SlideShare a Scribd company logo
1 of 32
1
THUỐC TIÊM ĐƠN LIỀU – ĐA LIỀU
VÀ ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA THUỐC SAU KHI PHA
DSCKI. Đặng Ngọc Thạch
An Giang - 2018
I. Phân loại Đơn liều / đa liều
2
Tiêu chuẩn USP/VN
USP: Thế nào là một thuốc tiêm đơn liều/một thuốc tiêm đa liều và hạn sử dụng của
thuốc sau khi mở nắp (beyond – use date).
•Thuốc tiêm đa liều là một vật chứa đa đơn vị chế phẩm thuốc (vd:chai, lọ) chỉ dùng
theo đường tiêm và thường chứa chất bảo quản chống vi sinh vật. Bình chứa thuốc
đa liều được thiết kế để có thể rút thuốc nhiều lần khác nhau nhờ chúng có chứa chất
bảo quản chống vi sinh vật.
•Thuốc tiêm đơn liều là vật chứa một đơn vị chế phẩm thuốc dùng theo đường tiêm,
được thiết kế để chỉ dùng 1 lần. Ví dụ bình chứa thuốc tiêm đơn liều: bút tiêm đóng
sẵn thuốc tiêm 1 lần. USP lưu ý rằng: “các vật chứa thuốc tiêm đơn liều đã được mở
ra hoặc chọc kim tiêm như ống tiêm, túi, chai lọ, xi lanh và các lọ chứa sản phẩm vô
khuẩn…nên được sử dụng trong vòng 1 giờ nếu chúng được mở ra trong điều kiện
chất lượng môi trường thấp hơn tiêu chuẩn ISO cấp 5 (phòng dược pha chế thuốc IV)
và phần thuốc còn dư phải bỏ đi. Các ống tiêm đơn liều đã mở không nên bảo quản
trong bất kì khoảng thời gian nào”.4
DĐVN5: (Tá dược): Thuốc tiêm đóng nhiều liều trong một đơn vị đóng gói/ thuốc tiêm
không được tiệt khuẩn bằng nhiệt sau khi đóng ống (lọ) phải cho thêm chất sát khuẩn
với nồng độ thích hợp, trừ khi bản thân chế phẩm có đủ tính sát khuẩn cần thiết
3
ONEANDONLYC
AMPAIGN.ORG
ĐƠN LIỀU
hay
ĐA LIỀU?
KHÔNG PHẢI TẤT CẢ LỌ
THUỐC TIÊM ĐỀU GIỐNG
NHAU.
Hàng chục tin tức nóng gần đây
liên quan đến việc tái sử dụng
lọ đơn liều và dùng sai lọ đa
liều. Từ đó, dẫn đến nhiều tác
hại đáng kể cho bệnh nhân, bao
gồm cả tử vong. CDC và Hội
vận động One&Only đã thúc
giục các nhà cung cấp dịch vụ
chăm sóc sức khỏe nhận ra sự
khác biệt giữa lọ đơn và đa liều
để hiểu cách sử dụng phù hợp
cho từng loại lọ chứa thuốc.
Đây là thông tin quan trọng để cứu sống bệnh nhân
Question? Trách nhiệm
CÓ PH I L ĐA LI UẢ Ọ Ề
KHÔNG?
SD
V
M
DV
FAQs Regarding Safe Practices for
Medical Injections:
www.oneandonlycampaign.org/ content/healthcare-professional-faqs
ONEANDONLYC
AMPAIGN.ORG
LỌ ĐƠN LIỀU (SDV) được làm ra
để dùng trên MỘT bệnh nhân trong
MỘT lần tiêm.
SDV thường thiếu chất tiệt trùng hay
chất bảo quản. Không được lưu lại
thuốc dư thừa từ các lọ này. Vi khuẩn
có hại có thể phát triển và lây nhiễm cho
bệnh nhân.
BỎ NGAY sau mỗi lần sử dụng!
DUNG LƯỢNG KHÔNG
QUAN TRỌNG!
SDV và MDV có thể có hình dạng và kích thước bất
kỳ. Đừng phỏng đoán lọ là đơn hay đa liều dựa
trên thể tích hoặc khối lượng của thuốc trong lọ.
LUÔN LUÔN kiểm tra nhãn!
Vứt bỏ MDV khi hết hạn sử dụng sau khi
dùng, khi liều dùng được rút ra trong khu
vực điều trị bệnh nhân, hoặc bất cứ khi
nào không rõ về tình trạng vô khuẩn của
lọ!
LỌ ĐA LIỀU (MDV)
được nhận biết bằng cách xem nhãn đúng
qui định trên lọ. Mặc dù MDV có thể dùng cho
nhiều bệnh nhân nếu tuân thủ đúng kỹ thuật
vô trùng, nhưng tốt nhất vẫn chỉ nên
dùng cho một bệnh nhân.
MDV thường chứa chất bảo quản để
giúp hạn chế sự phát triển của vi khuẩn.
Chất bảo quản không có ảnh hưởng gì
đến vi khuẩn trong máu. (i.e. hepatitis B,
hepatitis C, HIV).
xx/x
x
ONEANDONLYC
AMPAIGN.ORG
HĂY LẢM THEO CÁC BƯỚC AN TOÀN NÀY KHI TIÊM!
TRƯỚC KHI TIÊM
Đọc nhãn lọ thuốc thật cẩn thận.
# Nếu lọ ghi đơn liều và đã được mở ra sử
dụng (ví dụ: kim đâm thủng), hãy loại bỏ
nó.
Nếu lọ ghi đa liều, kiểm tra lại ngày hết hạn
và ngày quá hạn mở nắp nếu lọ được mở ra
trước đó, và kiểm tra bằng mắt xem lọ có bị
nhiễm khuẩn.
# Nếu nghi nghờ, hãy loại bỏ nó.
TRONG QUÁ TRÌNH TIÊM
Sử dụng kỹ thuật vô trùng.
# Sử dụng kim và ống tiêm mới cho
mỗi lần tiêm.
• Hãy chắc chắn rửa sạch tay trước khi thực hiện bất
cứ thao tác chuẩn bị thuốc nào. Khử trùng lọ thuốc
bằng cách lau chùi mặt ngoài băng cồn
Thao tác với thuốc tại một khu vực sạch đã chuẩn bị
sẵn.
SAU KHI TIÊM
Bỏ tất cả kim và ống tiêm đã được sử dụng và
SDV sau khi tiêm xong.
MDV nên bỏ đi khi:
• Hết hạn dùng sau khi mở lọ
Liều đã được rút ra ở khu vực điều trị bệnh
nhân
• Không rõ tình trạng vô khuẩn của lọ
FAQs Regarding Safe Practices for Medical Injections:
www.oneandonlycampaign.org/
content/healthcare-professional-faqs
NHIỄM TRÙNG RẤT ĐẮT
ONEANDONLYC
AMPAIGN.ORG
BẠN ĐÃ CÂN NHẮC
CHƯA...?
Bạn có đủ y cụ để tiêm an toàn không?
Nguồn y cụ đầy đủ (ví dụ như: ống tiêm, dung môi
pha tiêm phù hợp về thể tích nếu được, thiết bị
bảo hộ cá nhân như găng tay, khẩu trang...) phải
luôn có sẵn.
Khu vực chuẩn bị thuốc có tách biệt khỏi khu
vực chăm sóc bệnh nhân không?
Cơ sở vật chất nên có một khu vực thuốc sạch
được chỉ định để rút các mũi tiêm và dán nhãn
vào lọ ngay lập tức cho mỗi bệnh nhân. Không
gian này nên cách xa các khu vực chăm sóc bệnh
nhân và nơi có bất kỳ thiết bị hay vật liệu baarn
hoặc đã qua sử dụng nào
Bạn có cung cấp thuốc an toàn nhất?
Hãy suy nghĩ về sự an toàn khi bạn cung cấp
thuốc. Đặt mua lọ thuốc nhỏ nhất phù hợp nhu
cầu của từng bệnh nhân.
Tham khảo ý kiến với dược sĩ và chuyên gia khác
để tìm hiểu thêm về sử dụng ống tiêm có thuốc
pha sẵn hay các loại thuốc chuẩn bị sẵn để dùng.
Bạn có sắp xếp việc tập huấn kiểm soát nhiễm
trùng cho nhân viên y tế?
Ngoài việc đào tạo về các mầm bệnh dễ lây
nhiễm trong máu, việc huấn luyện cụ thể về kiểm
soát nhiễm khuẩn, bao gồm thực hành tiêm an
toàn nên được kiểm tra hàng năm đối với nhân
viên y tế.
TẬP HUẤN
NHÂN VIÊN!
Hãy chắc chắn sử dụng lọ đơn và
đa liều đúng cách. Dùng sai sẽ
dẫn đến nhiều rủi ro cho cả nhân
viên y tế và bệnh nhân
RỦI RO KINH DOANH
Đầu tiên, không gây thiệt hại. Tái
sử dụng SDV không đúng cách đã gây ra nhiễm trùng
và tử vong cho nhiều bệnh nhân.
BIẾT RÕ SỰ NGHIÊM
TRỌNG
Cuộc sống và hạnh phúc của
một người
Giấy phép hoạt động và chứng
chỉ hành nghề
Ply: Vd Meronem IV: dd sau
khi pha nếu không sử dụng
ngay lập tức.. Là trách nhiệm
của người sử dụng thuốc.
CHÚNG TA Đ U LÀ B NHỀ Ệ
NHÂN.
6

3
7

VIÊM GAN
SIÊU VI
NHI MỄ
KHU NẨ 56
44
ONEANDONLYC
AMPAIGN.ORG
90% (n=45) xảy ra ở bệnh nhân ngoại trú
Hàng trăm bệnh nhân bị nhiễm trùng
Hơn 150,000 bệnh nhân đã được thông qua
xét nghiệm
6% chuyên gia y tế của Hoa Kỳ đã
thừa nhận sử dụng lọ đơn liều cho
trên một bệnh nhân
Một nghiên cứu gần đây cho thấy
37% bệnh nhân lớn tuổi mắc viêm
gan mới có thể là do tiêm không an
toàn
3 CÂU HỎI MỌI BỆNH
NHÂN ĐƯỢC KHUYẾN
KHÍCH HỎI:
Nhà cung cấp dịch vụ sức khỏe nên chuẩn bị sẵn
để trả lời bệnh nhân về thao tác tiêm an toàn.
Bạn đã rửa tay chưa?
Bạn có sử dụng kim và
ống tiêm sạch không?
Dây có phải là thuốc rút từ lọ
đơn liều không? Bạn có dùng
lọ này cho người khác chưa?
THỐNG KÊ
Từ năm 2001, ít nhất 50 vụ việc liên
quan đến việc tiêm không an toàn đã
được CDC báo cáo
CÓ TH Đ N LÚC NÀO ĐÓ CHÚNG TA ĐÓNG VAI TRÒỂ Ế
LÀ B NH NHÂNỆ
ONEANDONLYCAMPAIGN.OR
G
Việc biết cách xác định đúng lọ thuốc
đơn và đa liều sẽ ngăn ngừa nhiễm
trùng và có thể cứu mạng sống..
Việc tuân thủ theo các nguyên tắc tiêm
an toàn cơ bản không quá khó, nhưng
lại giúp ngăn ngừa nhiều nguy cơ
nghiêm trọng.
Giáo dục bản thân và những
người xung quanh
Hãy góp phần vào việc chăm sóc sức
khỏe an toàn...
N I DUNG CHÍNHỘ
― Để giảm tối thiểu nguy cơ nhiễm chéo giữa các bệnh nhân, các thuốc tiêm
đơn liều dùng 1 lần (liều thấp) nên được cung ứng bất cứ khi nào có thể.
― Nếu thuốc chỉ có sẵn ở dạng thuốc tiêm đa liều, loại thuốc có dung tích
nhỏ nhất nên được cung cấp, sẽ cho phép rút một liều đơn.
― Không dùng lọ thuốc, dù là thuốc tiêm đa liều hay đơn liều cho nhiều hơn
một bệnh nhân. Các lọ thuốc không có nắp an toàn bằng nhựa của nhà
sản xuất ở trên đỉnh lọ nên được loại bỏ. (Các ngoại lệ có thể bao gồm
các dịch chiết dị nguyên, insulin và vắc xin, được hướng dẫn bởi hội đồng
thuốc và điều trị).
― Kỹ thuật vô khuẩn luôn luôn được sử dụng khi chuẩn bị thuốc tiêm. Trước
khi sử dụng, cần kiểm tra độ vô khuẩn và màu sắc của thuốc.
― Các thuốc không nên sử dụng cho nhiều hơn một bệnh nhân từ một xi
lanh chung, thậm chí khi thay đổi kim tiêm. Sử dụng lại các xi lanh là vi
phạm các hướng dẫn của an toàn tiêm. Tất cả các xi lanh chứa thuốc từ
thuốc tiêm đa liều hay đơn liều và chưa sử dụng ngay phải được dán nhãn
đầy đủ.
12
II. ĐỘ ỔN ĐỊNH
CỦA MỘT SỐ THUỐC TIÊM SAU KHI PHA
5. Trường hợp theo chỉ định chuyên môn, người bệnh chỉ sử dụng
một phần lượng thuốc trong đơn vị đóng gói nhỏ nhất (ví dụ: thuốc
dùng trong chuyên khoa nhi, chuyên khoa ung bướu) và lượng thuốc
còn lại không thể sử dụng được (ví dụ: không có người bệnh có cùng
chỉ định, lượng thuốc còn lại không đủ liều lượng, quá thời hạn bảo
quản của thuốc) thì quỹ bảo hiểm y tế thanh toán toàn bộ theo giá
của đơn vị đóng gói nhỏ nhất.
Vấn đề ?
Ampicillin 1g Lọ 1/15 (TMC) 2 lần 1 -> 10
Cefotaxim 1g Lọ 1/15 (TMC) 2 lần 1 -> 9
Gentamycin 80mg/ml Ống 0,15 ml (BTTĐ- 30 ph) 1 4 -> 9
Cefepim 1g Lọ 1/15 (TMC) 2 L 9 -> 10
Amikacin 0,5g Lọ 1/25 (BTTĐ-30ph) 1 9 -> 13
Mepronem 0,5 g/10ml Lọ 0,05mg (1ml)-TMC 2 10 -> 13
Vancomycin 0,5g /10ml Lọ 0,4ml (BTTĐ-8ml/h) 1 10 -> 13
Cafein citrate 60 mg Lọ 1/19 (BTTĐ/15 phút) 1 45 -> 13
13
B.A: Bé sơ sinh non tháng - vào viện: 01/8/2018
Tình trạng: Suy hô hấp. CLS: WBC: 14,3 (01/8) -> CRP: 51,36 (09/8)
Question?
- Ampicillin 1g với liều lượng mỗi lần là
1/15 lọ, ngày tiêm 02 lần, điều dưỡng
thực hiện cách pha thuốc tiêm như sau:
Lấy Ampicillin 1g pha trong 7,5ml nước
cất; rút 0,5ml tiêm IV cho trẻ; sau đó gắn
bông gòn lên nắp dán băng keo, ghi
nhãn bảo quản tủ lạnh dùng tiếp 03 ngày
cho trẻ đó ở các lần sau. Nếu đổi màu thì
hủy, còn không thì hạn dùng là 03 ngày ?
1. Để số thể tích thuốc tiêm (ml /lần)
không quá ít, tránh được lượng thuốc
bám ở bơm tiêm hoặc dây truyền,
tránh sốc (Cmax). Thì các thuốc bột
pha tiêm có được thực hiện như cách
pha trên ? Thể tích chất tan có ảnh
hưởng đến liều dùng ?
2. Có được thực hiện 2 lần pha hay
không? Nếu được thì có thể pha
loãng theo tỉ lệ (V1:V2 = 1:1) không ?
hay V2 phụ thuộc từng thuốc cụ thể ?
3. Các thuốc tiêm bào chế sẵn dưới
dạng dung dịch có được pha loãng
lần 2 để tiêm như vậy không ?
4. Thời gian ổn định sau khi pha ?
14
Answer:
Ampi: Nếu pha với 7,5ml vào lọ 1g thì phải chú ý là khi hòa tan như
thế thì thể tích dung dịch sau khi hòa tan thu được sẽ không phải là
7,5ml mà là ≥ 7,5ml, can là 8,1ml (do V hòa tan chất rắn của thuốc).
Liều đầu: nếu rút 0,5ml (66,67mg) có thể thiếu thuốc cho trẻ. Thay vì
vậy có thể rút 0,54ml. Như vậy, 0,04ml có dễ lấy không? Nếu thiếu
0,04 ml ~ 4,94mg gần 10% tổng liều. Chưa tính đến thuốc dính vào
bơm, kim tiêm ? => có khác biệt ?
Các liều sau: Có 1 a/c nói rằng các phần thừa sẽ bù vào lần tiêm cuối
cùng của lọ thuốc (?). Ampi ổn định/ NCPT: Với Cdd 30mg/ml: 8h
(t0
:250
C) và 48h (t0
:40
C). Như vậy sau thời gian này, chúng ta tiêm dd gì
cho trẻ? (nước cất/ dd đơn liều hay đa liều ...).
Rất may: Cthuốc/máu + liều tiêm thiếu + liều Km => bn tiếp tục được xử
trí.
15
Ampicillin
(Bột pha tiêm 125mg, 250mg, 500mg, 1g, 2g)
16
T
T
IM IV Truyền IV
DM
T.hợp
Chú ý
Cách pha Tốc độ Cách pha Tốc độ
3
125mg/1ml;
250mg/1ml;
500mg/2ml
1g /4ml;
2g/8 ml
NCPT
Hòa tan
125mg,
250mg,
500mg
trong 5 mL
NCPT.
1g/7.4ml;
2g/14.8ml
NCPT hoặc
NaCl 0.9%
10-15
phút
Hòa tan:
500mg/5ml
NCPT, pha
loãng:
100ml NaCl
0.9%
Dd Gluco 5%
(O hd)?
30-60
phút [2]
Nên
dùng
NaCl
0.9% [1]
Dd đã pha nên
sử dụng ngay,
có thể bảo
quản ở 2-80
C
trong 24h
[2] Injectable
drugs guide
Ampicillin
Hàm lượng Lượng chất pha Thể tích thu
được
Nồng độ
(mg/ml)
125 mg 1,2 mL 1.0 mL 125 mg
250 mg 1.0 mL 1.0 mL 250 mg
500 mg 1,8 mL 2,0 mL 250 mg
1 gram 3,5 mL 4,0 mL 250 mg
2 gram 6,8 mL 8,0 mL 250 mg
17
Ampicillin
18
Nhiệt độ phòng (25 ° C)
Diluent Nồng độ
Giai đoạn ổn định
Nước vô khuẩn để tiêm lên đến 30 mg / mL 8 giờ; 10mg/ml-4h
Sodium Chloride đẳng trương lên đến 30 mg / mL 8 giờ; 10mg/ml-4h
5% Dextrose trong nước 10 đến 20 mg / mL 1 giờ
5% Dextrose trong nước lên đến 2 mg / mL 2 giờ
5% Dextrose trong 0,45% NaCl lên đến 2 mg / mL 2 giờ
Lactate Ringer lên đến 30 mg / mL 8 giờ; 10mg/ml-4h
Ampicillin
Lạnh (4 ° C)
Diluent Nồng độ Giai đoạn ổn định
Nước vô khuẩn để tiêm 30 mg / mL 48 giờ; 10mg/ml-36h
Nước vô khuẩn để tiêm lên đến 20 mg / mL 72 giờ
Sodium Chloride 30 mg / mL 24 giờ
Sodium Chloride lên đến 20 mg / mL 48 giờ
Lactate Ringer lên đến 30 mg / mL 24 giờ; 10mg/ml-12h
Dextrose 5% lên đến 20 mg / mL 1 giờ
Dextrose 5% và NaCl 0,45% lên đến 10 mg / mL 1 giờ
19
Ampicillin/Sulbactam
Lọ Thể tích chất pha
Thể tích thu hồi
1,5 g 3,2 mL 4 mL
3 g 6,4 mL 8 mL
20
Thể tích chất pha khuyến cáo được thêm vào để thu được các dung dịch
chứa 375 mg ampicillin và sulbactam trên mỗi mL (250 mg ampicillin / 125
mg sulbactam trên mỗi mL).
T
T
IM IV Truyền IV
DM
Th
Chú ý
Cách pha Tốc độ Cách pha Tốc độ
4
1.5g/3.2ml
NCPT
hoặc
lidocaine
HCl 0.5 /
2%
1.5g/3.2ml
NCPT
3g Ohd?
10-15
phút
Hòa tan:
1.5g/3.2 ml
NCPT, pha
loãng: trong 50-
100ml dung
môi t ơng hợpƣ
15-30
phút
NaCl
0.9%
Tiêm bắp: ngay
trong vòng 1h sau
pha, tiêm IV: trong
vòng 8h sau pha,
pha loãng ngay
sau khi hòa tan
Ampicillin/Sulbactam
Tính ổn định
Diluent
Nồng độ tối đa (mg / mL)
ampicillin và sulbactam
Thời gian sử dụng
Nước vô khuẩn để tiêm 45 (30/15) 8 giờ @ 25 ° C
45 (30/15) 48 giờ @ 4 ° C
30 (20/10) 72 giờ @ 4 ° C
Dd natri clorua 0,9% 45 (30/15) 8 giờ @ 25 ° C
45 (30/15) 48 giờ @ 4 ° C
30 (20/10) 72 giờ @ 4 ° C
Dd Dextrose 5% 30 (20/10) 2 giờ @ 25 ° C
30 (20/10) 4 giờ @ 4 ° C
3 (2/1) 4 giờ @ 25 ° C
Dd Lactate Ringer 45 (30/15) 8 giờ @ 25 ° C
45 (30/15) 24 giờ @ 4 ° C
21
Cefotaxim
VIALS
Diluent
(mL)
Khối lượng có
thể rút (mL)
Nồng độ gần đúng
(mg / mL)
1g lọ (IM) 3 3,4 300
2g lọ (IM) 5 6,0 330
1g lọ (IV) 10 10.4 95
2g lọ (IV) 10 11,0 180
22
Lắc để hòa tan; kiểm tra các hạt vật chất và sự đổi màu trước khi sử dụng
Độ ổn định: trong 24h (ở nhiệt độ dưới 22°C)
Claforan: 18h (25± 20
C); 6 ngày (5 ±20
C)
708:Sử dụng ngay sau khi mở/ pha loãng, can bq ở 2-80
C: 24h [2]
Cefepime
Hàm lượng
cho IV / IM
Lượng Diluent
được thêm vào (mL)
Khối lượng khả
dụng gần đúng (mL)
Nồng độ
Cefepime gần
đúng (mg / mL)
500 mg (IV)
500 mg (IM)
1 g (IV)
1 g (IM)
2 g (IV)
5,0
1,3
10,0
2,4
10,0
5.6
1.8
11.3
3.6
12.5
100
280
100
280
160
Độ ổn định: trong 24h (ở nhiệt độ 25°C)
708: dd sau khi pha loãng bq được ở t0
phòng: 24h hoặc bq lạnh trong 24h.
23
Amikacine và Gentamycin
Amikacin sulfate ống dd tiêm 50-
250mg/ml: ổn định trong 24h ở t0
phòng với nồng độ 0,25 và 5,0
mg/mL trong các dd sau:
[TC USP]:
dd Dextrose 5%;
dd 5% Dextrose và 0,2% NaCl;
dd 5% Dextrose và 0,45% dd NaCl;
dd Sodium Chloride 0,9%.
708:
Bq được ở 2-80
C: trong 24h [2]
Gentamycin:
708: Dùng ngay sau khi
pha,can bq: 2-80
C trong
24h; dd sau khi pha
loãng ổn định trong 24h
ở 250
C.
24
Meropenem
Kích thước lọ Lượng dung môi
pha loãng được
thêm vào (mL)
Lượng dung dịch thu
hồi (mL)
Nồng độ trung bình
(mg/mL)
500mg 10 10 50
1g 20 20 50
Tính ổn định: Lọ tiêm Meropenem được pha với nước tiệt trùng để tiêm nhanh (lên
đến 50 mg/mL Meropenem), có thể được bảo quản trong vòng 2 giờ ở nhiệt độ được
kiểm soát 15-25°C (59-77°F) hoặc bảo quản đến 12 giờ ở 4°C (39°F).
708/ Tờ HD: Meronem IV 1g: 3h (250
C) và 16h (2-80
C).
THD Meropenem kabi 500mg: dd pha để tiêm hoặc truyền IV phải được sử dụng
ngay sau khi pha. Thời gian sau khi pha đến sau khi tiêm hoặc truyền IV xong không
được quá 1 giờ.
25
Đối với tiêm tĩnh mạch nhanh: Pha các lọ thuốc tiêm (500 mg
và 1 g) bằng nước vô khuẩn để tiêm:
Meropenem
• Để tiêm truyền IV
Lọ truyền (500 mg và 1 g) có thể được pha với một dung dịch
tương thích để tiêm truyền.
Tính ổn định trong dd tiêm truyền
Các dd tiêm truyền của Meropenem được pha với Natri clorid 0,9% (nồng
độ Meropenem từ 2,5 đến 50 mg/mL), ổn định đến 2h ở nhiệt độ được kiểm
soát 15-25°C (59-77°F) hoặc bảo quản tối đa 18h ở 4°C (39°F). 708: 3h và
24h
Dd tiêm truyền của Meropenem pha với Dextrose 5% (Meropenem nồng
độ khác nhau, từ 2,5 đến 50 mg/ml), ổn định cho đến 1h ở nhiệt độ được
kiểm soát 15-25°C (59-77°F) hoặc bảo quản đến 8h ở 4°C (39°F). 708: nên
được sử dụng ngay lập tức
26
Meropenem
27
• Tính ổn định trong túi nhựa I.V: Các dd chuẩn bị cho truyền
dịch (nồng độ Meropenem từ 1 đến 20 mg/mL) có thể được
lưu trữ trong túi nhựa tiêm IV với chất pha loãng như hình
dưới đây:
ổn định ở nhiệt độ
được kiểm soát
15-25°C (59-77°F)
Số giờ ổn định ở
4°C (39°F)
Natri clorid 0,9% 4h 24h
Dextrose 5,0% 1h 4h
Vancomycin (Nguồn: Lexi-drug)
Tính ổn định trong
tủ lạnh Nhiệt độ phòng ổn định . Ghi chú
Sau khi pha, lọ có thể được lưu
trữ trong tủ lạnh trong 96 giờ
mà không làm mất hiệu lực
đáng kể.
Nghiên cứu độ ổn định trong túi
IV đã chứng minh tính ổn định
hóa học (hiệu lực, pH của dung
dịch đã pha và độ trong của
dung dịch) trong một tuần ở
nhiệt độ lạnh.
Trước khi pha, lưu trữ bột
khô ở 20º đến 25 ° C (68º
đến 77 ° F).
Nghiên cứu độ ổn định
trong túi IV đã chứng minh
tính ổn định hóa học (hiệu
lực, pH của dung dịch đã
pha và độ trong của dung
dịch) trong vòng 24 giờ ở
nhiệt độ phòng.
Thực hành chuyên nghiệp
tốt cho thấy rằng phụ gia
hỗn hợp nên được dùng
ngay sau khi chuẩn bị như
là khả thi.
Các sản phẩm thuốc tiêm
nên được kiểm tra bằng mắt
đối với các hạt vật chất và
sự đổi màu trước khi dùng,
bất cứ khi nào dung dịch và
giấy phép chứa.
28
708: Sử dụng ngay sau khi pha/ Can bq ở 2-80
C trong 24h.
Pha loãng một số kháng sinh vào dịch tiêm
truyền IV
29
30
Tóm tắt
• Cung ứng liều nhỏ.
• Tuân thủ HD NSX => bảo hộ.
• Dung môi để pha: Nếu không
có ống dung môi đi kèm thì tờ
HD sử dụng thuốc có chỉ dẫn
cụ thể.
• Lưu ý nồng độ của dd pha tiêm
(CV). Nồng độ IM/IV/ tiêm
truyền tĩnh mạch (Cmax )
• Thời gian bảo quản sau khi
chuẩn bị dung dịch tiêm.
31
Bài viết có tính tham khảo và không đưa ra
tuyên bố về độ chính xác của thông tin, cũng
như trách nhiệm pháp lý về sau.
Thank You !
32

More Related Content

What's hot

Ca lâm sàng về sai sót trong sử dụng thuốc
Ca lâm sàng về sai sót trong sử dụng thuốcCa lâm sàng về sai sót trong sử dụng thuốc
Ca lâm sàng về sai sót trong sử dụng thuốcHA VO THI
 
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc và TLTK trong thực hành Dược lâm sàng
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc và TLTK  trong thực hành Dược lâm sàngGiới thiệu một số nguồn thông tin thuốc và TLTK  trong thực hành Dược lâm sàng
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc và TLTK trong thực hành Dược lâm sàngclbsvduoclamsang
 
Các quy định bảo quản thuốc ở điều kiện lạnh
Các quy định bảo quản thuốc ở điều kiện lạnhCác quy định bảo quản thuốc ở điều kiện lạnh
Các quy định bảo quản thuốc ở điều kiện lạnhHA VO THI
 
N4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốc
N4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốcN4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốc
N4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốcHA VO THI
 
Sai sót trong sử dụng thuốc
Sai sót trong sử dụng thuốcSai sót trong sử dụng thuốc
Sai sót trong sử dụng thuốcLy Quoc Trung
 
Quản lý thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế
Quản lý thuốc LASA-BV ĐH Y Dược HuếQuản lý thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế
Quản lý thuốc LASA-BV ĐH Y Dược HuếHA VO THI
 
Quy trinh quản lý và sử dụng thuốc an toàn_Điều dưỡng (BV Trường ĐH Y D HCM)
Quy trinh quản lý và sử dụng thuốc an toàn_Điều dưỡng (BV Trường ĐH Y D HCM)Quy trinh quản lý và sử dụng thuốc an toàn_Điều dưỡng (BV Trường ĐH Y D HCM)
Quy trinh quản lý và sử dụng thuốc an toàn_Điều dưỡng (BV Trường ĐH Y D HCM)HA VO THI
 
N1T1-Triển khai hoạt động quản lý ADR
N1T1-Triển khai hoạt động quản lý ADRN1T1-Triển khai hoạt động quản lý ADR
N1T1-Triển khai hoạt động quản lý ADRHA VO THI
 
Kiem nghiem thuoc luu hanh tren thi truong vien nang vien nen
Kiem nghiem thuoc luu hanh tren thi truong vien nang vien nenKiem nghiem thuoc luu hanh tren thi truong vien nang vien nen
Kiem nghiem thuoc luu hanh tren thi truong vien nang vien nenNguyen Thanh Tu Collection
 
Bình đơn thuốc
Bình đơn thuốcBình đơn thuốc
Bình đơn thuốcNgan Nguyen
 
Quá trình sử dụng thuốc trong cơ sở y tế Pháp - sai sót và giải pháp
Quá trình sử dụng thuốc trong cơ sở y tế Pháp - sai sót và giải phápQuá trình sử dụng thuốc trong cơ sở y tế Pháp - sai sót và giải pháp
Quá trình sử dụng thuốc trong cơ sở y tế Pháp - sai sót và giải phápHA VO THI
 
425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50
425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50
425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50Thanh Liem Vo
 
Quản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinhQuản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinhHA VO THI
 
Ứng dụng CNTT cho công tác dược theo khuyến cáo của SYT tại BV Quận 11
Ứng dụng CNTT cho công tác dược theo khuyến cáo của SYT tại BV Quận 11Ứng dụng CNTT cho công tác dược theo khuyến cáo của SYT tại BV Quận 11
Ứng dụng CNTT cho công tác dược theo khuyến cáo của SYT tại BV Quận 11HA VO THI
 
Thuốc phun mù 1
Thuốc phun mù 1Thuốc phun mù 1
Thuốc phun mù 1Siêu Lộ
 
Tuong tac thuoc bệnh viện E
Tuong tac thuoc bệnh viện ETuong tac thuoc bệnh viện E
Tuong tac thuoc bệnh viện EDr_MinhHiep
 

What's hot (20)

Ca lâm sàng về sai sót trong sử dụng thuốc
Ca lâm sàng về sai sót trong sử dụng thuốcCa lâm sàng về sai sót trong sử dụng thuốc
Ca lâm sàng về sai sót trong sử dụng thuốc
 
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc và TLTK trong thực hành Dược lâm sàng
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc và TLTK  trong thực hành Dược lâm sàngGiới thiệu một số nguồn thông tin thuốc và TLTK  trong thực hành Dược lâm sàng
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc và TLTK trong thực hành Dược lâm sàng
 
Các quy định bảo quản thuốc ở điều kiện lạnh
Các quy định bảo quản thuốc ở điều kiện lạnhCác quy định bảo quản thuốc ở điều kiện lạnh
Các quy định bảo quản thuốc ở điều kiện lạnh
 
Đề tài: Đánh giá tình hình sử dụng thuốc tân dược của người dân
Đề tài: Đánh giá tình hình sử dụng thuốc tân dược của người dânĐề tài: Đánh giá tình hình sử dụng thuốc tân dược của người dân
Đề tài: Đánh giá tình hình sử dụng thuốc tân dược của người dân
 
N4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốc
N4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốcN4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốc
N4T5-Phân tích một trường hợp sai sót trong dùng thuốc
 
Sai sót trong sử dụng thuốc
Sai sót trong sử dụng thuốcSai sót trong sử dụng thuốc
Sai sót trong sử dụng thuốc
 
Quản lý thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế
Quản lý thuốc LASA-BV ĐH Y Dược HuếQuản lý thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế
Quản lý thuốc LASA-BV ĐH Y Dược Huế
 
Quy trinh quản lý và sử dụng thuốc an toàn_Điều dưỡng (BV Trường ĐH Y D HCM)
Quy trinh quản lý và sử dụng thuốc an toàn_Điều dưỡng (BV Trường ĐH Y D HCM)Quy trinh quản lý và sử dụng thuốc an toàn_Điều dưỡng (BV Trường ĐH Y D HCM)
Quy trinh quản lý và sử dụng thuốc an toàn_Điều dưỡng (BV Trường ĐH Y D HCM)
 
N1T1-Triển khai hoạt động quản lý ADR
N1T1-Triển khai hoạt động quản lý ADRN1T1-Triển khai hoạt động quản lý ADR
N1T1-Triển khai hoạt động quản lý ADR
 
Kiem nghiem thuoc luu hanh tren thi truong vien nang vien nen
Kiem nghiem thuoc luu hanh tren thi truong vien nang vien nenKiem nghiem thuoc luu hanh tren thi truong vien nang vien nen
Kiem nghiem thuoc luu hanh tren thi truong vien nang vien nen
 
Bình đơn thuốc
Bình đơn thuốcBình đơn thuốc
Bình đơn thuốc
 
Đề tài: Nghiên cứu hoạt động sử dụng thuốc tại bệnh viện đa khoa
Đề tài: Nghiên cứu hoạt động sử dụng thuốc tại bệnh viện đa khoaĐề tài: Nghiên cứu hoạt động sử dụng thuốc tại bệnh viện đa khoa
Đề tài: Nghiên cứu hoạt động sử dụng thuốc tại bệnh viện đa khoa
 
Quá trình sử dụng thuốc trong cơ sở y tế Pháp - sai sót và giải pháp
Quá trình sử dụng thuốc trong cơ sở y tế Pháp - sai sót và giải phápQuá trình sử dụng thuốc trong cơ sở y tế Pháp - sai sót và giải pháp
Quá trình sử dụng thuốc trong cơ sở y tế Pháp - sai sót và giải pháp
 
Thuốc nhỏ mắt - Trung cấp dược Bách Khoa Sài Gòn
Thuốc nhỏ mắt - Trung cấp dược Bách Khoa Sài GònThuốc nhỏ mắt - Trung cấp dược Bách Khoa Sài Gòn
Thuốc nhỏ mắt - Trung cấp dược Bách Khoa Sài Gòn
 
425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50
425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50
425 cac tinh huong vi du ve lam sang x oa50
 
Quản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinhQuản lý sử dụng kháng sinh
Quản lý sử dụng kháng sinh
 
Ứng dụng CNTT cho công tác dược theo khuyến cáo của SYT tại BV Quận 11
Ứng dụng CNTT cho công tác dược theo khuyến cáo của SYT tại BV Quận 11Ứng dụng CNTT cho công tác dược theo khuyến cáo của SYT tại BV Quận 11
Ứng dụng CNTT cho công tác dược theo khuyến cáo của SYT tại BV Quận 11
 
Thuốc phun mù 1
Thuốc phun mù 1Thuốc phun mù 1
Thuốc phun mù 1
 
Báo cáo thực tập tại Nhà thuốc, Báo cáo thực tế tại nhà thuốc, HAY!
Báo cáo thực tập tại Nhà thuốc, Báo cáo thực tế tại nhà thuốc, HAY!Báo cáo thực tập tại Nhà thuốc, Báo cáo thực tế tại nhà thuốc, HAY!
Báo cáo thực tập tại Nhà thuốc, Báo cáo thực tế tại nhà thuốc, HAY!
 
Tuong tac thuoc bệnh viện E
Tuong tac thuoc bệnh viện ETuong tac thuoc bệnh viện E
Tuong tac thuoc bệnh viện E
 

Similar to S d

Huong dan tiem chung an toan
Huong dan tiem chung an toanHuong dan tiem chung an toan
Huong dan tiem chung an toanTien Tran
 
Antifungal cream 10g dieu tri nam chan nam ben nam than|Tracuuthuoctay
Antifungal cream 10g dieu tri nam chan nam ben nam than|TracuuthuoctayAntifungal cream 10g dieu tri nam chan nam ben nam than|Tracuuthuoctay
Antifungal cream 10g dieu tri nam chan nam ben nam than|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
 
Sop ra le_thuoc_doc_te_bao
Sop ra le_thuoc_doc_te_baoSop ra le_thuoc_doc_te_bao
Sop ra le_thuoc_doc_te_baoAn Phạm
 
Venokern 500mg Vien nen bao phim|Tracuuthuoctay
Venokern 500mg Vien nen bao phim|TracuuthuoctayVenokern 500mg Vien nen bao phim|Tracuuthuoctay
Venokern 500mg Vien nen bao phim|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
 
Solso thong tin san pham VD 32371 19|Tracuuthuoctay
Solso thong tin san pham VD 32371 19|TracuuthuoctaySolso thong tin san pham VD 32371 19|Tracuuthuoctay
Solso thong tin san pham VD 32371 19|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
 
Tìm hiểu quy định kê đơn kháng sinh tại VN và trên thế giới & so sánh với...
Tìm hiểu quy định kê đơn kháng sinh tại VN và trên thế giới & so sánh với...Tìm hiểu quy định kê đơn kháng sinh tại VN và trên thế giới & so sánh với...
Tìm hiểu quy định kê đơn kháng sinh tại VN và trên thế giới & so sánh với...HA VO THI
 
Men tieu hoa Antibio Cong dung cach dung | ThuocLP
Men tieu hoa Antibio Cong dung cach dung | ThuocLPMen tieu hoa Antibio Cong dung cach dung | ThuocLP
Men tieu hoa Antibio Cong dung cach dung | ThuocLPBác sĩ Trần Ngọc Anh
 
LAO KHÁNG THUỐC - Y5B
LAO KHÁNG THUỐC - Y5BLAO KHÁNG THUỐC - Y5B
LAO KHÁNG THUỐC - Y5BBão Tố
 
Bai_trinh_bay_cua_Cuc_truong_16092022_7ae8a3c4a7.pptx
Bai_trinh_bay_cua_Cuc_truong_16092022_7ae8a3c4a7.pptxBai_trinh_bay_cua_Cuc_truong_16092022_7ae8a3c4a7.pptx
Bai_trinh_bay_cua_Cuc_truong_16092022_7ae8a3c4a7.pptxNgnH133
 
Gia ke khai thuoc Bacterocin Oint thong tin thuoc |Tracuuthuoctay
Gia ke khai thuoc Bacterocin Oint thong tin thuoc |TracuuthuoctayGia ke khai thuoc Bacterocin Oint thong tin thuoc |Tracuuthuoctay
Gia ke khai thuoc Bacterocin Oint thong tin thuoc |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
 
TIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCH
TIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCHTIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCH
TIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCHSoM
 
Hướng dẫn tiêm chủng Vắc xin phòng Covid-19 cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi FIN...
Hướng dẫn tiêm chủng Vắc xin phòng Covid-19 cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi FIN...Hướng dẫn tiêm chủng Vắc xin phòng Covid-19 cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi FIN...
Hướng dẫn tiêm chủng Vắc xin phòng Covid-19 cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi FIN...TracyNguyen865294
 
Hướng dẫn tiêm vắc xin cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi FINAL.ppt
Hướng dẫn tiêm vắc xin cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi FINAL.pptHướng dẫn tiêm vắc xin cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi FINAL.ppt
Hướng dẫn tiêm vắc xin cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi FINAL.pptTracyNguyen865294
 
Hướng dẫn tiêm vắc xin cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi FINAL.ppt
Hướng dẫn tiêm vắc xin cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi FINAL.pptHướng dẫn tiêm vắc xin cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi FINAL.ppt
Hướng dẫn tiêm vắc xin cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi FINAL.pptTracyNguyen865294
 
su dung khang sinh hop ly trong dieu tri nhiem khuan cong dong gsk 190220
 su dung khang sinh hop ly trong dieu tri nhiem khuan cong dong gsk 190220 su dung khang sinh hop ly trong dieu tri nhiem khuan cong dong gsk 190220
su dung khang sinh hop ly trong dieu tri nhiem khuan cong dong gsk 190220Vân Thanh
 
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh điều trị nội trú BHYT tại bệnh viện HN ...
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh điều trị nội trú BHYT tại bệnh viện HN ...Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh điều trị nội trú BHYT tại bệnh viện HN ...
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh điều trị nội trú BHYT tại bệnh viện HN ...nataliej4
 
Danh gia-kien-thuc-ve-soc-phan-ve
Danh gia-kien-thuc-ve-soc-phan-veDanh gia-kien-thuc-ve-soc-phan-ve
Danh gia-kien-thuc-ve-soc-phan-vebanbientap
 

Similar to S d (20)

Huong dan tiem chung an toan
Huong dan tiem chung an toanHuong dan tiem chung an toan
Huong dan tiem chung an toan
 
Antifungal cream 10g dieu tri nam chan nam ben nam than|Tracuuthuoctay
Antifungal cream 10g dieu tri nam chan nam ben nam than|TracuuthuoctayAntifungal cream 10g dieu tri nam chan nam ben nam than|Tracuuthuoctay
Antifungal cream 10g dieu tri nam chan nam ben nam than|Tracuuthuoctay
 
Sop ra le_thuoc_doc_te_bao
Sop ra le_thuoc_doc_te_baoSop ra le_thuoc_doc_te_bao
Sop ra le_thuoc_doc_te_bao
 
Venokern 500mg Vien nen bao phim|Tracuuthuoctay
Venokern 500mg Vien nen bao phim|TracuuthuoctayVenokern 500mg Vien nen bao phim|Tracuuthuoctay
Venokern 500mg Vien nen bao phim|Tracuuthuoctay
 
Solso thong tin san pham VD 32371 19|Tracuuthuoctay
Solso thong tin san pham VD 32371 19|TracuuthuoctaySolso thong tin san pham VD 32371 19|Tracuuthuoctay
Solso thong tin san pham VD 32371 19|Tracuuthuoctay
 
Tìm hiểu quy định kê đơn kháng sinh tại VN và trên thế giới & so sánh với...
Tìm hiểu quy định kê đơn kháng sinh tại VN và trên thế giới & so sánh với...Tìm hiểu quy định kê đơn kháng sinh tại VN và trên thế giới & so sánh với...
Tìm hiểu quy định kê đơn kháng sinh tại VN và trên thế giới & so sánh với...
 
Men tieu hoa Antibio Cong dung cach dung | ThuocLP
Men tieu hoa Antibio Cong dung cach dung | ThuocLPMen tieu hoa Antibio Cong dung cach dung | ThuocLP
Men tieu hoa Antibio Cong dung cach dung | ThuocLP
 
Quy trình công tác dược lâm sàng tại nhà thuốc
Quy trình công tác dược lâm sàng tại nhà thuốc Quy trình công tác dược lâm sàng tại nhà thuốc
Quy trình công tác dược lâm sàng tại nhà thuốc
 
Kháng sinh
Kháng sinhKháng sinh
Kháng sinh
 
LAO KHÁNG THUỐC - Y5B
LAO KHÁNG THUỐC - Y5BLAO KHÁNG THUỐC - Y5B
LAO KHÁNG THUỐC - Y5B
 
Bai_trinh_bay_cua_Cuc_truong_16092022_7ae8a3c4a7.pptx
Bai_trinh_bay_cua_Cuc_truong_16092022_7ae8a3c4a7.pptxBai_trinh_bay_cua_Cuc_truong_16092022_7ae8a3c4a7.pptx
Bai_trinh_bay_cua_Cuc_truong_16092022_7ae8a3c4a7.pptx
 
Gia ke khai thuoc Bacterocin Oint thong tin thuoc |Tracuuthuoctay
Gia ke khai thuoc Bacterocin Oint thong tin thuoc |TracuuthuoctayGia ke khai thuoc Bacterocin Oint thong tin thuoc |Tracuuthuoctay
Gia ke khai thuoc Bacterocin Oint thong tin thuoc |Tracuuthuoctay
 
TIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCH
TIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCHTIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCH
TIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCH
 
Hướng dẫn tiêm chủng Vắc xin phòng Covid-19 cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi FIN...
Hướng dẫn tiêm chủng Vắc xin phòng Covid-19 cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi FIN...Hướng dẫn tiêm chủng Vắc xin phòng Covid-19 cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi FIN...
Hướng dẫn tiêm chủng Vắc xin phòng Covid-19 cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi FIN...
 
Hướng dẫn tiêm vắc xin cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi FINAL.ppt
Hướng dẫn tiêm vắc xin cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi FINAL.pptHướng dẫn tiêm vắc xin cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi FINAL.ppt
Hướng dẫn tiêm vắc xin cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi FINAL.ppt
 
Hướng dẫn tiêm vắc xin cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi FINAL.ppt
Hướng dẫn tiêm vắc xin cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi FINAL.pptHướng dẫn tiêm vắc xin cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi FINAL.ppt
Hướng dẫn tiêm vắc xin cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi FINAL.ppt
 
su dung khang sinh hop ly trong dieu tri nhiem khuan cong dong gsk 190220
 su dung khang sinh hop ly trong dieu tri nhiem khuan cong dong gsk 190220 su dung khang sinh hop ly trong dieu tri nhiem khuan cong dong gsk 190220
su dung khang sinh hop ly trong dieu tri nhiem khuan cong dong gsk 190220
 
thuoc xit mui otrivin cong dung va lieu dung
thuoc xit mui otrivin cong dung va lieu dungthuoc xit mui otrivin cong dung va lieu dung
thuoc xit mui otrivin cong dung va lieu dung
 
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh điều trị nội trú BHYT tại bệnh viện HN ...
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh điều trị nội trú BHYT tại bệnh viện HN ...Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh điều trị nội trú BHYT tại bệnh viện HN ...
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh điều trị nội trú BHYT tại bệnh viện HN ...
 
Danh gia-kien-thuc-ve-soc-phan-ve
Danh gia-kien-thuc-ve-soc-phan-veDanh gia-kien-thuc-ve-soc-phan-ve
Danh gia-kien-thuc-ve-soc-phan-ve
 

Recently uploaded

Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Bài giảng 1 _ Giới thiệu thẩm định dự án đầu tư.pdf
Bài giảng 1 _ Giới thiệu thẩm định dự án đầu tư.pdfBài giảng 1 _ Giới thiệu thẩm định dự án đầu tư.pdf
Bài giảng 1 _ Giới thiệu thẩm định dự án đầu tư.pdfAnhHong215504
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Recently uploaded (10)

Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
 
Bài giảng 1 _ Giới thiệu thẩm định dự án đầu tư.pdf
Bài giảng 1 _ Giới thiệu thẩm định dự án đầu tư.pdfBài giảng 1 _ Giới thiệu thẩm định dự án đầu tư.pdf
Bài giảng 1 _ Giới thiệu thẩm định dự án đầu tư.pdf
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 

S d

  • 1. 1 THUỐC TIÊM ĐƠN LIỀU – ĐA LIỀU VÀ ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA THUỐC SAU KHI PHA DSCKI. Đặng Ngọc Thạch An Giang - 2018
  • 2. I. Phân loại Đơn liều / đa liều 2
  • 3. Tiêu chuẩn USP/VN USP: Thế nào là một thuốc tiêm đơn liều/một thuốc tiêm đa liều và hạn sử dụng của thuốc sau khi mở nắp (beyond – use date). •Thuốc tiêm đa liều là một vật chứa đa đơn vị chế phẩm thuốc (vd:chai, lọ) chỉ dùng theo đường tiêm và thường chứa chất bảo quản chống vi sinh vật. Bình chứa thuốc đa liều được thiết kế để có thể rút thuốc nhiều lần khác nhau nhờ chúng có chứa chất bảo quản chống vi sinh vật. •Thuốc tiêm đơn liều là vật chứa một đơn vị chế phẩm thuốc dùng theo đường tiêm, được thiết kế để chỉ dùng 1 lần. Ví dụ bình chứa thuốc tiêm đơn liều: bút tiêm đóng sẵn thuốc tiêm 1 lần. USP lưu ý rằng: “các vật chứa thuốc tiêm đơn liều đã được mở ra hoặc chọc kim tiêm như ống tiêm, túi, chai lọ, xi lanh và các lọ chứa sản phẩm vô khuẩn…nên được sử dụng trong vòng 1 giờ nếu chúng được mở ra trong điều kiện chất lượng môi trường thấp hơn tiêu chuẩn ISO cấp 5 (phòng dược pha chế thuốc IV) và phần thuốc còn dư phải bỏ đi. Các ống tiêm đơn liều đã mở không nên bảo quản trong bất kì khoảng thời gian nào”.4 DĐVN5: (Tá dược): Thuốc tiêm đóng nhiều liều trong một đơn vị đóng gói/ thuốc tiêm không được tiệt khuẩn bằng nhiệt sau khi đóng ống (lọ) phải cho thêm chất sát khuẩn với nồng độ thích hợp, trừ khi bản thân chế phẩm có đủ tính sát khuẩn cần thiết 3
  • 4. ONEANDONLYC AMPAIGN.ORG ĐƠN LIỀU hay ĐA LIỀU? KHÔNG PHẢI TẤT CẢ LỌ THUỐC TIÊM ĐỀU GIỐNG NHAU. Hàng chục tin tức nóng gần đây liên quan đến việc tái sử dụng lọ đơn liều và dùng sai lọ đa liều. Từ đó, dẫn đến nhiều tác hại đáng kể cho bệnh nhân, bao gồm cả tử vong. CDC và Hội vận động One&Only đã thúc giục các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe nhận ra sự khác biệt giữa lọ đơn và đa liều để hiểu cách sử dụng phù hợp cho từng loại lọ chứa thuốc. Đây là thông tin quan trọng để cứu sống bệnh nhân
  • 6. CÓ PH I L ĐA LI UẢ Ọ Ề KHÔNG? SD V M DV FAQs Regarding Safe Practices for Medical Injections: www.oneandonlycampaign.org/ content/healthcare-professional-faqs ONEANDONLYC AMPAIGN.ORG LỌ ĐƠN LIỀU (SDV) được làm ra để dùng trên MỘT bệnh nhân trong MỘT lần tiêm. SDV thường thiếu chất tiệt trùng hay chất bảo quản. Không được lưu lại thuốc dư thừa từ các lọ này. Vi khuẩn có hại có thể phát triển và lây nhiễm cho bệnh nhân. BỎ NGAY sau mỗi lần sử dụng! DUNG LƯỢNG KHÔNG QUAN TRỌNG! SDV và MDV có thể có hình dạng và kích thước bất kỳ. Đừng phỏng đoán lọ là đơn hay đa liều dựa trên thể tích hoặc khối lượng của thuốc trong lọ. LUÔN LUÔN kiểm tra nhãn! Vứt bỏ MDV khi hết hạn sử dụng sau khi dùng, khi liều dùng được rút ra trong khu vực điều trị bệnh nhân, hoặc bất cứ khi nào không rõ về tình trạng vô khuẩn của lọ! LỌ ĐA LIỀU (MDV) được nhận biết bằng cách xem nhãn đúng qui định trên lọ. Mặc dù MDV có thể dùng cho nhiều bệnh nhân nếu tuân thủ đúng kỹ thuật vô trùng, nhưng tốt nhất vẫn chỉ nên dùng cho một bệnh nhân. MDV thường chứa chất bảo quản để giúp hạn chế sự phát triển của vi khuẩn. Chất bảo quản không có ảnh hưởng gì đến vi khuẩn trong máu. (i.e. hepatitis B, hepatitis C, HIV).
  • 7. xx/x x ONEANDONLYC AMPAIGN.ORG HĂY LẢM THEO CÁC BƯỚC AN TOÀN NÀY KHI TIÊM! TRƯỚC KHI TIÊM Đọc nhãn lọ thuốc thật cẩn thận. # Nếu lọ ghi đơn liều và đã được mở ra sử dụng (ví dụ: kim đâm thủng), hãy loại bỏ nó. Nếu lọ ghi đa liều, kiểm tra lại ngày hết hạn và ngày quá hạn mở nắp nếu lọ được mở ra trước đó, và kiểm tra bằng mắt xem lọ có bị nhiễm khuẩn. # Nếu nghi nghờ, hãy loại bỏ nó. TRONG QUÁ TRÌNH TIÊM Sử dụng kỹ thuật vô trùng. # Sử dụng kim và ống tiêm mới cho mỗi lần tiêm. • Hãy chắc chắn rửa sạch tay trước khi thực hiện bất cứ thao tác chuẩn bị thuốc nào. Khử trùng lọ thuốc bằng cách lau chùi mặt ngoài băng cồn Thao tác với thuốc tại một khu vực sạch đã chuẩn bị sẵn. SAU KHI TIÊM Bỏ tất cả kim và ống tiêm đã được sử dụng và SDV sau khi tiêm xong. MDV nên bỏ đi khi: • Hết hạn dùng sau khi mở lọ Liều đã được rút ra ở khu vực điều trị bệnh nhân • Không rõ tình trạng vô khuẩn của lọ FAQs Regarding Safe Practices for Medical Injections: www.oneandonlycampaign.org/ content/healthcare-professional-faqs
  • 8. NHIỄM TRÙNG RẤT ĐẮT ONEANDONLYC AMPAIGN.ORG BẠN ĐÃ CÂN NHẮC CHƯA...? Bạn có đủ y cụ để tiêm an toàn không? Nguồn y cụ đầy đủ (ví dụ như: ống tiêm, dung môi pha tiêm phù hợp về thể tích nếu được, thiết bị bảo hộ cá nhân như găng tay, khẩu trang...) phải luôn có sẵn. Khu vực chuẩn bị thuốc có tách biệt khỏi khu vực chăm sóc bệnh nhân không? Cơ sở vật chất nên có một khu vực thuốc sạch được chỉ định để rút các mũi tiêm và dán nhãn vào lọ ngay lập tức cho mỗi bệnh nhân. Không gian này nên cách xa các khu vực chăm sóc bệnh nhân và nơi có bất kỳ thiết bị hay vật liệu baarn hoặc đã qua sử dụng nào Bạn có cung cấp thuốc an toàn nhất? Hãy suy nghĩ về sự an toàn khi bạn cung cấp thuốc. Đặt mua lọ thuốc nhỏ nhất phù hợp nhu cầu của từng bệnh nhân. Tham khảo ý kiến với dược sĩ và chuyên gia khác để tìm hiểu thêm về sử dụng ống tiêm có thuốc pha sẵn hay các loại thuốc chuẩn bị sẵn để dùng. Bạn có sắp xếp việc tập huấn kiểm soát nhiễm trùng cho nhân viên y tế? Ngoài việc đào tạo về các mầm bệnh dễ lây nhiễm trong máu, việc huấn luyện cụ thể về kiểm soát nhiễm khuẩn, bao gồm thực hành tiêm an toàn nên được kiểm tra hàng năm đối với nhân viên y tế. TẬP HUẤN NHÂN VIÊN! Hãy chắc chắn sử dụng lọ đơn và đa liều đúng cách. Dùng sai sẽ dẫn đến nhiều rủi ro cho cả nhân viên y tế và bệnh nhân RỦI RO KINH DOANH Đầu tiên, không gây thiệt hại. Tái sử dụng SDV không đúng cách đã gây ra nhiễm trùng và tử vong cho nhiều bệnh nhân. BIẾT RÕ SỰ NGHIÊM TRỌNG Cuộc sống và hạnh phúc của một người Giấy phép hoạt động và chứng chỉ hành nghề Ply: Vd Meronem IV: dd sau khi pha nếu không sử dụng ngay lập tức.. Là trách nhiệm của người sử dụng thuốc.
  • 9. CHÚNG TA Đ U LÀ B NHỀ Ệ NHÂN. 6  3 7  VIÊM GAN SIÊU VI NHI MỄ KHU NẨ 56 44 ONEANDONLYC AMPAIGN.ORG 90% (n=45) xảy ra ở bệnh nhân ngoại trú Hàng trăm bệnh nhân bị nhiễm trùng Hơn 150,000 bệnh nhân đã được thông qua xét nghiệm 6% chuyên gia y tế của Hoa Kỳ đã thừa nhận sử dụng lọ đơn liều cho trên một bệnh nhân Một nghiên cứu gần đây cho thấy 37% bệnh nhân lớn tuổi mắc viêm gan mới có thể là do tiêm không an toàn 3 CÂU HỎI MỌI BỆNH NHÂN ĐƯỢC KHUYẾN KHÍCH HỎI: Nhà cung cấp dịch vụ sức khỏe nên chuẩn bị sẵn để trả lời bệnh nhân về thao tác tiêm an toàn. Bạn đã rửa tay chưa? Bạn có sử dụng kim và ống tiêm sạch không? Dây có phải là thuốc rút từ lọ đơn liều không? Bạn có dùng lọ này cho người khác chưa? THỐNG KÊ Từ năm 2001, ít nhất 50 vụ việc liên quan đến việc tiêm không an toàn đã được CDC báo cáo
  • 10. CÓ TH Đ N LÚC NÀO ĐÓ CHÚNG TA ĐÓNG VAI TRÒỂ Ế LÀ B NH NHÂNỆ ONEANDONLYCAMPAIGN.OR G Việc biết cách xác định đúng lọ thuốc đơn và đa liều sẽ ngăn ngừa nhiễm trùng và có thể cứu mạng sống.. Việc tuân thủ theo các nguyên tắc tiêm an toàn cơ bản không quá khó, nhưng lại giúp ngăn ngừa nhiều nguy cơ nghiêm trọng. Giáo dục bản thân và những người xung quanh Hãy góp phần vào việc chăm sóc sức khỏe an toàn...
  • 11. N I DUNG CHÍNHỘ ― Để giảm tối thiểu nguy cơ nhiễm chéo giữa các bệnh nhân, các thuốc tiêm đơn liều dùng 1 lần (liều thấp) nên được cung ứng bất cứ khi nào có thể. ― Nếu thuốc chỉ có sẵn ở dạng thuốc tiêm đa liều, loại thuốc có dung tích nhỏ nhất nên được cung cấp, sẽ cho phép rút một liều đơn. ― Không dùng lọ thuốc, dù là thuốc tiêm đa liều hay đơn liều cho nhiều hơn một bệnh nhân. Các lọ thuốc không có nắp an toàn bằng nhựa của nhà sản xuất ở trên đỉnh lọ nên được loại bỏ. (Các ngoại lệ có thể bao gồm các dịch chiết dị nguyên, insulin và vắc xin, được hướng dẫn bởi hội đồng thuốc và điều trị). ― Kỹ thuật vô khuẩn luôn luôn được sử dụng khi chuẩn bị thuốc tiêm. Trước khi sử dụng, cần kiểm tra độ vô khuẩn và màu sắc của thuốc. ― Các thuốc không nên sử dụng cho nhiều hơn một bệnh nhân từ một xi lanh chung, thậm chí khi thay đổi kim tiêm. Sử dụng lại các xi lanh là vi phạm các hướng dẫn của an toàn tiêm. Tất cả các xi lanh chứa thuốc từ thuốc tiêm đa liều hay đơn liều và chưa sử dụng ngay phải được dán nhãn đầy đủ.
  • 12. 12 II. ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA MỘT SỐ THUỐC TIÊM SAU KHI PHA 5. Trường hợp theo chỉ định chuyên môn, người bệnh chỉ sử dụng một phần lượng thuốc trong đơn vị đóng gói nhỏ nhất (ví dụ: thuốc dùng trong chuyên khoa nhi, chuyên khoa ung bướu) và lượng thuốc còn lại không thể sử dụng được (ví dụ: không có người bệnh có cùng chỉ định, lượng thuốc còn lại không đủ liều lượng, quá thời hạn bảo quản của thuốc) thì quỹ bảo hiểm y tế thanh toán toàn bộ theo giá của đơn vị đóng gói nhỏ nhất.
  • 13. Vấn đề ? Ampicillin 1g Lọ 1/15 (TMC) 2 lần 1 -> 10 Cefotaxim 1g Lọ 1/15 (TMC) 2 lần 1 -> 9 Gentamycin 80mg/ml Ống 0,15 ml (BTTĐ- 30 ph) 1 4 -> 9 Cefepim 1g Lọ 1/15 (TMC) 2 L 9 -> 10 Amikacin 0,5g Lọ 1/25 (BTTĐ-30ph) 1 9 -> 13 Mepronem 0,5 g/10ml Lọ 0,05mg (1ml)-TMC 2 10 -> 13 Vancomycin 0,5g /10ml Lọ 0,4ml (BTTĐ-8ml/h) 1 10 -> 13 Cafein citrate 60 mg Lọ 1/19 (BTTĐ/15 phút) 1 45 -> 13 13 B.A: Bé sơ sinh non tháng - vào viện: 01/8/2018 Tình trạng: Suy hô hấp. CLS: WBC: 14,3 (01/8) -> CRP: 51,36 (09/8)
  • 14. Question? - Ampicillin 1g với liều lượng mỗi lần là 1/15 lọ, ngày tiêm 02 lần, điều dưỡng thực hiện cách pha thuốc tiêm như sau: Lấy Ampicillin 1g pha trong 7,5ml nước cất; rút 0,5ml tiêm IV cho trẻ; sau đó gắn bông gòn lên nắp dán băng keo, ghi nhãn bảo quản tủ lạnh dùng tiếp 03 ngày cho trẻ đó ở các lần sau. Nếu đổi màu thì hủy, còn không thì hạn dùng là 03 ngày ? 1. Để số thể tích thuốc tiêm (ml /lần) không quá ít, tránh được lượng thuốc bám ở bơm tiêm hoặc dây truyền, tránh sốc (Cmax). Thì các thuốc bột pha tiêm có được thực hiện như cách pha trên ? Thể tích chất tan có ảnh hưởng đến liều dùng ? 2. Có được thực hiện 2 lần pha hay không? Nếu được thì có thể pha loãng theo tỉ lệ (V1:V2 = 1:1) không ? hay V2 phụ thuộc từng thuốc cụ thể ? 3. Các thuốc tiêm bào chế sẵn dưới dạng dung dịch có được pha loãng lần 2 để tiêm như vậy không ? 4. Thời gian ổn định sau khi pha ? 14
  • 15. Answer: Ampi: Nếu pha với 7,5ml vào lọ 1g thì phải chú ý là khi hòa tan như thế thì thể tích dung dịch sau khi hòa tan thu được sẽ không phải là 7,5ml mà là ≥ 7,5ml, can là 8,1ml (do V hòa tan chất rắn của thuốc). Liều đầu: nếu rút 0,5ml (66,67mg) có thể thiếu thuốc cho trẻ. Thay vì vậy có thể rút 0,54ml. Như vậy, 0,04ml có dễ lấy không? Nếu thiếu 0,04 ml ~ 4,94mg gần 10% tổng liều. Chưa tính đến thuốc dính vào bơm, kim tiêm ? => có khác biệt ? Các liều sau: Có 1 a/c nói rằng các phần thừa sẽ bù vào lần tiêm cuối cùng của lọ thuốc (?). Ampi ổn định/ NCPT: Với Cdd 30mg/ml: 8h (t0 :250 C) và 48h (t0 :40 C). Như vậy sau thời gian này, chúng ta tiêm dd gì cho trẻ? (nước cất/ dd đơn liều hay đa liều ...). Rất may: Cthuốc/máu + liều tiêm thiếu + liều Km => bn tiếp tục được xử trí. 15
  • 16. Ampicillin (Bột pha tiêm 125mg, 250mg, 500mg, 1g, 2g) 16 T T IM IV Truyền IV DM T.hợp Chú ý Cách pha Tốc độ Cách pha Tốc độ 3 125mg/1ml; 250mg/1ml; 500mg/2ml 1g /4ml; 2g/8 ml NCPT Hòa tan 125mg, 250mg, 500mg trong 5 mL NCPT. 1g/7.4ml; 2g/14.8ml NCPT hoặc NaCl 0.9% 10-15 phút Hòa tan: 500mg/5ml NCPT, pha loãng: 100ml NaCl 0.9% Dd Gluco 5% (O hd)? 30-60 phút [2] Nên dùng NaCl 0.9% [1] Dd đã pha nên sử dụng ngay, có thể bảo quản ở 2-80 C trong 24h [2] Injectable drugs guide
  • 17. Ampicillin Hàm lượng Lượng chất pha Thể tích thu được Nồng độ (mg/ml) 125 mg 1,2 mL 1.0 mL 125 mg 250 mg 1.0 mL 1.0 mL 250 mg 500 mg 1,8 mL 2,0 mL 250 mg 1 gram 3,5 mL 4,0 mL 250 mg 2 gram 6,8 mL 8,0 mL 250 mg 17
  • 18. Ampicillin 18 Nhiệt độ phòng (25 ° C) Diluent Nồng độ Giai đoạn ổn định Nước vô khuẩn để tiêm lên đến 30 mg / mL 8 giờ; 10mg/ml-4h Sodium Chloride đẳng trương lên đến 30 mg / mL 8 giờ; 10mg/ml-4h 5% Dextrose trong nước 10 đến 20 mg / mL 1 giờ 5% Dextrose trong nước lên đến 2 mg / mL 2 giờ 5% Dextrose trong 0,45% NaCl lên đến 2 mg / mL 2 giờ Lactate Ringer lên đến 30 mg / mL 8 giờ; 10mg/ml-4h
  • 19. Ampicillin Lạnh (4 ° C) Diluent Nồng độ Giai đoạn ổn định Nước vô khuẩn để tiêm 30 mg / mL 48 giờ; 10mg/ml-36h Nước vô khuẩn để tiêm lên đến 20 mg / mL 72 giờ Sodium Chloride 30 mg / mL 24 giờ Sodium Chloride lên đến 20 mg / mL 48 giờ Lactate Ringer lên đến 30 mg / mL 24 giờ; 10mg/ml-12h Dextrose 5% lên đến 20 mg / mL 1 giờ Dextrose 5% và NaCl 0,45% lên đến 10 mg / mL 1 giờ 19
  • 20. Ampicillin/Sulbactam Lọ Thể tích chất pha Thể tích thu hồi 1,5 g 3,2 mL 4 mL 3 g 6,4 mL 8 mL 20 Thể tích chất pha khuyến cáo được thêm vào để thu được các dung dịch chứa 375 mg ampicillin và sulbactam trên mỗi mL (250 mg ampicillin / 125 mg sulbactam trên mỗi mL). T T IM IV Truyền IV DM Th Chú ý Cách pha Tốc độ Cách pha Tốc độ 4 1.5g/3.2ml NCPT hoặc lidocaine HCl 0.5 / 2% 1.5g/3.2ml NCPT 3g Ohd? 10-15 phút Hòa tan: 1.5g/3.2 ml NCPT, pha loãng: trong 50- 100ml dung môi t ơng hợpƣ 15-30 phút NaCl 0.9% Tiêm bắp: ngay trong vòng 1h sau pha, tiêm IV: trong vòng 8h sau pha, pha loãng ngay sau khi hòa tan
  • 21. Ampicillin/Sulbactam Tính ổn định Diluent Nồng độ tối đa (mg / mL) ampicillin và sulbactam Thời gian sử dụng Nước vô khuẩn để tiêm 45 (30/15) 8 giờ @ 25 ° C 45 (30/15) 48 giờ @ 4 ° C 30 (20/10) 72 giờ @ 4 ° C Dd natri clorua 0,9% 45 (30/15) 8 giờ @ 25 ° C 45 (30/15) 48 giờ @ 4 ° C 30 (20/10) 72 giờ @ 4 ° C Dd Dextrose 5% 30 (20/10) 2 giờ @ 25 ° C 30 (20/10) 4 giờ @ 4 ° C 3 (2/1) 4 giờ @ 25 ° C Dd Lactate Ringer 45 (30/15) 8 giờ @ 25 ° C 45 (30/15) 24 giờ @ 4 ° C 21
  • 22. Cefotaxim VIALS Diluent (mL) Khối lượng có thể rút (mL) Nồng độ gần đúng (mg / mL) 1g lọ (IM) 3 3,4 300 2g lọ (IM) 5 6,0 330 1g lọ (IV) 10 10.4 95 2g lọ (IV) 10 11,0 180 22 Lắc để hòa tan; kiểm tra các hạt vật chất và sự đổi màu trước khi sử dụng Độ ổn định: trong 24h (ở nhiệt độ dưới 22°C) Claforan: 18h (25± 20 C); 6 ngày (5 ±20 C) 708:Sử dụng ngay sau khi mở/ pha loãng, can bq ở 2-80 C: 24h [2]
  • 23. Cefepime Hàm lượng cho IV / IM Lượng Diluent được thêm vào (mL) Khối lượng khả dụng gần đúng (mL) Nồng độ Cefepime gần đúng (mg / mL) 500 mg (IV) 500 mg (IM) 1 g (IV) 1 g (IM) 2 g (IV) 5,0 1,3 10,0 2,4 10,0 5.6 1.8 11.3 3.6 12.5 100 280 100 280 160 Độ ổn định: trong 24h (ở nhiệt độ 25°C) 708: dd sau khi pha loãng bq được ở t0 phòng: 24h hoặc bq lạnh trong 24h. 23
  • 24. Amikacine và Gentamycin Amikacin sulfate ống dd tiêm 50- 250mg/ml: ổn định trong 24h ở t0 phòng với nồng độ 0,25 và 5,0 mg/mL trong các dd sau: [TC USP]: dd Dextrose 5%; dd 5% Dextrose và 0,2% NaCl; dd 5% Dextrose và 0,45% dd NaCl; dd Sodium Chloride 0,9%. 708: Bq được ở 2-80 C: trong 24h [2] Gentamycin: 708: Dùng ngay sau khi pha,can bq: 2-80 C trong 24h; dd sau khi pha loãng ổn định trong 24h ở 250 C. 24
  • 25. Meropenem Kích thước lọ Lượng dung môi pha loãng được thêm vào (mL) Lượng dung dịch thu hồi (mL) Nồng độ trung bình (mg/mL) 500mg 10 10 50 1g 20 20 50 Tính ổn định: Lọ tiêm Meropenem được pha với nước tiệt trùng để tiêm nhanh (lên đến 50 mg/mL Meropenem), có thể được bảo quản trong vòng 2 giờ ở nhiệt độ được kiểm soát 15-25°C (59-77°F) hoặc bảo quản đến 12 giờ ở 4°C (39°F). 708/ Tờ HD: Meronem IV 1g: 3h (250 C) và 16h (2-80 C). THD Meropenem kabi 500mg: dd pha để tiêm hoặc truyền IV phải được sử dụng ngay sau khi pha. Thời gian sau khi pha đến sau khi tiêm hoặc truyền IV xong không được quá 1 giờ. 25 Đối với tiêm tĩnh mạch nhanh: Pha các lọ thuốc tiêm (500 mg và 1 g) bằng nước vô khuẩn để tiêm:
  • 26. Meropenem • Để tiêm truyền IV Lọ truyền (500 mg và 1 g) có thể được pha với một dung dịch tương thích để tiêm truyền. Tính ổn định trong dd tiêm truyền Các dd tiêm truyền của Meropenem được pha với Natri clorid 0,9% (nồng độ Meropenem từ 2,5 đến 50 mg/mL), ổn định đến 2h ở nhiệt độ được kiểm soát 15-25°C (59-77°F) hoặc bảo quản tối đa 18h ở 4°C (39°F). 708: 3h và 24h Dd tiêm truyền của Meropenem pha với Dextrose 5% (Meropenem nồng độ khác nhau, từ 2,5 đến 50 mg/ml), ổn định cho đến 1h ở nhiệt độ được kiểm soát 15-25°C (59-77°F) hoặc bảo quản đến 8h ở 4°C (39°F). 708: nên được sử dụng ngay lập tức 26
  • 27. Meropenem 27 • Tính ổn định trong túi nhựa I.V: Các dd chuẩn bị cho truyền dịch (nồng độ Meropenem từ 1 đến 20 mg/mL) có thể được lưu trữ trong túi nhựa tiêm IV với chất pha loãng như hình dưới đây: ổn định ở nhiệt độ được kiểm soát 15-25°C (59-77°F) Số giờ ổn định ở 4°C (39°F) Natri clorid 0,9% 4h 24h Dextrose 5,0% 1h 4h
  • 28. Vancomycin (Nguồn: Lexi-drug) Tính ổn định trong tủ lạnh Nhiệt độ phòng ổn định . Ghi chú Sau khi pha, lọ có thể được lưu trữ trong tủ lạnh trong 96 giờ mà không làm mất hiệu lực đáng kể. Nghiên cứu độ ổn định trong túi IV đã chứng minh tính ổn định hóa học (hiệu lực, pH của dung dịch đã pha và độ trong của dung dịch) trong một tuần ở nhiệt độ lạnh. Trước khi pha, lưu trữ bột khô ở 20º đến 25 ° C (68º đến 77 ° F). Nghiên cứu độ ổn định trong túi IV đã chứng minh tính ổn định hóa học (hiệu lực, pH của dung dịch đã pha và độ trong của dung dịch) trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ phòng. Thực hành chuyên nghiệp tốt cho thấy rằng phụ gia hỗn hợp nên được dùng ngay sau khi chuẩn bị như là khả thi. Các sản phẩm thuốc tiêm nên được kiểm tra bằng mắt đối với các hạt vật chất và sự đổi màu trước khi dùng, bất cứ khi nào dung dịch và giấy phép chứa. 28 708: Sử dụng ngay sau khi pha/ Can bq ở 2-80 C trong 24h.
  • 29. Pha loãng một số kháng sinh vào dịch tiêm truyền IV 29
  • 30. 30
  • 31. Tóm tắt • Cung ứng liều nhỏ. • Tuân thủ HD NSX => bảo hộ. • Dung môi để pha: Nếu không có ống dung môi đi kèm thì tờ HD sử dụng thuốc có chỉ dẫn cụ thể. • Lưu ý nồng độ của dd pha tiêm (CV). Nồng độ IM/IV/ tiêm truyền tĩnh mạch (Cmax ) • Thời gian bảo quản sau khi chuẩn bị dung dịch tiêm. 31
  • 32. Bài viết có tính tham khảo và không đưa ra tuyên bố về độ chính xác của thông tin, cũng như trách nhiệm pháp lý về sau. Thank You ! 32

Editor's Notes

  1. [4]. U.S. Pharmacopeia. http://www.usp797.org/index.html. Accessed October 8, 2009. DDVN5: Thuốc tiêm đóng nhiều liều trong một đơn vị đóng gói (đa liều): thuốc tiêm không được tiệt khuẩn bằng nhiệt sau khi đóng ống (lọ) phải cho thêm chất sát khuẩn với nồng độ thích hợp, trừ khi bản thân chế phẩm có đủ tính sát khuẩn cần thiết. DDVN5: Đối với thuốc tiêm đa liều mà trên nhãn có ghi số lượng liều và thể tích của từng liều ...
  2. DDVN5: Thuốc tiêm đóng nhiều liều trong một đơn vị đóng gói (đa liều): thuốc tiêm không được tiệt khuẩn bằng nhiệt sau khi đóng ống (lọ) phải cho thêm chất sát khuẩn với nồng độ thích hợp, trừ khi bản thân chế phẩm có đủ tính sát khuẩn cần thiết.
  3. Nguyên tắc chung thì thuốc bột pha tiêm thường sẽ qua 2 giai đoạn: hòa tan với một lượng dung môi, sau đó pha loãng với dung môi. Tùy theo là đường tiêm IV nhanh (cần khoảng 10ml), truyền IV (thể tích lớn từ 100ml trở lên) hay IM (3-5ml) mà đòi hỏi các thể tích cuối cùng là khác nhau.