TCVN 232:1999 - Hệ thống thông gió, điều hòa không khí và cấp lạnh - Chế tạo,...
Tổng hợp các lỗi thường gặp ở điều hòa
1. Tổng hợp các lỗi thường gặp ở điều hòa
Bài viết này được xem như kiến thức dành riêng cho các kỹ thuật viên chuyên ngành sửa chữa
điện lạnh, nhưng thiết nghĩ đây cũng là nguồn thông tin quý báu cần thiết cho quý khách hàng,
để có thể hiểu thêm về các hư hỏng thường của máy lạnh và cách khắc phục. Qua bài viết này,
chúng tôi mong rằng quý khách hàng có thể tự tay sửa chữa và khắc phục các lỗi mà máy lạnh
thường gặp phải, hoặc ít ra có thể trang bị kinh nghiệm cho mình để có thể lựa chọn trung tâm
sửa chữa điện lạnh uy tín, tránh các trường hợp đáng tiếc như báo giá sai, báo không đúng hư
hỏng, …khiến cho quý khách hàng mất khá nhiều thời gian và tiền bạn.
Block không chạy: Block được xem là trái tim của máy lạnh, khi block không chạy thì máy lạnh
sẽ không lạnh. Một số nguyên nhân khiến cho block không chạy.
Cháy một trong các cuộn dây động cơ bên trong, trường hợp này có thể dẫn tới nhảy CB
nguồn.
Nhảy thermic bảo vệ máy nén: thường do hư tụ, quạt dàn nóng yếu hoặc hư, motor máy
nén không quay.
Mất nguồn cấp đến máy nén: do lỗ do board điều khiển, contactor không đóng, hở mạch.
Xem thêm: Hướng dẫn thay block máy lạnh, tủ lạnh
Máy bị thiếu gas, hết gas: Máy lạnh là một hệ thống kín và gas lạnh bên trong máy là loại hóa
chất rất bền không bị phân hủy trong điều kiện hoạt động của máy nên không có hiện tượng hao
hụt gas. Máy chỉ thiếu gas, hết gas trong trường hợp bị rò rỉ, xì trên đường ống, tại các van, các
chỗ đấu nối ống bằng rắc-co… hay trong quá trình lắp mới người sửa máy lạnh không kiểm tra
và nạp đủ gas. Một số nguyên nhân khiến máy thiếu gas.
Trong một số máy lạnh, khi bị thiếu gas board điều khiển sẽ tự động tắt máy sau khoảng
5-10 phút và báo lỗi trên dàn lạnh.
Áp suất gas hút về máy nén thấp hơn áp làm việc bình thường (bình thường từ 65-75psi).
Áp suất phía cao áp cũng thấp hơn bình thường.
Dòng điện hoạt động thấp hơn dòng định mức ghi trên máy.
Có hiện tượng bám tuyết ngay van ống nhỏ của dàn nóng.
Nếu bị xì hết gas máy không lạnh. Nếu bị thiếu gas máy kém lạnh.
2. Máy lạnh quá lạnh
Nguyên nhân:
Bộ điều khiển nhiệt độ (thermostat) bị hư.
Chỉnh nhiệt độ xuống quá thấp so với nhu cầu sử dụng.
Cách khắc phục:
Sét lại nhiệt độ cho phù hợp.
Kiểm tra thông mạch của bộ điều khiển nhiệt độ và dây dẫn.
Máy nén chạy ồn: Khi máy lạnh của bạn bị hiện tượng này thì bạn thường nghe được tiếng ồn
phát ra từ phía giàn nóng, tức là từ phía cục nóng thường đặt ngoài trời.
Nguyên nhân:
Có sự tiếp xúc của 1 ống này với ống khác hoặc vỏ máy.
Chưa tháo các tấm vận chuyển.
Có các bulong hay đinh vít bị lỏng.
Có chi tiết bên trong máy nén bị hư.
Dư gas.
Cách khắc phục:
Nắn thẳng hay cố định ống sao cho không tiếp xúc với ống hoặc các chi tiết kim loại
khác. Kiểm tra xem mặt đế đặt máy nén có bị xiên, lũng hay bị cong làm cho máy nén bị
xiên và đụng với thành của võ giàn nóng – cục nóng và gây nên kêu. Kiểm tra xem các
buloong phía dưới đáy máy nén xem có lỏng hay không. Nếu lõng thì xiết vừa phải nhé.
Không được xiết chặt các buloong đó nhé.
Tháo các tấm vận chuyển nhằm để cho hệ máy đỡ va chạm và gây kêu.
Vặn chặt các bulông hay vis, kiểm tra xem máy nén có đúng với tình trạng như ban đầu
hay không nhé.
Thay máy nén bằng cách đi mua máy nén đúng mã số, thương hiệu, đúng công suất và
thay thế hoặc nhờ tới chuyên viên thay thế.
Rút bớt lượng gas đã sạc bằng cách xả ga ra môi trường bằng khóa lục giác. Vị trí xả ra
ngay tại đầu côn phía cuối của giàn nóng – cục nóng.
Áp suất hút thấp
Nguyên nhân:
Bầu cảm biến của van tiết lưu bị xì.
Van tiết lưu hay ống mao bị nghẹt hoàn toàn.
Van tiết lưu bị nghẹt.
Không đủ không khí đi qua dàn lạnh.
3. Dàn lạnh bị dơ.
Lọc gió bị dơ.
Đường ống gas lỏng bị cản trở hoặc nghẹt.
Thiếu gas.
Cách khắc phục:
Thử xì.
Thay thế chi tiết cản trở.
Kiểm tra quạt.
Thay valve hoặc ống mao.
Áp suất hút cao.
Nguyên nhân:
Tải quá nặng.
Vị trí lắp cảm biến không đúng.
Máy nén hoạt động không hiệu quả.
Dư gas.
Cách khắc phục:
Kiểm tra tải.
Đổi vị trí lắp cảm biến.
Kiểm tra hiệu suất máy nén.
Rút bớt lượng gas đã sạc.
Máy chạy liên tục nhưng không lạnh
Nguyên nhân:
Thiếu gas.
Đường ống gas lỏng bị cản trở hoặc nghẹt.
Tải quá nặng.
Máy nén hoạt động không hiệu quả.
Không khí giải nhiệt không tuần hoàn.
Có không khí hay khí không ngưng trong.
Dàn ngưng tụ bị dơ hay bị nghẹt một phần.
Không đủ không khí đi qua dàn lạnh.
Dàn lạnh bị dơ.
Lọc gió bị dơ.
Cách khắc phục:
Kiểm tra tải.
4. Kiểm tra hiệu suất máy nén.
Tháo dỡ các vật cản dòng không khí giải nhiệt.
Rút gas hút chân không và sạc gas mới.
Bảo trì dàn nóng.
Kiểm tra quạt.
Làm sạch.
Thay thế chi tiết cản trở.
Thử xì, đo Gas, xạc Gas, kiểm tra P ht, xả…
Áp suất nén cao
Nguyên nhân:
Thiếu không khí hoặc nước giải nhiệt.
Nhiệt độ của không khí hoặc nước giải nhiệt cao.
Không khí giải nhiệt không tuần hoàn.
Có không khí hay khí không ngưng trong máy lạnh.
Dàn ngưng tụ bị dơ hay bị nghẹt một phần.
Dư gas.
Cách khắc phục:
Kiểm tra và tăng quá trình giải nhiệt.
Cưa máy nén ra kiểm tra, sửa chữa, thay thế.
Tháo dỡ các vật cản dòng không khí giải nhiệt.
Rút gas hút chân không và sạc gas mới.
Bảo trì dàn nóng.
Rút bớt lượng gas đã sạc.
Áp suất nén thấp
Nguyên nhân:
Máy nén hoạt động không hiệu quả.
Thiếu gas.
Cách khắc phục:
Kiểm tra hiệu suất máy nén.
Thử xì.
Máy chạy và ngưng liên tục.
Nguyên nhân:
Bầu cảm biến của van tiết lưu bị xì.
Van tiết lưu hay ống mao bị nghẹt hoàn toàn.
Dàn ngưng tụ bị dơ hay bị nghẹt một phần.
5. Dư gas.
Đường ống gas lỏng bị cản trở hoặc nghẹt.
Thiếu gas.
Điện thế thấp.
Cuộn dây contactor máy nén bị hư.
Cách khắc phục:
Thay valve.
Thay valve hoặc ống mao.
Bảo trì dàn nóng.
Rút bớt lượng gas đã sạc.
Thay thế chi tiết cản trở.
Thử xì.
Kiểm tra điện thế.
Kiểm tra thông mạch của coil và các tiếp điểm.
Block chạy và dừng liên tục do quá tải.
Nguyên nhân:
Dàn ngưng tụ bị dơ hay bị nghẹt một phần.
Dư gas.
Thiếu gas.
Điện thế thấp.
Cuộn dây contactor máy nén bị hư.
Cách khắc phục:
Bảo trì dàn nóng.
Rút bớt lượng gas đã sạc.
Thử xì.
Kiểm tra điện thế.
Kiểm tra thông mạch của coil và các tiếp điểm.
Quạt dàn lạnh không chạy.
Nguyên nhân:
Động cơ quạt bị ngắn mạch hay chạm vỏ.
Cuộn dây contactor quạt bị hư.
Tụ điện bị hư hay ngắn mạch.
Ngắn mạch hay đứt dây.
Cách khắc phục:
6. Kiểm tra độ cách điện bằng đồng hồ.
Kiểm tra thông mạch của coil và các tiếp điểm.
Kiểm tra tụ điện bằng đồng hồ.
Kiểm tra mạch điện bằng đồng hồ.
Quạt dàn nóng không chạy.
Nguyên nhân:
Động cơ quạt bị ngắn mạch hay chạm vỏ.
Cuộn dây contactor quạt bị hư.
Tụ điện bị hư hay ngắn mạch.
Bộ điều khiển nhiệt độ (thermostat) bị hư.
Ngắn mạch hay đứt dây.
Cách khắc phục:
Kiểm tra độ cách điện bằng đồng hồ.
Kiểm tra thông mạch của coil và các tiếp điểm.
Kiểm tra tụ điện bằng đồng hồ.
Kiểm tra thông mạch của bộ điều khiển nhiệt độ và dây dẫn.
Kiểm tra mạch điện bằng đồng hồ.
Máy nén và quạt dàn ngưng không chạy
Nguyên nhân:
Cuộn dây contactor máy nén bị hư.
Bộ điều khiển nhiệt độ (thermostat) bị hư.
Ngắn mạch hay đứt dây.
Cách khắc phục:
Kiểm tra thông mạch của coil và các tiếp điểm.
Kiểm tra thông mạch của bộ điều khiển nhiệt độ và dây dẫn.
Kiểm tra mạch điện bằng đồng hồ.
Máy không chạy
Nguyên nhân:
Biến thế bị hư.
Thiết bị an toàn mở.
Ngắn mạch hay đứt dây.
Lỏng mối nối điện.
Đứt cầu chì hoặc vasitor.
7. Không có điện nguồn.
Cách khắc phục:
Kiểm tra mạch điều khiển bằng đồng hồ.
Kiểm tra thông mạch của thiết bị bảo vệ.
Kiểm tra mạch điện bằng đồng hồ.
Kiểm tra mối nối điện – xiết chặt lại.
Kiểm tra cỡ và loại cầu chì.
Kiểm tra điện thế.
Máy nén không chạy, quạt chạy
Nguyên nhân:
Máy nén bị kẹt.
Máy nén bị ngắn mạch hay chạm vỏ.
Cuộn dây contactor máy nén bị hư.
Tụ điện bị hư hay ngắn mạch.
Bộ điều khiển nhiệt độ (thermostat) bị hư.
Ngắn mạch hay đứt dây.
Cách khắc phục:
Kiểm tra độ cách điện bằng đồng hồ.
Kiểm tra thông mạch của coil và các tiếp điểm.
Kiểm tra tụ điện bằng đồng hồ.
Kiểm tra thông mạch của bộ điều khiển nhiệt độ và dây dẫn.
Kiểm tra mạch điện bằng đồng hồ.
Remote bấm không có tác dụng: Khi hướng remote về board nhận tín hiệu trên dàn lạnh và
bấm các nút điều khiển mà không nghe tín hiệu hồi đáp.
Board nhận tín hiệu trên dàn lạnh hư: Thay cảm biến hồng ngoại hoặc thay board.
Remote hư: Sử dụng remote cùng loại khác để kiểm tra.
Pin yếu hoặc hết pin: Phải thay pin mới.
Dàn lạnh bị chảy nước: Vỏ dàn lạnh bị đọng sương, gió thổi ra ở dạng sương hoặc thổi ra giọt
nước, dàn lạnh bị đóng tuyết.
Dàn lạnh bị đóng tuyết: Quạt dàn lạnh không quay hoặc quay chậm. Nên sửa quạt ngay
nếu không có thể dẫn tới hư máy nén (block).
Nếu dàn lạnh thổi ra giọt nước: Dàn lạnh quá dơ. Trong một số trường hợp là do lỗi nhà
sản xuất, các dàn lạnh này có một số khe hở quá lớn nên quạt hút luôn các giọt nước thổi
ra ngoài.
Nếu dàn lạnh bị chảy nước nhiều: Ống nước xả bị nghẹt hoặc bị sút
8. Đa số các trường hợp này là do dàn lạnh bị dơ, cần phải vệ sinh.
Gió thổi ra khỏi dàn lạnh có mùi hôi
Có mùi hắc của gas: Dàn lạnh bị xì gas. Trường hợp này nên tắt máy và mở cửa phòng
và quạt hút cho thông thoáng. Gas lạnh ở nồng độ cao sẽ gây choáng hoặc bất tỉnh nếu hít
phải.
Có mùi hôi nhà vệ sinh: Do ống nước xả dàn lạnh nối trực tiếp với hệ thống ống nước xả
nhà vệ sinh hoặc hố gas mà không có bẫy hơi, mùi hôi trong ống xả hoặc hố gas đi ngược
vào dàn lạnh gây hôi.
Có mùi hôi nấm mốc: Do lâu ngày không sử dụng nên có nấm mốc trong dàn lạnh. Máy
chạy khoảng một chút sẽ hết mùi hôi. Nên vệ sinh máy vì nấm mốc không tốt cho sức
khỏe.
Máy kém lạnh
Máy không đủ công suất do lắp vào phòng quá lớn (máy 1HP chỉ có thể làm lạnh cho
phòng sinh hoạt gia đình tối đa 45m3 ở nhiệt độ khoảng 24-25oC)
Dàn lạnh và dàn nóng bị dơ: Cần phải vệ sinh máy lạnh.
Bị thiếu gas: Quan sát 2 ống đồng nối vào dàn nóng, ống nhỏ bị bám tuyết, ống lớn
không ướt nếu sờ vào không lạnh lắm. Gió thổi ra dàn nóng không nóng lắm.
Xem thêm : Hướng dẫn làm vệ sinh máy lạnh tại nhà
Máy không lạnh hoặc lúc lạnh lúc không
Trường hợp máy lúc lạnh lúc không là do chỉnh remote ở chế độ Dry hoặc sự cố ở dàn
nóng hoặc bị thiếu gas.
Board điều khiển trên dàn lạnh hư.
Máy nén (block) bị sự cố: Quạt dàn nóng quay nhưng máy nén không chạy(không nghe
tiếng máy nén chạy)
Quạt dàn nóng bị sự cố: Theo dõi khoảnh 10-20 phút không thấy quạt dàn nóng quay
hoặc quay chậm hơn bình thường. Khi quạt dàn nóng không quay hoặc quay chậm, máy
nén (block) sẽ chạy và ngưng bất thường (lắng nghe tiếng máy nén chạy)
Xì hết gas: Kiểm tra rất dễ bằng cách quan sát 2 ống đồng nối vào dàn nóng, cả 2 ống nhỏ
và lớn đều không ướt, sờ vào không lạnh (khi máy lạnh hoạt động tốt, cả 2 ống đều có
nhiệt độ gần bằng nhau khoảng 57oC, nhìn bằng mắt 2 ống đều bị ướt). Gió thổi ra dàn
nóng không nóng.
Chỉnh chế độ hoạt động trên remote không đúng: Kiểm tra trên remote đã chỉnh đúng chế
độ (mode) Cool hoặc Auto không, nếu không thì chỉnh lại. Các chế độ Dry, Fan, Heat
đều không làm lạnh. Một số trường hợp bật chế độ Timer cũng có thể không lạnh.
Trong tất cả các trường hợp này, người sử dụng nên tắt máy và gọi ngay nhân viên kỹ thuật đến
sửa, không nên cho máy chạy tiếp vì sẽ dẫn tới hư máy nén.