SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
Nội tiết - thầy Tuấn gửi.pdf
1. ĐẠI CƯƠNG HỆ NỘI TIẾT
Le Quoc Tuan, MD
Intenal Medicine
Diagnostic Imaging
Human Physiology
Medical Biochemistry
Ben Tre Province, Viet Nam
2. Tương tác hormon và thụ thể
1
Trục hạ đồi – tuyến yên – tuyến đích
2
Điều hòa bài tiết hormon
3
NỘI DUNG
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
Trình bày hoạt động của hormon giáp & tụy
4
3. • Hoạt động ngoại tiết biết đến lâu đời bởi
Hippocrates và người La Mã cổ đại.
• Hoạt động nội tiết được khám phá trễ hơn,
lần đầu tiên vào cuối thế kỷ 20.
• Người đầu tiên nói về “internal secretions”
(phóng thích chất tiết vào máu) là nhà sinh lý
học Pháp Brown-Sequard (1817-1894).
• Năm 1905, các chất “internal secretions”
được nhà sinh lý học Anh E.H. Starling (1866-
1927) gọi là "hormon".
• Nội tiết được công nhận là một hệ cơ quan
trong cơ thể, ngành “Endocrinology” ra đời
và phát triển đến ngày nay.
Brown-Sequard
E. H. Starling
KHÁM PHÁ LỊCH SỬ
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
4. CHỨC NĂNG HỆ NỘI TIẾT
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
• Tuyến nội tiết: không ống dẫn, hormon theo máu đến các mô
đích --> tác động toàn thân.
• Phối hợp hệ thần kinh thực hiện hoạt động điều hòa:
(1) Điều hòa tăng trưởng
(2) Điều hòa nội môi
(3) Điều hòa sinh sản
5. • Quy luật tương tác giữa hormon và thụ thể
• Quy luật trục hạ đồi - tuyến yên - tuyến nội tiết đích
• Quy luật điều hòa tiết hormon
3 QUY LUẬT QUAN TRỌNG
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
6. TƯƠNG TÁC HORMON – THỤ THỂ
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
7. Các thụ thể đều là protein, đặc hiệu với hormon tương ứng.
Hormon được chia làm 2 nhóm:
• Hormon tan trong nước: tác động lên thụ thể màng tế bào,
làm thay đổi hoạt động của các protein đã có sẵn nên có tác
động nhanh và chỉ trong thời gian ngắn.
– Hormon catecholamine: từ tủy thượng thận
– Hormon peptide/protein: hầu hết các hormon
• Hormon tan trong lipid: thường tác động lên thụ thể nội bào,
làm thay đổi biểu hiện gen và tổng hợp protein mới nên
thường có tác động chậm và kéo dài hơn.
– Hormon steroid: từ vỏ thượng thận (cortisol, aldosterone)
và tuyến sinh dục (estrogen, progesterone, testosterone)
– Hormon giáp (T3, T4)
TƯƠNG TÁC HORMON - THỤ THỂ
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
8. Có 3 nhóm thụ thể màng tế bào:
• Thụ thể liên kết với kênh ion: thường gặp trong hoạt động của
các tế bào thần kinh và dẫn truyền điện (tim, mô cơ).
• Thụ thể liên kết với protein G (GPCR): thường gặp nhất trong
hoạt động của các tế bào nột tiết.
• Thụ thể liên kết với enzyme (như tyrosine kinase, serine
kinase): thường gặp trong hoạt động của yếu tố tăng trưởng.
Thụ thể màng tế bào
Thụ thể liên kết với kênh ion Thụ thể liên kết với protein G (GPCR) Thụ thể liên kết enzyme
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
9. Thụ thể nội bào
Hormon tan trong lipid luôn có 2 kiểu tác động lên mô đích:
• Qua thụ thể nội bào (cổ điển): kiểu tác động gennomic, chậm
• Qua thụ thể màng: kiểu tác động non-genomic, nhanh
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
10. BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
Thụ thể màng & thụ thể nội bào
11. Tổng hợp 4 loại thụ thể của ligand
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
12. TRỤC HẠ ĐỒI - YÊN - TUYẾN ĐÍCH
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
13. • Vùng hạ đồi: bài tiết các hormon
điều khiển tuyến yên trước.
• Tuyến yên trước: bài tiết các
hormon điều khiển lên các tuyến
đích như: giáp, thượng thận, vú,
gan, sinh dục ...
• Các tuyến đích: bài tiết các hormon
thực hiện chức năng điều hoà các
cơ quan và phản hồi ngược lên hạ
đồi - tuyến yên.
TRỤC HẠ ĐỒI - YÊN - TUYẾN ĐÍCH
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
14. • Là một tuyến nhỏ, nằm trong hố yên ở nền sọ, liên hệ trực
tiếp với vùng hạ đồi (hypothalamus).
• Gồm 2 phần:
– Tuyến yên trước (bản chất là mô tuyến): tiết hormon kiểm
soát các tuyến đích và hoạ động chuyển hóa của cơ thể.
– Tuyến yên sau (bản chất là mô thần kinh): dự trữ và phóng
thích hormon của vùng hạ đồi.
Tuyến yên
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
15. Bài tiết các loại hormon chính:
• Hormon phát triển cơ thể GH
(Growth Hormon)
• Hormon hướng vỏ thượng thận
ACTH (Adrenocorticotropin Hormon)
• Hormon kích thích tuyến giáp
TSH (Thyroid Stimulating Hormon)
• Hormon kích thích tuyến vú tiết
sữa Prolactin
• Hormon kích thích nang trứng
FSH (Follicle Stimulating Hormon)
• Hormon tạo hoàng thể LH
(Luteinizing Hormon)
Tuyến yên trước
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
16. Có 2 nhóm tác động chính:
• Tác động trực tiếp : điều hòa chuyển hóa (đối kháng với insulin).
• Tác động gián tiếp qua IGF-1: kích thích tăng trưởng tại các cơ quan.
Hormon GH
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
17. Dự trữ 2 hormon do vùng hạ đồi tiết ra:
• Hormon ADH (Antidiuretic Hormon) = AVP (Arginine Vasopressin): kích
thích mở các kênh tái hấp thu nước tái ống thận.
• Hormon Oxytocin:
– Co cơ trơn tử cung: chuyển dạ và co hồi tử cung sau sinh
– Co cơ trơn tuyến vú: đẩy sữa theo ống dẫn ra đầu núm vú
Tuyến yên sau
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
18. Oxytocin & chức năng “tình yêu”
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
Cây tiến hóa cho thấy sự tạo gen oxytocin từ
gen vasopressin (D) đã diễn ra 245 triệu năm
trước khi có sự nuôi con bằng sữa (S) và 300
triệu năm trước khi có sự sinh con ở người (B).
D (duplication), S (suckling), B (live birth)
Khi tiếp xúc với một đối
tượng mà chúng ta yêu
thích, có thể là một người,
một cảnh đẹp, một bản
nhạc, một bức tranh ….
19. Các hormon hạ đồi theo vòng tuần hoàn mạch cửa hạ đồi - tuyến
yên, đến tuyến yên trước và thực hiện chức năng kiểm soát sự
bài tiết các hormon tại đây:
• TRH: kích thích tiết TSH
• CRH: kích thích tiết ACTH
• GnRH: kích thích tiết FSH và LH
• GHRH: kích thích tiết GH
• GHIH: ức chế tiết GH
• PRH: kích thích tiết Prolactin
• PIH: ức chế tiết Prolactin
Vùng hạ đồi (hypothalamus)
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
20. BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
21. ĐIỀU HÒA BÀI TIẾT HORMON
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
22. Điều hòa ngược là hình thức cân bằng bài tiết hormon:
• Điều hòa ngược từ hormon của các tuyến nội tiết đích:
– Điều hòa ngược âm tính (hầu hết các hormon tuyến đích):
khi hormon tuyến đích tăng thì hormon đó ức chế ngược
lên hạ đồi - yên trước và ngược lại.
– Điều hòa ngược dương tính (trường hợp estrogen vào giữa
kỳ kinh): khi hormon tuyến đích tăng thì hormon đó kích
thích ngược lên hạ đồi - yên trước.
• Điều hòa ngược từ sự thay đổi của các thành phần trong nội
môi (huyết tương, dịch kẽ).
• Điều hòa ngược bằng phản xạ thông qua sự tác động của các
kích thích về vùng hạ đồi.
ĐIỀU HÒA BÀI TIẾT HORMON
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
23. Điều hòa ngược từ tuyến đích
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
24. Điều hòa ngược từ nội môi
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
25. Điều hòa ngược bằng phản xạ
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
26. NHỊP TIẾT CỦA HORMON
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
Nhịp tiết của hormon phụ
thuộc vào 3 yếu tố chính:
• Chu kỳ ngày đêm, chu kỳ
theo mùa trong năm
(hormon tăng trưởng,
điều hòa nhịp sinh học)
• Hoạt động ăn uống (các
hormon điều tiết thành
phần dinh dưỡng như
glucose, a. béo, a. amin)
• Hoạt động sinh sản (các
hormon sinh dục)
27. Nhịp ngày đêm của các hormon
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
28. Sự bài tiết hormon theo xung
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
Trong điều kiện bình thường, các
hormon thường được bài tiết dưới
dạng xung (pulse) hình sin --> kéo
theo điều hòa lên (up-regulation) và
điều hòa xuống (down-regulation)
của các thụ thể tương ứng.
29. Hiện tượng điều hòa lên & xuống
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
30. Các tế bào thần kinh-nội tiết tại vùng hạ đồi
Tuyến yên trước
Các tuyến nội tiết đích
Các mô đích
(không phải tuyến nội tiết)
ACTH
TSH
FSH và LH
PRL
Điều
hoà
ngược
âm
tính
từ
hormon
tuyến
đích
Điều hòa chuyển hóa
và thăng bằng nội môi
Điều
hoà
ngược
từ
các
thành
phần
nội
môi
Tuyến yên sau
ADH
Oxytocin
Dự
trữ
tại
yên
sau CRH
TRH
GnRH
PRH
GHRH
Kích
thích
yên
trước
Ức
chế
yên
trước
PIH
GHIH
Điều hoà ngược từ các thành phần nội môi
TÓM TẮT
TÓM TẮT CÁC QUY LUẬT
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
31. BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
33. CẤU TRÚC TUYẾN GIÁP
• Nằm ngay dưới thanh quản, phía trước khí quản
• Gồm nhiều nang tuyến:
– Biểu mô nang: tổng hợp thyroglobulin (chứa hormon giáp)
– Lòng nang: dự trữ chất keo thyroglobulin
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
34. T3
• 7% hormon giáp tiết ra
• Mạnh hơn T4
• Thời gian tác dụng ngắn
• Dạng tác dụng chính ở mô
T4
• 93% hormon giáp tiết ra
• Yếu hơn T3 4 lần
• Thời gian tác dụng dài
• Được khử iod thành T3
Tuyến giáp bài tiết ra 2 hormon có cùng chức năng là T3 và T4:
HORMON GIÁP
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
35. Sinh tổng hợp hormon giáp
Iod là nguyên liệu
cần thiết cho quá
trình tổng hợp
hormon giáp.
Thyroid peroxidase
là enzyme xúc tác
phản ứng iod hóa
tyrosine trên phân
tử thyroglobulin.
Peroxidase là vị trí
tác động của các
thuốc kháng giáp.
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
36. Làm tăng phiên mã các gen mã hóa cho các enzym / protein tham
gia chuyển hóa năng lượng--> tăng hoạt động của toàn cơ thể:
• Tăng oxy hóa glucid / lipid tạo năng lượng --> giảm trọng lượng
• Tăng tần số và sức co bóp cơ tim, tăng hô hấp để cấp oxy mô
• Tăng hoạt động thần kinh: khó ngủ, tức giận, cáu gắt …
• Tác dụng trên sự phát triển cơ thể, nhất là não bộ
Chức năng của hormon giáp
- T4 --> T3 ở mô đích nhờ deiodinase.
- Thụ thể hormon giáp TR ở nội bào.
- T3 làm tăng phiên mã nhiều gen. BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
37. • TRH (từ vùng hạ đồi) kích
thích bài tiết TSH (từ tuyến
yên trước).
• TSH kích thích tuyến giáp:
làm tăng sinh tế bào giáp và
tăng bài tiết hormon T3, T4.
• T3 sẽ quay lại ức chế bài tiết
TSH và TRH từ tuyến yên và
vùng hạ đồi.
Điều hòa bài tiết hormon giáp
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
38. HORMON TỤY NỘI TIẾT
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
39. • Tụy ngoại tiết (acini): tiết dịch tiêu hóa
• Tụy nội tiết (đảo Langerhans): 2% tụy, có 4 loại tế bào :
– Tế bào beta (60%): tiết insulin
– Tế bào alpha (25%): tiết glucagon
– Tế bào delta (10%): tiết somatostatin
– Tế bào F: tiết polypeptid tụy
CẤU TRÚC TUYẾN TỤY
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
40. Là một hormon polypeptide:
• Do tế bào beta tổng hợp
• Gồm 51 a.amin xếp thành 2 chuỗi A
(21 a. amin) và B (30 a. amin)
• Thụ thể thuộc nhóm tyrosine kinase
--> là yếu tố tăng trưởng (GF)
• Gắn liền với giải Nobel Y học của 2
tác giả Charles Best và G. Banting
Frederick
G. Banting
Charles Best
HORMON INSULIN
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
41. • Do gen ở nhánh ngắn NST 11
• Dịch mã thành preproinsulin
• Ty thể tách thành proinsulin,
dự trữ trong các hạt Golgi
• Khi các hạt trưởng thành:
Proinsulin → insulin + peptide C
• Peptide C thường được sử
dụng để đo lường khả năng
bài tiết insulin của cơ thể.
Sinh tổng hợp hormon insulin
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
42. Mô đích là toàn bộ các tế bào trong
cơ thể, trong đó 3 mô đích chủ yếu là:
– Mô gan
– Mô mỡ
– Mô cơ xương
Mô đích của hormon insulin
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
43. Insulin là hormon đồng hóa (anabolic hormone):
• Tăng thu nhận K+ vào mô ngoại vi (chủ yếu là mô cơ)
• Tác dụng trên chuyển hóa (glucid, lipid, protid):
– Kích thích mô đích thu nhận glucose:
✓ Mở kênh GLUT4 đưa glucose vào mô cơ, mỡ
✓ Bẫy glucose vào gan nhờ glucosekinase
– Kích thích tổng hợp chất dự trữ:
✓ Tại gan: đẩy mạnh sử dụng glucose tạo năng lượng và
tổng hợp glycogen dự trữ, ức chế tân sinh glucose
✓ Tại cơ: đẩy mạnh tổng hợp glycogen và protein dự trữ
✓ Tại mô mỡ: tổng hợp triglyceride từ glucose
• Tác dụng trên sự phát triển (giống GH): quan trọng ở bào thai
Hoạt động của hormon insulin
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
44. Cơ chế hoạt động insulin: GLUT4
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
Kênh GLUT4 có mặt trên mô đích insulin (cơ, mỡ), mở ra phụ thuộc vào sự gắn
của insulin vào thụ thể. Các kênh GLUT khác ít chịu tác động của insulin.
46. Cơ chế hoạt động insulin theo mô
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
47. Yếu tố chính Yếu tố thứ yếu
• Glucose (+) • Acid amin máu (+)
• Thần kinh đối giao cảm (+)
• Các hormon dạ dày ruột (+)
(secretin, gastrin, CCK, GIP, GLP-1)
• Glucagon (+)
• Epinephrine (-)
• Insulin (-)
Điều hòa bài tiết insulin
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
48. HORMON GLUCAGON
• Là polypeptide gồm 29 acid amin, do tế bào alpha tổng hợp
• Glucagon là hormon dị hóa (catabolic hormone):
– Tại gan: phân giải glycogen, tân sinh glucose, tạo thể ketone
– Tại mô mỡ: thoái biến triglyceride dự trữ
– Tại mô cơ: ly giải protein thành acid amin
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
49. Cơ chế hoạt động của glucagon
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
50. Yếu tố chính Yếu tố thứ yếu
• Glucose máu (-)
• Insulin (-)
• Acid amin máu (-)
• Cortisol (+)
• Stress (+)
• Hormon dạ dày ruột (+)
• Epinephrine (+)
Điều hòa bài tiết glucagon
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
51. Glucose máu là chỉ số sinh học
được duy trì ổn định cho toàn
cơ thể, thông qua:
(1) Gan: cơ quan dự trữ và đệm
gluocse cho huyết tương
(2) Tín hiệu nội tiết: điều hòa
hoạt động của các cơ quan
chính yếu tham gia kiểm soát
glucose máu (gan, cơ, mỡ)
(3) Tín hiệu thần kinh: giao cảm
và đối giao cảm
ĐIỀU HÒA GLUCOSE MÁU
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh