bằng Internet lợi h i
hơn rất nhiều; b n muốn liên l c cho người thân ng ở Mỹ? B n không cần phải ứng
xếp hàng dài chờ ể gọi iện tho i cho họ như trước ây nữ mà chỉ cần vài ứng dụng
ch t ơn giản. Bên c nh việc công nghệ phát triển cũng ào thải những thứ không còn
phù hợp: con người l o ộng dùng máy m c nhiều hơn, sm rtphone r ời “giết chết”
iện tho i truyền thống, và hiện t i xe ôm truyền thống vẫn ng iêu ứng với xe ôm
công nghệ…
Sự tiến bộ vượt bậc củ công nghệ cũng g p phần t o ra những cơ hội mới, những giá trị
mới cho x hội. Ngày n y chỉ với một chiếc máy tính kết nối với Internet là n c thể
làm ược biết o nhiêu công việc và tìm kiếm ược một mức thu nhập mà mình mong
muốn. Một trong số những công việc phải kể ến là ho t ộng m rketing iện tử. Các
doanh nghiệp ngày n y kh c thể tiếp cận ược tới khách hàng nếu không c ội ngũ
m rketing online ể xây dựng thương hiệu và phát triển website. Nh m E-Shop chúng tôi
sẽ lấy we site thoitr ngtoigi n.com làm ví dụ trong ài áo cáo này ể phân tích tầm
quan trọng của việc lập kế ho ch cho ho t ộng m rketing iện tử của doanh nghiệp.
Nh m cố g ng hết sức nhưng không tránh khỏi những s i s t, kính mong nhận ược
nhận xét từ thầy ể ài tiểu luận hoàn thiện hơn. Nh m xin chân thành cảm ơn.
6. Trang 6 / 29
1 Tóm t t cho lãnh đ o e ecutive summary)
Marketing cho sản phẩm mới tới 50% thị trường mục tiêu (500.000 người)
thoitrangtoigian.com
Business Model Canvas
Key Partners Key activities Value
Propositions
Realationships Customer
Segments
Các shop thời
trang cho
N m, Nữ.
Các cử hàng
nội thất hiện
i
Các ối tác
cung cấp sản
phẩm
Đẩy m nh
marketing
Br nd tới
khách hàng
Mở rộng ối
tác án hàng
trên we site
T o r một sàn
thương m i
iện tử phù
hợp với phong
cách sống tối
giản củ khách
hàng, ể khách
hàng không
mất nhiều thời
gi n lự chọn.
Phong cách
sống tối giản
là xu hướng
củ thế giới,
phát triển
m nh mẽ nhất
ở Nhật Bản và
Hàn Quốc.
Lối sống tối
giản giúp
Xây dựng kênh
truyền thông chính
thức trên Social
Medi và We site.
Em il M rketing tới
khách hàng.
Niche Market
– Thị trường
ngách
Những nguời
c lối sống tối
giản, c o cấp
Thu nhập: 15-
50 triệu /
Tháng
Nghề nghiệp:
Dân công sở.
Phong cách:
Tối giản tinh
tế
Độ tuổi: Từ 20
– 50
Giới tính: Tất
Key Resources Channels
Đội ngũ nhân
sự c kiến
thức về
we site, c sự
hỗ trợ về công
nghệ củ
Printub.com
Đ c kinh
nghiệm trong
lĩnh vực
thương m i
Website:
thoitrangtoigian.com
Mobile App
Social Media: Page
Facebook,
Instagram, Youtube
E-commerce : Tiki,
Leflair, Shopmall,
Lazada.
7. Trang 7 / 29
iện tử.
Vốn từ các nhà
ầu tư
khách hàng
sống h nh
phúc hơn, tập
chung vào
những việc
qu n trọng và
trở nên thành
công.
Tiếp cận khách hàng
qu các chiến dịch
M rketing trên nề
tảng F ce ook Ads,
Google Ads, SEO,
Video marketing.
cả
Cost Structure Revenue Stream
Chi phí vận hành we site: Hosting + Tên
miền + Bảo trì 10 triệu/năm
Chi phí nhân sự M rketing, Designer, Kế
toán
Chi phí M rketing 20%
20% trên lợi nhuận củ các ối tác án hàng
Sản phẩm c Br nd củ Thoitr ngtoigi n.com
Do nh thu năm ầu 2 tỷ.
Gi i o n 1: Mô hình kinh do nh B2C
Thoitrangtoigian.com sẽ tự nhập hàng hoá về, kiểm soát chất lượng và án cho khách
hàng
Gi i o n 2: Chuyển từ B2C s ng M rket Pl ce
Đ ng v i trò là sàn gi o dịch trực tuyến, nơi các nhà cung cấp sản phẩm theo phong cách
tối giản c thể th m khảo, ăng tải sản phẩm củ mình lên trên tr ng we .
1.1 Mục tiêu
Giới thiệu thoitr ngtoigi n.com tới khách hàng mục tiêu
“Thời tr ng tối giản – ỉnh c o củ sự tinh tế”
8. Trang 8 / 29
Xây dựng, ịnh vị thương hiệu trong ngành
100.000 lượt truy cập we site mỗi tháng Kéo tr ffic từ kênh
1.2 Chiến lược
- Tập chung SEO top 1 google về keyword Thời Tr ng Tối Giản
- Social Media Marketing
- Viral video
- Video marketing
- Seeding
- Sử dụng Influencer M rketing: Gi ng ơi, Be uty Vlogger như Emmi Hoàng,
Chloe Nguyễn,…
2 Tình hình Marketing hiện t i:
Quy mô thị trường: trên 1.000.000.000 người
Các r nd hiện t i: SSSstutter, Routin… và các thương hiệu quốc tế.
Nh m nhận thấy c xu hướng ngày càng nhiều người trẻ, ặc iệt là dân công sở, ở Hà
Nội và Sài Gòn theo chủ nghĩ tối giản, thích tr ng phục ơn giản.
nh 1: T nh h nh Marketing của thoitrangtoigian.com
9. Trang 9 / 29
3 Phân tích SWOT
O
O1: Sự ùng nổ của Internet
dẫn ến lượng người dùng
Internet ngày càng nhiều.
O2: Thời gian sử dụng
Internet củ người Việt rất
cao.
O3: Thời tr ng là mặt hàng
ược mua online nhiều nhất
t i Việt Nam.
O4: Các Do nh nghiệp lớn
th m gi vào ho t ộng thuộc
lĩnh vực TMĐT, sự lôi kéo
của họ g p phần làm khách
hàng c niềm tin hơn vào
hình thức kinh do nh này.
O5: TOP ngành nghề ược
chính phủ ưu tiên và khuyến
khích phát triển.
T
T1: Nhiều doanh nghiệp
gia nhập vào thị trường và c
chỗ ừng như: Tiki, Shopee,
Adayroi, Leflair, Zanado,
Z lor , Z p s, ACFC,…
T2: Lượng người tiêu dùng
quen với cách mu hàng
truyền thống còn rất lớn.
T3: Nhiều khách hàng không
muốn tiết lộ thông tin cá nhân
khi mu hàng dẫn ến nhiều
kh khăn.
10. Trang 10 / 29
S
S1: Nguồn tài chính lớn.
S2: Giao dịch nhanh chóng.
S3: Là đối tác của nhều
thương hiệu thời trang uy tín,
tạo được lòng tin với khách
hàng.
S4: Đội ngũ marketing và lập
tr nh web có kinh nghiệm và
tr nh độ cao.
S5: Bắt kịp các xu hướng
thời trang và liên tục thay đổi
theo nhu cầu của khách
hàng.
S1,3,4O1,2,4,5: Đẩy mạnh
các hoạt động truyền thông,
quảng cáo trên các trang
mạng xã hội, Google,
Youtube để tăng độ nhận
diện thương hiệu.
S5O3: Mở rộng hợp tác với
nhiều thương hiệu thời trang
khác, đa dạng hóa các sản
phẩm theo giới tính, ngành
nghề, độ tuổi và thu nhập để
mở rộng thị trường.
S1,2T1,3: Đầu tư mạnh vào
việc hoàn thiện lợi thế về
giao dịch để tăng sự thuận
tiện cho khách hàng.
S1,3,4,5T1,2: Tăng cường
hoạt động marketing để làm
nổi bật tính năng tiện lợi của
sàn giao dịch. Nâng cao tính
an toàn bảo mật thông tin cá
nhân của khách hàng khi
giao dịch trên website để
giảm thiểu sự lo ngại về rủi
ro thông tin cho khách hàng.
W
W1: Bỏ sót lượng khách
hàng không có thói quen
mua sắm trực tuyến hoặc
chưa tiếp cận nhiều với
Internet.
W2: Thiếu sự tương tác trực
tiếp với khách hàng.
W3: Bị phụ thuộc vào các
dịch vụ t m kiếm.
W1O1,2,3,5: Các hoạt động
quảng cáo trên mạng xã hội
cùng các ưu đại khi giới
thiệu bạn bè đăng kí tài
khoản và thực hiện giao dịch
trên website hoặc app của
doanh nghiệp để lôi kéo
những khách hàng còn e dè
với mua sắm online.
W2,3O1,2: Ngoài tương tác
với khách hàng trên website
và b nh luận trên app, doanh
nghiệp có thể thu thập phản
hồi và tương tác qua các
kênh truyền thông khác như
facebook, email, youtube,…
W1,2,3T1,2,3: Có các chính
sách đổi trả hợp lý nhất để
tạo sự tin tưởng và an toàn
cho khách hàng hiện tại.
Đồng thời, thường xuyên có
những khuyến mãi hấp dẫn
và tri ân với khách hàng
thường xuyên và thân thiết.
11. Trang 11 / 29
4 Mục tiêu marketing o jective
Sau khi nghiên cứu thị trường và phân tích SWOT, công ty quyết ịnh sẽ tập trung vào
thị trường ngách:
Nh m khách hàng mục tiêu là những người làm việc công sở, ộ tuổi từ 20-50 tuổi, c lối
sống tối giản, cao cấp, với thu nhập hằng tháng từ 15 triệu tới 50 triệu ồng/tháng, sống ở
các thành phố lớn, tập trung ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
Giá trị vượt trội mà công ty m ng tới cho khách hàng chính là thời trang basic, tối giản
với chi phí hợp lý nhất. Thời tr ng sic là thời tr ng cơ ản, là một phong cách thời
tr ng chú trọng ến những m n ồ cơ ản nhất, phổ biến nhất. Chính từ cái phổ biến này,
khách hàng sẽ vận dụng sao cho t o thành chất riêng, toát lên vẻ ẹp của sự ơn giản.
Phong cách thời tr ng cơ ản mang tới cho khách hàng sự thoải mái. Đặc biệt, phong
cách này rất phù hợp với những người làm việc công sở. Vì phong cách thời tr ng này
ơn giản, dễ mặc nên không mất nhiều thời gian lựa chọn, l i phù hợp với nhiều môi
trường khác nh u i làm, i học, i chơi . Tuy nhiên, phong cách thời gi n cơ bản l i
vẫn giúp t o r cá tính riêng cho người mặc vì họ c thể thoải mái kết hợp với phụ kiện i
kèm. Đây là một xu hướng thời trang mới và rất ược lòng khách hàng cả thế hệ X, Y và
cả thế hệ Z tương l i, vì họ vừa muốn ơn giản hoá quá trình mu s m nhưng vẫn muốn
thể hiện ược cá tính củ mình qu tr ng phục mình mặc.
Phương thức ịnh vị: Định vị khách hàng, công ty phục vụ thị trường ngách, những
người làm việc công sở, ộ tuổi từ 20-50 tuổi, c lối sống tối giản, cao cấp, với thu nhập
hằng tháng từ 15 triệu tới 50 triệu ồng/tháng, sống ở các thành phố lớn, tập trung ở Hà
Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
Từ những phân tích trên, công ty ặt ra những mục tiêu m rketing như s u:
Mục tiêu tăng sự nhận biết từ kênh Digit l m rketing: t ược 500,000 truy cập
từ các kênh trực tuyến trong 1 năm.
12. Trang 12 / 29
Mục tiêu t doanh thu từ kênh Digit l m rketing: t ược 10% doanh thu từ
kênh trực tuyến trong 2 năm.
Mục tiêu thu hút khách hàng mới: t ược 10.000 khách hàng trực tuyến mới
trong năm tài chính với mức CPA (cost per cquisition trung ình là 150,000
VND mỗi người cùng mức lợi nhuận trung ình là 50,000 VND.
Mục tiêu chuyển ổi: tăng giá trị trung ình mỗi ơn hàng trực tuyến lên 700,000
VND mỗi khách hàng.
Mục tiêu tương tác: tăng số lượng khách hàng tích cực (active customer) mua s m
trong một quý lên 500 người.
13. Trang 13 / 29
5 Chiến lược Marketing (Marketing strategy):
Co-creation (đồng sáng tạo):
- Những khách hàng thân thuộc c thể thiết kế ra quần áo, kiểu dáng hợp thị trường
giúp we site phát triển hơn.
- Ngôn ngữ tùy chọn trên tr ng we chủ yếu tiếng Việt và tiếng Anh.
- Khách hàng c thể nêu ý kiến củ mình về giao diện we site làm s o cho thân
thiện với người dùng hơn.
Currency (tiền tệ):
- Thu phí trực tuyến không dùng tiền mặt trên we site mu hàng với nhiều hình
thức như M ster c rd, Vis , P yp l,…
- Thu phí dùng tiền mặt như th nh toán t i nhà COD .
- Giá sản phẩm sẽ ược cập nhật liên tục trên we site theo mù , tháng, năm, theo
chương trình giảm giá, khuyễn m i, Bl ck Frid y, các dịp lễ trong năm,…
- Khách hàng nước ngoài vẫn c thể mua sản phẩm trên we site và sử dụng ôl
Mỹ làm ơn vị tiền tệ chung cho các quốc gi ngoài l nh thổ Việt Nam.
Communal activation (kích hoạt cộng đồng):
- Thực hiện SEO cho we site án hàng giúp we site thăng h ng trên Google khi
khách hàng c nhu cầu mua s m quần áo.
- T o pp trên iện tho i với giao diện thân thiện ể khách hàng c thể dễ dàng truy
cập mu hàng. Khi mở pp khách hàng sẽ ược chọn một trong các d nh mục sản
phẩm c sẵn, s u pp sẽ hiện r các tr ng phục liên qu n với các mức giá thực
hiện dịch vụ cho khách hàng khác nh u. Việc củ khách hàng là lựa chọn người
thấy phù hợp nhất về ộ chuyên nghiệp, mức giá cả, mục ích cuối cùng…
- Lan tỏa app ra cộng ồng ể ược nhiều người biết tới như làm việc với các
Beauty Blogger, Vlogger nổi tiếng trên Youtu e, m ng x hội…cho họ trải
nghiệm khi mu hàng trên we site và ư r cảm nhận ể PR tới khách hàng. Sức
ảnh hưởng lớn từ người nổi tiếng sẽ là cầu nối tiếp cận tới khách hàng tiềm năng.
14. Trang 14 / 29
- Th m gi vào m ng x hội như F ce ook, Inst gr m, YouTu e, Twitter, xin phép
và ăng mẫu các sản phẩm.
- C thể ch y quảng cáo và thực hiện SEO, Google AdWords cho website.
Conversation (thảo luận):
- T o ánh giá trên f np ge cũng như liên tục ư r các câu hỏi thảo luận theo
d ng lựa chọn về nhu cầu, sở thích củ khách hàng.
- Từ các ý kiến củ khách hàng, we site sẽ ngày một hoàn thiện hơn về mọi mặt.
Hơn thế nữa, những ý kiến ánh giá tốt sẽ em l i một hình ảnh tích cực cho công
ty, t o ra một thương hiệu uy tín trong ngành.
- Trên tr ng we c phần ánh giá, ình luận củ các khách hàng mu hàng trước
ể giúp khách hàng s u dễ dàng ánh giá chất lượng sản phẩm.
- Cho phép ánh giá, ình luận trên F ce ook, YouTu e, Inst gr m, Twitter,…
15. Trang 15 / 29
6 Chương trình marketing
6.1 Xác định khách hàng tiềm năng và lýdo của khách hàng Product
Xác ịnh khách hàng tiềm năng:
Sử dụng phần mềm ATP Softw re ể xác ịnh khách hàng tiềm năng thông qu :
- Xác ịnh ộ tuổi củ khách hàng
- Xác ịnh giới tính củ khách hàng
- Xác ịnh nơi chốn củ khách hàng
- Xác ịnh nghề nghiệp củ khách hàng
- Xác ịnh sở thích củ khách hàng
- Xác ịnh hành vi củ khách hàng
Ví dụ:
Ai sẽ là khách hàng củ mình?
- Ai sẽ mua hàng củ mình?
- Khách hàng ở ộ tuổi bao nhiêu thì hay mua hàng?
- Khách hàng làm ngành nghề gì thì mua hàng?
- Khách hàng là nữ hay nam thì mua hàng?
- Ai sẽ là người ặt ơn hàng ầu tiên?
S u tổng hợp:
- Độ tuổi củ khách hàng là o nhiêu: 16 – 30 lấy khung tuổi nhiều ối tượng sử
dụng hoặc c hành vi sử dụng thường xuyên nhất .
- Giới tính củ khách hàng là gì: phần là nữ, nhưng tỉ lệ là 80% nữ – 20%
nam.
- Họ sống ở âu: ở thành phố Hà Nội và Hồ Chí Minh nhưng c thể mở rộng r các
ối tượng ở tỉnh nếu c ship.
- Họ làm nghề gì: ộ tuổi khoảng thì tập trung: học sinh, sinh viên, nhân viên
văn phòng.
16. Trang 16 / 29
- Họ thích cái gì: tất nhiên là thích mu s m, thời tr ng… là những sở thích
chung chung.
- Họ c hành vi như thế nào: học sinh, sinh viên thì hành vi sẽ hơi khác dân văn
phòng, nhưng họ c iểm chung là thích xem, thích các tr ng về f shion,
reiview…n i chung là liên qu n ến thời tr ng.
- Ngoài r còn c thể xác ịnh khách hàng tiềm năng thông qu xác ịnh khách
h ng ng ở âu.
Ví dụ:
- Khách hàng mình là ai thế nhỉ ?
- Khách hàng mình họ làm ngành nghề gì ?
- Những nơi nào c thể tìm kiếm họ nhỉ ?
6.2 Lý do mua hàng
“Thời tr ng tối giản – ỉnh c o củ sự tinh tế”
Luôn áp ứng ủ tiêu chuẩn củ sản phẩm ặc iệt:
- Chất lượng sản phẩm
- Gi o hàng úng hẹn
- Giá cả
Hiểu ược nhu cầu khách hàng dự vào iều gì ể ư r quyết ịnh mu hàng:
- Hình thức
- Chất lượng vận hành
- Giá cả...
- Độ linh ho t củ sản phẩm
- Độ ền
- Tốc ộ giao hàng
- Độ chính xác thông tin sản phẩm
- Dễ sử dụng
17. Trang 17 / 29
- Chất lượng
Việc mu hàng ược tiếp nhận và diễn r :
- Qu iện tho i
- Qu ường ưu iện
- Khách hàng vào cử hàng ể mu
- Đư hàng trực tiếp ến t y khách hàng
6.3 Xác định phương pháp tiếp úc tiếpcận P-quảng cáo
- Quảng cáo rộng r i trên phương tiện thông tin i chúng: tivi, ài, áo, t p chí...
- Gửi thư giới thiệu trên quy mô l n.
- Quảng cáo h n chế/ c chọn lọc: t p chí thương m i; thư giới thiệu trong ngành
công nghiệp.
- D nh sách nhân khẩu trong từng khu vực.
- Hội nghị, triển l m, hội chợ thương m i.
- Trưng ày t i các cử hàng/ phòng giới thiệu sản phẩm.
- Liên hệ ằng iện tho i.
- Gặp mặt cá nhân.
Luôn tuân thủ 5 nguyên t c quảng cáo 5M : mục tiêu, phí tổn, thông iệp, phương tiện,
o lưòng hiệu quả.
6.4 Mục tiêu
Xác ịnh rõ sản phẫm ng ở gi i o n nào củ chu kỳ sống. C 4 gi i o n:
- Đư sản phẩm vào thị trường Introduction : Người tiêu dùng chư iết sản phẩm,
sức tiêu thụ chậm.
- Gi i o n tăng trưởng growth : Người tiêu dùng t ầu quen sản phẩm. Sức tiêu
thụ tăng dần.
- Gi i o n phát triển m ture : Sức tiêu thụ sản phẩm tăng c o nhất.
18. Trang 18 / 29
- Gi i o n suy thoái và triệt tiêu dicline : Thị trường o hò , sức tiêu thụ giảm
dần và mất hẳn.
Căn cứ vào vị trí củ sản phẩm ng ở cu kỳ nào ể c kế ho ch quảng cáo phù hợp.
Ví dụ:
Ở gi i o n ư sản phẩm vào thị trường mục tiêu quảng cáo là thông tin cho ngưòi tiêu
dùng iết về sản phẩm. Trong quảng cáo cần ư r những ặc tính, công dụng củ sản
phẩm.
Ở gi i o n tăng trưởng củ sản phẩm, quảng cáo c mục tiêu thuyết phục người tiêu
dùng sử dụng sản phẩm củ mình, giành giật thị trường, c nh tr nh với các ối thủ khác,
ở gi i o n này, cần chú ý ến:
- Chọn nh n hiệu
- Th y nh n hiệu
- Th y ổi nhận thức về một thuộc tính củ sản xuất
Ở gi i o n phát triển củ sản phẩm, quảng cáo c mục tiêu nh c nhở người tiêu dùng
tiếp tục sử dụng sản phẩm.
Ở gi i o n suy thoái và triệt tiêu, quảng cáo c mục ích tr nh thủ nhằm kéo dài ời
sống củ sản phẩm, giữ khách hàng.
6.5 Phí tổn
C 4 cách tính phí tổn quảng cáo:
- Tùy theo khả năng củ shop
- Tỷ lệ trên do nh số: Ví dụ: mức chi quảng cáo tương ương với 10% do nh số.
- Theo chân ối thủ c nh tr nh: Tìm hiểu ngân sách quảng cáo củ ối thủ, ể c mức
chi quảng cáo phù hợp.
19. Trang 19 / 29
- Mục tiêu và công việc cần thực hiện: Tùy theo mục tiêu quảng cáo, do nh nghiệp c
mức chi quảng cáo phù hợp. Ví dụ: quảng cáo với mục tiêu thông tin, mức chi sẽ rất
lớn. Quảng cáo với mục tiêu nh c nhở thì mức chi ít.
6.6 Thông điệp
“Thời tr ng tối giản – ỉnh c o củ sự tinh tế”
6.7 Phương tiện
Tùy theo ốì tượng, mục tiêu,... mà do nh nghiệp chọn phương tiện quảng cáo phù hợp.
Ví dụ: Phương tiện truyển thông: 40%, we site: 20%, cử hàng: 40%.
7 Đo lường hiệu quả tài chính:
Các phương pháp o lường hiệu quả s u:
- Thử nghiệm trước.
- Trực tiếp với một số người và ánh giá.
- Trực giác - cho xem và nhớ l i nội dung một số hình ảnh ể chọn lự .
- Phòng thí nghiệm - o nhịp tim, huyết áp, phản ứng củ m t... s u khi xem một
lo i hình quảng cáo.
7.1 Quyết định giácả/lợi nhuận P-Price)
Do nh nghiệp sẽ thu ược gì khi án sản phẩm h y dịch vụ:
- Giá củ sản phẩm o nhiêu?
20. Trang 20 / 29
- Giá ược xác ịnh như thế nào, t i s o l i chọn phương pháp ?
- Lấy chi phí trực tiếp nhân với một hệ số.
- Căn cứ vào giá trị dự kiến củ sản phẩm trên thị trưòng thị trường c thể chấp
nhận giá nào .
- Lấy giá củ ối thủ c nh tr nh nhân với một hệ số.
- Khách hàng nh y cảm với giá cả n i chung, và/hoặc riêng ối với sản phẩm r
s o, liên hệ với việc phân tích lý do mu hàng h y lợi ích mu hàng.
- Việc mu hàng này c phải là một khoản chi lớn ối với ngưòi mu ình thường
không?
- Liệu giá c xu hướng giảm khi khối lượng hàng án r tăng lên h y không?
- Việc ịnh giá ặc iệt c ược sử dụng như một công cụ án hàng không?
- Chiết khấu cho số lượng hàng mu lớn + mặc cả/ thương lượng...
- Các thỏ thuận hoặc thương vụ ặc iệt.
- C cung cấp trợ giúp về mặt tài chính không? Xem xét chi phí và iến ộng do nh
số án hàng khi thực hiện các iện pháp:
- Gửi án
- Thuê mu
- Chiết khấu mu vào ược hưởng
- Chuyển nhượng hợp ồng
- Chính sách tín dụng
Mức lợi nhuận mà kế ho ch ịnh giá m ng l i tính ằng tiền và theo phần trăm giá án
o nhiêu. Cần thống nhất với chi phí sản xuất - sẽ ược trình ày ở phần tiếp theo củ
kế ho ch .
21. Trang 21 / 29
7.2 Phân phối sản phẩm – thu hẹp các phương án lựa chọn (P-Place)
- Đị iểm phải thuận tiện cho việc i l i củ khách hàng, người cung ứng cho
do nh nghiệp, dễ dàng trong vận chuyển nguyên vật liệu, hàng h và tiêu thụ.
- Càng gần khách hàng càng tốt.
- Mặt ằng rộng giá thuê rẻ dễ dàng thuận tiện cho việc cung cấp không gi n án
h ng và việc do nh nghiệp lự chọn kênh phân phối nào tối ưu nhất án trực tiếp,
ản lẻ hoặc án uôn .
7.3 Phát triểnkế ho ch tiếp úc và tổ chức việc án hàng
Do nh số án hàng nh y cảm tới mức nào với chi phí quảng cáo hoặc số lượng và hình
thức tiếp xúc ược tiến hành. Nếu khách hàng c lý do ch c ch n ể mu hàng. Shop c
thể chỉ cần thông áo cho khách hàng về nơi c hàng và cách thức ặt hàng.
Quảng cáo nên ược tiến hành vào lúc nào và như thế nào; cân nh c iện pháp chọn
và khoảng thời gi n dự tính ể phát triển qu n hệ với khách hàng.
Ví dụ:
- Đối với người làm việc thì quảng cáo hiệu quả nhất vào giờ trư và từ s u 20h áp
dụng luôn cho cả học sinh, sinh viên,…
- Cần những lo i tài liệu quảng cáo và/ hoặc những iện pháp xúc tiến án hàng
nào.
- Tiếp cận khách hàng thông qu các ản tin hoặc các hình thức quảng cáo công
kh i “không mất tiền” khác. Hoặc thu hút sự qu n tâm củ công chúng ối với
công tác hoặc sản phẩm ằng cách thường xuyên r “tuyên ố phát iểu” về các
ho t ộng d ng củ mình...
- Hình thức và quy mô tổ chức án hàng như thế nào ể giới thiệu mặt hàng xác
ịnh:
22. Trang 22 / 29
- Qu nhân viên trong shop
- Qu các nhà phân phối;
- Qu các i diện án hàng nhận ho hồng.
Ngoài r cần một ội ngũ nhân viên án hàng ể hỗ trợ
Cần nhân viên án hàng như thế nào:
Xông xáo; kiên nhẫn; c chuyên môn; xuất s c; nổi tiếng; qu n hệ tốt.
Đội ngũ nhân viên án hàng cần c kinh nghiệm gì:
Bằng cấp chuyên nghiệp; ằng i học; ằng lo i khá; số năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực; từng án sản phẩm tương tự; tìm sử dụng sản phẩm...
Các nhân viên án hàng ược:
Tìm/ tuyển dụng; ào t o; khuyến khích, thưởng; giám sát; kế ho ch tiếp xúc, triển kh i
tổ chức án hàng...
Cân nh c khái niệm do nh số trung ình:
Dự tính ho t ộng; iều khiển; hỗ trợ; giữ l i...
Các nhà phân phối hoặc i diện ộc lập khác c qu n tâm ến sản phẩm không, sản
phẩm này c qu n trọng ối với họ không, ở mức ộ nào, và làm thế nào ể duy trì các
c m kết củ họ.
T m t t phân tích này ằng một ản miêu tả kế ho ch án hàng thực tế. Đồng thời t m
t t những chi phí cụ thể cho việc lập kế ho ch tài chính.
Ví dụ:
T m t t chi phí m rketing và chi phí án hàng:
Chi phí thường xuyên hàng tháng 25.000.000
Khảo sát, thu thập thông tin thị trường 1.000.000
23. Trang 23 / 29
Chi phí g i mì nhỏ cho trẻ em làm tặng phẩm 4.000.000
Chi phí i l i củ nhân viên án hàng 5.000.000
Giám ốc tiếp n, i thăm các i lý 5.000.000
Chiết khấu 10.000.000
Chi phí ột xuất trong năm 70.000.000
Tháng 3:
Đặt ồng hồ treo tường, áo phông, ật lử làm tặng phẩm 15.000.000
Tháng 6:
Thử nghiệm sản phẩm mới trên thị trường 20.000.000
Tháng 9:
Chuẩn ị ăng Video quảng cáo 20.000.000
Tháng 12:
Đặt lịch, áo phông, ật lử làm tặng phẩm 15.000.000
Ví dụ:
T m t t chi phí quảng cáo và xúc tiến án hàng
Chi phí thường xuyên hàng tháng 6.000.000
Quảng cáo trên ị phương lần lượt từng tỉnh 4.000.000
Quảng cáo trên iển hiệu, trong cử hàng i lý 2.000.000
Chi phí ột xuất trong năm 22.000.000
Tháng 9:
Quảng cáo các sản phẩm mới trên áo 7.000.000
Tháng 12:
24. Trang 24 / 29
Quảng cáo sản phẩm mới trên tivi 15.000.000
7.4 Phân tíchc nh tranh
Đối thủ c nh tr nh làm thế nào ể:
- Xúc tiến án hàng
- Tổ chức
- S p xếp ội ngũ nhân viên
- Bán hàng
- Gi o hàng
- Xác ịnh giá
So sánh với ản thân do nh nghiệp.
25. Trang 25 / 29
8 Dự đoán hiệu quả tài chính
Phòng
Marketing
Công cụ Ho t ộng Dự trù chi phí
Quảng cáo
Youtube 1 ngày 10 nghìn lượt xem
200 /view là => 2.000.000
ồng/ngày => 180 triệu/3tháng
Facebook 1 ngày 10 nghìn lượt hiển thị
23 /1lượt là 230.000 /ngày
20.700.000 /3tháng
Google Adword 1 ngày 3400 nghìn lượt click
(800 /1lượt là 2.720.000 /ngày =>
244.800.000 /3 tháng
Tài trợ Các nh m youtu er: 50tr
KOL Đen Vâu : 50 tr stt F ce ook
Khuyến m i Giảm giá 10% Giảm giá: 50tr/3 tháng
Tổng 595.500.000
Phòng
cung ứng
Chi phí mở rộng kho:
+ Thuê kho theo năm
+ Sửa chữa
+ Nhân sự kho
+ Cơ sở vật chất xe ẩy hàng, hệ
thống kệ, hệ thống PCCC, camera an
ninh…
200.000.000 ồng/năm/2 kho diện
tích 500m2/kho)
50.000.000 ồng /2 kho
100.000.000/ 2 kho
Chi phí tìm nguồn cung mới 50.000.000
Tổng 400.000.000
Phòng
nhân sự
Đào t o nhân viên
Tuyển dụng cố vấn
10 triệu ồng
20 triệu ồng
26. Trang 26 / 29
Tuyển dụng nguồn nhân lực cho các
phòng n khác
15 triệu ồng
Tổng 45.000.000
Chi phí
vận hành
website
Hosting + Tên miền + Bảo trì 10tr/1 năm
Tổng 10.000.000
TỔNG CỘNG CHI PHÍ 1.050.500.000
27. Trang 27 / 29
8.1 Kiểm tra và đánh giáchiến lược được tiếnhành theo quá trình sau
Bước 1. Xác ịnh ối tượng, ph m vi và ánh giá chiến lược.
Bước 2. Xác ịnh nội dung kiểm tra và ánh giá chiến lược: Phải phù hợp với nội dung
chiến lược và nội dung củ các kế ho ch thực thi chiến lược của doanh nghiệp.
Bước 3. Xây dựng các tiêu chuẩn kiểm tra: Vừ là căn cứ ể tổ chức công tác kiểm tra,
ánh giá; vừ là cơ sở xác lập hiệu quả và kết quả củ công tác kiểm tr và ánh giá. Tiêu
chuẩn kiểm tra phải ược xây dựng theo các nội dung kiểm tr , án sát và th y ổi theo
các gi i o n quản lý chiến lược, các lo i hình chiến lược và chương trình kế ho ch.
Các tiêu chuẩn kiểm tr và ánh giá: Tiêu chuẩn ịnh tính và ịnh lượng.
Bước 4. Thực hiện kiểm tr và ánh giá chiến lược theo các tiêu chuẩn xây dựng và
lựa chọn
Phương pháp kiểm tr và ánh giá chiến lược: sử dụng phương pháp lập ma trận ánh giá
tổng quát.
8.2 Điều chỉnh chiến lược
Bước 1. Xác ịnh sự cần thiết phải iều chỉnh chiến lược: Thiết lập một khoảng cách giữa
các tình tr ng ho t ộng mong muốn của doanh nghiệp với tình hình thực tế của doanh
nghiệp ng diễn r trên thị trường. Áp dụng ma trận SWOT.
Bước 2. Xác ịnh các cản trở tới sự iều chỉnh chiến lược: Phân tích các nhân tố gây r
những chậm trễ về tổ chức và cản trở t ược tr ng thái tương l i của doanh nghiệp. Sự
cản trở c thể xẩy ra ở 4 cấp: Doanh nghiệp, bộ phận, chức năng và cá nhân. Các yếu tố
cản trở: Nguồn lực Tài chính, vật chất… , cơ cấu tổ chức kém năng ộng, môi trường
biến ộng bất lợi, văn hoá của tổ chức…
28. Trang 28 / 29
Bước 3. Thực hiện iều chỉnh chiến lược: Khi các iều kiện cần thiết cho sự th y ổi hiện
diện. * Sự iều chỉnh từ trên xuống thường b t nguồn từ các yếu tố ên ngoài; * Sự iều
chỉnh từ dưới lên t nguồn từ các yếu tố nội t i doanh nghiệp.
Bước 4. Đánh giá l i sự iều chỉnh chiến lược: Đánh giá những tác ộng củ các iều
chỉnh chiến lược và cấu trúc tổ chức ể thực hiện các mục tiêu chiến lược.
Các chỉ số thường ược sử dụng là: Giá thị trường cổ phiếu; thị phần… Hoặc sử dụng
qui mô và cơ cấu do nh thu ể xem xét các iều chỉnh trong qui mô và cơ cấu sản phẩm
tiêu thụ…
29. Trang 29 / 29
KẾT LUẬN
Nhờ vào việc lập kế ho ch m rketing iện tử cho website thoitrangtoigian.com, doanh
nghiệp n i chung và ội ngũ m rketing n i riêng sẽ c ược cái nhìn tổng qu n cũng như
ịnh hướng ường i cho những việc cần làm trong tương l i, hướng tới một mục tiêu
phát triển hơn nữa cả về thương hiệu lẫn lợi nhuận t ược.
Tuy bản kế ho ch nhìn tho t ầu c vẻ ơn giản nhưng ể thực hiện và t ược những
iều chúng t mong ợi là cần c một quá trình dài h n và một ội ngũ làm việc c tâm
huyết. Do , trong quá trình thực hiện bản kế ho ch này, chúng t cần phải linh ộng
hơn trước những th y ổi ên ngoài nhằm áp ứng ược nhu cầu củ khách hàng cũng
như thị trường mà nh m E-shop ng nh m ến.