SlideShare a Scribd company logo
1 of 7
CHÍNH PHỦ
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /2016/NĐ-CP Hà Nội, ngày tháng năm 2016
DỰ THẢO 5
18-02-2016
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Hiệp định hòa hợp trong quản lý mỹ phẩm đã được các nước thành viên Hiệp hội các nước Đông Nam Á ký
ngày 02 tháng 9 năm 2003 (gọi tắt là Hiệp định mỹ phẩm ASEAN);
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
Chƣơng I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng
1. Nghị định này quy định chi tiết về điều kiện sản xuất đối với các sản phẩm mỹ phẩm lưu hành tại Việt Nam.
2. Nghị định này áp dụng đối với các các tổ chức, cá nhân và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến
hoạt động sản xuất mỹ phẩm lưu hành tại Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Sản phẩm mỹ phẩm là một chất hay chế phẩm được sử dụng để tiếp xúc với những bộ phận bên ngoài cơ thể con
người (da, hệ thống lông tóc, móng tay, móng chân, môi và bên ngoài cơ quan sinh dục) hoặc răng và niêm mạc
miệng với mục đích chính là để làm sạch, làm thơm, thay đổi diện mạo, hình thức, điều chỉnh mùi cơ thể, giữ cơ thể
trong điều kiện tốt.
2. Cơ sở sản xuất mỹ phẩm là các tổ chức, cá nhân tham gia bất kỳ công đoạn nào của quá trình tạo ra một sản phẩm
mỹ phẩm.
Chƣơng II
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Điều 3. Điều kiện sản xuất mỹ phẩm
1. Cơ sở sản xuất mỹ phẩm phải có nhân sự, nhà xưởng, trang thiết bị, hệ thống hồ sơ phù hợp với dạng sản phẩm
sản xuất để đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” theo quy định tại Bản đính kèm số
VI Hiệp định mỹ phẩm ASEAN (CGMP-ASEAN).
2. Bộ Y tế có trách nhiệm cập nhật, công khai những thay đổi của các nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản
xuất mỹ phẩm” trên Trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế (www.dav.gov.vn).
Điều 4. Quy định về việc tuân thủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Các cơ sở đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm phải duy trì điều kiện sản xuất trong suốt quá trình hoạt động và chịu sự
kiểm tra, giám sát hậu mại của cơ quan chức năng.
Chƣơng III
KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Điều 5. Kiểm tra đối với cơ sở sản xuất mỹ phẩm trong nƣớc
Hồ sơ kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm gồm các tài liệu sau:
1. Đơn đăng ký kiểm tra, nêu rõ loại dây chuyền đăng ký kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành
kèm theo Nghị định này.
2. Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
cá thể; Là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ hoặc bản sao có đóng dấu xác nhận của cơ sở sản xuất kèm
theo bản chính để cơ quan tiếp nhận hồ sơ đối chiếu.
3. Sơ đồ tổ chức và nhân sự của cơ sở sản xuất.
4. Chương trình đào tạo, đánh giá kết quả đào tạo “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” tại cơ sở.
5. Sơ đồ vị trí và thiết kế của nhà máy.
6. Danh mục thiết bị hiện có của nhà máy.
7. Danh mục các mặt hàng đang sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.
8. Giấy xác nhận hoặc biên bản nghiệm thu phòng cháy, chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền nơi đặt cơ sở sản
xuất.
9. Báo cáo các tác động đến môi trường của cơ sở sản xuất kinh doanh kèm theo hồ sơ đã thẩm định, đánh giá của
cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.
Điều 6. Đối với cơ sở sản xuất mỹ phẩm ở nƣớc ngoài
1. Việc kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm đối với các sản phẩm mỹ phẩm nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam
được thực hiện thông qua các hình thức sau:
a) Kiểm tra trên hồ sơ: Cơ sở cung cấp Giấy chứng nhận đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất
mỹ phẩm” hoặc tương đương (được Hội đồng mỹ phẩm ASEAN thừa nhận) do cơ quan có thẩm quyền của nước sở
tại cấp còn hiệu lực.
b) Kiểm tra trực tiếp: Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có thể yêu cầu các đối
tượng quy định tại điểm a khoản này nộp hồ sơ và tiến hành kiểm tra trực tiếp tại cơ sở sản xuất (hồ sơ thực hiện
theo quy định tại Điều 5 Nghị định này).
2. Đối với các quốc gia đã tham gia ký kết các Điều ước quốc tế hoặc các văn bản thỏa thuận công nhận lẫn nhau
trong hệ thống quản lý mỹ phẩm mà Việt Nam là thành viên, cơ sở sản xuất mỹ phẩm được miễn kiểm tra điều kiện
sản xuất.
Điều 7. Thẩm quyền kiểm tra
Bộ Y tế là cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm. Căn cứ vào điều kiện
thực tế, Bộ Y tế có thể ủy quyền bằng văn bản cho Sở Y tế địa phương nơi có nhà máy sản xuất để kiểm tra đối với
các cơ sở sản xuất trong nước, trừ các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 8. Trình tự kiểm tra
1. Cơ sở sản xuất mỹ phẩm nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra theo quy định tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ và phí đăng ký kiểm tra theo quy
định, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm thành lập đoàn kiểm tra và tiến hành kiểm tra điều
kiện sản xuất mỹ phẩm.
Điều 9. Kết quả kiểm tra
1. Kết thúc cuộc kiểm tra, Đoàn kiểm tra và cơ sở sản xuất thống nhất ký vào Biên bản kiểm tra theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị định này.
a) Biên bản được cả hai bên cùng lưu giữ và có giá trị như nhau.
b) Biên bản kiểm tra phải xác nhận rõ loại dây chuyền sản xuất mà cơ sở đăng ký kiểm tra có đáp ứng điều kiện /
không đáp ứng điều kiện sản xuất mỹ phẩm / nội dung cần bổ sung, khắc phục.
2. Đối với trường hợp cần bổ sung, khắc phục:
a) Cơ sở tiến hành bổ sung, khắc phục và gửi báo cáo khắc phục đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
b) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét hồ sơ bổ sung. Trong thời hạn 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, cơ quan kiểm tra có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kết quả kiểm tra:
cơ sở đáp ứng điều kiện / không đáp ứng điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
c) Hồ sơ kiểm tra chỉ được bổ sung 01 lần.
d) Trong vòng 06 tháng kể từ ngày ghi trên Biên bản kiểm tra, nếu cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền không
nhận được hồ sơ bổ sung của cơ sở sản xuất, hồ sơ đăng ký kiểm tra của cơ sở không còn giá trị.
Điều 10. Phí đăng ký kiểm tra
Phí đăng ký kiểm tra để đánh giá xác nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm thực hiện theo quy định hiện hành của
pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 11. Kiểm tra để cấp Giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn CGMP-ASEAN
1. Quy định về việc kiểm tra để cấp Giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn CGMP-ASEAN:
a) Việc kiểm tra chỉ được thực hiện khi có đề nghị bằng văn bản của cơ sở sản xuất, không bắt buộc đối với tất cả
các cơ sở.
b) Thẩm quyền kiểm tra: Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) là cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền kiểm tra để cấp
Giấy chứng nhận đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn CGMP-ASEAN.
c) Hồ sơ, trình tự, kết quả kiểm tra thực hiện theo quy định tại các Điều 5, 8 và 9 Nghị định này.
d) Cơ sở sản xuất đã được Bộ Y tế cấp Giấy chứng nhận đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn CGMP-ASEAN được
miễn kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
2. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn CGMP-ASEAN:
a) Cơ sở đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn CGMP-ASEAN được cấp Giấy chứng nhận (trong đó nêu rõ loại dây
chuyền sản xuất).
b) Giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn CGMP-ASEAN có giá trị 03 năm.
3. Phí đăng ký kiểm tra và cấp giấy chứng nhận:
Phí đăng ký kiểm tra và cấp giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn CGMP-ASEAN thực hiện
theo quy định hiện hành của pháp luật về phí và lệ phí.
Chƣơng IV
KIỂM TRA, THANH TRA HẬU MẠI VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Điều 12. Thẩm quyền kiểm tra, thanh tra
Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược, Thanh tra Bộ Y tế và Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) là cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc kiểm tra, thanh tra hậu mại về điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
Điều 13. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đƣa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trƣờng và cơ sở
sản xuất
1. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường và cơ sở sản xuất mỹ phẩm có trách
nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong việc kiểm tra, thanh tra hậu mại về điều kiện sản
xuất mỹ phẩm.
2. Đối với mỹ phẩm sản xuất ở nước ngoài: Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường có trách
nhiệm liên hệ với nhà sản xuất và cơ quan chức năng của nước sản xuất để việc kiểm tra hậu mại được thực hiện
theo đúng quy định.
Điều 14. Hình thức kiểm tra, thanh tra
1. Kiểm tra, thanh tra định kỳ: Kiểm tra, thanh tra định kỳ sẽ đ­ược cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thông
báo trư­ớc cho đơn vị đ­ược kiểm tra để đơn vị chuẩn bị về việc kiểm tra, thanh tra tr­ước khi tiến hành hoạt động
kiểm tra, thanh tra.
2. Kiểm tra, thanh tra đột xuất: Kiểm tra, thanh tra đột xuất khi phát hiện cơ sở có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng,
không tuân thủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm hoặc do các khiếu nại của khách hàng. Trong tr­ường hợp
Kiểm tra, thanh tra đột xuất, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có quyền kiểm tra, thanh tra không cần báo
tr­ước.
Điều 15. Nội dung kiểm tra, thanh tra
Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
Điều 16. Kết quả kiểm tra, thanh tra và hình thức xử lý
1. Đối với cơ sở sản xuất mỹ phẩm không đáp ứng điều kiện:
a) Cơ sở sản xuất phải ngừng sản xuất mỹ phẩm.
b) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phát hành văn bản thông báo cơ sở không được tiếp tục sản xuất mỹ
phẩm hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đối với cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các nguyên tắc CGMP-
ASEAN.
c) Cơ sở vi phạm không được tiếp tục sản xuất mỹ phẩm cho tới khi có báo cáo khắc phục tồn tại, nộp hồ sơ đăng ký
kiểm tra và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo quy định tại Chương
III của Nghị định này.
2. Đối với các sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất tại cơ sở không đáp ứng điều kiện sản xuất mỹ phẩm:
a) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ
phẩm đã cấp cho cơ sở sản xuất không đáp ứng điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
b) Tùy mức độ vi phạm, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phát hành thông báo thu hồi trên toàn quốc đối
với sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất tại cơ sở vi phạm điều kiện sản xuất.
Chƣơng V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Đối với những cơ sở sản xuất mỹ phẩm đã được cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm trước ngày
Nghị định này có hiệu lực, cơ sở sản xuất được tiếp tục sản xuất các sản phẩm này đến hết hiệu lực của số tiếp nhận
và chịu sự kiểm tra, giám sát hậu mại của các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
3. Các cơ sở sản xuất mỹ phẩm được đề cập đến trong hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm nộp sau ngày 01 tháng 7
năm 2016 phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền kiểm tra đánh giá đáp ứng điều kiện sản xuất mỹ
phẩm theo quy định tại Nghị định này.
Điều 18. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Y tế chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân
dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƢỚNG
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị
trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (03).
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
TÊN ĐƠN VỊ
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....., ngày .....tháng .....năm.....
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Kính gửi :....
1- Tên cơ sở:
2- Địa chỉ:
3 - Điện thoại: Fax: E-mail:
Thi hành Nghị định số .....ngày ..... tháng ..... năm ..... của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Đầu tư về
điều kiện sản xuất mỹ phẩm, Cơ sở chúng tôi đăng ký kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm, hồ sơ gồm các tài liệu
liên quan sau đây:
1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Sơ đồ tổ chức và nhân sự của cơ sở sản xuất.
3. Chương trình đào tạo, đánh giá kết quả đào tạo “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” tại cơ sở.
4. Sơ đồ vị trí và thiết kế của nhà máy, bao gồm sơ đồ mặt bằng tổng thể; Sơ đồ đường đi của công nhân;Sơ đồ
đường đi của nguyên liệu, bao bì, bán thành phẩm, thành phẩm; Sơ đồ hệ thống xử lý chất thải.
5. Danh mục thiết bị hiện có của nhà máy (bao gồm thiết bị sản xuất và thiết bị kiểm tra chất lượng mỹ phẩm).
6. Danh mục các mặt hàng đang sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.
7. Giấy xác nhận hoặc biên bản nghiệm thu phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền nơi đặt cơ sở sản
xuất.
9. Báo cáo các tác động đến môi trường của cơ sở sản xuất kinh doanh kèm theo hồ sơ đã thẩm định, đánh giá của
cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC II
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
SỞ Y TẾ
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....., ngày.... tháng..... năm....
BIÊN BẢN KIỂM TRA
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Căn cứ Quyết định số ..... ngày.....tháng .....năm ..... của Giám đốc Sở Y tế..... về việc thành lập Đoàn kiểm tra điều
kiện sản xuất mỹ phẩm của cơ sở....., thành phần Đoàn kiểm tra gồm:
1.
2.
3.
Tên cơ sở sản xuất: .....
- Địa chỉ cơ sở sản xuất:......
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .....
- Người đại diện theo pháp luật của cơ sở: .....
- Đơn đăng ký kiểm tra số.....ngày .....tháng .....năm.....
- Ngày tiến hành kiểm tra: .....
- Lý do kiểm tra: Kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo quy định tại Nghị định số .....ngày ..... tháng ..... năm
..... của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Đầu tư về điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
- Đại diện cơ sở làm việc với Đoàn kiểm tra có:
I. KẾT QUẢ KIỂM TRA:
II. KẾT LUẬN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:
III. Ý KIẾN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT:
Thƣ ký Đoàn kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ tên)
Trƣởng Đoàn kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ tên)
Đại diện cơ sở đƣợc kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ tên)

More Related Content

What's hot

Thông tư 55 về chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi
Thông tư 55 về chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôiThông tư 55 về chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi
Thông tư 55 về chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôihopchuanhopquy
 
Thông tư 45/2011/TT-BYT sửa đổi bổ sung NT Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc
Thông tư 45/2011/TT-BYT sửa đổi bổ sung NT Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốcThông tư 45/2011/TT-BYT sửa đổi bổ sung NT Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc
Thông tư 45/2011/TT-BYT sửa đổi bổ sung NT Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốcCÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THẾ GIỚI PHẲNG
 
Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT
Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT
Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT Thư Nguyễn
 
Thông tư 52/2015/TT-BYT về kiểm tra ATTP nhập khẩu có hiệu lực từ 26-2-2016
Thông tư 52/2015/TT-BYT về kiểm tra ATTP nhập khẩu có hiệu lực từ 26-2-2016Thông tư 52/2015/TT-BYT về kiểm tra ATTP nhập khẩu có hiệu lực từ 26-2-2016
Thông tư 52/2015/TT-BYT về kiểm tra ATTP nhập khẩu có hiệu lực từ 26-2-2016Thư Nguyễn
 
Quy trình kiểm tra thực hành tốt đối với chuyên gia và thanh tra viên bên ngo...
Quy trình kiểm tra thực hành tốt đối với chuyên gia và thanh tra viên bên ngo...Quy trình kiểm tra thực hành tốt đối với chuyên gia và thanh tra viên bên ngo...
Quy trình kiểm tra thực hành tốt đối với chuyên gia và thanh tra viên bên ngo...Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
 

What's hot (20)

Tài liệu đào tạo GLP | Tài liệu GLP
Tài liệu đào tạo GLP | Tài liệu GLPTài liệu đào tạo GLP | Tài liệu GLP
Tài liệu đào tạo GLP | Tài liệu GLP
 
Thông tư Số:04/2018/TT-BYT Quy định về Thực hành tốt phòng thí nghiệm
Thông tư Số:04/2018/TT-BYT Quy định về Thực hành tốt phòng thí nghiệm Thông tư Số:04/2018/TT-BYT Quy định về Thực hành tốt phòng thí nghiệm
Thông tư Số:04/2018/TT-BYT Quy định về Thực hành tốt phòng thí nghiệm
 
Thông tư 04/2018 về thực hành tốt phòng thí nghiệm (GLP)
Thông tư 04/2018 về thực hành tốt phòng thí nghiệm (GLP)Thông tư 04/2018 về thực hành tốt phòng thí nghiệm (GLP)
Thông tư 04/2018 về thực hành tốt phòng thí nghiệm (GLP)
 
Thông tư 55 về chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi
Thông tư 55 về chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôiThông tư 55 về chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi
Thông tư 55 về chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi
 
Thủ tục, hồ sơ xin chứng nhận "Thực hành tốt phân phối thuốc" (GDP)
Thủ tục, hồ sơ xin chứng nhận "Thực hành tốt phân phối thuốc" (GDP)Thủ tục, hồ sơ xin chứng nhận "Thực hành tốt phân phối thuốc" (GDP)
Thủ tục, hồ sơ xin chứng nhận "Thực hành tốt phân phối thuốc" (GDP)
 
Thông tư số 06/2020/TT-BYT Quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm
Thông tư số 06/2020/TT-BYT Quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩmThông tư số 06/2020/TT-BYT Quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm
Thông tư số 06/2020/TT-BYT Quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm
 
Thông tư 45/2011/TT-BYT sửa đổi bổ sung NT Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc
Thông tư 45/2011/TT-BYT sửa đổi bổ sung NT Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốcThông tư 45/2011/TT-BYT sửa đổi bổ sung NT Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc
Thông tư 45/2011/TT-BYT sửa đổi bổ sung NT Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc
 
Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT
Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT
Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT
 
Mẫu đơn tái đăng ký GMP sản xuất thuốc thú y
Mẫu đơn tái đăng ký GMP sản xuất thuốc thú yMẫu đơn tái đăng ký GMP sản xuất thuốc thú y
Mẫu đơn tái đăng ký GMP sản xuất thuốc thú y
 
Hồ sơ thông tin sản phẩm mỹ phẩm
Hồ sơ thông tin sản phẩm mỹ phẩm Hồ sơ thông tin sản phẩm mỹ phẩm
Hồ sơ thông tin sản phẩm mỹ phẩm
 
Thông tư 52/2015/TT-BYT về kiểm tra ATTP nhập khẩu có hiệu lực từ 26-2-2016
Thông tư 52/2015/TT-BYT về kiểm tra ATTP nhập khẩu có hiệu lực từ 26-2-2016Thông tư 52/2015/TT-BYT về kiểm tra ATTP nhập khẩu có hiệu lực từ 26-2-2016
Thông tư 52/2015/TT-BYT về kiểm tra ATTP nhập khẩu có hiệu lực từ 26-2-2016
 
Quy trình kiểm tra thực hành tốt đối với chuyên gia và thanh tra viên bên ngo...
Quy trình kiểm tra thực hành tốt đối với chuyên gia và thanh tra viên bên ngo...Quy trình kiểm tra thực hành tốt đối với chuyên gia và thanh tra viên bên ngo...
Quy trình kiểm tra thực hành tốt đối với chuyên gia và thanh tra viên bên ngo...
 
Đánh giá hệ thống khí nén | Tài liệu GMP
Đánh giá hệ thống khí nén | Tài liệu GMPĐánh giá hệ thống khí nén | Tài liệu GMP
Đánh giá hệ thống khí nén | Tài liệu GMP
 
Quy trình xử lý khiếu nại về thanh tra GMP
Quy trình xử lý khiếu nại về thanh tra GMPQuy trình xử lý khiếu nại về thanh tra GMP
Quy trình xử lý khiếu nại về thanh tra GMP
 
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận GMP
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận GMPQuy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận GMP
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận GMP
 
Quy trình xử lý, thu hồi vaccine, sinh phẩm y tế không đạt chất lượng
Quy trình xử lý, thu hồi vaccine, sinh phẩm y tế không đạt chất lượng Quy trình xử lý, thu hồi vaccine, sinh phẩm y tế không đạt chất lượng
Quy trình xử lý, thu hồi vaccine, sinh phẩm y tế không đạt chất lượng
 
NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KIN...
NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KIN...NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KIN...
NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KIN...
 
Yêu cầu chung về Thực hành tốt sản xuất thuốc
Yêu cầu chung về Thực hành tốt sản xuất thuốcYêu cầu chung về Thực hành tốt sản xuất thuốc
Yêu cầu chung về Thực hành tốt sản xuất thuốc
 
Quy trình tiến hành thanh tra theo kế hoạch về lĩnh vực dược, mỹ phẩm
Quy trình tiến hành thanh tra theo kế hoạch về lĩnh vực dược, mỹ phẩmQuy trình tiến hành thanh tra theo kế hoạch về lĩnh vực dược, mỹ phẩm
Quy trình tiến hành thanh tra theo kế hoạch về lĩnh vực dược, mỹ phẩm
 
QT.ĐK.02.03 - Quy trình xử lý hồ sơ đăng ký thuốc sau khi thẩm định
QT.ĐK.02.03 - Quy trình xử lý hồ sơ đăng ký thuốc sau khi thẩm địnhQT.ĐK.02.03 - Quy trình xử lý hồ sơ đăng ký thuốc sau khi thẩm định
QT.ĐK.02.03 - Quy trình xử lý hồ sơ đăng ký thuốc sau khi thẩm định
 

Viewers also liked

Thông tư 06/2011/TT-BYT về công bố mỹ phẩm
Thông tư 06/2011/TT-BYT về công bố mỹ phẩmThông tư 06/2011/TT-BYT về công bố mỹ phẩm
Thông tư 06/2011/TT-BYT về công bố mỹ phẩmhopchuanhopquy
 
Dự án kinh doanh đồ ăn nhanh và nước uống (2)
Dự án kinh doanh  đồ ăn nhanh và nước uống (2)Dự án kinh doanh  đồ ăn nhanh và nước uống (2)
Dự án kinh doanh đồ ăn nhanh và nước uống (2)Bamboo Nguyen
 

Viewers also liked (11)

Nghị định 93/2016/NĐ-CP Quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Nghị định 93/2016/NĐ-CP Quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩmNghị định 93/2016/NĐ-CP Quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Nghị định 93/2016/NĐ-CP Quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm
 
Hướng dẫn CGMP Asean
Hướng dẫn CGMP AseanHướng dẫn CGMP Asean
Hướng dẫn CGMP Asean
 
Hướng dẫn của Asean về "Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm" (CGMP - ASEAN)
Hướng dẫn của Asean về "Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm" (CGMP - ASEAN)Hướng dẫn của Asean về "Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm" (CGMP - ASEAN)
Hướng dẫn của Asean về "Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm" (CGMP - ASEAN)
 
Thông tư 06/2011/TT-BYT về công bố mỹ phẩm
Thông tư 06/2011/TT-BYT về công bố mỹ phẩmThông tư 06/2011/TT-BYT về công bố mỹ phẩm
Thông tư 06/2011/TT-BYT về công bố mỹ phẩm
 
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩmĐơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
 
Hdbs16,phụ lục 9 gmp who, kiểm soát ảnh hưởng đến môi trường của các thiết bị...
Hdbs16,phụ lục 9 gmp who, kiểm soát ảnh hưởng đến môi trường của các thiết bị...Hdbs16,phụ lục 9 gmp who, kiểm soát ảnh hưởng đến môi trường của các thiết bị...
Hdbs16,phụ lục 9 gmp who, kiểm soát ảnh hưởng đến môi trường của các thiết bị...
 
Asean Guideline for cosmetics good manufacturing practices
Asean Guideline for cosmetics good manufacturing practicesAsean Guideline for cosmetics good manufacturing practices
Asean Guideline for cosmetics good manufacturing practices
 
Hdbs14, phụ lục 9 gmp who, thẩm định tuyến đường vận chuyển
Hdbs14, phụ lục 9 gmp who, thẩm định tuyến đường vận chuyểnHdbs14, phụ lục 9 gmp who, thẩm định tuyến đường vận chuyển
Hdbs14, phụ lục 9 gmp who, thẩm định tuyến đường vận chuyển
 
Chương II - Điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Chương II - Điều kiện sản xuất mỹ phẩmChương II - Điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Chương II - Điều kiện sản xuất mỹ phẩm
 
Dự thảo HS GMP
Dự thảo HS GMPDự thảo HS GMP
Dự thảo HS GMP
 
Dự án kinh doanh đồ ăn nhanh và nước uống (2)
Dự án kinh doanh  đồ ăn nhanh và nước uống (2)Dự án kinh doanh  đồ ăn nhanh và nước uống (2)
Dự án kinh doanh đồ ăn nhanh và nước uống (2)
 

Similar to Dự thảo nghị định quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm

Quy chế Quản lý Mỹ Phẩm
Quy chế Quản lý Mỹ PhẩmQuy chế Quản lý Mỹ Phẩm
Quy chế Quản lý Mỹ PhẩmThaoKyn
 
Tt 28 2012 tt-bkhcn_công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
Tt 28 2012 tt-bkhcn_công bố hợp chuẩn, công bố hợp quyTt 28 2012 tt-bkhcn_công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
Tt 28 2012 tt-bkhcn_công bố hợp chuẩn, công bố hợp quyDoan Tran Ngocvu
 
Nghi dinh-thi-hanh-luat-hoa-chat
Nghi dinh-thi-hanh-luat-hoa-chatNghi dinh-thi-hanh-luat-hoa-chat
Nghi dinh-thi-hanh-luat-hoa-chatVanBanMuaBanNhanh
 
Công bố tiêu chuẩn chất lượng socola
Công bố tiêu chuẩn chất lượng socolaCông bố tiêu chuẩn chất lượng socola
Công bố tiêu chuẩn chất lượng socolaphuc nguyen
 
Thông tư 28/2015/TT-BCT ngày 20/08/2015 về thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàn...
Thông tư 28/2015/TT-BCT ngày 20/08/2015 về thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàn...Thông tư 28/2015/TT-BCT ngày 20/08/2015 về thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàn...
Thông tư 28/2015/TT-BCT ngày 20/08/2015 về thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàn...CÔNG TY TNHH MTV XUẤT NHẬP KHẨU ĐÀM VIỆT
 

Similar to Dự thảo nghị định quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm (20)

Thông tư 18/2019/TT-BYT: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤ...
Thông tư 18/2019/TT-BYT: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤ...Thông tư 18/2019/TT-BYT: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤ...
Thông tư 18/2019/TT-BYT: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤ...
 
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM B...
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM B...HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM B...
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM B...
 
Thông tư hướng dẫn thực hành sản xuất tốt GMP trong sản xuất kinh doanh TPBVSK
Thông tư hướng dẫn thực hành sản xuất tốt GMP trong sản xuất kinh doanh TPBVSKThông tư hướng dẫn thực hành sản xuất tốt GMP trong sản xuất kinh doanh TPBVSK
Thông tư hướng dẫn thực hành sản xuất tốt GMP trong sản xuất kinh doanh TPBVSK
 
Quy chế Quản lý Mỹ Phẩm
Quy chế Quản lý Mỹ PhẩmQuy chế Quản lý Mỹ Phẩm
Quy chế Quản lý Mỹ Phẩm
 
Tt 28 2012 tt-bkhcn_công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
Tt 28 2012 tt-bkhcn_công bố hợp chuẩn, công bố hợp quyTt 28 2012 tt-bkhcn_công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
Tt 28 2012 tt-bkhcn_công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
 
Nghi dinh-thi-hanh-luat-hoa-chat
Nghi dinh-thi-hanh-luat-hoa-chatNghi dinh-thi-hanh-luat-hoa-chat
Nghi dinh-thi-hanh-luat-hoa-chat
 
Thông tư 26/2012/TT-BYT
Thông tư 26/2012/TT-BYT Thông tư 26/2012/TT-BYT
Thông tư 26/2012/TT-BYT
 
Thông tư 06/2011/TT-BYT: QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ MỸ PHẨM
Thông tư 06/2011/TT-BYT: QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ MỸ PHẨMThông tư 06/2011/TT-BYT: QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ MỸ PHẨM
Thông tư 06/2011/TT-BYT: QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ MỸ PHẨM
 
Thông tư 26/2012/TT - BYT
Thông tư 26/2012/TT - BYTThông tư 26/2012/TT - BYT
Thông tư 26/2012/TT - BYT
 
Quy trình kiểm tra và cấp giấy chứng nhận CGMP-ASEAN
Quy trình kiểm tra và cấp giấy chứng nhận CGMP-ASEANQuy trình kiểm tra và cấp giấy chứng nhận CGMP-ASEAN
Quy trình kiểm tra và cấp giấy chứng nhận CGMP-ASEAN
 
Thông tư 48/2015/TT BYT quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong s...
Thông tư 48/2015/TT BYT quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong s...Thông tư 48/2015/TT BYT quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong s...
Thông tư 48/2015/TT BYT quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong s...
 
Thông tư quy định về quản lý mỹ phẩm
Thông tư quy định về quản lý mỹ phẩm Thông tư quy định về quản lý mỹ phẩm
Thông tư quy định về quản lý mỹ phẩm
 
Thông tư 29/2020/TT-BYT: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM P...
Thông tư 29/2020/TT-BYT: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM P...Thông tư 29/2020/TT-BYT: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM P...
Thông tư 29/2020/TT-BYT: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM P...
 
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an...
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an...Nghị định số 38/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an...
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an...
 
Công bố tiêu chuẩn chất lượng socola
Công bố tiêu chuẩn chất lượng socolaCông bố tiêu chuẩn chất lượng socola
Công bố tiêu chuẩn chất lượng socola
 
Thông tư 44/2014-TT-BYT quy định việc đăng ký thuốc
Thông tư 44/2014-TT-BYT quy định việc đăng ký thuốcThông tư 44/2014-TT-BYT quy định việc đăng ký thuốc
Thông tư 44/2014-TT-BYT quy định việc đăng ký thuốc
 
Thông tư 442014-TT-BYT quy định việc đăng ký thuốc
Thông tư 442014-TT-BYT quy định việc đăng ký thuốcThông tư 442014-TT-BYT quy định việc đăng ký thuốc
Thông tư 442014-TT-BYT quy định việc đăng ký thuốc
 
Thông tư số 44/2014/TT-BYT Quy định việc Đăng ký thuốc
Thông tư số 44/2014/TT-BYT Quy định việc Đăng ký thuốcThông tư số 44/2014/TT-BYT Quy định việc Đăng ký thuốc
Thông tư số 44/2014/TT-BYT Quy định việc Đăng ký thuốc
 
Thông tư 28/2015/TT-BCT ngày 20/08/2015 về thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàn...
Thông tư 28/2015/TT-BCT ngày 20/08/2015 về thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàn...Thông tư 28/2015/TT-BCT ngày 20/08/2015 về thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàn...
Thông tư 28/2015/TT-BCT ngày 20/08/2015 về thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàn...
 
Thông tư quy định về GMP (Dự thảo 11-07-2018)
Thông tư quy định về GMP (Dự thảo 11-07-2018)Thông tư quy định về GMP (Dự thảo 11-07-2018)
Thông tư quy định về GMP (Dự thảo 11-07-2018)
 

More from Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP

More from Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP (20)

Danh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACP
Danh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACPDanh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACP
Danh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACP
 
2024 List of gmp project (Updated T1) .pdf
2024 List of gmp project  (Updated T1) .pdf2024 List of gmp project  (Updated T1) .pdf
2024 List of gmp project (Updated T1) .pdf
 
Danh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdf
Danh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdfDanh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdf
Danh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdf
 
PROFILE GMPC VIETNAM TIENG ANH - 2024.pdf
PROFILE GMPC VIETNAM TIENG ANH - 2024.pdfPROFILE GMPC VIETNAM TIENG ANH - 2024.pdf
PROFILE GMPC VIETNAM TIENG ANH - 2024.pdf
 
Profile GMPC Viet Nam - Tieng Viet - 2024.pdf
Profile GMPC Viet Nam - Tieng Viet - 2024.pdfProfile GMPC Viet Nam - Tieng Viet - 2024.pdf
Profile GMPC Viet Nam - Tieng Viet - 2024.pdf
 
Hồ sơ năng lực chi tiết GMPc Việt Nam 2024.pdf
Hồ sơ năng lực chi tiết GMPc Việt Nam 2024.pdfHồ sơ năng lực chi tiết GMPc Việt Nam 2024.pdf
Hồ sơ năng lực chi tiết GMPc Việt Nam 2024.pdf
 
Danh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdf
Danh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdfDanh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdf
Danh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdf
 
Danh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACP (5.9.20...
Danh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACP (5.9.20...Danh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACP (5.9.20...
Danh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACP (5.9.20...
 
Đánh giá việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược liệu và các nguy...
Đánh giá việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược liệu và các nguy...Đánh giá việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược liệu và các nguy...
Đánh giá việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược liệu và các nguy...
 
Đánh giá thay đổi, bổ sung việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dượ...
Đánh giá thay đổi, bổ sung việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dượ...Đánh giá thay đổi, bổ sung việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dượ...
Đánh giá thay đổi, bổ sung việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dượ...
 
Đánh giá định kì việc duy trì đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược ...
Đánh giá định kì việc duy trì đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược ...Đánh giá định kì việc duy trì đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược ...
Đánh giá định kì việc duy trì đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược ...
 
Cấp lại Giấy chứng nhận dược liệu đạt GACP trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏ...
Cấp lại Giấy chứng nhận dược liệu đạt GACP trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏ...Cấp lại Giấy chứng nhận dược liệu đạt GACP trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏ...
Cấp lại Giấy chứng nhận dược liệu đạt GACP trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏ...
 
Thông tư số 38.2021 TT-BYT.pdf
Thông tư số 38.2021 TT-BYT.pdfThông tư số 38.2021 TT-BYT.pdf
Thông tư số 38.2021 TT-BYT.pdf
 
Thông tư số 19.2018 TT-BYT.pdf
Thông tư số 19.2018 TT-BYT.pdfThông tư số 19.2018 TT-BYT.pdf
Thông tư số 19.2018 TT-BYT.pdf
 
Thông tư số 21.2018 TT-BYT.pdf
Thông tư số 21.2018 TT-BYT.pdfThông tư số 21.2018 TT-BYT.pdf
Thông tư số 21.2018 TT-BYT.pdf
 
Thông tư số 05.2019 TT-BYT.pdf
Thông tư số 05.2019 TT-BYT.pdfThông tư số 05.2019 TT-BYT.pdf
Thông tư số 05.2019 TT-BYT.pdf
 
Thông tư 48.2018 TT-BYT.pdf
Thông tư 48.2018 TT-BYT.pdfThông tư 48.2018 TT-BYT.pdf
Thông tư 48.2018 TT-BYT.pdf
 
Danh mục các dược liệu công bố tiêu chuẩn chất lượng.pdf
Danh mục các dược liệu công bố tiêu chuẩn chất lượng.pdfDanh mục các dược liệu công bố tiêu chuẩn chất lượng.pdf
Danh mục các dược liệu công bố tiêu chuẩn chất lượng.pdf
 
Công văn số 1895 YDCT-QLD.pdf
Công văn số 1895 YDCT-QLD.pdfCông văn số 1895 YDCT-QLD.pdf
Công văn số 1895 YDCT-QLD.pdf
 
Danh sách các cơ sở đạt tiêu chuẩn GMP Dược liệu, Vị thuốc cổ truyền
Danh sách các cơ sở đạt tiêu chuẩn GMP Dược liệu, Vị thuốc cổ truyềnDanh sách các cơ sở đạt tiêu chuẩn GMP Dược liệu, Vị thuốc cổ truyền
Danh sách các cơ sở đạt tiêu chuẩn GMP Dược liệu, Vị thuốc cổ truyền
 

Recently uploaded

Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfMinhTTrn14
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 

Dự thảo nghị định quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm

  • 1. CHÍNH PHỦ -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: /2016/NĐ-CP Hà Nội, ngày tháng năm 2016 DỰ THẢO 5 18-02-2016 NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Hiệp định hòa hợp trong quản lý mỹ phẩm đã được các nước thành viên Hiệp hội các nước Đông Nam Á ký ngày 02 tháng 9 năm 2003 (gọi tắt là Hiệp định mỹ phẩm ASEAN); Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế; Chính phủ ban hành Nghị định quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm. Chƣơng I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng 1. Nghị định này quy định chi tiết về điều kiện sản xuất đối với các sản phẩm mỹ phẩm lưu hành tại Việt Nam. 2. Nghị định này áp dụng đối với các các tổ chức, cá nhân và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động sản xuất mỹ phẩm lưu hành tại Việt Nam. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Sản phẩm mỹ phẩm là một chất hay chế phẩm được sử dụng để tiếp xúc với những bộ phận bên ngoài cơ thể con người (da, hệ thống lông tóc, móng tay, móng chân, môi và bên ngoài cơ quan sinh dục) hoặc răng và niêm mạc miệng với mục đích chính là để làm sạch, làm thơm, thay đổi diện mạo, hình thức, điều chỉnh mùi cơ thể, giữ cơ thể trong điều kiện tốt. 2. Cơ sở sản xuất mỹ phẩm là các tổ chức, cá nhân tham gia bất kỳ công đoạn nào của quá trình tạo ra một sản phẩm mỹ phẩm. Chƣơng II ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM Điều 3. Điều kiện sản xuất mỹ phẩm 1. Cơ sở sản xuất mỹ phẩm phải có nhân sự, nhà xưởng, trang thiết bị, hệ thống hồ sơ phù hợp với dạng sản phẩm sản xuất để đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” theo quy định tại Bản đính kèm số VI Hiệp định mỹ phẩm ASEAN (CGMP-ASEAN). 2. Bộ Y tế có trách nhiệm cập nhật, công khai những thay đổi của các nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” trên Trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế (www.dav.gov.vn). Điều 4. Quy định về việc tuân thủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm Các cơ sở đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm phải duy trì điều kiện sản xuất trong suốt quá trình hoạt động và chịu sự kiểm tra, giám sát hậu mại của cơ quan chức năng. Chƣơng III KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
  • 2. Điều 5. Kiểm tra đối với cơ sở sản xuất mỹ phẩm trong nƣớc Hồ sơ kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm gồm các tài liệu sau: 1. Đơn đăng ký kiểm tra, nêu rõ loại dây chuyền đăng ký kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị định này. 2. Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể; Là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ hoặc bản sao có đóng dấu xác nhận của cơ sở sản xuất kèm theo bản chính để cơ quan tiếp nhận hồ sơ đối chiếu. 3. Sơ đồ tổ chức và nhân sự của cơ sở sản xuất. 4. Chương trình đào tạo, đánh giá kết quả đào tạo “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” tại cơ sở. 5. Sơ đồ vị trí và thiết kế của nhà máy. 6. Danh mục thiết bị hiện có của nhà máy. 7. Danh mục các mặt hàng đang sản xuất hoặc dự kiến sản xuất. 8. Giấy xác nhận hoặc biên bản nghiệm thu phòng cháy, chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền nơi đặt cơ sở sản xuất. 9. Báo cáo các tác động đến môi trường của cơ sở sản xuất kinh doanh kèm theo hồ sơ đã thẩm định, đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Điều 6. Đối với cơ sở sản xuất mỹ phẩm ở nƣớc ngoài 1. Việc kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm đối với các sản phẩm mỹ phẩm nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam được thực hiện thông qua các hình thức sau: a) Kiểm tra trên hồ sơ: Cơ sở cung cấp Giấy chứng nhận đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” hoặc tương đương (được Hội đồng mỹ phẩm ASEAN thừa nhận) do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp còn hiệu lực. b) Kiểm tra trực tiếp: Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có thể yêu cầu các đối tượng quy định tại điểm a khoản này nộp hồ sơ và tiến hành kiểm tra trực tiếp tại cơ sở sản xuất (hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định này). 2. Đối với các quốc gia đã tham gia ký kết các Điều ước quốc tế hoặc các văn bản thỏa thuận công nhận lẫn nhau trong hệ thống quản lý mỹ phẩm mà Việt Nam là thành viên, cơ sở sản xuất mỹ phẩm được miễn kiểm tra điều kiện sản xuất. Điều 7. Thẩm quyền kiểm tra Bộ Y tế là cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm. Căn cứ vào điều kiện thực tế, Bộ Y tế có thể ủy quyền bằng văn bản cho Sở Y tế địa phương nơi có nhà máy sản xuất để kiểm tra đối với các cơ sở sản xuất trong nước, trừ các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài. Điều 8. Trình tự kiểm tra 1. Cơ sở sản xuất mỹ phẩm nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra theo quy định tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. 2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ và phí đăng ký kiểm tra theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm thành lập đoàn kiểm tra và tiến hành kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm. Điều 9. Kết quả kiểm tra 1. Kết thúc cuộc kiểm tra, Đoàn kiểm tra và cơ sở sản xuất thống nhất ký vào Biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị định này. a) Biên bản được cả hai bên cùng lưu giữ và có giá trị như nhau. b) Biên bản kiểm tra phải xác nhận rõ loại dây chuyền sản xuất mà cơ sở đăng ký kiểm tra có đáp ứng điều kiện / không đáp ứng điều kiện sản xuất mỹ phẩm / nội dung cần bổ sung, khắc phục.
  • 3. 2. Đối với trường hợp cần bổ sung, khắc phục: a) Cơ sở tiến hành bổ sung, khắc phục và gửi báo cáo khắc phục đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. b) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét hồ sơ bổ sung. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, cơ quan kiểm tra có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kết quả kiểm tra: cơ sở đáp ứng điều kiện / không đáp ứng điều kiện sản xuất mỹ phẩm. c) Hồ sơ kiểm tra chỉ được bổ sung 01 lần. d) Trong vòng 06 tháng kể từ ngày ghi trên Biên bản kiểm tra, nếu cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền không nhận được hồ sơ bổ sung của cơ sở sản xuất, hồ sơ đăng ký kiểm tra của cơ sở không còn giá trị. Điều 10. Phí đăng ký kiểm tra Phí đăng ký kiểm tra để đánh giá xác nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về phí và lệ phí. Điều 11. Kiểm tra để cấp Giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn CGMP-ASEAN 1. Quy định về việc kiểm tra để cấp Giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn CGMP-ASEAN: a) Việc kiểm tra chỉ được thực hiện khi có đề nghị bằng văn bản của cơ sở sản xuất, không bắt buộc đối với tất cả các cơ sở. b) Thẩm quyền kiểm tra: Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) là cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền kiểm tra để cấp Giấy chứng nhận đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn CGMP-ASEAN. c) Hồ sơ, trình tự, kết quả kiểm tra thực hiện theo quy định tại các Điều 5, 8 và 9 Nghị định này. d) Cơ sở sản xuất đã được Bộ Y tế cấp Giấy chứng nhận đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn CGMP-ASEAN được miễn kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm. 2. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn CGMP-ASEAN: a) Cơ sở đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn CGMP-ASEAN được cấp Giấy chứng nhận (trong đó nêu rõ loại dây chuyền sản xuất). b) Giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn CGMP-ASEAN có giá trị 03 năm. 3. Phí đăng ký kiểm tra và cấp giấy chứng nhận: Phí đăng ký kiểm tra và cấp giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn CGMP-ASEAN thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về phí và lệ phí. Chƣơng IV KIỂM TRA, THANH TRA HẬU MẠI VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM Điều 12. Thẩm quyền kiểm tra, thanh tra Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược, Thanh tra Bộ Y tế và Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) là cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc kiểm tra, thanh tra hậu mại về điều kiện sản xuất mỹ phẩm. Điều 13. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đƣa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trƣờng và cơ sở sản xuất 1. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường và cơ sở sản xuất mỹ phẩm có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong việc kiểm tra, thanh tra hậu mại về điều kiện sản xuất mỹ phẩm. 2. Đối với mỹ phẩm sản xuất ở nước ngoài: Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường có trách nhiệm liên hệ với nhà sản xuất và cơ quan chức năng của nước sản xuất để việc kiểm tra hậu mại được thực hiện theo đúng quy định. Điều 14. Hình thức kiểm tra, thanh tra
  • 4. 1. Kiểm tra, thanh tra định kỳ: Kiểm tra, thanh tra định kỳ sẽ đ­ược cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thông báo trư­ớc cho đơn vị đ­ược kiểm tra để đơn vị chuẩn bị về việc kiểm tra, thanh tra tr­ước khi tiến hành hoạt động kiểm tra, thanh tra. 2. Kiểm tra, thanh tra đột xuất: Kiểm tra, thanh tra đột xuất khi phát hiện cơ sở có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng, không tuân thủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm hoặc do các khiếu nại của khách hàng. Trong tr­ường hợp Kiểm tra, thanh tra đột xuất, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có quyền kiểm tra, thanh tra không cần báo tr­ước. Điều 15. Nội dung kiểm tra, thanh tra Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về điều kiện sản xuất mỹ phẩm. Điều 16. Kết quả kiểm tra, thanh tra và hình thức xử lý 1. Đối với cơ sở sản xuất mỹ phẩm không đáp ứng điều kiện: a) Cơ sở sản xuất phải ngừng sản xuất mỹ phẩm. b) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phát hành văn bản thông báo cơ sở không được tiếp tục sản xuất mỹ phẩm hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đối với cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các nguyên tắc CGMP- ASEAN. c) Cơ sở vi phạm không được tiếp tục sản xuất mỹ phẩm cho tới khi có báo cáo khắc phục tồn tại, nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo quy định tại Chương III của Nghị định này. 2. Đối với các sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất tại cơ sở không đáp ứng điều kiện sản xuất mỹ phẩm: a) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã cấp cho cơ sở sản xuất không đáp ứng điều kiện sản xuất mỹ phẩm. b) Tùy mức độ vi phạm, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phát hành thông báo thu hồi trên toàn quốc đối với sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất tại cơ sở vi phạm điều kiện sản xuất. Chƣơng V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 17. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016. 2. Đối với những cơ sở sản xuất mỹ phẩm đã được cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm trước ngày Nghị định này có hiệu lực, cơ sở sản xuất được tiếp tục sản xuất các sản phẩm này đến hết hiệu lực của số tiếp nhận và chịu sự kiểm tra, giám sát hậu mại của các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật. 3. Các cơ sở sản xuất mỹ phẩm được đề cập đến trong hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm nộp sau ngày 01 tháng 7 năm 2016 phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền kiểm tra đánh giá đáp ứng điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo quy định tại Nghị định này. Điều 18. Trách nhiệm thi hành 1. Bộ trưởng Bộ Y tế chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn thi hành Nghị định này. 2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƢỚNG
  • 5. - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KGVX (03).
  • 6. PHỤ LỤC I MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM TÊN ĐƠN VỊ -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ....., ngày .....tháng .....năm..... ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM Kính gửi :.... 1- Tên cơ sở: 2- Địa chỉ: 3 - Điện thoại: Fax: E-mail: Thi hành Nghị định số .....ngày ..... tháng ..... năm ..... của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Đầu tư về điều kiện sản xuất mỹ phẩm, Cơ sở chúng tôi đăng ký kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm, hồ sơ gồm các tài liệu liên quan sau đây: 1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 2. Sơ đồ tổ chức và nhân sự của cơ sở sản xuất. 3. Chương trình đào tạo, đánh giá kết quả đào tạo “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” tại cơ sở. 4. Sơ đồ vị trí và thiết kế của nhà máy, bao gồm sơ đồ mặt bằng tổng thể; Sơ đồ đường đi của công nhân;Sơ đồ đường đi của nguyên liệu, bao bì, bán thành phẩm, thành phẩm; Sơ đồ hệ thống xử lý chất thải. 5. Danh mục thiết bị hiện có của nhà máy (bao gồm thiết bị sản xuất và thiết bị kiểm tra chất lượng mỹ phẩm). 6. Danh mục các mặt hàng đang sản xuất hoặc dự kiến sản xuất. 7. Giấy xác nhận hoặc biên bản nghiệm thu phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền nơi đặt cơ sở sản xuất. 9. Báo cáo các tác động đến môi trường của cơ sở sản xuất kinh doanh kèm theo hồ sơ đã thẩm định, đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. GIÁM ĐỐC CƠ SỞ (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
  • 7. PHỤ LỤC II MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM SỞ Y TẾ -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ....., ngày.... tháng..... năm.... BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM Căn cứ Quyết định số ..... ngày.....tháng .....năm ..... của Giám đốc Sở Y tế..... về việc thành lập Đoàn kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm của cơ sở....., thành phần Đoàn kiểm tra gồm: 1. 2. 3. Tên cơ sở sản xuất: ..... - Địa chỉ cơ sở sản xuất:...... - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ..... - Người đại diện theo pháp luật của cơ sở: ..... - Đơn đăng ký kiểm tra số.....ngày .....tháng .....năm..... - Ngày tiến hành kiểm tra: ..... - Lý do kiểm tra: Kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo quy định tại Nghị định số .....ngày ..... tháng ..... năm ..... của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Đầu tư về điều kiện sản xuất mỹ phẩm. - Đại diện cơ sở làm việc với Đoàn kiểm tra có: I. KẾT QUẢ KIỂM TRA: II. KẾT LUẬN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA: III. Ý KIẾN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT: Thƣ ký Đoàn kiểm tra (Ký và ghi rõ họ tên) Trƣởng Đoàn kiểm tra (Ký và ghi rõ họ tên) Đại diện cơ sở đƣợc kiểm tra (Ký và ghi rõ họ tên)