3. Mục tiêu
• Nắm được cơ chế bệnh sinh bàn chân ĐTĐ.
• Đánh giá và phân độ được bàn chân ĐTĐ.
4. ĐỊNH NGHĨA
• Bất cứ nhiễm trùng nào ở bàn chân bệnh nhân
đái đường do chấn thương mô mềm bàn chân
cấp hoặc mạn, có sự hiện diện của bệnh lý
thần kinh và/ mạch máu.
5. Đại cương
• 252 triệu người ĐTĐ trên thế giới
• Bàn chân đái đường chiếm một số lượng lớn
giường bệnh trong số bn ĐTĐ.
• Hằng năm 1-4% bn ĐTĐ có biến chứng loét
bàn chân, 25% suốt đời.
• Tỷ lệ cắt cụt chi dưới ở bn ĐTĐ chiếm 45-75%
trong tổng số bệnh nhân bị cắt cụt chi.
• 2/3 những bệnh nhân lớn tuổi bị cắt cụt chi sẽ
không thể sống độc lập.
6. BỆNH HỌC BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Loét bàn chân do nhiều nguyên nhân, có 3
nguyên nhân nổi bật:
• Bệnh lý thần kinh
• Bệnh lý mạch máu
• Chấn thương
7. BỆNH HỌC LOÉT BÀN CHÂN ĐTĐ
Neuropathy
Motor Sensory Autonomic
Abnormal foot Loss of Reduced skin
biomechanics protective compliance and
sensation lubrication
Ulceration
Infection
ficiency
cular
8.
9.
10. Pathophysiology Trauma
Chấn thương cấp: Những vết xướt và vết bỏng thường xảy ra
do mất cảm giác. Vết thương khó lành là điều kiện dễ gây
loét.
Chấn thương mạn: giảm chức năng vận động và giảm cảm
giác dễ gây biến dạng bàn chân. Lồi xương cùng tăng áp
lực lên bàn chân là điều kiện dễ gây loét.
11. Cách khám bàn chân đái đường
1. Khám thần kinh
• Bệnh nhân tháo giày khi tới khám.
• Theo ADA: khám 1 năm 1 lần cho bệnh
nhân ĐTĐ không loét chân.
• Triệu chứng viêm đa dây TK ngoại biên:
chuột rút, tê chân, chân nóng hay lạnh,
cảm giác châm chít, đau bỏng rát, đau
chói…
12. Cách khám bàn chân đái đường
• Hậu quả của bệnh lý thần kinh ngoại biên:
+ Chân mất cảm giác dễ bị chấn thương:
bóng nước,…
+Teo cơ ở bàn chân →đầu xương bàn lồi
ra, ngón chân ngóc lên trên → cục chai.
+ Chấn thương lặp lại →tổn thương xương
và dây chằng →biến dạng chân Charcot→tổn
thương thêm.
13. Cách khám bàn chân đái đường
Cách khám
• Phản xạ gân xương:phản xạ gân gót,phản xạ gân
gối.
• Khám cảm giác 2 chân:
+ Cảm giác đau:khám bằng châm kim.
+ Cảm giác xúc giác.
+ Cảm giác rung vỏ xương.
+ Cảm giác vị trí ngón.
+ Cảm giác monofilament (áp lực): đánh giá 10
điểm( bình thường:nhận biết >=8điểm, bất thường:
chỉ nhận biết 1-7 điểm, mất: 0 điểm)
(Giảm cảm giác làm tăng nguy cơ bị loét chân)
14.
15. Cách khám bàn chân đái đường
2. Khám cấu trúc chân
• Khám giày dép: giày dép có vừa hay không?
• Biến dạng: móng quặp, chân ngựa, cục chai,
lồi xương bất thường.
• Biên độ vận động khớp ( cổ chân
• Tư thế chân
• Chức năng của bàn chân.
16. Cách khám bàn chân đái đường
3. Khám vết loét: kích thước, vị trí, độ sâu,
đáy, viêm mô tế bào/ viêm hạch bạch huyết,
thăm dò bằng que: nếu chạm xương khả năng
viêm xương cao, có nhiễm trùng hay không.
4. Khám mạch máu: đi cách hồi, tiền căn
bypass( tái tưới máu) mạch máu, sờ mạch mu
chân- chày sau- khoeo, da lạnh: thiếu máu
nuôi, có lông bàn chân: tưới máu đủ, da tái-
tím→ thiếu máu cục bộ.
17.
18. Phân loại lâm sàng theo lịch sử tự nhiên
(ME Edmond và AV Foster)
Giai đoạn Tình trạng lâm sàng
1 Bình thường
2 Nguy cơ cao
3 Loét
4 Viêm mô tế bào
5 Hoại tử
6 Cắt cụt
19. Phân loại lâm sàng của Lerich-Fontain
Giai đoạn Mô tả
I Không có triệu chứng thiếu máu cục bộ
II Thiếu máu chi cục bộ gắng sức: Khập khiểng cách hồi
IIa Khập khiểng cách hồi chưa hạn chế vận động
IIb Khập khiểng cách hồi hạn chế vận động
III Thiếu máu khi nghĩ ngơi: đau khi nằm
IV Thiếu máu cục bộ lúc nghĩ ngơi: hoại tử da/loét hoại thư
20. Phân loại lâm sàng của Wagner
Giai đoạn 0 Da sừng hóa nhưng còn nguyên
Giai đoạn 1 Loét nông
Giai đoạn 2 Tổn thương bộc lộ gân và khớp
Giai đoạn 3 Loét sâu đến xương có hay không
có abces, viêm tủy xương
Giai đoạn 4 Hoại tử khu trú ở ngón chân hoặc
một phần bàn chân
Giai đoạn 5 Hoại tử lan rộng toàn bộ bàn chân
21. Ưu điểm và nhược điểm
của phân loại Wagner
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐiỂM
- Đơn giản - Mặc dù nh.trùng và thiếu máu có
- Mức độ càng lớn thì nguy cơ tiên lượng xấu nhưng thiếu máu
cắt cụt càng cao (độ 1-3) và nhiễm trùng (độ 1, 2 và
4) lại không được tính đến
- Giúp h.dẫn điều trị
- Vị trí loét không nêu rõ
- Được xem là tiêu chuẩn
VÀNG - Không đánh giá: biến dạng bàn
chân, các YT liên quan (chăm sóc
kém, không hợp tác, tinh thần)
22. Hình ảnh phân giai đoạn theo Wagner
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2
Giai đoạn 3 Giai đoạn 4
24. Phân loại của UT (university of texas)
Độ loét ( depth )
0 I. II. III.
Giai A Tổn thương trước và Tổn thương bề mặt, Vết thương xuyên Tổn thương xuyên
đoạn sau loét còn biểu mô không liên quan thấu gân, bao khớp thấu xương hoặc
đến gân, bao khớp khớp
hoặc xương
B Tổn thương trước, Tổn thương bề mặt, Vết thương xuyên Tổn thương xuyên
sau loét nhiễm trùng không liên quan thấu gân, bao với thấu xương hoặc
đến gân, bao hoặc nhiễm trùng khớp với nhiễm
xương nhiễm trùng trùng
C Tổn thương trước và Tổn thương bề mặt, Vết thương xuyên Tổn thương xuyên
sau loét với thiếu không liên quan thấu gân, bao với thấu xương hoặc
máu đến gân, bao hoặc thiếu máu khớp với thiếu máu
xương thiếu máu
D Tổn thương trước và Tổn thương bề mặt, Vết thương xuyên Tổn thương xuyên
sau loét nhiễm trùng không liên quan thấu gân, bao với thấu xương hoặc
và thiếu máu đến gân, bao hoặc nhiễm trùng và khớp với nhiễm
xương nhiễm trùng thiếu máu trùng và thiếu máu
Và thiếu máu
25. Ưu điểm và nhược điểm
của phân loại của ĐH Texas
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐiỂM
- Đơn giản, mô tả chi tiết - Vị trí loét không nêu rõ
- Giúp đánh giá và tiên lượng - Không đánh giá: biến dạng
tốt hơn bàn chân, các YT liên quan
- YT nh.trùng và thiếu máu (chăm sóc kém, không hợp
được đưa vào tác, tinh thần)
- Giúp lập kế hoạch điều trị
26.
27. Phân biệt bàn chân ĐTĐ do TK và MM
Đặc điểm Thần kinh Mạch máu
Nhiệt độ da Ấm Lạnh
Đau Ít Nhiều
Màu sắc da Đỏ Tím,. tái
Chai chân Dày vùng tì đè Thường không có
Vị trí loét Ngón chân cái, mặt Mép bàn chân, ngón
dưới khối xương bàn chân cái và gót chân
chân
Mạch ngoại biên Nảy mạnh Không rõ/Không có
ABI >0,9 <0,9
Biến chứng Bàn chân charcot Thiếu máu cực điểm
28. HẾT
Xin cảm ơn thầy cô và các
bạn đã chú ý lắng nghe!