3. Khí hậu trở lạnh. Kích thích
Chim Sẻ xù lông giúp giữ Lá cây xếp lại.
ấm cơ thể.
Cảm ứng là phản ứng của sinh vật đối với
kích thích.
Khả năng của thực vật phản ứng đối với
kích thích gọi là tính cảm ứng.
4.
5. I. KHÁI NIỆM HƯỚNG ĐỘNG:
Giải thích thí nghiệm:
Chậuluận: điều kiệncókiện sáng từ mọikhác
Kết 2: khi không chiếu chiếu sáng hướng,
3: ở ở các điều nguồn sáng,một
1:
nhau, câymọc thẳng, cây khỏe, látrưởng vàng úa.
cây non non có phản ứng hướngcó màu xanh lục.
thân cây non sinh trưởng sinhcó về nguồn khác
mọc vống lên và màu rất sáng.
nhau. Ánh sáng Trong tối Ánh sáng
Hình 23.1
1 2 3
Cảm ứng của cây non đối với điều kiện chiếu sáng.
6. I. KHÁI NIỆM HƯỚNG ĐỘNG:
1. Khái niệm hướng động :
- Hướng động (vận động định hướng) là hình
thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với
tác nhân kích thích từ một hướng xác định.
- Hướng của phản ứng được xác định bởi
hướng của tác nhân kích thích.
7. 2. Nguyên nhân:
Khi bị kích thích:Auxin di chuyển
Phía bị kích thích Phía không bị kích thích
(phía sáng) (phía tối)
Kết quả: phía không bị kích thích (phía tối) có nồng
độ auxin cao hơn tế bào sinh trưởng nhanh hơn.
Ánh Ánh sáng
sáng (Kích thích)
Thân Không bị
kích thích
Chú thích : hoocmôn Auxin( axit in
đôla xêtic )kích thích tế bào sinh trưởng
8.
9. 3. Cơ chế hướng động ở mức tế bào:
- Sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào
ở hai phía đối diện nhau của cơ quan (thân, rễ,
bao lá mầm): Các tế bào ở phía không bị kích
thích sinh trưởng nhanh hơn phía bị kích thích
thân uốn cong về phía có nguồn kích thích.
- Có hai loại hướng động chính:
+ Hướng động dương: sinh trưởng hướng tới
nguồn kích thích.
+ Hướng động âm: sinh trưởng tránh xa nguồn
kích thích.
10. II. Các kiểu hướng động: Một số kiểu hướng động
tương ứng với tác nhân kích thích.
1. Hướng sáng
2. Hướng trọng lực
3. Hướng hóa
4. Hướng nước
5. Hướng tiếp xúc
11. Các kiểu Tác nhân Đặc điểm hướng động
Hướng động
1.Höôùn
g s aùng
2.Höôùn
g troïng
löïc
3.Höôùn
g hoaù
4.Höôùn
g nöôùc
5.Höôùn
g tieáp
xuùc
16. Cơ chế chung của các kiểu hướng đông:
- Tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế
bào tại hai phía của cơ quan (thân, rễ, tua cuốn).
- Nguyên nhân: Do sự tái phân bố auxin dẫn đến
nồng độ của hoocmon này không đồng đều tại hai
phía của cơ quan.
Tổng kết:
- Ở thân, bao lá mầm : auxin kích thích sinh
trưởng.
- Ở rễ: auxin ức chế sinh trưởng.
17. III. Vai trò của hướng động trong đời sống thực
vật:
-- Hướng sáng của và
Hãy vai trò âm loài
Nêu nêu những của
vai trò
hướng trọng dương
cây trồng có lực
hướng sángđối với
hóa hướng
dương củacành cây và Lá
của thân, rễ có ý
dinhxúc.
tiếp dưỡng khoáng
nghĩa gì đối với họa.
cho ví dụ minh đời
và nước của cây.
sống của cây?
KL: Hướng động giúp cây
Thân
thích nghi đối với sự biến đổi
của môi trường để tồn tại và
phát triển. Rễ bên
Rễ chính
18. Học sinh lựa chọn câu trả lời đúng nhất
cho mỗi câu hỏi sau:
1. Sự sinh trưởng của cây non trong những
điều kiện chiếu sáng khác nhau dẫn đến:
a. Cây mọc cong về phía ánh sáng, lá màu
xanh nhạt.
b. Cây mọc vống lên, lá màu vàng úa.
c. Cây mọc thẳng đều, lá màu xanh lục.
d. Cây non trong những điều kiện chiếu sáng
khác nhau thì sinh trưởng không giống nhau.
19. 2. Hướng động là:
a. Cử động sinh trưởng của cây về phía có
ánh sáng.
b. Vận động sinh trưởng của cây trước tác
nhân kích thích của môi trường.
c. Vận động của rễ hướng về lòng đất.
d. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đến.
20. 4. Trồng cây bên bờ ao, sau một thời gian sẽ có
hiện tượng:
a. Rễ cây mọc dài về phía bờ ao .
b. Rễ phát triển đều quanh gốc cây .
c. Thân cây uốn cong về phía ao .
d. Thân cây không uốn cong về phía bờ ao mà
theo chiều ngược lại .
21. B C
Hãy sắp xếp các Hình A, B,
C, D tương ứng với các kiểu
hướng động cho phù hợp. Hướng trọng lực (+)
D
Hướng sáng (+)
Hướng tiếp xúc
A
Hướng trọng lực (─)