ĐỀ TÀI : Tổ chức Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ...
Chương 2.pptx
1. Chương 2
Thống kê kết quả sản xuất kinh
doanh trong các doanh nghiệp
sản xuất
2. Nội dung chính
1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
3. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
3. 1. Những khái niệm cơ bản về kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh
1.1. Phân biệt hoạt động sản xuất và hoạt động sản xuất kinh doanh
1.2. Các dạng biểu hiện kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.3. Các nguyên tắc chung khi tính kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
4. 1.1. Phân biệt hoạt động sản xuất và hoạt động sản
xuất kinh doanh
1.1.1. Khái niệm
Sản xuất là mọi hoạt động của con người với tư cách là cá nhân
hay một tổ chức bằng năng lực quản lý của mình, cùng với các
yếu tố tài nguyên, đất đai và vốn, sản xuất ra những sản phẩm vật
chất và dịch vụ hữu ích và có hiệu quả, nhằm thoả mãn nhu cầu
sử dụng cho sản xuất, sử dụng cho nhu cầu tiêu dung cuối cùng
của đời sống sinh hoạt hộ gia đình dân cư, nhà nước ( xã hội ),
tích luỹ tài sản để mở rộng sản xuất và nâng cao đời sống xã hội,
xuất khẩu ra nước ngoài.
Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sáng tạo ra sản phẩm
vật chất hoặc dịch vụ hữu ích để bán cho người tiêu dùng nhằm
thu được tiền công và lợi nhuận kinh doanh.
5. 1.1.2. Phân biệt
Giống nhau: Đều sử dụng các yếu tố đầu vào để sản xuất ra các
sản phẩm vật chất và phi vật chất nhằm đáp ứng cho mục đích đã
được định trước của nhà sản xuất.
1.1. Phân biệt hoạt động sản xuất và hoạt động sản
xuất kinh doanh
6. 1.1.2. Phân biệt
Khác nhau:
1.1. Phân biệt hoạt động sản xuất và hoạt động sản xuất
kinh doanh
Sản xuất tự cấp , tự túc Sản xuất kinh doanh
- Mục đích sản xuất thoả mãn nhu cầu của
người sản xuất.
- Mục đích là thu lợi nhuận.
- Quy mô sản xuất thường nhỏ - Quy mô sx phụ thuộc vào nhu cầu thị
trường và năng lực sản xuất của DN.
- Không cần so sánh về chất lượng, mẫu
mã, hình thức…
- Luôn quan tâm đến so sánh chất lượng,
mẫu mã giữa các kỳ nghiên cứu và với
các DN khác.
- Không cần được xã hội thừa nhận - Phải được xã hội thừa nhận
- Không cần hạch toán kinh tế - Luôn tiến hành hạch toán kinh tế.
- Không cần quan tâm đến thông tin giá
cả thị trường.
- Luôn quan tâm đến thông tin giá cả thị
trường ( đầu vào, đầu ra)
7. KQ hoạt động SXKD của DN thoả mãn các yêu cầu:
Do lao động sản xuất của DN làm ra, phải đạt tiêu chuẩn chất
lượng quy định cho loại sản phẩm đó.
Đáp ứng được một yêu cầu tiêu dùng cụ thể của cá nhân hoặc
cộng đồng.
Đảm bảo lợi ích của người tiêu dùng và doanh nghiệp.
Mang lại lợi ích kinh tế chung cho tiêu dùng xã hội.
1.2. Các dạng biểu hiện kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
8. 1.2. Các dạng biểu hiện kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Kết quả hoạt động SXKD
Đơn vị đo lường kqsx
Đơn vị
hiện vật
Đơn vị
giá trị
Đơn vị
thời gian
Vai trò sản phẩm
Sản phẩm
chính
Sản phẩm
phụ
Sản phẩm
song đôi
Hoạt
động sx
chính
Hoạt
động sx
phụ
Mức độ hoàn thành SP
Thành
phẩm
Bán
Thành
phẩm
Sản phẩm
dở dang
11. Đối với sản phẩm cùng loại nhưng khác nhau về quy cách, để tổng
hợp thống kê sử dụng sản phẩm tính theo đơn vị hiện vật quy ước.
Lượng sản phẩm quy ước = ∑ (lượng sản phẩm x hệ số tính đổi)
𝑄 =
𝑖=1
𝑛
𝑞𝑖𝐻𝑖
Hi =
Đặc tính của sản phẩm cần đưa về quy ước
Đặc tính của sản phẩm quy ước
Trong đó: Hi : Hệ số tính đổi
Q: Sản lượng hiện vật quy ước
qi: Sản lượng hiện vật với quy cách i
Hệ số tính đổi (Hi) được xác định căn cứ vào tính chất biểu thị, giá trị sử dụng, lao động hao
phí để sản xuất sản phẩm… và được xác định theo công thức:
ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG KQSXKD
12. ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG KQSXKD
VD: Có tài liệu về tình hình sản xuất máy phát điện tại phân xưởng
A trong tháng 1/2020 của Công ty cơ khí kỹ thuật I như sau. Yêu
cầu: Tính số lượng máy phát điện do phân xưởng A sản xuất ra trong
tháng 1/2020 ?
Loại máy phát điện qi Hi Q
MP1 – 15kwh 10 1
MP2 – 30kwh 6 2
MP3 – 45kwh 3 3
∑ 31
13. 1.3. Các nguyên tắc chung khi tính kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Tính cho đơn vị thường trú
Phải là kết quả trực tiếp do lao động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp tạo ra trong kỳ. Do vậy, các DN không được tính
vào kết quả sản xuất kinh doanh của mình những kết quả thuê bên
ngoài làm. Ngược lại DN được tính vào kết quả của mình các
hoạt động làm thuê cho bên ngoài (*)
Không tính trùng giá trị luân chuyển nội bộ trong doanh nghiệp (
ngoại lệ …)
Chỉ tính kết quả hữu ích
Chỉ tính kết quả đã hoàn thành trong kỳ báo cáo
Tính theo 2 loại giá: giá so sánh ( cố định ) và giá hiện hành
14. (*) BÊN NGOÀI
Là một doanh nghiệp khác
Là các bộ phận với tính chất sản xuất khác nhau trong cùng một doanh nghiệp
VD: Vingroup có bộ phận xây dựng (Vinhomes) , bộ phận sản xuất công
nghiệp (Vinfast), bộ phận thương mại (thương nghiệp) (Vinpro)…
Giả sử Vinhomes xây dựng được một khu nhà xưởng cho Vinfast trị giá
100 tỷ đồng => giá trị công trình này sẽ được tính vào kết quả của bộ
phận?
Giả sử Vinfast lắp ráp một số máy móc cho bộ phận thương mại Vinpro trị
giá 30 tỷ đồng => giá trị lắp ráp máy móc này sẽ được tính vào kết quả của
bộ phận?
15. (*) NGOẠI LỆ
DNSX điện : được tính lượng điện đã SX ra và lượng điện đã tiêu
hao để phục vụ sx
DNSX than: được tính lượng than đã khai thác được và lượng
than đã tiêu hao để phục vụ khai thác
DNSX xi măng: được tính lượng xi măng thành phẩm và giá trị
bột Clanke dùng để SX xi măng
DNSX giấy: được tính giá trị giấy thành phẩm và giá trị bột giấy
dùng để SX ra giấy
16. 2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
2.1. Giá trị sản xuất (GO)
2.2. Giá trị sản xuất của doanh nghiệp công nghiệp (Gocn)
2.3. Chi phí trung gian (IC)
2.4. Giá trị gia tăng (VA)
2.5. Giá trị gia tăng thuần (NVA)
2.6. Giá trị sản lượng hàng hóa sản xuất
2.7. Giá trị sản lượng hàng hóa tiêu thụ ( doanh thu )
2.8. Lợi nhuận
17. 2.1. GIÁ TRỊ SẢN XUẤT (GO)
2.1.1. Khái niệm
Giá trị sản xuất của doanh nghiệp là toàn bộ giá trị của các sản phẩm vật
chất và dịch vụ hữu ích do lao động của doanh nghiệp làm ra trong một
thời kỳ nhất định, thường là tháng, quý, năm.
18. 2.1. GIÁ TRỊ SẢN XUẤT (GO)
2.1.2. Nội dung
Giá trị thành phẩm đã sản xuất trong kỳ
Giá trị bán thành phẩm (nửa thành phẩm) đã tiêu thụ trong kỳ
Giá trị phụ, phế phẩm, thứ phẩm, phế liệu đã tận thu để sử dụng hoặc
tiêu thụ trong kỳ
Giá trị các công việc được tính theo quy định đặc biệt
Tiền thu được do các hoạt động dịch vụ làm cho bên ngoài
Chênh lệch giá trị sản xuất dở dang cuối kỳ so với đầu kỳ
Lưu ý: Giá trị sản xuất của nền kinh tế bằng giá trị sản xuất của từng
ngành kinh tế cộng lại
19. Chênh lệch giá trị sản xuất dở dang cuối kỳ so
với đầu kỳ (chỉ áp dụng với DN cơ khí chế tạo)
Chênh lệch
GTSP dở dang,
công cụ mô
hình tự chế
=
GTSP dở
dang cuối
kỳ
-
GTSP dở
dang đầu
kỳ
20. 2.2. Giá trị sản xuất của doanh nghiệp công
nghiệp (GOcn)
2.2.1. Nguyên tắc tính
2.2.2. Nội dung
2.2.3. Phương pháp tính
2.2.4. Phân tích sự biến động của GO
21. 2.2.1. Nguyên tắc tính
Tính cho các đơn vị là doanh nghiệp công nghiệp thường trú
Được tính toàn bộ kết quả trực tiếp, hữu ích do hoạt động sản
xuất công nghiệp của doanh nghiệp tạo ra.
Giá trị sản xuất của doanh nghiệp và ngành công nghiệp được
tính theo phương pháp công xưởng
Kết quả sản xuất của thời kỳ nào thì tính cho thời kỳ đó, không
đem kết quả sản xuất của thời kỳ này tính cho thời kỳ khác và
ngược lại.
Giá trị sản xuất được tính theo 2 loại giá: giá thực tế năm báo cáo
( giá hiện hành ) và giá so sánh năm gốc ( giá cố định )
Tính toàn bộ giá trị thành phẩm mà doanh nghiệp đã tạo ra trong
kỳ ( đối với DN sản xuất bằng NVL của khách hàng, nếu giá trị
NVL khách hàng đem đến quá lớn (*) so với tiền công chế biến,
khi tính GO chỉ tính tiền công chế biến)
22. (*) QUÁ LỚN (áp dụng với các dn: in nhuộm vải, cơ khí
lắp ráp, sản xuất bánh mì, mì sợi, nước nắm)
Giá trị thành
phẩm làm từ
NVL của khách
hàng
=
Giá trị NVL
do khách
mang đến
+
Tiền công chế
biến
100% X % 100% - X %
X >= 70% → Chỉ tính tiền công
chế biến vào GO
Tính cả giá trị
thành phẩm làm
từ NVL của KH
vào GO
← X < 70%
23. 2.2.2. Nội dung
Giá trị thành phẩm sản xuất bằng nguyên vật liệu của doanh nghiệp
Giá trị thành phẩm sản xuất bằng nguyên vật liệu của khách hàng
Giá trị các công việc có tính chất công nghiệp làm cho bên ngoài đã
hoàn thành trong kỳ
Chênh lệch giữa cuối kỳ trừ đầu kỳ của giá trị sản phẩm dở dang, công
cụ mô hình tự chế
Doanh thu bán phế liệu, phế phẩm
Giá trị sản phẩm tính theo quy định đặc biệt
Doanh thu cho thuê thiết bị máy móc thuộc dây chuyền sản xuất của
doanh nghiệp có người điều hành đi kèm
Bán thành phẩm của hoạt động công nghiệp không tiếp tục chế biến,
bán ra ngoài.
24. 2.2.3. Phương pháp tính
PP1: Cộng yếu tố : Cộng các nội dung kinh tế ở mục 2.2.2
PP2: Cộng doanh thu
GOcn = Doanh thu tiêu thụ sản phẩm chính (y1)
+ Doanh thu tiêu thụ sản phẩm sản xuất phụ (y2)
+ Doanh thu bán phế liệu, phế phẩm (y3)
+ Chênh lệch cuối kỳ so với đầu kỳ giá trị sản phẩm tồn kho (y4)
+ Chênh lệch cuối kỳ so với đàu kỳ giá trị sản phẩm sản xuất dở dang, công cụ mô hình
tự chế (y5)
+ Chênh lệch cuối kỳ so với đầu kỳ giá trị hàng hóa gửi bán chưa thu tiền (y6)
+ Giá trị sản phẩm tính theo quy định đặc biệt (y7)
+ Tiền thu được do cho thuê máy móc thiết bị trong dây chuyền sản xuất của doanh
nghiệp (y8)
25. 2.2.3. Phương pháp tính
PP3.
PP4.
GO =
Tổng chi phí sản
xuất trong kỳ + Thuế sản xuất ( thuế gián thu ) +
Lợi tức thuần từ
hoạt động sản
xuất kinh doanh
GO =
GIÁ TRỊ SẢN
LƯỢNG HH SẢN
XUẤT
+ GIÁ TRỊ NVL CỦA
KHÁCH ĐEM TỚI
+
CHÊNH LỆCH
GTSP DỞ DANG
CUỐI KỲ SO VỚI
ĐẦU KỲ
26. 2.2.4. Phân tích sbđ của GO
Tài liệu có p, q
PTKT: GO = ∑ Pi. Qi
HTCS:
𝐺𝑂1
𝐺𝑂0
=
𝑃1𝑞1
𝑃0𝑞1
×
𝑃0𝑞1
𝑃0𝑞0
CLTĐ: 𝐺𝑂1 − 𝐺𝑂0 = ( 𝑃1𝑞1- 𝑃0𝑞1) + ( 𝑃0𝑞1 − 𝑃0𝑞0)
NHẬN XÉT:
GO biến động do ảnh hưởng của 2 nhân tố:
- Giá bán đvsp
- Số lượng sp sản xuất
KẾT LUẬN:
- Go tăng => kết quả sxkd của dn ngày một tốt hơn, tạo đk cho công tác
luân chuyển hang hoá được thuận lợi.
- Xét xem GO tăng chủ yếu do ảnh hưởng của nhân tố nào.
27. Tài liệu có W và T:
PTKT: GO = 𝑊. 𝑇
HTCS:
𝐺𝑂1
𝐺𝑂0
=
𝑊1. 𝑇1
𝑊0. 𝑇1
×
𝑊0. 𝑇1
𝑊0. 𝑇0
CLTD: 𝐺𝑂1 – 𝐺𝑂0 = (𝑊1. 𝑇1 -𝑊0. 𝑇1) + 𝑊0. 𝑇1 − 𝑊0. 𝑇0
NX: GO cuả dn biến động do ảnh hưởng:
- Năng suất lao động bình quân của dn
- Tổng lượng lao động đã hao phí
KL: GO tăng => tốt cho dn và ngược lại
- GO tăng chủ yếu do ah của nhân tố nào
- NSLĐ tăng => GO tăng => tốt cho dn vì giúp dn gia tăng được khả
năng tích luỹ và giúp ng lao động cải thiện thu nhập
2.2.4. Phân tích sbđ của GO
28. 2.3. Chi phí trung gian (IC)
2.3.1. Khái niệm
2.3.2. Nội dung
2.3.3. Nguyên tắc tính
29. 2.3.1. Khái niệm
Chi phí trung gian của DN là một bộ phận cấu thành của tổng chi
phí sản xuất bao gồm toàn bộ chi phí về vật chất thường xuyên
như nguyên vật liệu, nhiên liệu, động lực, chi phí vật chất khác
(không kể khấu hao TSCĐ) và chi phí dịch vụ ( kể cả dịch vụ vật
chất và dịch vụ phi vật chất ) được sử dụng trong quá trình sản
xuất ra của cải vật chất và hoạt động dịch vụ khác của DN trong
một thời kỳ nhất định.
30. 2.3.2. Nội dung
Chi phí về vật chất:
Nguyên vật liệu chính, phụ.
Nhiên liệu (xăng, dầu mỡ…), điện nước, khí đốt.
Phân bổ giá trị công cụ lao động nhỏ thuộc tài sản lưu động.
Những hao hụt mất mát về NVL, tài sản lưu động do những
biến cố thông thường hoặc những rủi ro bất thường (trong
phạm vi định mức cho phép).
Chi phí văn phòng phẩm.
Các khoản chi phí vật chất khác như: Chi phí dụng cụ phòng
cháy, chữa cháy, quần áo, trang phục, bảo hộ lao động…
31. Chi phí về dịch vụ:
Chi phí vận tải;
Công tác phí;
Tiền thuê nhà, máy móc thiết bị…
Trả tiền dịch vụ bảo hiểm, ngân hang.
Trả tiền công đào tạo và nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên.
Trả tiền thuê quảng cáo, pháp lý
Chi phí dịch vụ bảo vệ, vệ sinh môi trường.
Chi phí về khách sạn, y tế.
Trả tiền cước phí thông tin liên lạc, bưu chính viễn thông
Trả tiền các dịch vụ khác: In, chụp, sao văn bản, lệ phí ngân hang.
Lưu ý: không tính vào chi phí trung gian chi phí mua sắm và khấu hao TSCĐ
2.3.2. Nội dung
32. 2.3.3. Nguyên tắc tính
Chi phí trung gian của nền kinh tế bằng chi phí trung gian của từng ngành kinh tế
cộng lại.
Những sản phẩm vật chất và dịch vụ tính vào chi phí trung gian phải là chi phí cho
sản xuất được hạch toán vào giá thành sản phẩm.
Những sản phẩm vật chất, dịch vụ tính vào chi phí trung gian phải là kết quả sản
xuất do các ngành sản xuất ra trong kỳ hoặc đã sản xuất từ năm trước chuyển qua
hoặc nhập khẩu từ nước ngoài. Những sp không do sản xuất ra mà sử dụng từ thiên
nhiên như nước mưa, ánh sáng mặt trời, không khí sử dụng trong nông – lâm –
ngư nghiệp không được tính vào chi phí trung gian của những ngành trên.
Không tính vào chi phí trung gian những sp do đơn vị tự sản xuất ra và đưa vào sử
dụng của chính đơn vị đó, trừ trường hợp giống cây trồng, thức ăn gia súc, phân
chuồng trong ngành nông nghiệp và dịch vụ nông nghiệp phục vụ cho ngành nông
nghiệp.
Giá của sp vật chất dịch vụ khi tính chi phí trung gian thống nhất với giá tính cho
kết quả sản xuất của những sản phẩm vật chất dịch vụ đó.
33. 2.4. GIÁ TRỊ GIA TĂNG
2.4.1. Khái niệm
Giá trị gia tăng là kết quả sản xuất mới tăng thêm và giá trị hoàn vốn
cố định ( khấu hao TSCĐ) trong một khoảng thời gian nhất định.
34. 2.4. GIÁ TRỊ GIA TĂNG
2.4.2. Nội dung
Phần giá trị cho người lao động (V) (thu nhập lần đầu của người lao
động) : chi phí nhân công gồm cả tiền lương, BHXH trả thay lương,
BHYT, kinh phí công đoàn và các khoản thu nhập khác của người
lao động như tiền công bốc vác NVL chưa hạch toán vào tiền
lương, tiền thưởng, ăn trưa, ăn ca, tiền chi cho học tập bồi dưỡng
nghiệp vụ…
Phần giá trị cho doanh nghiệp và xã hội (M) ( thu nhập lần đầu của
doanh nghiệp) : thuế sản xuất ( trừ trợ cấp), lãi trả tiền vay ngân
hàng (không gồm chi phí dịch vụ ngân hàng), tiền lãi còn lại của
DN.
Phần hoàn vốn cố định (C1): khấu hao TCSĐ
35. 2.4. GIÁ TRỊ GIA TĂNG
2.4.3. Phương pháp tính
Cách 1: VA = V + M + C1
Cách 2: VA = GO - IC
36. 2.5. GIÁ TRỊ GIA TĂNG THUẦN (NVA)
2.5.1. Khái niệm
Giá trị gia tăng thuần là chỉ tiêu biểu hiện toàn bộ giá trị mới được sáng
tạo ra trong một thời kỳ nhất định ( không kể khấu hao TSCĐ) của tất cả
các hoạt động sản xuất và dịch vụ của doanh nghiệp.
37. 2.5. GIÁ TRỊ GIA TĂNG THUẦN (NVA)
2.5.2. Phương pháp tính
Cách 1 : NVA = VA – C1
Cách 2: NVA = V + M
Mối liên hệ giữa các chỉ tiêu
Giá trị sản xuất (IC + C1 + V + M)
Chi phí trung gian
( IC )
Giá trị gia tăng ( C1 + V + M )
Khấu hao TSCĐ (C1 ) Giá trị gia tăng thuần
38. 2.6. GIÁ TRỊ SẢN LƯỢNG HÀNG HÓA
SẢN XUẤT
Khái niệm: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà doanh
nghiệp đã sản xuất, có thể đưa ra trao đổi trên thị trường.
Nội dung:
- Giá trị sản phẩm vật chất đã sản xuất hoàn thành bằng NVL của doanh nghiệp
- Giá trị gia công chế biến sản phẩm đã hoàn thành bằng NVL của khách hàng
- Giá trị các công việc có tính chất công nghiêp, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ
PP Tính:
Giá trị sản lượng
hàng hóa sản xuất = GO -
Giá trị NVL của
khách hàng đem
tới
-
Chênh lệch giá trị
sản phẩm làm dở
cuối kỳ với đầu kỳ
39. 2.7. DOANH THU (GIÁ TRỊ SẢN LƯỢNG
HH TIÊU THỤ)
KN: Doanh thu là tổng số tiền mà doanh nghiệp thực tế đã thu được trong kỳ nhờ bán sản
phẩm hàng hóa dịch vụ của mình .
Nội dung:
Sản phẩm đã giao cho người mua ở kỳ trước nhưng kỳ này mới thu được tiền
Sản phẩm đã hoàn thành ở kỳ trước nhưng được tiêu thụ ở kỳ báo cáo
Sản phẩm được sản xuất và tiêu thụ ở kỳ báo cáo
Doanh thu cho thuê máy móc thiết bị thuộc dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp
Giá trị sản phẩm, hàng hóa chuyển nhượng cho các cơ sở khác trong cùng công ty, tổng
công ty, tập đoàn, liên hiệp xí nghiệp ( doanh thu bán hàng nội bộ )
40. 2.7. DOANH THU (GIÁ TRỊ SẢN LƯỢNG
HH TIÊU THỤ)
Phương pháp tính
- Cách 1: Cộng các nội dung trên
- Cách 2: Tính theo công thức
- - Cách 3 : Tính theo công thức:
𝑫𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 = 𝑷𝒊. 𝒒𝒊
Doanh
thu
=
Giá trị sản
lượng hàng
hóa sản
xuất
-
Giá trị sản phẩm
hàng hóa chưa
tiêu thụ cuối kỳ
+
Giá trị hàng hóa
sản phẩm chưa
tiêu thụ đầu kỳ
41. 2.8. DOANH THU THUẦN (G)
G = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại
Giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại
Một số khoản thuế không được hoàn lại ( VAT tính
theo PP trực tiếp, thuế xuất khẩu, thuế TTĐB…)
42. 2.9. LỢI NHUẬN
Lợi nhuận từ
hoạt động
SXKD
=
Doanh thu
thuần -
Tổng giá thành
toàn bộ của SP
tiêu thụ
Lợi nhuận từ
hoạt động tài
chính
=
Doanh thu từ
hoạt động TC - Chi phí tài chính
Lợi nhuận từ
hoạt khác =
Doanh thu từ
hoạt động khác - Chi phí khác
=> Lợi nhuận
sau thuế
= Lợi nhuận
trước thuế
- Thuế thu
nhập doanh
nghiệp
Thuế
TNDN
= Lợi nhuận
trước thuế
X Thuế suất
thuế TNDN
Hoạt động SXKD
Hoạt động tài
chính
Hoạt động khác
+
Lợi nhuận trước
thuế
43. 3. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
3.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng sản phẩm
3.2. Các phương pháp thống kê chất lượng sản phẩm
44. 3.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng
sản phẩm
Giảm chi phí trong thời gian bảo hành sản phẩm
Hình thức quảng cáo miễn phí với các DN
Tăng khả năng tiêu thụ, mở rộng thị phần cho DN
Tăng lợi nhuận của DN
Quyết định khả năng tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
45. 3.2. Các phương pháp thống kê chất lượng sản phẩm
3.2.1. Sản phẩm có phân cấp chất lượng
3.2.2. Sản phẩm không phân cấp chất lượng
3.2.3. Thống kê sản phẩm hỏng
46. 3.2.1. Sản phẩm có phân cấp chất lượng
Quy ước : Sản phẩm tốt nhất : cấp 1
Sản phẩm trung bình: cấp 2
Sản phẩm kém nhất : cấp 3
3.2.1.1. PP hệ số phẩm cấp
3.2.1.2. PP giá bình quân
3.2.1.3. PP tỷ trọng
47. 3.2.1.1. PP hệ số phẩm cấp
B1: Xác định cấp chất lượng bình quân của từng thời kỳ: 𝐶 =
𝐶𝑖𝑞𝑖
𝑞𝑖
B2: Tính hệ số phẩm cấp: 𝐻𝑐 =
𝐶1
𝐶0(𝑘)
𝐻𝐶 > 1:
𝐻𝐶 < 1:
𝐻𝐶 = 1:
ÁP DỤNG:
VD
48. 3.2.1.2. PP giá bình quân
Bước tiến hành Một loại sản phẩm Nhiều loại sản phẩm
1. Tính giá bình quân các cấp
chất lượng của từng loại SP ở
từng thời kỳ
𝑃𝐶 =
𝑃𝐶𝑄𝐶
𝑄𝐶
𝑃𝐶 =
𝑃𝐶𝑄𝐶
𝑄𝐶
2. Tính chỉ số giá bình quân
𝑖𝑃𝐶
=
𝑃𝐶1
𝑃𝐶0
𝐼𝑃𝐶
=
𝑃𝐶1𝑄1
𝑃𝐶0𝑄1
3. Kết luận 𝑖𝑃𝐶
> 1 : 𝑃𝐶 tăng => CLSP
tăng
𝑖𝑃𝐶
< 1 : 𝑃𝐶 giảm => CLSP
giảm
𝑖𝑃𝐶
= 1 : 𝑃𝐶 không đổi =>
CLSP không đổi
𝐼𝑃𝐶
> 1 : 𝑃𝐶 tăng => CLSP
tăng
𝐼𝑃𝐶
< 1 : 𝑃𝐶 giảm => CLSP
giảm
𝐼𝑃𝐶
= 1 : 𝑃𝐶 không đổi =>
CLSP không đổi
4. Tính số tiền tăng hoặc giảm
khi chất lượng sản phẩm thay
đổi
𝑃𝐶1 − 𝑃𝐶0 𝑄𝐶1
𝑃𝐶1𝑄1 - 𝑃𝐶0𝑄1
5. Lưu ý Luôn sử dụng đơn giá cố định
6. Ví dụ, áp dụng Bt 2.6 Bt 2.6
1.
49. 3.2.1.3. PP tỷ trọng
Bước tiến hành
1. Tính tỷ trọng từng loại SP trong tổng thể
𝑡𝑖 =
𝑄𝑖
𝑄𝑖
2. So sánh tỷ trọng này giữa kỳ báo cáo và kỳ
gốc
𝑖𝑡 =
𝑡𝑖1
𝑡𝑖0
3. Kết luận Pp này chỉ cho biết sự biến động của từng cấp
chất lượng sản phẩm ntn
4. Áp dụng, hạn chế AD khi dn sx 1 loại sản phẩm, nếu sự biến
động phức tạp thì khó đưa ra kết luận
50. 3.2.2. Sản phẩm không phân cấp chất lượng
Các bước tiến hành Một loại sản phẩm Nhiều loại sản phẩm
1. Tính chỉ số chất
lượng từng mặt của
sản phẩm
𝑖𝑚 =
Đ𝑖ể𝑚 𝑐ℎấ𝑡 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑚ặ𝑡 𝑚 𝑘ỳ 𝑏á𝑜 𝑐á𝑜
Đ𝑖ể𝑚 𝑐ℎấ𝑡 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑚ặ𝑡 𝑚 𝑘ỳ 𝑔ố𝑐
𝑖𝑚 =
Đ𝑖ể𝑚 𝑐ℎấ𝑡 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑚ặ𝑡 𝑚 𝑘ỳ 𝑏á𝑜 𝑐á𝑜
Đ𝑖ể𝑚 𝑐ℎấ𝑡 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑚ặ𝑡 𝑚 𝑘ỳ 𝑔ố𝑐
2. Tính chỉ số chất lượng
tổng hợp của sản phẩm 𝑖𝑐 = 𝑚
𝜋𝑖𝑚
𝑖𝑐 = 𝑚
𝜋𝑖𝑚
𝐼𝑐𝑙 =
𝑖𝑐𝑃𝑄1
𝑃𝑄1
3. Kết luận 𝑖𝑐 > 1: 𝐶ℎấ𝑡 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 𝑡ă𝑛𝑔
𝑖𝑐 < 1: 𝐶ℎấ𝑡 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 𝑔𝑖ả𝑚
𝑖𝑐 = 1: 𝐶ℎấ𝑡 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 không đổi
𝐼𝑐𝑙 > 1: 𝐶ℎấ𝑡 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 𝑡ă𝑛𝑔
𝐼𝑐𝑙 < 1: 𝐶ℎấ𝑡 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 𝑔𝑖ả𝑚
𝐼𝑐𝑙 = 1: 𝐶ℎấ𝑡 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 không đổi
4. Ví dụ BÀI 2.2
51. 2.3.3 Thống kê sản phẩm hỏng
1. Tính tỷ lệ sản phẩm hỏng
1.1. Dựa vào số lượng SP hỏng
𝑡 =
𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑆𝑃 ℎỏ𝑛𝑔
𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑆𝑃 𝑠ả𝑛 𝑥𝑢ấ𝑡 𝑟𝑎
1.2. Dựa vào giá trị SP hỏng
𝑡 =
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑆𝑃 ℎỏ𝑛𝑔
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑆𝑃 𝑠ả𝑛 𝑥𝑢ấ𝑡 𝑟𝑎
1.3. Dựa vào thời gian
𝑡 =
𝑇ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 ℎ𝑎𝑜 𝑝ℎí 𝑐ℎ𝑜 𝑠ả𝑛 𝑥𝑢ấ𝑡 𝑆𝑃 ℎỏ𝑛𝑔
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 ℎ𝑎𝑜 𝑝ℎí 𝑐ℎ𝑜 𝑠ả𝑛 𝑥𝑢ấ𝑡 𝑡𝑜à𝑛 𝑏ộ 𝑆𝑃
1.4. Dựa vào chi phí
𝑡 =
𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑠ả𝑛 𝑥𝑢ấ𝑡 𝑆𝑃 ℎỏ𝑛𝑔
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑐ℎ𝑜 𝑠ả𝑛 𝑥𝑢ấ𝑡 𝑡𝑜à𝑛 𝑏ộ 𝑆𝑃
2. So sánh tỷ lệ SP hỏng và rút ra kết luận
I𝒕 =
𝒕𝟏
𝒕𝟎
𝐼𝑡 > 1: Tỷ lệ SP hỏng tăng => CLSP giảm
𝐼𝑡 < 1: Tỷ lệ SP hỏng giảm => CLSP tăng
𝐼𝑡= 1: Tỷ lệ SP hỏng không đổi => CLSP không đổi