SlideShare a Scribd company logo
1 of 71
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH CÔNG TY TNHH GREEN SHOES
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện...............Ngày sinh:
Lớp......Khoá........NGành........Hệ..............
Địa điểm học:...............................................
Hà Nội, năm
1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập:....................................................................................................................
Có trụ sở tại: ..........................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................................................................
Website:..................................................................................................................................
Email:......................................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị:..................................................................................................................................
Sinh ngày:...............................................................................................................................
Số CMT:.................................................................................................................................
Sinh viên lớp:..........................................................................................................................
Mã Sinh viên:..........................................................................................................................
Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày.....................
Nhận xét:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
……….Ngày…. tháng …. năm …..
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
2
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING
NHẬN XÉ
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
....Ngày…... Tháng…... Năm.....
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
3
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh
nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập.
II. Thông tin Sinh viên:
Họ và tên Sinh viên: ........................................................................................................................
Mã Sinh viên:....................................................................................................................................
Lớp: .................................................................................................................................................
Ngành: .............................................................................................................................................
Đơn vị thực tập (hoặc công tác):
................................................................................................
Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác):........................................................
Điện thoại:........................................................................................................................................
Email:...............................................................................................................................................
Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
III. Nội dung bài tập
STT
VẤN ĐỀ ĐÃ
GẶP
GiẢI
PHÁP
ĐÃ NÊU
MÔN HỌC
LIÊN
QUAN
GiẢNG VIÊN
HD MÔN
HỌC LIÊN
QUAN
KIẾN THỨC THỰC
TẾ
ĐÃ HỌC LIÊN QUAN
VD Báo cáo kế
toán trên sổ
giấy và excel,
chậm tập hợp
dữ liệu
Ứng
dụng
phần
mềm kế
toán
1) Kế toán
máy CC201
2) Tổ chức
công tác kế
toán
ACC405
1) Đoàn Thị
Trang, Kế toán
trưởng Cty cổ
phần Ánh
Minh
2) Nguyễn.
Thủy, Kế toán
trưởng cty
Thiết Kế HN
Tổ chức input-output,
nhân sự, quy trình luân
chuyển chứng từ cho
phòng Kế toán với các
bộ phận khác.
PM Fast accounting cho
DN vừa và nhỏ
4
Mới
1
…..ngày …. tháng …. năm ….
Xác nhận của đơn vị công tác (hoặc đơn vị thực
tập)
(Ký tên và đóng dấu)
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
5
LỜI MỞ ĐẦU
Là một trong ba yếu tố sản xuất kinh doanh cơ bản (TSCĐ; nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ; lao động sống), TSCĐ đóng một vai trò hết sức quan trọng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của một công ty. Các loại TSCĐ đều có giá trị lớn, thời gian
sử dụng lâu dài, tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, nó có ảnh hưởng trực tiếp
tới việc tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh của công ty. Bởi vậy,
đòi hỏi công tác tổ chức hạch toán kế toán TSCĐ tại công ty phải hết sức khoa học:
TSCĐ phải được phân loại và đánh giá một cách đúng đắn; việc theo dõi tình hình
biến động và sửa chữa TSCĐ phải được ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời; việc tính
khấu hao phải phù hợp với đặc điểm riêng của công ty. Hơn thế nữa, một thực tế đặt ra
cho tất cả các công ty hiện nay là muốn tồn tại, phát triển và đứng vững trên thị trường
thì đòi hỏi mỗi đơn vị phải biết tổ chức tốt các nguồn lực sản xuất của mình và sử
dụng chúng một cách có hiệu quả nhất.
Là một công ty lớn dẫn đầu cả nước về lĩnh vực như ngành than, công nghiệp
điện dân dụng, khai thác khoáng sản,..mà Công ty TNHH Green Shoes có một khối
lượng TSCĐ rất lớn. Đồng thời do có nhiều phòng ban trực thuộc công ty nằm phân
tán trên khu vực Tỉnh Long An và các vùng lân cận nên đòi hỏi công tác tổ chức hạch
toán TSCĐ tại công ty càng đặt ra yêu cầu cao hơn cho kế toán và đây là một trong
những phần hành quan trọng trong công tác hạch toán kế toán của công ty.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Green Shoes, với sự hướng dẫn nhiệt
tình của giáo viên hướng dẫn, cùng các cán bộ phòng Kế toán - Tài chính và ban lãnh
đạo công ty, em được tìm hiểu thực tế công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty
nói chung và công tác tổ chức hạch toán từng phần hành nói riêng trong đó có phần
hành kế toán TSCĐ. Xuất phát từ vị trí quan trọng của công tác kế toán TSCĐ cũng
như từ thực tế tổ chức phần hành này tại công ty bao gồm: việc tổ chức vận dụng chế
độ kế toán, những đặc điểm riêng nổi bật, ưu nhược điểm trong hạch toán TSCĐ tại
công ty là những lý do mà em chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu
hình Công ty TNHH Green Shoes” trong chuyên đề tốt nghiệp này.
Kết cấu chuyên đề bao gồm ba chương:
6
Chương 1: Tổng quan về tình hình quản lý tài sản cố định hữu hình tại Công
ty TNHH Green Shoes
Chương 2: Thực trạng kế toán Tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH
Green Shoes
Chương 3: Hoàn thiện kế toán Tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH
Green Shoes.
7
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH GREEN SHOES
.....................................................................................................................................12
1.1. Quá trình hình thành và phát triển.....................................................................12
1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty...................................................................13
1.2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức bộ máy của công ty...............................................13
1.2.2. Chức năng và quyền hạn............................................................................13
1.3 Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH Green Shoes..................14
1.4. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH Green Shoes
.................................................................................................................................14
1.4.1. Tình hình tăng TSCĐ hữu hình tại Công ty...............................................14
1.5. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Công ty TNHH Green Shoes..16
1.5.1. Tình hình chung về quản lý tài sản cố định ở Công ty TNHH Green Shoes
.............................................................................................................................16
1.5.2. Thủ tục lập chứng từ kế toán TSCĐ ở Công ty TNHH Green Shoes.........17
Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI
CÔNG TY TNHH GREEN SHOES.........................................................................20
2.1. Khái quát chung về tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Green Shoes...............20
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Green Shoes..........................20
2.1.2 Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Green Shoes.........21
2.2 Đặc điểm, phân loại và tình hình quản lý Tài sản cố định của Công ty TNHH
Green Shoes.............................................................................................................23
2.2.1 Đặc điểm tài sản cố định tại Công ty TNHH Green Shoes..........................23
2.2.2 Phân loại TSCĐ tại Công ty TNHH Green Shoes.......................................23
2.2.3. Tình hình quản lý TSCĐ tại Công ty TNHH Green Shoes.........................24
2.2.4 .Thủ tục bàn giao và thanh lý, nhượng bán tài sản cố định tại Công ty
TNHH Green Shoes.............................................................................................24
2.2.4.1 Thủ tục bàn giao tài sản cố định tại Công ty TNHH Green Shoes.............24
2.2.4.2. Thủ tục thanh lý,nhượng bán Tài sản cố định tại Công ty TNHH Green
Shoes...........................................................................................................................25
2.2.5. Chứng từ sử dụng.......................................................................................26
8
2.2.6. Tài khoản sử dụng......................................................................................26
2.2.7 Các loại sổ sử dụng.....................................................................................27
2.2.8 Kế toán chi tiết Tài sản cố định tại Công ty TNHH Green Shoes................27
2.2.9 Kế toán tổng hợp TSCĐ tại Công ty TNHH Green Shoes..........................28
2.2.10 Kế toán tổng hợp tình hình biến động TSCĐ tại công ty..........................28
Chương 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI
CÔNG TY TNHH GREEN SHOES.........................................................................61
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty
TNHH Green Shoes và phương hướng hoàn thiện...................................................61
3.1.1. Ưu điểm.....................................................................................................61
3.1.2. Nhược điểm................................................................................................61
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện..........................................................................62
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH
Green Shoes.............................................................................................................63
3.2.1. Về công tác quản lý tài sản cố định hữu hình.............................................63
3.2.2. Về phương pháp tính giá, phương pháp kế toán.........................................64
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ........................................................65
3.2.4 Về báo cáo kế toán liên quan đến tài sản cố định hữu hình.........................65
KẾT LUẬN................................................................................................................67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................68
9
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
10
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Dạng viết tắt Dạng đầy đủ
CC, DC Công cụ, dụng cụ
CNV Công nhân viên
CTGS Chứng từ ghi sổ
CPSC Chi phí sửa chữa
GTGT Giá trị gia tăng
KH Khấu hao
NSNN Ngân sách Nhà nước
QĐ Quyết định
TCKT Tài chính kế toán
TSCĐ Tài sản cố định
TSCĐ HH Tài sản cố định hữu hình
SC Sửa chữa
SCL Sửa chữa lớn
SXKD Sản xuất kinh doanh
XDCB Xây dựng cơ bản
11
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH GREEN SHOES
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
- Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Green Shoes
- Tên công ty viết tắt: GREEN SHOES (VIET NAM) ENTERPRISE LTD
- Địa chỉ trụ sở chính: Ấp Mới 2, Xã Mỹ Hạnh Nam, Huyện Đức Hoà, Tỉnh Long
An
- Mã số thuế: 1100600436
- E-mail: Greenshoes @gmail.com
- Ngày thành lập: 14/10/2003 với số vốn điều lệ 1 tỷ đồng. Công ty hoạt động sản
xuất kinh doanh theo đúng luật pháp Nhà nước quy định. Bảo đảm có lãi để ổn định
cuộc sống của các thành viên công ty và cán bộ công nhân viên. Thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ thuế để xây dựng đất nước.Kinh doanh có hiệu quả, tích luỹ và phát triển
được nguồn vốn để ngày càng mở rộng nâng tầm hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty lên cao góp phần các công trình công ích xã hội ở địa phương.
Trải qua hơn 15 năm xây dựng và phát triển, Công ty TNHH Green Shoes đã và
đang ngày càng khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh vực quảng cáo và truyền
thông không chỉ trên địa bàn tỉnh Long An mà còn trên toàn quốc. Một hành trình phát
triển liên tục không ngừng, Công ty đã gặt hái được nhiều thành tích đáng kể.
Trong suốt quá trình hoạt động, không thể kể hết những khó khăn chồng chất
p ứng được yêu cầu ngày càng cao của thị trường cũng như sự phát triển không ngừng
của đất nước, Công ty đã xây dựng chiến lược cho riêng mình, trong đó trọng tâm là
đầu tư vào nguồn nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho cán bộ
công nhân viên; Công ty không ngừng đổi mới công nghệ, trang bị máy móc, thiết bị
thi công hiện đại, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào đổi mới biện pháp sản xuất
theo hướng hiện đại và tiên tiến. Qua đó, đã tạo được uy tín và nền móng vững chắc để
Công ty phát triển trong điều kiện mới.
n chung của nền kinh tế và các hoạt động an sinh xã hội của tỉnh Tỉnh Long An.
Đây cũng chính là động lực để Lãnh đạo, cán bộ công nhân viên Công ty tiếp tục vươn
lên, gặt hái được nhiều thành tích cao hơn nữa trong thời gian tới.
12
1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
1.2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức bộ máy của công ty
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
(Nguồn: Phòng Tổ chức- Hành chính))
1.2.2. Chức năng và quyền hạn
 Giám đốc công ty
Giám đốc là người điều hành cao nhất, chịu trách nhiệm hoàn toàn mọi hoạt động
và hoạch định chiến lược và định hướng kinh doanh của công ty. Giám đốc là người
quản lý và sử dụng số nhân viên được công ty tuyển dụng trên cơ sở bố trí phù hợp để
nhằm phát huy tốt đội ngũ nhân viên.
 Phòng kinh doanh
Tổng hợp và phân tích các báo cáo kinh doanh, lập kế hoạch cung ứng vật liệu,
tìm hiểu thị trường, đề ra hoạt động cho công ty, giúp ban giám đốc điều hành và quản
lý hoạt động kinh doanh của công ty.
 Phòng tổ chức hành chính
Theo dõi ngày công thực tế của các bộ phận khai thác và sản xuất để kịp thời
phân công hợp lý lực lượng lao động, điều động nhân lực cho tiến độ sản xuất hợp lý
tránh những lãng phí không cần thiết.
 Phòng kế toán
Ghi chép, tính toán, phản ánh số hịện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài
sản, vật tư, tiền vốn, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng
13
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG TỔ
CHỨC-
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG
SẢN XUẤT
kinh phí của công ty. Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động tài chính.
 Phòng sản xuất
Tổ chức quản lý và lập kế hoạch thay đổi thiết bị, thay đổi công nghệ, thay đổi
máy móc tại công ty, đề ra chất lượng sản phẩm phù hợp với thị trường
1.3 Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH Green Shoes
Trong lịch sử phát triển nhân loại, các cuộc cách mạng công nghiệp đều tập trung
vào giải quyết các vấn đề về tự động hoá của quá trình sản xuất, đổi mới, hoàn thiện
TSCĐ. Nhìn từ góc độ vĩ mô ta thấy: yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
công ty trong nền kinh tế thị trường là uy tín chất lượng sản phẩm, dịch vụ của mình
đưa ra thị trường nhưng đó chỉ là biểu hiện bên ngoài còn thực chất bên trong là các
máy móc, thiết bị công nghệ có đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh hay không?
TSCĐ là điều kiện quan trọng để tăng năng suất lao động xã hội và phát triển nền kinh
tế quốc dân. Nó thể hiện một cách chính xác nhất năng lực và trình độ trang bị cơ sở
vật chất của mỗi công ty. TSCĐ được đổi mới và sử dụng có hiệu quả sẽ là một trong
những yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công ty nói riêng và toàn bộ
nền kinh tế nói chung.
Căn cứ vào hình thái biểu hiện, TSCĐ của Công ty TNHH Green Shoes được
chia thành hai loại là TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình, ở đây nêu rõ TSCĐ hữu hình
của Công ty.
* Tài sản cố định hữu hình:
TSCĐ hữu hình tại Công ty chiếm hơn 80% tổng tài sản. Hoạt động chủ yếu của
công ty là khuôn dập đế giày dép, máy lạng da, máy xén, máy gò mũi, gò gót …từ sản
xuất và tiêu thụ vì vậy, để nâng cao chất lượng công việc vận chuyển đòi hỏi công ty
phải luôn đổi mới, trang bị thêm các phương tiện vận tải mới, thay đổi cơ cấu TSCĐ
hữu hình sao cho hợp lý.
14
Biểu số 1. 1: Phân loại TSCĐ hữu hình theo hình thái biểu hiện tại Công ty TNHH Green Shoes
PHÂN LOẠI TSCĐ HỮU HÌNH THEO NGUỒN HÌNH THÀNH
Đơn vị tính: Triệu đồng
Loại TSCĐ
Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại
Năm
2015
Năm 2016
Năm
2017
Năm
2015
Năm 2016
Năm
2017
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
I. TSCĐ HH 39.274 52.997 55.875 8.303 11.714 21.355 30.971 41.297 34.520
1. Nhà cửa, vật kiến trúc 723,25 794,070 794,070 178,42 210 342 544,83 584,07 452,07
2. Máy móc thiết bị 70,056 72,600 73,400 39,67 42,2 60,8 30,386 30,4 12,6
3. Phương tiện vận tải 37.875 51,250 54,376 7.692,61 10.974,45 20.550 30.182,39 40.275,55 33.826
4. Dụng cụ quản lý 605,694 880,33 631,530 392,3 487,35 402,2 213,394 478,13 229,33
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán)
12
Biểu số 1. 2: Phân loại TSCĐ hữu hình theo nguồn hình thành tại Công ty TNHH Green Shoes
PHÂN LOẠI TSCĐ HỮU HÌNH THEO NGUỒN HÌNH THÀNH
Đơn vị tính: Triệu đồng
Nguồn hình thành
Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2015
Năm 2016 Năm 2017
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
1. Tự bổ sung 8640 12.717 14.595 1913 2798 2125 6727 9919 8915
2. Vốn vay 30.634 40.280 41.840 6390 8916 16.230 24.244 31.378 25.610
3. Tổng cộng 39.274 52.997 55.8785 8.303 11.714 21.355 30.971 41.297 34.525
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán)
13
Nhìn chung cơ cấu TSCĐ hữu hình của Công ty là hợp lý. Lĩnh vực hoạt động
chủ yếu của công ty là vận chuyển, chuyên chở than, khoáng sản…từ nơi khai thác đến
nơi sản xuất và tiêu thụ nên phương tiện vận tải chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
TSCĐ của công ty. Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao việc vận chuyển và mở rộng
hoạt động kinh doanh, năm 2017 Công ty TNHH Green Shoes đã đầu tư mua sắm mới
xe ôtô tải nâng tổng số ôtô tải hiện có lên 5 xe. Hiện tại các xe tải của công ty đều là xe
chất lượng, tải trọng cao phù hợp với hạ tầng giao thông ở Long An.
Nguyên giá TSCĐ hữu hình của công ty tăng liên tục qua các năm. Trong đó
phương tiện vận tải chiếm khoảng 45 % tổng TSCĐ.
Máy móc thiết bị chủ yếu của công ty là máy móc phục vụ cho việc bảo hành,
sửa chữa phương tiện vận tải của công ty, của thị trường. Giá trị máy móc thiết bị tăng
lên không đáng kể, chủ yếu là mua sắm thêm cầu năng và máy nén khí.
Tình hình nhà xưởng văn phòng công ty phù hợp với hoạt động kinh doanh của
công ty, chiếm khoảng 12% trong tổng TSCĐ.
Có được kết quả như trên là do công ty đã bỏ một phần lợi nhuận thu được để
đầu tư và mua sắm thêm phương tiện vận tải, các trang thiết bị máy móc, và một số
TSCĐ cần thiết khác phục vụ cho sản xuất kinh doanh nên kết quả mà công ty thu về
được cao hơn dẫn đến doanh thu của công ty ngày càng được cải thiện.
1.4. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH Green
Shoes
TSCĐ của Công ty kế toán khai báo trong Danh mục Tài sản cố định. Mỗi tài sản
được lập thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết quá trình sử dụng và trích khấu hao. Các
nghiệp vụ tăng hoặc giảm TSCĐ hữu hình tại Công ty TNHH Green Shoes là do việc
mua sắm trang thiết bị, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn TSCĐ hay thanh lý, hoặc
nhượng bán TSCĐ cho đối tượng khác làm ảnh hưởng đến tình hình biến động TSCĐ
trong Công ty.
1.4.1. Tình hình tăng TSCĐ hữu hình tại Công ty
Do đặc điểm vận động về mặt giá trị của TSCĐ nên việc xem xét, đánh giá TSCĐ
xác định ở các thời điểm tương ứng với quá trình hình thành và sử dụng từng TSCĐ
đó. Do đó, kế toán phải xác định giá trị ban đầu khi tăng TSCĐ và xác định giá trị
14
trong quá trình sử dụng TSCĐ. Tình hình tăng TSCĐ hữu hình do việc mua sắm trang
thiết bị, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn TSCĐ.
Đối với TSCĐ hữu hình mua sắm: Nguyên giá TSCĐ HH mua sắm bao gồm giá
mua (trừ các khoản được chiết khấu thương mại hoặc giảm giá), các khoản thuế
(không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến
việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng hoạt động như: chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi
phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt chạy thử (trừ các khoản thu hồi về
sản phẩm, phế liệu do chạy thử), chi phí chuyên gia và các chi phí khác liên quan trực
tiếp.
Biểu số 1. 3: Bảng phân tích tình hình tăng TSCĐ trong năm 2017
TÌNH HÌNH TĂNG TSCĐ TRONG NĂM 2017
Đơn vị tính: Đồng
Tên, nhãn hiệu
TSCĐ
Số
lượng
Năm
sử
dụng
Nguyên giá
Giá trị hao
mòn
Giá trị còn lại
Xây dựng văn
phòng A1
01 2016 391.250.000 19.562.500 371.687.500
Xe Tải Huyndai 3
tấn
01 2013 393.000.000 157.200.000 235.800.000
Tổng 783.250.000 176.762.500 607.487.500
1.4.2. Tình hình giảm TSCĐ hữu hình tại Công ty
Tình hình thanh lý, hoặc nhượng bán TSCĐ cho đối tượng khác làm ảnh hưởng đến
tình hình biến động TSCĐ trong Công ty phải thông qua Biên bản giao nhận, biên bản
kiểm kê TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ,...Đó là những Tài sản mà trong quá trình
hoạt động đã hoạt động không tốt hay là do hư hỏng nặng không hoạt động hay việc
đổi mới trang thiết bị,…
Hạch toán giảm TSCĐ hữu hình do Công ty tiến hành nhượng bán, thanh lý khi
thấy những TS này không đem lại lợi nhuận cho công ty.
15
Biểu số 1. 4: Bảng phân tích tình hình giảm TSCĐ trong năm 2017
TÌNH HÌNH GIẢM TSCĐ TRONG NĂM 2017
Đơn vị tính: Đồng
Tên, nhãn
hiệu TSCĐ
Số
lượng
Năm
sử
dụng
Nguyên giá
Giá trị hao
mòn
Giá trị còn
lại
Lý do
Máy in Canon 01 2015 38.600.000 11.028.571 27.571.429
Thanh
lý
Xe tải
Huyndai 1 tấn
01 2017 145.100.000 123.335.000 27.723.333
Thanh
lý
Tổng 183.700.000 124.437.571 55.294.762
1.5. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Công ty TNHH Green Shoes
1.5.1. Tình hình chung về quản lý tài sản cố định ở Công ty TNHH Green Shoes
Công ty TNHH Green Shoes với chức năng là chế tạo, sửa chữa và tiêu thụ giày
dép. Bởi vậy, Tài sản cố định ở đây chủ yếu là các máy móc, thiết bị chuyên dụng sản
xuất giày dép
Ngay từ khi mới thành lập, với nguồn vốn ngân sách cấp công ty đã chú trọng tới
việc đầu tư trang bị các máy móc thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty. TSCĐ của công ty được trang bị tương đối đầy đủ cả về số lượng
lẫn chất lượng.
Tính đến ngày 01/01/2017 tổng số vốn cố định của công ty là 234.904.134.645
đồng. Thời gian gần đây, do khối lượng công việc các công trình thi công nhiều, công
ty phải trang bị thêm các máy móc thiết bị bằng nguồn vốn tự có của mình hoặc vốn
tín dụng và nguồn vốn khác. TSCĐ của công ty chủ yếu được nhập từ các nước: Nhật
Bản, Hàn Quốc, Nga, Đức...
Với đặc điểm trên đòi hỏi TSCĐ của công ty phải được quản lý chặt chẽ về mặt
giá trị và hiện vật.
- Về mặt giá trị: được thực hiện ở phòng tài chính - kế toán của công ty.
Phòng tài chính - kế toán trực tiếp lập sổ sách, theo dõi tình hình tăng giảm của
TSCĐ theo chỉ tiêu giá trị.Tính toán, ghi chép việc trích khấu hao TSCĐ, thu hồi vốn
đầu tư để tái đầu tư TSCĐ.
16
- Về mặt hiện vật: Do phòng quản lý vật tư cơ giới trực tiếp lập sổ sách theo dõi
ghi chép về công tác cơ giới, vật tư và các tài sản thuộc công ty quản lý.
Việc quản lý chặt chẽ TSCĐ đảm bảo cho yêu cầu sản xuất và thi công của toàn
công ty được liên tục đạt hiệu quả cao.
Mỗi TSCĐ phải được tổ chức theo dõi đến từng bộ phận, được lập một bộ hồ sơ
gốc bao gồm hồ sơ kỹ thuật do phòng vật tư thiết bị quản lý và hồ sơ do phòng kế toán
quản lý. Đó là toàn bộ các chứng từ có liên quan đến TSCĐ bắt đầu từ khi mua sắm
đưa vào sử dụng cho đến khi thanh lý, nhượng bán...khi mua sắm, thanh lý, nhượng
bán phải lập tờ trình lên Giám đốc công ty phê duyệt.
Định kỳ công ty tiến hành kiểm kê TSCĐ. Tuỳ vào từng loại tài sản mà công ty
có quy định việc kiểm kê (TSCĐ định cho khối văn phòng thì kiểm kê một lần vào
cuối năm, TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh được kiểm kê định kỳ 6 tháng). Khi
tiến hành kiểm kê công ty thành lập ban kiểm kê có đại diện các phòng ban có liên
quan. Kiểm kê trực tiếp các đối tượng để xác định số lượng, giá trị thừa hay thiếu, tình
trạng kỹ thuật từ đó đưa ra kiến nghị và xử lý.
Công ty chỉ thực hiện việc đang giá lại tài sản trong trường hợp: Theo quy dịnh
cả nhà nước hoặc tổng giám đốc công ty, góp vốn liên doanh bán hoặc cho thuê (nếu
có). Cũng giống như kiểm kê thì việc đánh giá lại TSCĐ công ty cũng thành lập hội
đồng đánh giá lại tài sản. sau khi đánh giá lại phải lập biên bản và ghi sổ đầy đủ.
1.5.2. Thủ tục lập chứng từ kế toán TSCĐ ở Công ty TNHH Green Shoes
Việc mã hoá các chứng từ liên quan đến TSCĐ ở phần mềm kế toán SAS (Công
ty TNHH Green Shoes vẫn sử dụng phần mềm của những năm trước năm 2017) như
sau:
Thủ tục lập chứng từ kế toán các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ được quy định
trong Quy trình quản lý tài chính của công ty. Cụ thể với một số trường hợp sau:
* Khi mua sắm TSCĐ của công ty, bộ phận có nhu cầu cần:
- Căn cứ vào kế hoạch mua sắm của công ty.
- Viết giấy để xuất mua tài sản cố định.
- Trình giám đốc duyệt và tiến hành mua sắm theo quy định (đấu thầu, chào giá,
cạnh tranh...)
- Lập biên bản giao nhận tài sản cố định thành 3 liên:
17
+ Một liên giao cho bên giao.
+ Một liên giao cho bộ phận nhận.
+ Một liên giao cho kế toán tài sản cố định để theo dõi.
* Khi điều chuyển từ đơn vị khác kế toán căn cứ trên:
- Quyết định điều chuyển.
- Hoá đơn chứng từ liên quan.
- Lập biên bản giao nhận tài sản cố định thành 3 liên:
+ Một liên giao cho bên giao.
+ Một liên giao cho bộ phận nhận.
+ Một liên giao cho kế toán tài sản cố định để theo dõi.
* Khi thanh lý tài sản cố định kế toán cần có:
- Quyết định thanh lý tài sản cố định.
- Biên bản thanh lý, đánh giá kỹ thuật.
- Đấu thầu.
- Phê duyệt kết quả đấu thầu.
- Hợp đồng kinh tế.
- Hoá đơn GTGT.
- Lập biên bản giao nhận thành 3 liên:
+ Một liên giao cho bên giao.
+ Một liên giao cho bộ phận nhận.
+ Một liên giao cho kế toán tài sản cố định để theo dõi.
- Trong các biên bản phải ghi rõ đầy đủ nội dung và chuyển cho các bộ phận giao
nhận quản lý sử dụng ký.
- Kế toán thảo quyết định tăng, giảm tài sản cố định và vốn cố định. Chuyển kế
toán trưởng ký.
- Trình giám đốc ký duyệt.
- Biên bản giao nhận này phải chuyển cho phòng tài chính - kế toán trong vòng 3
ngày sau khi các bên giao nhận đã ký đầy đủ.
- Sau khi nhận biên bản giao nhận tài sản, kế toán phải lập thẻ tài sản cố định
(theo mẫu 02- TSCĐ) cho từng tài sản và ghi sổ tài sản cố định các tài sản mua mới,
điều chuyển. Yêu cầu:
18
+ Ghi rõ nội dung trên thẻ một cách đầy đủ, rõ ràng.
+ Chuyển kế toán trưởng kiểm tra ký duyệt.
+ Tài sản cố định mua mới được điều chuyển hạch toán tính khấu hao theo thông
tư 45/2013/TT-BTC
- Sau khi đã hoàn tất các thủ tục bộ phận nào sử dụng tài sản cố định thì phải ký
nhận quản lý sử dụng trên thẻ tài sản cố định do phòng TCKT lập và theo dõi.
* Sửa chữa tài sản cố định
- Nếu là sửa chữa lớn thì phải căn cứ vào kế hoạch sửa chữa lớn hàng năm được
tổng công ty phê duyệt.
- Các bộ phận có TSCĐ bị hỏng cần sửa chửa phải:
+ Viết đề xuất trình giám đốc duyệt.
+ Phòng quản lý cơ giới vật tư kiểm tra, phòng kinh tế kế hoạch xác định giá
soạn thảo và trình ký hợp đồng sửa chữa TSCĐ theo quy định: bộ phận quản lý TSCĐ
tiến hành mang đi sửa chữa.
+ Khi sửa chữa xong lập đầy đủ thủ tục hồ sơ sửa chữa TSCĐ hoàn thành gồm:
Biên bản nghiệm thu kỹ thuật và có chữ ký xác nhận của bên nhận sửa chữa.
Hợp đồng kinh tế và biên bản thanh lý HĐKT.
+ Chuyển kế toán trưởng ký.
+ Trình giám đốc duyệt.
19
Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI
CÔNG TY TNHH GREEN SHOES
2.1. Khái quát chung về tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Green Shoes
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Green Shoes
Khi nền sản xuất ngày càng phát triển, công tác kế toán càng trở nên quan trọng
và trở thành công cụ không thể thiếu trong quản lý kinh tế của một công ty. Để đảm bảo
công tác sản xuất kinh doanh có hiệu quả và phù hợp với tình hình biến động của thị
trường, việc sắp xếp một đội ngũ cán bộ kế toán lành nghề, năng động là hết sức cần
thiết. Nhận thức được vấn đề này, ban lãnh đạo Công ty đã thực hiện bộ máy kế toán
phù hợp với chức năng quyền lực chuyên môn của từng bộ phận trong Công ty.
Có thể khái quát bộ máy kế toán của Công ty TNHH Green Shoes như sau:
2.1.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
2.1.1.2 Nhiệm vụ của từng người
- Kế toán trưởng: điều hành hoạt động của phòng. Chỉ đạo thực hiện toàn bộ
công tác kế toán. Ký duyệt các chứng từ ban đầu, chứng từ ghi theo quy định. Cùng
với giám đốc phân tích tình hình hoạt động kinh tế, đánh giá kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh.
- Kế toán tổng hợp: Lập các chứng từ ban đầu, các chứng từ ghi sổ chi tiết. cập
nhật chứng từ vào các sổ chi tiết theo quy định. Theo dõi, kiểm kê kho, cửa hàng và ký
sổ chi tiết hàng hóa, sổ quỹ cuối mỗi tháng.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi vốn bằng tiền các loại. theo dõi và đối chiếu thanh
toán tiền hàng với từng đối tượng mua bán hàng hóa của công ty. Hàng ngày báo cáo số
dư tiền gửi và lập kế hoạch vay, trả nợ ngân hàng cũng như khách hàng.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán Thủ quỹ
20
- Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt, thực hiện các nhiệm vụ thu, chi theo chế độ
quy định. Lập sổ và báo cáo quỹ hàng tháng, kiểm kê và đối chiếu sổ quỹ với kế toán
chi tiết vào cuối mỗi tháng.
2.1.2 Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Green Shoes
(*) Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Green Shoes
Hiện nay Công ty đang áp dụng chế độ, hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản kế
toán theo thông tư 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính và các văn
bản pháp lý có liên quan, tuân thủ các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ tài chính ban
hành và các văn bản sửa dổi bổ sung hướng dẫn kèm theo.
- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ).
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Công ty nhỏ và vừa.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Công ty áp dụng Thông tư 45/2013/TT-BTC
khấu hao TSCĐ. Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp tính thuế: Phương pháp khấu trừ.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được hạch toán theo phương
pháp kê khai thường xuyên, trị giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
(*) Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Green Shoes
Công ty TNHH Green Shoes áp dụng hình thức kế toán: Hình thức chứng từ ghi
sổ
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ có các đặc điểm:
+ Tách rời việc ghi sổ theo trình tự thời gian với phân loại theo hệ thống toàn
bộ các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh để ghi vào hai sổ kế toán tổng hợp là sổ
Đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ Cái. Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ, ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
+ Căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
lập chứng từ ghi sổ để làm căn cứ ghi sổ kế toán tổng hợp, còn việc ghi sổ kế toán chi
tiết được căn cứ vào các chứng từ kế toán, như vậy việc ghi chép kế toán tổng hợp và
ghi chép kế toán chi tiết tách rời nhau.
+ Mỗi tài khoản kế toán cấp 1 được ghi ở một tờ sổ riêng nên cuối tháng phải
lập Bảng cân đối số phát sinh để kiểm tra tính chính xác của việc ghi sổ cái.
21
Sơ đồ dưới đây sẽ mô tả khái quát trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán
chứng từ ghi sổ.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Cuối tháng căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán lập
chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó ghi vào sổ cái, các
chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào các sổ, thẻ
kế toán chi tiết.
- Sau khi vào chứng từ ghi sổ xong, tiến hành đối chiếu, khoá sổ, tính ra tổng
số tiền các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và lập bảng cân đối đối chiếu phát
sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
được dùng để lập báo cáo tài chính.
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
22
- Đối chiếu kiểm tra.
Tổng số phát sinh Nợ = Tổng số phát sinh Có.
- Tổng dư Nợ = Tổng dư Có của các tài khoản trên bảng cân đối phát sinh phải
bằng nhau.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa; Sổ chi
tiết thanh toán với người mua, người bán; Sổ quỹ tiền mặt: Sổ TSCĐ...
- Sổ kế toán tổng hợp gồm: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ cái.
Báo cáo tài chính theo đúng qui định gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
(*) Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Công ty TNHH Green Shoes ghi chép vào các loại sổ như sau:
- Sổ chi tiết gồm: sổ chi tiết đối tượng, sổ theo dõi chi phí sản phẩm, sổ quỹ
tiền mặt, sổ TGNH…
- Sổ tổng hợp: Sổ nhật kí chung, sổ nhật kí bán hàng, sổ cái chi tiết tài
khoản…
- Báo cáo tài chính theo đúng qui định gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh, bảng lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài
chính.
2.2 Đặc điểm, phân loại và tình hình quản lý Tài sản cố định của Công ty TNHH
Green Shoes
2.2.1 Đặc điểm tài sản cố định tại Công ty TNHH Green Shoes
Tài sản cố định của Công ty TNHH Green Shoes là những tài sản có giá trị lớn,
tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Tài sản của Công ty bao gồm TSCĐ
hữu hình và TSCĐ vô hình thỏa mãn các điều kiện :
- Chắc chắn thu được lợi ích trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
- Thời gian sử dụng ước tính trên một năm.
- Có giá trị trên 30.000.000đ
2.2.2 Phân loại TSCĐ tại Công ty TNHH Green Shoes
23
Tài sản cố định của Công ty bao gồm:
- TSCĐ hữu hình: là các TSCĐ có hình thái vật chất do Công ty nắm giữ để sử
dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Gồm có: văn phòng, ô tô…
- TSCĐ vô hình: là các TSCĐ không có hình thái vật chất nhưng xác định được
giá trị và do Công ty nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Gồm có:
Quyền sử dụng đất…
TSCĐ của Công ty TNHH Green Shoes chỉ có TSCĐ hữu hình
2.2.3. Tình hình quản lý TSCĐ tại Công ty TNHH Green Shoes
- Mọi TSCĐ trong đơn vị phải có bộ hồ sơ riêng gồm: Biên bản giao nhận
TSCĐ, hợp đồng, Hóa đơn mua TSCĐ và các chứng từ liên quan khác. TSCĐ phải
được phân loại, thống kê, đánh giá và có thẻ riêng, được theo dõi chi tiết cho từng đối
tượng ghi TSCĐ và được phản ánh trong Sổ theo dõi TSCĐ.
- Mỗi TSCĐ phải được theo dõi theo nguyên giá, số khấu hao lũy kế và giá trị
còn lại ghi trên sổ kế toán:
Nguyên
giá TSCĐ
=
Giá mua
ghi trên
hóa đơn
+
Chi phí
mua
TSCĐ
+
Chi phí lắp
đặt chạy
thử
-
Các khoản
giảm trừ
Giá trị còn lại = Nguyên Giá - Giá trị hao mòn
- Công ty phải thực hiện quản lý đối với những TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn
tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh như những TSCĐ bình thường.
- Mỗi năm Công ty tiến hành kiểm kê và xem xét đánh giá lại thời gian sử dụng
hữu ích của TSCĐ để báo cáo thực trạng về TSCĐ của Công ty, lập báo cáo tổng hợp
kiểm kê TSCĐ, báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ, lập bảng kê chi tiết các TSCĐ
không dùng, chờ thanh lý.
2.2.4 .Thủ tục bàn giao và thanh lý, nhượng bán tài sản cố định tại Công ty TNHH
Green Shoes
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, TSCĐ của công ty thường có sự
biến động. Để quản lý tốt TSCĐ, kế toán cần phải theo dõi chặt chẽ, phản ánh kịp thời
mọi trường hợp biến động tăng, giảm TSCĐ.
2.2.4.1 Thủ tục bàn giao tài sản cố định tại Công ty TNHH Green Shoes
- Mỗi khi có TSCĐ tăng thêm, công ty thành lập hội đồng giao nhận TSCĐ,
trong đó gồm có:
24
+ Đại diện bên giao.
+ Đại diện bên nhận.
+ Uỷ viên để nghiệm thu, kiểm nhận TSCĐ
+ Thành viên khác (có thể có).
- Hội đồng này có nhiệm vụ nghiệm thu và cùng với đại diện đơn vị giao
TSCĐ lập "Biên bản giao nhận TSCĐ". Phòng kế toán phải sao cho mỗi đối tượng liên
quan một bản để lưu vào hồ sơ riêng. Hồ sơ đó bao gồm:
+ Biên bản giao nhận TSCĐ.
+ Hoá đơn GTGT.
+ Hoá đơn, giấy vận chuyển, bốc dỡ tài sản
Biểu số 2. 1: Quy trình bàn giao TSCĐ
Hội đồng
giao nhận
TSCĐ
Bộ phận
sử dụng
TSCĐ
Kế toán
TSCĐ
Kế toán
trưởng
Giám
đốc
Đại
diện
bên
giao
Lập biên bản giao
nhận TSCĐ
Ký nhận
Ghi sổ kế toán
Lưu giữ và bảo
quản chứng từ
(Nguồn: Phòng kế toán)
2.2.4.2. Thủ tục thanh lý,nhượng bán Tài sản cố định tại Công ty TNHH
Green Shoes
- Đối với trường hợp biến động giảm TSCĐ, TSCĐ hữu hình của công ty có thể
giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau trong đó chủ yếu là do thanh lý, nhượng bán…
- TSCĐ thanh lý là những TSCĐ hư hỏng, không sử dụng được mà công ty xét
thấy không thể sửa chữa để khôi phục hoạt động hoặc có thể nhưng không có lợi về
mặt kinh tế, những TSCĐ lạc hậu về mặt kỹ thuật, không phù hợp với nhu cầu sản
xuất kinh doanh mà không thể nhượng bán được.
- Theo quy định của công ty, khi có TSCĐ thanh lý, công ty lập hội đồng thanh
lý TSCĐ giống như bàn giao TSCĐ. Hội đồng có trách nhiệm kiểm tra, xem xét đánh
25
giá giá trị tài sản còn lại và lập " Biên bản thanh lý TSCĐ" theo mẫu. Biên bản này
được lập thành 02 bản: 01 bản giao cho kế toán theo dõi, 01 bản giao cho bộ phận sử
dụng TSCĐ.
Biểu số 2. 2: Quy trình thanh lý TSCĐ
Hội đồng
thanh lý
TSCĐ
Bộ phận sử
dụng
TSCĐ
Kế toán
TSCĐ
Kế toán
trưởng
Giám
đốc
Lập biên bản thanh
lý TSCĐ
Ký nhận
Ghi sổ kế toán
Lưu giữ và bảo quản
chứng từ
2.2.5. Chứng từ sử dụng
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản kiểm kê TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Hoá đơn GTGT
- Hợp đồng mua bán, sửa chữa lớn TSCĐ…
2.2.6. Tài khoản sử dụng
26
- TK 211: Tài sản cố định
TK 2111: TSCĐ hữu hình
TK 2112: TSCĐ thuê tài chính
TK 2113: TSCĐ vô hình
- TK 214: Hao mòn TSCĐ
TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình
TK 2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
TK 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình
2.2.7 Các loại sổ sử dụng
- Nhật ký chung
- Sổ Cái TK 211, TK 214
- Sổ chi tiết TK 211, TK 214 (chi tiết tới từng đối tượng)
- Sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng
- Bảng tổng hợp chi tiết TK 211, TK 214
- Thẻ tài sản cố định
2.2.8 Kế toán chi tiết Tài sản cố định tại Công ty TNHH Green Shoes
Đơn vị sử dụng trực tiếp bảo quản và theo dõi từng TSCĐ, cả về mặt hiện vật
và giá trị ở các bộ phận sử dụng, bảo quản và phòng kế toán. Theo dõi chi tiết sự tăng,
giảm TSCĐ, số lượng tài sản cũng như giá trị tài sản hiện có.
- Tại Công ty TNHH Green Shoes, kế toán sử dụng “thẻ TSCĐ” và sổ TSCĐ
toàn công ty để theo dõi tình hình tăng, giảm, hao mòn TSCĐ.
+ Thẻ TSCĐ: Do kế toán lập cho từng đối tượng TSCĐ của DN. Trong suốt
quá trình sử dụng TSCĐ, thẻ TSCĐ được lưu ở phòng kế toán. Căn cứ để ghi thẻ
TSCĐ là các chứng từ tăng, giảm TSCĐ.
+ Sổ TSCĐ: Được mở để theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ, tình hình hao
mòn TSCĐ của toàn công ty. Mỗi loại TSCĐ, có thể được dùng riêng trên một sổ hoặc
một số trang sổ.
- Căn cứ ghi sổ là các chứng từ tăng (giảm) TSCĐ và các chứng từ gốc liên
quan.
- Khi có nghiệp vụ tăng (giảm) TSCĐ, kế toán căn cứ vào các chứng từ có
liên quan để ghi tăng (giảm) TSCĐ trên thẻ TSCĐ, báo cho bộ phận sử dụng ghi tăng
27
(giảm) trên sổ theo dõi. Đồng thời kế toán ghi tăng (giảm) trên sổ chi tiết TSCĐ và sổ
tài sản theo loại TSCĐ.
2.2.9 Kế toán tổng hợp TSCĐ tại Công ty TNHH Green Shoes
- Kế toán sử dụng TK 211 để theo dõi tình hình biến động sản TSCĐ của
công ty.
2.2.10 Kế toán tổng hợp tình hình biến động TSCĐ tại công ty.
2.2.10.1 Kế toán tổng hợp tình hình tăng TSCĐ
Căn cứ vào từng trường hợp, nghiệp vụ kinh tế phát sinh tăng TSCĐ HH mà kế
toán ghi sổ. Sau đây là trường hợp cụ thể làm phát sinh tăng TSCĐ HH phổ biến ở công
ty và các mẫu sổ cụ thể kèm theo
Ví dụ: Ngày 16/10/2017 Công ty mua một Xe Tải Nhẹ Thái Lan DFSK K01 với
giá trị chưa thuế GTGT 10% là 180.000.000 đồng đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 211: 180.000.000
Nợ TK 133: 18.000.000
Có TK 112: 198.000.000
28
Biểu số 2. 3: Hợp đồng mua TSCĐ tại Công ty TNHH Green Shoes
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Hợp đồng số: 237/HĐMB
- Căn cứ Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế ngày 25-9-1989 của Hội đồng Nhà nước và các
văn bản hướng dẫn thi hành của các cấp, các ngành.
- Căn cứ vào đơn chào hàng (đặt hàng hoặc sự thực hiện thỏa thuận của hai bên).
Hôm nay ngày 16 tháng 10 năm 2017
Tại địa điểm: Công ty Ô tô Trường Thành, số, đường số 1, Bến Lức, Long An
Chúng tôi gồm:
Bên A
- Bên mua: Công ty TNHH Green Shoes
- Địa chỉ trụ sở chính: Ấp Mới 2, Xã Mỹ Hạnh Nam, Huyện Đức Hoà, Tỉnh Long An
- Điện thoại: 0723.849.558
- Đại diện là: Ông YANG, YEN- MING
- Chức vụ: Giám đốc
Bên B
- Bên bán: Công ty Ô tô Trường Thành
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 1, đường số 1, Bến Lức, Long An
- Điện thoại: …………………. Fax: ................
- Tài khoản số: 8702211123564
- Mở tại ngân hàng: Nông nghiệp và PTNT- Tỉnh Long An
- Đại diện là: Ông Phạm Văn Cường
- Chức vụ: Nhân viên kinh doanh
- Giấy ủy quyền (nếu thay người đại diện theo pháp luật ký) số: 16 ngày 12 tháng 10
năm 2017 do Ông Nguyễn Văn Thành - chức vụ: Giám đốc ký
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung công việc giao dịch
Bên B bán cho bên A:
Đơn vị tính: đồng
29
Số
TT
Tên hàng Đơn vị
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1 Xe Tải Nhẹ Thái Lan DFSK
K01
Chiếc 01 180.000.000 180.000.000
Cộng 180.000.000
Tổng giá trị bằng chữ: Một trăm tám mươi triệu đồng ./.
Điều 2: Giá cả
Đơn giá mặt hàng trên là 180.000.000 đồng/chiếc là giá chưa bao gồm thuế GTGT
10%.
Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa
Chất lượng mặt hàng đạt tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
Điều 4: Phương thức giao nhận
1. Bên B giao cho bên A đúng vào ngày yêu cầu của bên A là Ngày 13 tháng 12 năm
2017 tại bên A.
2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên B chịu.
3. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa
tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập
biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận.
Điều 5: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa
1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng cho bên
mua trong thời gian 12 tháng.
2. Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu
cần).
Điều 6: Phương thức thanh toán
Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức chuyển khoản trong thời gian 10 ngày kể
từ ngày bên B giao hàng.
Điều 7: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không
được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn
phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới
6% giá trị của hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 8%).
30
2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy
định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số
lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa
thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp
đồng kinh tế.
Điều 8: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng
1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn
đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn
bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án.
Điều 9: Các thỏa thuận khác (nếu cần)
Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo
quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Điều 11: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 16 tháng 10 năm 2017 đến ngày 16 tháng 10 năm
2018
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực
không quá 10 ngày. Bên A có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm
thanh lý.
Hợp đồng này được làm thành 02 bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
31
Biểu số 2. 4: Hóa đơn GTGT số 0032475
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/17P
Số : 0032475
Ngày 16 tháng 10 năm 2017
Đơn vị bán: Công ty ô tô Trường Hải
Địa chỉ: số, đường số 1, Bến Lức, Long An
MST: 04004168587
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes
Địa chỉ: Ấp Mới 2, Xã Mỹ Hạnh Nam, Huyện Đức Hoà, Tỉnh Long An
Số Tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK MST: 1100600436
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
1 Xe Tải Nhẹ Thái Lan DFSK K01 chiếc 01 180.000.000 180.000.000
Cộng tiền hàng 180.000.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 18.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 198.000.000
Số tiền bằng chữ: Một trăm chín mươi tám triệu đồng chẵn ./.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
32
Biểu số 2. 5: Biên bản giao nhận TSCĐ số 183
Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes
Địa chỉ Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long An
Mẫu số: 01 - TSCĐ
(Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT -
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 13 tháng 12 năm 2017
Số: 183
Nợ TK 211: 180.000.000
Có TK 112: 180.000.000
Căn cứ Quyết định số: 187/QĐ-GĐ ngày 13 tháng 10 năm 2017 của Giám đốc về
việc nhận TSCĐ là Xe Tải Nhẹ Thái Lan DFSK K01
Ban giao nhận TSCĐ gồm:
- Ông/Bà Phạm Văn Cường - Chức vụ: nhân viên kinh doanh - Đại diện bên giao
Đại diện cho: Công ty ô tô Trường Hải
- Ông/bà: YANG, YEN- MING - Chức vụ: Giám đốc - Đại diện bên nhận
Đại diện cho: Công ty TNHH Green Shoes
- Địa điểm giao nhận TSCĐ: Công ty TNHH Green Shoes
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
TT
Tên, ký hiệu, quy
cách cấp hạng
TSCĐ
Số hiệu
TSCĐ
Nước
sản
xuất
(XD)
Năm
sản
xuất
Năm
đưa vào
sử dụng
Tính nguyên giá tài sản cố định
Giá
mua
Chi phí vận
chuyển
(chạy thử
Nguyên giá
TSCĐ
Tài liệu kỹ
thuật kèm
theo
1
Xe Tải Nhẹ Thái
Lan DFSK K01
Suzuki-
pro
VN 2017 2017 180.000.000
Giám đốc bên nhận
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán trưởng bên nhận
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Người giao
(Ký, ho tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
33
Biểu số 2. 6: Thẻ TSCĐ số 17
CÔNG TY TNHH GREEN SHOES
------ o0o ------
Mẫu số: S23 – DN
(Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT -
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 179
Ngày 30 tháng 11 năm 2017
Căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ số 05 ngày 16 tháng 10 năm 2017
Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Xe Tải Nhẹ Thái Lan DFSK K01
Số hiệu: Suzuki-pro
Nước sản xuất: Việt Nam.
Năm sản xuất: 2017
Năm đưa vào sử dụng: 2017
Công suất (diện tích thiết kế): 1,5 tấn
Đình chỉ TSCĐ ngày... tháng .... năm....
Lý do đình chỉ:...................................................................................................................
Số
hiệu
chứng
từ
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày,
tháng,
năm
Diễn giải Nguyên giá Năm
Giá trị hao
mòn
Cộng dồn
A B C 1 2 3 4
TS23
Xe Tải Nhẹ
Thái Lan
DFSK K01
180.000.000 2017 18.000.000 18.000.000
DỤNG CỤ PHỤ TÙNG KÈM THEO
Số
TT
Tên, quy cách dụng
cụ phụ tùng
Đơn vị
tính
Số lượng Giá trị
A B C 1 2
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số : ............Ngày .....tháng ....... năm.......
Lý do giảm .........................................................................................................
Ngày 31 tháng 10 năm 2017
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)
34
Ví dụ: Ngày 23/11/2017 Công ty mua một máy tính xách tay Dell XPS 13z- L321x trị
giá 33.390.000 đồng chưa bao gồm thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt.
Biểu số 2. 7: Hóa đơn GTGT số 0092358
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/15P
Số : 0092358
Ngày 23 tháng 11 năm 2017
Đơn vị bán: Thế giới số
Địa chỉ: Đường Hùng Vương, phường 6, Tân An, Long An
MST: 1100449693
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes
Địa chỉ: Ấp Mới 2, Xã Mỹ Hạnh Nam, Huyện Đức Hoà, Tỉnh Long An
Số Tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MST: 1100600436
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
1
Máy tính xách tay Dell XPS 13z-
L321x
chiếc 01 33.390.000 33.390.000
Cộng tiền hàng 33.390.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 3.339.000
Tổng cộng tiền thanh toán 36.729.000
Số tiền bằng chữ: Ba mươi sáu triệu, bảy trăm hai mươi chín nghìn đồng chẵn ./.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
35
Biểu số 2. 8: Thẻ TSCĐ số 18
CÔNG TY TNHH GREEN SHOES
------ o0o ------
Mẫu số: S23 – DN
(Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT -
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 182
Ngày 30 tháng 11 năm 2017
Căn cứ hóa đơn GTGT số 0092358 ngày 23 tháng 11 năm 2017
Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Máy tính xách tay Dell
Số hiệu: XPS 13z- L321x
Nước sản xuất: Việt Nam.
Năm sản xuất: 2017
Năm đưa vào sử dụng: 2017
Công suất (diện tích thiết kế):
Đình chỉ TSCĐ ngày... tháng .... năm....
Lý do đình chỉ:...................................................................................................................
Số
hiệu
chứng
từ
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày,
tháng,
năm
Diễn giải Nguyên giá Năm
Giá trị hao
mòn
Cộng dồn
A B C 1 2 3 4
TS23
Máy tính xách
tay Dell XPS
13z- L321x
33.390.000 2017 2.226.000 31.164.000
DỤNG CỤ PHỤ TÙNG KÈM THEO
Số
TT
Tên, quy cách dụng
cụ phụ tùng
Đơn vị
tính
Số lượng Giá trị
A B C 1 2
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số : ............Ngày .....tháng ....... năm.......
Lý do giảm .........................................................................................................
Ngày 30 tháng 11 năm 2017
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)
36
Biểu số 2. 9: Bảng tổng hợp tăng TSCĐ
Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes
Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long An
BẢNG TỔNG HỢP TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Tên
TSCĐHH
Đơn
vị
tính
Số
lượng
TSCĐ HH tăng
SH NT Nguyên giá
Nguồn
hình
thành
Bộ phận
sử dụng
179 16/10/2017
Xe Tải Nhẹ
Thái Lan
DFSK K01
chiếc 01 180.000.000
Vận
chuyển
183 23/11/2017
Máy tính
xách tay Dell
XPS 13z-
L321x
chiếc 01 33.390.000 Quản lý
Ngày.. tháng ....năm 2017
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)
37
Biểu số 2. 10: Chứng từ ghi sổ số135
Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes
Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long
An
Mẫu số: S02a- DN
(Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT -
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 135
Ngày 31 tháng 10 năm 2017
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
3 4 5 6 7
Mua Xe Tải Nhẹ Thái Lan
DFSK K01
2113 112 180.000.000
Thuế GTGT mua xe tải
Nhẹ Thái Lan DFSK K01
133 112 18.000.000
Cộng 198.000.000
Kèm theo ba bộ chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 10 năm 2017
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
38
Biểu số 2. 11: Chứng từ ghi sổ số 136
Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes
Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long
An
Mẫu số: S02a- DN
(Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT -
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 136
Ngày 30 tháng 11 năm 2017
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
3 4 5 6 7
Mua máy tính xách tay
Dell XPS 13z- L321x
2111 111 33.390.000
Thuế GTGT mua Máy
tính xách tay Dell XPS
13z- L321x
133 111 3.339.000
Cộng 36.729.000
Kèm theo ba bộ chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 11 năm 2017
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
39
Biểu số 2. 12: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes
Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long
An
Mẫu số: S02b- DN
(Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT -
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm: 2017
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng
A B 1
………
135
136
….
…….
31/10
30/11
…..
….
198.000.000
36.729.000
….
Cộng tháng 3.547.965.786
Ngày 31 tháng 10 năm 2017
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)
40
Biểu số 2. 13: Sổ cái TK 211
Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes
Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long
An
Mẫu số: S02cl- DN
(Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT -
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI (TRÍCH)
Quý 4 năm 2017
Tên tài khoản: Tài sản cố định
Số hiệu: TK 211
Đơn vị tính: Đồng
Ngày,t
háng
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
Số hiệu
tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Ghi
chú
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
- Số dư đầu tháng 3.648.978.786
16/10 135 16/10
Mua Xe Tải Nhẹ Thái Lan
DFSK K01
112 180.000.000
23/11 136 23/11
Mua máy tính xách tay Dell
XPS 13z- L321x
111 33.390.000
.... … …. …. …. …. ….
- Cộng số phát sinh
tháng
898.987.000 0
- Số dư cuối tháng 4.547.965.786
Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/01/2017
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn phòng Kế toán )
Biểu số 2. 14: Sổ chi tiết TK 211
Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes
Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long
Mẫu số: S23- DN
(Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT -
41
An BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản 211
Đơn vị tính: Đồng
Chứngtừ
Diễngiải
TK
ĐƯ
Sốphátsinh
Ngày Số Nợ Có
Sốdưđầukỳ 3.648.978.786
16/10
HĐGTGT
0032475
Mua Xe Tải Nhẹ Thái Lan
DFSK K01
112 180.000.000
23/11
HĐGTGT
0092358
Mua máy tính xách tay
Dell XPS 13z- L321x
111 33.390.000
… … ….. … ….. …..
Cộngphátsinh 898.987.000 0
Sốdưcuốikỳ 4.547.965.786
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người thanh toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
42
2.2.10.2 Kế toán tổng hợp giảm tài sản cố định của Công ty TNHH Green
Shoes
Hạch toán giảm TSCĐ hữu hình do công ty tiến hành nhượng bán, thanh lý khi
thấy những TS này không đem lại lợi nhuận cho công ty.
Trên cơ sở căn cứ vào Biên bản thanh lý sô, hoá đơn GTGT, phiếu báo có của
ngân hàng và toàn bộ các chứng từ có liên quan tới việc thanh lý TSCĐ hữu hình.
Ví dụ: Ngày 25/10/2017 công ty quyết định nhượng bán xe Huyndai 3 tấn cho
ông Nguyễn Hồng Đạt với giá là 300.000.000 đồng. Đã nhận giấy báo có của ngân
hàng BIDV.
Biểu số 2. 15: Tờ trình thanh lý phương tiện vận tải
CÔNG TY TNHH GREEN SHOES CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tỉnh Long An, ngày 20 tháng 10 năm 2017
TỜ TRÌNH XIN THANH LÝ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Kính gửi: Giám đốc Công ty TNHH Green Shoes
Tên tôi là: Nguyễn Trọng Dũng
Chức vụ: Tổ trưởng đội xe bộ phận vận chuyển.
Hiện nay, bộ phận vận chuyển đang có 1 phương tiện vận tải cũ nát và hoạt động
không có hiệu quả (có kèm theo biên bản xác nhận hiện trạng xe). Tôi viết tờ trình này
xin giám đốc xem xét và cho thanh lý phương tiện vận tải sau:
STT Loại xe Biển xe Năm sử dụng Bộ phận sử dụng
1 Huyndai 3 tấn 43B1-1438 6 Vận chuyển
Kính đề nghị giám đốc công ty giải quyết, cho phép thanh lý phương tiện vận
tải trên.
TỔ TRƯỞNG ĐỘI XE
( Ký tên )
(Nguồn: Phòng kế toán)
43
Biểu số 2. 16: QĐ về thanh lý TSCĐ
CÔNG TY TNHH GREEN SHOES
Số 875/CT - QLTB - VT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Tỉnh Long An, ngày 25 tháng 10 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
CỦA GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH GREEN SHOES
V/v thanh lý TSCĐ
- Căn cứ vào quyết định số số 288 QĐTC ngày 01-07-2017 của Công ty TNHH Green
Shoes
- Căn cứ vào nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty
- Theo đề nghị của ông trưởng phòng QLTB - VT
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nhượng bán TSCĐ (có biên bản kèm theo)
Thanh lý phương tiện vận tải trên cho ông Nguyễn Hồng Đạt.
Địa chỉ: Số 496 QL1A, phường 4, Tân An, Long An
Tài khoản số: 710A – 40879 tại Ngân hàng No & PTNT Tỉnh Long An
Điều 2: Các phòng kế toán, quản lý thiết bị có trách nhiệm thực hiện quyết định này
Nơi gửi:
- Phòng kế toán tài chính
- Phòng quản lý thiết bị
- Lưu tại văn phòng
Giám đốc công ty
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)
44
Biểu số 2. 17: Biên bản thanh lý TSCĐ
CÔNG TY TNHH GREEN SHOES
------ o0o ------
Mẫu số: 02-TSCĐ
(Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT -
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày 25 tháng 10 năm 2017
Số: 04
Nợ TK 112: 300.000.000
Có TK 211: 300.000.000
Căn cứ vào quyết định 875/CT - QLTB - VT ngày 20 tháng 11 năm 2017 của
Giám đốc công ty về việc thanh lý TSCĐ:
I. Ban thanh lý TSCĐ gồm:
- Ông/Bà:YANG, YEN- MING Chức vụ:Giám đốc công ty. Đại diện:
Trưởng ban
- Ông/Bà: Nguyễn Anh Tuấn. Chức vụ: Kế toán trưởng. Đại diện: Uỷ viên
- Ông/Bà:Nguyễn Trọng Dũng. Chức vụ:Tổ trưởng đội xe. Đại diện: Uỷ viên
II. Tiến hành thanh lý TSCĐ:
- Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Xe ô tô Hyundai
- Số hiệu TSCĐ:
- Nước sản xuất (xây dựng): Việt Nam
- Năm đưa vào sử dụng: 2012 Số thẻ TSCĐ: 15
- Nguyên giá TSCĐ: 630.000.000 Đồng
- Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 378.000.000 đồng.
- Giá trị còn lại của TSCĐ: 252.000.000
III. Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ:
Ban thanh lý quyết định thanh lý phương tiện vận tải trên .
Ngày 25 tháng 10 năm 2017
Trưởng ban thanh lý
(Ký, họ tên)
IV. Kết quả thanh lý TSCĐ
- Chi phí thanh lý TSCĐ…………..(viết bằng chữ)
…………………………….
- Giá trị thu hồi: 12.705.000 đồng (viết bằng chữ Mười hai triệu bảy trăm linh
năm nghìn đồng chẵn.
- Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày…. tháng …. năm 2017
Ngày 25 tháng 10 năm 2017
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
45
(Nguồn: Phòng kế toán)
46
Căn cứ biên bản thanh lý TSCĐ, kế toán lập hoá đơn GTGT:
Biểu số 2. 18: Hóa đơn GTGT số 97037
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 25 tháng 10 năm 2017
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Ký hiệu: NX/2017B
Số: 0097037
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Green Shoes
Địa chỉ: Thành Phố Tỉnh Long An - Tỉnh Long An
Số tài khoản: 1482201700287 mở tại chi nhánh NH No & PTNT TP.Tỉnh Long
An.
Điện thoại MST: 0 4 0 1 8 1 4 7 3 6 / / / /
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Hồng Đạt
Tên đơn vị:
Địa chỉ: Số 496 QL1A, phường 4, Tân An, Long An
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK MST: 0 4 0 0 1 8 9 7 1 4 / / / /
STT
Tên hàng hoá, dịch
vụ
Đơn
vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1
Xe ôtô Huyndai 3
tấn
chiếc 01 300.000.000 300.000.000
Cộng tiền hàng 300.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 30.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 330.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu bảy trăm linh năm nghìn đồng chẵn ./.
Ngưòi mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
47
Biểu số 2. 19: Bảng tổng hợp giảm TSCĐ
Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes
Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long An
BẢNG TỔNG HỢP GIẢM TSCĐ HỮU HÌNH
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Tên
TSCĐHH
Đơn
vị
tính
Số
lượng
TSCĐ HH giảm
SH NT Nguyên giá
Nguồn
hình
thành
Bộ phận
sử dụng
16/10/2017
Xe Tải Nhẹ
Thái Lan
DFSK K01
chiếc 01 300.000.000
Vận
chuyển
Ngày.. tháng ....năm 2017
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)
48
Biểu số 2. 20: Chứng từ ghi sổ số 142
Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes
Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long An
Mẫu số: S02a- DN
(Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT -
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 142
Ngày 30 tháng 10 năm 2017
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
3 4 5 6 7
Bán xe tải nhẹ Thái Lan
DFSK K01
112 211 300.000.000
Thuế GTGT đầu ra bán
xe tải nhẹ Thái Lan
DFSK K01
112 3331 30.000.000
Cộng 330.000.000
Kèm theo ba bộ chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 10 năm 2017
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
49
Biểu số 2. 21: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes
Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long An
Mẫu số: S02b- DN
(Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT -
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm: 2017
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng
A B 1
………
142
….
…….
31/10
…..
….
330.000.000
….
Cộng tháng 3.547.965.786
Ngày 31 tháng 10 năm 2017
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)
50
Biểu số 2. 22: Sổ cái TK 211
Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes
Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long An
Mẫu số: S02cl- DN
(Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT -
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI (TRÍCH)
Quý 4 năm 2017
Tên tài khoản: Tài sản cố định
Số hiệu: TK 211
Đơn vị tính: Đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Ghi
chúSố
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
- Số dư đầu tháng 3.648.978.786 2.559.898.689
25/10 142 25/10
Bán xe tải nhẹ Thái Lan
DFSK K01
112 300.000.000
.... … …. …. …. …. ….
- Cộng số phát sinh
tháng
898.987.000 489.652.568
- Số dư cuối tháng 4.547.965.786 3.049.551.257
Cộng lũy kế từ đầu
quý
- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/01/2017
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn phòng Kế toán )
51
Biểu số 2. 23: Sổ chi tiết TK 211
Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes
Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long An
Mẫu số: S23- DN
(Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT -
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản 211
Đơn vị tính: Đồng
Chứngtừ
Diễngiải
TK
ĐƯ
Sốphátsinh
Ngày Số Nợ Có
Sốdưđầukỳ 3.648.978.786 2.559.898.689
16/10
HĐGTGT
0097037
Bán xe tải nhẹ Thái Lan
DFSK K01
112 300.000.000
… … ….. … ….. …..
Cộngphátsinh 898.987.000 489.652.568
Sốdưcuốikỳ 4.547.965.786 3.049.551.257
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người thanh toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
52
2.2.10.3 Kế toán tổng hợp khấu hao tài sản cố định hữu hình của Công ty
TNHH Green Shoes
Trong quá trình sử dụng TSCĐ hữu hình bị hao mòn dần về giá trị, do vậy kế
toán phải làm công tác trích khấu hao. Khấu hao TSCĐ hữu hình là quá trình chuyển
dần giá trị của TSCĐ hữu hình một cách có kế hoạch vào giá thành. Khấu hao TSCĐ
hữu hình là biện pháp kinh tế nhằm bù đắp khôi phục lại từng phần hoặc toàn bộ giá trị
TSCĐ hữu hình.
Tính khấu hao TSCĐ hữu hình của công ty căn cứ theo quyết định số 206/QĐ-
BTC ngày 12/12/2003 phương pháp xác định số tiền khấu hao hàng năm và khấu hao
hàng tháng. Tại công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Tất cả các
TSCĐ hữu hình hiện có của công ty tham gia vào quá trình kinh doanh đều tính khấu
hao và phân bổ vào giá thành.
Ví dụ: Xe ôtô tải Huyndai 3,5 tấn mua từ ngày 15/8/2017, sau quá trình đăng ký,
chạy thử công ty đưa vào sử dụng từ ngày 01/12/2017.
Thời hạn sử dụng của xe là 6 năm
Theo phương pháp khấu hao đường thẳng:
Số khấu hao hàng năm của 01 xe = 733.260.000/6 =122.210.000đ
Mức khấu hao 1 tháng của 01 xe = 122.210.000/12 =10.184.166,67đ
Chi tiết trích khấu hao TSCĐ hữu hình tại Công ty TNHH Green Shoes năm
2017:
53
Biểu số 2. 24: Chi tiết TSCĐ HH trích khấu hao năm 2017
Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes
Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long An
CHI TIẾT TSCĐ HH TRÍCH KHẤU HAO NĂM 2017
Đơn vị: nghìn đồng
STT Tên tài sản trích khấu hao Nguyên giá
Mức tính
khấu hao
Giá trị còn
lại
I Nhà cửa, vật kiến trúc 794.070 342.000 452.700
II Máy móc thiết bị 73.400 60.800 02.600
1 Cầu năng 55.050 45.600 9.450
2 Máy cán vải 3 lớp 54.376 20.550 33.826
III Phương tiện vận tải 43.500.800 16.440 26.628.800
1 Xe ôtô 5 chỗ 7.068.880 2.671.500 4.397.380
2 Xe ôtô 24 chỗ 2.718.800 1.027.500 1.691.30
3 Xe ôtô tải Huyndai 1.087.520 411.000 676.520
4 Xe tải 3 tấn 631.530 402.200 229.330
IV Dụng cụ quản lý 75.783.600 48.264 27.519
1 Máy photo copy 157.882 100.550 57.332
2 Trạm thông tin 107.740 68.374 39.026
3 Cột ăng ten 145.252 92.506 49.746
4 Máy tính xách tay 176.830 112.616 67.214
5 Máy vi tính văn phòng 794.070 342.000 452.700
6 Máy điều hoà nhiệt độ 73.400 60.800 02.600
Người lập biểu
( Ký tên )
Kế toán trưởng
( Ký tên )
Giám đốc
( Ký tên )
(Nguồn: Phòng Kế toán)
54
Biểu số 2. 25: Chứng từ ghi sổ số 198
Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes
Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long An
Mẫu số: S02a- DN
(Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT -
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 198
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Khấu hao TSCĐ 642 214 30.452.548
Cộng 30.452.548
Kèm theo ba bộ chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
55
Biểu số 2. 26: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes
Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long
An
Mẫu số: S02b- DN
(Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT -
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm: 2017
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng
A B 1
………
198
….
…….
31/12
…..
…
30.452.548
…
Cộng tháng 3.354.599.648
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)
56
Biểu số 2. 27: Sổ cái TK 214
Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes
Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long
An
Mẫu số: S02cl- DN
(Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT -
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI (TRÍCH)
Quý 4 năm 2017
Tên tài khoản: Tài sản cố định
Số hiệu: TK 211
Đơn vị tính: Đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Ghi
chúSố
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
- Số dư đầu tháng 456.689.256
31/12 198 31/12 Khấu hao TSCĐ 642 30.452.548
.... … …. …. …. …. ….
- Cộng số phát sinh
tháng
30.452.548
- Số dư cuối tháng 486.215.979
Cộng lũy kế từ đầu
quý
- Sổ này có 01 trang
- Ngày mở sổ: 01/01/2017
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn phòng Kế toán )
57
Biểu số 2. 28: Sổ chi tiết TK 214
Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes
Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long
An
Mẫu số: S23- DN
(Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT -
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản 214
Đơn vị tính: Đồng
Chứngtừ
Diễngiải
TK
ĐƯ
Sốphátsinh
Ngày Số Nợ Có
Sốdưđầukỳ 456.689.256
16/10
HĐGTGT
0097037
Bán xe tải nhẹ Thái Lan
DFSK K01
112 30.452.548
… … ….. … ….. ….
Cộngphátsinh 30.452.548
Sốdưcuốikỳ 486.215.979
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người thanh toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
58
2.2.10.4 Kế toán tổng hợp sửa chữa tài sản cố định hữu hình của Công ty
TNHH Green Shoes
TSCĐ là tư liệu lao động phục vụ lâu dài cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty. Do đó, để duy trì tính năng kỹ thuật và khả năng hoạt động liên tục của tài
sản. Công ty luôn quan tâm đến việc sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ hữu hình. Bản thân
mỗi TSCĐ hữu hình đều lập định mức sửa chữa thường xuyên (bảo dưỡng) và sửa
chữa lớn (đại tu).
Công ty TNHH Green Shoes tính chi phí sửa chữa ôtô vào chi phí vận tải là một
khoản chi phí trực tiếp trong hoạt động kinh doanh vận tải ôtô và cũng là một khoản
mức giá thành của vận tải ôtô giữa các tháng.
Căn cứ vào định mức chi phí sửa chữa phương tiện ôtô tính cho 1 km xe lăn bánh
và số km thực tế hoạt động trong tháng để tính số phải trích trong tháng.
Quá trình sửa chữa phương tiện vận tải ôtô máy móc thiết bị, kế toán sử dụng tài
khoản 6277, 2413, 335 để hạch toán chi phí sửa chữa TSCĐ hữu hình. Ngoài ra còn sử
dụng một số tài khoản khác liên quan: 152, 111, 112…
Trong quá trình sửa chữa TSCĐ hữu hình sẽ phát sinh rất nhiều vấn đề. Để TSCĐ
hữu hình đó được sửa chữa cho tốt và mang tính hợp pháp đối với các chế độ kế toán
mới, kế toán phải căn cứ vào các chứng từ sau:
- Biên bản xác định tình trạng kỹ thuật máy
- Biên bản kiểm tra sửa chữa
- Phương án dự toán sửa chữa
- Hợp đồng kinh tế
- Bản quyết toán sửa chữa xe
*Hạch toán sửa chữa nhỏ TSCĐ (sửa chữa thường xuyên)
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ là công việc thay thế những chi tiết, bộ phận riêng
lẻ của TSCĐ bị hư hỏng hao mòn nhằm duy trì hoạt động thường ngày của chúng
trong khoảng thời gian giữa 2 kỳ sửa chữa lớn. Phạm vi sửa chữa hẹp, thời gian ngắn
và chi phí sửa chữa không nhiều.
* Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ
Sửa chữa lớn TSCĐ là công việc thay thế hàng loạt những chi tiết, bộ phận chủ
yếu của TSCĐ nhằm khôi phục lại TSCĐ theo trạng thái tiêu chuẩn của thiết kế ban
59
đầu; mặt khác thông qua sửa chữa lớn, người ta còn có thể tiến hành cải tạo nâng cấp
TSCĐ cao hơn so với trạng thái tiêu chuẩn thiết kế ban đầu. Phạm vi sửa chữa rộng,
thời gian sửa chữa dài và chi phí sửa chữa nhiều, công ty cần phải lập dự toán trước
khi sửa chữa và quyết toán sau khi kết thúc sửa chữa.
Trong năm 2017, công ty thuê ngoài tiến hành sửa chữa nâng cấp trụ sở làm việc,
bảo trì và bảo dưỡng phương tiện vận tải và máy móc văn phòng, thiết bị đồ dùng…
Bảng tổng hợp quyết toán tổng chi phí là 101.850.000 đồng. Căn cứ vào các chứng từ
gốc (bao gồm hoá đơn GTGT về chi phí nâng cấp, bảo trì; biên bản quyết toán việc
nâng cấp sửa chữa, bảo dưỡng; phiếu chi tiền mặt…), kế toán ghi sổ:
Nợ TK 2413: 101.850.000 đ
Nợ TK 133: 10.185.000 đ
Có TK 111: 112.035.000 đ
Đồng thời, kết chuyển chi phí sửa chữa lớn TSCĐ hữu hình hoàn thành:
Nợ TK 335: 112.035.000 đ
Có TK 2413: 112.035.000 đ
60
Chương 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI
CÔNG TY TNHH GREEN SHOES
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty
TNHH Green Shoes và phương hướng hoàn thiện
3.1.1. Ưu điểm
Mặc dù mới đi vào hoạt động được hơn 15 năm từ khi cổ phần hóa, nhưng TSCĐ
của công ty luôn có mức tăng cao theo từng năm làm cho nguồn vốn kinh doanh ngày
càng lớn, quy mô kinh doah của công ty được mở rộng.
Việc đầu mua sắm TSCĐ tập trung vào phương tiện vận tải phục vụ trực tiếp cho
việc vận tải hành khách được đánh giá đây là sự đầu tư đúng hướng vì lĩnh vực kinh
doanh của công ty là vận tải hành khách kết hợp với du lịch, do đó đòi hỏi phương tiện
vận tải phải hiện đại, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của công ty.
Công tác duy trì bảo dưỡng phương tiện vận tải, máy móc thiết bị luôn đảm bảo
kịp thời khi có hư hỏng đều đựơc sửa chữa trong thời gian ngắn nhất có thể đáp ứng
hoạt động kinh doanh.
Hệ thống sổ sách, biểu mẫu áp dụng theo đúng chế độ của bộ tài chính ban hành.
Tổ chức công tác kế toán TSCĐ tại công ty là phù hợp với quy mô và đặc điểm kinh
doanh của công ty.
Việc theo dõi tình hình tăng, giảm, khấu hao và kiểm kê TSCĐ thực hiện theo
đúng quy trình, đảm bảo việc phản ánh đúng nguyên giá TSCĐ hiện có cũng như mức
trích khấu hao phù hợp với quy định hiện hành của bộ tài chính.
Bộ phận kế toán luôn cung cấp đầy đủ kịp thời chính xác số liệu cho ban lãnh
đạo công ty, để đề ra những phương hướng và biện pháp kịp thời nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh của công ty.
3.1.2. Nhược điểm
TSCĐ hữu hình của công ty chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản. Phần lớn
số vốn mà công ty có được đều dùng để đầu tư vào đổi mới, mua sắm trang thiết bị,
phương tiện vận tải.
Với số lượng TSCĐ tương đối lớn nhưng do không có phần mền kế toán hỗ trợ
nên công ty tiến hành theo dõi và tính toán giá trị còn lại, mức khấu hao, nguyên giá
hoàn toàn theo phương pháp thủ công vì vậy rất bất tiện trong công tác quản lý tài sản
61
cố định một cách chính xác và khó khăn khi công ty muốn nâng cấp cải tạo thanh lý
một TSCĐ hữu hình nào đó.
Tại bộ phận sử dụng chưa tổ chức ghi sổ chi tiết TSCĐ hữu hình nên gây khó
khăn trong việc quản lý TSCĐ tại bộ phận sử dụng.
Việc thanh lý TSCĐ diễn ra chậm chạp bởi hệ thống thủ tục còn rườm rà, mất
khá nhiều thời gian ảnh hưởng tới việc hạch toán TSCĐ của công ty.
Ngoài những tồn tại trên, theo quy định của Bộ tài chính về thời gian sử dụng của
TSCĐ hữu hình cụ thể là phương tiện vận tải đường bộ thời gian tối thiểu là 6 năm,
thời gian tối đa là 10 năm. Vì thực tế nhu cầu đòi hỏi chất lượng xe, chất lượng phục
vụ khách ngày càng cao nên buộc công ty luôn phải thay đổi phương tiện vận tải cho
phù hợp. Do đó, có những phương tiện vận tải chưa đủ thời gian khấu hao nhưng công
ty vẫn phải thanh lý, làm như vậy là trái với quy định.
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện
* Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toán và quản lý TSCĐ
Trong thời kỳ hiện đại, công tác kế toán luôn được chú trọng ở tất cả các công ty
vì tầm quan trọng của nó. Chức năng kế toán là ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong kỳ kinh doanh của một công ty. Ngoài ra, kế toán còn cung cấp
thông tin cho rất nhiều đối tượng trong và ngoài công ty. Đối với các nhà quản lý, các
thông tin này giúp cho họ có những cơ sở để đưa ra những quyết định kinh tế phù hợp
với các nhà đầu tư, các thông tin này là cơ sở để đưa ra các quyết định đầu tư.
Việc hạch toán và quản lý TSCĐ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng và là một bộ
phận không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Green
Shoes. Trong điều kiện có thêm nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị trường như hiện nay,
kế toán là công cụ hữu hiệu để công ty có thể phân tích được tình hình tài sản của
mình từ đó có hướng đầu tư và phương pháp quản lý thích hợp để tạo nên sức mạnh
nội lực. Việc hạch toán và quản lý TSCĐ hiện nay tại Công ty cần được hoàn thiện để
đáp ứng những nhu cầu trên.
62
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH
Green Shoes
3.2.1. Về công tác quản lý tài sản cố định hữu hình
Nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán TSCĐ hữu hình tại công ty, Công ty
cần phải tiếp tục thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Bộ tài chính về quy chế
quản lý tài chính, kế toán; về quản lý sử dụng TSCĐ hữu hình trong công ty.
Công tác lập kế hoạch khấu hao cần phải được tính toán chính xác và chặt chẽ
hơn tránh việc thu hồi không đủ lượng vốn ban đầu đầu tư.
Thường xuyên tiến hành công tác đánh giá lại TSCĐ hữu hình trên một cách
chính xác. Hiện nay, khoa học công nghệ ngày càng tiến bộ làm cho hao mòn vô hình
của các TSCĐ hữu hình tăng lên, giá cả thường xuyên thay đổi. Điều này làm cho việc
phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình trên sổ sách kế toán bị sai lệch đi so với
giá trị thực tế. Việc thường xuyên đánh giá lại TSCĐ hữu hình sẽ giúp cho việc tính
khấu hao chính xác, đảm bảo thu hồi vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐHH hoặc
có những biện pháp xử lý kịp thời nững TSCĐ hữu hình bị mất giá nghiêm trọng,
chống thất thoát vốn.
Để thực hiện giải pháp này, công bộ phận kế toán cần:
- Ghi chép chính xác tình hình TSCĐ hữu hình, tạo điều kiện cho việc đánh giá
năng lực sản xuất thực tế của TSCĐ hữu hình hiện có từ đó có những quyết định đầu
tư đổi mới TSCĐ hữu hình một cách kịp thời, đúng đắn.
- Hiện tại, hàng tháng kế toán không lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ,
mà dựa vào Bảng đăng ký TSCĐ sử dụng vào sản xuất kinh doanh để tiến hành định
khoản trích khấu hao. Nếu trong kỳ có nghiệp vụ thanh lý TSCĐ nhưng kế toán vẫn
tiến hành trích khấu hao đối với TSCĐ này. Điều này là vi phạm nguyên tắc trích khấu
hao.
Để nâng cao hiệu quả công tác kế toán TSCĐ hữu hình thì công ty phải tiến hành
lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ hàng tháng để theo dõi chính xác chi phí
khấu hao TSCĐ trong công ty.
Số lượng TSCĐ trong công ty lớn chủ yếu là các xe ôtô theo quy định phải được
đánh số TSCĐ để quản lý. Nhưng do điều kiện của công ty hiện nay rất khó thực hiện
63
Kế toán Tài sản cố định hữu hình tại Công ty, 9 Điểm, HAY!
Kế toán Tài sản cố định hữu hình tại Công ty, 9 Điểm, HAY!
Kế toán Tài sản cố định hữu hình tại Công ty, 9 Điểm, HAY!
Kế toán Tài sản cố định hữu hình tại Công ty, 9 Điểm, HAY!
Kế toán Tài sản cố định hữu hình tại Công ty, 9 Điểm, HAY!

More Related Content

What's hot

Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định hữu hình công ty điện, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định hữu hình công ty điện, HAYĐề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định hữu hình công ty điện, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định hữu hình công ty điện, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợpMẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợpKế toán Trí Việt
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016tuan nguyen
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái KhangBáo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái KhangDương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Dương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Lớp kế toán trưởng
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngBáo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp.pdf
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp.pdfBáo cáo thực tập tốt nghiệp Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp.pdf
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định hữu hình công ty điện, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định hữu hình công ty điện, HAYĐề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định hữu hình công ty điện, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định hữu hình công ty điện, HAY
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTCĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợpMẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOTĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
 
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAYBÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
 
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đLuận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái KhangBáo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
 
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAY
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAYLuận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAY
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngBáo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp.pdf
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp.pdfBáo cáo thực tập tốt nghiệp Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp.pdf
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp.pdf
 

Similar to Kế toán Tài sản cố định hữu hình tại Công ty, 9 Điểm, HAY!

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Tổng Hợp 10+ Đề Cương Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doan...
Tổng Hợp 10+ Đề Cương Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doan...Tổng Hợp 10+ Đề Cương Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doan...
Tổng Hợp 10+ Đề Cương Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doan...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanhBao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanhhng1635
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp.
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp.Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp.
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp.ssuser499fca
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpssuser499fca
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngThu Vien Luan Van
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngYuukiTrinh123
 
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện Thoại
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện ThoạiKế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện Thoại
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện ThoạiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng PhongBáo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng PhongDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...ngoc huyen
 

Similar to Kế toán Tài sản cố định hữu hình tại Công ty, 9 Điểm, HAY! (20)

Đề tài: Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình Công ty TNHH Green Shoes
Đề tài: Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình Công ty TNHH Green ShoesĐề tài: Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình Công ty TNHH Green Shoes
Đề tài: Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình Công ty TNHH Green Shoes
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình Công ty TNHH Green Shoes
Đề tài: Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình Công ty TNHH Green ShoesĐề tài: Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình Công ty TNHH Green Shoes
Đề tài: Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình Công ty TNHH Green Shoes
 
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Hữu Hình
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Hữu HìnhChuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Hữu Hình
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Kế Toán Tài Sản Cố Định Hữu Hình
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
 
Vốn Lưu Động Và Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Của Công Ty.
Vốn Lưu Động Và Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Của Công Ty.Vốn Lưu Động Và Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Của Công Ty.
Vốn Lưu Động Và Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Của Công Ty.
 
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập KhẩuKế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
 
Tổng Hợp 10+ Đề Cương Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doan...
Tổng Hợp 10+ Đề Cương Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doan...Tổng Hợp 10+ Đề Cương Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doan...
Tổng Hợp 10+ Đề Cương Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Qủa Kinh Doan...
 
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanhBao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
 
Báo cáo thực tập cơ sở vật chất tại công ty thương mại và dịch vụ tổng hợp Tâ...
Báo cáo thực tập cơ sở vật chất tại công ty thương mại và dịch vụ tổng hợp Tâ...Báo cáo thực tập cơ sở vật chất tại công ty thương mại và dịch vụ tổng hợp Tâ...
Báo cáo thực tập cơ sở vật chất tại công ty thương mại và dịch vụ tổng hợp Tâ...
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp.
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp.Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp.
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp.
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In ẤnKhoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
 
Bài mẫu kế toán tiền lương tại công ty cơ khí năm 2022
Bài mẫu kế toán tiền lương tại công ty cơ khí năm 2022Bài mẫu kế toán tiền lương tại công ty cơ khí năm 2022
Bài mẫu kế toán tiền lương tại công ty cơ khí năm 2022
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
 
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Xây Dựng
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Xây DựngKế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Xây Dựng
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Xây Dựng
 
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện Thoại
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện ThoạiKế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện Thoại
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Điện Thoại
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng PhongBáo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdf
 
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
 

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
 
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 ĐiểmTham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
 
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm CaoTham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
 
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 ĐiểmTham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
 
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 ĐiểmTham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
 
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 ĐiểmTham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng AnhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều TrườngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa TrướcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân HàngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌCTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An NinhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 ĐiểmTuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
 

Recently uploaded

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 

Recently uploaded (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 

Kế toán Tài sản cố định hữu hình tại Công ty, 9 Điểm, HAY!

  • 1. BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI ---------***--------- CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH CÔNG TY TNHH GREEN SHOES Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện...............Ngày sinh: Lớp......Khoá........NGành........Hệ.............. Địa điểm học:............................................... Hà Nội, năm 1
  • 2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------o0o------------- XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Đơn vị thực tập:.................................................................................................................... Có trụ sở tại: .......................................................................................................................... Điện thoại: ............................................................................................................................. Website:.................................................................................................................................. Email:...................................................................................................................................... Xác nhận: Anh/chị:.................................................................................................................................. Sinh ngày:............................................................................................................................... Số CMT:................................................................................................................................. Sinh viên lớp:.......................................................................................................................... Mã Sinh viên:.......................................................................................................................... Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày..................... Nhận xét: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ……….Ngày…. tháng …. năm ….. Xác nhận của đơn vị thực tập Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan 2
  • 3. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING NHẬN XÉ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ....Ngày…... Tháng…... Năm..... Giảng viên hướng dẫn (Ký, ghi rõ họ tên) 3
  • 4. PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP I. Yêu cầu Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập. II. Thông tin Sinh viên: Họ và tên Sinh viên: ........................................................................................................................ Mã Sinh viên:.................................................................................................................................... Lớp: ................................................................................................................................................. Ngành: ............................................................................................................................................. Đơn vị thực tập (hoặc công tác): ................................................................................................ Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác):........................................................ Điện thoại:........................................................................................................................................ Email:............................................................................................................................................... Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... III. Nội dung bài tập STT VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP GiẢI PHÁP ĐÃ NÊU MÔN HỌC LIÊN QUAN GiẢNG VIÊN HD MÔN HỌC LIÊN QUAN KIẾN THỨC THỰC TẾ ĐÃ HỌC LIÊN QUAN VD Báo cáo kế toán trên sổ giấy và excel, chậm tập hợp dữ liệu Ứng dụng phần mềm kế toán 1) Kế toán máy CC201 2) Tổ chức công tác kế toán ACC405 1) Đoàn Thị Trang, Kế toán trưởng Cty cổ phần Ánh Minh 2) Nguyễn. Thủy, Kế toán trưởng cty Thiết Kế HN Tổ chức input-output, nhân sự, quy trình luân chuyển chứng từ cho phòng Kế toán với các bộ phận khác. PM Fast accounting cho DN vừa và nhỏ 4
  • 5. Mới 1 …..ngày …. tháng …. năm …. Xác nhận của đơn vị công tác (hoặc đơn vị thực tập) (Ký tên và đóng dấu) Sinh viên (Ký và ghi rõ họ tên) 5
  • 6. LỜI MỞ ĐẦU Là một trong ba yếu tố sản xuất kinh doanh cơ bản (TSCĐ; nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ; lao động sống), TSCĐ đóng một vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của một công ty. Các loại TSCĐ đều có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, nó có ảnh hưởng trực tiếp tới việc tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh của công ty. Bởi vậy, đòi hỏi công tác tổ chức hạch toán kế toán TSCĐ tại công ty phải hết sức khoa học: TSCĐ phải được phân loại và đánh giá một cách đúng đắn; việc theo dõi tình hình biến động và sửa chữa TSCĐ phải được ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời; việc tính khấu hao phải phù hợp với đặc điểm riêng của công ty. Hơn thế nữa, một thực tế đặt ra cho tất cả các công ty hiện nay là muốn tồn tại, phát triển và đứng vững trên thị trường thì đòi hỏi mỗi đơn vị phải biết tổ chức tốt các nguồn lực sản xuất của mình và sử dụng chúng một cách có hiệu quả nhất. Là một công ty lớn dẫn đầu cả nước về lĩnh vực như ngành than, công nghiệp điện dân dụng, khai thác khoáng sản,..mà Công ty TNHH Green Shoes có một khối lượng TSCĐ rất lớn. Đồng thời do có nhiều phòng ban trực thuộc công ty nằm phân tán trên khu vực Tỉnh Long An và các vùng lân cận nên đòi hỏi công tác tổ chức hạch toán TSCĐ tại công ty càng đặt ra yêu cầu cao hơn cho kế toán và đây là một trong những phần hành quan trọng trong công tác hạch toán kế toán của công ty. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Green Shoes, với sự hướng dẫn nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn, cùng các cán bộ phòng Kế toán - Tài chính và ban lãnh đạo công ty, em được tìm hiểu thực tế công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty nói chung và công tác tổ chức hạch toán từng phần hành nói riêng trong đó có phần hành kế toán TSCĐ. Xuất phát từ vị trí quan trọng của công tác kế toán TSCĐ cũng như từ thực tế tổ chức phần hành này tại công ty bao gồm: việc tổ chức vận dụng chế độ kế toán, những đặc điểm riêng nổi bật, ưu nhược điểm trong hạch toán TSCĐ tại công ty là những lý do mà em chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình Công ty TNHH Green Shoes” trong chuyên đề tốt nghiệp này. Kết cấu chuyên đề bao gồm ba chương: 6
  • 7. Chương 1: Tổng quan về tình hình quản lý tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH Green Shoes Chương 2: Thực trạng kế toán Tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH Green Shoes Chương 3: Hoàn thiện kế toán Tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH Green Shoes. 7
  • 8. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH GREEN SHOES .....................................................................................................................................12 1.1. Quá trình hình thành và phát triển.....................................................................12 1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty...................................................................13 1.2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức bộ máy của công ty...............................................13 1.2.2. Chức năng và quyền hạn............................................................................13 1.3 Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH Green Shoes..................14 1.4. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH Green Shoes .................................................................................................................................14 1.4.1. Tình hình tăng TSCĐ hữu hình tại Công ty...............................................14 1.5. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Công ty TNHH Green Shoes..16 1.5.1. Tình hình chung về quản lý tài sản cố định ở Công ty TNHH Green Shoes .............................................................................................................................16 1.5.2. Thủ tục lập chứng từ kế toán TSCĐ ở Công ty TNHH Green Shoes.........17 Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH GREEN SHOES.........................................................................20 2.1. Khái quát chung về tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Green Shoes...............20 2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Green Shoes..........................20 2.1.2 Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Green Shoes.........21 2.2 Đặc điểm, phân loại và tình hình quản lý Tài sản cố định của Công ty TNHH Green Shoes.............................................................................................................23 2.2.1 Đặc điểm tài sản cố định tại Công ty TNHH Green Shoes..........................23 2.2.2 Phân loại TSCĐ tại Công ty TNHH Green Shoes.......................................23 2.2.3. Tình hình quản lý TSCĐ tại Công ty TNHH Green Shoes.........................24 2.2.4 .Thủ tục bàn giao và thanh lý, nhượng bán tài sản cố định tại Công ty TNHH Green Shoes.............................................................................................24 2.2.4.1 Thủ tục bàn giao tài sản cố định tại Công ty TNHH Green Shoes.............24 2.2.4.2. Thủ tục thanh lý,nhượng bán Tài sản cố định tại Công ty TNHH Green Shoes...........................................................................................................................25 2.2.5. Chứng từ sử dụng.......................................................................................26 8
  • 9. 2.2.6. Tài khoản sử dụng......................................................................................26 2.2.7 Các loại sổ sử dụng.....................................................................................27 2.2.8 Kế toán chi tiết Tài sản cố định tại Công ty TNHH Green Shoes................27 2.2.9 Kế toán tổng hợp TSCĐ tại Công ty TNHH Green Shoes..........................28 2.2.10 Kế toán tổng hợp tình hình biến động TSCĐ tại công ty..........................28 Chương 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH GREEN SHOES.........................................................................61 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH Green Shoes và phương hướng hoàn thiện...................................................61 3.1.1. Ưu điểm.....................................................................................................61 3.1.2. Nhược điểm................................................................................................61 3.1.3. Phương hướng hoàn thiện..........................................................................62 3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH Green Shoes.............................................................................................................63 3.2.1. Về công tác quản lý tài sản cố định hữu hình.............................................63 3.2.2. Về phương pháp tính giá, phương pháp kế toán.........................................64 3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ........................................................65 3.2.4 Về báo cáo kế toán liên quan đến tài sản cố định hữu hình.........................65 KẾT LUẬN................................................................................................................67 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................68 9
  • 10. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 10
  • 11. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Dạng viết tắt Dạng đầy đủ CC, DC Công cụ, dụng cụ CNV Công nhân viên CTGS Chứng từ ghi sổ CPSC Chi phí sửa chữa GTGT Giá trị gia tăng KH Khấu hao NSNN Ngân sách Nhà nước QĐ Quyết định TCKT Tài chính kế toán TSCĐ Tài sản cố định TSCĐ HH Tài sản cố định hữu hình SC Sửa chữa SCL Sửa chữa lớn SXKD Sản xuất kinh doanh XDCB Xây dựng cơ bản 11
  • 12. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH GREEN SHOES 1.1. Quá trình hình thành và phát triển - Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Green Shoes - Tên công ty viết tắt: GREEN SHOES (VIET NAM) ENTERPRISE LTD - Địa chỉ trụ sở chính: Ấp Mới 2, Xã Mỹ Hạnh Nam, Huyện Đức Hoà, Tỉnh Long An - Mã số thuế: 1100600436 - E-mail: Greenshoes @gmail.com - Ngày thành lập: 14/10/2003 với số vốn điều lệ 1 tỷ đồng. Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng luật pháp Nhà nước quy định. Bảo đảm có lãi để ổn định cuộc sống của các thành viên công ty và cán bộ công nhân viên. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế để xây dựng đất nước.Kinh doanh có hiệu quả, tích luỹ và phát triển được nguồn vốn để ngày càng mở rộng nâng tầm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lên cao góp phần các công trình công ích xã hội ở địa phương. Trải qua hơn 15 năm xây dựng và phát triển, Công ty TNHH Green Shoes đã và đang ngày càng khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh vực quảng cáo và truyền thông không chỉ trên địa bàn tỉnh Long An mà còn trên toàn quốc. Một hành trình phát triển liên tục không ngừng, Công ty đã gặt hái được nhiều thành tích đáng kể. Trong suốt quá trình hoạt động, không thể kể hết những khó khăn chồng chất p ứng được yêu cầu ngày càng cao của thị trường cũng như sự phát triển không ngừng của đất nước, Công ty đã xây dựng chiến lược cho riêng mình, trong đó trọng tâm là đầu tư vào nguồn nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên; Công ty không ngừng đổi mới công nghệ, trang bị máy móc, thiết bị thi công hiện đại, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào đổi mới biện pháp sản xuất theo hướng hiện đại và tiên tiến. Qua đó, đã tạo được uy tín và nền móng vững chắc để Công ty phát triển trong điều kiện mới. n chung của nền kinh tế và các hoạt động an sinh xã hội của tỉnh Tỉnh Long An. Đây cũng chính là động lực để Lãnh đạo, cán bộ công nhân viên Công ty tiếp tục vươn lên, gặt hái được nhiều thành tích cao hơn nữa trong thời gian tới. 12
  • 13. 1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty 1.2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức bộ máy của công ty Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty (Nguồn: Phòng Tổ chức- Hành chính)) 1.2.2. Chức năng và quyền hạn  Giám đốc công ty Giám đốc là người điều hành cao nhất, chịu trách nhiệm hoàn toàn mọi hoạt động và hoạch định chiến lược và định hướng kinh doanh của công ty. Giám đốc là người quản lý và sử dụng số nhân viên được công ty tuyển dụng trên cơ sở bố trí phù hợp để nhằm phát huy tốt đội ngũ nhân viên.  Phòng kinh doanh Tổng hợp và phân tích các báo cáo kinh doanh, lập kế hoạch cung ứng vật liệu, tìm hiểu thị trường, đề ra hoạt động cho công ty, giúp ban giám đốc điều hành và quản lý hoạt động kinh doanh của công ty.  Phòng tổ chức hành chính Theo dõi ngày công thực tế của các bộ phận khai thác và sản xuất để kịp thời phân công hợp lý lực lượng lao động, điều động nhân lực cho tiến độ sản xuất hợp lý tránh những lãng phí không cần thiết.  Phòng kế toán Ghi chép, tính toán, phản ánh số hịện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng 13 GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH DOANH PHÒNG TỔ CHỨC- HÀNH CHÍNH PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG SẢN XUẤT
  • 14. kinh phí của công ty. Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động tài chính.  Phòng sản xuất Tổ chức quản lý và lập kế hoạch thay đổi thiết bị, thay đổi công nghệ, thay đổi máy móc tại công ty, đề ra chất lượng sản phẩm phù hợp với thị trường 1.3 Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH Green Shoes Trong lịch sử phát triển nhân loại, các cuộc cách mạng công nghiệp đều tập trung vào giải quyết các vấn đề về tự động hoá của quá trình sản xuất, đổi mới, hoàn thiện TSCĐ. Nhìn từ góc độ vĩ mô ta thấy: yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công ty trong nền kinh tế thị trường là uy tín chất lượng sản phẩm, dịch vụ của mình đưa ra thị trường nhưng đó chỉ là biểu hiện bên ngoài còn thực chất bên trong là các máy móc, thiết bị công nghệ có đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh hay không? TSCĐ là điều kiện quan trọng để tăng năng suất lao động xã hội và phát triển nền kinh tế quốc dân. Nó thể hiện một cách chính xác nhất năng lực và trình độ trang bị cơ sở vật chất của mỗi công ty. TSCĐ được đổi mới và sử dụng có hiệu quả sẽ là một trong những yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công ty nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Căn cứ vào hình thái biểu hiện, TSCĐ của Công ty TNHH Green Shoes được chia thành hai loại là TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình, ở đây nêu rõ TSCĐ hữu hình của Công ty. * Tài sản cố định hữu hình: TSCĐ hữu hình tại Công ty chiếm hơn 80% tổng tài sản. Hoạt động chủ yếu của công ty là khuôn dập đế giày dép, máy lạng da, máy xén, máy gò mũi, gò gót …từ sản xuất và tiêu thụ vì vậy, để nâng cao chất lượng công việc vận chuyển đòi hỏi công ty phải luôn đổi mới, trang bị thêm các phương tiện vận tải mới, thay đổi cơ cấu TSCĐ hữu hình sao cho hợp lý. 14
  • 15. Biểu số 1. 1: Phân loại TSCĐ hữu hình theo hình thái biểu hiện tại Công ty TNHH Green Shoes PHÂN LOẠI TSCĐ HỮU HÌNH THEO NGUỒN HÌNH THÀNH Đơn vị tính: Triệu đồng Loại TSCĐ Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 I. TSCĐ HH 39.274 52.997 55.875 8.303 11.714 21.355 30.971 41.297 34.520 1. Nhà cửa, vật kiến trúc 723,25 794,070 794,070 178,42 210 342 544,83 584,07 452,07 2. Máy móc thiết bị 70,056 72,600 73,400 39,67 42,2 60,8 30,386 30,4 12,6 3. Phương tiện vận tải 37.875 51,250 54,376 7.692,61 10.974,45 20.550 30.182,39 40.275,55 33.826 4. Dụng cụ quản lý 605,694 880,33 631,530 392,3 487,35 402,2 213,394 478,13 229,33 (Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán) 12
  • 16. Biểu số 1. 2: Phân loại TSCĐ hữu hình theo nguồn hình thành tại Công ty TNHH Green Shoes PHÂN LOẠI TSCĐ HỮU HÌNH THEO NGUỒN HÌNH THÀNH Đơn vị tính: Triệu đồng Nguồn hình thành Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 1. Tự bổ sung 8640 12.717 14.595 1913 2798 2125 6727 9919 8915 2. Vốn vay 30.634 40.280 41.840 6390 8916 16.230 24.244 31.378 25.610 3. Tổng cộng 39.274 52.997 55.8785 8.303 11.714 21.355 30.971 41.297 34.525 (Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán) 13
  • 17. Nhìn chung cơ cấu TSCĐ hữu hình của Công ty là hợp lý. Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của công ty là vận chuyển, chuyên chở than, khoáng sản…từ nơi khai thác đến nơi sản xuất và tiêu thụ nên phương tiện vận tải chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng TSCĐ của công ty. Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao việc vận chuyển và mở rộng hoạt động kinh doanh, năm 2017 Công ty TNHH Green Shoes đã đầu tư mua sắm mới xe ôtô tải nâng tổng số ôtô tải hiện có lên 5 xe. Hiện tại các xe tải của công ty đều là xe chất lượng, tải trọng cao phù hợp với hạ tầng giao thông ở Long An. Nguyên giá TSCĐ hữu hình của công ty tăng liên tục qua các năm. Trong đó phương tiện vận tải chiếm khoảng 45 % tổng TSCĐ. Máy móc thiết bị chủ yếu của công ty là máy móc phục vụ cho việc bảo hành, sửa chữa phương tiện vận tải của công ty, của thị trường. Giá trị máy móc thiết bị tăng lên không đáng kể, chủ yếu là mua sắm thêm cầu năng và máy nén khí. Tình hình nhà xưởng văn phòng công ty phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty, chiếm khoảng 12% trong tổng TSCĐ. Có được kết quả như trên là do công ty đã bỏ một phần lợi nhuận thu được để đầu tư và mua sắm thêm phương tiện vận tải, các trang thiết bị máy móc, và một số TSCĐ cần thiết khác phục vụ cho sản xuất kinh doanh nên kết quả mà công ty thu về được cao hơn dẫn đến doanh thu của công ty ngày càng được cải thiện. 1.4. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH Green Shoes TSCĐ của Công ty kế toán khai báo trong Danh mục Tài sản cố định. Mỗi tài sản được lập thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết quá trình sử dụng và trích khấu hao. Các nghiệp vụ tăng hoặc giảm TSCĐ hữu hình tại Công ty TNHH Green Shoes là do việc mua sắm trang thiết bị, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn TSCĐ hay thanh lý, hoặc nhượng bán TSCĐ cho đối tượng khác làm ảnh hưởng đến tình hình biến động TSCĐ trong Công ty. 1.4.1. Tình hình tăng TSCĐ hữu hình tại Công ty Do đặc điểm vận động về mặt giá trị của TSCĐ nên việc xem xét, đánh giá TSCĐ xác định ở các thời điểm tương ứng với quá trình hình thành và sử dụng từng TSCĐ đó. Do đó, kế toán phải xác định giá trị ban đầu khi tăng TSCĐ và xác định giá trị 14
  • 18. trong quá trình sử dụng TSCĐ. Tình hình tăng TSCĐ hữu hình do việc mua sắm trang thiết bị, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn TSCĐ. Đối với TSCĐ hữu hình mua sắm: Nguyên giá TSCĐ HH mua sắm bao gồm giá mua (trừ các khoản được chiết khấu thương mại hoặc giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng hoạt động như: chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt chạy thử (trừ các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử), chi phí chuyên gia và các chi phí khác liên quan trực tiếp. Biểu số 1. 3: Bảng phân tích tình hình tăng TSCĐ trong năm 2017 TÌNH HÌNH TĂNG TSCĐ TRONG NĂM 2017 Đơn vị tính: Đồng Tên, nhãn hiệu TSCĐ Số lượng Năm sử dụng Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại Xây dựng văn phòng A1 01 2016 391.250.000 19.562.500 371.687.500 Xe Tải Huyndai 3 tấn 01 2013 393.000.000 157.200.000 235.800.000 Tổng 783.250.000 176.762.500 607.487.500 1.4.2. Tình hình giảm TSCĐ hữu hình tại Công ty Tình hình thanh lý, hoặc nhượng bán TSCĐ cho đối tượng khác làm ảnh hưởng đến tình hình biến động TSCĐ trong Công ty phải thông qua Biên bản giao nhận, biên bản kiểm kê TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ,...Đó là những Tài sản mà trong quá trình hoạt động đã hoạt động không tốt hay là do hư hỏng nặng không hoạt động hay việc đổi mới trang thiết bị,… Hạch toán giảm TSCĐ hữu hình do Công ty tiến hành nhượng bán, thanh lý khi thấy những TS này không đem lại lợi nhuận cho công ty. 15
  • 19. Biểu số 1. 4: Bảng phân tích tình hình giảm TSCĐ trong năm 2017 TÌNH HÌNH GIẢM TSCĐ TRONG NĂM 2017 Đơn vị tính: Đồng Tên, nhãn hiệu TSCĐ Số lượng Năm sử dụng Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại Lý do Máy in Canon 01 2015 38.600.000 11.028.571 27.571.429 Thanh lý Xe tải Huyndai 1 tấn 01 2017 145.100.000 123.335.000 27.723.333 Thanh lý Tổng 183.700.000 124.437.571 55.294.762 1.5. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Công ty TNHH Green Shoes 1.5.1. Tình hình chung về quản lý tài sản cố định ở Công ty TNHH Green Shoes Công ty TNHH Green Shoes với chức năng là chế tạo, sửa chữa và tiêu thụ giày dép. Bởi vậy, Tài sản cố định ở đây chủ yếu là các máy móc, thiết bị chuyên dụng sản xuất giày dép Ngay từ khi mới thành lập, với nguồn vốn ngân sách cấp công ty đã chú trọng tới việc đầu tư trang bị các máy móc thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. TSCĐ của công ty được trang bị tương đối đầy đủ cả về số lượng lẫn chất lượng. Tính đến ngày 01/01/2017 tổng số vốn cố định của công ty là 234.904.134.645 đồng. Thời gian gần đây, do khối lượng công việc các công trình thi công nhiều, công ty phải trang bị thêm các máy móc thiết bị bằng nguồn vốn tự có của mình hoặc vốn tín dụng và nguồn vốn khác. TSCĐ của công ty chủ yếu được nhập từ các nước: Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga, Đức... Với đặc điểm trên đòi hỏi TSCĐ của công ty phải được quản lý chặt chẽ về mặt giá trị và hiện vật. - Về mặt giá trị: được thực hiện ở phòng tài chính - kế toán của công ty. Phòng tài chính - kế toán trực tiếp lập sổ sách, theo dõi tình hình tăng giảm của TSCĐ theo chỉ tiêu giá trị.Tính toán, ghi chép việc trích khấu hao TSCĐ, thu hồi vốn đầu tư để tái đầu tư TSCĐ. 16
  • 20. - Về mặt hiện vật: Do phòng quản lý vật tư cơ giới trực tiếp lập sổ sách theo dõi ghi chép về công tác cơ giới, vật tư và các tài sản thuộc công ty quản lý. Việc quản lý chặt chẽ TSCĐ đảm bảo cho yêu cầu sản xuất và thi công của toàn công ty được liên tục đạt hiệu quả cao. Mỗi TSCĐ phải được tổ chức theo dõi đến từng bộ phận, được lập một bộ hồ sơ gốc bao gồm hồ sơ kỹ thuật do phòng vật tư thiết bị quản lý và hồ sơ do phòng kế toán quản lý. Đó là toàn bộ các chứng từ có liên quan đến TSCĐ bắt đầu từ khi mua sắm đưa vào sử dụng cho đến khi thanh lý, nhượng bán...khi mua sắm, thanh lý, nhượng bán phải lập tờ trình lên Giám đốc công ty phê duyệt. Định kỳ công ty tiến hành kiểm kê TSCĐ. Tuỳ vào từng loại tài sản mà công ty có quy định việc kiểm kê (TSCĐ định cho khối văn phòng thì kiểm kê một lần vào cuối năm, TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh được kiểm kê định kỳ 6 tháng). Khi tiến hành kiểm kê công ty thành lập ban kiểm kê có đại diện các phòng ban có liên quan. Kiểm kê trực tiếp các đối tượng để xác định số lượng, giá trị thừa hay thiếu, tình trạng kỹ thuật từ đó đưa ra kiến nghị và xử lý. Công ty chỉ thực hiện việc đang giá lại tài sản trong trường hợp: Theo quy dịnh cả nhà nước hoặc tổng giám đốc công ty, góp vốn liên doanh bán hoặc cho thuê (nếu có). Cũng giống như kiểm kê thì việc đánh giá lại TSCĐ công ty cũng thành lập hội đồng đánh giá lại tài sản. sau khi đánh giá lại phải lập biên bản và ghi sổ đầy đủ. 1.5.2. Thủ tục lập chứng từ kế toán TSCĐ ở Công ty TNHH Green Shoes Việc mã hoá các chứng từ liên quan đến TSCĐ ở phần mềm kế toán SAS (Công ty TNHH Green Shoes vẫn sử dụng phần mềm của những năm trước năm 2017) như sau: Thủ tục lập chứng từ kế toán các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ được quy định trong Quy trình quản lý tài chính của công ty. Cụ thể với một số trường hợp sau: * Khi mua sắm TSCĐ của công ty, bộ phận có nhu cầu cần: - Căn cứ vào kế hoạch mua sắm của công ty. - Viết giấy để xuất mua tài sản cố định. - Trình giám đốc duyệt và tiến hành mua sắm theo quy định (đấu thầu, chào giá, cạnh tranh...) - Lập biên bản giao nhận tài sản cố định thành 3 liên: 17
  • 21. + Một liên giao cho bên giao. + Một liên giao cho bộ phận nhận. + Một liên giao cho kế toán tài sản cố định để theo dõi. * Khi điều chuyển từ đơn vị khác kế toán căn cứ trên: - Quyết định điều chuyển. - Hoá đơn chứng từ liên quan. - Lập biên bản giao nhận tài sản cố định thành 3 liên: + Một liên giao cho bên giao. + Một liên giao cho bộ phận nhận. + Một liên giao cho kế toán tài sản cố định để theo dõi. * Khi thanh lý tài sản cố định kế toán cần có: - Quyết định thanh lý tài sản cố định. - Biên bản thanh lý, đánh giá kỹ thuật. - Đấu thầu. - Phê duyệt kết quả đấu thầu. - Hợp đồng kinh tế. - Hoá đơn GTGT. - Lập biên bản giao nhận thành 3 liên: + Một liên giao cho bên giao. + Một liên giao cho bộ phận nhận. + Một liên giao cho kế toán tài sản cố định để theo dõi. - Trong các biên bản phải ghi rõ đầy đủ nội dung và chuyển cho các bộ phận giao nhận quản lý sử dụng ký. - Kế toán thảo quyết định tăng, giảm tài sản cố định và vốn cố định. Chuyển kế toán trưởng ký. - Trình giám đốc ký duyệt. - Biên bản giao nhận này phải chuyển cho phòng tài chính - kế toán trong vòng 3 ngày sau khi các bên giao nhận đã ký đầy đủ. - Sau khi nhận biên bản giao nhận tài sản, kế toán phải lập thẻ tài sản cố định (theo mẫu 02- TSCĐ) cho từng tài sản và ghi sổ tài sản cố định các tài sản mua mới, điều chuyển. Yêu cầu: 18
  • 22. + Ghi rõ nội dung trên thẻ một cách đầy đủ, rõ ràng. + Chuyển kế toán trưởng kiểm tra ký duyệt. + Tài sản cố định mua mới được điều chuyển hạch toán tính khấu hao theo thông tư 45/2013/TT-BTC - Sau khi đã hoàn tất các thủ tục bộ phận nào sử dụng tài sản cố định thì phải ký nhận quản lý sử dụng trên thẻ tài sản cố định do phòng TCKT lập và theo dõi. * Sửa chữa tài sản cố định - Nếu là sửa chữa lớn thì phải căn cứ vào kế hoạch sửa chữa lớn hàng năm được tổng công ty phê duyệt. - Các bộ phận có TSCĐ bị hỏng cần sửa chửa phải: + Viết đề xuất trình giám đốc duyệt. + Phòng quản lý cơ giới vật tư kiểm tra, phòng kinh tế kế hoạch xác định giá soạn thảo và trình ký hợp đồng sửa chữa TSCĐ theo quy định: bộ phận quản lý TSCĐ tiến hành mang đi sửa chữa. + Khi sửa chữa xong lập đầy đủ thủ tục hồ sơ sửa chữa TSCĐ hoàn thành gồm: Biên bản nghiệm thu kỹ thuật và có chữ ký xác nhận của bên nhận sửa chữa. Hợp đồng kinh tế và biên bản thanh lý HĐKT. + Chuyển kế toán trưởng ký. + Trình giám đốc duyệt. 19
  • 23. Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH GREEN SHOES 2.1. Khái quát chung về tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Green Shoes 2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Green Shoes Khi nền sản xuất ngày càng phát triển, công tác kế toán càng trở nên quan trọng và trở thành công cụ không thể thiếu trong quản lý kinh tế của một công ty. Để đảm bảo công tác sản xuất kinh doanh có hiệu quả và phù hợp với tình hình biến động của thị trường, việc sắp xếp một đội ngũ cán bộ kế toán lành nghề, năng động là hết sức cần thiết. Nhận thức được vấn đề này, ban lãnh đạo Công ty đã thực hiện bộ máy kế toán phù hợp với chức năng quyền lực chuyên môn của từng bộ phận trong Công ty. Có thể khái quát bộ máy kế toán của Công ty TNHH Green Shoes như sau: 2.1.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty 2.1.1.2 Nhiệm vụ của từng người - Kế toán trưởng: điều hành hoạt động của phòng. Chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán. Ký duyệt các chứng từ ban đầu, chứng từ ghi theo quy định. Cùng với giám đốc phân tích tình hình hoạt động kinh tế, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. - Kế toán tổng hợp: Lập các chứng từ ban đầu, các chứng từ ghi sổ chi tiết. cập nhật chứng từ vào các sổ chi tiết theo quy định. Theo dõi, kiểm kê kho, cửa hàng và ký sổ chi tiết hàng hóa, sổ quỹ cuối mỗi tháng. - Kế toán thanh toán: Theo dõi vốn bằng tiền các loại. theo dõi và đối chiếu thanh toán tiền hàng với từng đối tượng mua bán hàng hóa của công ty. Hàng ngày báo cáo số dư tiền gửi và lập kế hoạch vay, trả nợ ngân hàng cũng như khách hàng. Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán Thủ quỹ 20
  • 24. - Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt, thực hiện các nhiệm vụ thu, chi theo chế độ quy định. Lập sổ và báo cáo quỹ hàng tháng, kiểm kê và đối chiếu sổ quỹ với kế toán chi tiết vào cuối mỗi tháng. 2.1.2 Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Green Shoes (*) Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Green Shoes Hiện nay Công ty đang áp dụng chế độ, hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính và các văn bản pháp lý có liên quan, tuân thủ các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành và các văn bản sửa dổi bổ sung hướng dẫn kèm theo. - Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ). - Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Công ty nhỏ và vừa. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Công ty áp dụng Thông tư 45/2013/TT-BTC khấu hao TSCĐ. Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. - Phương pháp tính thuế: Phương pháp khấu trừ. - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, trị giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. (*) Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Green Shoes Công ty TNHH Green Shoes áp dụng hình thức kế toán: Hình thức chứng từ ghi sổ Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ có các đặc điểm: + Tách rời việc ghi sổ theo trình tự thời gian với phân loại theo hệ thống toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh để ghi vào hai sổ kế toán tổng hợp là sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ Cái. Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái. + Căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại lập chứng từ ghi sổ để làm căn cứ ghi sổ kế toán tổng hợp, còn việc ghi sổ kế toán chi tiết được căn cứ vào các chứng từ kế toán, như vậy việc ghi chép kế toán tổng hợp và ghi chép kế toán chi tiết tách rời nhau. + Mỗi tài khoản kế toán cấp 1 được ghi ở một tờ sổ riêng nên cuối tháng phải lập Bảng cân đối số phát sinh để kiểm tra tính chính xác của việc ghi sổ cái. 21
  • 25. Sơ đồ dưới đây sẽ mô tả khái quát trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Cuối tháng căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán lập chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó ghi vào sổ cái, các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết. - Sau khi vào chứng từ ghi sổ xong, tiến hành đối chiếu, khoá sổ, tính ra tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và lập bảng cân đối đối chiếu phát sinh. - Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính. Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH 22
  • 26. - Đối chiếu kiểm tra. Tổng số phát sinh Nợ = Tổng số phát sinh Có. - Tổng dư Nợ = Tổng dư Có của các tài khoản trên bảng cân đối phát sinh phải bằng nhau. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: - Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa; Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán; Sổ quỹ tiền mặt: Sổ TSCĐ... - Sổ kế toán tổng hợp gồm: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ cái. Báo cáo tài chính theo đúng qui định gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bản thuyết minh báo cáo tài chính. (*) Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán Công ty TNHH Green Shoes ghi chép vào các loại sổ như sau: - Sổ chi tiết gồm: sổ chi tiết đối tượng, sổ theo dõi chi phí sản phẩm, sổ quỹ tiền mặt, sổ TGNH… - Sổ tổng hợp: Sổ nhật kí chung, sổ nhật kí bán hàng, sổ cái chi tiết tài khoản… - Báo cáo tài chính theo đúng qui định gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính. 2.2 Đặc điểm, phân loại và tình hình quản lý Tài sản cố định của Công ty TNHH Green Shoes 2.2.1 Đặc điểm tài sản cố định tại Công ty TNHH Green Shoes Tài sản cố định của Công ty TNHH Green Shoes là những tài sản có giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Tài sản của Công ty bao gồm TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình thỏa mãn các điều kiện : - Chắc chắn thu được lợi ích trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. - Thời gian sử dụng ước tính trên một năm. - Có giá trị trên 30.000.000đ 2.2.2 Phân loại TSCĐ tại Công ty TNHH Green Shoes 23
  • 27. Tài sản cố định của Công ty bao gồm: - TSCĐ hữu hình: là các TSCĐ có hình thái vật chất do Công ty nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Gồm có: văn phòng, ô tô… - TSCĐ vô hình: là các TSCĐ không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do Công ty nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Gồm có: Quyền sử dụng đất… TSCĐ của Công ty TNHH Green Shoes chỉ có TSCĐ hữu hình 2.2.3. Tình hình quản lý TSCĐ tại Công ty TNHH Green Shoes - Mọi TSCĐ trong đơn vị phải có bộ hồ sơ riêng gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, Hóa đơn mua TSCĐ và các chứng từ liên quan khác. TSCĐ phải được phân loại, thống kê, đánh giá và có thẻ riêng, được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng ghi TSCĐ và được phản ánh trong Sổ theo dõi TSCĐ. - Mỗi TSCĐ phải được theo dõi theo nguyên giá, số khấu hao lũy kế và giá trị còn lại ghi trên sổ kế toán: Nguyên giá TSCĐ = Giá mua ghi trên hóa đơn + Chi phí mua TSCĐ + Chi phí lắp đặt chạy thử - Các khoản giảm trừ Giá trị còn lại = Nguyên Giá - Giá trị hao mòn - Công ty phải thực hiện quản lý đối với những TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh như những TSCĐ bình thường. - Mỗi năm Công ty tiến hành kiểm kê và xem xét đánh giá lại thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ để báo cáo thực trạng về TSCĐ của Công ty, lập báo cáo tổng hợp kiểm kê TSCĐ, báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ, lập bảng kê chi tiết các TSCĐ không dùng, chờ thanh lý. 2.2.4 .Thủ tục bàn giao và thanh lý, nhượng bán tài sản cố định tại Công ty TNHH Green Shoes Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, TSCĐ của công ty thường có sự biến động. Để quản lý tốt TSCĐ, kế toán cần phải theo dõi chặt chẽ, phản ánh kịp thời mọi trường hợp biến động tăng, giảm TSCĐ. 2.2.4.1 Thủ tục bàn giao tài sản cố định tại Công ty TNHH Green Shoes - Mỗi khi có TSCĐ tăng thêm, công ty thành lập hội đồng giao nhận TSCĐ, trong đó gồm có: 24
  • 28. + Đại diện bên giao. + Đại diện bên nhận. + Uỷ viên để nghiệm thu, kiểm nhận TSCĐ + Thành viên khác (có thể có). - Hội đồng này có nhiệm vụ nghiệm thu và cùng với đại diện đơn vị giao TSCĐ lập "Biên bản giao nhận TSCĐ". Phòng kế toán phải sao cho mỗi đối tượng liên quan một bản để lưu vào hồ sơ riêng. Hồ sơ đó bao gồm: + Biên bản giao nhận TSCĐ. + Hoá đơn GTGT. + Hoá đơn, giấy vận chuyển, bốc dỡ tài sản Biểu số 2. 1: Quy trình bàn giao TSCĐ Hội đồng giao nhận TSCĐ Bộ phận sử dụng TSCĐ Kế toán TSCĐ Kế toán trưởng Giám đốc Đại diện bên giao Lập biên bản giao nhận TSCĐ Ký nhận Ghi sổ kế toán Lưu giữ và bảo quản chứng từ (Nguồn: Phòng kế toán) 2.2.4.2. Thủ tục thanh lý,nhượng bán Tài sản cố định tại Công ty TNHH Green Shoes - Đối với trường hợp biến động giảm TSCĐ, TSCĐ hữu hình của công ty có thể giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau trong đó chủ yếu là do thanh lý, nhượng bán… - TSCĐ thanh lý là những TSCĐ hư hỏng, không sử dụng được mà công ty xét thấy không thể sửa chữa để khôi phục hoạt động hoặc có thể nhưng không có lợi về mặt kinh tế, những TSCĐ lạc hậu về mặt kỹ thuật, không phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh mà không thể nhượng bán được. - Theo quy định của công ty, khi có TSCĐ thanh lý, công ty lập hội đồng thanh lý TSCĐ giống như bàn giao TSCĐ. Hội đồng có trách nhiệm kiểm tra, xem xét đánh 25
  • 29. giá giá trị tài sản còn lại và lập " Biên bản thanh lý TSCĐ" theo mẫu. Biên bản này được lập thành 02 bản: 01 bản giao cho kế toán theo dõi, 01 bản giao cho bộ phận sử dụng TSCĐ. Biểu số 2. 2: Quy trình thanh lý TSCĐ Hội đồng thanh lý TSCĐ Bộ phận sử dụng TSCĐ Kế toán TSCĐ Kế toán trưởng Giám đốc Lập biên bản thanh lý TSCĐ Ký nhận Ghi sổ kế toán Lưu giữ và bảo quản chứng từ 2.2.5. Chứng từ sử dụng - Biên bản giao nhận TSCĐ - Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ - Biên bản đánh giá lại TSCĐ - Biên bản kiểm kê TSCĐ - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Hoá đơn GTGT - Hợp đồng mua bán, sửa chữa lớn TSCĐ… 2.2.6. Tài khoản sử dụng 26
  • 30. - TK 211: Tài sản cố định TK 2111: TSCĐ hữu hình TK 2112: TSCĐ thuê tài chính TK 2113: TSCĐ vô hình - TK 214: Hao mòn TSCĐ TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình TK 2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính TK 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình 2.2.7 Các loại sổ sử dụng - Nhật ký chung - Sổ Cái TK 211, TK 214 - Sổ chi tiết TK 211, TK 214 (chi tiết tới từng đối tượng) - Sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng - Bảng tổng hợp chi tiết TK 211, TK 214 - Thẻ tài sản cố định 2.2.8 Kế toán chi tiết Tài sản cố định tại Công ty TNHH Green Shoes Đơn vị sử dụng trực tiếp bảo quản và theo dõi từng TSCĐ, cả về mặt hiện vật và giá trị ở các bộ phận sử dụng, bảo quản và phòng kế toán. Theo dõi chi tiết sự tăng, giảm TSCĐ, số lượng tài sản cũng như giá trị tài sản hiện có. - Tại Công ty TNHH Green Shoes, kế toán sử dụng “thẻ TSCĐ” và sổ TSCĐ toàn công ty để theo dõi tình hình tăng, giảm, hao mòn TSCĐ. + Thẻ TSCĐ: Do kế toán lập cho từng đối tượng TSCĐ của DN. Trong suốt quá trình sử dụng TSCĐ, thẻ TSCĐ được lưu ở phòng kế toán. Căn cứ để ghi thẻ TSCĐ là các chứng từ tăng, giảm TSCĐ. + Sổ TSCĐ: Được mở để theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ, tình hình hao mòn TSCĐ của toàn công ty. Mỗi loại TSCĐ, có thể được dùng riêng trên một sổ hoặc một số trang sổ. - Căn cứ ghi sổ là các chứng từ tăng (giảm) TSCĐ và các chứng từ gốc liên quan. - Khi có nghiệp vụ tăng (giảm) TSCĐ, kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan để ghi tăng (giảm) TSCĐ trên thẻ TSCĐ, báo cho bộ phận sử dụng ghi tăng 27
  • 31. (giảm) trên sổ theo dõi. Đồng thời kế toán ghi tăng (giảm) trên sổ chi tiết TSCĐ và sổ tài sản theo loại TSCĐ. 2.2.9 Kế toán tổng hợp TSCĐ tại Công ty TNHH Green Shoes - Kế toán sử dụng TK 211 để theo dõi tình hình biến động sản TSCĐ của công ty. 2.2.10 Kế toán tổng hợp tình hình biến động TSCĐ tại công ty. 2.2.10.1 Kế toán tổng hợp tình hình tăng TSCĐ Căn cứ vào từng trường hợp, nghiệp vụ kinh tế phát sinh tăng TSCĐ HH mà kế toán ghi sổ. Sau đây là trường hợp cụ thể làm phát sinh tăng TSCĐ HH phổ biến ở công ty và các mẫu sổ cụ thể kèm theo Ví dụ: Ngày 16/10/2017 Công ty mua một Xe Tải Nhẹ Thái Lan DFSK K01 với giá trị chưa thuế GTGT 10% là 180.000.000 đồng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 211: 180.000.000 Nợ TK 133: 18.000.000 Có TK 112: 198.000.000 28
  • 32. Biểu số 2. 3: Hợp đồng mua TSCĐ tại Công ty TNHH Green Shoes CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA Hợp đồng số: 237/HĐMB - Căn cứ Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế ngày 25-9-1989 của Hội đồng Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành của các cấp, các ngành. - Căn cứ vào đơn chào hàng (đặt hàng hoặc sự thực hiện thỏa thuận của hai bên). Hôm nay ngày 16 tháng 10 năm 2017 Tại địa điểm: Công ty Ô tô Trường Thành, số, đường số 1, Bến Lức, Long An Chúng tôi gồm: Bên A - Bên mua: Công ty TNHH Green Shoes - Địa chỉ trụ sở chính: Ấp Mới 2, Xã Mỹ Hạnh Nam, Huyện Đức Hoà, Tỉnh Long An - Điện thoại: 0723.849.558 - Đại diện là: Ông YANG, YEN- MING - Chức vụ: Giám đốc Bên B - Bên bán: Công ty Ô tô Trường Thành - Địa chỉ trụ sở chính: Số 1, đường số 1, Bến Lức, Long An - Điện thoại: …………………. Fax: ................ - Tài khoản số: 8702211123564 - Mở tại ngân hàng: Nông nghiệp và PTNT- Tỉnh Long An - Đại diện là: Ông Phạm Văn Cường - Chức vụ: Nhân viên kinh doanh - Giấy ủy quyền (nếu thay người đại diện theo pháp luật ký) số: 16 ngày 12 tháng 10 năm 2017 do Ông Nguyễn Văn Thành - chức vụ: Giám đốc ký Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau: Điều 1: Nội dung công việc giao dịch Bên B bán cho bên A: Đơn vị tính: đồng 29
  • 33. Số TT Tên hàng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Xe Tải Nhẹ Thái Lan DFSK K01 Chiếc 01 180.000.000 180.000.000 Cộng 180.000.000 Tổng giá trị bằng chữ: Một trăm tám mươi triệu đồng ./. Điều 2: Giá cả Đơn giá mặt hàng trên là 180.000.000 đồng/chiếc là giá chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa Chất lượng mặt hàng đạt tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Điều 4: Phương thức giao nhận 1. Bên B giao cho bên A đúng vào ngày yêu cầu của bên A là Ngày 13 tháng 12 năm 2017 tại bên A. 2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên B chịu. 3. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Điều 5: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa 1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng cho bên mua trong thời gian 12 tháng. 2. Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần). Điều 6: Phương thức thanh toán Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức chuyển khoản trong thời gian 10 ngày kể từ ngày bên B giao hàng. Điều 7: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng 1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới 6% giá trị của hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 8%). 30
  • 34. 2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế. Điều 8: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng 1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung). 2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án. Điều 9: Các thỏa thuận khác (nếu cần) Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế. Điều 11: Hiệu lực của hợp đồng Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 16 tháng 10 năm 2017 đến ngày 16 tháng 10 năm 2018 Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên A có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý. Hợp đồng này được làm thành 02 bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký tên, đóng dấu) ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng Kế toán) 31
  • 35. Biểu số 2. 4: Hóa đơn GTGT số 0032475 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/17P Số : 0032475 Ngày 16 tháng 10 năm 2017 Đơn vị bán: Công ty ô tô Trường Hải Địa chỉ: số, đường số 1, Bến Lức, Long An MST: 04004168587 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes Địa chỉ: Ấp Mới 2, Xã Mỹ Hạnh Nam, Huyện Đức Hoà, Tỉnh Long An Số Tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MST: 1100600436 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền 1 Xe Tải Nhẹ Thái Lan DFSK K01 chiếc 01 180.000.000 180.000.000 Cộng tiền hàng 180.000.000 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 18.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán 198.000.000 Số tiền bằng chữ: Một trăm chín mươi tám triệu đồng chẵn ./. Người mua hàng (Ký, họ tên) Người bán hàng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng Kế toán) 32
  • 36. Biểu số 2. 5: Biên bản giao nhận TSCĐ số 183 Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes Địa chỉ Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long An Mẫu số: 01 - TSCĐ (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ Ngày 13 tháng 12 năm 2017 Số: 183 Nợ TK 211: 180.000.000 Có TK 112: 180.000.000 Căn cứ Quyết định số: 187/QĐ-GĐ ngày 13 tháng 10 năm 2017 của Giám đốc về việc nhận TSCĐ là Xe Tải Nhẹ Thái Lan DFSK K01 Ban giao nhận TSCĐ gồm: - Ông/Bà Phạm Văn Cường - Chức vụ: nhân viên kinh doanh - Đại diện bên giao Đại diện cho: Công ty ô tô Trường Hải - Ông/bà: YANG, YEN- MING - Chức vụ: Giám đốc - Đại diện bên nhận Đại diện cho: Công ty TNHH Green Shoes - Địa điểm giao nhận TSCĐ: Công ty TNHH Green Shoes Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau: TT Tên, ký hiệu, quy cách cấp hạng TSCĐ Số hiệu TSCĐ Nước sản xuất (XD) Năm sản xuất Năm đưa vào sử dụng Tính nguyên giá tài sản cố định Giá mua Chi phí vận chuyển (chạy thử Nguyên giá TSCĐ Tài liệu kỹ thuật kèm theo 1 Xe Tải Nhẹ Thái Lan DFSK K01 Suzuki- pro VN 2017 2017 180.000.000 Giám đốc bên nhận (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng bên nhận (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Người giao (Ký, ho tên) (Nguồn: Phòng Kế toán) 33
  • 37. Biểu số 2. 6: Thẻ TSCĐ số 17 CÔNG TY TNHH GREEN SHOES ------ o0o ------ Mẫu số: S23 – DN (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số: 179 Ngày 30 tháng 11 năm 2017 Căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ số 05 ngày 16 tháng 10 năm 2017 Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Xe Tải Nhẹ Thái Lan DFSK K01 Số hiệu: Suzuki-pro Nước sản xuất: Việt Nam. Năm sản xuất: 2017 Năm đưa vào sử dụng: 2017 Công suất (diện tích thiết kế): 1,5 tấn Đình chỉ TSCĐ ngày... tháng .... năm.... Lý do đình chỉ:................................................................................................................... Số hiệu chứng từ Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ Ngày, tháng, năm Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao mòn Cộng dồn A B C 1 2 3 4 TS23 Xe Tải Nhẹ Thái Lan DFSK K01 180.000.000 2017 18.000.000 18.000.000 DỤNG CỤ PHỤ TÙNG KÈM THEO Số TT Tên, quy cách dụng cụ phụ tùng Đơn vị tính Số lượng Giá trị A B C 1 2 Ghi giảm TSCĐ chứng từ số : ............Ngày .....tháng ....... năm....... Lý do giảm ......................................................................................................... Ngày 31 tháng 10 năm 2017 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán) 34
  • 38. Ví dụ: Ngày 23/11/2017 Công ty mua một máy tính xách tay Dell XPS 13z- L321x trị giá 33.390.000 đồng chưa bao gồm thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt. Biểu số 2. 7: Hóa đơn GTGT số 0092358 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/15P Số : 0092358 Ngày 23 tháng 11 năm 2017 Đơn vị bán: Thế giới số Địa chỉ: Đường Hùng Vương, phường 6, Tân An, Long An MST: 1100449693 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes Địa chỉ: Ấp Mới 2, Xã Mỹ Hạnh Nam, Huyện Đức Hoà, Tỉnh Long An Số Tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MST: 1100600436 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền 1 Máy tính xách tay Dell XPS 13z- L321x chiếc 01 33.390.000 33.390.000 Cộng tiền hàng 33.390.000 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 3.339.000 Tổng cộng tiền thanh toán 36.729.000 Số tiền bằng chữ: Ba mươi sáu triệu, bảy trăm hai mươi chín nghìn đồng chẵn ./. Người mua hàng (Ký, họ tên) Người bán hàng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng Kế toán) 35
  • 39. Biểu số 2. 8: Thẻ TSCĐ số 18 CÔNG TY TNHH GREEN SHOES ------ o0o ------ Mẫu số: S23 – DN (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số: 182 Ngày 30 tháng 11 năm 2017 Căn cứ hóa đơn GTGT số 0092358 ngày 23 tháng 11 năm 2017 Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Máy tính xách tay Dell Số hiệu: XPS 13z- L321x Nước sản xuất: Việt Nam. Năm sản xuất: 2017 Năm đưa vào sử dụng: 2017 Công suất (diện tích thiết kế): Đình chỉ TSCĐ ngày... tháng .... năm.... Lý do đình chỉ:................................................................................................................... Số hiệu chứng từ Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ Ngày, tháng, năm Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao mòn Cộng dồn A B C 1 2 3 4 TS23 Máy tính xách tay Dell XPS 13z- L321x 33.390.000 2017 2.226.000 31.164.000 DỤNG CỤ PHỤ TÙNG KÈM THEO Số TT Tên, quy cách dụng cụ phụ tùng Đơn vị tính Số lượng Giá trị A B C 1 2 Ghi giảm TSCĐ chứng từ số : ............Ngày .....tháng ....... năm....... Lý do giảm ......................................................................................................... Ngày 30 tháng 11 năm 2017 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán) 36
  • 40. Biểu số 2. 9: Bảng tổng hợp tăng TSCĐ Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long An BẢNG TỔNG HỢP TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Tên TSCĐHH Đơn vị tính Số lượng TSCĐ HH tăng SH NT Nguyên giá Nguồn hình thành Bộ phận sử dụng 179 16/10/2017 Xe Tải Nhẹ Thái Lan DFSK K01 chiếc 01 180.000.000 Vận chuyển 183 23/11/2017 Máy tính xách tay Dell XPS 13z- L321x chiếc 01 33.390.000 Quản lý Ngày.. tháng ....năm 2017 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán) 37
  • 41. Biểu số 2. 10: Chứng từ ghi sổ số135 Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long An Mẫu số: S02a- DN (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 135 Ngày 31 tháng 10 năm 2017 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có 3 4 5 6 7 Mua Xe Tải Nhẹ Thái Lan DFSK K01 2113 112 180.000.000 Thuế GTGT mua xe tải Nhẹ Thái Lan DFSK K01 133 112 18.000.000 Cộng 198.000.000 Kèm theo ba bộ chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2017 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 38
  • 42. Biểu số 2. 11: Chứng từ ghi sổ số 136 Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long An Mẫu số: S02a- DN (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 136 Ngày 30 tháng 11 năm 2017 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có 3 4 5 6 7 Mua máy tính xách tay Dell XPS 13z- L321x 2111 111 33.390.000 Thuế GTGT mua Máy tính xách tay Dell XPS 13z- L321x 133 111 3.339.000 Cộng 36.729.000 Kèm theo ba bộ chứng từ gốc Ngày 30 tháng 11 năm 2017 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 39
  • 43. Biểu số 2. 12: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long An Mẫu số: S02b- DN (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm: 2017 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng A B 1 ……… 135 136 …. ……. 31/10 30/11 ….. …. 198.000.000 36.729.000 …. Cộng tháng 3.547.965.786 Ngày 31 tháng 10 năm 2017 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán) 40
  • 44. Biểu số 2. 13: Sổ cái TK 211 Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long An Mẫu số: S02cl- DN (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI (TRÍCH) Quý 4 năm 2017 Tên tài khoản: Tài sản cố định Số hiệu: TK 211 Đơn vị tính: Đồng Ngày,t háng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G - Số dư đầu tháng 3.648.978.786 16/10 135 16/10 Mua Xe Tải Nhẹ Thái Lan DFSK K01 112 180.000.000 23/11 136 23/11 Mua máy tính xách tay Dell XPS 13z- L321x 111 33.390.000 .... … …. …. …. …. …. - Cộng số phát sinh tháng 898.987.000 0 - Số dư cuối tháng 4.547.965.786 Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có 01 trang - Ngày mở sổ: 01/01/2017 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn phòng Kế toán ) Biểu số 2. 14: Sổ chi tiết TK 211 Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long Mẫu số: S23- DN (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT - 41
  • 45. An BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản 211 Đơn vị tính: Đồng Chứngtừ Diễngiải TK ĐƯ Sốphátsinh Ngày Số Nợ Có Sốdưđầukỳ 3.648.978.786 16/10 HĐGTGT 0032475 Mua Xe Tải Nhẹ Thái Lan DFSK K01 112 180.000.000 23/11 HĐGTGT 0092358 Mua máy tính xách tay Dell XPS 13z- L321x 111 33.390.000 … … ….. … ….. ….. Cộngphátsinh 898.987.000 0 Sốdưcuốikỳ 4.547.965.786 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Người thanh toán (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán) 42
  • 46. 2.2.10.2 Kế toán tổng hợp giảm tài sản cố định của Công ty TNHH Green Shoes Hạch toán giảm TSCĐ hữu hình do công ty tiến hành nhượng bán, thanh lý khi thấy những TS này không đem lại lợi nhuận cho công ty. Trên cơ sở căn cứ vào Biên bản thanh lý sô, hoá đơn GTGT, phiếu báo có của ngân hàng và toàn bộ các chứng từ có liên quan tới việc thanh lý TSCĐ hữu hình. Ví dụ: Ngày 25/10/2017 công ty quyết định nhượng bán xe Huyndai 3 tấn cho ông Nguyễn Hồng Đạt với giá là 300.000.000 đồng. Đã nhận giấy báo có của ngân hàng BIDV. Biểu số 2. 15: Tờ trình thanh lý phương tiện vận tải CÔNG TY TNHH GREEN SHOES CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Tỉnh Long An, ngày 20 tháng 10 năm 2017 TỜ TRÌNH XIN THANH LÝ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI Kính gửi: Giám đốc Công ty TNHH Green Shoes Tên tôi là: Nguyễn Trọng Dũng Chức vụ: Tổ trưởng đội xe bộ phận vận chuyển. Hiện nay, bộ phận vận chuyển đang có 1 phương tiện vận tải cũ nát và hoạt động không có hiệu quả (có kèm theo biên bản xác nhận hiện trạng xe). Tôi viết tờ trình này xin giám đốc xem xét và cho thanh lý phương tiện vận tải sau: STT Loại xe Biển xe Năm sử dụng Bộ phận sử dụng 1 Huyndai 3 tấn 43B1-1438 6 Vận chuyển Kính đề nghị giám đốc công ty giải quyết, cho phép thanh lý phương tiện vận tải trên. TỔ TRƯỞNG ĐỘI XE ( Ký tên ) (Nguồn: Phòng kế toán) 43
  • 47. Biểu số 2. 16: QĐ về thanh lý TSCĐ CÔNG TY TNHH GREEN SHOES Số 875/CT - QLTB - VT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc Tỉnh Long An, ngày 25 tháng 10 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH GREEN SHOES V/v thanh lý TSCĐ - Căn cứ vào quyết định số số 288 QĐTC ngày 01-07-2017 của Công ty TNHH Green Shoes - Căn cứ vào nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty - Theo đề nghị của ông trưởng phòng QLTB - VT QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Nhượng bán TSCĐ (có biên bản kèm theo) Thanh lý phương tiện vận tải trên cho ông Nguyễn Hồng Đạt. Địa chỉ: Số 496 QL1A, phường 4, Tân An, Long An Tài khoản số: 710A – 40879 tại Ngân hàng No & PTNT Tỉnh Long An Điều 2: Các phòng kế toán, quản lý thiết bị có trách nhiệm thực hiện quyết định này Nơi gửi: - Phòng kế toán tài chính - Phòng quản lý thiết bị - Lưu tại văn phòng Giám đốc công ty (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán) 44
  • 48. Biểu số 2. 17: Biên bản thanh lý TSCĐ CÔNG TY TNHH GREEN SHOES ------ o0o ------ Mẫu số: 02-TSCĐ (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ Ngày 25 tháng 10 năm 2017 Số: 04 Nợ TK 112: 300.000.000 Có TK 211: 300.000.000 Căn cứ vào quyết định 875/CT - QLTB - VT ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Giám đốc công ty về việc thanh lý TSCĐ: I. Ban thanh lý TSCĐ gồm: - Ông/Bà:YANG, YEN- MING Chức vụ:Giám đốc công ty. Đại diện: Trưởng ban - Ông/Bà: Nguyễn Anh Tuấn. Chức vụ: Kế toán trưởng. Đại diện: Uỷ viên - Ông/Bà:Nguyễn Trọng Dũng. Chức vụ:Tổ trưởng đội xe. Đại diện: Uỷ viên II. Tiến hành thanh lý TSCĐ: - Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Xe ô tô Hyundai - Số hiệu TSCĐ: - Nước sản xuất (xây dựng): Việt Nam - Năm đưa vào sử dụng: 2012 Số thẻ TSCĐ: 15 - Nguyên giá TSCĐ: 630.000.000 Đồng - Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 378.000.000 đồng. - Giá trị còn lại của TSCĐ: 252.000.000 III. Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ: Ban thanh lý quyết định thanh lý phương tiện vận tải trên . Ngày 25 tháng 10 năm 2017 Trưởng ban thanh lý (Ký, họ tên) IV. Kết quả thanh lý TSCĐ - Chi phí thanh lý TSCĐ…………..(viết bằng chữ) ……………………………. - Giá trị thu hồi: 12.705.000 đồng (viết bằng chữ Mười hai triệu bảy trăm linh năm nghìn đồng chẵn. - Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày…. tháng …. năm 2017 Ngày 25 tháng 10 năm 2017 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 45
  • 50. Căn cứ biên bản thanh lý TSCĐ, kế toán lập hoá đơn GTGT: Biểu số 2. 18: Hóa đơn GTGT số 97037 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 25 tháng 10 năm 2017 Mẫu số: 01 GTKT-3LL Ký hiệu: NX/2017B Số: 0097037 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Green Shoes Địa chỉ: Thành Phố Tỉnh Long An - Tỉnh Long An Số tài khoản: 1482201700287 mở tại chi nhánh NH No & PTNT TP.Tỉnh Long An. Điện thoại MST: 0 4 0 1 8 1 4 7 3 6 / / / / Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Hồng Đạt Tên đơn vị: Địa chỉ: Số 496 QL1A, phường 4, Tân An, Long An Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MST: 0 4 0 0 1 8 9 7 1 4 / / / / STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Xe ôtô Huyndai 3 tấn chiếc 01 300.000.000 300.000.000 Cộng tiền hàng 300.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 30.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 330.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu bảy trăm linh năm nghìn đồng chẵn ./. Ngưòi mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 47
  • 51. Biểu số 2. 19: Bảng tổng hợp giảm TSCĐ Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long An BẢNG TỔNG HỢP GIẢM TSCĐ HỮU HÌNH Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Tên TSCĐHH Đơn vị tính Số lượng TSCĐ HH giảm SH NT Nguyên giá Nguồn hình thành Bộ phận sử dụng 16/10/2017 Xe Tải Nhẹ Thái Lan DFSK K01 chiếc 01 300.000.000 Vận chuyển Ngày.. tháng ....năm 2017 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán) 48
  • 52. Biểu số 2. 20: Chứng từ ghi sổ số 142 Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long An Mẫu số: S02a- DN (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 142 Ngày 30 tháng 10 năm 2017 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có 3 4 5 6 7 Bán xe tải nhẹ Thái Lan DFSK K01 112 211 300.000.000 Thuế GTGT đầu ra bán xe tải nhẹ Thái Lan DFSK K01 112 3331 30.000.000 Cộng 330.000.000 Kèm theo ba bộ chứng từ gốc Ngày 30 tháng 10 năm 2017 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 49
  • 53. Biểu số 2. 21: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long An Mẫu số: S02b- DN (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm: 2017 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng A B 1 ……… 142 …. ……. 31/10 ….. …. 330.000.000 …. Cộng tháng 3.547.965.786 Ngày 31 tháng 10 năm 2017 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán) 50
  • 54. Biểu số 2. 22: Sổ cái TK 211 Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long An Mẫu số: S02cl- DN (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI (TRÍCH) Quý 4 năm 2017 Tên tài khoản: Tài sản cố định Số hiệu: TK 211 Đơn vị tính: Đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G - Số dư đầu tháng 3.648.978.786 2.559.898.689 25/10 142 25/10 Bán xe tải nhẹ Thái Lan DFSK K01 112 300.000.000 .... … …. …. …. …. …. - Cộng số phát sinh tháng 898.987.000 489.652.568 - Số dư cuối tháng 4.547.965.786 3.049.551.257 Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có 01 trang - Ngày mở sổ: 01/01/2017 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn phòng Kế toán ) 51
  • 55. Biểu số 2. 23: Sổ chi tiết TK 211 Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long An Mẫu số: S23- DN (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản 211 Đơn vị tính: Đồng Chứngtừ Diễngiải TK ĐƯ Sốphátsinh Ngày Số Nợ Có Sốdưđầukỳ 3.648.978.786 2.559.898.689 16/10 HĐGTGT 0097037 Bán xe tải nhẹ Thái Lan DFSK K01 112 300.000.000 … … ….. … ….. ….. Cộngphátsinh 898.987.000 489.652.568 Sốdưcuốikỳ 4.547.965.786 3.049.551.257 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Người thanh toán (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán) 52
  • 56. 2.2.10.3 Kế toán tổng hợp khấu hao tài sản cố định hữu hình của Công ty TNHH Green Shoes Trong quá trình sử dụng TSCĐ hữu hình bị hao mòn dần về giá trị, do vậy kế toán phải làm công tác trích khấu hao. Khấu hao TSCĐ hữu hình là quá trình chuyển dần giá trị của TSCĐ hữu hình một cách có kế hoạch vào giá thành. Khấu hao TSCĐ hữu hình là biện pháp kinh tế nhằm bù đắp khôi phục lại từng phần hoặc toàn bộ giá trị TSCĐ hữu hình. Tính khấu hao TSCĐ hữu hình của công ty căn cứ theo quyết định số 206/QĐ- BTC ngày 12/12/2003 phương pháp xác định số tiền khấu hao hàng năm và khấu hao hàng tháng. Tại công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Tất cả các TSCĐ hữu hình hiện có của công ty tham gia vào quá trình kinh doanh đều tính khấu hao và phân bổ vào giá thành. Ví dụ: Xe ôtô tải Huyndai 3,5 tấn mua từ ngày 15/8/2017, sau quá trình đăng ký, chạy thử công ty đưa vào sử dụng từ ngày 01/12/2017. Thời hạn sử dụng của xe là 6 năm Theo phương pháp khấu hao đường thẳng: Số khấu hao hàng năm của 01 xe = 733.260.000/6 =122.210.000đ Mức khấu hao 1 tháng của 01 xe = 122.210.000/12 =10.184.166,67đ Chi tiết trích khấu hao TSCĐ hữu hình tại Công ty TNHH Green Shoes năm 2017: 53
  • 57. Biểu số 2. 24: Chi tiết TSCĐ HH trích khấu hao năm 2017 Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long An CHI TIẾT TSCĐ HH TRÍCH KHẤU HAO NĂM 2017 Đơn vị: nghìn đồng STT Tên tài sản trích khấu hao Nguyên giá Mức tính khấu hao Giá trị còn lại I Nhà cửa, vật kiến trúc 794.070 342.000 452.700 II Máy móc thiết bị 73.400 60.800 02.600 1 Cầu năng 55.050 45.600 9.450 2 Máy cán vải 3 lớp 54.376 20.550 33.826 III Phương tiện vận tải 43.500.800 16.440 26.628.800 1 Xe ôtô 5 chỗ 7.068.880 2.671.500 4.397.380 2 Xe ôtô 24 chỗ 2.718.800 1.027.500 1.691.30 3 Xe ôtô tải Huyndai 1.087.520 411.000 676.520 4 Xe tải 3 tấn 631.530 402.200 229.330 IV Dụng cụ quản lý 75.783.600 48.264 27.519 1 Máy photo copy 157.882 100.550 57.332 2 Trạm thông tin 107.740 68.374 39.026 3 Cột ăng ten 145.252 92.506 49.746 4 Máy tính xách tay 176.830 112.616 67.214 5 Máy vi tính văn phòng 794.070 342.000 452.700 6 Máy điều hoà nhiệt độ 73.400 60.800 02.600 Người lập biểu ( Ký tên ) Kế toán trưởng ( Ký tên ) Giám đốc ( Ký tên ) (Nguồn: Phòng Kế toán) 54
  • 58. Biểu số 2. 25: Chứng từ ghi sổ số 198 Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long An Mẫu số: S02a- DN (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 198 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Khấu hao TSCĐ 642 214 30.452.548 Cộng 30.452.548 Kèm theo ba bộ chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 55
  • 59. Biểu số 2. 26: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long An Mẫu số: S02b- DN (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm: 2017 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng A B 1 ……… 198 …. ……. 31/12 ….. … 30.452.548 … Cộng tháng 3.354.599.648 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán) 56
  • 60. Biểu số 2. 27: Sổ cái TK 214 Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long An Mẫu số: S02cl- DN (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI (TRÍCH) Quý 4 năm 2017 Tên tài khoản: Tài sản cố định Số hiệu: TK 211 Đơn vị tính: Đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G - Số dư đầu tháng 456.689.256 31/12 198 31/12 Khấu hao TSCĐ 642 30.452.548 .... … …. …. …. …. …. - Cộng số phát sinh tháng 30.452.548 - Số dư cuối tháng 486.215.979 Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có 01 trang - Ngày mở sổ: 01/01/2017 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn phòng Kế toán ) 57
  • 61. Biểu số 2. 28: Sổ chi tiết TK 214 Đơn vị: Công ty TNHH Green Shoes Địa chỉ: Mỹ Hạnh Nam, Đức Hòa, Long An Mẫu số: S23- DN (Ban hành theo Thông tư 200/2014/TT - BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tài khoản 214 Đơn vị tính: Đồng Chứngtừ Diễngiải TK ĐƯ Sốphátsinh Ngày Số Nợ Có Sốdưđầukỳ 456.689.256 16/10 HĐGTGT 0097037 Bán xe tải nhẹ Thái Lan DFSK K01 112 30.452.548 … … ….. … ….. …. Cộngphátsinh 30.452.548 Sốdưcuốikỳ 486.215.979 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Người thanh toán (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán) 58
  • 62. 2.2.10.4 Kế toán tổng hợp sửa chữa tài sản cố định hữu hình của Công ty TNHH Green Shoes TSCĐ là tư liệu lao động phục vụ lâu dài cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Do đó, để duy trì tính năng kỹ thuật và khả năng hoạt động liên tục của tài sản. Công ty luôn quan tâm đến việc sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ hữu hình. Bản thân mỗi TSCĐ hữu hình đều lập định mức sửa chữa thường xuyên (bảo dưỡng) và sửa chữa lớn (đại tu). Công ty TNHH Green Shoes tính chi phí sửa chữa ôtô vào chi phí vận tải là một khoản chi phí trực tiếp trong hoạt động kinh doanh vận tải ôtô và cũng là một khoản mức giá thành của vận tải ôtô giữa các tháng. Căn cứ vào định mức chi phí sửa chữa phương tiện ôtô tính cho 1 km xe lăn bánh và số km thực tế hoạt động trong tháng để tính số phải trích trong tháng. Quá trình sửa chữa phương tiện vận tải ôtô máy móc thiết bị, kế toán sử dụng tài khoản 6277, 2413, 335 để hạch toán chi phí sửa chữa TSCĐ hữu hình. Ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản khác liên quan: 152, 111, 112… Trong quá trình sửa chữa TSCĐ hữu hình sẽ phát sinh rất nhiều vấn đề. Để TSCĐ hữu hình đó được sửa chữa cho tốt và mang tính hợp pháp đối với các chế độ kế toán mới, kế toán phải căn cứ vào các chứng từ sau: - Biên bản xác định tình trạng kỹ thuật máy - Biên bản kiểm tra sửa chữa - Phương án dự toán sửa chữa - Hợp đồng kinh tế - Bản quyết toán sửa chữa xe *Hạch toán sửa chữa nhỏ TSCĐ (sửa chữa thường xuyên) Sửa chữa thường xuyên TSCĐ là công việc thay thế những chi tiết, bộ phận riêng lẻ của TSCĐ bị hư hỏng hao mòn nhằm duy trì hoạt động thường ngày của chúng trong khoảng thời gian giữa 2 kỳ sửa chữa lớn. Phạm vi sửa chữa hẹp, thời gian ngắn và chi phí sửa chữa không nhiều. * Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ Sửa chữa lớn TSCĐ là công việc thay thế hàng loạt những chi tiết, bộ phận chủ yếu của TSCĐ nhằm khôi phục lại TSCĐ theo trạng thái tiêu chuẩn của thiết kế ban 59
  • 63. đầu; mặt khác thông qua sửa chữa lớn, người ta còn có thể tiến hành cải tạo nâng cấp TSCĐ cao hơn so với trạng thái tiêu chuẩn thiết kế ban đầu. Phạm vi sửa chữa rộng, thời gian sửa chữa dài và chi phí sửa chữa nhiều, công ty cần phải lập dự toán trước khi sửa chữa và quyết toán sau khi kết thúc sửa chữa. Trong năm 2017, công ty thuê ngoài tiến hành sửa chữa nâng cấp trụ sở làm việc, bảo trì và bảo dưỡng phương tiện vận tải và máy móc văn phòng, thiết bị đồ dùng… Bảng tổng hợp quyết toán tổng chi phí là 101.850.000 đồng. Căn cứ vào các chứng từ gốc (bao gồm hoá đơn GTGT về chi phí nâng cấp, bảo trì; biên bản quyết toán việc nâng cấp sửa chữa, bảo dưỡng; phiếu chi tiền mặt…), kế toán ghi sổ: Nợ TK 2413: 101.850.000 đ Nợ TK 133: 10.185.000 đ Có TK 111: 112.035.000 đ Đồng thời, kết chuyển chi phí sửa chữa lớn TSCĐ hữu hình hoàn thành: Nợ TK 335: 112.035.000 đ Có TK 2413: 112.035.000 đ 60
  • 64. Chương 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH GREEN SHOES 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH Green Shoes và phương hướng hoàn thiện 3.1.1. Ưu điểm Mặc dù mới đi vào hoạt động được hơn 15 năm từ khi cổ phần hóa, nhưng TSCĐ của công ty luôn có mức tăng cao theo từng năm làm cho nguồn vốn kinh doanh ngày càng lớn, quy mô kinh doah của công ty được mở rộng. Việc đầu mua sắm TSCĐ tập trung vào phương tiện vận tải phục vụ trực tiếp cho việc vận tải hành khách được đánh giá đây là sự đầu tư đúng hướng vì lĩnh vực kinh doanh của công ty là vận tải hành khách kết hợp với du lịch, do đó đòi hỏi phương tiện vận tải phải hiện đại, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của công ty. Công tác duy trì bảo dưỡng phương tiện vận tải, máy móc thiết bị luôn đảm bảo kịp thời khi có hư hỏng đều đựơc sửa chữa trong thời gian ngắn nhất có thể đáp ứng hoạt động kinh doanh. Hệ thống sổ sách, biểu mẫu áp dụng theo đúng chế độ của bộ tài chính ban hành. Tổ chức công tác kế toán TSCĐ tại công ty là phù hợp với quy mô và đặc điểm kinh doanh của công ty. Việc theo dõi tình hình tăng, giảm, khấu hao và kiểm kê TSCĐ thực hiện theo đúng quy trình, đảm bảo việc phản ánh đúng nguyên giá TSCĐ hiện có cũng như mức trích khấu hao phù hợp với quy định hiện hành của bộ tài chính. Bộ phận kế toán luôn cung cấp đầy đủ kịp thời chính xác số liệu cho ban lãnh đạo công ty, để đề ra những phương hướng và biện pháp kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. 3.1.2. Nhược điểm TSCĐ hữu hình của công ty chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản. Phần lớn số vốn mà công ty có được đều dùng để đầu tư vào đổi mới, mua sắm trang thiết bị, phương tiện vận tải. Với số lượng TSCĐ tương đối lớn nhưng do không có phần mền kế toán hỗ trợ nên công ty tiến hành theo dõi và tính toán giá trị còn lại, mức khấu hao, nguyên giá hoàn toàn theo phương pháp thủ công vì vậy rất bất tiện trong công tác quản lý tài sản 61
  • 65. cố định một cách chính xác và khó khăn khi công ty muốn nâng cấp cải tạo thanh lý một TSCĐ hữu hình nào đó. Tại bộ phận sử dụng chưa tổ chức ghi sổ chi tiết TSCĐ hữu hình nên gây khó khăn trong việc quản lý TSCĐ tại bộ phận sử dụng. Việc thanh lý TSCĐ diễn ra chậm chạp bởi hệ thống thủ tục còn rườm rà, mất khá nhiều thời gian ảnh hưởng tới việc hạch toán TSCĐ của công ty. Ngoài những tồn tại trên, theo quy định của Bộ tài chính về thời gian sử dụng của TSCĐ hữu hình cụ thể là phương tiện vận tải đường bộ thời gian tối thiểu là 6 năm, thời gian tối đa là 10 năm. Vì thực tế nhu cầu đòi hỏi chất lượng xe, chất lượng phục vụ khách ngày càng cao nên buộc công ty luôn phải thay đổi phương tiện vận tải cho phù hợp. Do đó, có những phương tiện vận tải chưa đủ thời gian khấu hao nhưng công ty vẫn phải thanh lý, làm như vậy là trái với quy định. 3.1.3. Phương hướng hoàn thiện * Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toán và quản lý TSCĐ Trong thời kỳ hiện đại, công tác kế toán luôn được chú trọng ở tất cả các công ty vì tầm quan trọng của nó. Chức năng kế toán là ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kinh doanh của một công ty. Ngoài ra, kế toán còn cung cấp thông tin cho rất nhiều đối tượng trong và ngoài công ty. Đối với các nhà quản lý, các thông tin này giúp cho họ có những cơ sở để đưa ra những quyết định kinh tế phù hợp với các nhà đầu tư, các thông tin này là cơ sở để đưa ra các quyết định đầu tư. Việc hạch toán và quản lý TSCĐ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng và là một bộ phận không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Green Shoes. Trong điều kiện có thêm nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị trường như hiện nay, kế toán là công cụ hữu hiệu để công ty có thể phân tích được tình hình tài sản của mình từ đó có hướng đầu tư và phương pháp quản lý thích hợp để tạo nên sức mạnh nội lực. Việc hạch toán và quản lý TSCĐ hiện nay tại Công ty cần được hoàn thiện để đáp ứng những nhu cầu trên. 62
  • 66. 3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH Green Shoes 3.2.1. Về công tác quản lý tài sản cố định hữu hình Nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán TSCĐ hữu hình tại công ty, Công ty cần phải tiếp tục thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Bộ tài chính về quy chế quản lý tài chính, kế toán; về quản lý sử dụng TSCĐ hữu hình trong công ty. Công tác lập kế hoạch khấu hao cần phải được tính toán chính xác và chặt chẽ hơn tránh việc thu hồi không đủ lượng vốn ban đầu đầu tư. Thường xuyên tiến hành công tác đánh giá lại TSCĐ hữu hình trên một cách chính xác. Hiện nay, khoa học công nghệ ngày càng tiến bộ làm cho hao mòn vô hình của các TSCĐ hữu hình tăng lên, giá cả thường xuyên thay đổi. Điều này làm cho việc phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình trên sổ sách kế toán bị sai lệch đi so với giá trị thực tế. Việc thường xuyên đánh giá lại TSCĐ hữu hình sẽ giúp cho việc tính khấu hao chính xác, đảm bảo thu hồi vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐHH hoặc có những biện pháp xử lý kịp thời nững TSCĐ hữu hình bị mất giá nghiêm trọng, chống thất thoát vốn. Để thực hiện giải pháp này, công bộ phận kế toán cần: - Ghi chép chính xác tình hình TSCĐ hữu hình, tạo điều kiện cho việc đánh giá năng lực sản xuất thực tế của TSCĐ hữu hình hiện có từ đó có những quyết định đầu tư đổi mới TSCĐ hữu hình một cách kịp thời, đúng đắn. - Hiện tại, hàng tháng kế toán không lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, mà dựa vào Bảng đăng ký TSCĐ sử dụng vào sản xuất kinh doanh để tiến hành định khoản trích khấu hao. Nếu trong kỳ có nghiệp vụ thanh lý TSCĐ nhưng kế toán vẫn tiến hành trích khấu hao đối với TSCĐ này. Điều này là vi phạm nguyên tắc trích khấu hao. Để nâng cao hiệu quả công tác kế toán TSCĐ hữu hình thì công ty phải tiến hành lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ hàng tháng để theo dõi chính xác chi phí khấu hao TSCĐ trong công ty. Số lượng TSCĐ trong công ty lớn chủ yếu là các xe ôtô theo quy định phải được đánh số TSCĐ để quản lý. Nhưng do điều kiện của công ty hiện nay rất khó thực hiện 63