Nghị định số 38/2015/NĐCP quản lý chất thải phế liệu
Trạm quan trắc khí thải tự động ngành sản xuất thép
1. Phan Vũ Bảo – Việt An Enviro JSC – ĐT: 0965 357 894 – Email: bao.phan@vietan-enviro.com
GIỚI THIỆU CHUNG
TRẠM QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG KHÍ THẢI NGÀNH THÉP
Khí thải công nghiệp từ ngành sản xuất phôi thép phải được quản lý theo quy định của pháp
luật hiện hành, trong đó quan trắc khí thải tự động liên tục là một trong những yêu cầu. Nội
dung này thể hiện tại:
Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014.
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất
thải và phế liệu.
Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ TN&MT về bảo
vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Các văn bản hiện hành khác.
Trạm quan trắc khí thải tự động ngành sản xuất phôi thép là hệ thống bao gồm phần cứng
và phần mềm để đo đạc tự động liên tục các thành phần ô nhiễm trong khí thải, lưu trữ dữ liệu
tại chổ, trên phần mềm, đồng thời được truyền về Sở TN&MT theo quy định. Hệ thống được
thiết kế, lắp đặt và vận hành phải đảm bảo các thông số cần quan trắc, vị trí lấy mẫu, thiết bị
quan trắc khí thải tự động và hệ thống phụ kiện, cũng như đảm bảo chất lượng và kiểm soát
chất lượng(QA/QC). Hệ thống quan trắc khí thải tự động phải hoạt động ổn định, được kiểm
định, hiệu chuẩn theo quy định và phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật kết nối để truyền dữ liệu trực
tiếp cho Sở TN&MT.
Đối với các thiết bị quan trắc khí thải tự động, các thông số kỹ thuật được quy định đối với
các thông số bắt buộc và các thông số lựa chọn. Bao gồm: dải đo thấp nhất, dải đo cao nhất, độ
lặp lại, độ tuyến tính, độ trôi điểm 0, độ trôi hiệu chuẩn khoảng đo, thời gian đáp ứng, nhiệt độ
khí thải tối đa, nhiệt độ vận hành, các giá trị được quy đổi về điều kiện tiêu chuẩn được quy
định trong các văn bản hiện hành (25C, 1atm)…
Theo quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP, nhà máy sản xuất phôi thép có sản lượng
lớn hơn 200.000 tấn/năm cần lắp đặt thiết bị quan trắc khí thải tự động liên tục, truyền số liệu
trực tiếp cho Sở TN&MT địa phương. Các thông số cần quan trắc tự động tương ứng với nguồn
phát sinh khí thải được quy định chi tiết tại Thông tư 31/2016/TT-BTNMT, mục 1 của phụ lục
11. Cụ thể theo nguồn phát sinh như sau:
Máy thiêu kết: lưu lượng, bụi tổng, nhiệt độ, NOx (tính theo NO2), CO, O2
Lò cao: lưu lượng, bụi tổng, nhiệt độ
Lò thổi, lò trung tầng: lưu lượng, bụi tổng, nhiệt độ, O2
Lò điện hồ quang: lưu lượng, bụi tổng, nhiệt độ, NOx (tính theo NO2), O2
Lò luyện than cốc: lưu lượng, bụi tổng, nhiệt độ, SO2, NOx (tính theo NO2), O2
Bài viết này nhằm cung cấp các thông tin cơ bản liên quan đến quản lý khí thải của ngành
sản xuất thép, kèm theo một số hình ảnh minh họa:
2. Phan Vũ Bảo – Việt An Enviro JSC – ĐT: 0965 357 894 – Email: bao.phan@vietan-enviro.com
3. Phan Vũ Bảo – Việt An Enviro JSC – ĐT: 0965 357 894 – Email: bao.phan@vietan-enviro.com
Thiết bị đo lưu lượng khí thải VCEM 5000/5100 (CODEL – Anh Quốc)
Thiết bị đo bụi/độ khói DCEM 2000/2100 (CODEL – Anh Quốc)
Thiết bị đo tự động các thành phần khí thải GCEM 4000 (CODEL – Anh Quốc)
4. Phan Vũ Bảo – Việt An Enviro JSC – ĐT: 0965 357 894 – Email: bao.phan@vietan-enviro.com
Tổng quan giải pháp quan trắc tự động khí thải công nghiệp của Codel