GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
đề Vĩ mô 1
1. ĐỀ THAM KHẢO
Câu I: (5 điểm) Khẳng định đúng hay sai các nhận định dưới đây và giải thích
tại sao và minh họa bằng đồ thị nếu có thể? (Các điều kiện khác xem như
không đổi)
1. Ngân hàng trung ương bằng nghiệp vụ thị trường mở mua Trái phiếu Chính phủ
trị giá 100 tỷ đồng. Với tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, thì cung tiền tăng tối đa là
1.100 tỷ đồng.
2. Nếu thương mại là có lợi cho quốc gia, thì cũng có lợi cho tất cả người dân của
quốc gia đó.
3. Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng lợi ích của người lao động, do đó góp phần làm
giảm tỷ lệ thất nghiệp.
4. Trung Quốc theo đuổi chính sách phá giá đồng nhân dân tệ để duy trì lợi thế
trong xuất khẩu của mình.
5. Khi chính phủ tăng chi tiêu thêm 20 tỷ, do chịu sự tác động của số nhân và lấn át
sẽ làm đường tổng cầu dịch chuyển sang phải hơn 20 tỷ.
6. Hiệu ứng đuổi kịp cho thấy các nước nghèo luôn có tốc độ tăng trưởng cao hơn
các nước giàu.
7. Thặng dư ngân sách làm tăng nguồn cung vốn vay trong thị trường vốn vay,
doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận nguồn vốn vay hơn trước nên tác động làm cho
đường cầu vốn vay dịch chuyển sang phải.
8. Lạm phát thấp hơn lạm phát dự kiến sẽ làm người đi vay có lợi hơn.
9. Các quỹ tương hỗ của Hoa Kỳ quyết định đầu tư nhiều hơn vào nền kinh tế
Canada, làm cho nền kinh tế này có lượng tiết kiệm giảm và đầu tư tăng so với
trước.
10. Ngân hàng trung ương in thêm tiền nhằm tài trợ cho chi tiêu của Chính phủ,
làm cho tài sản của các hộ gia đình sụt giảm.
2. Câu II (2 điểm) Giả sử các yếu tố khác không đổi, nền kinh tế Việt Nam đang ở
trạng thái cân bằng. Các quỹ tương hỗ Hoa Kỳ và châu Âu quyết định đầu tư vào
các tài sản của Việt Nam.
1. Sử dụng (các) mô hình thích hợp, hãy phân tích điều này tác động đến tiết kiệm,
đầu tư, tỷ giá hối đoái thực và cán cân thương mại của Việt Nam như thế nào?
2. Nếu chính phủ muốn giữ nguyên tỷ giá hối đoái thực như ban đầu thì có thể sử
dụng chính sách tiền tệ như thế nào? Giải thích và biểu diễn trên (các) mô hình
thích hợp.
Câu III: (3 điểm)
Trong nền kinh tế có các dữ liệu sau:
C =200 + 0,8 (Y – T) EX = 700 T = 0,2Y
I = 750 – 50 r IM = 450 MS = 500
G = 850 MD = 900 – 80 r
Y*=YN = 4.500 (Đơn vị: tỷ đồng)
1. Xác định mức lãi suất cân bằng, mức sản lượng cân bằng, tiết kiệm khu vực tư
nhân và chính phủ?
2. Nhằm đưa nền kinh tế đạt được mức sản lượng tiềm năng, Chính phủ sẽ sử dụng
chính sách tiền tệ như thế nào? Mô tả tác động của chính sách trên các mô hình
thích hợp.
3. Nếu biết các ngân hàng không có dự trữ dư, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và công
chúng không nắm giữ tiền mặt. Ngân hàng trung ương phải mua/bán lượng trái
phiếu chính phủ là bao nhiêu để đưa mức sản lượng về mức sản lượng tiềm năng.