SlideShare a Scribd company logo
1 of 23
Môn học: Phân tích chất độc
Phát hiện chất độc Quân sự
bằng ống trinh độc
Giảng viên hướng dẫn: 2// Nguyễn Trung dũng
Học viên thực hiện: Nguyễn Trường Sơn
1
1. Cấu tạo ống trinh độc
2. Phân loại ống trinh độc
3. Nguyên tắc phát hiện
4. Phương pháp chế tạo
NỘI
DUNG
2
MỞ ĐẦU
Ống trinh độc là ống thủy tinh chia độ chứa đầy thuốc thử hóa học tạo ra sự thay đổi màu sắc
khi tiếp xúc với chất độc.
Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất và thứ hai, các chất độc quân sự được sử dụng rộng rãi,
dẫn đến nhận ra nhu cầu về các phương pháp phát hiện hiệu quả để bảo vệ quân nhân và dân
thường . Các kỹ thuật phát hiện đo màu cơ bản đã được phát triển trong giai đoạn này, cho
phép phát hiện các tác nhân hóa học cụ thể thông qua sự thay đổi màu sắc có thể nhìn thấy
được trong các chất phản ứng.
Ưu điểm
1. Tính di động
2. Dễ sử dụng
3. Thời gian phát hiện nhanh
4. Hiệu quả về mặt chi phí
5. Không cần nguồn điện bên ngoài
Nhược điểm
1. Độ đặc hiệu hạn chế
2. Phụ thuộc vào các môi trường
3. Giới hạn về số lượng
4. Thời hạn sử dụng ngắn
5. Khả năng tái sử dụng bị hạn chế
1. Cấu tạo ống trinh độc
Cấu tạo ống trinh độc có thể chia làm 2 bộ phận chính như sau:
+ Ống tiền xử lý
+ Ống dò
Ống
tiền
xử lý
Hai loại ống tiền xử lý được cung cấp để thuận tiện cho việc
lấy mẫu:
 Ống tiền xử lý chứa thuốc thử loại bỏ hoặc thuốc thử hút
ẩm để loại bỏ các khí gây cản trở hoặc hơi ẩm trong mẫu
 Ống tiền xử lý chứa đầy thuốc thử oxy hóa để phá vỡ mẫu
khí trước khi đi vào ống dò
Vỏ
ngoài
Thường được
làm bằng thủy
tinh, bình thường
bịt kín hai đầu,
trên vỏ ngoài
được in các chỉ
dẫn phục vụ cho
quá trình kiểm
tra.
Vỏ
ngoài
 Bên trong ống là hóa chất chỉ thị khí độc
được tẩm trên nền trơ là silicagel hoặc Al2O3
 Các silicagel xốp có kích thước lớn (bán kính
từ 2-3 nm, diện tích bề mặt lên tới 400-
500(m2/g)) được sử dụng rộng rãi nhất như là
chất mang của thuốc thử trong ống chỉ thị.
2. Phân loại ống trinh độc
+ Ống trinh độc
phát hiện chất
độc thần kinh
+ Ống trinh độc
phát hiện chất
độc loét da
+ Ống trinh độc
phát hiện chất
độc toàn thân
Theo loại chất độc cần phát hiện, ống trinh độc được chia làm 3 loại
1. Ống đơn chứa thuốc thử phát
hiện
2. Ống đơn chứa thuốc thử tiền
xử lý và thuốc thử phát hiện
3. Ống đơn chứa thuốc thử sau
xử lý và thuốc thử phát hiện
4. Ống đôi bao gồm một ống
tiền xử lý riêng biệt chứa và
một ống dò riêng chứa đầy
thuốc thử phát hiện
Mã Chất độc Đánh dấu Độ nhạy (mg/m3
)
DT-11 Chất độc thần kinh GB, GD, VX, GA, GF, GP 3 sọc đỏ 0,05
DT-12 Phosgene, Diphosgene, Clorocyanide, Hydro Xyanua CG, CK, AC 2 sọc xanh 5
DT-12.1 Phosgene, Diphosgene, Clorocyanide, Hydro Xyanua CG, CK, AC 3 sọc xanh 5
DT-13 Mù tạt, mù tạt nitơ H, HD, HN 1 sọc vàng 1
DT-14.1 Lewisit L 1 sọc vàng, 1 chấm vàng 1
DT-15 Mù tạt lưu huỳnh H, HD 2 sọc vàng 3
DT-16 Mù tạt Nitơ HN 3 sọc vàng 1
DT-17 Hydro Xyanua AC, Clorocyanua CK 1 sọc xanh 0,5
DT-20 BZ 1 sọc trắng 1
DT-21 CN 2 sọc trắng 0,5
DT-22 CS 3 sọc trắng 1
DT-23 Cloroxyanua CK 2 sọc xanh 0,5
DT-24 Hydro Xyanua AC 2 sọc xanh, 1 chấm xanh 10
DT-26 Adamit 2 sọc trắng, 1 chấm 3
DT-27 CR 2 sọc trắng, 2 chấm 0,1
3. Nguyên tắc hoạt động
Khi không khí được bơm qua ống, pha
hơi sẽ phản ứng với hóa chất chỉ thị nằm
trong ống theo các phản ứng axit –
bazơ, phản ứng trao đổi ion, phản ứng
oxy hóa - khử,… Các phản ứng này sinh
ra các axit hoặc bazơ làm thay đổi pH
của môi trường trong ống, từ đó làm đổi
màu các chất chỉ thị pH hoặc sinh ra các
chất kết tủa có màu hoặc làm thay đổi
trạng thái tồn tại của chất đó trong môi
trường dẫn đến sự thay đổi màu sắc
Phản ứng axit-bazơ Phản ứng oxy hóa khử
Các phản ứng trao đổi
phối tử
Các phản ứng này bao
gồm các phản ứng của
các khí axit như HCl và
HF với các bazơ hoặc
phản ứng của hơi chất
kiềm như amoniac với
một axit trong ống
Các phản ứng này tạo ra
một oxit hoặc thay đổi
oxy hóa của hợp chất do
đó sẽ có màu khác
Tạo ra các phức hợp mới
có nhiều màu hơn các
thuốc thử ban đầu
Chuẩn bị bơm: Kiểm tra máy bơm theo quy trình được ghi trong hướng dẫn
1
2
Cắt cả hai đầu của ống dò khí:
Đưa đầu ống dò khí vào dao cắt đầu ống và làm
xước đầu ống bằng cách xoay nó một vòng, sau
đó kéo nó về phía thân người.
3
Nối ống dò khí với bơm hút:
Khí mẫu phải được hút qua ống dò khí theo đúng
hướng. Lắp ống dò khí vào đầu nối ống cao su
sao cho mũi tên chỉ hướng của ống hướng về
phía máy bơm
Các bước sử dụng
4
Kéo tay cầm:
Căn chỉnh đường màu đỏ trên vỏ dưới và trên
trục và kéo tay cầm bơm đến vị trí khóa 100cc
đầy đủ. Nếu mẫu yêu cầu nửa hành trình, hãy kéo
tay cầm bơm ra cho đến khi vạch 50cc xuất hiện
và trục sẽ bị khóa ở mức 50cc.
5
Hút khí mẫu:
Rút khí mẫu trong thời gian quy định tại điểm lấy
mẫu mong muốn và xác nhận bằng chỉ báo lưu
lượng rằng mẫu đã hoàn thành. Thời gian lấy
mẫu cần thiết cho mỗi ống dò được ghi rõ trong
bảng hướng dẫn.
6
Tháo tay cầm:
Khi lấy mẫu xong, xoay tay cầm 1/4 vòng (90 độ)
theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng
hồ để mở khóa tay cầm. Một số ống dò yêu cầu hành
trình bơm thêm (tức là hơn 100cc không khí). Trong
trường hợp này, đẩy tay cầm về phía sau và lặp lại
thao tác.
7
7. Đọc nồng độ:
 Tháo ống dò khí ra khỏi bơm hút sau khi đã hút một lượng khí quy định và đọc
nồng độ khí ở điểm cuối tối đa của lớp bị đổi màu theo vạch chia trên ống dò đọc
trực tiếp hoặc bằng cách sử dụng biểu đồ nồng độ cho phương pháp biểu đồ nồng
độ ống.
 Đọc biểu đồ nồng độ theo cách sau. Đưa đầu cuối của thuốc thử phát hiện ở phía
đầu vào khí thẳng hàng với vạch 0-0 trên biểu đồ nồng độ và đầu kia thẳng hàng
với vạch X-X tương ứng để đọc nồng độ khí ở cuối lớp bị đổi màu. Khi phần cuối
xiên, đọc ở điểm giữa của lớp bị đổi màu xiên.
Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động của ống trinh độc
1. Các ống phát hiện có thể phản ứng với các loại khí khác ngoài khí mục tiêu, dẫn đến kết
quả đọc không chính xác. Nhạy cảm chéo có thể phát sinh do sự giống nhau về tính chất
hóa học của các loại khí khác nhau.
2. Điều kiện môi trường: Các yếu tố như nhiệt độ, độ ẩm và áp suất có thể ảnh hưởng đến độ
chính xác của ống.
3. Thời hạn sử dụng và bảo quản: Điều kiện bảo quản thích hợp là điều cần thiết để duy trì
hiệu quả của ống phát hiện.
4. Kỹ thuật lấy mẫu: Kỹ thuật lấy mẫu được sử dụng để hút không khí vào ống phát hiện có
thể ảnh hưởng đáng kể đến kết quả. Phương pháp lấy mẫu không đúng hoặc thời gian lấy
mẫu không chính xác có thể dẫn đến kết quả đo không chính xác.
4. Phương pháp chế tạo
Chuẩn bị sản
xuất
Gia công, rửa và
nhiệt luyện các chi
tiết thuỷ tinh
Sản xuất
silicagen hoạt
tính
Xử lý bông
thấm nước
Sản xuất chất
nền
Pha chế dung dịch tẩm
trên chất nền
Tẩm chỉ thị lên
chất nền
Hoàn thiên
ống trinh độc
Đóng gói
Kết luận
Phát hiện chất độc Quân sự bằng ống trinh độc đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ môi
trường và an ninh quốc gia. Kỹ thuật tiên tiến này giúp xác định chính xác và hiệu quả các
chất độc nguy hiểm, đảm bảo an toàn cho cộng đồng và môi trường sống. Sự phát triển này
hứa hẹn mang lại những tiến bộ vượt trội trong lĩnh vực an ninh và an toàn môi trường.
Tài liệu tham khảo
1. https://www.oritest.cz/en/products/detection/detection-tubes/
2. https://uniphos-envirotronic.com/gas-detection/gas-detector-tubes/uniphos-
tubes/
3. Colorimetric Gas Detector Tube Handbook, Sensidyne, 2013
B13 - Ống trinh độc - Sơn PH55.pptx

More Related Content

Similar to B13 - Ống trinh độc - Sơn PH55.pptx

BAI GIANG PHAN TICH MOI TRUONG GV PHAN QUANG HUY HOANG.pdf
BAI GIANG PHAN TICH MOI TRUONG GV PHAN QUANG HUY HOANG.pdfBAI GIANG PHAN TICH MOI TRUONG GV PHAN QUANG HUY HOANG.pdf
BAI GIANG PHAN TICH MOI TRUONG GV PHAN QUANG HUY HOANG.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Coeus.vn a8.chất-khí-đầy
Coeus.vn  a8.chất-khí-đầyCoeus.vn  a8.chất-khí-đầy
Coeus.vn a8.chất-khí-đầyNguyen Thu
 
Thực hành hóa đại cương
Thực hành hóa đại cương Thực hành hóa đại cương
Thực hành hóa đại cương Mew Pisces
 
Xây dựng quy trình lấy mẫu không khí xung quanh từ việc đốt sinh khối
Xây dựng quy trình lấy mẫu không khí xung quanh từ việc đốt sinh khốiXây dựng quy trình lấy mẫu không khí xung quanh từ việc đốt sinh khối
Xây dựng quy trình lấy mẫu không khí xung quanh từ việc đốt sinh khốiCat Love
 
sac ky GC LC IC
sac ky GC LC ICsac ky GC LC IC
sac ky GC LC IChwangjiang
 
Gas Chromatography _ Electron Capture Detector
Gas Chromatography _ Electron Capture DetectorGas Chromatography _ Electron Capture Detector
Gas Chromatography _ Electron Capture DetectorTuan Tran
 
2016 dhqg ks. công đức yhhn qc 72016 new
2016 dhqg ks. công đức yhhn qc 72016 new2016 dhqg ks. công đức yhhn qc 72016 new
2016 dhqg ks. công đức yhhn qc 72016 newSoM
 
3.2. chuong 3 (tt). cac phuong phap hoa ly khac
3.2. chuong 3 (tt). cac phuong phap hoa ly khac3.2. chuong 3 (tt). cac phuong phap hoa ly khac
3.2. chuong 3 (tt). cac phuong phap hoa ly khachunglamvinh
 
Chuong12 thong gio va cap gio tuoi
Chuong12 thong gio va cap gio tuoiChuong12 thong gio va cap gio tuoi
Chuong12 thong gio va cap gio tuoitiger1202
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo  thực tậpBáo cáo  thực tập
Báo cáo thực tậpPhúc Bạch
 
Quan trắc nước mưa
Quan trắc nước mưaQuan trắc nước mưa
Quan trắc nước mưanhóc Ngố
 
Hieu chuan may do khi thai testo 350
Hieu chuan may do khi thai testo 350Hieu chuan may do khi thai testo 350
Hieu chuan may do khi thai testo 350Testo Viet Nam
 
Sổ tay tự quản trắc nước thải công nghiệp
Sổ tay tự quản trắc nước thải công nghiệpSổ tay tự quản trắc nước thải công nghiệp
Sổ tay tự quản trắc nước thải công nghiệpjackjohn45
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo  thực tậpBáo cáo  thực tập
Báo cáo thực tậpPhúc Bạch
 
đề Cương quy trình tự quan trắc cho các doanh nghiệp công nghiệp
đề Cương quy trình tự quan trắc cho các doanh nghiệp công nghiệpđề Cương quy trình tự quan trắc cho các doanh nghiệp công nghiệp
đề Cương quy trình tự quan trắc cho các doanh nghiệp công nghiệpNhaphuong4869
 
Kết quả thực hành môn hóa sinh căn bản - HOT
Kết quả thực hành môn hóa sinh căn bản - HOTKết quả thực hành môn hóa sinh căn bản - HOT
Kết quả thực hành môn hóa sinh căn bản - HOTYenPhuong16
 
Btl2 hoahocvamoitruong
Btl2 hoahocvamoitruongBtl2 hoahocvamoitruong
Btl2 hoahocvamoitruongngocnganmonkey
 
Hóa phân tích dụng cụ
Hóa phân tích dụng cụHóa phân tích dụng cụ
Hóa phân tích dụng cụSeven Lethuc
 

Similar to B13 - Ống trinh độc - Sơn PH55.pptx (20)

BAI GIANG PHAN TICH MOI TRUONG GV PHAN QUANG HUY HOANG.pdf
BAI GIANG PHAN TICH MOI TRUONG GV PHAN QUANG HUY HOANG.pdfBAI GIANG PHAN TICH MOI TRUONG GV PHAN QUANG HUY HOANG.pdf
BAI GIANG PHAN TICH MOI TRUONG GV PHAN QUANG HUY HOANG.pdf
 
Coeus.vn a8.chất-khí-đầy
Coeus.vn  a8.chất-khí-đầyCoeus.vn  a8.chất-khí-đầy
Coeus.vn a8.chất-khí-đầy
 
Thực hành hóa đại cương
Thực hành hóa đại cương Thực hành hóa đại cương
Thực hành hóa đại cương
 
Xây dựng quy trình lấy mẫu không khí xung quanh từ việc đốt sinh khối
Xây dựng quy trình lấy mẫu không khí xung quanh từ việc đốt sinh khốiXây dựng quy trình lấy mẫu không khí xung quanh từ việc đốt sinh khối
Xây dựng quy trình lấy mẫu không khí xung quanh từ việc đốt sinh khối
 
Đề tài: Xử lý khí thải bằng phương pháp sinh học, HAY
Đề tài: Xử lý khí thải bằng phương pháp sinh học, HAYĐề tài: Xử lý khí thải bằng phương pháp sinh học, HAY
Đề tài: Xử lý khí thải bằng phương pháp sinh học, HAY
 
87924560 chuyende detector
87924560 chuyende detector87924560 chuyende detector
87924560 chuyende detector
 
sac ky GC LC IC
sac ky GC LC ICsac ky GC LC IC
sac ky GC LC IC
 
Gas Chromatography _ Electron Capture Detector
Gas Chromatography _ Electron Capture DetectorGas Chromatography _ Electron Capture Detector
Gas Chromatography _ Electron Capture Detector
 
2016 dhqg ks. công đức yhhn qc 72016 new
2016 dhqg ks. công đức yhhn qc 72016 new2016 dhqg ks. công đức yhhn qc 72016 new
2016 dhqg ks. công đức yhhn qc 72016 new
 
3.2. chuong 3 (tt). cac phuong phap hoa ly khac
3.2. chuong 3 (tt). cac phuong phap hoa ly khac3.2. chuong 3 (tt). cac phuong phap hoa ly khac
3.2. chuong 3 (tt). cac phuong phap hoa ly khac
 
Chuong12 thong gio va cap gio tuoi
Chuong12 thong gio va cap gio tuoiChuong12 thong gio va cap gio tuoi
Chuong12 thong gio va cap gio tuoi
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo  thực tậpBáo cáo  thực tập
Báo cáo thực tập
 
Quan trắc nước mưa
Quan trắc nước mưaQuan trắc nước mưa
Quan trắc nước mưa
 
Hieu chuan may do khi thai testo 350
Hieu chuan may do khi thai testo 350Hieu chuan may do khi thai testo 350
Hieu chuan may do khi thai testo 350
 
Sổ tay tự quản trắc nước thải công nghiệp
Sổ tay tự quản trắc nước thải công nghiệpSổ tay tự quản trắc nước thải công nghiệp
Sổ tay tự quản trắc nước thải công nghiệp
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo  thực tậpBáo cáo  thực tập
Báo cáo thực tập
 
đề Cương quy trình tự quan trắc cho các doanh nghiệp công nghiệp
đề Cương quy trình tự quan trắc cho các doanh nghiệp công nghiệpđề Cương quy trình tự quan trắc cho các doanh nghiệp công nghiệp
đề Cương quy trình tự quan trắc cho các doanh nghiệp công nghiệp
 
Kết quả thực hành môn hóa sinh căn bản - HOT
Kết quả thực hành môn hóa sinh căn bản - HOTKết quả thực hành môn hóa sinh căn bản - HOT
Kết quả thực hành môn hóa sinh căn bản - HOT
 
Btl2 hoahocvamoitruong
Btl2 hoahocvamoitruongBtl2 hoahocvamoitruong
Btl2 hoahocvamoitruong
 
Hóa phân tích dụng cụ
Hóa phân tích dụng cụHóa phân tích dụng cụ
Hóa phân tích dụng cụ
 

More from Kijuto Huỳnh

Chất tiêu độc_Lê Tuấn PH52.pptx
Chất tiêu độc_Lê Tuấn PH52.pptxChất tiêu độc_Lê Tuấn PH52.pptx
Chất tiêu độc_Lê Tuấn PH52.pptxKijuto Huỳnh
 
Chất tiêu độc ứng dụng - Hưng.pptx
Chất tiêu độc ứng dụng - Hưng.pptxChất tiêu độc ứng dụng - Hưng.pptx
Chất tiêu độc ứng dụng - Hưng.pptxKijuto Huỳnh
 
4. Chương 5 V-ZEOLIT.pptx
4. Chương 5 V-ZEOLIT.pptx4. Chương 5 V-ZEOLIT.pptx
4. Chương 5 V-ZEOLIT.pptxKijuto Huỳnh
 
tiêu xạ HIỀN.pptx
tiêu xạ HIỀN.pptxtiêu xạ HIỀN.pptx
tiêu xạ HIỀN.pptxKijuto Huỳnh
 
Diệt trùng - Hưng.pptx
Diệt trùng - Hưng.pptxDiệt trùng - Hưng.pptx
Diệt trùng - Hưng.pptxKijuto Huỳnh
 

More from Kijuto Huỳnh (6)

Chất tiêu độc_Lê Tuấn PH52.pptx
Chất tiêu độc_Lê Tuấn PH52.pptxChất tiêu độc_Lê Tuấn PH52.pptx
Chất tiêu độc_Lê Tuấn PH52.pptx
 
Chất tiêu độc ứng dụng - Hưng.pptx
Chất tiêu độc ứng dụng - Hưng.pptxChất tiêu độc ứng dụng - Hưng.pptx
Chất tiêu độc ứng dụng - Hưng.pptx
 
4. Chương 5 V-ZEOLIT.pptx
4. Chương 5 V-ZEOLIT.pptx4. Chương 5 V-ZEOLIT.pptx
4. Chương 5 V-ZEOLIT.pptx
 
tiêu xạ HIỀN.pptx
tiêu xạ HIỀN.pptxtiêu xạ HIỀN.pptx
tiêu xạ HIỀN.pptx
 
Diệt trùng - Hưng.pptx
Diệt trùng - Hưng.pptxDiệt trùng - Hưng.pptx
Diệt trùng - Hưng.pptx
 
hoa keo.pptx
hoa keo.pptxhoa keo.pptx
hoa keo.pptx
 

B13 - Ống trinh độc - Sơn PH55.pptx

  • 1. Môn học: Phân tích chất độc Phát hiện chất độc Quân sự bằng ống trinh độc Giảng viên hướng dẫn: 2// Nguyễn Trung dũng Học viên thực hiện: Nguyễn Trường Sơn 1
  • 2. 1. Cấu tạo ống trinh độc 2. Phân loại ống trinh độc 3. Nguyên tắc phát hiện 4. Phương pháp chế tạo NỘI DUNG 2
  • 3. MỞ ĐẦU Ống trinh độc là ống thủy tinh chia độ chứa đầy thuốc thử hóa học tạo ra sự thay đổi màu sắc khi tiếp xúc với chất độc.
  • 4. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất và thứ hai, các chất độc quân sự được sử dụng rộng rãi, dẫn đến nhận ra nhu cầu về các phương pháp phát hiện hiệu quả để bảo vệ quân nhân và dân thường . Các kỹ thuật phát hiện đo màu cơ bản đã được phát triển trong giai đoạn này, cho phép phát hiện các tác nhân hóa học cụ thể thông qua sự thay đổi màu sắc có thể nhìn thấy được trong các chất phản ứng.
  • 5. Ưu điểm 1. Tính di động 2. Dễ sử dụng 3. Thời gian phát hiện nhanh 4. Hiệu quả về mặt chi phí 5. Không cần nguồn điện bên ngoài Nhược điểm 1. Độ đặc hiệu hạn chế 2. Phụ thuộc vào các môi trường 3. Giới hạn về số lượng 4. Thời hạn sử dụng ngắn 5. Khả năng tái sử dụng bị hạn chế
  • 6. 1. Cấu tạo ống trinh độc Cấu tạo ống trinh độc có thể chia làm 2 bộ phận chính như sau: + Ống tiền xử lý + Ống dò
  • 7. Ống tiền xử lý Hai loại ống tiền xử lý được cung cấp để thuận tiện cho việc lấy mẫu:  Ống tiền xử lý chứa thuốc thử loại bỏ hoặc thuốc thử hút ẩm để loại bỏ các khí gây cản trở hoặc hơi ẩm trong mẫu  Ống tiền xử lý chứa đầy thuốc thử oxy hóa để phá vỡ mẫu khí trước khi đi vào ống dò
  • 8. Vỏ ngoài Thường được làm bằng thủy tinh, bình thường bịt kín hai đầu, trên vỏ ngoài được in các chỉ dẫn phục vụ cho quá trình kiểm tra.
  • 9. Vỏ ngoài  Bên trong ống là hóa chất chỉ thị khí độc được tẩm trên nền trơ là silicagel hoặc Al2O3  Các silicagel xốp có kích thước lớn (bán kính từ 2-3 nm, diện tích bề mặt lên tới 400- 500(m2/g)) được sử dụng rộng rãi nhất như là chất mang của thuốc thử trong ống chỉ thị.
  • 10. 2. Phân loại ống trinh độc + Ống trinh độc phát hiện chất độc thần kinh + Ống trinh độc phát hiện chất độc loét da + Ống trinh độc phát hiện chất độc toàn thân Theo loại chất độc cần phát hiện, ống trinh độc được chia làm 3 loại
  • 11. 1. Ống đơn chứa thuốc thử phát hiện 2. Ống đơn chứa thuốc thử tiền xử lý và thuốc thử phát hiện 3. Ống đơn chứa thuốc thử sau xử lý và thuốc thử phát hiện 4. Ống đôi bao gồm một ống tiền xử lý riêng biệt chứa và một ống dò riêng chứa đầy thuốc thử phát hiện
  • 12. Mã Chất độc Đánh dấu Độ nhạy (mg/m3 ) DT-11 Chất độc thần kinh GB, GD, VX, GA, GF, GP 3 sọc đỏ 0,05 DT-12 Phosgene, Diphosgene, Clorocyanide, Hydro Xyanua CG, CK, AC 2 sọc xanh 5 DT-12.1 Phosgene, Diphosgene, Clorocyanide, Hydro Xyanua CG, CK, AC 3 sọc xanh 5 DT-13 Mù tạt, mù tạt nitơ H, HD, HN 1 sọc vàng 1 DT-14.1 Lewisit L 1 sọc vàng, 1 chấm vàng 1 DT-15 Mù tạt lưu huỳnh H, HD 2 sọc vàng 3 DT-16 Mù tạt Nitơ HN 3 sọc vàng 1 DT-17 Hydro Xyanua AC, Clorocyanua CK 1 sọc xanh 0,5 DT-20 BZ 1 sọc trắng 1 DT-21 CN 2 sọc trắng 0,5 DT-22 CS 3 sọc trắng 1 DT-23 Cloroxyanua CK 2 sọc xanh 0,5 DT-24 Hydro Xyanua AC 2 sọc xanh, 1 chấm xanh 10 DT-26 Adamit 2 sọc trắng, 1 chấm 3 DT-27 CR 2 sọc trắng, 2 chấm 0,1
  • 13. 3. Nguyên tắc hoạt động Khi không khí được bơm qua ống, pha hơi sẽ phản ứng với hóa chất chỉ thị nằm trong ống theo các phản ứng axit – bazơ, phản ứng trao đổi ion, phản ứng oxy hóa - khử,… Các phản ứng này sinh ra các axit hoặc bazơ làm thay đổi pH của môi trường trong ống, từ đó làm đổi màu các chất chỉ thị pH hoặc sinh ra các chất kết tủa có màu hoặc làm thay đổi trạng thái tồn tại của chất đó trong môi trường dẫn đến sự thay đổi màu sắc
  • 14. Phản ứng axit-bazơ Phản ứng oxy hóa khử Các phản ứng trao đổi phối tử Các phản ứng này bao gồm các phản ứng của các khí axit như HCl và HF với các bazơ hoặc phản ứng của hơi chất kiềm như amoniac với một axit trong ống Các phản ứng này tạo ra một oxit hoặc thay đổi oxy hóa của hợp chất do đó sẽ có màu khác Tạo ra các phức hợp mới có nhiều màu hơn các thuốc thử ban đầu
  • 15. Chuẩn bị bơm: Kiểm tra máy bơm theo quy trình được ghi trong hướng dẫn 1 2 Cắt cả hai đầu của ống dò khí: Đưa đầu ống dò khí vào dao cắt đầu ống và làm xước đầu ống bằng cách xoay nó một vòng, sau đó kéo nó về phía thân người. 3 Nối ống dò khí với bơm hút: Khí mẫu phải được hút qua ống dò khí theo đúng hướng. Lắp ống dò khí vào đầu nối ống cao su sao cho mũi tên chỉ hướng của ống hướng về phía máy bơm Các bước sử dụng
  • 16. 4 Kéo tay cầm: Căn chỉnh đường màu đỏ trên vỏ dưới và trên trục và kéo tay cầm bơm đến vị trí khóa 100cc đầy đủ. Nếu mẫu yêu cầu nửa hành trình, hãy kéo tay cầm bơm ra cho đến khi vạch 50cc xuất hiện và trục sẽ bị khóa ở mức 50cc. 5 Hút khí mẫu: Rút khí mẫu trong thời gian quy định tại điểm lấy mẫu mong muốn và xác nhận bằng chỉ báo lưu lượng rằng mẫu đã hoàn thành. Thời gian lấy mẫu cần thiết cho mỗi ống dò được ghi rõ trong bảng hướng dẫn.
  • 17. 6 Tháo tay cầm: Khi lấy mẫu xong, xoay tay cầm 1/4 vòng (90 độ) theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ để mở khóa tay cầm. Một số ống dò yêu cầu hành trình bơm thêm (tức là hơn 100cc không khí). Trong trường hợp này, đẩy tay cầm về phía sau và lặp lại thao tác. 7 7. Đọc nồng độ:  Tháo ống dò khí ra khỏi bơm hút sau khi đã hút một lượng khí quy định và đọc nồng độ khí ở điểm cuối tối đa của lớp bị đổi màu theo vạch chia trên ống dò đọc trực tiếp hoặc bằng cách sử dụng biểu đồ nồng độ cho phương pháp biểu đồ nồng độ ống.  Đọc biểu đồ nồng độ theo cách sau. Đưa đầu cuối của thuốc thử phát hiện ở phía đầu vào khí thẳng hàng với vạch 0-0 trên biểu đồ nồng độ và đầu kia thẳng hàng với vạch X-X tương ứng để đọc nồng độ khí ở cuối lớp bị đổi màu. Khi phần cuối xiên, đọc ở điểm giữa của lớp bị đổi màu xiên.
  • 18. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động của ống trinh độc 1. Các ống phát hiện có thể phản ứng với các loại khí khác ngoài khí mục tiêu, dẫn đến kết quả đọc không chính xác. Nhạy cảm chéo có thể phát sinh do sự giống nhau về tính chất hóa học của các loại khí khác nhau. 2. Điều kiện môi trường: Các yếu tố như nhiệt độ, độ ẩm và áp suất có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của ống. 3. Thời hạn sử dụng và bảo quản: Điều kiện bảo quản thích hợp là điều cần thiết để duy trì hiệu quả của ống phát hiện. 4. Kỹ thuật lấy mẫu: Kỹ thuật lấy mẫu được sử dụng để hút không khí vào ống phát hiện có thể ảnh hưởng đáng kể đến kết quả. Phương pháp lấy mẫu không đúng hoặc thời gian lấy mẫu không chính xác có thể dẫn đến kết quả đo không chính xác.
  • 19. 4. Phương pháp chế tạo Chuẩn bị sản xuất Gia công, rửa và nhiệt luyện các chi tiết thuỷ tinh Sản xuất silicagen hoạt tính Xử lý bông thấm nước Sản xuất chất nền Pha chế dung dịch tẩm trên chất nền Tẩm chỉ thị lên chất nền Hoàn thiên ống trinh độc Đóng gói
  • 20.
  • 21. Kết luận Phát hiện chất độc Quân sự bằng ống trinh độc đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường và an ninh quốc gia. Kỹ thuật tiên tiến này giúp xác định chính xác và hiệu quả các chất độc nguy hiểm, đảm bảo an toàn cho cộng đồng và môi trường sống. Sự phát triển này hứa hẹn mang lại những tiến bộ vượt trội trong lĩnh vực an ninh và an toàn môi trường.
  • 22. Tài liệu tham khảo 1. https://www.oritest.cz/en/products/detection/detection-tubes/ 2. https://uniphos-envirotronic.com/gas-detection/gas-detector-tubes/uniphos- tubes/ 3. Colorimetric Gas Detector Tube Handbook, Sensidyne, 2013

Editor's Notes

  1. https://www.ghwasa.com/gas-detector-corporation/
  2. ORITEST 
  3. Nồng độ của nó thường được đánh giá bằng độ dài của vùng màu, cường độ màu hoặc mức độ khử màu.
  4. Hiện nay Nhà máy X61/Binh chủng Hóa học đã hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất, tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm và triển khai sản xuất nhiều loại ống chỉ thị cho Quân đội. Xưởng sản xuất ống chỉ thị của nhà máy bao gồm hai phân xưởng đó là phân xưởng thủy tinh và phân xưởng hóa chất với tổng số cán bộ và công nhân khoảng 15 người. Nhà máy X61 đã sản xuất các loại ống chỉ thị Quân sự như OTĐ 36, OTĐ 46, IT 49.