bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
ôN tập cđha 13
1. ÔN TẬP SB CK CĐHA
121. Đường đi bình thường của cung ĐM chủ là:
a/ chạy hướng sau ra trước, trái, sang phải
b/ chạy hướng trước ra sau, trái, sang phải
c/ chạy hướng sau ra trước, phải sang trái
d/ chạy hướng trước ra sau, phải, sang trái
122. Bình thường kích thước của lách nhỏ hơn gan bao nhiêu lần:
a/ 3 lần
b/ 5 lần
c/ 10 lần
d/ 12 lần
123. Trên X Quang sọ , đường khớp vành là đường khớp giữa:
a/ xương trán và xương thái dương
b/ xương đỉnh và xương trán
c/ xưong trán và xương đỉnh
d/ xương đỉnh và xương thái dương
124. Tư thế thích hợp nhất để khảo sát vùng đuôi tụy trên siêu âm là:
a/ nằm ngữa
b/ nằm sấp
c/ nằm nghiêng trái
d/ nằm nghiêng phải
125. Ở phương pháp chụp cắt lớp điện toán (CT/Computed Tomography), độ rộng của cửa sổ
phổi vào khỏang:
a/ 350 HU
b/ 800 HU
c/ 1000 HU
d/ 1200 HU
126. Phương pháp Lorenz (PNO) trên X Quang qui ước hộp sọ thường dung để:
a/ khảo sát đóng vôi màng cứng
b/ định vị đóng vôi tuyến tùng
c/ khảo sát đóng vôi đám rối mạch mạc
d/ định vị đóng vôi tuyến yên
127. Trong viêm tụy mãn tính, trên siêu âm thường ta thấy ống Wirsung giãn:
a/ > 1 mm
b/ > 2mm
c/ > 3 mm
d/ > 5 mm
128. Trên X Quang phổi qui ước , đường Kerley C là đường:
a/ nằm ở vùng đỉnh phổi
b/ kích thước dài 3-4 cm, dày 3-4 mm
c/ nằm ở góc tâm hòanh
d/ tạo bởi đường Kerley A và B
129. Trên CT Scan , kích thước của hạch bao nhiêu được xem là bất thường:
a/ > 5 mm
b/ > 10 mm
c/ > 15 mm
d/ > 20 mm
130. Trường hợp bệnh nhân vỡ lách phẩu thuật cắt lách, những mảnh nhỏ của lách còn sót lại có
thể phát triển (lách tái sinh-spleenosis) làm ta dễ lầm với khổi u trên siêu âm
a. đúng b. sai
- 13 -