3. Tiêu chuẩn USP/VN
USP: Thế nào là một thuốc tiêm đơn liều/một thuốc tiêm đa liều và hạn sử dụng của
thuốc sau khi mở nắp (beyond – use date).
•Thuốc tiêm đa liều là một vật chứa đa đơn vị chế phẩm thuốc (vd:chai, lọ) chỉ dùng
theo đường tiêm và thường chứa chất bảo quản chống vi sinh vật. Bình chứa thuốc
đa liều được thiết kế để có thể rút thuốc nhiều lần khác nhau nhờ chúng có chứa chất
bảo quản chống vi sinh vật.
•Thuốc tiêm đơn liều là vật chứa một đơn vị chế phẩm thuốc dùng theo đường tiêm,
được thiết kế để chỉ dùng 1 lần. Ví dụ bình chứa thuốc tiêm đơn liều: bút tiêm đóng
sẵn thuốc tiêm 1 lần. USP lưu ý rằng: “các vật chứa thuốc tiêm đơn liều đã được mở
ra hoặc chọc kim tiêm như ống tiêm, túi, chai lọ, xi lanh và các lọ chứa sản phẩm vô
khuẩn…nên được sử dụng trong vòng 1 giờ nếu chúng được mở ra trong điều kiện
chất lượng môi trường thấp hơn tiêu chuẩn ISO cấp 5 (phòng dược pha chế thuốc IV)
và phần thuốc còn dư phải bỏ đi. Các ống tiêm đơn liều đã mở không nên bảo quản
trong bất kì khoảng thời gian nào”.4
DĐVN5: (Tá dược): Thuốc tiêm đóng nhiều liều trong một đơn vị đóng gói/ thuốc tiêm
không được tiệt khuẩn bằng nhiệt sau khi đóng ống (lọ) phải cho thêm chất sát khuẩn
với nồng độ thích hợp, trừ khi bản thân chế phẩm có đủ tính sát khuẩn cần thiết
3
4. ONEANDONLYC
AMPAIGN.ORG
ĐƠN LIỀU
hay
ĐA LIỀU?
KHÔNG PHẢI TẤT CẢ LỌ
THUỐC TIÊM ĐỀU GIỐNG
NHAU.
Hàng chục tin tức nóng gần đây
liên quan đến việc tái sử dụng
lọ đơn liều và dùng sai lọ đa
liều. Từ đó, dẫn đến nhiều tác
hại đáng kể cho bệnh nhân, bao
gồm cả tử vong. CDC và Hội
vận động One&Only đã thúc
giục các nhà cung cấp dịch vụ
chăm sóc sức khỏe nhận ra sự
khác biệt giữa lọ đơn và đa liều
để hiểu cách sử dụng phù hợp
cho từng loại lọ chứa thuốc.
Đây là thông tin quan trọng để cứu sống bệnh nhân
6. CÓ PH I L ĐA LI UẢ Ọ Ề
KHÔNG?
SD
V
M
DV
FAQs Regarding Safe Practices for
Medical Injections:
www.oneandonlycampaign.org/ content/healthcare-professional-faqs
ONEANDONLYC
AMPAIGN.ORG
LỌ ĐƠN LIỀU (SDV) được làm ra
để dùng trên MỘT bệnh nhân trong
MỘT lần tiêm.
SDV thường thiếu chất tiệt trùng hay
chất bảo quản. Không được lưu lại
thuốc dư thừa từ các lọ này. Vi khuẩn
có hại có thể phát triển và lây nhiễm cho
bệnh nhân.
BỎ NGAY sau mỗi lần sử dụng!
DUNG LƯỢNG KHÔNG
QUAN TRỌNG!
SDV và MDV có thể có hình dạng và kích thước bất
kỳ. Đừng phỏng đoán lọ là đơn hay đa liều dựa
trên thể tích hoặc khối lượng của thuốc trong lọ.
LUÔN LUÔN kiểm tra nhãn!
Vứt bỏ MDV khi hết hạn sử dụng sau khi
dùng, khi liều dùng được rút ra trong khu
vực điều trị bệnh nhân, hoặc bất cứ khi
nào không rõ về tình trạng vô khuẩn của
lọ!
LỌ ĐA LIỀU (MDV)
được nhận biết bằng cách xem nhãn đúng
qui định trên lọ. Mặc dù MDV có thể dùng cho
nhiều bệnh nhân nếu tuân thủ đúng kỹ thuật
vô trùng, nhưng tốt nhất vẫn chỉ nên
dùng cho một bệnh nhân.
MDV thường chứa chất bảo quản để
giúp hạn chế sự phát triển của vi khuẩn.
Chất bảo quản không có ảnh hưởng gì
đến vi khuẩn trong máu. (i.e. hepatitis B,
hepatitis C, HIV).
7. xx/x
x
ONEANDONLYC
AMPAIGN.ORG
HĂY LẢM THEO CÁC BƯỚC AN TOÀN NÀY KHI TIÊM!
TRƯỚC KHI TIÊM
Đọc nhãn lọ thuốc thật cẩn thận.
# Nếu lọ ghi đơn liều và đã được mở ra sử
dụng (ví dụ: kim đâm thủng), hãy loại bỏ
nó.
Nếu lọ ghi đa liều, kiểm tra lại ngày hết hạn
và ngày quá hạn mở nắp nếu lọ được mở ra
trước đó, và kiểm tra bằng mắt xem lọ có bị
nhiễm khuẩn.
# Nếu nghi nghờ, hãy loại bỏ nó.
TRONG QUÁ TRÌNH TIÊM
Sử dụng kỹ thuật vô trùng.
# Sử dụng kim và ống tiêm mới cho
mỗi lần tiêm.
• Hãy chắc chắn rửa sạch tay trước khi thực hiện bất
cứ thao tác chuẩn bị thuốc nào. Khử trùng lọ thuốc
bằng cách lau chùi mặt ngoài băng cồn
Thao tác với thuốc tại một khu vực sạch đã chuẩn bị
sẵn.
SAU KHI TIÊM
Bỏ tất cả kim và ống tiêm đã được sử dụng và
SDV sau khi tiêm xong.
MDV nên bỏ đi khi:
• Hết hạn dùng sau khi mở lọ
Liều đã được rút ra ở khu vực điều trị bệnh
nhân
• Không rõ tình trạng vô khuẩn của lọ
FAQs Regarding Safe Practices for Medical Injections:
www.oneandonlycampaign.org/
content/healthcare-professional-faqs
8. NHIỄM TRÙNG RẤT ĐẮT
ONEANDONLYC
AMPAIGN.ORG
BẠN ĐÃ CÂN NHẮC
CHƯA...?
Bạn có đủ y cụ để tiêm an toàn không?
Nguồn y cụ đầy đủ (ví dụ như: ống tiêm, dung môi
pha tiêm phù hợp về thể tích nếu được, thiết bị
bảo hộ cá nhân như găng tay, khẩu trang...) phải
luôn có sẵn.
Khu vực chuẩn bị thuốc có tách biệt khỏi khu
vực chăm sóc bệnh nhân không?
Cơ sở vật chất nên có một khu vực thuốc sạch
được chỉ định để rút các mũi tiêm và dán nhãn
vào lọ ngay lập tức cho mỗi bệnh nhân. Không
gian này nên cách xa các khu vực chăm sóc bệnh
nhân và nơi có bất kỳ thiết bị hay vật liệu baarn
hoặc đã qua sử dụng nào
Bạn có cung cấp thuốc an toàn nhất?
Hãy suy nghĩ về sự an toàn khi bạn cung cấp
thuốc. Đặt mua lọ thuốc nhỏ nhất phù hợp nhu
cầu của từng bệnh nhân.
Tham khảo ý kiến với dược sĩ và chuyên gia khác
để tìm hiểu thêm về sử dụng ống tiêm có thuốc
pha sẵn hay các loại thuốc chuẩn bị sẵn để dùng.
Bạn có sắp xếp việc tập huấn kiểm soát nhiễm
trùng cho nhân viên y tế?
Ngoài việc đào tạo về các mầm bệnh dễ lây
nhiễm trong máu, việc huấn luyện cụ thể về kiểm
soát nhiễm khuẩn, bao gồm thực hành tiêm an
toàn nên được kiểm tra hàng năm đối với nhân
viên y tế.
TẬP HUẤN
NHÂN VIÊN!
Hãy chắc chắn sử dụng lọ đơn và
đa liều đúng cách. Dùng sai sẽ
dẫn đến nhiều rủi ro cho cả nhân
viên y tế và bệnh nhân
RỦI RO KINH DOANH
Đầu tiên, không gây thiệt hại. Tái
sử dụng SDV không đúng cách đã gây ra nhiễm trùng
và tử vong cho nhiều bệnh nhân.
BIẾT RÕ SỰ NGHIÊM
TRỌNG
Cuộc sống và hạnh phúc của
một người
Giấy phép hoạt động và chứng
chỉ hành nghề
Ply: Vd Meronem IV: dd sau
khi pha nếu không sử dụng
ngay lập tức.. Là trách nhiệm
của người sử dụng thuốc.
9. CHÚNG TA Đ U LÀ B NHỀ Ệ
NHÂN.
6
3
7
VIÊM GAN
SIÊU VI
NHI MỄ
KHU NẨ 56
44
ONEANDONLYC
AMPAIGN.ORG
90% (n=45) xảy ra ở bệnh nhân ngoại trú
Hàng trăm bệnh nhân bị nhiễm trùng
Hơn 150,000 bệnh nhân đã được thông qua
xét nghiệm
6% chuyên gia y tế của Hoa Kỳ đã
thừa nhận sử dụng lọ đơn liều cho
trên một bệnh nhân
Một nghiên cứu gần đây cho thấy
37% bệnh nhân lớn tuổi mắc viêm
gan mới có thể là do tiêm không an
toàn
3 CÂU HỎI MỌI BỆNH
NHÂN ĐƯỢC KHUYẾN
KHÍCH HỎI:
Nhà cung cấp dịch vụ sức khỏe nên chuẩn bị sẵn
để trả lời bệnh nhân về thao tác tiêm an toàn.
Bạn đã rửa tay chưa?
Bạn có sử dụng kim và
ống tiêm sạch không?
Dây có phải là thuốc rút từ lọ
đơn liều không? Bạn có dùng
lọ này cho người khác chưa?
THỐNG KÊ
Từ năm 2001, ít nhất 50 vụ việc liên
quan đến việc tiêm không an toàn đã
được CDC báo cáo
10. CÓ TH Đ N LÚC NÀO ĐÓ CHÚNG TA ĐÓNG VAI TRÒỂ Ế
LÀ B NH NHÂNỆ
ONEANDONLYCAMPAIGN.OR
G
Việc biết cách xác định đúng lọ thuốc
đơn và đa liều sẽ ngăn ngừa nhiễm
trùng và có thể cứu mạng sống..
Việc tuân thủ theo các nguyên tắc tiêm
an toàn cơ bản không quá khó, nhưng
lại giúp ngăn ngừa nhiều nguy cơ
nghiêm trọng.
Giáo dục bản thân và những
người xung quanh
Hãy góp phần vào việc chăm sóc sức
khỏe an toàn...
11. N I DUNG CHÍNHỘ
― Để giảm tối thiểu nguy cơ nhiễm chéo giữa các bệnh nhân, các thuốc tiêm
đơn liều dùng 1 lần (liều thấp) nên được cung ứng bất cứ khi nào có thể.
― Nếu thuốc chỉ có sẵn ở dạng thuốc tiêm đa liều, loại thuốc có dung tích
nhỏ nhất nên được cung cấp, sẽ cho phép rút một liều đơn.
― Không dùng lọ thuốc, dù là thuốc tiêm đa liều hay đơn liều cho nhiều hơn
một bệnh nhân. Các lọ thuốc không có nắp an toàn bằng nhựa của nhà
sản xuất ở trên đỉnh lọ nên được loại bỏ. (Các ngoại lệ có thể bao gồm
các dịch chiết dị nguyên, insulin và vắc xin, được hướng dẫn bởi hội đồng
thuốc và điều trị).
― Kỹ thuật vô khuẩn luôn luôn được sử dụng khi chuẩn bị thuốc tiêm. Trước
khi sử dụng, cần kiểm tra độ vô khuẩn và màu sắc của thuốc.
― Các thuốc không nên sử dụng cho nhiều hơn một bệnh nhân từ một xi
lanh chung, thậm chí khi thay đổi kim tiêm. Sử dụng lại các xi lanh là vi
phạm các hướng dẫn của an toàn tiêm. Tất cả các xi lanh chứa thuốc từ
thuốc tiêm đa liều hay đơn liều và chưa sử dụng ngay phải được dán nhãn
đầy đủ.
12. 12
II. ĐỘ ỔN ĐỊNH
CỦA MỘT SỐ THUỐC TIÊM SAU KHI PHA
5. Trường hợp theo chỉ định chuyên môn, người bệnh chỉ sử dụng
một phần lượng thuốc trong đơn vị đóng gói nhỏ nhất (ví dụ: thuốc
dùng trong chuyên khoa nhi, chuyên khoa ung bướu) và lượng thuốc
còn lại không thể sử dụng được (ví dụ: không có người bệnh có cùng
chỉ định, lượng thuốc còn lại không đủ liều lượng, quá thời hạn bảo
quản của thuốc) thì quỹ bảo hiểm y tế thanh toán toàn bộ theo giá
của đơn vị đóng gói nhỏ nhất.
14. Question?
- Ampicillin 1g với liều lượng mỗi lần là
1/15 lọ, ngày tiêm 02 lần, điều dưỡng
thực hiện cách pha thuốc tiêm như sau:
Lấy Ampicillin 1g pha trong 7,5ml nước
cất; rút 0,5ml tiêm IV cho trẻ; sau đó gắn
bông gòn lên nắp dán băng keo, ghi
nhãn bảo quản tủ lạnh dùng tiếp 03 ngày
cho trẻ đó ở các lần sau. Nếu đổi màu thì
hủy, còn không thì hạn dùng là 03 ngày ?
1. Để số thể tích thuốc tiêm (ml /lần)
không quá ít, tránh được lượng thuốc
bám ở bơm tiêm hoặc dây truyền,
tránh sốc (Cmax). Thì các thuốc bột
pha tiêm có được thực hiện như cách
pha trên ? Thể tích chất tan có ảnh
hưởng đến liều dùng ?
2. Có được thực hiện 2 lần pha hay
không? Nếu được thì có thể pha
loãng theo tỉ lệ (V1:V2 = 1:1) không ?
hay V2 phụ thuộc từng thuốc cụ thể ?
3. Các thuốc tiêm bào chế sẵn dưới
dạng dung dịch có được pha loãng
lần 2 để tiêm như vậy không ?
4. Thời gian ổn định sau khi pha ?
14
15. Answer:
Ampi: Nếu pha với 7,5ml vào lọ 1g thì phải chú ý là khi hòa tan như
thế thì thể tích dung dịch sau khi hòa tan thu được sẽ không phải là
7,5ml mà là ≥ 7,5ml, can là 8,1ml (do V hòa tan chất rắn của thuốc).
Liều đầu: nếu rút 0,5ml (66,67mg) có thể thiếu thuốc cho trẻ. Thay vì
vậy có thể rút 0,54ml. Như vậy, 0,04ml có dễ lấy không? Nếu thiếu
0,04 ml ~ 4,94mg gần 10% tổng liều. Chưa tính đến thuốc dính vào
bơm, kim tiêm ? => có khác biệt ?
Các liều sau: Có 1 a/c nói rằng các phần thừa sẽ bù vào lần tiêm cuối
cùng của lọ thuốc (?). Ampi ổn định/ NCPT: Với Cdd 30mg/ml: 8h
(t0
:250
C) và 48h (t0
:40
C). Như vậy sau thời gian này, chúng ta tiêm dd gì
cho trẻ? (nước cất/ dd đơn liều hay đa liều ...).
Rất may: Cthuốc/máu + liều tiêm thiếu + liều Km => bn tiếp tục được xử
trí.
15
16. Ampicillin
(Bột pha tiêm 125mg, 250mg, 500mg, 1g, 2g)
16
T
T
IM IV Truyền IV
DM
T.hợp
Chú ý
Cách pha Tốc độ Cách pha Tốc độ
3
125mg/1ml;
250mg/1ml;
500mg/2ml
1g /4ml;
2g/8 ml
NCPT
Hòa tan
125mg,
250mg,
500mg
trong 5 mL
NCPT.
1g/7.4ml;
2g/14.8ml
NCPT hoặc
NaCl 0.9%
10-15
phút
Hòa tan:
500mg/5ml
NCPT, pha
loãng:
100ml NaCl
0.9%
Dd Gluco 5%
(O hd)?
30-60
phút [2]
Nên
dùng
NaCl
0.9% [1]
Dd đã pha nên
sử dụng ngay,
có thể bảo
quản ở 2-80
C
trong 24h
[2] Injectable
drugs guide
17. Ampicillin
Hàm lượng Lượng chất pha Thể tích thu
được
Nồng độ
(mg/ml)
125 mg 1,2 mL 1.0 mL 125 mg
250 mg 1.0 mL 1.0 mL 250 mg
500 mg 1,8 mL 2,0 mL 250 mg
1 gram 3,5 mL 4,0 mL 250 mg
2 gram 6,8 mL 8,0 mL 250 mg
17
18. Ampicillin
18
Nhiệt độ phòng (25 ° C)
Diluent Nồng độ
Giai đoạn ổn định
Nước vô khuẩn để tiêm lên đến 30 mg / mL 8 giờ; 10mg/ml-4h
Sodium Chloride đẳng trương lên đến 30 mg / mL 8 giờ; 10mg/ml-4h
5% Dextrose trong nước 10 đến 20 mg / mL 1 giờ
5% Dextrose trong nước lên đến 2 mg / mL 2 giờ
5% Dextrose trong 0,45% NaCl lên đến 2 mg / mL 2 giờ
Lactate Ringer lên đến 30 mg / mL 8 giờ; 10mg/ml-4h
19. Ampicillin
Lạnh (4 ° C)
Diluent Nồng độ Giai đoạn ổn định
Nước vô khuẩn để tiêm 30 mg / mL 48 giờ; 10mg/ml-36h
Nước vô khuẩn để tiêm lên đến 20 mg / mL 72 giờ
Sodium Chloride 30 mg / mL 24 giờ
Sodium Chloride lên đến 20 mg / mL 48 giờ
Lactate Ringer lên đến 30 mg / mL 24 giờ; 10mg/ml-12h
Dextrose 5% lên đến 20 mg / mL 1 giờ
Dextrose 5% và NaCl 0,45% lên đến 10 mg / mL 1 giờ
19
20. Ampicillin/Sulbactam
Lọ Thể tích chất pha
Thể tích thu hồi
1,5 g 3,2 mL 4 mL
3 g 6,4 mL 8 mL
20
Thể tích chất pha khuyến cáo được thêm vào để thu được các dung dịch
chứa 375 mg ampicillin và sulbactam trên mỗi mL (250 mg ampicillin / 125
mg sulbactam trên mỗi mL).
T
T
IM IV Truyền IV
DM
Th
Chú ý
Cách pha Tốc độ Cách pha Tốc độ
4
1.5g/3.2ml
NCPT
hoặc
lidocaine
HCl 0.5 /
2%
1.5g/3.2ml
NCPT
3g Ohd?
10-15
phút
Hòa tan:
1.5g/3.2 ml
NCPT, pha
loãng: trong 50-
100ml dung
môi t ơng hợpƣ
15-30
phút
NaCl
0.9%
Tiêm bắp: ngay
trong vòng 1h sau
pha, tiêm IV: trong
vòng 8h sau pha,
pha loãng ngay
sau khi hòa tan
21. Ampicillin/Sulbactam
Tính ổn định
Diluent
Nồng độ tối đa (mg / mL)
ampicillin và sulbactam
Thời gian sử dụng
Nước vô khuẩn để tiêm 45 (30/15) 8 giờ @ 25 ° C
45 (30/15) 48 giờ @ 4 ° C
30 (20/10) 72 giờ @ 4 ° C
Dd natri clorua 0,9% 45 (30/15) 8 giờ @ 25 ° C
45 (30/15) 48 giờ @ 4 ° C
30 (20/10) 72 giờ @ 4 ° C
Dd Dextrose 5% 30 (20/10) 2 giờ @ 25 ° C
30 (20/10) 4 giờ @ 4 ° C
3 (2/1) 4 giờ @ 25 ° C
Dd Lactate Ringer 45 (30/15) 8 giờ @ 25 ° C
45 (30/15) 24 giờ @ 4 ° C
21
22. Cefotaxim
VIALS
Diluent
(mL)
Khối lượng có
thể rút (mL)
Nồng độ gần đúng
(mg / mL)
1g lọ (IM) 3 3,4 300
2g lọ (IM) 5 6,0 330
1g lọ (IV) 10 10.4 95
2g lọ (IV) 10 11,0 180
22
Lắc để hòa tan; kiểm tra các hạt vật chất và sự đổi màu trước khi sử dụng
Độ ổn định: trong 24h (ở nhiệt độ dưới 22°C)
Claforan: 18h (25± 20
C); 6 ngày (5 ±20
C)
708:Sử dụng ngay sau khi mở/ pha loãng, can bq ở 2-80
C: 24h [2]
23. Cefepime
Hàm lượng
cho IV / IM
Lượng Diluent
được thêm vào (mL)
Khối lượng khả
dụng gần đúng (mL)
Nồng độ
Cefepime gần
đúng (mg / mL)
500 mg (IV)
500 mg (IM)
1 g (IV)
1 g (IM)
2 g (IV)
5,0
1,3
10,0
2,4
10,0
5.6
1.8
11.3
3.6
12.5
100
280
100
280
160
Độ ổn định: trong 24h (ở nhiệt độ 25°C)
708: dd sau khi pha loãng bq được ở t0
phòng: 24h hoặc bq lạnh trong 24h.
23
24. Amikacine và Gentamycin
Amikacin sulfate ống dd tiêm 50-
250mg/ml: ổn định trong 24h ở t0
phòng với nồng độ 0,25 và 5,0
mg/mL trong các dd sau:
[TC USP]:
dd Dextrose 5%;
dd 5% Dextrose và 0,2% NaCl;
dd 5% Dextrose và 0,45% dd NaCl;
dd Sodium Chloride 0,9%.
708:
Bq được ở 2-80
C: trong 24h [2]
Gentamycin:
708: Dùng ngay sau khi
pha,can bq: 2-80
C trong
24h; dd sau khi pha
loãng ổn định trong 24h
ở 250
C.
24
25. Meropenem
Kích thước lọ Lượng dung môi
pha loãng được
thêm vào (mL)
Lượng dung dịch thu
hồi (mL)
Nồng độ trung bình
(mg/mL)
500mg 10 10 50
1g 20 20 50
Tính ổn định: Lọ tiêm Meropenem được pha với nước tiệt trùng để tiêm nhanh (lên
đến 50 mg/mL Meropenem), có thể được bảo quản trong vòng 2 giờ ở nhiệt độ được
kiểm soát 15-25°C (59-77°F) hoặc bảo quản đến 12 giờ ở 4°C (39°F).
708/ Tờ HD: Meronem IV 1g: 3h (250
C) và 16h (2-80
C).
THD Meropenem kabi 500mg: dd pha để tiêm hoặc truyền IV phải được sử dụng
ngay sau khi pha. Thời gian sau khi pha đến sau khi tiêm hoặc truyền IV xong không
được quá 1 giờ.
25
Đối với tiêm tĩnh mạch nhanh: Pha các lọ thuốc tiêm (500 mg
và 1 g) bằng nước vô khuẩn để tiêm:
26. Meropenem
• Để tiêm truyền IV
Lọ truyền (500 mg và 1 g) có thể được pha với một dung dịch
tương thích để tiêm truyền.
Tính ổn định trong dd tiêm truyền
Các dd tiêm truyền của Meropenem được pha với Natri clorid 0,9% (nồng
độ Meropenem từ 2,5 đến 50 mg/mL), ổn định đến 2h ở nhiệt độ được kiểm
soát 15-25°C (59-77°F) hoặc bảo quản tối đa 18h ở 4°C (39°F). 708: 3h và
24h
Dd tiêm truyền của Meropenem pha với Dextrose 5% (Meropenem nồng
độ khác nhau, từ 2,5 đến 50 mg/ml), ổn định cho đến 1h ở nhiệt độ được
kiểm soát 15-25°C (59-77°F) hoặc bảo quản đến 8h ở 4°C (39°F). 708: nên
được sử dụng ngay lập tức
26
27. Meropenem
27
• Tính ổn định trong túi nhựa I.V: Các dd chuẩn bị cho truyền
dịch (nồng độ Meropenem từ 1 đến 20 mg/mL) có thể được
lưu trữ trong túi nhựa tiêm IV với chất pha loãng như hình
dưới đây:
ổn định ở nhiệt độ
được kiểm soát
15-25°C (59-77°F)
Số giờ ổn định ở
4°C (39°F)
Natri clorid 0,9% 4h 24h
Dextrose 5,0% 1h 4h
28. Vancomycin (Nguồn: Lexi-drug)
Tính ổn định trong
tủ lạnh Nhiệt độ phòng ổn định . Ghi chú
Sau khi pha, lọ có thể được lưu
trữ trong tủ lạnh trong 96 giờ
mà không làm mất hiệu lực
đáng kể.
Nghiên cứu độ ổn định trong túi
IV đã chứng minh tính ổn định
hóa học (hiệu lực, pH của dung
dịch đã pha và độ trong của
dung dịch) trong một tuần ở
nhiệt độ lạnh.
Trước khi pha, lưu trữ bột
khô ở 20º đến 25 ° C (68º
đến 77 ° F).
Nghiên cứu độ ổn định
trong túi IV đã chứng minh
tính ổn định hóa học (hiệu
lực, pH của dung dịch đã
pha và độ trong của dung
dịch) trong vòng 24 giờ ở
nhiệt độ phòng.
Thực hành chuyên nghiệp
tốt cho thấy rằng phụ gia
hỗn hợp nên được dùng
ngay sau khi chuẩn bị như
là khả thi.
Các sản phẩm thuốc tiêm
nên được kiểm tra bằng mắt
đối với các hạt vật chất và
sự đổi màu trước khi dùng,
bất cứ khi nào dung dịch và
giấy phép chứa.
28
708: Sử dụng ngay sau khi pha/ Can bq ở 2-80
C trong 24h.
29. Pha loãng một số kháng sinh vào dịch tiêm
truyền IV
29
31. Tóm tắt
• Cung ứng liều nhỏ.
• Tuân thủ HD NSX => bảo hộ.
• Dung môi để pha: Nếu không
có ống dung môi đi kèm thì tờ
HD sử dụng thuốc có chỉ dẫn
cụ thể.
• Lưu ý nồng độ của dd pha tiêm
(CV). Nồng độ IM/IV/ tiêm
truyền tĩnh mạch (Cmax )
• Thời gian bảo quản sau khi
chuẩn bị dung dịch tiêm.
31
32. Bài viết có tính tham khảo và không đưa ra
tuyên bố về độ chính xác của thông tin, cũng
như trách nhiệm pháp lý về sau.
Thank You !
32
Editor's Notes
[4]. U.S. Pharmacopeia. http://www.usp797.org/index.html. Accessed October 8, 2009.
DDVN5: Thuốc tiêm đóng nhiều liều trong một đơn vị đóng gói (đa liều): thuốc tiêm không được tiệt khuẩn bằng nhiệt sau khi đóng ống (lọ) phải cho thêm chất sát khuẩn với nồng độ thích hợp, trừ khi bản thân chế phẩm có đủ tính sát khuẩn cần thiết.
DDVN5: Đối với thuốc tiêm đa liều mà trên nhãn có ghi số lượng liều và thể tích của từng liều ...
DDVN5: Thuốc tiêm đóng nhiều liều trong một đơn vị đóng gói (đa liều): thuốc tiêm không được tiệt khuẩn bằng nhiệt sau khi đóng ống (lọ) phải cho thêm chất sát khuẩn với nồng độ thích hợp, trừ khi bản thân chế phẩm có đủ tính sát khuẩn cần thiết.
Nguyên tắc chung thì thuốc bột pha tiêm thường sẽ qua 2 giai đoạn: hòa tan với một lượng dung môi, sau đó pha loãng với dung môi. Tùy theo là đường tiêm IV nhanh (cần khoảng 10ml), truyền IV (thể tích lớn từ 100ml trở lên) hay IM (3-5ml) mà đòi hỏi các thể tích cuối cùng là khác nhau.