HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI CỦA FPT
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI CỦA FPT
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI CỦA FPT
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI CỦA FPT
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI CỦA FPT
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI CỦA FPT
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI CỦA FPT
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI CỦA FPT
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI CỦA FPT
1. Công ty TNHH Một thành viên Viễn thông
Quốc tế FPT
CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Số
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ
CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI
- Căn cứ Bộ luật Dân sự Nước CHXHCN Việt Nam số 33/2005/QH11 thông qua ngày
14/06/2005, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Căn cứ Bộ luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt nam thông qua ngày 14/06/2005, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2013 tại TPHCM, chúng tôi gồm:
Bên cung cấp dịch vụ (Bên A): CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VIỄN THÔNG QUỐC TẾ
FPT
Người đại diện: ÔNG TRẦN HẢI DƯƠNG
Chức vụ: Giám Đốc
Địa chỉ:
Lô L.29B-31B-33B, đường Tân Thuận,Khu Chế Xuất Tân Thuận, P.
Tân Thuận Đông, Quận 7, TPHCM
Số điện thoại: (84 8)73002222 Số Fax:(84 8) 7300 2233
Số tài khoản VNĐ: 0071000898982
Mở tại Ngân hàng: NHTMCP Ngoại
Thương VN – CN TPHCM
Mã số thuế: 0305793402
Bên sử dụng dịch vụ (Bên B): CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ BẠN ĐỒNG ĐỘI
Người đại diện: ÔNG NGUYỄN HOÀNG ANH
Chức vụ: Giám Đốc
Địa chỉ: 246 Hai Bà Trưng, P.Tân Định, Quận 1, TP.HCM
Điện thoại: Fax:
Số tài khoản VNĐ: 044.100.3859777
Mở tại Ngân hàng: Ngân hàng ngoại
thương Việt Nam – chi nhánh Tân
Bình
Mã số thuế: 0308971156
Xét rằng:
- Bên A là Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế FPT – đơn vị được Công ty Cổ Phần Viễn
Thông FPT (FPT Telecom) giao nhiệm vụ thay mặt FPT Telecom cung cấp và kinh doanh dịch vụ
viễn thông trên nền IP, mong muốn tìm kiếm hợp tác với bên B thực hiện các công việc tìm kiếm,
mở rộng khách hàng.
- Bên B là CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ BẠN ĐỒNG ĐỘI mong muốn được trở thành đại lý chỉ
định bởi bên A để bán hàng hưởng hoa hồng và thực hiện các dịch vụ do bên A cung cấp.
Vì vậy, tại đây, các bên đồng ý và thỏa thuận các điều khoản và điều kiện như sau:
ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA
01.1-BM/FTI/HDCV/FTEL 1/1 1/5
2. Trong hợp đồng này, các thuật ngữ dưới đây sẽ được hiểu như sau:
1. “Hợp đồng” có nghĩa là hợp đồng đại lý giữa Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế
FPT (bên A) và CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ BẠN ĐỒNG ĐỘI (bên B): Hợp đồng này có thể
sửa đổi, bổ sung tại từng thời điểm theo yêu cầu của hai bên.
2. “Hợp đồng cung cấp dịch vụ điện thoại” là hợp đồng sử dụng dịch vụ điện thoại của Công ty
TNHH MTV Viễn thông Quốc Tế FPT (bên A) do bên A ký kết với khách hàng.
3. “Bất khả kháng” có nghĩa là tất cả các tình huống và sự kiện vượt ra ngoài khả năng kiểm
soát của các bên bao gồm nhưng không chỉ giới hạn ở thiên tai, chiến tranh, các quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm ảnh hưởng tới việc không thực hiện hoặc chậm trễ trong
việc thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên.
4. “Hoa hồng” là khoản tiền mà bên B được hưởng do phát triển mạng lưới khách hàng, chăm
sóc khách hàng sử dụng dịch vụ cho bên A cung cấp theo yêu cầu của bên A hoặc do bên A chỉ
định.
5. “Phụ lục hợp đồng” Là phần không thể tách rời của hợp đồng, quy định cụ thể, chi tiết phục
vụ cho Hợp đồng đại lý này.
6. “Khách hàng của bên B” : là các khách hàng do bên B tìm kiếm và phát triển để ký “ Hợp
đồng cung cấp dịch vụ điện thoại cố định và dịch vụ điện thoại 1800” với bên A.
ĐIỀU 2: PHẠM VI CÔNG VIỆC
1. Bên B sẽ thực hiện các công việc tìm kiếm và phát triển khách hàng cho dịch vụ điện thoại
do bên A cung cấp.
2. Theo hợp đồng này, bên A sẽ thực hiện các công việc sau đây:
2.1. Cung cấp dịch vụ điện thoại cố định và dịch vụ điện thoại 1800 (bao gồm cả lắp đặt, bảo
dưỡng và bảo hành, hướng dẫn sử dụng cho các khách hàng) đến khách hàng sử dụng dịch vụ
do bên B tìm kiếm.
2.2. Cung cấp các thông tin, tài liệu và các giấy tờ cần thiết cho Bên B để Bên B thực hiện
các công việc nêu tại điểm 2.1. nêu trên;
2.3. Bên A sẽ thanh toán cho Bên B tiền hoa hồng theo quy định trong trường hợp này.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA BÊN A
1. Trách nhiệm của bên A
1.1. Bên A chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ đến khách hàng mà bên B tìm kiếm đúng thời
hạn và chất lượng đã cam kết.
1.2. Bên A có trách nhiệm bảo trì, bảo dưỡng hệ thống, xử lý sự cố hệ thống- thiết bị sử
dụng, đường truyền để cung cấp dịch vụ điện thoại cho khách hàng sử dụng mà bên B tìm
kiếm.
1.3. Bên A có trách nhiệm cung cấp, hướng dẫn cho bên B các thông tin, tài liệu cần thiết về
quảng cáo, xúc tiến bán hàng, và các kiến thức chuyên môn để giải đáp thắc mắc của khách
hàng thuê bao hay tiến hành đào tạo nhân viên của bên B để thực hiện các công việc trong hợp
đồng này nếu xét thấy cần thiết.
1.4. Cung cấp các hóa đơn và các giấy tờ khác (nếu có) cho Bên B để Bên B tiến hành thực
hiện dịch vụ.
1.5. Tạo điều kiện thuận lợi, phối hợp, hỗ trợ để giải quyết khó khăn vướng mắc của Bên B
để bên B thực hiện tốt các công việc quy định tại Hợp đồng này.
06.1-BM/FTI/HDCV/FTEL 1/2 2/7
3. 1.6. Trong quá trình sử dụng dịch vụ điện thoại của Bên A, nếu hệ thống – thiết bị, đường
truyền của khách hàng mà Bên B tìm kiếm gặp sự cố, Bên A có trách nhiệm cử nhân viên kỹ
thuật đến khách hàng của Bên B để xử lý không muộn quá 5h (năm giờ) đồng hồ kể từ khi
được Bên B hoặc trực tiếp khách hàng của Bên B thông báo, kể cả ngày nghỉ và ngày lễ.
1.7. Bên A phải trao Bên B quyền truy cập vào website của Bên A để xác định mức cước phí
của khách hàng của Bên B từng tháng.
2. Quyền hạn của Bên A
2.1. Bên A có quyền ấn định giá bán sản phẩm cho khách hàng sử dụng, mức hoa hồng trong
từng thời điểm và có thông báo băng văn bản tới Bên B nhưng không thấp hơn mức hoa hồng
đại lý quy định tại khoản 2 điều 5 của Hợp đồng này.
2.2. Bên A có quyền lựa chọn, chỉ định những đối tác khác phân phối sản phẩm và thực hiện
các dịch vụ trực tiếp cung cấp sản phẩm trong phạm vi địa bàn của Bên B cho các đối tác này.
2.3. Giám sát việc Bên B thực hiện với Khách hàng
2.4. Bên A có quyền từ chối cung cấp dịch vụ cho khách hàng do Bên B giới thiệu nếu:
- Khách hàng này đã do đại lý khác liên hệ trước.
- Theo đánh giá của Bên A, việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng không đạt hiệu quả kinh tế.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA BÊN B
1. Trách nhiệm của Bên B
1.1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, Bên B phải đảm bảo hoạt động theo đúng những
thỏa thuận đã cam kết.
1.2. Bên B sẽ không đươc khai thác hay tiết lộ bất kỳ thông tin nào bao gồm nhưng không chỉ
giới hạn ở kế hoạch bán hàng, nghiên cứu thị trường, các hoạt động tiếp thị và xúc tiến bán
hàng, số liệu kế toán, thống kê, kể cả sau khi hợp đồng này đã hết hiệu lực trừ khi được sự cho
phép bằng văn bản của Bên A. Và phải trao lại cho Bên A toàn bộ tài liệu có chứa các thông
tin mật nêu trên (nếu có) khi bên A yêu cầu.
1.3. Bên B chịu trách nhiệm đăng ký và/ hoặc xin tất cả các giấy phép, các chấp thuận cần
thiết từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho hoạt động của mình liên quan đến việc phân
phối sản phẩm và thực hiện các dịch vụ theo Hợp đồng này.
1.4. Bên B tự mình phải chuẩn bị các cơ sở vật chất, thiết bị, các chi phí công việc để chuẩn
bị tiến hành các công việc theo Hợp đồng đại lý. Bên A không có trách nhiệm hỗ trợ bất kỳ
một chi phí nào. Chỉ khi bên B có đầy đủ các điều kiện thì mới trở thành đại lý của bên A.
1.5. Bên B sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với các thiệt hại, tổn thất cho khách hàng mà
bên B tìm kiếm phát sinh do Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã cam kết với Bên A.
1.6. Bên B chỉ được chuyển nhượng Hợp đồng này cho một Bên thứ ba khi được sự chấp
thuận bằng văn bản của bên A.
1.7. Bên B thông báo cho Bên A trước 15 ngày trong những trường hợp sau:
a) Di chuyển, đóng cửa hay chuyển nhượng cửa hàng, hoặc mở một cửa hàng khác
b) Thay đổi chủ sở hữu.
Đồng thời, các chủ sở hữu mới của Công ty cam kết tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp
đồng này nếu Hợp đồng còn hiệu lực.
c) Thay đổi tên hay địa chỉ công ty.
06.1-BM/FTI/HDCV/FTEL 1/2 3/7
4. Bên B phải bồi thường các thiệt hại, mất mát thực tế và trực tiếp gây ra cho Bên A do việc
chậm trễ thông báo trước đến Bên A trong các trường hợp trên.
1.8. Trong quá trình kinh doanh, Bên B có trách nhiệm thông báo cho Bên A những thông tin
về khiếu nại giá cả, chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ bán hàng và bất kỳ yêu cầu dịch
vụ nào khác của khách hàng liên quan đến sản phẩm và dịch vụ Bên A để Bên A có biện pháp
điều chỉnh thích hợp nhằm đáp ứng ở mức cao nhất mọi yêu cầu của khách hàng.
1.9. Bên B giao cho Bên A hóa đơn giá trị gia tăng (VAT) sử dụng phương pháp khấu trừ
trước khi nhận hoa hồng từ Bên A. Áp dụng hệ thống kế toán, sổ sách, hóa đơn chứng từ và
lưu giữ kế toán hợp lệ trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình phù hợp với các quy
định của pháp luật hiện hành.
1.10. Không được đưa ra bất kỳ một tuyên bố hoặc bảo đảm, bảo lãnh hoặc các hành động nào
có hại cho người sử dụng dịch vụ viễn thông hoặc làm phương hại đến lợi ích của Bên A trừ
những tuyên bố, bảo đảm, bảo lãnh, hoặc các lợi ích khác có liên quan đến chất lượng sản
phẩm, dịch vụ đã được Bên A tuyên bố với Bên B.
1.11. Chịu trách nhiệm về mọi hành vi, hoạt động của nhân viên của mình trong quá trình thực
hiện các công việc trong hợp đồng này, cũng như tài sản do bên A hỗ trợ. Bên B phải chịu
trách nhiệm bồi thường mọi thiệt hại do phát sinh do bên B, nhân viên của bên B gây ra trong
quá trình thực hiện các công việc trong hợp đồng này.
1.12. Bên B có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin về khách hàng theo yêu cầu của bên A
trước khi triển khai dịch vụ.
1.13. Không được lợi dụng danh nghĩa, uy tín của bên A để thực hiện các mục đích không
nhằm phục vụ mục đích của Hợp đồng này.
2. Quyền hạn của bên B
2.1. Bên B có quyền nhận đầy đủ khoản hoa hồng, thưởng chiết khấu (nếu có) như thỏa thuận
trong hợp đồng này.
2.2. Bên B có quyền phát triển đại lý cấp thấp hơn để phát triển dịch vụ khi được sự chấp
thuận của bên A đối với từng trường hợp.
2.3. Bên B có quyền yêu cầu Bên A hướng dẫn kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, cung cấp
các thông tin, tài liệu cần thiết cho nhân viên của Bên B để thúc đẩy việc bán hàng và thực
hiện các dịch vụ.
ĐIỀU 5: TIỀN HOA HỒNG VÀ PHÍ DỊCH VỤ
1. Trong thời hạn hợp đồng, Bên B được nhận hoa hồng cho việc giới thiệu khách hàng sử dụng
dịch vụ điện thoại cố định và điện thoại 1800 của Bên A.
2. Mức hoa hồng Bên B được hưởng theo quy chế Đại lý hoa hồng theo nguyên tắc sau:
Mức hoa hồng = Mức hoa hồng doanh thu cước điện thoại + Mức hoa hồng phí chọn đầu số theo yêu
cầu (nếu có)
Mức hoa hồng hàng tháng = Mức tỷ lệ hoa hồng * Doanh thu hàng tháng.
3. Mức tỷ lệ hoa hồng căn cứ trên tổng các khoản doanh thu phát sinh của tất cả các đầu số điện
thoại, cụ thể các mức như sau:
a. Mức tỷ lệ hoa hồng theo doanh thu cước điện thoại hàng tháng: Căn cứ trên tổng các khoản
cước của tất cả các đầu số mà Đại lý giới thiệu:
Bảng 1: Mức tỷ lệ hoa hồng cước điện thoại
Doanh thu cước tháng (VNĐ) Tỷ lệ
- Dưới 10 triệu 10%
- Từ 10 - 50 triệu 15%
06.1-BM/FTI/HDCV/FTEL 1/2 4/7
5. - Từ 50 - 100 triệu 20%
- Từ 100 - 200 triệu 22%
- Từ 200 - 300 triệu 24%
- Trên 300 triệu 27%
Lưu ý:
* Doanh thu cước tháng chưa bao gồm thuế VAT
* Mức chiết khấu dành cho đại lý đã bao gồm tỷ lệ chiết
khấu dành cho khách hàng trực tiếp (nếu có)
b. Mức hoa hồng theo doanh thu phí chọn đầu số theo yêu cầu:
Bên B được hưởng 15% trên tổng doanh thu phí chọn số theo yêu cầu chưa bao gồm thuế Giá
trị gia tăng và hưởng một lần.
4. Thời hạn được hưởng hoa hồng: Mức hoa hồng được tính trên doanh thu hàng tháng của mỗi
khách hàng và kéo dài thời hạn bên B được hưởng hoa hồng là 12 tháng/ khách hàng, kể từ ngày
xuất hóa đơn đầu tiên của Bên A cho khách hàng đó.
5. Doanh thu hàng tháng là tổng cước phát sinh trong tháng mà khách hàng phải thanh toán cho bên
A, sau khi đã trừ đi các chương trình khuyến mại, chiết khấu (nếu có) và không bao gồm thuế
Giá trị gia tăng. Doanh thu hàng tháng không bao gồm tiền thuê, mua thiết bị, phí cài đặt, cấu
hình, bảo trì, sửa chữa (nếu có)
6. Bên A được toàn quyền quyết định mức hoa hồng cho từng loại Sản phẩm và Dịch vụ theo từng
thời điểm trong thời hạn hợp đồng, mức quy định cụ thể sẽ được Bên A thông báo cho Bên B tại
mỗi thời điểm nhưng không thấp hơn mức hoa hồng đã nêu ở khoản 2 điều này.
7. Mức hoa hồng sẽ được xem xét lại sau mỗi năm một lần hoặc theo điều 1.15 Hợp đồng này kể từ
khi hợp đồng này có hiệu lực. Trong trường hợp có thay đổi, hai bên cùng tiến hành thương thảo
và ký kết Phụ lục hợp đồng bổ sung.
ĐIỀU 6: THANH TOÁN
1. Hàng tháng, trước ngày 10 (mười) của tháng kế sau tháng phát sinh cước, Bên A sẽ chuyển cho
Bên B thông báo lưu lượng, doanh thu cuộc gọi vào các số và mức hoa hồng mà bên B được
hưởng. Và trước ngày 45 (bốn mươi lăm) của tháng kế sau tháng phát sinh cước, bên B có nghĩa
vụ xuất hoá đơn giá trị gia tăng của mức hoa hồng tương ứng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)
gởi cho bên A để bên A thực hiện việc thanh toán.
2. Thời hạn thanh toán:
Bên A có trách nhiệm thanh toán cho bên B số tiền theo hóa đơn đã phát hành trong vòng 10
ngày kể từ ngày nhận được hóa đơn của Bên B
3. Phương thức thanh toán:
Trực tiếp tại địa chỉ Bên B Chuyển khoản
ĐIỀU 7: QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
1. Bên B thừa nhận rằng Bên A có toàn quyền sở hữu, các quyền hợp pháp và lợi ích về mọi
phương diện đối với mọi sáng chế, kiểu dáng và thương hiệu của sản phẩm; Bên B đồng ý ký
không bao giờ vi phạm hay chống lại các quyền sở hữu, quyền lợi và lợi ích này. Bên B sẽ không
được thực hiện hoặc nhờ bất kỳ cá nhân nào thực hiện đăng ký quyền sở hữu sáng chế, kiểu
dáng, thương hiệu hay bất cứ hình thức sở hữu công nghiệp nào liên quan đến Sản phẩm trừ khi
được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
2. Để bên B thực hiện hoạt động phân phối, quảng cáo và khuyến mại đối với sản phẩm và dịch vụ,
các bên đồng ý rằng Bên B có thể được phép sử dụng tên và các thương hiệu khác do bên A đưa
ra trong các tài liệu quảng cáo và khuyến mại và phải đươc sự chấp thuận trước của Bên A; tuy
nhiên với điều kiện là Bên B chỉ sử dụng những thương hiệu này do việc quảng cáo và xúc tiến
06.1-BM/FTI/HDCV/FTEL 1/2 5/7
6. bán hàng cho các Sản Phẩm và dịch vụ của Bên A và phải tuân thủ tất cả các điều khoản của
Hợp đồng này về việc chấm dứt việc sử dụng thương hiệu ngay khi hợp đồng này chấm dứt, hết
hạn hoặc theo yêu cầu của bên A.
3. Không kể những điều khoản đã nói trên, Bên B sẽ
3.1 Không có bất cứ hành động nào gây hậu quả nghiêm trọng đến quyền sở hữu công nghiệp
của bên A.
3.2 Không sửa đổi, lấy ra hoặc thay đổi nhãn hiệu, số seri trên Sản phẩm bằng các hình thức
khác, không dán các nhãn hiệu, logo, biểu tượng khác lên Sản phẩm hay bao bì của Sản
phẩm do Bên A cung cấp.
4. Trường hợp bên B vi phạm các quy định về quyền sở hữu công nghiệp của bên A, bên B sẽ phải
bồi thường cho bên A và bên A có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện tại cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
ĐIỀU 8: THUẾ VÀ PHÍ
Bên B phải chịu trách nhiệm trả tất cả các loại thuế và phí liên quan đến việc thực hiện trong hợp
đồng này theo luật pháp Việt Nam.
ĐIỀU 9: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt hiệu lực khi một trong các trường hợp sau đây xẩy ra:
1.1. Theo thỏa thuận bằng văn bản giữa hai bên.
1.2. Các trường hợp bất khả kháng dẫn đến một trong hai bên không thể thực hiện được
nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này mặc dù đã cố gắng khắc phục.
1.3. Một trong hai bên giải thể hoặc phá sản.
1.4. Bên A không còn kinh doanh các dịch vụ liên quan đến Hợp đồng này.
1.5. Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc các Bên chấm dứt hiệu lực của
hợp đồng này.
1.6. Kết thúc thời hạn của Hợp đồng mà một trong hai bên có văn bản yêu cầu không tiếp tục
gia hạn.
1.7. Đơn phương chấm dứt hợp đồng: Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu
chứng minh được bên kia có hành vi vi phạm Hợp đồng và phía bên vi phạm đã không sửa
chữa, khắc phục xong các phạm vi đó trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được
thông báo của bên kia.
2. Khi chấm dứt hợp đồng, hai bên có nghĩa vụ thực hiện thanh toán các khoản nợ còn lại giữa
hai bên liên quan đến dịch vụ và cùng giải quyết các tồn tại liên quan đến việc thực hiện hợp
đồng này.
ĐIỀU 10: LUẬT ĐIỀU CHỈNH VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Hợp đồng này sẽ được hiểu, giải thích và chịu sự điều chỉnh của Luật pháp Việt Nam
2. Trường hợp có bất cứ tranh chấp hay bất đồng nào giữa các bên liên quan đến hợp đồng này
thì các bên sẽ cố gắng giải quyết tranh chấp thông qua thương lượng và hòa giải. Nếu không đạt
được sự nhất trí chung giữa các bên thì bất cứ bên nào cũng có quyền đưa tranh chấp ra giải
quyết tại tòa án có thẩm quyền tại Việt nam
ĐIỀU 11: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
1. Hợp đồng này có hiệu lực trong vòng 12 tháng kể từ ngày ký kết hợp đồng này.
2. Hợp đồng này có thể được gia hạn nhiều lần trên cơ sở thỏa thuận của hai bên sau khi kết
thúc thời hạn quy định tại khoản 1, điều này. Việc gia hạn được thực hiện khi một bên thông báo
bằng văn bản cho bên kia ít nhất là một tháng trước khi Hợp đồng hết hạn và được bên kia chấp
06.1-BM/FTI/HDCV/FTEL 1/2 6/7
7. thuận. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này sẽ giữ
nguyên giá trị trong thời gian được gia hạn.
3. Mọi sửa đổi, bổ sung của hợp đồng này phải được thành lập văn bản có chữ ký xác nhận của
hai bên mới có giá trị thi hành.
4. Hợp đồng này được lập thành bốn (04) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
TRẦN HẢI DƯƠNG
06.1-BM/FTI/HDCV/FTEL 1/2 7/7