4. . Trẻ dưới 3 tháng tuổi
. Trẻ có yếu tố nguy cơ
. Trẻ có dấu hiệu nguy hiểm toàn thân như tím tái, bỏ bú hoặc bú kém,
không uống nước được, li bì khó đánh thức, co giật, suy dinh dưỡng
nặng.
. Trẻ có dấu hiệu thở nhanh, rút lõm lồng ngực.
. Trẻ có dấu hiệu mất nước.
5. Định nghĩa
. Viêm tiểu phế quản (VTPQ) là bệnh lí viêm cấp tính của các phế quản có kích
thước nhỏ, có đường kính < 2 mm hay còn gọi là các tiểu phế quản.
. Bệnh hay gặp ở trẻ < 2 tuổi (đặc biệt 3 – 6 tháng).
. Bệnh đặc trưng bởi các triệu chứng: thở nhanh, ho và khò khè.
6. Nguyên nhân
. Virus là tác nhân chủ yếu gây viêm tiểu phế quản ở trẻ em
. Vi rút hợp bào hô hấp là chủ yếu
. Vi rút adenovirus là tác nhân gây bệnh nặng (viêm tiểu phế quản tắc nghẽn)
. Vi rút cúm, á cúm, và rhinovirus.
7. Chẩn đoán
Chẩn đoán viêm tiểu phế quản cấp chủ yếu dựa vào lâm sàng theo 5
tiêu chuẩn của Mc Connochie kèm hình ảnh X-quang phổi bao gồm ứ khí
phế nang chủ yếu ở đáy phổi, mờ dạng đốm rãi rác hai phổi, xẹp phổi:
8. Tiêu chuẩn của Mc Connochie
• Tuổi dưới 24 tháng
• Ho, thở nhanh và căng giãn lồng ngực diễn ra sau đợt viêm hô hấp
trên
• Ran ẩm nhỏ hạt lan tỏa hai phổi cuổi thì hít vào
• Khò khè thì thở ra kèm ran rít lan tỏa
• Đây là đợt khò khè đầu tiên hoặc lần thứ hai
10. • Hen phế quản ở trẻ nhủ nhi: Có tiền sử khò khè từ 3 lần trở lên và
đáp ứng tốt với khí dung kích thích bêta 2.
• Viêm phổi có khò khè kèm theo
• Ho gà: Viêm tiểu phế quản cấp ở trẻ dưới 3 tháng có thể có biểu hiện
bằng những cơn ho như ho gà hoặc bằng những cơn ngưng thở.
• Dị vật đường thở
• Suy tim
• Các nguyên nhân khò khè hiếm gặp như mềm sụn phế quản, vòng
mạch hoặc
16. Yếu tố nguy cơ
• Tuổi nhỏ <3 th
• Bệnh tim mạch đi kèm: tim bẩm sinh, tăng áp phổi
• Tiền sử sanh non, nhẹ cân, suy hô hấp sơ sinh (đặc biệt khi phải giúp
thở).
• Bệnh phổi man tính sẵn có: loạn sản phế quản-phổi, thiểu sản phổi, …
• Suy dinh dưỡng nặng
• Suy giảm miễn dịch: bẩm sinh, mắc phải
17. Nguyên tắc điều trị
• Điều trị triệu chứng
• Chủ yếu cung cấp đầy đủ nước
• Điện giải,
• Dinh dưỡng
• Ôxy