SlideShare a Scribd company logo
1 of 11
Download to read offline
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 07 /2012/TT-BNNPTNN Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2012
THÔNG TƢ
Quy định thủ tục đăng ký, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất thuốc thú y
đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP)
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Căn cứ Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về
việc sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định thủ
tục đăng ký, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất thuốc thú y đạt tiêu chuẩn thực
hành tốt sản xuất thuốc.
Chƣơng I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng
1. Thông tư này Quy định thủ tục đăng ký, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản
xuất thuốc thú y đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP).
2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức trong nước và ngoài nước có
hoạt động sản xuất thuốc thú y tại Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Các thuật ngữ trong thông tư này được hiểu như sau:
1. GMP là chữ viết tắt bằng tiếng Anh của Good Manufacturing Practice –
Thực hành tốt sản xuất thuốc, bao gồm những nguyên tắc chung, những quy
định, hướng dẫn các nội dung cơ bản về điều kiện sản xuất, áp dụng cho các cơ
sở sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm… nhằm đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng và
an toàn.
2. GMP-WHO là bộ tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc do Tổ Chức y tế
www.giaiphapiso.com
2
thế giới ban hành, bao gồm Thực hành tốt sản xuất thuốc (Good Manufacturing
Practice - GMP), Thực hành tốt kiểm nghiệm thuốc (Good Laboratory Practice-
GLP), Thực hành tốt bảo quản thuốc (Good Store Practice - GSP).
3. GMP-ASEAN là bộ tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc do Hiệp
hội các nước Đông Nam Á ban hành năm 1996 áp dụng cho sản xuất dược
phẩm.
4. Một số từ viết tắt:
- HVAC (heating-ventilation-air conditioning: nhiệt - thông gió - điều hòa
không khí): Hệ thống xử lý không khí
- AHU (Air handing Unit): Thiết bị xử lý không khí.
- SOP ( Standard Operating Procedure): Quy trình thao tác chuẩn.
Điều 3. Tài liệu áp dụng để cấp chứng nhận GMP
1. Bản hướng dẫn triển khai thực hiện GMP-WHO.
2. Bản hướng dẫn triển khai thực hiện GMP-ASEAN.
3. Các văn bản mới nhất của Tổ chức Y tế thế giới và Hiệp hội các nước
Đông Nam Á về GMP.
4. Các văn bản qui định của Bộ Nông nghiệp - PTNN về Thực hành tốt
sản xuất thuốc.
Điều ộ trình áp dụng tiêu chuẩn GMP
1. Cơ sở sản xuất thuốc thú y phải đạt tiêu chuẩn GMP.
2. Lộ trình triển khai áp dụng GMP
a) Đối với dây chuyền sản xuất các loại thuốc tiêm hoặc thuốc uống dạng
dung dịch: đến ngày 31/12/2010. Đến thời hạn này, nếu không có chứng chỉ
GMP, các sản phẩm đã sản xuất chỉ được lưu hành đến 31/12/2012.
b) Đối với dây chuyền sản xuất các loại thuốc bột cho uống hoặc trộn thức
ăn: đến ngày 31/12/2012. Đến thời hạn này, nếu không có chứng chỉ GMP, các
sản phẩm đã sản xuất chỉ được lưu hành đến 31/12/2013.
c) Đối với dây chuyền sản xuất thuốc bột pha tiêm: đến ngày 31/12/2012.
Đến thời hạn này, nếu không có chứng chỉ GMP, các sản phẩm đã sản xuất chỉ
được lưu hành đến 31/12/2014.
d) Đối với dây chuyền sản xuất vắc xin: đến ngày 31/12/2014. Đến thời
hạn này, nếu không có chứng chỉ GMP, các sản phẩm đã sản xuất chỉ được lưu
hành đến 31/12/2015.
www.giaiphapiso.com
3
Điều Ph , lệ ph kiểm tra và cấp giấy chứng nhận GMP
1. Cơ sở đăng ký kiểm tra, chứng nhận GMP phải nộp phí, lệ phí theo quy
định hiện hành của Bộ Tài chính. Phí, lệ phí nộp trực tiếp tại Cục Thú y hoặc
chuyển khoản.
2. Cơ sở phải nộp phí thẩm định khi nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra, chứng
nhận GMP.
Chƣơng II
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA GMP
Điều 6 Hình thức kiểm tra
1. Kiểm tra lần đầu được thực hiện tại cơ sở sản xuất thuốc thú y lần đầu
tiên đăng ký để được kiểm tra và chứng nhận GMP, hoặc cơ sở có Giấy chứng
nhận GMP bị thu hồi có nhu cầu chứng nhận lại.
2. Kiểm tra đột xuất được thực hiện khi phát hiện cơ sở sản xuất thuốc thú
y có dấu hiệu vi phạm nguyên tắc GMP hoặc khi có yêu cầu của cơ quan quản lý
nhà nước các cấp.
3. Tái kiểm tra GMP thực hiện khi Giấy chứng nhận GMP hết hạn.
Điều 7 Thẩm quyền kiểm tra và cấp giấy chứng nhận
1. Cục Thú y chịu trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký kiểm
tra GMP, thành lập đoàn kiểm tra, tiến hành kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đạt
tiêu chuẩn GMP cho cơ sở sau khi kiểm tra đạt yêu cầu.
2. Thành phần đoàn kiểm tra GMP do Cục Trưởng Cục Thú y quyết định,
gồm các chuyên gia có kinh nghiệm về GMP trong và ngoài ngành.
Điều 8 Kiểm tra GMP lần đầu
1. Cơ sở sản xuất thuốc thú y triển khai áp dụng GMP tiến hành sản xuất
ít nhất 03 lô sản phẩm trên mỗi dây chuyền đăng ký kiểm tra; để tự kiểm tra,
đánh giá theo nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP, chuẩn bị hồ sơ đăng ký kiểm tra
“Thực hành tốt sản xuất thuốc”.
Cơ sở sản xuất nộp 03 bộ hồ sơ về Cục Thú y. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đăng ký kiểm tra GMP (Phụ lục 01);
b) Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập doanh nghiệp;
c) Sơ đồ tổ chức và nhân sự của cơ sở: Sơ đồ tổ chức phải thể hiện rõ tên,
chức danh, trình độ chuyên môn kỹ thuật của các cán bộ phụ trách các bộ phận;
www.giaiphapiso.com
4
quá trình công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực được phân công của các cán bộ
phụ trách các bộ phận sản xuất, kiểm tra chất lượng, đảm bảo chất lượng, kho,
cơ điện;
d) Sơ đồ vị trí và thiết kế của nhà máy (xưởng sản xuất, phòng kiểm
nghiệm, kho), bao gồm: Sơ đồ mặt bằng tổng thể; Sơ đồ đường đi của công
nhân; Sơ đồ đường đi của nguyên liệu, bao bì, bán thành phẩm, thành phẩm; Sơ
đồ hệ thống xử lý nước, cấp nước phục vụ sản xuất; Sơ đồ hệ thống HVAC
(phân bố AHU); Sơ đồ thể hiện các cấp độ sạch của nhà máy; Sơ đồ chênh lệnh
áp suất, nhiệt độ, ẩm độ giữa các phòng, các khu vực; Sơ đồ hệ thống xử lý chất
thải; Hệ thống phòng cháy chữa cháy;
đ) Chương trình, tài liệu đào tạo, đánh giá kết quả đào tạo GMP tại cơ sở;
e) Danh mục thiết bị hiện có của nhà máy bao gồm: thiết bị sản xuất,
thiết bị bảo quản và thiết bị kiểm tra chất lượng thuốc (tên thiết bị, mã số, năm
sản xuất, nước sản xuất và tình trạng của thiết bị);
g) Danh mục các SOP;
h) Danh mục các mặt hàng đang sản xuất hoặc dự kiến sản xuất (gồm tên
thuốc, hoạt chất, dạng bào chế, quy cách đóng gói);
i) Giấy xác nhận, hoặc biên bản nghiệm thu phòng cháy, chữa cháy của
cơ quan có thẩm quyền nơi đặt cơ sở sản xuất;
k) Báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan quản lý nhà nước
về môi trường phê duyệt;
l) Biên bản tự thanh tra GMP, nội dung bao gồm: ngày tháng tiến hành
thanh tra; Thành phần đoàn thanh tra; Mục tiêu thanh tra; Tiến hành thanh tra;
Đánh giá kết quả thanh tra: nêu rõ các yêu cầu đã đạt được và các tồn tại; Đề
xuất: nêu rõ phương án, kế hoạch, biện pháp và thời gian cụ thể khắc phục
những tồn tại của cơ sở;
m) Cơ sở mới thành lập, đăng ký kiểm tra GMP phải nộp thêm chứng chỉ
hành nghề sản xuất của Chủ cơ sở hoặc người phụ trách kỹ thuật và chứng chỉ
hành nghề kiểm nghiệm của người phụ trách phòng Kiểm tra chất lượng.
2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra GMP phải có trang bìa và mục lục, được sắp
xếp theo đúng trình tự của mục lục, có phân cách giữa các phần. Các phần phân
cách phải được đánh số thứ tự để dễ tham khảo và có xác nhận của cơ sở đăng
www.giaiphapiso.com
5
ký ở trang đầu tiên của mỗi phần trong toàn bộ hồ sơ. Các loại giấy đăng ký
kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, giấy xác nhận hoặc biên bản nghiệm thu
Phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường gửi k m trong hồ
sơ đăng ký, có thể nộp một trong các loại sau:
- Bản chính;
- Bản sao hợp pháp (bản sao có công chứng, chứng thực);
- Bản sao chụp (photocopy) đồng thời phải xuất trình bản chính để kiểm
tra trong trường hợp nộp trực tiếp.
3. Thời hạn giải quyết
a) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
đăng ký, Cục Thú y thẩm định hồ sơ, yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ không
đạt yêu cầu.
b) Trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Cục trưởng Cục Thú y ra quyết định thành lập Đoàn kiểm tra GMP, đồng thời
thông báo lịch kiểm tra cho cơ sở và tiến hành kiểm tra.
c) Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra,
Cục Thú y cấp giấy chứng nhận GMP cho cơ sở đạt yêu cầu hoặc trả lời bằng
văn bản nếu cơ sở không đạt yêu cầu.
4. Quá trình kiểm tra
a) Các cơ sở khi được kiểm tra GMP phải tiến hành báo cáo bằng sơ đồ,
biểu đồ và các số liệu ngắn gọn về tình hình hoạt động, công tác triển khai áp
dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP.
b) Khi kiểm tra GMP, các hoạt động phải đang được tiến hành.
c) Nội dung kiểm tra: toàn bộ các hoạt động của cơ sở sản xuất thuốc
theo các nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP, theo hồ sơ đăng ký của cơ sở và các qui
định chuyên môn hiện hành.
Nội dung kiểm tra được ghi vào Biên bản: 01 bản lưu tại cơ sở, 02 bản lưu
tại Cục Thú y (Phụ lục 2).
Trong trường hợp cơ sở không nhất trí với các ý kiến của đoàn kiểm tra,
các ý kiến của cơ sở được bảo lưu và ghi rõ trong biên bản.
5. Xử lý kết quả kiểm tra
www.giaiphapiso.com
6
a) Trên cơ sở Biên bản kiểm tra, trưởng đoàn kiểm tra đề nghị Cục trưởng
cấp giấy chứng nhận GMP đối với cơ sở đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn
GMP.
b) Đối với cơ sở về cơ bản đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP nhưng
còn một số tồn tại và có thể khắc phục được trong thời gian ngắn. Đoàn kiểm tra
yêu cầu cơ sở khắc phục, sửa chữa. Trong thời hạn 02 (hai) tháng kể từ ngày
được kiểm tra, cơ sở phải khắc phục, sửa chữa và gửi báo cáo kết quả bằng văn
bản về Cục Thú y. Trưởng Đoàn kiểm tra xem xét, đề nghị Cục trưởng Cục Thú
y cấp giấy chứng nhận GMP cho cơ sở đáp ứng yêu cầu.
c) Đối với cơ sở chưa đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP phải tiến hành
khắc phục, sửa chữa các tồn tại. Sau khi tự kiểm tra đánh giá, nếu đáp ứng tiêu
chuẩn GMP cơ sở tiến hành làm lại hồ sơ đăng ký theo quy định.
Điều 9 Tái kiểm tra GMP
1. 03 tháng trước khi giấy chứng nhận GMP hết hạn, cơ sở sản xuất phải
chuẩn bị và gửi 03 bộ hồ sơ đăng ký tái kiểm tra GMP về Cục Thú y. Hồ sơ bao
gồm:
a) Đơn đăng ký tái kiểm tra GMP (Phụ lục 01);
b) Những thay đổi của cơ sở trong 02 năm triển khai GMP;
c) Báo cáo khắc phục các tồn tại trong kiểm tra lần trước;
d) Báo cáo về huấn luyện, đào tạo của cơ sở;
đ) Báo cáo hoạt động của cơ sở trong 02 năm;
e) Danh mục thiết bị hiện có của nhà máy;
g) Danh mục các mặt hàng đang sản xuất;
h) Danh mục các SOP;
i) Giấy xác nhận, hoặc biên bản nghiệm thu phòng cháy, chữa cháy của
cơ quan có thẩm quyền nơi đặt cơ sở sản xuất;
k) Báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan quản lý nhà nước
về môi trường phê duyệt;
l) Biên bản tự thanh tra và đánh giá của cơ sở trong đợt tự thanh tra gần
nhất (trong vòng 03 tháng) về triển khai GMP.
2. Hình thức hồ sơ, thời hạn giải quyết, quá trình kiểm tra, xử lý kết quả
kiểm tra theo quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 8 Thông tư này.
www.giaiphapiso.com
7
Điều 10 Hiệu lực của Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận GMP có giá trị 02 năm kể từ ngày cấp.
Điều 11. Thu hồi Giấy chứng nhận GMP
1. Cơ sở được cấp giấy chứng nhận GMP có trách nhiệm duy trì điều kiện
sản xuất của nhà máy theo đúng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP trong suốt thời
gian hiệu lực của giấy chứng nhận GMP.
2. Thu hồi Giấy chứng nhận GMP trong những trường hợp sau:
a) Kết quả kiểm tra đột xuất phát hiện cơ sở có vi phạm nguyên tắc GMP,
gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới chất lượng sản phẩm thuốc.
b) Cơ sở từ chối kiểm tra khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu từ
02 (hai lần) trở lên.
3. Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận GMP được làm thành 02 (hai)
bản: 01 (một) bản gửi cơ sở bị thu hồi và 01 (một) lưu tại cơ quan kiểm tra.
Chƣơng III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Điều 13. Tổ chức thực hiện
Cục Thú y có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn Tổ chức đăng ký kiểm tra
GMP thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các Tổ chức phản ánh về Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Thú y) để kịp thời điều chỉnh, bổ
sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Công báo Chính phủ, Website Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPP (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế Bộ NN PTNT;
- Sở NN PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- ưu: VT, Cục Thú y.
KT BỘ TRƢỞNG
THỨ TRƢỞNG
(Đã ký)
Diệp Kỉnh Tần
www.giaiphapiso.com
8
Phụ lục I
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ/TÁI ĐĂNG KÝ KIỂM TRA GMP
( n àn m eo ng 0 20 2 -BNNPTNT, ngày ng 02 năm 20 2 củ
ộ N ng ng i p à i n n ng n
TÊN TỔ CHỨC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
Số :………../ĐK-CT (Đị d n , ngày tháng năm 20...
ĐƠN ĐĂNG KÝ / TÁI ĐĂNG KÝ KIỂM TRA GMP
K nh gửi: Cục Thú y
Căn cứ Thông tư số: /2011/TT-BNNPTNT, ngày / /2011 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định thủ tục đăng ký, kiểm tra, chứng nhận cơ sở
sản xuất thuốc thú y đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP).
1- Tên cơ sở:
2- Địa chỉ nhà máy:
3- Điện thoại: Fax: E-Mail:
Đề nghị Cục Thú y tiến hành kiểm tra/ tái kiểm tra, cấp giấy chứng nhận
thực hành tốt sản xuất thuốc theo tiêu chuẩn GMP-WHO/ASEAN cho cơ sở
chúng tôi đối với các dây chuyền sản xuất thuốc thú y sau:
- Thuốc dung dịch uống
- Thuốc bột tiêm, dung dịch tiêm, hỗn dịch tiêm…
(Ghi rõ: non-beta lactam hoặc beta-lactam)
Hồ sơ gửi k m gồm:
- (Giấy đăng ký kinh doanh);
- ........;
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, g i õ ọ, ên à đóng dấu
www.giaiphapiso.com
9
Phụ lục II
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA GMP
( n àn m eo ng 0 20 2 - NN N , ngày ng 02 năm 20 2 củ
ộ N ng ng i p à i n n ng n
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
CỤC TH Y
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đị d n , ngày ng năm 20…
BIÊN BẢN KIỂM TRA GMP
Căn cứ Quyết định số ........../QĐ-TY-Q T, ngày…..tháng…..năm 20 ....
của Cục trưởng Cục Thú y về việc thành lập đoàn kiểm tra GMP tại cơ sở
…........................................
Thành phần đoàn kiểm tra gồm :
1…............................... - Trưởng đoàn.
2................................... - Thư ký.
3....................................- Ủy viên.
4 ………………………- Ủy viên.
………………………………….
TÊN CƠ SỞ:
- Địa chỉ:
- Người chịu trách nhiệm:
- Bản đăng ký kiểm tra đề ngày ……. của ……
- Ngày tiến hành kiểm tra: ……………….
- Nội dung kiểm tra:
- Đại diện cơ sở:
1.....................
2.....................
I/ Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:
Sau khi thẩm định hồ sơ, nghe báo cáo của cơ sở và tiến hành kiểm tra
thực tế, Đoàn kiểm tra có một số ý kiến sau:
A Ƣu điểm:
1. Tổ chức và nhân sự:.........
2. Đào tạo: ....
3. Nhà xưởng: ...
4. Thiết bị: .....
5. Vệ sinh và điều kiện vệ sinh: .....
www.giaiphapiso.com
10
6. Thẩm định: .....
7. Hồ sơ, tài liệu: .....
8. Khiếu nại và thu hồi: .....
9. Tự thanh tra:...
10.Kiểm tra chất lượng: …
11. Kho: …
B Tồn tại:
1. Tổ chức và nhân sự:.........
2. Đào tạo: ....
3. Nhà xưởng: ...
4. Thiết bị: .....
5. Vệ sinh và điều kiện vệ sinh: .....
6. Thẩm định: .....
7. Hồ sơ, tài liệu: .....
8. Khiếu nại và thu hồi: .....
9. Tự thanh tra:...
10. Kiểm tra chất lượng: …
11. Kho: …
II/ Kết luận của Đoàn kiểm tra:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………
III/ Ý kiến của Cơ sở
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................
Biên bản này được làm thành 03 (ba) bản. Cơ sở giữ 01 bản, Cục Thú y
giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƢỢC KIỂM
TRA
(Ký, g i õ ọ, ên à đóng dấu
ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký, g i õ ọ, ên
1. Trưởng đoàn
2. Thư ký
3. Các Ủy viên
www.giaiphapiso.com
11
Phụ lục III
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN GMP
( n àn m eo ng 0 20 2 -BNNPTNT, ngày ng 02 năm 20 2 củ
ộ N ng ng i p à i n n ng n
www.giaiphapiso.com

More Related Content

What's hot

Thông tư 45/2011/TT-BYT sửa đổi bổ sung NT Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc
Thông tư 45/2011/TT-BYT sửa đổi bổ sung NT Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốcThông tư 45/2011/TT-BYT sửa đổi bổ sung NT Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc
Thông tư 45/2011/TT-BYT sửa đổi bổ sung NT Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốcCÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THẾ GIỚI PHẲNG
 
Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất (gmp) thực phẩm chức năng.
Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất (gmp) thực phẩm chức năng.Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất (gmp) thực phẩm chức năng.
Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất (gmp) thực phẩm chức năng.Tư vấn GMP, cGMP, ISO
 
Trs 986 (2014) phụ lục 2 - who gmp cho dược phẩm - nguyên tắc cơ bản
Trs 986 (2014)   phụ lục 2 - who gmp cho dược phẩm - nguyên tắc cơ bảnTrs 986 (2014)   phụ lục 2 - who gmp cho dược phẩm - nguyên tắc cơ bản
Trs 986 (2014) phụ lục 2 - who gmp cho dược phẩm - nguyên tắc cơ bảnQC at MinhDan Pharmaceutical
 

What's hot (20)

Thông tư 45/2011/TT-BYT sửa đổi bổ sung NT Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc
Thông tư 45/2011/TT-BYT sửa đổi bổ sung NT Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốcThông tư 45/2011/TT-BYT sửa đổi bổ sung NT Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc
Thông tư 45/2011/TT-BYT sửa đổi bổ sung NT Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc
 
Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất (gmp) thực phẩm chức năng.
Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất (gmp) thực phẩm chức năng.Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất (gmp) thực phẩm chức năng.
Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất (gmp) thực phẩm chức năng.
 
Hướng dẫn glp (quyet dinh 1570 2000 byt_qd- glp)
Hướng dẫn glp (quyet dinh 1570 2000 byt_qd- glp)Hướng dẫn glp (quyet dinh 1570 2000 byt_qd- glp)
Hướng dẫn glp (quyet dinh 1570 2000 byt_qd- glp)
 
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận GMP
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận GMPQuy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận GMP
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận GMP
 
Qt chuẩn bị, kiểm tra, cấp gmp
Qt chuẩn bị, kiểm tra, cấp gmpQt chuẩn bị, kiểm tra, cấp gmp
Qt chuẩn bị, kiểm tra, cấp gmp
 
Nhận sự trong HS GMP
Nhận sự trong HS GMPNhận sự trong HS GMP
Nhận sự trong HS GMP
 
Hồ sơ tài liệu trong HS GMP sản xuất TPCN
Hồ sơ tài liệu trong HS GMP sản xuất TPCNHồ sơ tài liệu trong HS GMP sản xuất TPCN
Hồ sơ tài liệu trong HS GMP sản xuất TPCN
 
Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)
Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)
Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)
 
Mẫu đơn tái đăng ký GMP sản xuất thuốc thú y
Mẫu đơn tái đăng ký GMP sản xuất thuốc thú yMẫu đơn tái đăng ký GMP sản xuất thuốc thú y
Mẫu đơn tái đăng ký GMP sản xuất thuốc thú y
 
Quản lý chất lượng trong HS GMP
Quản lý chất lượng trong HS GMPQuản lý chất lượng trong HS GMP
Quản lý chất lượng trong HS GMP
 
Trs 986 (2014) phụ lục 2 - who gmp cho dược phẩm - nguyên tắc cơ bản
Trs 986 (2014)   phụ lục 2 - who gmp cho dược phẩm - nguyên tắc cơ bảnTrs 986 (2014)   phụ lục 2 - who gmp cho dược phẩm - nguyên tắc cơ bản
Trs 986 (2014) phụ lục 2 - who gmp cho dược phẩm - nguyên tắc cơ bản
 
Thông tư 04/2018 về thực hành tốt phòng thí nghiệm (GLP)
Thông tư 04/2018 về thực hành tốt phòng thí nghiệm (GLP)Thông tư 04/2018 về thực hành tốt phòng thí nghiệm (GLP)
Thông tư 04/2018 về thực hành tốt phòng thí nghiệm (GLP)
 
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp chứng chỉ gsp – qt.qld.10 (v)
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp chứng chỉ gsp – qt.qld.10 (v)Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp chứng chỉ gsp – qt.qld.10 (v)
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp chứng chỉ gsp – qt.qld.10 (v)
 
GMP
GMPGMP
GMP
 
Thông tư số 03/2016/TT-BYT ngày 21/01/2011
Thông tư số 03/2016/TT-BYT ngày 21/01/2011Thông tư số 03/2016/TT-BYT ngày 21/01/2011
Thông tư số 03/2016/TT-BYT ngày 21/01/2011
 
Quyet dinh 1570 2000 byt_qd- glp(2)
Quyet dinh 1570 2000 byt_qd- glp(2)Quyet dinh 1570 2000 byt_qd- glp(2)
Quyet dinh 1570 2000 byt_qd- glp(2)
 
Mẫu đơn đăng ký kiểm tra GLP Thuốc thú y
Mẫu đơn đăng ký kiểm tra GLP Thuốc thú yMẫu đơn đăng ký kiểm tra GLP Thuốc thú y
Mẫu đơn đăng ký kiểm tra GLP Thuốc thú y
 
Huong dan quan ly chat luong thuoc.
Huong dan quan ly chat luong thuoc.Huong dan quan ly chat luong thuoc.
Huong dan quan ly chat luong thuoc.
 
Thuc hanh tot phong kiem nghiem thuoc
Thuc hanh tot phong kiem nghiem thuocThuc hanh tot phong kiem nghiem thuoc
Thuc hanh tot phong kiem nghiem thuoc
 
Hướng dẫn lấy mẫu thuốc xác định chất lượng
Hướng dẫn lấy mẫu thuốc xác định chất lượngHướng dẫn lấy mẫu thuốc xác định chất lượng
Hướng dẫn lấy mẫu thuốc xác định chất lượng
 

Viewers also liked (14)

Interfaz
InterfazInterfaz
Interfaz
 
Luật an toàn thực phẩm số 55/2010 QH12
Luật an toàn thực phẩm số 55/2010 QH12Luật an toàn thực phẩm số 55/2010 QH12
Luật an toàn thực phẩm số 55/2010 QH12
 
Sistema de Calidad
Sistema de CalidadSistema de Calidad
Sistema de Calidad
 
Dijimos que estaba_bien (1)
Dijimos que estaba_bien (1)Dijimos que estaba_bien (1)
Dijimos que estaba_bien (1)
 
Conscioussness and Formatting (AIK 2016)
Conscioussness and Formatting (AIK 2016)Conscioussness and Formatting (AIK 2016)
Conscioussness and Formatting (AIK 2016)
 
LEÇON 278 – Si je suis lié, mon Père n’est pas libre.
LEÇON 278 – Si je suis lié, mon Père n’est pas libre.LEÇON 278 – Si je suis lié, mon Père n’est pas libre.
LEÇON 278 – Si je suis lié, mon Père n’est pas libre.
 
Quyết định số 2701/2001/QĐ-BYT
Quyết định số 2701/2001/QĐ-BYTQuyết định số 2701/2001/QĐ-BYT
Quyết định số 2701/2001/QĐ-BYT
 
DEEPAK[1]_(5)(1)
DEEPAK[1]_(5)(1)DEEPAK[1]_(5)(1)
DEEPAK[1]_(5)(1)
 
Call center fip2013
Call center fip2013Call center fip2013
Call center fip2013
 
Điều kiện đối với dịch vụ bảo quản thuốc
Điều kiện đối với dịch vụ bảo quản thuốcĐiều kiện đối với dịch vụ bảo quản thuốc
Điều kiện đối với dịch vụ bảo quản thuốc
 
2012 12-30
2012 12-302012 12-30
2012 12-30
 
El podcast
El podcastEl podcast
El podcast
 
Zeeklas
ZeeklasZeeklas
Zeeklas
 
Presentación sin título
Presentación sin títuloPresentación sin título
Presentación sin título
 

Similar to Thông tư quy định thủ tục đăng ký, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất thuốc thú y đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP) của bộ y tế cục thú y

Quy trình kiểm tra thực hành tốt đối với chuyên gia và thanh tra viên bên ngo...
Quy trình kiểm tra thực hành tốt đối với chuyên gia và thanh tra viên bên ngo...Quy trình kiểm tra thực hành tốt đối với chuyên gia và thanh tra viên bên ngo...
Quy trình kiểm tra thực hành tốt đối với chuyên gia và thanh tra viên bên ngo...Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
 
Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT
Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT
Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT Thư Nguyễn
 
QUY TRÌNH XỬ LÝ ĐỐI VỚI CÁC VI PHẠM NGHIÊM TRỌNG PHÁT HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH KI...
QUY TRÌNH XỬ LÝ ĐỐI VỚI CÁC VI PHẠM NGHIÊM TRỌNG PHÁT HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH KI...QUY TRÌNH XỬ LÝ ĐỐI VỚI CÁC VI PHẠM NGHIÊM TRỌNG PHÁT HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH KI...
QUY TRÌNH XỬ LÝ ĐỐI VỚI CÁC VI PHẠM NGHIÊM TRỌNG PHÁT HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH KI...Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
 

Similar to Thông tư quy định thủ tục đăng ký, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất thuốc thú y đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP) của bộ y tế cục thú y (20)

Quy trình kiểm tra và cấp giấy chứng nhận CGMP-ASEAN
Quy trình kiểm tra và cấp giấy chứng nhận CGMP-ASEANQuy trình kiểm tra và cấp giấy chứng nhận CGMP-ASEAN
Quy trình kiểm tra và cấp giấy chứng nhận CGMP-ASEAN
 
Thông tư hướng dẫn thực hành sản xuất tốt GMP trong sản xuất kinh doanh TPBVSK
Thông tư hướng dẫn thực hành sản xuất tốt GMP trong sản xuất kinh doanh TPBVSKThông tư hướng dẫn thực hành sản xuất tốt GMP trong sản xuất kinh doanh TPBVSK
Thông tư hướng dẫn thực hành sản xuất tốt GMP trong sản xuất kinh doanh TPBVSK
 
Chính sách của Cục quản lý Dược về kiểm tra "Thực hành tốt sản xuất"
Chính sách của Cục quản lý Dược về kiểm tra "Thực hành tốt sản xuất"Chính sách của Cục quản lý Dược về kiểm tra "Thực hành tốt sản xuất"
Chính sách của Cục quản lý Dược về kiểm tra "Thực hành tốt sản xuất"
 
Thông tư 18/2019/TT-BYT: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤ...
Thông tư 18/2019/TT-BYT: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤ...Thông tư 18/2019/TT-BYT: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤ...
Thông tư 18/2019/TT-BYT: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤ...
 
Yêu cầu chung về Thực hành tốt sản xuất thuốc
Yêu cầu chung về Thực hành tốt sản xuất thuốcYêu cầu chung về Thực hành tốt sản xuất thuốc
Yêu cầu chung về Thực hành tốt sản xuất thuốc
 
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM B...
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM B...HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM B...
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM B...
 
Dự thảo 7 nghị định quy định điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Dự thảo 7 nghị định quy định điều kiện sản xuất mỹ phẩmDự thảo 7 nghị định quy định điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Dự thảo 7 nghị định quy định điều kiện sản xuất mỹ phẩm
 
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận CGMP - ASEAN
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận CGMP - ASEAN Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận CGMP - ASEAN
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận CGMP - ASEAN
 
Dự thảo 7 nghị định quy định điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Dự thảo 7 nghị định quy định điều kiện sản xuất mỹ phẩmDự thảo 7 nghị định quy định điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Dự thảo 7 nghị định quy định điều kiện sản xuất mỹ phẩm
 
Quy trình kiểm tra thực hành tốt đối với chuyên gia và thanh tra viên bên ngo...
Quy trình kiểm tra thực hành tốt đối với chuyên gia và thanh tra viên bên ngo...Quy trình kiểm tra thực hành tốt đối với chuyên gia và thanh tra viên bên ngo...
Quy trình kiểm tra thực hành tốt đối với chuyên gia và thanh tra viên bên ngo...
 
Thông tư 11/2018/TT-BYT: QUY ĐỊNH VỀ CHẤT LƯỢNG THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
Thông tư 11/2018/TT-BYT: QUY ĐỊNH VỀ CHẤT LƯỢNG THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐCThông tư 11/2018/TT-BYT: QUY ĐỊNH VỀ CHẤT LƯỢNG THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
Thông tư 11/2018/TT-BYT: QUY ĐỊNH VỀ CHẤT LƯỢNG THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
 
Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT
Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT
Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT
 
Thuc hanh tot san xuat thuoc
Thuc hanh tot san xuat thuocThuc hanh tot san xuat thuoc
Thuc hanh tot san xuat thuoc
 
Nghị Định (Dự thảo) Quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Nghị Định (Dự thảo) Quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩmNghị Định (Dự thảo) Quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Nghị Định (Dự thảo) Quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm
 
Thông tư 26/2012/TT - BYT
Thông tư 26/2012/TT - BYTThông tư 26/2012/TT - BYT
Thông tư 26/2012/TT - BYT
 
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận GSP
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận GSPQuy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận GSP
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận GSP
 
Dự thảo Nghị định quy định về điều kiện sản xuất Mỹ phẩm
Dự thảo Nghị định quy định về điều kiện sản xuất Mỹ phẩmDự thảo Nghị định quy định về điều kiện sản xuất Mỹ phẩm
Dự thảo Nghị định quy định về điều kiện sản xuất Mỹ phẩm
 
Thông tư 26/2012/TT-BYT
Thông tư 26/2012/TT-BYT Thông tư 26/2012/TT-BYT
Thông tư 26/2012/TT-BYT
 
QUY TRÌNH XỬ LÝ ĐỐI VỚI CÁC VI PHẠM NGHIÊM TRỌNG PHÁT HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH KI...
QUY TRÌNH XỬ LÝ ĐỐI VỚI CÁC VI PHẠM NGHIÊM TRỌNG PHÁT HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH KI...QUY TRÌNH XỬ LÝ ĐỐI VỚI CÁC VI PHẠM NGHIÊM TRỌNG PHÁT HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH KI...
QUY TRÌNH XỬ LÝ ĐỐI VỚI CÁC VI PHẠM NGHIÊM TRỌNG PHÁT HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH KI...
 
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận GLP
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận GLPQuy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận GLP
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận GLP
 

Recently uploaded

Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfOrient Homes
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfOrient Homes
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdfOrient Homes
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfOrient Homes
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfOrient Homes
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfOrient Homes
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngMay Ong Vang
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfOrient Homes
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfThanhH487859
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfOrient Homes
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideKiuTrang523831
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfOrient Homes
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfOrient Homes
 

Recently uploaded (15)

Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
 

Thông tư quy định thủ tục đăng ký, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất thuốc thú y đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP) của bộ y tế cục thú y

  • 1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 07 /2012/TT-BNNPTNN Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2012 THÔNG TƢ Quy định thủ tục đăng ký, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất thuốc thú y đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP) Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004; Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Căn cứ Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định thủ tục đăng ký, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất thuốc thú y đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc. Chƣơng I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng 1. Thông tư này Quy định thủ tục đăng ký, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất thuốc thú y đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP). 2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức trong nước và ngoài nước có hoạt động sản xuất thuốc thú y tại Việt Nam. Điều 2. Giải thích từ ngữ Các thuật ngữ trong thông tư này được hiểu như sau: 1. GMP là chữ viết tắt bằng tiếng Anh của Good Manufacturing Practice – Thực hành tốt sản xuất thuốc, bao gồm những nguyên tắc chung, những quy định, hướng dẫn các nội dung cơ bản về điều kiện sản xuất, áp dụng cho các cơ sở sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm… nhằm đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng và an toàn. 2. GMP-WHO là bộ tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc do Tổ Chức y tế www.giaiphapiso.com
  • 2. 2 thế giới ban hành, bao gồm Thực hành tốt sản xuất thuốc (Good Manufacturing Practice - GMP), Thực hành tốt kiểm nghiệm thuốc (Good Laboratory Practice- GLP), Thực hành tốt bảo quản thuốc (Good Store Practice - GSP). 3. GMP-ASEAN là bộ tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc do Hiệp hội các nước Đông Nam Á ban hành năm 1996 áp dụng cho sản xuất dược phẩm. 4. Một số từ viết tắt: - HVAC (heating-ventilation-air conditioning: nhiệt - thông gió - điều hòa không khí): Hệ thống xử lý không khí - AHU (Air handing Unit): Thiết bị xử lý không khí. - SOP ( Standard Operating Procedure): Quy trình thao tác chuẩn. Điều 3. Tài liệu áp dụng để cấp chứng nhận GMP 1. Bản hướng dẫn triển khai thực hiện GMP-WHO. 2. Bản hướng dẫn triển khai thực hiện GMP-ASEAN. 3. Các văn bản mới nhất của Tổ chức Y tế thế giới và Hiệp hội các nước Đông Nam Á về GMP. 4. Các văn bản qui định của Bộ Nông nghiệp - PTNN về Thực hành tốt sản xuất thuốc. Điều ộ trình áp dụng tiêu chuẩn GMP 1. Cơ sở sản xuất thuốc thú y phải đạt tiêu chuẩn GMP. 2. Lộ trình triển khai áp dụng GMP a) Đối với dây chuyền sản xuất các loại thuốc tiêm hoặc thuốc uống dạng dung dịch: đến ngày 31/12/2010. Đến thời hạn này, nếu không có chứng chỉ GMP, các sản phẩm đã sản xuất chỉ được lưu hành đến 31/12/2012. b) Đối với dây chuyền sản xuất các loại thuốc bột cho uống hoặc trộn thức ăn: đến ngày 31/12/2012. Đến thời hạn này, nếu không có chứng chỉ GMP, các sản phẩm đã sản xuất chỉ được lưu hành đến 31/12/2013. c) Đối với dây chuyền sản xuất thuốc bột pha tiêm: đến ngày 31/12/2012. Đến thời hạn này, nếu không có chứng chỉ GMP, các sản phẩm đã sản xuất chỉ được lưu hành đến 31/12/2014. d) Đối với dây chuyền sản xuất vắc xin: đến ngày 31/12/2014. Đến thời hạn này, nếu không có chứng chỉ GMP, các sản phẩm đã sản xuất chỉ được lưu hành đến 31/12/2015. www.giaiphapiso.com
  • 3. 3 Điều Ph , lệ ph kiểm tra và cấp giấy chứng nhận GMP 1. Cơ sở đăng ký kiểm tra, chứng nhận GMP phải nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính. Phí, lệ phí nộp trực tiếp tại Cục Thú y hoặc chuyển khoản. 2. Cơ sở phải nộp phí thẩm định khi nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra, chứng nhận GMP. Chƣơng II ĐĂNG KÝ KIỂM TRA GMP Điều 6 Hình thức kiểm tra 1. Kiểm tra lần đầu được thực hiện tại cơ sở sản xuất thuốc thú y lần đầu tiên đăng ký để được kiểm tra và chứng nhận GMP, hoặc cơ sở có Giấy chứng nhận GMP bị thu hồi có nhu cầu chứng nhận lại. 2. Kiểm tra đột xuất được thực hiện khi phát hiện cơ sở sản xuất thuốc thú y có dấu hiệu vi phạm nguyên tắc GMP hoặc khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước các cấp. 3. Tái kiểm tra GMP thực hiện khi Giấy chứng nhận GMP hết hạn. Điều 7 Thẩm quyền kiểm tra và cấp giấy chứng nhận 1. Cục Thú y chịu trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký kiểm tra GMP, thành lập đoàn kiểm tra, tiến hành kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP cho cơ sở sau khi kiểm tra đạt yêu cầu. 2. Thành phần đoàn kiểm tra GMP do Cục Trưởng Cục Thú y quyết định, gồm các chuyên gia có kinh nghiệm về GMP trong và ngoài ngành. Điều 8 Kiểm tra GMP lần đầu 1. Cơ sở sản xuất thuốc thú y triển khai áp dụng GMP tiến hành sản xuất ít nhất 03 lô sản phẩm trên mỗi dây chuyền đăng ký kiểm tra; để tự kiểm tra, đánh giá theo nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP, chuẩn bị hồ sơ đăng ký kiểm tra “Thực hành tốt sản xuất thuốc”. Cơ sở sản xuất nộp 03 bộ hồ sơ về Cục Thú y. Hồ sơ bao gồm: a) Đơn đăng ký kiểm tra GMP (Phụ lục 01); b) Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập doanh nghiệp; c) Sơ đồ tổ chức và nhân sự của cơ sở: Sơ đồ tổ chức phải thể hiện rõ tên, chức danh, trình độ chuyên môn kỹ thuật của các cán bộ phụ trách các bộ phận; www.giaiphapiso.com
  • 4. 4 quá trình công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực được phân công của các cán bộ phụ trách các bộ phận sản xuất, kiểm tra chất lượng, đảm bảo chất lượng, kho, cơ điện; d) Sơ đồ vị trí và thiết kế của nhà máy (xưởng sản xuất, phòng kiểm nghiệm, kho), bao gồm: Sơ đồ mặt bằng tổng thể; Sơ đồ đường đi của công nhân; Sơ đồ đường đi của nguyên liệu, bao bì, bán thành phẩm, thành phẩm; Sơ đồ hệ thống xử lý nước, cấp nước phục vụ sản xuất; Sơ đồ hệ thống HVAC (phân bố AHU); Sơ đồ thể hiện các cấp độ sạch của nhà máy; Sơ đồ chênh lệnh áp suất, nhiệt độ, ẩm độ giữa các phòng, các khu vực; Sơ đồ hệ thống xử lý chất thải; Hệ thống phòng cháy chữa cháy; đ) Chương trình, tài liệu đào tạo, đánh giá kết quả đào tạo GMP tại cơ sở; e) Danh mục thiết bị hiện có của nhà máy bao gồm: thiết bị sản xuất, thiết bị bảo quản và thiết bị kiểm tra chất lượng thuốc (tên thiết bị, mã số, năm sản xuất, nước sản xuất và tình trạng của thiết bị); g) Danh mục các SOP; h) Danh mục các mặt hàng đang sản xuất hoặc dự kiến sản xuất (gồm tên thuốc, hoạt chất, dạng bào chế, quy cách đóng gói); i) Giấy xác nhận, hoặc biên bản nghiệm thu phòng cháy, chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền nơi đặt cơ sở sản xuất; k) Báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan quản lý nhà nước về môi trường phê duyệt; l) Biên bản tự thanh tra GMP, nội dung bao gồm: ngày tháng tiến hành thanh tra; Thành phần đoàn thanh tra; Mục tiêu thanh tra; Tiến hành thanh tra; Đánh giá kết quả thanh tra: nêu rõ các yêu cầu đã đạt được và các tồn tại; Đề xuất: nêu rõ phương án, kế hoạch, biện pháp và thời gian cụ thể khắc phục những tồn tại của cơ sở; m) Cơ sở mới thành lập, đăng ký kiểm tra GMP phải nộp thêm chứng chỉ hành nghề sản xuất của Chủ cơ sở hoặc người phụ trách kỹ thuật và chứng chỉ hành nghề kiểm nghiệm của người phụ trách phòng Kiểm tra chất lượng. 2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra GMP phải có trang bìa và mục lục, được sắp xếp theo đúng trình tự của mục lục, có phân cách giữa các phần. Các phần phân cách phải được đánh số thứ tự để dễ tham khảo và có xác nhận của cơ sở đăng www.giaiphapiso.com
  • 5. 5 ký ở trang đầu tiên của mỗi phần trong toàn bộ hồ sơ. Các loại giấy đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, giấy xác nhận hoặc biên bản nghiệm thu Phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường gửi k m trong hồ sơ đăng ký, có thể nộp một trong các loại sau: - Bản chính; - Bản sao hợp pháp (bản sao có công chứng, chứng thực); - Bản sao chụp (photocopy) đồng thời phải xuất trình bản chính để kiểm tra trong trường hợp nộp trực tiếp. 3. Thời hạn giải quyết a) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký, Cục Thú y thẩm định hồ sơ, yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ không đạt yêu cầu. b) Trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục trưởng Cục Thú y ra quyết định thành lập Đoàn kiểm tra GMP, đồng thời thông báo lịch kiểm tra cho cơ sở và tiến hành kiểm tra. c) Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Cục Thú y cấp giấy chứng nhận GMP cho cơ sở đạt yêu cầu hoặc trả lời bằng văn bản nếu cơ sở không đạt yêu cầu. 4. Quá trình kiểm tra a) Các cơ sở khi được kiểm tra GMP phải tiến hành báo cáo bằng sơ đồ, biểu đồ và các số liệu ngắn gọn về tình hình hoạt động, công tác triển khai áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP. b) Khi kiểm tra GMP, các hoạt động phải đang được tiến hành. c) Nội dung kiểm tra: toàn bộ các hoạt động của cơ sở sản xuất thuốc theo các nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP, theo hồ sơ đăng ký của cơ sở và các qui định chuyên môn hiện hành. Nội dung kiểm tra được ghi vào Biên bản: 01 bản lưu tại cơ sở, 02 bản lưu tại Cục Thú y (Phụ lục 2). Trong trường hợp cơ sở không nhất trí với các ý kiến của đoàn kiểm tra, các ý kiến của cơ sở được bảo lưu và ghi rõ trong biên bản. 5. Xử lý kết quả kiểm tra www.giaiphapiso.com
  • 6. 6 a) Trên cơ sở Biên bản kiểm tra, trưởng đoàn kiểm tra đề nghị Cục trưởng cấp giấy chứng nhận GMP đối với cơ sở đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP. b) Đối với cơ sở về cơ bản đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP nhưng còn một số tồn tại và có thể khắc phục được trong thời gian ngắn. Đoàn kiểm tra yêu cầu cơ sở khắc phục, sửa chữa. Trong thời hạn 02 (hai) tháng kể từ ngày được kiểm tra, cơ sở phải khắc phục, sửa chữa và gửi báo cáo kết quả bằng văn bản về Cục Thú y. Trưởng Đoàn kiểm tra xem xét, đề nghị Cục trưởng Cục Thú y cấp giấy chứng nhận GMP cho cơ sở đáp ứng yêu cầu. c) Đối với cơ sở chưa đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP phải tiến hành khắc phục, sửa chữa các tồn tại. Sau khi tự kiểm tra đánh giá, nếu đáp ứng tiêu chuẩn GMP cơ sở tiến hành làm lại hồ sơ đăng ký theo quy định. Điều 9 Tái kiểm tra GMP 1. 03 tháng trước khi giấy chứng nhận GMP hết hạn, cơ sở sản xuất phải chuẩn bị và gửi 03 bộ hồ sơ đăng ký tái kiểm tra GMP về Cục Thú y. Hồ sơ bao gồm: a) Đơn đăng ký tái kiểm tra GMP (Phụ lục 01); b) Những thay đổi của cơ sở trong 02 năm triển khai GMP; c) Báo cáo khắc phục các tồn tại trong kiểm tra lần trước; d) Báo cáo về huấn luyện, đào tạo của cơ sở; đ) Báo cáo hoạt động của cơ sở trong 02 năm; e) Danh mục thiết bị hiện có của nhà máy; g) Danh mục các mặt hàng đang sản xuất; h) Danh mục các SOP; i) Giấy xác nhận, hoặc biên bản nghiệm thu phòng cháy, chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền nơi đặt cơ sở sản xuất; k) Báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan quản lý nhà nước về môi trường phê duyệt; l) Biên bản tự thanh tra và đánh giá của cơ sở trong đợt tự thanh tra gần nhất (trong vòng 03 tháng) về triển khai GMP. 2. Hình thức hồ sơ, thời hạn giải quyết, quá trình kiểm tra, xử lý kết quả kiểm tra theo quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 8 Thông tư này. www.giaiphapiso.com
  • 7. 7 Điều 10 Hiệu lực của Giấy chứng nhận Giấy chứng nhận GMP có giá trị 02 năm kể từ ngày cấp. Điều 11. Thu hồi Giấy chứng nhận GMP 1. Cơ sở được cấp giấy chứng nhận GMP có trách nhiệm duy trì điều kiện sản xuất của nhà máy theo đúng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP trong suốt thời gian hiệu lực của giấy chứng nhận GMP. 2. Thu hồi Giấy chứng nhận GMP trong những trường hợp sau: a) Kết quả kiểm tra đột xuất phát hiện cơ sở có vi phạm nguyên tắc GMP, gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới chất lượng sản phẩm thuốc. b) Cơ sở từ chối kiểm tra khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu từ 02 (hai lần) trở lên. 3. Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận GMP được làm thành 02 (hai) bản: 01 (một) bản gửi cơ sở bị thu hồi và 01 (một) lưu tại cơ quan kiểm tra. Chƣơng III ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 12. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký. Điều 13. Tổ chức thực hiện Cục Thú y có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn Tổ chức đăng ký kiểm tra GMP thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các Tổ chức phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Thú y) để kịp thời điều chỉnh, bổ sung./. Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Công báo Chính phủ, Website Chính phủ; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN PTNT; - Cục Kiểm tra văn bản QPP (Bộ Tư pháp); - Vụ Pháp chế Bộ NN PTNT; - Sở NN PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - ưu: VT, Cục Thú y. KT BỘ TRƢỞNG THỨ TRƢỞNG (Đã ký) Diệp Kỉnh Tần www.giaiphapiso.com
  • 8. 8 Phụ lục I MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ/TÁI ĐĂNG KÝ KIỂM TRA GMP ( n àn m eo ng 0 20 2 -BNNPTNT, ngày ng 02 năm 20 2 củ ộ N ng ng i p à i n n ng n TÊN TỔ CHỨC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc Số :………../ĐK-CT (Đị d n , ngày tháng năm 20... ĐƠN ĐĂNG KÝ / TÁI ĐĂNG KÝ KIỂM TRA GMP K nh gửi: Cục Thú y Căn cứ Thông tư số: /2011/TT-BNNPTNT, ngày / /2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định thủ tục đăng ký, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất thuốc thú y đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP). 1- Tên cơ sở: 2- Địa chỉ nhà máy: 3- Điện thoại: Fax: E-Mail: Đề nghị Cục Thú y tiến hành kiểm tra/ tái kiểm tra, cấp giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc theo tiêu chuẩn GMP-WHO/ASEAN cho cơ sở chúng tôi đối với các dây chuyền sản xuất thuốc thú y sau: - Thuốc dung dịch uống - Thuốc bột tiêm, dung dịch tiêm, hỗn dịch tiêm… (Ghi rõ: non-beta lactam hoặc beta-lactam) Hồ sơ gửi k m gồm: - (Giấy đăng ký kinh doanh); - ........; ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC (Ký, g i õ ọ, ên à đóng dấu www.giaiphapiso.com
  • 9. 9 Phụ lục II MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA GMP ( n àn m eo ng 0 20 2 - NN N , ngày ng 02 năm 20 2 củ ộ N ng ng i p à i n n ng n BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT CỤC TH Y CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Đị d n , ngày ng năm 20… BIÊN BẢN KIỂM TRA GMP Căn cứ Quyết định số ........../QĐ-TY-Q T, ngày…..tháng…..năm 20 .... của Cục trưởng Cục Thú y về việc thành lập đoàn kiểm tra GMP tại cơ sở …........................................ Thành phần đoàn kiểm tra gồm : 1…............................... - Trưởng đoàn. 2................................... - Thư ký. 3....................................- Ủy viên. 4 ………………………- Ủy viên. …………………………………. TÊN CƠ SỞ: - Địa chỉ: - Người chịu trách nhiệm: - Bản đăng ký kiểm tra đề ngày ……. của …… - Ngày tiến hành kiểm tra: ………………. - Nội dung kiểm tra: - Đại diện cơ sở: 1..................... 2..................... I/ Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA: Sau khi thẩm định hồ sơ, nghe báo cáo của cơ sở và tiến hành kiểm tra thực tế, Đoàn kiểm tra có một số ý kiến sau: A Ƣu điểm: 1. Tổ chức và nhân sự:......... 2. Đào tạo: .... 3. Nhà xưởng: ... 4. Thiết bị: ..... 5. Vệ sinh và điều kiện vệ sinh: ..... www.giaiphapiso.com
  • 10. 10 6. Thẩm định: ..... 7. Hồ sơ, tài liệu: ..... 8. Khiếu nại và thu hồi: ..... 9. Tự thanh tra:... 10.Kiểm tra chất lượng: … 11. Kho: … B Tồn tại: 1. Tổ chức và nhân sự:......... 2. Đào tạo: .... 3. Nhà xưởng: ... 4. Thiết bị: ..... 5. Vệ sinh và điều kiện vệ sinh: ..... 6. Thẩm định: ..... 7. Hồ sơ, tài liệu: ..... 8. Khiếu nại và thu hồi: ..... 9. Tự thanh tra:... 10. Kiểm tra chất lượng: … 11. Kho: … II/ Kết luận của Đoàn kiểm tra: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………… III/ Ý kiến của Cơ sở ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................ Biên bản này được làm thành 03 (ba) bản. Cơ sở giữ 01 bản, Cục Thú y giữ 02 bản. ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƢỢC KIỂM TRA (Ký, g i õ ọ, ên à đóng dấu ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, g i õ ọ, ên 1. Trưởng đoàn 2. Thư ký 3. Các Ủy viên www.giaiphapiso.com
  • 11. 11 Phụ lục III MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN GMP ( n àn m eo ng 0 20 2 -BNNPTNT, ngày ng 02 năm 20 2 củ ộ N ng ng i p à i n n ng n www.giaiphapiso.com