1. CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI
Ts Lê Thị Anh Đào
Bộ môn Phụ Sản Trường Đại Học Y Hà Nội
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8. Tỷ suất TAR ở Việt nam được ước tính là 0,42 (có nghĩa là t
100 người phụ nữ thì có 42 người đã từng phá thai ít nhất 1
trong đời
9. � Là hình thức tránh thai tạm thời
� Phải đảm bảo người phụ nữ không có thai
trước khi sử dụng các biện pháp tránh thai.
� Có thể có thai lại khi không tiếp tục sử dụng
các biện pháp tránh thai
1. Các biện pháp tránh thai cho nữ
giới
10. � Thuốc có chứa 2 loại hormon estrogen và
progesteron
� Hàm lượng các hormon trong thuốc thay đổi
tùy theo các hãng khác nhau
� Thuốc thường được đóng gói dạng vỉ 28 viên
1.1. Thuốc tránh thai tổng hợp
11. � Ức chế hiện tượng rụng trứng
� Thay đổi chế tiết chất nhầy cổ tử cung làm tinh
trùng khó xâm nhập vào trong buồng tử cung
� Niêm mạc tử cung không thuận lợi cho việc
làm tổ
Cơ chế tác dụng
12. � Hiệu quả tốt
� Kinh nguyệt đều
� Sử dụng cho mọi lứa tuổi.
� Ngăn ngừa được một số bệnh phụ khoa
� Dừng thuốc mọi lúc và có thể có thai lại sau
đó
Ưu điểm
13. � Buồn nôn
� Rong kinh
� Tăng cân
� Đau đầu, cương vú
� Không phòng được các bệnh lây qua đường tình
dục
� 10 µg o ethinyl estradiol—Lo Loestrin Fe
Nhược điểm – tác dụng phụ
15. � Thời điểm bắt đầu dùng thuốc
� Sau đẻ: khi đã ngừng cho con bú hoặc con trên
6 tháng tuổi
� Sau nạo sảy thai: 7 ngày
� Quên thuốc??
� Không ảnh hưởng đến thai nhi
Lưu ý khi dùng thuốc
16. � Không được sử dụng như thuốc tránh thai
thường xuyên
� Không phòng chống được các bệnh lây qua
đường tình dục
� Tỷ lệ thành công 75%
1.2. Thuốc tránh thai khẩn cấp
17. � Thời điểm bắt đầu dùng thuốc: ngay sau khi
GH trong 72h đầu
� Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai
� Thành phần là progestatif (Levonorgestrel
0,75mg)
� Hai liều dùng cách nhau 12h
Lưu ý – Cách dùng – Cơ chế
18. � Cơ chế tác dụng: ức chế hiện tượng phóng
noãn, đặc chất nhày cổ tử cung
� Tác dụng phụ: nôn, buồn nôn, rối loạn kinh
nguyệt
Lưu ý – Cách dùng – Cơ chế
19. � Là thuốc chỉ có thành phần progestin
� Thích hợp cho phụ nữ đang cho con bú
� Không làm thay đổi chất lượng sữa cũng như
số lượng
� Có thể làm thuốc tránh thai khẩn cấp
1.3. Thuốc tránh thai chỉ có progestin
20. � Ức chế hiện tượng phóng noãn
� Làm đặc chất nhầy cổ tử cung
� Không có các tác dụng phụ của estrogen
� Phòng chống được một số bệnh ung thư phụ
khoa
� Có thể sử dụng khi có chống chỉ định với COC
Cơ chế - Ưu điểm
21. � Rối loạn kinh nguyệt
� Tăng nguy cơ chửa ngoài tử cung
� Không phòng chống được các bệnh lây lan qua
đường tình dục
� Tác dụng tránh thai sẽ giảm sút nếu như uống
thuốc không đúng giờ
Nhược điểm
22. � Đang cho con bú: ngay sau đẻ 6 tuần
� Sau sinh nhưng không cho bú: bất kỳ lúc nào
� Sau nạo sảy thai: trong 7 ngày đầu tiên
� Khi có kinh: trong vòng 5 ngày đầu tiên
� Chỉ được sủ dụng khi chắc chắn không có thai
� Sử dụng vỉ thuốc mới luôn khi hết vỉ cũ
Thời điểm sử dụng thuốc
23. � Bản chất là progestin
� Cơ chế tác dụng:
⮚Ngăn không cho rụng trứng
⮚Đặc chất nhầy cổ tử cung
⮚Mỏng niêm mạc tử cung
1.4. Thuốc tiêm tránh thai DMPA (depot
medroxyprogesterone acetat)
24. � Hiệu quả 0,3%
� Riêng tư, không quên thuốc
� Phòng có thai lâu dài, có thai lại khi ngừng thuốc
� Dùng cho mọi lứa tuổi
� Cho phụ nữ cho con bú
� Không có tác dụng phụ của estrogen
� Không gây ảnh hưởng đến thai nhi
Ưu điểm
25. � Rối loạn kinh nguyệt: rong kinh, vô kinh
� Tăng cân
� Có con lại chậm, 4 tháng sau dừng tiêm
� Có thể gây đau đầu, cương vú, buồn nôn
� Không ngăn ngừa được các bệnh qua đường tình
dục
Nhược điểm
26. � 7 ngày ngay sau khi có kinh
� 6 tuần sau khi sinh nếu cho con bú, nếu chưa có
kinh
� Không cho con bú: bất kỳ lúc nào
� Sau sảy thai hoặc hút: dùng ngay lập tức
� Ngay sau khi ngừng một biện pháp khác
Thời điểm dùng thuốc
27. � Bản chất thuốc là progestin, không có estrogen
� Tác dụng kéo dài trong 5 năm
� Hiệu quả cao 0,1%
� Cơ chế tác dụng: ngăn cản rụng trứng, ngăn cản
trứng làm tổ
1.5. Thuốc cấy tránh thai
28. � Hiệu quả cao, có tác dụng ngay 24h sau cấy
� Tác dụng kéo dài 5 năm
� Không lo quên thuốc
� Không ảnh hưởng đến sữa, không tác dụng phụ
của estrogen
� Có thai lại dễ dàng sau khi bỏ nang cấy
Ưu điểm
29. � Rối loạn kinh nguyệt
� Cương vú, buồn nôn, nôn, chóng mặt
� Không dễ dàng trong việc tháo và lắp các que cấy
� Có thể gây khó chịu tại vùng da cấy thuốc
� Không tránh được các bệnh lây qua đường tình
dục
Nhược điểm
30. � 7 ngày ngay sau khi có kinh
� 6 tuần sau khi sinh nếu cho con bú, nếu chưa có
kinh
� Không cho con bú: bất kỳ lúc nào
� Sau sảy thai hoặc hút: dùng ngay lập tức
� Ngay sau khi ngừng dùng một biện pháp khác
Thời điểm dùng thuốc
31. � Là một khung nhựa linh hoạt được đặt vào trong
tử cung người phụ nữ
� Có thể mang đồng: TCu-380A, MLCu-375
� Có thể có hormone progestin: LNG-20: Mirena,
Lyletta, Skyla
� Dụng cụ tử cung trơ: chỉ làm bằng thép hoặc
nhựa: Lippes
1.6. Dụng cụ tử cung tránh thai
32. � Ngăn tinh trùng và trứng không gặp nhau
� Làm tinh trùng khó di chuyển trong thời gian dễ
thụ thai
� Ngăn cản không cho trứng đã thụ tinh làm tổ
� Tác dụng trong 5 năm, hiệu quả 0,6-0,8%
Cơ chế
33. � Tác dụng tránh thai lâu dài
� Không quên uống thuốc, không ảnh hưởng đến
hoạt động tình dục
� Không ảnh hưởng đến sữa
� Không bị tác dụng phụ của hormone
� Dễ có thai lại sau khi tháo dụng cụ
Ưu điểm
34. � 1% nhiễm trùng xuất hiện trong 20 ngày đầu
� Dùng lâu dài nguy cơ viêm nhiễm liên quan đến STDs
� 7% actinomyces vs 1% nonusers
� Tăng lượng máu kinh và đau bụng kinh nhưng không
thay đổi chỉ số hemoglobin
� Thủng tử cung 1/1000
� Tụt vòng
Tác dụng không mong muốn
35. � Đang có thai
� Đang có tình trạng
RLKN
� Đang có tình trạng viêm
cổ TC, âm đạo
� Viêm niêm mạc TC sau
đẻ hoặc sau sẩy trong
vòng 3 tháng
� Buồng tử cung bị biến
dạng
� Viêm phần phụ cấp,
hoặc người có nguy cơ
cao
� Ung thư CTC, TC
� Dị ứng
� Đang có 1 DCTC
Chống chỉ định
36. 1.7. Các biện pháp âm đạo
� Mũ chụp cổ tử cung:
có tác dụng giống như
bao cao su
� Màng ngăn âm đạo
� Thuốc diệt tinh trùng
37. � An toàn, dễ dùng với mọi đối tượng
� Tránh thai tại mọi thời điểm
� Không tác dụng hormone, không ảnh hưởng sữa
� Dễ có thai lại
� Có thể tránh được một số bệnh lây qua đường tình
dục
Ưu điểm
38. � Thuốc diệt tinh trùng có thể gây khó chịu hoặc dị
ứng
� Không dấu được bạn tình
� Có thể làm giảm hưng phấn
� Tụt, sai lệch vị trí, khó lấy ra
Nhược điểm
39. � Áp dụng ở những phụ nữ có chu kỳ kinh đều
� Theo dõi sát để tính được ngày rụng trứng
� Không có tác dụng phụ
� Có thai lại dễ dàng
� Không ảnh hưởng đến sữa
1.8. Tính toán chu kỳ kinh
40. � Hiệu quả không cao
� Khó xác định được ngày rụng trứng ở những
người kinh không đều
� Không phòng chống được các bệnh lây qua
đường tình dục
� Khó áp dụng ở những phụ nữ sau sinh kinh chưa
đều
Nhược điểm
41. Có hiệu quả khi:
� Trên 85% thức ăn của con là từ người mẹ
� Chưa có kinh trở lại
� Con dưới 6 tháng tuổi
� Có thai khoảng 2%
1.10. Cho con bú vô kinh – LAM
42. � Có thể sử dụng ngay sau khi sinh
� Đơn giản, chi phí thấp
� Không có tác dụng phụ của hormone
� Khuyến khích hình thành thói quen cho con bú
� Cung cấp nguồn thức ăn tốt cho trẻ
Ưu điểm
43. � Hiệu quả trong thời gian ngắn: 6 tháng
� Khó áp dụng với những bà mẹ đi làm, không cho
bú thường xuyên
� Không chống được các bệnh lây qua đường tình
dục
Nhược điểm
44. � Dễ sử dụng
� Tránh lây lan bệnh tình dục
� Có thể sử dụng ngay sau khi sinh
� An toàn không có tác dụng nội tiết
� Có thể dừng lại và dùng bất kỳ thời điểm nào
� Sử dụng cho mọi lứa tuổi đàn ông khác nhau
2. Tránh thai cho nam giới
45. � Dị ứng với cao su
� Giảm hưng phấn trong quan hệ
� Hiệu quả không cao 14% có thai
� Ngại khi đi mua
� Quan điểm của người nam giới
Nhược điểm