SlideShare a Scribd company logo
1 of 20
Download to read offline
Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, đã khấu trừ
và còn đƣợc khấu trừ của doanh nghiệp.
Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ là thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ dùng cho
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
Thuế GTGT đầu vào bằng (=) Tổng số thuế GTGT ghi trên Hoá đơn GTGT mua
hàng hoá, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng
hoá nhập khẩu, hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nƣớc ngoài theo quy
định của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài có hoạt
động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tƣ theo Luật Đầu tƣ
nƣớc ngoài tại Việt Nam.
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH
SAU
1. Tài khoản 133 chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc đối tƣợng nộp
thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế, không áp dụng đối với hàng hóa, dịch
vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp và hàng hóa dịch
vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT.
2. Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT và không thuộc đối
tƣợng chịu thuế GTGT thì doanh nghiệp phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào
đƣợc khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ.
Trƣờng hợp không thể hạch toán riêng đƣợc thì số thuế GTGT đầu vào
đƣợc hạch toán vào Tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT
đƣợc khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ thuộc đối
tƣợng chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh
trong kỳ. Số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ đƣợc tính vào giá vốn của
hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tuỳ theo từng trƣờng hợp cụ thể.
Trƣờng hợp số thuế GTGT không đƣợc khấu trừ có giá trị lớn thì tính vào
giá vốn hàng bán ra trong kỳ tƣơng ứng với doanh thu trong kỳ, số còn lại đƣợc
tính vào giá vốn hàng bán ra của kỳ kế toán sau.
3. Trƣờng hợp doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ dùng vào hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT
hoặc dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
theo phƣơng pháp trực tiếp, dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án đƣợc trang trải
bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án, hoặc dùng vào hoạt động phúc lợi, khen
thƣởng đƣợc trang trải bằng quỹ phúc lợi, khen thƣởng của doanh nghiệp thì số
thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ và không hạch toán vào Tài khoản 133.
Số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ đƣợc tính vào giá trị của vật tƣ, hàng
hóa, tài sản cố định, dịch vụ mua vào.
4. Trƣờng hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào đƣợc dùng chứng từ đặc thù
(nhƣ tem bƣu điện, vé cƣớc vận tải...) ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT
thì doanh nghiệp đƣợc căn cứ vào giá hàng hoá, dịch vụ mua vào đã có thuế GTGT
để xác định giá không có thuế và thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ theo phƣơng
pháp tính đƣợc quy định tại điểm b, khoản 1.2, Mục I, Phần III Thông tƣ số
120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính.
5. Đối với cơ sở sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp xuất khẩu sản phẩm do
mình trực tiếp nuôi, trồng, đánh bắt khai thác, thì chỉ đƣợc khấu trừ thuế đầu vào
của hàng hóa, dịch vụ sử dụng trực tiếp cho giai đoạn khai thác.
6. Hàng hoá mua vào bị tổn thất do thiên tai, hỏa hoạn, bị mất, xác định do
trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi thƣờng thì thuế GTGT đầu vào của
số hàng hoá này đƣợc tính vào giá trị hàng hoá tổn thất phải bồi thƣờng, không
đƣợc tính vào số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ khi kê khai thuế GTGT phải
nộp.
7. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì đƣợc kê khai khấu trừ
khi xác định thuế GTGT phải nộp của tháng đó. Nếu số thuế GTGT đầu vào đƣợc
khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào bằng
(=) số thuế GTGT đầu ra của tháng đó, số thuế GTGT đầu vào còn lại đƣợc khấu
trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc đƣợc xét hoàn thuế theo quy định của Luật thuế
GTGT.
Trƣờng hợp Hóa đơn GTGT hoặc chứng từ nộp thuế GTGT đầu vào của
hàng hoá, dịch vụ mua vào phát sinh trong tháng nhƣng chƣa kê khai kịp trong
tháng thì đƣợc kê khai khấu trừ vào các tháng tiếp sau theo quy định của Luật thuế
GTGT.
8. Văn phòng Tổng công ty không trực tiếp hoạt động kinh doanh không
thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGT thì không đƣợc khấu trừ hay hoàn thuế GTGT đầu
vào của hàng hoá, dịch vụ mua vào phục vụ cho hoạt động của đơn vị.
Trƣờng hợp Văn phòng Tổng công ty có hoạt động kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT thì phải đăng ký, kê khai nộp thuế GTGT riêng cho các
hoạt động này.
9. Đối với doanh nghiệp kinh doanh nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực
tiếp trên GTGT đƣợc chuyển sang nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thuế, đƣợc
khấu trừ thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào phát sinh kể từ tháng đƣợc áp
dụng nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thuế; đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào
trƣớc tháng đƣợc áp dụng nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thuế thì không đƣợc
tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
10. Theo Luật thuế GTGT thì căn cứ để xác định số thuế đầu vào đƣợc
khấu trừ là số thuế GTGT ghi trên Hoá đơn GTGT khi mua hàng hoá, dịch vụ hoặc
chứng từ nộp thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế
GTGT thay cho nhà thầu nƣớc ngoài theo quy định. Trƣờng hợp hàng hóa, dịch vụ
mua vào không có Hoá đơn GTGT hoặc có Hóa đơn GTGT nhƣng không đúng
quy định của pháp luật thì doanh nghiệp không đƣợc khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Trƣờng hợp Hóa đơn GTGT không ghi thuế GTGT (trừ trƣờng hợp đặc thù đƣợc
dùng Hoá đơn GTGT ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT); không ghi hoặc
ghi không đúng tên, địa chỉ, mã số thuế của ngƣời bán nên không xác định đƣợc
ngƣời bán; hóa đơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, hóa đơn bị tẩy xóa, hóa đơn
khống (không bán hàng hóa, dịch vụ); hóa đơn ghi giá trị cao hơn giá trị thực tế
của hàng hóa, dịch vụ đã bán thì doanh nghiệp không đƣợc khấu trừ thuế GTGT
đầu vào.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 133 - THUẾ GTGT
ĐƢỢC KHẤU TRỪ
Bên Nợ:
Số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ.
Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ;
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhƣng đã trả lại, đƣợc giảm
giá;
- Số thuế GTGT đầu vào đã đƣợc hoàn lại.
Số dƣ bên Nợ:
Số thuế GTGT đầu vào còn đƣợc khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào đƣợc hoàn lại
nhƣng NSNN chƣa hoàn trả.
Tài khoản 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1331 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản
ánh thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ của vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài
dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT
tính theo phƣơng pháp khấu trừ thuế.
- Tài khoản 1332 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của tài sản cố định: Phản
ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tƣ, mua sắm tài sản cố định dùng vào
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT
tính theo phƣơng pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tƣ.
PHƢƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ
CHỦ YẾU
1. Khi mua vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp
khấu trừ, mua bất động sản đầu tƣ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo
phƣơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh giá trị vật tƣ, hàng hoá nhập kho, chi phí
thu mua, vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi... từ nơi mua về đến doanh nghiệp theo
giá thực tế bao gồm giá mua chƣa có thuế GTGT đầu vào và phản ánh thuế GTGT
đƣợc khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
Nợ TK 611 - Mua hàng
Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tƣ
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331, 1332)
Có các TK 111, 112, 331,... (Tổng giá thanh toán).
2. Khi mua vật tƣ, hàng hoá, công cụ, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ, sửa chữa TSCĐ, đầu tƣ XDCB thuộc đối tƣợng chịu thuế
GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh giá trị vật tƣ, hàng hoá,
công cụ, dịch vụ tính vào chi phí theo giá mua chƣa có thuế GTGT, và phản ánh
thuế GTGT đầu vào, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642, 241, 142, 242,... (Giá mua chƣa có
thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 331,... (Tổng giá thanh toán).
3. Khi mua hàng hoá giao bán ngay (Thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính
theo phƣơng pháp khấu trừ thuế và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng
pháp khấu trừ) cho khách hàng (Không qua nhập kho), ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá mua chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 331,... (Tổng giá thanh toán).
4. Khi nhập khẩu vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ, kế toán phản ánh giá trị vật tƣ,
hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho ngƣời bán
(Theo tỷ giá giao dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại
tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ kinh tế), thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp (nếu có),
chi phí vận chuyển, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá chƣa có thuế GTGT hàng nhập
khẩu)
Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá chƣa có thuế GTGT hàng nhập khẩu)
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá chƣa có thuế GTGT hàng nhập khẩu)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (3332, 3333)
Có các TK 111, 112, 331,...
Riêng đối với thuế GTGT hàng nhập khẩu phản ánh nhƣ sau:
- Nếu hàng nhập khẩu dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ thì thuế GTGT
của hàng nhập khẩu sẽ đƣợc khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331, 1332)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (33312).
- Nếu hàng nhập khẩu dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp
trực tiếp, hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án, hoạt động văn hoá, phúc lợi...
đƣợc trang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án hoặc quỹ khen thƣởng, phúc
lợi thì thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu đƣợc tính vào giá trị vật tƣ, hàng
hóa, TSCĐ mua vào, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá có thuế GTGT và thuế nhập
khẩu)
Nợ TK 156 - Hàng hóa (Giá có thuế GTGT và thuế nhập khẩu)
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá có thuế GTGT và thuế nhập khẩu)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (33312).
5. Trƣờng hợp hàng đã mua và đã trả lại hoặc hàng đã mua đƣợc giảm giá
do kém, mất phẩm chất thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu
trừ thuế, căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và các chứng từ liên
quan, kế toán phản ánh giá trị hàng đã mua và đã trả lại ngƣời bán hoặc hàng đã
mua đƣợc giảm giá, thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (Thuế GTGT đầu của vào hàng mua trả
lại hoặc đƣợc giảm giá)
Có các TK 152, 153, 156, 211,... (Giá mua chƣa có thuế GTGT).
6. Đối với vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ mua về dùng đồng thời cho sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT và không chịu
thuế GTGT nhƣng doanh nghiệp không hạch toán riêng đƣợc thuế GTGT đầu vào
đƣợc khấu trừ:
6.1. Khi mua vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213 (Giá mua chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào)
Có các TK 111, 112, 331,...
6.2. Cuối kỳ, kế toán tính và xác định thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ,
không đƣợc khấu trừ trên cơ sở phân bổ theo tỷ lệ doanh thu. Số thuế GTGT đầu
vào đƣợc tính khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong
kỳ. Đối với số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ trong kỳ sẽ phản ánh nhƣ
sau:
+ Số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ trong kỳ, tính vào giá vốn
hàng bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331).
+ Trƣờng hợp số thuế GTGT không đƣợc khấu trừ có trị giá lớn đƣợc tính
vào giá vốn hàng bán ra của các kỳ kế toán sau, kết chuyển số thuế GTGT đầu vào
không đƣợc khấu trừ trong kỳ tính vào giá vốn hàng bán của các kỳ kế toán sau,
ghi:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trƣớc ngắn hạn; hoặc
Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn
Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331).
Định kỳ, khi tính số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ vào giá vốn
hàng bán của kỳ kế toán sau, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 142, 242,....
7. Khi mua TSCĐ có Hóa đơn GTGT dùng chung cho sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT, kế
toán phản ánh giá trị TSCĐ theo giá mua chƣa có thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào
đƣợc phản ánh vào bên Nợ TK 133 để cuối kỳ tính và xác định số thuế GTGT đầu
vào đƣợc khấu trừ trên cơ sở tỷ lệ doanh thu bán hàng, cung ứng dịch vụ chịu thuế
GTGT so với tổng doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ:
- Số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc (33311)
Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332).
- Số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ đƣợc hạch toán vào các tài
khoản tập hợp chi phí có liên quan đến việc sử dụng TSCĐ:
+ Trƣờng hợp số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ lớn phải phân
bổ dần, ghi:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trƣớc ngắn hạn; hoặc
Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn
Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332).
+ Định kỳ, khi phân bổ số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ tính
vào chi phí, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642,...
Có TK 142 - Chi phí trả trƣớc ngắn hạn
Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn (Nếu phân bổ dài hạn).
+ Trƣờng hợp số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642,...
Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332).
8. Vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ mua vào bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, bị
mất, xác định do trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi thƣờng thì thuế
GTGT đầu vào của số hàng hóa này không đƣợc tính vào số thuế GTGT đầu vào
đƣợc khấu trừ khi kê khai thuế GTGT phải nộp:
- Trƣờng hợp thuế GTGT của vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất
chƣa xác định đƣợc nguyên nhân chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331, 1332)
- Trƣờng hợp thuế GTGT của vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất
khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền về số thu bồi thƣờng của các tổ
chức, cá nhân, ghi:
Nợ các TK 111, 334,... (Số thu bồi thƣờng)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Nếu đƣợc tính vào chi phí)
Có TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (Nếu xác định đƣợc
nguyên nhân và có quyết định xử lý ngay).
9. Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào để xuất khẩu đƣợc khấu trừ, hoàn
thuế GTGT đầu vào khi đảm bảo có đủ điều kiện, thủ tục và hồ sơ để khấu trừ
hoàn thuế GTGT đầu vào theo quy định hiện hành:
- Thuế GTGT đầu vào phát sinh khi mua vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ
liên quan đến hoạt động xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ đƣợc khấu trừ, hoàn thuế theo
chế độ quy định đƣợc kế toán nhƣ trƣờng hợp mua vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ,
TSCĐ trong nƣớc (Xem hƣớng dẫn ở mục 1, 2, 3).
- Khi đƣợc hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu (nếu
có), ghi:
Nợ các TK 111, 112,....
Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331).
10. Cuối tháng, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ vào
số thuế GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ.
11. Đối với doanh nghiệp thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGT theo phƣơng
pháp khấu trừ thuế mà thƣờng xuyên có số thuế GTGT đầu vào lớn hơn số thuế
GTGT đầu ra đƣợc cơ quan có thẩm quyền cho phép hoàn lại thuế GTGT theo quy
định của luật thuế. Khi nhận đƣợc tiền NSNN thanh toán về số tiền thuế GTGT đầu
vào đƣợc hoàn lại, ghi:
Nợ các TK 111, 112,....
Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331, 1332).
TÀI KHOẢN 136 PHẢI THU NỘI BỘ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán các
khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp trên, giữa các đơn vị trực
thuộc, hoặc các đơn vị phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc lập, các doanh
nghiệp độc lập trong Tổng công ty về các khoản vay mƣợn, chi hộ, trả hộ, thu hộ,
hoặc các khoản mà doanh nghiệp cấp dƣới có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp trên
hoặc cấp trên phải cấp cho cấp dƣới.
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH
SAU
1. Phạm vi và nội dung phản ánh vào tài khoản 136 thuộc quan hệ thanh
toán nội bộ về các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dƣới, giữa các
đơn vị cấp dƣới với nhau. Trong đó, cấp trên là tổng công ty, công ty phải là doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh độc lập không phải là cơ quan quản lý, các đơn vị cấp
dƣới là các doanh nghiệp thành viên trực thuộc hoặc phụ thuộc Tổng công ty, công
ty nhƣng phải là đơn vị có tổ chức công tác kế toán riêng.
2. Nội dung các khoản phải thu nội bộ phản ánh vào Tài khoản 136 bao gồm:
a) Ở doanh nghiệp cấp trên (doanh nghiệp độc lập, tổng công ty):
- Vốn, quỹ hoặc kinh phí đã giao, đã cấp cho cấp dƣới;
- Vốn kinh doanh cho cấp dƣới vay không tính lãi;
- Các khoản cấp dƣới phải nộp lên cấp trên theo quy định;
- Các khoản nhờ cấp dƣới thu hộ;
- Các khoản đã chi, đã trả hộ cấp dƣới;
- Các khoản đã giao cho đơn vị trực thuộc để thực hiện khối lƣợng giao
khoán nội bộ và nhận lại giá trị giao khoán nội bộ;
- Các khoản phải thu vãng lai khác.
b) Ở doanh nghiệp cấp dƣới (Doanh nghiệp thành viên trực thuộc hoặc đơn
vị hạch toán phụ thuộc):
- Các khoản đƣợc đơn vị cấp trên cấp nhƣng chƣa nhận đƣợc (Trừ vốn kinh
doanh và kinh phí);
- Khoản cho vay vốn kinh doanh;
- Các khoản nhờ đơn vị cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ;
- Các khoản đã chi, đã trả hộ đơn vị cấp trên và đơn vị nội bộ khác;
- Các khoản phải thu vãng lai khác.
3. Tài khoản này không phản ánh số vốn đầu tƣ mà công ty mẹ đầu tƣ vốn vào các
công ty con và các khoản thanh toán giữa công ty mẹ và công ty con.
4. Tài khoản 136 phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị có quan hệ thanh toán và
theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ. Từng doanh nghiệp cần có biện pháp
đôn đốc giải quyết dứt điểm các khoản nợ phải thu nội bộ trong niên độ kế toán.
5. Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dƣ Tài
khoản 136 "Phải thu nội bộ", Tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" với các đơn vị có
quan hệ theo từng nội dung thanh toán. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng
khoản của từng đơn vị có quan hệ, đồng thời hạch toán bù trừ trên 2 Tài khoản 136
“Phải thu nội bộ" và Tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" (Theo chi tiết từng đối
tƣợng).
Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp
thời.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 136 - PHẢI THU
NỘI BỘ
Bên Nợ:
- Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị cấp dƣới (bao gồm vốn cấp trực
tiếp và cấp bằng các phƣơng thức khác);
- Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp trên, cấp dƣới;
- Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về, các khoản đơn vị cấp dƣới phải nộp;
- Số tiền đơn vị cấp dƣới phải thu về, các khoản cấp trên phải giao xuống;
- Số tiền phải thu về bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho đơn vị cấp
trên, cấp dƣới, giữa các đơn vị nội bộ.
Bên Có:
- Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành viên;
- Quyết toán với đơn vị thành viên về kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử
dụng;
- Số tiền đã thu về các khoản phải thu trong nội bộ;
- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tƣợng.
Số dƣ bên Nợ:
Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ.
Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1361 - Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: Tài khoản này chỉ
mở ở đơn vị cấp trên (Tổng công ty, công ty) để phản ánh số vốn kinh doanh hiện
có ở các đơn vị trực thuộc do đơn vị cấp trên giao trực tiếp hoặc hình thành bằng
các phƣơng thức khác. Tài khoản này không phản ánh số vốn đầu tƣ mà công ty
mẹ đầu tƣ vào các công ty con, các khoản này phản ánh trên Tài khoản 221 “Đầu
tƣ vào công ty con”.
- Tài khoản 1368 - Phải thu nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải thu
khác giữa các đơn vị nội bộ.
PHƢƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ
CHỦ YẾU
I. Hạch toán ở đơn vị cấp dƣới
1. Khi đơn vị cấp dƣới nhận đƣợc vốn do Tổng công ty, công ty giao
xuống, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 211,...
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
2. Khi chi hộ, trả hộ cho đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK 111, 112,...
3. Căn cứ vào thông báo hoặc chứng từ xác nhận của đơn vị cấp trên về số
đƣợc chia các quỹ doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK 414, 415, 431,...
4. Số lỗ về hoạt động sản xuất, kinh doanh đã đƣợc cấp trên chấp nhận cấp
bù, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 421 - Lợi nhuận chƣa phân phối.
5. Phải thu đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác về doanh thu bán hàng
nội bộ, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
6. Khi nhận đƣợc tiền hoặc vật tƣ, tài sản của cấp trên hoặc đơn vị nội bộ
khác thanh toán về các khoản phải thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153,...
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
7. Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng
một đối tƣợng, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
II. Hạch toán ở đơn vị cấp trên
1. Khi đơn vị cấp trên (Tổng công ty, công ty) giao vốn kinh doanh cho đơn
vị trực thuộc, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361 - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực
thuộc)
Có các TK 111, 112,...
2. Trƣờng hợp đơn vị cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuộc
bằng tài sản cố định, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (Giá trị còn lại của TSCĐ) (1361)
Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (Giá trị hao mòn của TSCĐ)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
3. Trƣờng hợp các đơn vị trực thuộc nhận vốn kinh doanh trực tiếp từ Ngân
sách Nhà nƣớc theo sự uỷ quyền của đơn vị cấp trên. Khi đơn vị trực thuộc thực
nhận vốn, đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
4. Căn cứ vào báo cáo đơn vị trực thuộc nộp lên về số vốn kinh doanh tăng do mua
sắm TSCĐ bằng nguồn vốn đầu tƣ XDCB hoặc quỹ đầu tƣ phát triển, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
5. Cuối kỳ, căn cứ phê duyệt của đơn vị cấp trên về báo cáo tài chính của đơn vị
trực thuộc, kế toán đơn vị cấp trên ghi số vốn kinh doanh đƣợc bổ sung từ lợi
nhuận hoạt động kinh doanh trong kỳ của đơn vị trực thuộc, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
6. Khi đơn vị cấp trên cấp kinh phí sự nghiệp, dự án cho đơn vị cấp dƣới, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK 111, 112, 461,...
Trƣờng hợp rút dự toán chi sự nghiệp, dự án để cấp kinh phí cho đơn vị cấp dƣới,
đồng thời ghi Có TK 008 – “Dự toán chi sự nghiệp, dự án” (Tài khoản ngoài Bảng
cân đối kế toán).
7. Trƣờng hợp đơn vị trực thuộc phải hoàn lại vốn kinh doanh cho đơn vị cấp trên,
khi nhận đƣợc tiền do đơn vị trực thuộc nộp lên, ghi:
Nợ các TK 111, 112,....
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361).
8. Căn cứ vào báo cáo của đơn vị trực thuộc về số vốn kinh doanh đơn vị trực
thuộc đã nộp Ngân sách Nhà nƣớc theo sự uỷ quyền của cấp trên, ghi:
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361).
9. Khoản phải thu về lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động
khác ở các đơn vị cấp dƣới, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 421 - Lợi nhuận chƣa phân phối.
10. Khoản phải thu của đơn vị cấp dƣới phải nộp cho đơn vị cấp trên về quỹ đầu
tƣ phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thƣởng, phúc lợi, các quĩ khác
thuộc vốn chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 414 - Quỹ đầu tƣ phát triển
Có TK 415 - Quỹ dự phòng tài chính
Có TK 418 - Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Có TK 431 - Quỹ khen thƣởng, phúc lợi.
11. Khi nhận đƣợc tiền do đơn vị cấp dƣới nộp lên về nộp tiền lãi kinh doanh, nộp
về quỹ đầu tƣ phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thƣởng, phúc lợi, các
quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
12. Khi chi hộ, trả hộ các khoản nợ của đơn vị cấp dƣới, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK 111, 112,....
13. Khi thực nhận đƣợc tiền của đơn vị cấp dƣới chuyển trả về các khoản đã chi
hộ, trả hộ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
14. Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một
đối tƣợng, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
15. Phải thu đơn vị cấp dƣới về kinh phí quản lý phải nộp cấp trên, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Chi tiết
loại doanh thu lớn nhất).
Dịch vụ kế toán thuế GDT cảm ơn bạn đã quan tâm! Tìm hiểu thêm về GDT:
 Dịch vụ kế toán thuế trọn gói
 Dịch vụ báo cáo tài chính cuối năm
 Dịch vụ kế toán nội bộ
 Dịch vụ báo cáo tài chính vay vốn ngân hàng
 Dịch vụ dọn dẹp sổ sách kế toán

More Related Content

What's hot

slide thue gtgt
slide thue gtgtslide thue gtgt
slide thue gtgtLê Khoa
 
96 2015 tt-btc_hướng dẫn về thuế tndn
96 2015 tt-btc_hướng dẫn về thuế tndn96 2015 tt-btc_hướng dẫn về thuế tndn
96 2015 tt-btc_hướng dẫn về thuế tndnPhan Mem Erp Omega
 
Thong tu 96_2015_tt-btc
Thong tu 96_2015_tt-btcThong tu 96_2015_tt-btc
Thong tu 96_2015_tt-btcgentle_kidi
 
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTCTHUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTCKim Quyên
 
Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Ngoc Tran
 
96 2015 tt-btc_279331
96 2015 tt-btc_27933196 2015 tt-btc_279331
96 2015 tt-btc_279331Hồng Ngọc
 
Biểu thuế xuất nhập khẩu 2013 - CoeusLaw.Com
Biểu thuế xuất nhập khẩu 2013 - CoeusLaw.ComBiểu thuế xuất nhập khẩu 2013 - CoeusLaw.Com
Biểu thuế xuất nhập khẩu 2013 - CoeusLaw.ComNguyen Thu
 
Hướng dẫn kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp (tndn)
Hướng dẫn kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp (tndn)Hướng dẫn kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp (tndn)
Hướng dẫn kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp (tndn)Gia sư kế toán trưởng
 
NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...
NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...
NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...Doan Tran Ngocvu
 
Cach hach-toan-thanh-pham-tai-khoan- 155 theo tt 200 thrive visual editor
Cach hach-toan-thanh-pham-tai-khoan- 155 theo tt 200   thrive visual editorCach hach-toan-thanh-pham-tai-khoan- 155 theo tt 200   thrive visual editor
Cach hach-toan-thanh-pham-tai-khoan- 155 theo tt 200 thrive visual editorAmatax
 
CHƯƠNG 3- THUẾ TTĐB.pdf
CHƯƠNG 3- THUẾ TTĐB.pdfCHƯƠNG 3- THUẾ TTĐB.pdf
CHƯƠNG 3- THUẾ TTĐB.pdfMinhHuL2
 
CHƯƠNG 4- THUẾ XNK.pdf
CHƯƠNG 4- THUẾ XNK.pdfCHƯƠNG 4- THUẾ XNK.pdf
CHƯƠNG 4- THUẾ XNK.pdfMinhHuL2
 
TaNet - Những điều Lưu ý Quyết toán Thuế 2009
TaNet - Những điều Lưu ý Quyết toán Thuế 2009TaNet - Những điều Lưu ý Quyết toán Thuế 2009
TaNet - Những điều Lưu ý Quyết toán Thuế 2009Pham Ngoc Quang
 
CHƯƠNG 5- THUẾ TNDN.pdf
CHƯƠNG 5- THUẾ TNDN.pdfCHƯƠNG 5- THUẾ TNDN.pdf
CHƯƠNG 5- THUẾ TNDN.pdfMinhHuL2
 

What's hot (19)

slide thue gtgt
slide thue gtgtslide thue gtgt
slide thue gtgt
 
96 2015 tt-btc_hướng dẫn về thuế tndn
96 2015 tt-btc_hướng dẫn về thuế tndn96 2015 tt-btc_hướng dẫn về thuế tndn
96 2015 tt-btc_hướng dẫn về thuế tndn
 
Thong tu 96_2015_tt-btc
Thong tu 96_2015_tt-btcThong tu 96_2015_tt-btc
Thong tu 96_2015_tt-btc
 
TANET - Thuế TNDN - Phần 2
TANET - Thuế TNDN - Phần 2TANET - Thuế TNDN - Phần 2
TANET - Thuế TNDN - Phần 2
 
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTCTHUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC
 
Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.
 
Pháp luật về Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế TTĐB
Pháp luật về Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế TTĐBPháp luật về Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế TTĐB
Pháp luật về Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế TTĐB
 
96 2015 tt-btc_279331
96 2015 tt-btc_27933196 2015 tt-btc_279331
96 2015 tt-btc_279331
 
Biểu thuế xuất nhập khẩu 2013 - CoeusLaw.Com
Biểu thuế xuất nhập khẩu 2013 - CoeusLaw.ComBiểu thuế xuất nhập khẩu 2013 - CoeusLaw.Com
Biểu thuế xuất nhập khẩu 2013 - CoeusLaw.Com
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 2
TANET - Thuế GTGT - Phần 2TANET - Thuế GTGT - Phần 2
TANET - Thuế GTGT - Phần 2
 
Hướng dẫn kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp (tndn)
Hướng dẫn kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp (tndn)Hướng dẫn kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp (tndn)
Hướng dẫn kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp (tndn)
 
Thuế TNDN
Thuế TNDN Thuế TNDN
Thuế TNDN
 
NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...
NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...
NĐ 15 2022 nd-cp_miễn, giảm thuế vat_chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chươ...
 
Cach hach-toan-thanh-pham-tai-khoan- 155 theo tt 200 thrive visual editor
Cach hach-toan-thanh-pham-tai-khoan- 155 theo tt 200   thrive visual editorCach hach-toan-thanh-pham-tai-khoan- 155 theo tt 200   thrive visual editor
Cach hach-toan-thanh-pham-tai-khoan- 155 theo tt 200 thrive visual editor
 
CHƯƠNG 3- THUẾ TTĐB.pdf
CHƯƠNG 3- THUẾ TTĐB.pdfCHƯƠNG 3- THUẾ TTĐB.pdf
CHƯƠNG 3- THUẾ TTĐB.pdf
 
CHƯƠNG 4- THUẾ XNK.pdf
CHƯƠNG 4- THUẾ XNK.pdfCHƯƠNG 4- THUẾ XNK.pdf
CHƯƠNG 4- THUẾ XNK.pdf
 
TaNet - Những điều Lưu ý Quyết toán Thuế 2009
TaNet - Những điều Lưu ý Quyết toán Thuế 2009TaNet - Những điều Lưu ý Quyết toán Thuế 2009
TaNet - Những điều Lưu ý Quyết toán Thuế 2009
 
TANET Thuế GTGT
TANET Thuế GTGTTANET Thuế GTGT
TANET Thuế GTGT
 
CHƯƠNG 5- THUẾ TNDN.pdf
CHƯƠNG 5- THUẾ TNDN.pdfCHƯƠNG 5- THUẾ TNDN.pdf
CHƯƠNG 5- THUẾ TNDN.pdf
 

Viewers also liked

Todd Lewis Resume
Todd Lewis ResumeTodd Lewis Resume
Todd Lewis ResumeTodd Lewis
 
Những câu hỏi dễ gặp về bhxh, hợp đồng lao động mới nhất
Những câu hỏi dễ gặp về bhxh, hợp đồng lao động mới nhấtNhững câu hỏi dễ gặp về bhxh, hợp đồng lao động mới nhất
Những câu hỏi dễ gặp về bhxh, hợp đồng lao động mới nhấtNhat Anh
 
Mẫu chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán - Công ty giầy Thượng Đình
 Mẫu chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán - Công ty giầy Thượng Đình Mẫu chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán - Công ty giầy Thượng Đình
Mẫu chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán - Công ty giầy Thượng ĐìnhNhat Anh
 
Mẫu báo cáo tốt nghiệp kế toán Công ty Cổ phần
Mẫu báo cáo tốt nghiệp kế toán Công ty Cổ phầnMẫu báo cáo tốt nghiệp kế toán Công ty Cổ phần
Mẫu báo cáo tốt nghiệp kế toán Công ty Cổ phầnNhat Anh
 
Báo cáo kế toán xí nghiệp xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp
Báo cáo kế toán xí nghiệp xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợpBáo cáo kế toán xí nghiệp xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp
Báo cáo kế toán xí nghiệp xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợpNhat Anh
 
Apresentação Grupo Dia - Estudo de Caso
Apresentação Grupo Dia - Estudo de CasoApresentação Grupo Dia - Estudo de Caso
Apresentação Grupo Dia - Estudo de CasoThiago Campos
 

Viewers also liked (10)

Todd Lewis Resume
Todd Lewis ResumeTodd Lewis Resume
Todd Lewis Resume
 
Những câu hỏi dễ gặp về bhxh, hợp đồng lao động mới nhất
Những câu hỏi dễ gặp về bhxh, hợp đồng lao động mới nhấtNhững câu hỏi dễ gặp về bhxh, hợp đồng lao động mới nhất
Những câu hỏi dễ gặp về bhxh, hợp đồng lao động mới nhất
 
Badatours S.L.
Badatours S.L.Badatours S.L.
Badatours S.L.
 
Mẫu chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán - Công ty giầy Thượng Đình
 Mẫu chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán - Công ty giầy Thượng Đình Mẫu chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán - Công ty giầy Thượng Đình
Mẫu chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán - Công ty giầy Thượng Đình
 
Web 2.0
Web 2.0Web 2.0
Web 2.0
 
RESUME 1
RESUME 1RESUME 1
RESUME 1
 
Mẫu báo cáo tốt nghiệp kế toán Công ty Cổ phần
Mẫu báo cáo tốt nghiệp kế toán Công ty Cổ phầnMẫu báo cáo tốt nghiệp kế toán Công ty Cổ phần
Mẫu báo cáo tốt nghiệp kế toán Công ty Cổ phần
 
Evaluación julio historia
Evaluación julio historiaEvaluación julio historia
Evaluación julio historia
 
Báo cáo kế toán xí nghiệp xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp
Báo cáo kế toán xí nghiệp xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợpBáo cáo kế toán xí nghiệp xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp
Báo cáo kế toán xí nghiệp xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp
 
Apresentação Grupo Dia - Estudo de Caso
Apresentação Grupo Dia - Estudo de CasoApresentação Grupo Dia - Estudo de Caso
Apresentação Grupo Dia - Estudo de Caso
 

Similar to Tai khoan 133 Thue gia tri gia tang duoc khau tru

Bai thao luan kt thue
Bai thao luan kt thueBai thao luan kt thue
Bai thao luan kt thueXuan Pham
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
CHƯƠNG 2- THUẾ GTGT 2 TC.pdf
CHƯƠNG 2- THUẾ GTGT 2 TC.pdfCHƯƠNG 2- THUẾ GTGT 2 TC.pdf
CHƯƠNG 2- THUẾ GTGT 2 TC.pdfMinhHuL2
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
VTCA Cap nhat Chinh sach Thue
VTCA Cap nhat Chinh sach ThueVTCA Cap nhat Chinh sach Thue
VTCA Cap nhat Chinh sach ThuePham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)Pham Ngoc Quang
 

Similar to Tai khoan 133 Thue gia tri gia tang duoc khau tru (20)

Bai thao luan kt thue
Bai thao luan kt thueBai thao luan kt thue
Bai thao luan kt thue
 
ND2 Thuế GTGT .pptx
ND2 Thuế GTGT .pptxND2 Thuế GTGT .pptx
ND2 Thuế GTGT .pptx
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 3
TANET - Thuế GTGT - Phần 3TANET - Thuế GTGT - Phần 3
TANET - Thuế GTGT - Phần 3
 
TANET - Thuế TNCN - Phần 3
TANET - Thuế TNCN - Phần 3TANET - Thuế TNCN - Phần 3
TANET - Thuế TNCN - Phần 3
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 3
TANET - Thuế GTGT - Phần 3TANET - Thuế GTGT - Phần 3
TANET - Thuế GTGT - Phần 3
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 4
TANET - Thuế GTGT - Phần 4TANET - Thuế GTGT - Phần 4
TANET - Thuế GTGT - Phần 4
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
 
Cơ Sở Lý Luận Kế Toán Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu.
Cơ Sở Lý Luận Kế Toán Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu.Cơ Sở Lý Luận Kế Toán Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu.
Cơ Sở Lý Luận Kế Toán Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu.
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 4
TANET - Thuế GTGT - Phần 4TANET - Thuế GTGT - Phần 4
TANET - Thuế GTGT - Phần 4
 
CHƯƠNG 2- THUẾ GTGT 2 TC.pdf
CHƯƠNG 2- THUẾ GTGT 2 TC.pdfCHƯƠNG 2- THUẾ GTGT 2 TC.pdf
CHƯƠNG 2- THUẾ GTGT 2 TC.pdf
 
Tai khoan-156-hang-hoa
Tai khoan-156-hang-hoaTai khoan-156-hang-hoa
Tai khoan-156-hang-hoa
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
 
TANET - Thuế TNCN - Phần 2
TANET - Thuế TNCN - Phần 2TANET - Thuế TNCN - Phần 2
TANET - Thuế TNCN - Phần 2
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 2
TANET - Thuế GTGT - Phần 2TANET - Thuế GTGT - Phần 2
TANET - Thuế GTGT - Phần 2
 
Cơ Sở Lý Luận Về Thuế, Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Và Thuế Thu Nhập Doanh N...
Cơ Sở Lý Luận Về Thuế, Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Và Thuế Thu Nhập Doanh N...Cơ Sở Lý Luận Về Thuế, Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Và Thuế Thu Nhập Doanh N...
Cơ Sở Lý Luận Về Thuế, Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Và Thuế Thu Nhập Doanh N...
 
No phai tra 2
No phai tra   2No phai tra   2
No phai tra 2
 
ND3 Luật thuế TTĐB.pptx
ND3 Luật thuế TTĐB.pptxND3 Luật thuế TTĐB.pptx
ND3 Luật thuế TTĐB.pptx
 
VTCA Cap nhat Chinh sach Thue
VTCA Cap nhat Chinh sach ThueVTCA Cap nhat Chinh sach Thue
VTCA Cap nhat Chinh sach Thue
 
Hd nop ho so khai thue quy i 2014
Hd nop ho so khai thue quy i 2014 Hd nop ho so khai thue quy i 2014
Hd nop ho so khai thue quy i 2014
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 

Tai khoan 133 Thue gia tri gia tang duoc khau tru

  • 1. Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, đã khấu trừ và còn đƣợc khấu trừ của doanh nghiệp. Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ là thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào bằng (=) Tổng số thuế GTGT ghi trên Hoá đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu, hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nƣớc ngoài theo quy định của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tƣ theo Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam.
  • 2. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Tài khoản 133 chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế, không áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp và hàng hóa dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT. 2. Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT và không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT thì doanh nghiệp phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ. Trƣờng hợp không thể hạch toán riêng đƣợc thì số thuế GTGT đầu vào đƣợc hạch toán vào Tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT đƣợc khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ đƣợc tính vào giá vốn của hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tuỳ theo từng trƣờng hợp cụ thể. Trƣờng hợp số thuế GTGT không đƣợc khấu trừ có giá trị lớn thì tính vào giá vốn hàng bán ra trong kỳ tƣơng ứng với doanh thu trong kỳ, số còn lại đƣợc tính vào giá vốn hàng bán ra của kỳ kế toán sau. 3. Trƣờng hợp doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án đƣợc trang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án, hoặc dùng vào hoạt động phúc lợi, khen
  • 3. thƣởng đƣợc trang trải bằng quỹ phúc lợi, khen thƣởng của doanh nghiệp thì số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ và không hạch toán vào Tài khoản 133. Số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ đƣợc tính vào giá trị của vật tƣ, hàng hóa, tài sản cố định, dịch vụ mua vào. 4. Trƣờng hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào đƣợc dùng chứng từ đặc thù (nhƣ tem bƣu điện, vé cƣớc vận tải...) ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì doanh nghiệp đƣợc căn cứ vào giá hàng hoá, dịch vụ mua vào đã có thuế GTGT để xác định giá không có thuế và thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ theo phƣơng pháp tính đƣợc quy định tại điểm b, khoản 1.2, Mục I, Phần III Thông tƣ số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính. 5. Đối với cơ sở sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp xuất khẩu sản phẩm do mình trực tiếp nuôi, trồng, đánh bắt khai thác, thì chỉ đƣợc khấu trừ thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng trực tiếp cho giai đoạn khai thác. 6. Hàng hoá mua vào bị tổn thất do thiên tai, hỏa hoạn, bị mất, xác định do trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi thƣờng thì thuế GTGT đầu vào của số hàng hoá này đƣợc tính vào giá trị hàng hoá tổn thất phải bồi thƣờng, không đƣợc tính vào số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ khi kê khai thuế GTGT phải nộp. 7. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì đƣợc kê khai khấu trừ khi xác định thuế GTGT phải nộp của tháng đó. Nếu số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào bằng (=) số thuế GTGT đầu ra của tháng đó, số thuế GTGT đầu vào còn lại đƣợc khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc đƣợc xét hoàn thuế theo quy định của Luật thuế
  • 4. GTGT. Trƣờng hợp Hóa đơn GTGT hoặc chứng từ nộp thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ mua vào phát sinh trong tháng nhƣng chƣa kê khai kịp trong tháng thì đƣợc kê khai khấu trừ vào các tháng tiếp sau theo quy định của Luật thuế GTGT. 8. Văn phòng Tổng công ty không trực tiếp hoạt động kinh doanh không thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGT thì không đƣợc khấu trừ hay hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ mua vào phục vụ cho hoạt động của đơn vị. Trƣờng hợp Văn phòng Tổng công ty có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì phải đăng ký, kê khai nộp thuế GTGT riêng cho các hoạt động này. 9. Đối với doanh nghiệp kinh doanh nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp trên GTGT đƣợc chuyển sang nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thuế, đƣợc khấu trừ thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào phát sinh kể từ tháng đƣợc áp dụng nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thuế; đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào trƣớc tháng đƣợc áp dụng nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thuế thì không đƣợc tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào. 10. Theo Luật thuế GTGT thì căn cứ để xác định số thuế đầu vào đƣợc khấu trừ là số thuế GTGT ghi trên Hoá đơn GTGT khi mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho nhà thầu nƣớc ngoài theo quy định. Trƣờng hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào không có Hoá đơn GTGT hoặc có Hóa đơn GTGT nhƣng không đúng quy định của pháp luật thì doanh nghiệp không đƣợc khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Trƣờng hợp Hóa đơn GTGT không ghi thuế GTGT (trừ trƣờng hợp đặc thù đƣợc
  • 5. dùng Hoá đơn GTGT ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT); không ghi hoặc ghi không đúng tên, địa chỉ, mã số thuế của ngƣời bán nên không xác định đƣợc ngƣời bán; hóa đơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, hóa đơn bị tẩy xóa, hóa đơn khống (không bán hàng hóa, dịch vụ); hóa đơn ghi giá trị cao hơn giá trị thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã bán thì doanh nghiệp không đƣợc khấu trừ thuế GTGT đầu vào. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 133 - THUẾ GTGT ĐƢỢC KHẤU TRỪ Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ. Bên Có: - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ; - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ; - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhƣng đã trả lại, đƣợc giảm giá; - Số thuế GTGT đầu vào đã đƣợc hoàn lại. Số dƣ bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn đƣợc khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào đƣợc hoàn lại nhƣng NSNN chƣa hoàn trả. Tài khoản 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1331 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ của vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài
  • 6. dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ thuế. - Tài khoản 1332 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tƣ, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tƣ. PHƢƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Khi mua vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, mua bất động sản đầu tƣ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh giá trị vật tƣ, hàng hoá nhập kho, chi phí thu mua, vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi... từ nơi mua về đến doanh nghiệp theo giá thực tế bao gồm giá mua chƣa có thuế GTGT đầu vào và phản ánh thuế GTGT đƣợc khấu trừ, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 - Hàng hóa Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình Nợ TK 611 - Mua hàng Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tƣ Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331, 1332) Có các TK 111, 112, 331,... (Tổng giá thanh toán).
  • 7. 2. Khi mua vật tƣ, hàng hoá, công cụ, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, sửa chữa TSCĐ, đầu tƣ XDCB thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh giá trị vật tƣ, hàng hoá, công cụ, dịch vụ tính vào chi phí theo giá mua chƣa có thuế GTGT, và phản ánh thuế GTGT đầu vào, ghi: Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642, 241, 142, 242,... (Giá mua chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) Có các TK 111, 112, 331,... (Tổng giá thanh toán). 3. Khi mua hàng hoá giao bán ngay (Thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ thuế và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ) cho khách hàng (Không qua nhập kho), ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá mua chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) Có các TK 111, 112, 331,... (Tổng giá thanh toán). 4. Khi nhập khẩu vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ, kế toán phản ánh giá trị vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho ngƣời bán (Theo tỷ giá giao dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế), thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá chƣa có thuế GTGT hàng nhập khẩu)
  • 8. Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá chƣa có thuế GTGT hàng nhập khẩu) Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá chƣa có thuế GTGT hàng nhập khẩu) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (3332, 3333) Có các TK 111, 112, 331,... Riêng đối với thuế GTGT hàng nhập khẩu phản ánh nhƣ sau: - Nếu hàng nhập khẩu dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ thì thuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ đƣợc khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331, 1332) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (33312). - Nếu hàng nhập khẩu dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án, hoạt động văn hoá, phúc lợi... đƣợc trang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án hoặc quỹ khen thƣởng, phúc lợi thì thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu đƣợc tính vào giá trị vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ mua vào, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá có thuế GTGT và thuế nhập khẩu) Nợ TK 156 - Hàng hóa (Giá có thuế GTGT và thuế nhập khẩu) Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá có thuế GTGT và thuế nhập khẩu) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (33312). 5. Trƣờng hợp hàng đã mua và đã trả lại hoặc hàng đã mua đƣợc giảm giá do kém, mất phẩm chất thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế, căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh giá trị hàng đã mua và đã trả lại ngƣời bán hoặc hàng đã mua đƣợc giảm giá, thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ, ghi:
  • 9. Nợ các TK 111, 112, 331 (Tổng giá thanh toán) Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (Thuế GTGT đầu của vào hàng mua trả lại hoặc đƣợc giảm giá) Có các TK 152, 153, 156, 211,... (Giá mua chƣa có thuế GTGT). 6. Đối với vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ mua về dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT nhƣng doanh nghiệp không hạch toán riêng đƣợc thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ: 6.1. Khi mua vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213 (Giá mua chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào) Có các TK 111, 112, 331,... 6.2. Cuối kỳ, kế toán tính và xác định thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, không đƣợc khấu trừ trên cơ sở phân bổ theo tỷ lệ doanh thu. Số thuế GTGT đầu vào đƣợc tính khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Đối với số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ trong kỳ sẽ phản ánh nhƣ sau: + Số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ trong kỳ, tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331). + Trƣờng hợp số thuế GTGT không đƣợc khấu trừ có trị giá lớn đƣợc tính vào giá vốn hàng bán ra của các kỳ kế toán sau, kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ trong kỳ tính vào giá vốn hàng bán của các kỳ kế toán sau, ghi:
  • 10. Nợ TK 142 - Chi phí trả trƣớc ngắn hạn; hoặc Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331). Định kỳ, khi tính số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán sau, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có các TK 142, 242,.... 7. Khi mua TSCĐ có Hóa đơn GTGT dùng chung cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT, kế toán phản ánh giá trị TSCĐ theo giá mua chƣa có thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào đƣợc phản ánh vào bên Nợ TK 133 để cuối kỳ tính và xác định số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ trên cơ sở tỷ lệ doanh thu bán hàng, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ: - Số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ trong kỳ, ghi: Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc (33311) Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332). - Số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ đƣợc hạch toán vào các tài khoản tập hợp chi phí có liên quan đến việc sử dụng TSCĐ: + Trƣờng hợp số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ lớn phải phân bổ dần, ghi: Nợ TK 142 - Chi phí trả trƣớc ngắn hạn; hoặc Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332). + Định kỳ, khi phân bổ số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ tính vào chi phí, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642,...
  • 11. Có TK 142 - Chi phí trả trƣớc ngắn hạn Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn (Nếu phân bổ dài hạn). + Trƣờng hợp số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642,... Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332). 8. Vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ mua vào bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, bị mất, xác định do trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi thƣờng thì thuế GTGT đầu vào của số hàng hóa này không đƣợc tính vào số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ khi kê khai thuế GTGT phải nộp: - Trƣờng hợp thuế GTGT của vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất chƣa xác định đƣợc nguyên nhân chờ xử lý, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331, 1332) - Trƣờng hợp thuế GTGT của vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền về số thu bồi thƣờng của các tổ chức, cá nhân, ghi: Nợ các TK 111, 334,... (Số thu bồi thƣờng) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Nếu đƣợc tính vào chi phí) Có TK 138 - Phải thu khác (1381) Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (Nếu xác định đƣợc nguyên nhân và có quyết định xử lý ngay). 9. Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào để xuất khẩu đƣợc khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào khi đảm bảo có đủ điều kiện, thủ tục và hồ sơ để khấu trừ hoàn thuế GTGT đầu vào theo quy định hiện hành: - Thuế GTGT đầu vào phát sinh khi mua vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ liên quan đến hoạt động xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ đƣợc khấu trừ, hoàn thuế theo
  • 12. chế độ quy định đƣợc kế toán nhƣ trƣờng hợp mua vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ trong nƣớc (Xem hƣớng dẫn ở mục 1, 2, 3). - Khi đƣợc hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu (nếu có), ghi: Nợ các TK 111, 112,.... Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331). 10. Cuối tháng, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ. 11. Đối với doanh nghiệp thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế mà thƣờng xuyên có số thuế GTGT đầu vào lớn hơn số thuế GTGT đầu ra đƣợc cơ quan có thẩm quyền cho phép hoàn lại thuế GTGT theo quy định của luật thuế. Khi nhận đƣợc tiền NSNN thanh toán về số tiền thuế GTGT đầu vào đƣợc hoàn lại, ghi: Nợ các TK 111, 112,.... Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331, 1332). TÀI KHOẢN 136 PHẢI THU NỘI BỘ Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp trên, giữa các đơn vị trực thuộc, hoặc các đơn vị phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc lập, các doanh nghiệp độc lập trong Tổng công ty về các khoản vay mƣợn, chi hộ, trả hộ, thu hộ, hoặc các khoản mà doanh nghiệp cấp dƣới có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp trên
  • 13. hoặc cấp trên phải cấp cho cấp dƣới. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Phạm vi và nội dung phản ánh vào tài khoản 136 thuộc quan hệ thanh toán nội bộ về các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dƣới, giữa các đơn vị cấp dƣới với nhau. Trong đó, cấp trên là tổng công ty, công ty phải là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh độc lập không phải là cơ quan quản lý, các đơn vị cấp dƣới là các doanh nghiệp thành viên trực thuộc hoặc phụ thuộc Tổng công ty, công ty nhƣng phải là đơn vị có tổ chức công tác kế toán riêng. 2. Nội dung các khoản phải thu nội bộ phản ánh vào Tài khoản 136 bao gồm: a) Ở doanh nghiệp cấp trên (doanh nghiệp độc lập, tổng công ty): - Vốn, quỹ hoặc kinh phí đã giao, đã cấp cho cấp dƣới; - Vốn kinh doanh cho cấp dƣới vay không tính lãi; - Các khoản cấp dƣới phải nộp lên cấp trên theo quy định; - Các khoản nhờ cấp dƣới thu hộ; - Các khoản đã chi, đã trả hộ cấp dƣới; - Các khoản đã giao cho đơn vị trực thuộc để thực hiện khối lƣợng giao khoán nội bộ và nhận lại giá trị giao khoán nội bộ; - Các khoản phải thu vãng lai khác. b) Ở doanh nghiệp cấp dƣới (Doanh nghiệp thành viên trực thuộc hoặc đơn vị hạch toán phụ thuộc): - Các khoản đƣợc đơn vị cấp trên cấp nhƣng chƣa nhận đƣợc (Trừ vốn kinh doanh và kinh phí); - Khoản cho vay vốn kinh doanh;
  • 14. - Các khoản nhờ đơn vị cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ; - Các khoản đã chi, đã trả hộ đơn vị cấp trên và đơn vị nội bộ khác; - Các khoản phải thu vãng lai khác. 3. Tài khoản này không phản ánh số vốn đầu tƣ mà công ty mẹ đầu tƣ vốn vào các công ty con và các khoản thanh toán giữa công ty mẹ và công ty con. 4. Tài khoản 136 phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị có quan hệ thanh toán và theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ. Từng doanh nghiệp cần có biện pháp đôn đốc giải quyết dứt điểm các khoản nợ phải thu nội bộ trong niên độ kế toán. 5. Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dƣ Tài khoản 136 "Phải thu nội bộ", Tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" với các đơn vị có quan hệ theo từng nội dung thanh toán. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng khoản của từng đơn vị có quan hệ, đồng thời hạch toán bù trừ trên 2 Tài khoản 136 “Phải thu nội bộ" và Tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" (Theo chi tiết từng đối tƣợng). Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 136 - PHẢI THU NỘI BỘ Bên Nợ: - Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị cấp dƣới (bao gồm vốn cấp trực tiếp và cấp bằng các phƣơng thức khác); - Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp trên, cấp dƣới;
  • 15. - Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về, các khoản đơn vị cấp dƣới phải nộp; - Số tiền đơn vị cấp dƣới phải thu về, các khoản cấp trên phải giao xuống; - Số tiền phải thu về bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho đơn vị cấp trên, cấp dƣới, giữa các đơn vị nội bộ. Bên Có: - Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành viên; - Quyết toán với đơn vị thành viên về kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng; - Số tiền đã thu về các khoản phải thu trong nội bộ; - Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tƣợng. Số dƣ bên Nợ: Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ. Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1361 - Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: Tài khoản này chỉ mở ở đơn vị cấp trên (Tổng công ty, công ty) để phản ánh số vốn kinh doanh hiện có ở các đơn vị trực thuộc do đơn vị cấp trên giao trực tiếp hoặc hình thành bằng các phƣơng thức khác. Tài khoản này không phản ánh số vốn đầu tƣ mà công ty mẹ đầu tƣ vào các công ty con, các khoản này phản ánh trên Tài khoản 221 “Đầu tƣ vào công ty con”. - Tài khoản 1368 - Phải thu nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải thu khác giữa các đơn vị nội bộ. PHƢƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
  • 16. I. Hạch toán ở đơn vị cấp dƣới 1. Khi đơn vị cấp dƣới nhận đƣợc vốn do Tổng công ty, công ty giao xuống, ghi: Nợ các TK 111, 112, 211,... Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. 2. Khi chi hộ, trả hộ cho đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có các TK 111, 112,... 3. Căn cứ vào thông báo hoặc chứng từ xác nhận của đơn vị cấp trên về số đƣợc chia các quỹ doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có các TK 414, 415, 431,... 4. Số lỗ về hoạt động sản xuất, kinh doanh đã đƣợc cấp trên chấp nhận cấp bù, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có TK 421 - Lợi nhuận chƣa phân phối. 5. Phải thu đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác về doanh thu bán hàng nội bộ, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). 6. Khi nhận đƣợc tiền hoặc vật tƣ, tài sản của cấp trên hoặc đơn vị nội bộ
  • 17. khác thanh toán về các khoản phải thu, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 153,... Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368). 7. Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tƣợng, ghi: Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368). II. Hạch toán ở đơn vị cấp trên 1. Khi đơn vị cấp trên (Tổng công ty, công ty) giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuộc, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361 - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc) Có các TK 111, 112,... 2. Trƣờng hợp đơn vị cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuộc bằng tài sản cố định, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (Giá trị còn lại của TSCĐ) (1361) Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (Giá trị hao mòn của TSCĐ) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá). 3. Trƣờng hợp các đơn vị trực thuộc nhận vốn kinh doanh trực tiếp từ Ngân sách Nhà nƣớc theo sự uỷ quyền của đơn vị cấp trên. Khi đơn vị trực thuộc thực nhận vốn, đơn vị cấp trên ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361) Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
  • 18. 4. Căn cứ vào báo cáo đơn vị trực thuộc nộp lên về số vốn kinh doanh tăng do mua sắm TSCĐ bằng nguồn vốn đầu tƣ XDCB hoặc quỹ đầu tƣ phát triển, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361) Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. 5. Cuối kỳ, căn cứ phê duyệt của đơn vị cấp trên về báo cáo tài chính của đơn vị trực thuộc, kế toán đơn vị cấp trên ghi số vốn kinh doanh đƣợc bổ sung từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh trong kỳ của đơn vị trực thuộc, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361) Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. 6. Khi đơn vị cấp trên cấp kinh phí sự nghiệp, dự án cho đơn vị cấp dƣới, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có các TK 111, 112, 461,... Trƣờng hợp rút dự toán chi sự nghiệp, dự án để cấp kinh phí cho đơn vị cấp dƣới, đồng thời ghi Có TK 008 – “Dự toán chi sự nghiệp, dự án” (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán). 7. Trƣờng hợp đơn vị trực thuộc phải hoàn lại vốn kinh doanh cho đơn vị cấp trên, khi nhận đƣợc tiền do đơn vị trực thuộc nộp lên, ghi: Nợ các TK 111, 112,.... Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361). 8. Căn cứ vào báo cáo của đơn vị trực thuộc về số vốn kinh doanh đơn vị trực thuộc đã nộp Ngân sách Nhà nƣớc theo sự uỷ quyền của cấp trên, ghi:
  • 19. Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361). 9. Khoản phải thu về lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động khác ở các đơn vị cấp dƣới, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có TK 421 - Lợi nhuận chƣa phân phối. 10. Khoản phải thu của đơn vị cấp dƣới phải nộp cho đơn vị cấp trên về quỹ đầu tƣ phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thƣởng, phúc lợi, các quĩ khác thuộc vốn chủ sở hữu, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có TK 414 - Quỹ đầu tƣ phát triển Có TK 415 - Quỹ dự phòng tài chính Có TK 418 - Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu Có TK 431 - Quỹ khen thƣởng, phúc lợi. 11. Khi nhận đƣợc tiền do đơn vị cấp dƣới nộp lên về nộp tiền lãi kinh doanh, nộp về quỹ đầu tƣ phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thƣởng, phúc lợi, các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368). 12. Khi chi hộ, trả hộ các khoản nợ của đơn vị cấp dƣới, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có các TK 111, 112,.... 13. Khi thực nhận đƣợc tiền của đơn vị cấp dƣới chuyển trả về các khoản đã chi
  • 20. hộ, trả hộ, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368). 14. Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tƣợng, ghi: Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368). 15. Phải thu đơn vị cấp dƣới về kinh phí quản lý phải nộp cấp trên, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Chi tiết loại doanh thu lớn nhất). Dịch vụ kế toán thuế GDT cảm ơn bạn đã quan tâm! Tìm hiểu thêm về GDT:  Dịch vụ kế toán thuế trọn gói  Dịch vụ báo cáo tài chính cuối năm  Dịch vụ kế toán nội bộ  Dịch vụ báo cáo tài chính vay vốn ngân hàng  Dịch vụ dọn dẹp sổ sách kế toán