SlideShare a Scribd company logo
1 of 29
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP HIỆN NAY
1.1. Một số lý luận chung về kế toán kết quả kinh doanh trong các doanh
nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Một số khái niệm về kế toán kết quả kinh doanh

Định nghĩa về dịch vụ và cung cấp dịch vụ

Dịch vụ là những hoạt động và kết quả mà một bên (người bán) có thể cung cấp
cho bên kia (người mua) và chủ yếu là vô hình không mang tính sở hữu. Dịch vụ có thể
gắn liền hay không gắn liền với một sản phẩm vật chất (Giáo trình Quản trị Dịch vụ -
Đại học Thương mại – NXB Thống kê).
Trong cuốn “Lựa chọn bước đi và giải pháp để Việt Nam mở cửa về dịch vụ thương
mại”, tác giả đã đưa ra khái niệm dịch vụ :“Dịch vụ là các lao động của con người được
kết tinh trong giá trị của kết quả hay trong giá trị các loại sản phẩm vô hình và không
thể cầm nắm được”.
Vậy kết quả kinh doanh dịch vụ được xác định bởi các chỉ tiêu liên quan là: Doanh
thu cung cấp dịch vụ trừ đi chi phí cung cấp dịch vụ. Doanh thu cung cấp dịch vụ là số
tiền thu được sau khi cung cấp dịch vụ. Chi phí cung cấp dịch vụ là số tiền bỏ ra để có
thể thu được doanh thu cung cấp dịch vụ đó,
Theo kế toán tài chính: Kết quả kinh doanh là phần chênh lệch giữa doanh thu, thu
nhập và chi phí của danh nghiệp sau một thời kỳ kinh doanh nhất định. Kết quả kinh
doanh là lãi nếu doanh thu lớn hơn chi phí và ngược lại là lỗ nếu doanh thu nhỏ hơn chi
phí. (Giáo trình kế toán tài chính- Đại học Thương mại- NXB Thống Kê).
Theo kế toán doanh nghiệp: Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa
doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu tài chính với trị giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính (Kế toán
doanh nghiệp- Học viện tài chính- NXB Thống kê- Năm 2004).
Như vậy, kết quả kinh doanh dưới góc độ kế toán tài chính và kế toán quản trị đều
được biểu hiện bằng phần chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập và chi phí nhưng do đối
tượng và tính chất cung cấp thông tin khác nhau nên có sự khác nhau cơ bản.
6
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
Trong kế toán quản trị, kết quả kinh doanh thường là kết quả kinh doanh trước
thuế, cong trong kế toán tài chính là kết quả kinh doanh sau thuế. Kết quả kinh doanh
trong kế toán tài chính gồm có kết quả hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động khác.
1.1.1.2. Một số lý thuyết về kế toán kết quả kinh doanh

Kết quả hoạt động king doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả cung cấp dịch vụ,
kết quả từ hoạt động tài chính và kết quả khác.



Kết quả từ cung cấp dịch vụ là chênh lệch của doanh thu cung cấp dịch vụ và chi phí
cung cấp dịch vụ.



Kết quả từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính
với chi phí hoạt động tài chính.



Kết quả từ hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác.


Để xác định kết quả kinh doanh ta phải xác định các nội dung kinh tế là:

Nhóm khái niệm về doanh thu, thu nhập:
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (VAS 14).
Theo chuẩn mực kế toán quốc tế: Doanh thu là luồng thu nhập gộp của các lợi ích
kinh tế trong kỳ, phát sinh trong quá trình hoạt động thông thường, làm tăng vốn chủ sở
hữu chứ không phải phần đóng góp của những người tham gia góp vốn cổ phần. Doanh
thu không bao gồm những khoản thu cho bên thứ ba, ví dụ như thuế GTGT (Các chuẩn
mực kế toán Quốc tế- NXB Chính trị Quốc gia 2008).
Doanh thu bao gồm: Doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu thuần về cung cấp
dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác.
Doanh thu cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các
hoạt động, các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có) (Kế toán doanh nghiệp, Học viện tài chính, NXB Thống kê).
Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
7
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi thỏa mãn các điều kiện
sau: Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn (khi hợp đồng quy định người mua
được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể), doanh nghiệp chỉ được
ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không
được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp, doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh
tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó, xác định phần công việc được phân công đã hoàn
thành vào thời điểm báo cáo, xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí
để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Doanh thu thuần về cung cấp dịch vụ: Là phần còn lại của doanh thu sau khi đã
trừ đi các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp theo phương
pháp trực tiếp) trong kỳ kế toán, là căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp (Kế toán doanh nghiệp, Học viện tài chính, NXB thống kê).
Doanh thu hoạt động tài chính: Phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức
lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp (Giáo trình
kế toán tài chính 2- Đại học Thương mại).
Thu nhập khác: Là những khoản góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu (VAS 14).
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn (VAS 14).
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu (VAS 14).
- Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán (VAS 14).
Nhóm khái niệm về chi phí:
Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông và chủ
sở hữu (VAS 01).
8
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động
sản đầu tư, giá thành của các sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong
kỳ (Chế độ kế toán doanh nghiệp, Bộ tài chính, NXB Tài chính).
Chi phí quản lý kinh doanh gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống,
lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa
(Giáo trình Kế toán tài chính 2 – Đại học Thương Mại).
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về
lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác liên quan đến toàn bộ
doanh nghiệp (Giáo trình Kế toán tài chính 2 – Đại học Thương Mại).
Chi phí tài chính: Là các chi phí ,các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính
(Giáo trình Kế toán tài chính 2 – Đại học Thương Mại).
Chi phí khác: Là các khoản chi phí thực tế phát sinh các khoản lỗ do các sự kiện
hoặc các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp mang lại.
Ngoài ra, còn bao gồm các khoản chi phí kinh doanh bị bỏ sót từ những năm trước nay
phát hiện ghi bổ sung (Giáo trình Kế toán tài chính 2 – Đại học Thương Mại).

Nhóm khái niệm về chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế TNDN bao gồm toàn bộ số thuế thu nhập tính trên thu nhập chịu thuế TNDN,
kể cả các khoản thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ tại nước ngoài mà Việt Nam chưa ký hiệp định về tránh đánh thuế hai lần. Thuế
TNDN bao gồm các loại thuế liên quan khác được khấu trừ tại nguồn đối với các tổ
chức, cá nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam không có cơ sở thường trú tại Việt
Nam được thanh toán bởi công ty liên doanh, liên kết hay công ty con tính trên khoản
phân phối cổ tức, lợi nhuận (nếu có) hoặc thanh toán dịch vụ cung cấp cho đối tác cung
cấp dịch vụ nước ngoài theo quy định của Luật thuế TNDN hiện hành (26 chuản mực
kế toán Việt Nam- BTC 2011).
Chi phí thuế TNDN (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp): Là tổng chi phí
thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập
9
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một
kỳ (VAS 17).
Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu
hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm
hiện hành.
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả:Là thuế TNDN sẽ phải nộp trong năm tương lai
tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại:Là thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong tương lai
tính trên các khoản: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ, giá trị được khấu trừ chuyển
sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng và giá trị được khấu trừ
chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng.
Như vậy, có thể hiểu kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa
tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế trong một kỳ kế toán.
1.1.2. Đặc điểm, yêu cầu quản lý, nhiệm vụ của kế toán kết quả kinh doanh
1.1.2.1. Đặc điểm kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kế toán là một bộ phận quan trọng, không thể thiếu trong tổ chức của mỗi doanh
nghiệp. Kế toán không chỉ quan trọng đối với các nhà quản trị trong doanh nghiệp mà
nó còn rất quan trọng đối với các cá nhân, các nhà đầu tư, cũng như cơ quan Nhà nước
bởi nó phản ánh một cách chính xác nhất, kịp thời nhất tình hình tài chính – kế toán của
mỗi công ty. Để có thể thực hiện được vai trò quan trọng đó, công tác kế toán cần được
tiến hành một cách thường xuyên liên tục, với những nhân viên kế toán có chuyên môn,
có kinh nghiệm và có đạo đức nghề nghiệp đồng thời cần có sự quan tâm đúng mức của
Ban lãnh đạo các cấp của Công ty.
Kế toán kết quả kinh doanh là một bộ phận của kế toán trong Công ty nên nó có
đầy đủ đặc điểm của kế toán nói chung, đó là được tiến hành thành xuyên liên tục, chính
xác, có phương pháp cụ thể, phản ánh được đầy đủ tình hình kinh tế, tài chính, các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Kế toán kết quả kinh doanh phản ánh một cách tổng quát
kết quả kinh doanh trong kỳ, từ đó cho nhà quản trị biết được hiệu quả sử dụng vốn
trong năm như thế nào, nên tiếp tục đầu tư hay thay đổi phương án đầu tư để có thể đem
về một kết quả cao nhất.
10
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
Kế toán kết quả kinh doanh, thông qua báo cáo tài chính sẽ cung cấp một cách đầy
đủ nhất các thông tin kế - toán tài chính mà mọi cá nhân, tổ chức trong và ngoài doanh
nghiệp cần quan tâm.
Kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp gồm kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ,
kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác.
1.1.2.2 Yêu cầu quản lý kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Cần tuân thủ theo đúng Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán hiện hành,
các văn bản pháp lý, các thông tư, qui định có liên quan.
- Yêu cầu quản lý kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp cần phù hợp
với đặc điểm hoạt động kinh doanh, mô hình quản lý của doanh nghiệp đó.
- Yêu cầu quản lý kế toán kết quả kinh doanh đối với việc thực hiện được các
mục tiêu, kế hoạch kết quả kinh doanh trong từng kỳ.
- Kế toán kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cần được thực hiện một cách
thường xuyên, chính xác, kịp thời, giúp doanh nghiệp kiểm soát được tình hình doanh
thu, kết quả kinh doanh trong năm doanh nghiệp tăng giảm như thế nào để nhà quản trị
có cái nhìn tổng quát nhất từ đó đưa ra được các biện pháp, phương án kinh doanh hợp
lý.
- Xác định đúng thời điểm tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo bán hàng phản ánh doanh
thu, báo cáo thường xuyên kịp thời tình hình bán hàng, tính toán với từng khách hàng
theo từng hợp đồng nhằm giám sát hàng hoá bán ra, khoản tiền thu về.
- Các chứng từ ban đầu phải đầy đủ hợp pháp hợp lệ tổ chức hệ thống chứng từ
ban đầu, trình tự luân chuyển chứng từ phải hợp lý, kế hoạch tránh trùng lập, bỏ sót. Tổ
chức vận dụng hệ thống tài khoản và sổ sách phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Xác định đúng tập hợp đúng giá trị vốn, chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ và
phân bổ chính xác chi phí đó.
+ Quản lý chặt chẽ các khoản chi phí bán hàng và chi phí QLDN, kiểm tra tính
hợp lý phải hợp pháp của các số liệu làm căn cứ chính xác cho việc KQKD.
+ Sử dụng phương pháp xác định GVHB, tổng hợp đầy đủ chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp phát sinh, phân bổ chúng hợp lý cho số hàng còn lại cuối kỳ,
kết chuyển chi phí cho hàng tiêu thụ trong kỳ để xác định chính xác KQKD.
11
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
- Quản lý tốt tình hình thực hiện xác định kết quả kinh doanh đối với từng thời
kỳ, từng loại sản phẩm, từng hoạt động kinh tế, từng khách hàng.
- Sử dụng phương pháp tổng hợp, cân đối kế toán để phản ánh mối quan hệ cân
đối vốn có giữa chi phí, thu nhập, kết quả.
Không chỉ kế toán kết quả kinh doanh mà cả kế toán trong doanh nghiệp luôn cần
được quản lý tốt, khoa học, có hiệu quả và cần có sự quan tâm đúng mức của Ban lãnh
đạo doanh nghiệp.
1.1.2.3. Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh
Phản ánh tình hình thực hiện các chỉ tiêu về doanh thu, xác đinh kết quả kinh doanh
cũng như mức bán ra của doanh nghiệp.
Tính chính xác giá vốn chi phí khối lượng hàng hoá bán ra, thanh toán và chấp
nhận thanh toán.
Tổ chức hạch toán chi tiết theo từng khoản thu nhập, đảm bảo đánh giá đúng đắn
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ghi chép, tính toán, phản ánh số liệu hiện có, kế hoạch thu chi tài chính, kiểm tra
và giữ gìn các loại tài sản, vật tư, tiền vốn, ngăn chặn kịp thời các hành vi lãng phí.
Cung cấp các số liệu, tài liệu phục vụ cho hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, kiểm tra phân tích tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu, chi phí.
Phản ánh giám sát tình hình thực hiện kết quả thu được, lập quyết toán đầy đủ kịp
thời để đánh giá đúng hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng như chấp hành nghĩa vụ Nhà
nước.
Kế toán kết quả kinh doanh có nhiệm vụ cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ, trung
thực và hữu dụng phục vụ cho nhu cầu quản lý điều hành của các nhà quản trị trong
Doanh nghiệp cũng như nhu cầu sử dụng thông tin của các nhà đầu tư và các cơ quan
nhà nước có liên quan.
1.2. Nội dung kế toán kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp
1.2.1 Kế toán kết quả kinh doanh theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Kế toán kết quả kinh doanh cần tuân thủ theo các nguyên tắc được quy định trong
các chuẩn mực liên quan: VAS 01, VAS 02, VAS 14, VAS 17.
12
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
VAS 01 là chuẩn mực chung nó quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và yêu cầu
kế toán cơ bản, các yếu tố và ghi nhận các yếu tố của báo cáo tài chính của doanh nghiệp
vì vậy đây là chuẩn mực cơ bản đầu tiên mà các doanh nghiệp cần biết tới. Chính vì vậy
chuẩn mực VAS 01 liên quan trong quá trình nghiên cứu nội dung kết quả kinh doanh
của DN nói chung và của công ty Cổ phần Công nghệ Truyền thông Sáng tạo 24h.
Chuẩn mực số 01 – Chuẩn mực chung (được ban hành và công bố theo QĐ số
165/2002/QĐ – BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng BTC). Phản ánh các nguyên tắc,
yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố của BCTC. Doanh nghiệp cần tôn trọng một số quy
định đó khi kế toán xác định kết quả kinh doanh như :
- Nguyên tắc cơ sở dồn tích : Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp
liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu và chi phí phải được
ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực
tế chi tiền hoặc tương đương tiền.
Cơ sở kế toán dồn tích là một trong các nguyên tắc kế toán cơ bản nhất chi phối
các phương pháp kế toán cụ thể trong kế toán doanh nghiệp (DN). Theo đó, mọi giao
dịch kinh tế liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, danh thu và chi
phí được ghi nhận tại thời điểm phát sinh giao dịch, không quan tâm đến thời điểm thực
tế thu hoặc chi tiền (chuẩn mực kế toán số 01). Vì việc ghi nhận doanh thu và chi phí có
ảnh hưởng quyết định đến báo cáo lợi nhuận của DN trong một kỳ, cơ sở kế toán dồn
tích được xem là một nguyên tắc chính yếu đối với việc xác định lợi nhuận của DN. Lợi
nhuận theo cơ sở dồn tích là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí, từ đó, BCTC
nói chung và BCKQKD nói riêng được lập trên cơ sở dồn tích phản ánh đầy đủ (hay
tuân thủ yêu cầu trung thực) các giao dịch kế toán trong kỳ và từ đó, cho phép tình trạng
tái sản, nguồn vốn của một DN một cách đầy đủ, hợp lý. Hơn nữa, do không có sự trùng
hợp giữa lượng tiền thu vào và doanh thu trong kỳ và tồn tại chênh lệch giữa chi phí ghi
nhận và lượng tiền chi ra trong một kỳ, kế toán theo cơ sở dồn tích cho phép theo dõi
các giao dịch kéo dài qua các kỳ khác nhau, như nợ phải thu, nợ phải trả, khấu hao, dự
phòng,...
- Hoạt động liên tục: Kế toán kết quả kinh doanh phải thực hiện trên cơ sở giả
định lsf doanh nghiệp hoạt động liên tục, hoạt động kinh doanh bình thường trong
13
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
tương lai gần. Nhờ đó kết quả hoạt động kinh doanh kỳ này sẽ mang tính kế thừa của
kỳ kế toán trước và sau.
- Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau.
Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có
liên quan đến việc taọ doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của
kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan
đến doanh thu của kỳ gốc.
Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng
có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí
của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả (trong tương
lai) nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. Vì cơ sở của nguyên tắc dựa vào kỳ kế
toán nên hạch toán chi phí phải căn cứ vào thời gian đem lại lợi ích cho doanh
nghiệp. Điều này là hết sức cần thiết cho các doanh nghiệp vì có liên quan trực tiếp đến
lợi ích của họ. Việc xác định các khoản chi phí hợp lý trong kỳ tương ứng với phần
doanh thu sẽ giúp doanh nghiệp tính toán chính xác thu nhập chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp (TNDN), làm căn cứ để tính thuế TNDN phải nộp cho nhà nước).
- Nguyên tắc nhất quán: Nguyên tắc nhất quán yêu cầu các chính sách và phương
pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ
kế toán năm. Có như vậy kết quả kinh doanh mới được phản ánh một cách chính xác,
nhanh chóng và kịp thời.
- Nguyên tắc trọng yếu: Kết quả kinh doanh phản ánh năng lực và hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Đây là cơ sở để các nhà quản trị
doanh nghiệp có những nhìn nhận và đánh giá chính xác nhất phục vụ cho các quyết
định, những chiến lược kinh doanh tại doanh nghiệp. Vì vậy thông tin được coi là trọng
yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể
làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người
sử dụng báo cáo tài chính. Nguyên tắc trọng yếu giúp công tác kế toán không phải tập
trung vào các chi tiết quá nhỏ, không có nhiều ảnh hưởng, gia tăng hiệu quả mà vẫn đảm
báo đủ tính chính xác, khoa học.
- Nguyên tắc thận trọng trong kế toán đòi hỏi:
a) Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn.
14
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
b) Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập.
c) Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí.
d) Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả
năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khẳ
năng phát sinh chi phí (Doanh nghiệp có thể thực hiện nguyên tắc thận trọng do có quy
định của pháp luật hoặc do có các ước tính kế toán của doanh nghiệp).
Nguyên tắc này đòi hỏi việc tính giá các đối tượng kế toán phải mang tính bảo thủ.
Trên nguyên tắc đó sẽ lựa chọn phương án nào tạo ra thu nhập ít hơn hay tài sản ít hơn
sẽ được lựa chọn sử dụng. Như vậy, mức độ đảm bảo cho tài sản hay thu nhập sẽ tin cậy
hơn.
Các nguyên tắc này làm cho công tác kế toán có sự thống nhất từ đầu kỳ cho tới
cuối năm tài chính. Đây là những nguyên tắc mà các doanh nghiệp cần tôn trọng và thực
hiện.
Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác (được ban hành theo QĐ số
149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC), các nội dung liên quan đến
xác định kết quả kinh doanh.
Chuẩn mực quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán doanh
thu và thu nhập khác bao gồm: Các loại doanh thu, thời điểm ghi nhận doanh thu, phương
pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài
chính. Doanh thu và thu nhập là hai chỉ tiêu đóng vai trò quan trọng trong kế toán KQKD.
Vì vậy, doanh thu phải được xác định một cách chính xác. Doanh thu bao gồm tổng giá
trị của lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được.
- Xác định doanh thu
+ Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
được.
+ Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp
với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các
khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương
mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
+ Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được
15
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện
hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa
sẽ thu được trong tương lai.
+ Khi dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và
giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.
+ Khi dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không tương tự
thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.
Điều kiện ghi nhận doanh thu dịch vụ:

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.



Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.



Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế

toán.

Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung
cấp dịch vụ đó.

Điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính:

Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch đó.



Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

Chuẩn mực này là chuẩn mực rất quan trọng nó tác động trực tiếp đến kết quả kinh
doanh của công ty đối với bất cứ doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất thương mại hay
dịch vụ nó đều có ý nghĩa vô cùng quan trọng, là một trong những công ty có ngành
nghề chính là cung cấp dịch vụ công ty luôn chú ý đến 4 điều kiện ghi nhận doanh thu
cung cấp dịch vụ, việc ghi nhận doanh thu một cách nhanh nhất, chính xác nhất là một
trong những yếu tố quan trọng hàng đầu để xác định kết quả kinh doanh.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:

Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải tuân thủ theo nguyên tắc phù hợp.



Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại
doanh thu. Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết cho từng khoản doanh thu, nhằm
phản ánh chính xác kết quả kinh doanh, đáp ứng yêu cầu quản lý và lập báo cáo tài chính
của doanh nghiệp.

16
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
Ghi nhận doanh thu kế toán là một trong những vấn đề quan trọng của quá trình
xác định kết quả kinh doanh. Với nguyên tắc ghi nhận doanh thu khác nhau sẽ dẫn đến
kết quả hoạt động kinh doanh khác nhau.
Chuẩn mực VAS 14 là chuẩn mự quan trọng và luôn được công ty Cổ phần Công
nghệ Truyền thông Sáng tạo 24h chú ý hàng đầu, là một công ty với ngành nghề chính
là cung cấp dịch vụ công ty luôn chú ý đến 4 điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch
vụ, việc ghi nhận doanh thu một cách chính xác và nhanh nhất là một trong những yếu
tố hàng đầu để xác định kết quả kinh doanh.
Chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho (ban hành theo QĐ số 149/2001/QĐ – BTC ngày
31/12/2001 của Bộ trưởng BTC) quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp
kế toán HTK. Một số quy định liên quan đến kế toán xác định KQKD:
Giá gốc của HTK bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến, chi phí liên quan trực
tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị của HTK được xác định ở mỗi một doanh nghiệp bằng 1 trong 4 phương
pháp sau: Phương pháp giá thực tế đích danh, bình quân gia quyền, nhập trước xuất
trước, nhập sau xuất trước.
Chuẩn mực số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp (ban hành theo QĐ 12/2005/QĐ-
BTC ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng BTC). Chuẩn mực quy định và hướng dẫn các
nguyên tắc và phương pháp kế toán thuế TNDN. Các nội dung cơ bản của chuẩn mực
liên quan đến kế toán xác định KQKD.
Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương
pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Đây là một khoản chi phí của doanh nghiệp
để xác định KQKD trong kỳ. Thuế TNDN được xác định đúng thì lợi nhuận sẽ được
tính một cách chính xác. Nếu kết quả hoạt động không chính xác sẽ kéo theo những ảnh
hưởng nghiêm trọng đến nhà cung cấp,… Vì vậy kế toán cần thực hiện đúng các quy
định theo chuẩn mực này để công tác kế toán KQKD được chính xác và hiệu quả.
- Cơ sở tính thuế TNDN:
+ Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản: Là giá trị đã được khấu trừ cho mục
đích thuế thu nhập, được trừ khỏi các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp sẽ nhận được và
phải chịu thuế thu nhập khi giá trị ghi sổ của tài sản đó được thu hồi. Nếu những lợi
17
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
ích kinh tế này khi nhận được mà không phải chịu thuế thu nhập thì cơ sở tính thuế thu
nhập của tài sản đó bằng giá tri ghi sổ của nó.
+ Cơ sở tính thuế thu nhập của một khoản nợ phải trả: Là giá trị ghi sổ của nó trừ
đi giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập của khoản nợ phải trả đó trong
các kỳ tương lai. Trường hợp doanh thu nhận trước, cơ sở tính thuế của khoản nợ phải
trả phát sinh là giá trị ghi sổ của nó trừ đi giá trị của doanh thu đó sẽ được ghi nhận
nhưng không phải chịu thuế thu nhập trong tương lai.
+ Một số khoản mục có cơ sở tính thuế nhưng lại không được ghi nhận là tài sản
và nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán.
+ Khi cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay một khoản nợ phải trả chưa rõ
ràng, ngoại trừ một số trường hợp nhất định cần phải xem xét đến nguyên tắc cơ bản mà
chuẩn mực này dựa vào là một doanh nghiệp phải ghi nhận một khoản thuế thu nhập
hoãn lại phải trả (tài sản thuế thu nhập hoãn lại) bất cứ việc thu hồi hay thanh toán giá
trị ghi sổ của một tài sản hay một khoản nợ phải trả làm cho khoản phải nộp thuế thu
nhập trong tương lai nhiều hơn (hay ít đi) so với số thuế thu nhập phải nộp trong năm
hiện hành nếu việc thu hồi hay thanh toán không ảnh hưởng đến thuế thu nhập.
Ghi nhận thuế thu nhập hiện hành phải nộp và tài sản thuế thu nhập hiện hành
+ Thuế thu nhập hiện hành của kỳ hiện tại và các kỳ trước nếu chưa nộp phải được
ghi nhận là nợ phải trả. Nếu giá trị đã nộp trong kỳ hiện tại và các kỳ trước vượt quá số
phải nộp cho các kỳ đó, thì phần giá trị nộp thừa sẽ được ghi nhận là tài sản.
Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả đã biết trước có sự thay đổi
về thuế suất thuế TNDN trong tương lai, nếu việc hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại phải
trả nằm trong thời gian thuế suất mới đã có hiệu lực thì thuế suất áp dụng để ghi nhận
thuế hoãn lại phải trả được tính theo thuế suất mới.
- Ghi nhận thuế TNDN
Việc xác định thuế TNDN trong kỳ là một phần công việc của kế toán kết quả kinh
doanh. Sau khi đã xác định được LNKT trước thuế, kế toán xác định số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp theo công thức:
Thuế thu nhập doanh = Thuế suất thuế thu nhập * Lợi nhuận kế toán
18
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
nghiệp phải nộp doanh nghiệp trước thuế
Theo qui định của chuẩn mực thì:
Hàng quý, kế toán xác định và ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải
nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành. Thuế TNDN thực phải nộp trong năm được nghi nhận là chi
phí thuế TNDN hiện hành trong báo cáo KQHĐKD của năm đó.
Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định và ghi nhận số thuế thu nhập doanh
nghiệp thực tế phải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhâp chịu thuế cả năm và tính
thuế xuất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Thuế thu nhập doanh nghiệp thực phải
nộp trong năm được ghi nhận là chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong báo
cáo kết quả hoạt đông kinh doanh của năm đó. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty.
1.2.2.Kế toán kết quả kinh doanh theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành
(Thông tư 133/2016/TT-BTC).
1.2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng
Chứng từ kế toán là các chứng từ bằng giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh
và thực sự hoàn thành, là căn cứ pháp lý cho mọi số liệu ghi trong sổ kế toán đồng thời
là cơ sở xác minh trách nhiệm vật chất. Vì vậy,chứng từ kế toán phải được ghi đầy đủ
các yếu tố theo quy định, không được sửa chữa, tẩy xóa. Tất cả chứng từ kế toán sau khi
đã luân chuyển và sử dụng phải được bảo quản là lưu trữ theo đúng quy định.
Kế toán kết quả kinh doanh sử dụng chủ yếu là các chứng từ tự lập, bao gồm:
- Phiếu kế toán xác định kết quả kinh doanh trong kỳ các hoạt động.
- Quyết định phân phối lợi nhuận.
- Thông báo của cơ quan thuế.
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh
nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ tiêu, phải rõ
ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Chữ viết trên chứng
từ phải rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt. Số tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với
số tiền viết bằng số. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo
19
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
quy định cho mỗi chứng từ. Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho
tất cả các liên theo cùng một nội dung. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng
không thể viết một lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng phải đảm
bảo thống nhất nội dung và tính pháp lý của tất cả các liên chứng từ.
Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ. Đối
với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội
dung. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các
liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng phải đảm bảo thống nhất nội dung và tính
pháp lý của tất cả các liên chứng từ.
Trình tự luân chuyển chứng từ
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán
- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám
đốc doanh nghiệp ký duyệt
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán tương ứng (Sổ
các TK 511, TK 515, TK 632, TK 641, TK 642, TK 635, TK 711, TK 821, TK 811, TK
911, TK 421).
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán
- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép
trên chứng từ kế toán
- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên
chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan
- Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán
Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện hành vi vi phạm chính sách, chế độ,
các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện (Không
xuất quỹ, thanh toán, xuất kho,…) đồng thời báo ngay cho Giám đốc doanh nghiệp biết
để xử lý kịp thời theo pháp luật hiện hành. Đối với những chứng từ kế toán lập không
đúng thủ tục, nội dung và chữ số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc
ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng
20
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
Kế toán kết quả kinh doanh sử dụng chủ yếu các tài khoản sau: TK 511, TK 521,
TK 515, TK 711, TK 632, TK 641, TK 642, TK 635, TK 811, TK 821, TK 911, TK 421.
* TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế
toán, tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
* TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động
tài chính khác của doanh nghiệp .
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
* TK 521- “Các khoản giảm trừ doanh thu”: Phản ánh các khoản được điều chỉnh
giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại
- Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán
Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ.
* TK 632 – “Giá vốn hàng bán”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây
lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
TK 632 – giá vốn hàng bán không có số dư cuối kỳ.
* TK 635 - “Chi phí tài chính”: Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt
động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động
đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh,
21
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,
dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác,
khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
TK 635 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí
thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm
các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng,
chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản,
đóng gói, vận chuyển,...
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên
- Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
- Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành
- Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
* TK 642 - “Chi phí quản lý kinh doanh”: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi
phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản
lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi
phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh
nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua
ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...), chi phí bằng tiền khác
(tiếp khách, hội nghị khách hàng...).
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
- Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
- Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
- Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
22
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
- Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí
- Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng
- Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác
TK 642 không có số dư cuối kỳ.
*TK 711 - “Thu nhập khác”: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu
nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
TK 711 không có số dư cuối kỳ.
* TK 811 – “Chi phí khác”: Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát
sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các
doanh nghiệp.
TK 811 không có số dư cuối kỳ.
* TK 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”: Tài khoản này dùng để phản
ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh
trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh
nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
- Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ.
* TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”: Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ,
chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh
phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt
động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính...). Trong từng loại hoạt động
kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng
loại dịch vụ.
TK 911 không có số dư cuối kỳ.
* TK 421 - “Lợi nhuận chưa phân phối”: Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả
kinh doanh (lãi, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận
hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp.
23
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
Tài khoản 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 4211 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
- Tài khoản 4212 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
Tài khoản 421 có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có.
Số dư bên Nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý.
Số dư bên Có: Số lợi nhuận sau thuế chưa phân phối hoặc chưa sử dụng.
Để theo dõi kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp một cách tổng quát, đầy đủ kế
toán kết quả kinh doanh sử dụng các tài khoản kế toán chủ yếu sau: TK 911, TK 511,
TK 515, TK 521, TK 711, TK 635, TK 632, TK 642, TK 811, TK 421, TK 821...
1.2.2.3 Trình tự kế toán
(1) Vào thời điểm cuối kỳkếtoán căn cứ vào sổcái tài khoản 511 – “Doanh thu bán
hàng vàcung cấp dicḥ vu”̣ tổng hơp̣tất cảcác khoản doanh thu trong kỳđểxác
đinḥ kết quảkinh doanh. Đồng thời xác đinḥ vàkết chuyển các khoản giảm trừ doanh
thu phát sinh vào doanh thu thực tế trong kỳ:
Kết cấu tài khoản
Bên nợ : Phản ánh thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt của số hàng tiêu thụ, thuế
GTGT phải nộp của doanh nghiệp theo phương pháp trực tiếp. Các khoản chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ, cuối kỳ
kết chuyển Doanh thu thuần để xác định kết quả.
Bên có: Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong
kỳ
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
TK 511 có 4 tài khoản cấp 2:
TK 5111: “ Doanh thu bán hàng hóa”
TK 5112: “ Doanh thu bán các thành phần”
TK 5113: “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”
Tk 5118: “ Doanh thu khác”
(2) Căn cứ vào bảng tổng hơp̣ các khoản giảm trừ doanh thu để xác đinḥ doanh
thu thuần. Sau đóthưc ̣hiêṇ bút toán kết chuyển doanh thu thuần vềbán hàng vàcung
cấp dicḥ vu ̣vào tài khoản 911 – “Xác đinḥ kết quảkinh doanh”:
Bên nợ: “Doanh thu thuần”
24
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
Bên có : “Xác đinḥ kết quảkinh doanh”
(3) Kết chuyển giá vốn hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ và dịch vụ đã cung cấp trong
kỳ và các khoản chi phí khác được ghi trực tiếp vào giá vốn hàng bán, kế toán ghi:
Bên nợ: “Xác đinḥ kết quảkinh doanh”
(4) Từ sổcái tài khoản 641, 642 kết chuyển chi phíbán hàng, CP quản lý doanh
nghiệp:
Bên nợ: “Xác đinḥ kết quảkinh doanh”
“Chi phí quản lý doanh nghiệp”
(5) Căn cứ vào sổ tài khoản 515 thưc ̣hiêṇ kết chuyển doanh thu hoaṭđông̣tài
chính phát sinh trong kỳ:
Bên nợ: “Doanh thu từ hoaṭđông̣tài chính”
(6) Kết chuyển thu nhâp̣khác thưc ̣hiêṇ bút
toán: Bên nợ: “Thu nhâp̣khác”
(7) Từ sổcái tài khoản 635 kết chuyển chi phítài chính phát sinh trong kỳ:
Bên nợ :“Xác đinḥ kết quảkinh doanh”
Bên có: “Chi phítài chính”
(8) Kết chuyển chi phíkhác, thưc ̣hiêṇ bút toán:
Bên nợ: “Chi phíkhác”
Bên có: “Xác đinḥ kết quảkinh doanh”
(9) Hàng quý, xác đinḥ sốthuếtaṃ nôp̣vào NSNN, kếtoán ghi:
Bên nợ: “Chi phíthuếTNDN” (sốtaṃ tính)
Bên có: “ThuếTNDN” (sốtaṃ tính)
Khi thưc ̣nôp̣sốthuếnày:
Bên nợ : “ThuếTNDN”
Bên có: “ Tiền mặt, tiên gửi ngân hàng…”
25
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
- Trường hơp̣ phát hiêṇ sai sót không trong̣ yếu của khoản thuếTNDN các năm
trước, doanh nghiêp̣đươc ̣hacḥ toán điều chinh̉ sốthuếtăng hoăc ̣giảm của các năm
trước này vào chi phíthuếTNDN năm phát hiêṇ sai sót:
+ Nếu thuếTNDN của các năm trước phải nôp̣bổsung, kếtoán ghi:
Bên nợ : “Chi phíthuếTNDN” (Phần sai sót nôp̣bổsung)
+ Nếu thuếTNDN hiêṇ hành của các năm trước đươc ̣ghi giảm, kếtoán ghi:
Bên nợ: “ThuếTNDN” (Phần chênh lêcḥ giảm)
Bên có: “Chi phíthuếTNDN” (Phần chênh lêcḥ giảm)
- Cuối năm tài chính: So sánh sốđa ̃taṃ nôp̣với sốthuếTNDN quyết toán phải
nôp̣trong năm, kếtoán ghi:
+ Nếu sốthuếTNDN taṃ nôp̣lớn hơn sốquyết toán năm phải nôp̣
Bên nợ : “Chi phíthuếTNDN” (Phần nôp̣bổsung)
Bên có: “ThuếTNDN” (Phần nôp̣bổsung)
+ Nếu sốthuếTNDN taṃ nôp̣nhỏhơn sốquyết toán năm phải nôp̣
Bên nợ :“ThuếTNDN” (Chênh lêcḥ giảm)
Bên có: “Chi phíthuếTNDN” (Chênh lêcḥ giảm)
Sau đókếtoán thưc ̣hiêṇ kết chuyển chi phíthuếthu nhâp̣vàtài khoản 911 để xác
đinḥ kết quảtheo bút toán sau:
Bên nợ: “Xác đinḥ kết quảkinh doanh”
Bên có: “Chi phíthuếthu nhâp̣doanh nghiêp̣”.
Căn cứ vào sổ cái tài khoản 911 và bảng tổng hơp̣kết quả kinh doanh để xác đinḥ
lơị nhuâṇ sau thuế, căn cứ vào sổcái tài khoản 421 kết chuyển lơị nhuâṇ chưa phân phối
vào tài khoản 911.
(10) Nếu kết quảkinh doanh cólai,̃ hacḥ toán:
26
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
Bên nợ : “Xác đinḥ kết quảkinh doanh”
Bên có: “Lơị nhuâṇ chưa phân phối”
(11) Nếu kết quảkinh doanh lỗthìkết chuyển phần lỗvào bên cótài khoản 911.
Bên nợ: “Lơị nhuâṇ chưa phân phối”
Bên có: “Xác đinḥ kết quảkinh doanh”
1.2.2.4 Sổ kế toán
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh
nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có đặc điểm kinh doanh và ngành nghề khác nhau, cần có
những việc quản lý và sử dụng thông tin tài chính cho hợp lý vì thế doanh nghiệp cần
phải lựa chọn hình thức sổ hợp lý. Các sổ phải lập dựa trên cơ sở các chứng từ hơp lệ,
hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính.
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh
nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có đặc điểm kinh doanh và ngành nghề khác nhau, cần có
những việc quản lý và sử dụng thông tin tài chính cho hợp lý vì thế doanh nghiệp cần
phải lựa chọn hình thức sổ hợp lý. Các sổ phải lập dựa trên cơ sở các chứng từ hơp lệ,
hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính.
Để phản ánh tình hình xác định kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, kế
toán mở sổ theo dõi tùy theo hình thức đơn vị áp dụng:
Ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
- Ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung (NKC) là: Tất cả các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh đã được ghi nhận vào sổ nhật ký chung dựa trên các chứng từ kế
toán: Hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi, … Dựa vào những số liệu đã ghi trên
sổ NKC kế toán vào sổ cái cho từng đối tượng kế toán theo trình tự thời gian.
- Điều kiện áp dụng: Áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp: Sản xuất, xây
dựng, dịch vụ, thương mại có quy mô vừa và nhỏ.
- Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu:
- Sổ Nhật ký chung - Thẻ TSCĐ - Sổ theo dõi phân bổ các
- Sổ Nhật ký thu tiền - Sổ chi tiết thanh toán với khoản chênh lệch phát sinh
- Sổ Nhật ký chi tiền người mua (người bán) khi mua khoản đầu tư vào
27
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
- Sổ Nhật ký mua hàng
- Sổ Nhật ký bán hàng
- Sổ cái (dùng cho hình
thức NKC)
- Bảng cân đối số phát sinh
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ kế toán chi tiết quỹ
tiền mặt
- Sổ tiền gửi ngân hàng
- Sổ chi tiết vật liệu, dụng
cụ, sản phẩm, hàng hóa
- Bảng tổng hợp chi tiết vật
liệu, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa
- Thẻ kho (Sổ kho)
- Sổ tài sản cố định
- Sổ theo dõi TSCĐ và
công cụ, dụng cụ tại nơi sử
dụng
- Sổ chi tiết thanh toán với
người mua (người bán)
bằng ngoại tệ
-Sổ theo dõi thanh toán
bằng ngoại tệ
- Sổ chi tiết tiền vay
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi phí sản xuất, kinh
doanh
- Thẻ tính giá thành sản
phẩm, dịch vụ
- Sổ chi tiết các tài khoản
- Sổ kế toán chi tiết theo
dõi các khoản đầu tư vào
công ty liên kết
công ty liên kết
- Sổ chi tiết phát hành cổ
phiếu
- Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ
- sổ chi tiết đầu tư chứng
khoán
- Sổ theo dõi chi tiết nguồn
vốn kinh doanh
- Sổ chi phí đầu tư xây
dựng
- Sổ theo dõi thuế GTGT
- Sổ chi tiết thuế GTGT
được hoàn lại
- Sổ chi tiết thuế GTGT
được miễn giảm
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung (Phụ lục 02)
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu
đã ghi trên Sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu
đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì sau khi ghi sổ NKC kế toán ghi vào các sổ chi
tiết liên quan.
- Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt
liên quan. Định kỳ (3, 5, 10 ngày,…) hoặc cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp vụ
phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù
28
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời
vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (Nếu có).
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu, đúng sổ liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Về
nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số
phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Sổ Nhật ký
chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp
trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
Ưu điểm Nhược điểm
- Mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện, thuận Lượng ghi chép tương đối nhiều
tiện cho phân công lao động kế toán
- Có thể thực hiện đối chiếu, kiểm tra về
số liệu kế toán cho từng đối tượng kế toán
ở mọi thời điểm => Do đó kịp thời cung
cấp thông tin cho nhà quản lý
Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái
Nguyên tắc ghi sổ theo hình thức Nhật ký – Sổ cái:
- Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự
thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế
toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký – Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký- Sổ cái là
các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Sơ đồ hình thức ghi sổ kế toán Nhật ký sổ cái (Phụ lục 03)
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
Công việc hàng ngày
- Kế toán căn cứ váo các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ
(hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả
hai phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán được lập cho những
29
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập,…) phát sinh nhiều
lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày.
- Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi
Sổ Nhật ký – Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Công việc cuối tháng
- Sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Sổ Nhật
ký – Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cột số phát
sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào
dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh
tháng này tính ra số phát sinh lũy kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư
đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng (cuối
quý) của từng tài khoản trên Nhật ký – Sổ cái.
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khóa sổ để cộng số phát sinh Nợ, số
phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. căn cứ vào số liệu khóa sổ
của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng
tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối
tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký – Sổ Cái.
Số liệu trên Nhật ký – Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ được
kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính.
Hình thức chứng từ ghi sổ
Nguyên tắc ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ:
- Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”.
- Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
- Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo
số thứ tự trong Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải
được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
+ Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ Cái
30
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ (Phụ lục 04)
Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Công việc hàng ngày
Hàng ngày hoặc định kỳ, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ,
sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng
từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Công việc cuối tháng
Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, Tổng số
phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng cân
đối tài khoản.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ
đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất
cả các tài khoản trên Bẳng cân đối tài khoản phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát
sinh trên Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài
khoản trên Bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên
Bảng cân đối tài khoản phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng
hợp chi tiết.
Ưu điểm Nhược điểm
- Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, - Số lượng ghi chép nhiều, thường
thuận tiện cho việc phân công lao động kế xuyên xảy ra hiện tượng trùng lặp
toán - Việc kiểm tra đối chiếu số liệu
thường được thực hiện vào cuối tháng, do
đó việc cung cấp thông tin thường chậm
Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một
chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo
nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán
31
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán
quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán,
nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết
kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không
bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên Máy vi tính (Phụ lục05)

More Related Content

Similar to Cơ sở lý luận của kế toán kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp hiện nay.docx

Phan tich bao_cao_ket_qua_kinh_doanh_va_bien_phap_nang_cao_hieu_qua_kinh_doan...
Phan tich bao_cao_ket_qua_kinh_doanh_va_bien_phap_nang_cao_hieu_qua_kinh_doan...Phan tich bao_cao_ket_qua_kinh_doanh_va_bien_phap_nang_cao_hieu_qua_kinh_doan...
Phan tich bao_cao_ket_qua_kinh_doanh_va_bien_phap_nang_cao_hieu_qua_kinh_doan...ma ga ka lom
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...mokoboo56
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuSnow Ball
 
Đề tài: Phấn đấu tăng lợi nhuận của các doanh nghiệp hiện nay - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Phấn đấu tăng lợi nhuận của các doanh nghiệp hiện nay - Gửi miễn phí ...Đề tài: Phấn đấu tăng lợi nhuận của các doanh nghiệp hiện nay - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Phấn đấu tăng lợi nhuận của các doanh nghiệp hiện nay - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệpKế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 

Similar to Cơ sở lý luận của kế toán kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp hiện nay.docx (20)

Đề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đĐề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty May Thiên Nam, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty May Thiên Nam, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty May Thiên Nam, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty May Thiên Nam, HAY
 
Tt1
Tt1Tt1
Tt1
 
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhCơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Phan tich bao_cao_ket_qua_kinh_doanh_va_bien_phap_nang_cao_hieu_qua_kinh_doan...
Phan tich bao_cao_ket_qua_kinh_doanh_va_bien_phap_nang_cao_hieu_qua_kinh_doan...Phan tich bao_cao_ket_qua_kinh_doanh_va_bien_phap_nang_cao_hieu_qua_kinh_doan...
Phan tich bao_cao_ket_qua_kinh_doanh_va_bien_phap_nang_cao_hieu_qua_kinh_doan...
 
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu tại công ty đóng tàu, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu tại công ty đóng tàu, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu tại công ty đóng tàu, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu tại công ty đóng tàu, HAY
 
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
 
Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh....
Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh....Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh....
Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh....
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
 
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kin...
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kin...Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kin...
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kin...
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thu
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải
Đề tài: Hoàn thiện công tác doanh thu, chi phí tại Công ty Vận TảiĐề tài: Hoàn thiện công tác doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải
Đề tài: Hoàn thiện công tác doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải
 
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Đại Đồng, HOT
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Đại Đồng, HOTĐề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Đại Đồng, HOT
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Đại Đồng, HOT
 
Đề tài: Phấn đấu tăng lợi nhuận của các doanh nghiệp hiện nay - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Phấn đấu tăng lợi nhuận của các doanh nghiệp hiện nay - Gửi miễn phí ...Đề tài: Phấn đấu tăng lợi nhuận của các doanh nghiệp hiện nay - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Phấn đấu tăng lợi nhuận của các doanh nghiệp hiện nay - Gửi miễn phí ...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệpKế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
 
Kế toán doanh thu, chi phí kết quả kinh doanh tại công ty Hai Sao
Kế toán doanh thu, chi phí kết quả kinh doanh tại công ty Hai SaoKế toán doanh thu, chi phí kết quả kinh doanh tại công ty Hai Sao
Kế toán doanh thu, chi phí kết quả kinh doanh tại công ty Hai Sao
 
Đề tài: Công tác lợi nhuận ở công ty xi măng Tuyên Quang, HAY
Đề tài: Công tác lợi nhuận ở công ty xi măng Tuyên Quang, HAYĐề tài: Công tác lợi nhuận ở công ty xi măng Tuyên Quang, HAY
Đề tài: Công tác lợi nhuận ở công ty xi măng Tuyên Quang, HAY
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
 
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docxDanh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docxKho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
 
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
 
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docxTop 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
 
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
 
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docxKho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
 
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
 
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

Cơ sở lý luận của kế toán kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp hiện nay.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP HIỆN NAY 1.1. Một số lý luận chung về kế toán kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Một số khái niệm về kế toán kết quả kinh doanh  Định nghĩa về dịch vụ và cung cấp dịch vụ  Dịch vụ là những hoạt động và kết quả mà một bên (người bán) có thể cung cấp cho bên kia (người mua) và chủ yếu là vô hình không mang tính sở hữu. Dịch vụ có thể gắn liền hay không gắn liền với một sản phẩm vật chất (Giáo trình Quản trị Dịch vụ - Đại học Thương mại – NXB Thống kê). Trong cuốn “Lựa chọn bước đi và giải pháp để Việt Nam mở cửa về dịch vụ thương mại”, tác giả đã đưa ra khái niệm dịch vụ :“Dịch vụ là các lao động của con người được kết tinh trong giá trị của kết quả hay trong giá trị các loại sản phẩm vô hình và không thể cầm nắm được”. Vậy kết quả kinh doanh dịch vụ được xác định bởi các chỉ tiêu liên quan là: Doanh thu cung cấp dịch vụ trừ đi chi phí cung cấp dịch vụ. Doanh thu cung cấp dịch vụ là số tiền thu được sau khi cung cấp dịch vụ. Chi phí cung cấp dịch vụ là số tiền bỏ ra để có thể thu được doanh thu cung cấp dịch vụ đó, Theo kế toán tài chính: Kết quả kinh doanh là phần chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập và chi phí của danh nghiệp sau một thời kỳ kinh doanh nhất định. Kết quả kinh doanh là lãi nếu doanh thu lớn hơn chi phí và ngược lại là lỗ nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí. (Giáo trình kế toán tài chính- Đại học Thương mại- NXB Thống Kê). Theo kế toán doanh nghiệp: Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu tài chính với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính (Kế toán doanh nghiệp- Học viện tài chính- NXB Thống kê- Năm 2004). Như vậy, kết quả kinh doanh dưới góc độ kế toán tài chính và kế toán quản trị đều được biểu hiện bằng phần chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập và chi phí nhưng do đối tượng và tính chất cung cấp thông tin khác nhau nên có sự khác nhau cơ bản. 6
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán Trong kế toán quản trị, kết quả kinh doanh thường là kết quả kinh doanh trước thuế, cong trong kế toán tài chính là kết quả kinh doanh sau thuế. Kết quả kinh doanh trong kế toán tài chính gồm có kết quả hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động khác. 1.1.1.2. Một số lý thuyết về kế toán kết quả kinh doanh  Kết quả hoạt động king doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả cung cấp dịch vụ, kết quả từ hoạt động tài chính và kết quả khác.    Kết quả từ cung cấp dịch vụ là chênh lệch của doanh thu cung cấp dịch vụ và chi phí cung cấp dịch vụ.    Kết quả từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính với chi phí hoạt động tài chính.    Kết quả từ hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác.   Để xác định kết quả kinh doanh ta phải xác định các nội dung kinh tế là:  Nhóm khái niệm về doanh thu, thu nhập: Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (VAS 14). Theo chuẩn mực kế toán quốc tế: Doanh thu là luồng thu nhập gộp của các lợi ích kinh tế trong kỳ, phát sinh trong quá trình hoạt động thông thường, làm tăng vốn chủ sở hữu chứ không phải phần đóng góp của những người tham gia góp vốn cổ phần. Doanh thu không bao gồm những khoản thu cho bên thứ ba, ví dụ như thuế GTGT (Các chuẩn mực kế toán Quốc tế- NXB Chính trị Quốc gia 2008). Doanh thu bao gồm: Doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu thuần về cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác. Doanh thu cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các hoạt động, các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) (Kế toán doanh nghiệp, Học viện tài chính, NXB Thống kê). Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: 7
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi thỏa mãn các điều kiện sau: Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn (khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể), doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp, doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó, xác định phần công việc được phân công đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo, xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Doanh thu thuần về cung cấp dịch vụ: Là phần còn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp theo phương pháp trực tiếp) trong kỳ kế toán, là căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (Kế toán doanh nghiệp, Học viện tài chính, NXB thống kê). Doanh thu hoạt động tài chính: Phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp (Giáo trình kế toán tài chính 2- Đại học Thương mại). Thu nhập khác: Là những khoản góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu (VAS 14). Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn (VAS 14). - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu (VAS 14). - Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán (VAS 14). Nhóm khái niệm về chi phí: Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông và chủ sở hữu (VAS 01). 8
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành của các sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ (Chế độ kế toán doanh nghiệp, Bộ tài chính, NXB Tài chính). Chi phí quản lý kinh doanh gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí bán hàng: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa (Giáo trình Kế toán tài chính 2 – Đại học Thương Mại). Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác liên quan đến toàn bộ doanh nghiệp (Giáo trình Kế toán tài chính 2 – Đại học Thương Mại). Chi phí tài chính: Là các chi phí ,các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính (Giáo trình Kế toán tài chính 2 – Đại học Thương Mại). Chi phí khác: Là các khoản chi phí thực tế phát sinh các khoản lỗ do các sự kiện hoặc các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp mang lại. Ngoài ra, còn bao gồm các khoản chi phí kinh doanh bị bỏ sót từ những năm trước nay phát hiện ghi bổ sung (Giáo trình Kế toán tài chính 2 – Đại học Thương Mại).  Nhóm khái niệm về chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Thuế TNDN bao gồm toàn bộ số thuế thu nhập tính trên thu nhập chịu thuế TNDN, kể cả các khoản thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại nước ngoài mà Việt Nam chưa ký hiệp định về tránh đánh thuế hai lần. Thuế TNDN bao gồm các loại thuế liên quan khác được khấu trừ tại nguồn đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam không có cơ sở thường trú tại Việt Nam được thanh toán bởi công ty liên doanh, liên kết hay công ty con tính trên khoản phân phối cổ tức, lợi nhuận (nếu có) hoặc thanh toán dịch vụ cung cấp cho đối tác cung cấp dịch vụ nước ngoài theo quy định của Luật thuế TNDN hiện hành (26 chuản mực kế toán Việt Nam- BTC 2011). Chi phí thuế TNDN (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp): Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập 9
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ (VAS 17). Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả:Là thuế TNDN sẽ phải nộp trong năm tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại:Là thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ, giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng và giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng. Như vậy, có thể hiểu kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế trong một kỳ kế toán. 1.1.2. Đặc điểm, yêu cầu quản lý, nhiệm vụ của kế toán kết quả kinh doanh 1.1.2.1. Đặc điểm kế toán xác định kết quả kinh doanh Kế toán là một bộ phận quan trọng, không thể thiếu trong tổ chức của mỗi doanh nghiệp. Kế toán không chỉ quan trọng đối với các nhà quản trị trong doanh nghiệp mà nó còn rất quan trọng đối với các cá nhân, các nhà đầu tư, cũng như cơ quan Nhà nước bởi nó phản ánh một cách chính xác nhất, kịp thời nhất tình hình tài chính – kế toán của mỗi công ty. Để có thể thực hiện được vai trò quan trọng đó, công tác kế toán cần được tiến hành một cách thường xuyên liên tục, với những nhân viên kế toán có chuyên môn, có kinh nghiệm và có đạo đức nghề nghiệp đồng thời cần có sự quan tâm đúng mức của Ban lãnh đạo các cấp của Công ty. Kế toán kết quả kinh doanh là một bộ phận của kế toán trong Công ty nên nó có đầy đủ đặc điểm của kế toán nói chung, đó là được tiến hành thành xuyên liên tục, chính xác, có phương pháp cụ thể, phản ánh được đầy đủ tình hình kinh tế, tài chính, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Kế toán kết quả kinh doanh phản ánh một cách tổng quát kết quả kinh doanh trong kỳ, từ đó cho nhà quản trị biết được hiệu quả sử dụng vốn trong năm như thế nào, nên tiếp tục đầu tư hay thay đổi phương án đầu tư để có thể đem về một kết quả cao nhất. 10
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán Kế toán kết quả kinh doanh, thông qua báo cáo tài chính sẽ cung cấp một cách đầy đủ nhất các thông tin kế - toán tài chính mà mọi cá nhân, tổ chức trong và ngoài doanh nghiệp cần quan tâm. Kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp gồm kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác. 1.1.2.2 Yêu cầu quản lý kế toán xác định kết quả kinh doanh - Cần tuân thủ theo đúng Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán hiện hành, các văn bản pháp lý, các thông tư, qui định có liên quan. - Yêu cầu quản lý kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp cần phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh, mô hình quản lý của doanh nghiệp đó. - Yêu cầu quản lý kế toán kết quả kinh doanh đối với việc thực hiện được các mục tiêu, kế hoạch kết quả kinh doanh trong từng kỳ. - Kế toán kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cần được thực hiện một cách thường xuyên, chính xác, kịp thời, giúp doanh nghiệp kiểm soát được tình hình doanh thu, kết quả kinh doanh trong năm doanh nghiệp tăng giảm như thế nào để nhà quản trị có cái nhìn tổng quát nhất từ đó đưa ra được các biện pháp, phương án kinh doanh hợp lý. - Xác định đúng thời điểm tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo bán hàng phản ánh doanh thu, báo cáo thường xuyên kịp thời tình hình bán hàng, tính toán với từng khách hàng theo từng hợp đồng nhằm giám sát hàng hoá bán ra, khoản tiền thu về. - Các chứng từ ban đầu phải đầy đủ hợp pháp hợp lệ tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu, trình tự luân chuyển chứng từ phải hợp lý, kế hoạch tránh trùng lập, bỏ sót. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản và sổ sách phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp. - Xác định đúng tập hợp đúng giá trị vốn, chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ và phân bổ chính xác chi phí đó. + Quản lý chặt chẽ các khoản chi phí bán hàng và chi phí QLDN, kiểm tra tính hợp lý phải hợp pháp của các số liệu làm căn cứ chính xác cho việc KQKD. + Sử dụng phương pháp xác định GVHB, tổng hợp đầy đủ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh, phân bổ chúng hợp lý cho số hàng còn lại cuối kỳ, kết chuyển chi phí cho hàng tiêu thụ trong kỳ để xác định chính xác KQKD. 11
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán - Quản lý tốt tình hình thực hiện xác định kết quả kinh doanh đối với từng thời kỳ, từng loại sản phẩm, từng hoạt động kinh tế, từng khách hàng. - Sử dụng phương pháp tổng hợp, cân đối kế toán để phản ánh mối quan hệ cân đối vốn có giữa chi phí, thu nhập, kết quả. Không chỉ kế toán kết quả kinh doanh mà cả kế toán trong doanh nghiệp luôn cần được quản lý tốt, khoa học, có hiệu quả và cần có sự quan tâm đúng mức của Ban lãnh đạo doanh nghiệp. 1.1.2.3. Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh Phản ánh tình hình thực hiện các chỉ tiêu về doanh thu, xác đinh kết quả kinh doanh cũng như mức bán ra của doanh nghiệp. Tính chính xác giá vốn chi phí khối lượng hàng hoá bán ra, thanh toán và chấp nhận thanh toán. Tổ chức hạch toán chi tiết theo từng khoản thu nhập, đảm bảo đánh giá đúng đắn hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ghi chép, tính toán, phản ánh số liệu hiện có, kế hoạch thu chi tài chính, kiểm tra và giữ gìn các loại tài sản, vật tư, tiền vốn, ngăn chặn kịp thời các hành vi lãng phí. Cung cấp các số liệu, tài liệu phục vụ cho hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kiểm tra phân tích tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu, chi phí. Phản ánh giám sát tình hình thực hiện kết quả thu được, lập quyết toán đầy đủ kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng như chấp hành nghĩa vụ Nhà nước. Kế toán kết quả kinh doanh có nhiệm vụ cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ, trung thực và hữu dụng phục vụ cho nhu cầu quản lý điều hành của các nhà quản trị trong Doanh nghiệp cũng như nhu cầu sử dụng thông tin của các nhà đầu tư và các cơ quan nhà nước có liên quan. 1.2. Nội dung kế toán kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp 1.2.1 Kế toán kết quả kinh doanh theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam Kế toán kết quả kinh doanh cần tuân thủ theo các nguyên tắc được quy định trong các chuẩn mực liên quan: VAS 01, VAS 02, VAS 14, VAS 17. 12
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán VAS 01 là chuẩn mực chung nó quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố và ghi nhận các yếu tố của báo cáo tài chính của doanh nghiệp vì vậy đây là chuẩn mực cơ bản đầu tiên mà các doanh nghiệp cần biết tới. Chính vì vậy chuẩn mực VAS 01 liên quan trong quá trình nghiên cứu nội dung kết quả kinh doanh của DN nói chung và của công ty Cổ phần Công nghệ Truyền thông Sáng tạo 24h. Chuẩn mực số 01 – Chuẩn mực chung (được ban hành và công bố theo QĐ số 165/2002/QĐ – BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng BTC). Phản ánh các nguyên tắc, yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố của BCTC. Doanh nghiệp cần tôn trọng một số quy định đó khi kế toán xác định kết quả kinh doanh như : - Nguyên tắc cơ sở dồn tích : Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu và chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Cơ sở kế toán dồn tích là một trong các nguyên tắc kế toán cơ bản nhất chi phối các phương pháp kế toán cụ thể trong kế toán doanh nghiệp (DN). Theo đó, mọi giao dịch kinh tế liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, danh thu và chi phí được ghi nhận tại thời điểm phát sinh giao dịch, không quan tâm đến thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền (chuẩn mực kế toán số 01). Vì việc ghi nhận doanh thu và chi phí có ảnh hưởng quyết định đến báo cáo lợi nhuận của DN trong một kỳ, cơ sở kế toán dồn tích được xem là một nguyên tắc chính yếu đối với việc xác định lợi nhuận của DN. Lợi nhuận theo cơ sở dồn tích là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí, từ đó, BCTC nói chung và BCKQKD nói riêng được lập trên cơ sở dồn tích phản ánh đầy đủ (hay tuân thủ yêu cầu trung thực) các giao dịch kế toán trong kỳ và từ đó, cho phép tình trạng tái sản, nguồn vốn của một DN một cách đầy đủ, hợp lý. Hơn nữa, do không có sự trùng hợp giữa lượng tiền thu vào và doanh thu trong kỳ và tồn tại chênh lệch giữa chi phí ghi nhận và lượng tiền chi ra trong một kỳ, kế toán theo cơ sở dồn tích cho phép theo dõi các giao dịch kéo dài qua các kỳ khác nhau, như nợ phải thu, nợ phải trả, khấu hao, dự phòng,... - Hoạt động liên tục: Kế toán kết quả kinh doanh phải thực hiện trên cơ sở giả định lsf doanh nghiệp hoạt động liên tục, hoạt động kinh doanh bình thường trong 13
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán tương lai gần. Nhờ đó kết quả hoạt động kinh doanh kỳ này sẽ mang tính kế thừa của kỳ kế toán trước và sau. - Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc taọ doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ gốc. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả (trong tương lai) nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. Vì cơ sở của nguyên tắc dựa vào kỳ kế toán nên hạch toán chi phí phải căn cứ vào thời gian đem lại lợi ích cho doanh nghiệp. Điều này là hết sức cần thiết cho các doanh nghiệp vì có liên quan trực tiếp đến lợi ích của họ. Việc xác định các khoản chi phí hợp lý trong kỳ tương ứng với phần doanh thu sẽ giúp doanh nghiệp tính toán chính xác thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), làm căn cứ để tính thuế TNDN phải nộp cho nhà nước). - Nguyên tắc nhất quán: Nguyên tắc nhất quán yêu cầu các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Có như vậy kết quả kinh doanh mới được phản ánh một cách chính xác, nhanh chóng và kịp thời. - Nguyên tắc trọng yếu: Kết quả kinh doanh phản ánh năng lực và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Đây là cơ sở để các nhà quản trị doanh nghiệp có những nhìn nhận và đánh giá chính xác nhất phục vụ cho các quyết định, những chiến lược kinh doanh tại doanh nghiệp. Vì vậy thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Nguyên tắc trọng yếu giúp công tác kế toán không phải tập trung vào các chi tiết quá nhỏ, không có nhiều ảnh hưởng, gia tăng hiệu quả mà vẫn đảm báo đủ tính chính xác, khoa học. - Nguyên tắc thận trọng trong kế toán đòi hỏi: a) Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn. 14
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán b) Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập. c) Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí. d) Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khẳ năng phát sinh chi phí (Doanh nghiệp có thể thực hiện nguyên tắc thận trọng do có quy định của pháp luật hoặc do có các ước tính kế toán của doanh nghiệp). Nguyên tắc này đòi hỏi việc tính giá các đối tượng kế toán phải mang tính bảo thủ. Trên nguyên tắc đó sẽ lựa chọn phương án nào tạo ra thu nhập ít hơn hay tài sản ít hơn sẽ được lựa chọn sử dụng. Như vậy, mức độ đảm bảo cho tài sản hay thu nhập sẽ tin cậy hơn. Các nguyên tắc này làm cho công tác kế toán có sự thống nhất từ đầu kỳ cho tới cuối năm tài chính. Đây là những nguyên tắc mà các doanh nghiệp cần tôn trọng và thực hiện. Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác (được ban hành theo QĐ số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC), các nội dung liên quan đến xác định kết quả kinh doanh. Chuẩn mực quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác bao gồm: Các loại doanh thu, thời điểm ghi nhận doanh thu, phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. Doanh thu và thu nhập là hai chỉ tiêu đóng vai trò quan trọng trong kế toán KQKD. Vì vậy, doanh thu phải được xác định một cách chính xác. Doanh thu bao gồm tổng giá trị của lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. - Xác định doanh thu + Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. + Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. + Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được 15
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai. + Khi dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. + Khi dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Điều kiện ghi nhận doanh thu dịch vụ:  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.    Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.    Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế  toán.  Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính:  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch đó.    Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Chuẩn mực này là chuẩn mực rất quan trọng nó tác động trực tiếp đến kết quả kinh doanh của công ty đối với bất cứ doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất thương mại hay dịch vụ nó đều có ý nghĩa vô cùng quan trọng, là một trong những công ty có ngành nghề chính là cung cấp dịch vụ công ty luôn chú ý đến 4 điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ, việc ghi nhận doanh thu một cách nhanh nhất, chính xác nhất là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu để xác định kết quả kinh doanh. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:  Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải tuân thủ theo nguyên tắc phù hợp.    Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu. Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết cho từng khoản doanh thu, nhằm phản ánh chính xác kết quả kinh doanh, đáp ứng yêu cầu quản lý và lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp.  16
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán Ghi nhận doanh thu kế toán là một trong những vấn đề quan trọng của quá trình xác định kết quả kinh doanh. Với nguyên tắc ghi nhận doanh thu khác nhau sẽ dẫn đến kết quả hoạt động kinh doanh khác nhau. Chuẩn mực VAS 14 là chuẩn mự quan trọng và luôn được công ty Cổ phần Công nghệ Truyền thông Sáng tạo 24h chú ý hàng đầu, là một công ty với ngành nghề chính là cung cấp dịch vụ công ty luôn chú ý đến 4 điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ, việc ghi nhận doanh thu một cách chính xác và nhanh nhất là một trong những yếu tố hàng đầu để xác định kết quả kinh doanh. Chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho (ban hành theo QĐ số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC) quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán HTK. Một số quy định liên quan đến kế toán xác định KQKD: Giá gốc của HTK bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến, chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá trị của HTK được xác định ở mỗi một doanh nghiệp bằng 1 trong 4 phương pháp sau: Phương pháp giá thực tế đích danh, bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước. Chuẩn mực số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp (ban hành theo QĐ 12/2005/QĐ- BTC ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng BTC). Chuẩn mực quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán thuế TNDN. Các nội dung cơ bản của chuẩn mực liên quan đến kế toán xác định KQKD. Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Đây là một khoản chi phí của doanh nghiệp để xác định KQKD trong kỳ. Thuế TNDN được xác định đúng thì lợi nhuận sẽ được tính một cách chính xác. Nếu kết quả hoạt động không chính xác sẽ kéo theo những ảnh hưởng nghiêm trọng đến nhà cung cấp,… Vì vậy kế toán cần thực hiện đúng các quy định theo chuẩn mực này để công tác kế toán KQKD được chính xác và hiệu quả. - Cơ sở tính thuế TNDN: + Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản: Là giá trị đã được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập, được trừ khỏi các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp sẽ nhận được và phải chịu thuế thu nhập khi giá trị ghi sổ của tài sản đó được thu hồi. Nếu những lợi 17
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán ích kinh tế này khi nhận được mà không phải chịu thuế thu nhập thì cơ sở tính thuế thu nhập của tài sản đó bằng giá tri ghi sổ của nó. + Cơ sở tính thuế thu nhập của một khoản nợ phải trả: Là giá trị ghi sổ của nó trừ đi giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập của khoản nợ phải trả đó trong các kỳ tương lai. Trường hợp doanh thu nhận trước, cơ sở tính thuế của khoản nợ phải trả phát sinh là giá trị ghi sổ của nó trừ đi giá trị của doanh thu đó sẽ được ghi nhận nhưng không phải chịu thuế thu nhập trong tương lai. + Một số khoản mục có cơ sở tính thuế nhưng lại không được ghi nhận là tài sản và nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán. + Khi cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay một khoản nợ phải trả chưa rõ ràng, ngoại trừ một số trường hợp nhất định cần phải xem xét đến nguyên tắc cơ bản mà chuẩn mực này dựa vào là một doanh nghiệp phải ghi nhận một khoản thuế thu nhập hoãn lại phải trả (tài sản thuế thu nhập hoãn lại) bất cứ việc thu hồi hay thanh toán giá trị ghi sổ của một tài sản hay một khoản nợ phải trả làm cho khoản phải nộp thuế thu nhập trong tương lai nhiều hơn (hay ít đi) so với số thuế thu nhập phải nộp trong năm hiện hành nếu việc thu hồi hay thanh toán không ảnh hưởng đến thuế thu nhập. Ghi nhận thuế thu nhập hiện hành phải nộp và tài sản thuế thu nhập hiện hành + Thuế thu nhập hiện hành của kỳ hiện tại và các kỳ trước nếu chưa nộp phải được ghi nhận là nợ phải trả. Nếu giá trị đã nộp trong kỳ hiện tại và các kỳ trước vượt quá số phải nộp cho các kỳ đó, thì phần giá trị nộp thừa sẽ được ghi nhận là tài sản. Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại. Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả đã biết trước có sự thay đổi về thuế suất thuế TNDN trong tương lai, nếu việc hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại phải trả nằm trong thời gian thuế suất mới đã có hiệu lực thì thuế suất áp dụng để ghi nhận thuế hoãn lại phải trả được tính theo thuế suất mới. - Ghi nhận thuế TNDN Việc xác định thuế TNDN trong kỳ là một phần công việc của kế toán kết quả kinh doanh. Sau khi đã xác định được LNKT trước thuế, kế toán xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo công thức: Thuế thu nhập doanh = Thuế suất thuế thu nhập * Lợi nhuận kế toán 18
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán nghiệp phải nộp doanh nghiệp trước thuế Theo qui định của chuẩn mực thì: Hàng quý, kế toán xác định và ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Thuế TNDN thực phải nộp trong năm được nghi nhận là chi phí thuế TNDN hiện hành trong báo cáo KQHĐKD của năm đó. Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định và ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhâp chịu thuế cả năm và tính thuế xuất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Thuế thu nhập doanh nghiệp thực phải nộp trong năm được ghi nhận là chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh của năm đó. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. 1.2.2.Kế toán kết quả kinh doanh theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành (Thông tư 133/2016/TT-BTC). 1.2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng Chứng từ kế toán là các chứng từ bằng giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh và thực sự hoàn thành, là căn cứ pháp lý cho mọi số liệu ghi trong sổ kế toán đồng thời là cơ sở xác minh trách nhiệm vật chất. Vì vậy,chứng từ kế toán phải được ghi đầy đủ các yếu tố theo quy định, không được sửa chữa, tẩy xóa. Tất cả chứng từ kế toán sau khi đã luân chuyển và sử dụng phải được bảo quản là lưu trữ theo đúng quy định. Kế toán kết quả kinh doanh sử dụng chủ yếu là các chứng từ tự lập, bao gồm: - Phiếu kế toán xác định kết quả kinh doanh trong kỳ các hoạt động. - Quyết định phân phối lợi nhuận. - Thông báo của cơ quan thuế. Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ tiêu, phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt. Số tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo 19
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán quy định cho mỗi chứng từ. Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng phải đảm bảo thống nhất nội dung và tính pháp lý của tất cả các liên chứng từ. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ. Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng phải đảm bảo thống nhất nội dung và tính pháp lý của tất cả các liên chứng từ. Trình tự luân chuyển chứng từ - Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán - Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc doanh nghiệp ký duyệt - Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán tương ứng (Sổ các TK 511, TK 515, TK 632, TK 641, TK 642, TK 635, TK 711, TK 821, TK 811, TK 911, TK 421). - Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán - Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán - Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan - Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện (Không xuất quỹ, thanh toán, xuất kho,…) đồng thời báo ngay cho Giám đốc doanh nghiệp biết để xử lý kịp thời theo pháp luật hiện hành. Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và chữ số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ. 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng 20
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán Kế toán kết quả kinh doanh sử dụng chủ yếu các tài khoản sau: TK 511, TK 521, TK 515, TK 711, TK 632, TK 641, TK 642, TK 635, TK 811, TK 821, TK 911, TK 421. * TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá - Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá - Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - Tài khoản 5118 - Doanh thu khác * TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp . Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. * TK 521- “Các khoản giảm trừ doanh thu”: Phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại - Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại - Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ. * TK 632 – “Giá vốn hàng bán”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. TK 632 – giá vốn hàng bán không có số dư cuối kỳ. * TK 635 - “Chi phí tài chính”: Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, 21
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái... TK 635 không có số dư cuối kỳ. - Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,... Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên - Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì - Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng - Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành - Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. * TK 642 - “Chi phí quản lý kinh doanh”: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...), chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...). Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý - Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý - Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng - Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ 22
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán - Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí - Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng - Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác TK 642 không có số dư cuối kỳ. *TK 711 - “Thu nhập khác”: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. TK 711 không có số dư cuối kỳ. * TK 811 – “Chi phí khác”: Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. TK 811 không có số dư cuối kỳ. * TK 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành; - Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ. * TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”: Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính...). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. TK 911 không có số dư cuối kỳ. * TK 421 - “Lợi nhuận chưa phân phối”: Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp. 23
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán Tài khoản 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 4211 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước - Tài khoản 4212 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay Tài khoản 421 có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có. Số dư bên Nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý. Số dư bên Có: Số lợi nhuận sau thuế chưa phân phối hoặc chưa sử dụng. Để theo dõi kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp một cách tổng quát, đầy đủ kế toán kết quả kinh doanh sử dụng các tài khoản kế toán chủ yếu sau: TK 911, TK 511, TK 515, TK 521, TK 711, TK 635, TK 632, TK 642, TK 811, TK 421, TK 821... 1.2.2.3 Trình tự kế toán (1) Vào thời điểm cuối kỳkếtoán căn cứ vào sổcái tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng vàcung cấp dicḥ vu”̣ tổng hơp̣tất cảcác khoản doanh thu trong kỳđểxác đinḥ kết quảkinh doanh. Đồng thời xác đinḥ vàkết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh vào doanh thu thực tế trong kỳ: Kết cấu tài khoản Bên nợ : Phản ánh thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt của số hàng tiêu thụ, thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp theo phương pháp trực tiếp. Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ, cuối kỳ kết chuyển Doanh thu thuần để xác định kết quả. Bên có: Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ Tài khoản này không có số dư cuối kỳ TK 511 có 4 tài khoản cấp 2: TK 5111: “ Doanh thu bán hàng hóa” TK 5112: “ Doanh thu bán các thành phần” TK 5113: “ Doanh thu cung cấp dịch vụ” Tk 5118: “ Doanh thu khác” (2) Căn cứ vào bảng tổng hơp̣ các khoản giảm trừ doanh thu để xác đinḥ doanh thu thuần. Sau đóthưc ̣hiêṇ bút toán kết chuyển doanh thu thuần vềbán hàng vàcung cấp dicḥ vu ̣vào tài khoản 911 – “Xác đinḥ kết quảkinh doanh”: Bên nợ: “Doanh thu thuần” 24
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán Bên có : “Xác đinḥ kết quảkinh doanh” (3) Kết chuyển giá vốn hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ và dịch vụ đã cung cấp trong kỳ và các khoản chi phí khác được ghi trực tiếp vào giá vốn hàng bán, kế toán ghi: Bên nợ: “Xác đinḥ kết quảkinh doanh” (4) Từ sổcái tài khoản 641, 642 kết chuyển chi phíbán hàng, CP quản lý doanh nghiệp: Bên nợ: “Xác đinḥ kết quảkinh doanh” “Chi phí quản lý doanh nghiệp” (5) Căn cứ vào sổ tài khoản 515 thưc ̣hiêṇ kết chuyển doanh thu hoaṭđông̣tài chính phát sinh trong kỳ: Bên nợ: “Doanh thu từ hoaṭđông̣tài chính” (6) Kết chuyển thu nhâp̣khác thưc ̣hiêṇ bút toán: Bên nợ: “Thu nhâp̣khác” (7) Từ sổcái tài khoản 635 kết chuyển chi phítài chính phát sinh trong kỳ: Bên nợ :“Xác đinḥ kết quảkinh doanh” Bên có: “Chi phítài chính” (8) Kết chuyển chi phíkhác, thưc ̣hiêṇ bút toán: Bên nợ: “Chi phíkhác” Bên có: “Xác đinḥ kết quảkinh doanh” (9) Hàng quý, xác đinḥ sốthuếtaṃ nôp̣vào NSNN, kếtoán ghi: Bên nợ: “Chi phíthuếTNDN” (sốtaṃ tính) Bên có: “ThuếTNDN” (sốtaṃ tính) Khi thưc ̣nôp̣sốthuếnày: Bên nợ : “ThuếTNDN” Bên có: “ Tiền mặt, tiên gửi ngân hàng…” 25
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán - Trường hơp̣ phát hiêṇ sai sót không trong̣ yếu của khoản thuếTNDN các năm trước, doanh nghiêp̣đươc ̣hacḥ toán điều chinh̉ sốthuếtăng hoăc ̣giảm của các năm trước này vào chi phíthuếTNDN năm phát hiêṇ sai sót: + Nếu thuếTNDN của các năm trước phải nôp̣bổsung, kếtoán ghi: Bên nợ : “Chi phíthuếTNDN” (Phần sai sót nôp̣bổsung) + Nếu thuếTNDN hiêṇ hành của các năm trước đươc ̣ghi giảm, kếtoán ghi: Bên nợ: “ThuếTNDN” (Phần chênh lêcḥ giảm) Bên có: “Chi phíthuếTNDN” (Phần chênh lêcḥ giảm) - Cuối năm tài chính: So sánh sốđa ̃taṃ nôp̣với sốthuếTNDN quyết toán phải nôp̣trong năm, kếtoán ghi: + Nếu sốthuếTNDN taṃ nôp̣lớn hơn sốquyết toán năm phải nôp̣ Bên nợ : “Chi phíthuếTNDN” (Phần nôp̣bổsung) Bên có: “ThuếTNDN” (Phần nôp̣bổsung) + Nếu sốthuếTNDN taṃ nôp̣nhỏhơn sốquyết toán năm phải nôp̣ Bên nợ :“ThuếTNDN” (Chênh lêcḥ giảm) Bên có: “Chi phíthuếTNDN” (Chênh lêcḥ giảm) Sau đókếtoán thưc ̣hiêṇ kết chuyển chi phíthuếthu nhâp̣vàtài khoản 911 để xác đinḥ kết quảtheo bút toán sau: Bên nợ: “Xác đinḥ kết quảkinh doanh” Bên có: “Chi phíthuếthu nhâp̣doanh nghiêp̣”. Căn cứ vào sổ cái tài khoản 911 và bảng tổng hơp̣kết quả kinh doanh để xác đinḥ lơị nhuâṇ sau thuế, căn cứ vào sổcái tài khoản 421 kết chuyển lơị nhuâṇ chưa phân phối vào tài khoản 911. (10) Nếu kết quảkinh doanh cólai,̃ hacḥ toán: 26
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán Bên nợ : “Xác đinḥ kết quảkinh doanh” Bên có: “Lơị nhuâṇ chưa phân phối” (11) Nếu kết quảkinh doanh lỗthìkết chuyển phần lỗvào bên cótài khoản 911. Bên nợ: “Lơị nhuâṇ chưa phân phối” Bên có: “Xác đinḥ kết quảkinh doanh” 1.2.2.4 Sổ kế toán Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có đặc điểm kinh doanh và ngành nghề khác nhau, cần có những việc quản lý và sử dụng thông tin tài chính cho hợp lý vì thế doanh nghiệp cần phải lựa chọn hình thức sổ hợp lý. Các sổ phải lập dựa trên cơ sở các chứng từ hơp lệ, hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính. Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có đặc điểm kinh doanh và ngành nghề khác nhau, cần có những việc quản lý và sử dụng thông tin tài chính cho hợp lý vì thế doanh nghiệp cần phải lựa chọn hình thức sổ hợp lý. Các sổ phải lập dựa trên cơ sở các chứng từ hơp lệ, hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính. Để phản ánh tình hình xác định kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, kế toán mở sổ theo dõi tùy theo hình thức đơn vị áp dụng: Ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung - Ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung (NKC) là: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã được ghi nhận vào sổ nhật ký chung dựa trên các chứng từ kế toán: Hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi, … Dựa vào những số liệu đã ghi trên sổ NKC kế toán vào sổ cái cho từng đối tượng kế toán theo trình tự thời gian. - Điều kiện áp dụng: Áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp: Sản xuất, xây dựng, dịch vụ, thương mại có quy mô vừa và nhỏ. - Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu: - Sổ Nhật ký chung - Thẻ TSCĐ - Sổ theo dõi phân bổ các - Sổ Nhật ký thu tiền - Sổ chi tiết thanh toán với khoản chênh lệch phát sinh - Sổ Nhật ký chi tiền người mua (người bán) khi mua khoản đầu tư vào 27
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán - Sổ Nhật ký mua hàng - Sổ Nhật ký bán hàng - Sổ cái (dùng cho hình thức NKC) - Bảng cân đối số phát sinh - Sổ quỹ tiền mặt - Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt - Sổ tiền gửi ngân hàng - Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa - Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa - Thẻ kho (Sổ kho) - Sổ tài sản cố định - Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng - Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ -Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ - Sổ chi tiết tiền vay - Sổ chi tiết bán hàng - Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh - Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ - Sổ chi tiết các tài khoản - Sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu tư vào công ty liên kết công ty liên kết - Sổ chi tiết phát hành cổ phiếu - Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ - sổ chi tiết đầu tư chứng khoán - Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh - Sổ chi phí đầu tư xây dựng - Sổ theo dõi thuế GTGT - Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại - Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung (Phụ lục 02) - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên Sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì sau khi ghi sổ NKC kế toán ghi vào các sổ chi tiết liên quan. - Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10 ngày,…) hoặc cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù 28
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (Nếu có). - Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu, đúng sổ liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ. Ưu điểm Nhược điểm - Mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện, thuận Lượng ghi chép tương đối nhiều tiện cho phân công lao động kế toán - Có thể thực hiện đối chiếu, kiểm tra về số liệu kế toán cho từng đối tượng kế toán ở mọi thời điểm => Do đó kịp thời cung cấp thông tin cho nhà quản lý Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái Nguyên tắc ghi sổ theo hình thức Nhật ký – Sổ cái: - Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký – Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký- Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Sơ đồ hình thức ghi sổ kế toán Nhật ký sổ cái (Phụ lục 03) Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái Công việc hàng ngày - Kế toán căn cứ váo các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ (hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả hai phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán được lập cho những 29
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập,…) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày. - Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi Sổ Nhật ký – Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Công việc cuối tháng - Sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh lũy kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký – Sổ cái. Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khóa sổ để cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. căn cứ vào số liệu khóa sổ của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu trên Nhật ký – Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính. Hình thức chứng từ ghi sổ Nguyên tắc ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ: - Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. - Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. - Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. + Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán sau: - Chứng từ ghi sổ - Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ Cái 30
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ (Phụ lục 04) Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Công việc hàng ngày Hàng ngày hoặc định kỳ, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Công việc cuối tháng Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng cân đối tài khoản. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bẳng cân đối tài khoản phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng cân đối tài khoản phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. Ưu điểm Nhược điểm - Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, - Số lượng ghi chép nhiều, thường thuận tiện cho việc phân công lao động kế xuyên xảy ra hiện tượng trùng lặp toán - Việc kiểm tra đối chiếu số liệu thường được thực hiện vào cuối tháng, do đó việc cung cấp thông tin thường chậm Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán 31
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán – Kiểm toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên Máy vi tính (Phụ lục05)