SlideShare a Scribd company logo
1 of 21
Áp xe gan
BS NGUYỄN ĐỨC LONG
A/ Áp xe gan do a míp
I. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh.
Nguyên nhân bệnh là do thể họat động của a míp
gây ra. A míp sống ở thành đại tràng ( thường là manh
tràng ) gây áp xe và loét niêm mạc làm tổn thương
thành mạch, theo các tĩnh mạch mạc treo rồi vào gan
theo hệ thống tĩnh mạch cửa.
I. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh.
Sự di chuyển của Amip lên gan có nhiều giả thuyết:
- Di chuyển trực tiếp, a míp chui ra thành ruột vào ổ
bụng và dưới áp lực âm tính do tác của cơ hoành trong
khi hô hấp sẽ hút a míp lên vòm gan.
- Theo đường bạch mạch hoặc đường mật.
- Theo đường tĩnh mạch cửa là chủ yếu và người ta
thấy rằng áp xe gan a míp thường thấy bên phải nhiều
hơn bên trái vì gan phải nhận máu từ mach treo tràng
trên nhận máu từ ruột non, manh tràng và đại tràng.
Đến gan, A míp làm tắc tĩnh mạch nhỏ gây nhồi huyết
và độc tố của amip gây hoại tử tế bào gan.
II. Giải phẫu bệnh lý.
1. Giai đoạn viêm lan rộng.
Gan to, đỏ, căng mọng, chưa có ổ áp xe.
2. Giai đoạn làm mủ.
Các ổ hoại tử kết hợp với nhau hình thành ổ áp xe.
Ổ áp xe có các dặc điểm:
Đặc điểm: thường gặp ở thùy phải 80-90%, thường là 1 ổ
to độc nhất và có xu hướng phát triển lên mặt gan.
Cấu tạo:
Thành ổ áp xe: Lớp ngoài là tổ chức gan sơ hóa, lớp trong
là tổ chức nhu mô gan bị hoại tử, thường có a míp ở đây.
Chất mủ trong ổ áp xe lúc đầu đặc quánh màu nâu do máu
và tổ chức gan bị hủy hoại trộn lẫn vào nhau, sau lỏng
dần và có màu Chocola.
III. Triệu chứng:
1. Lâm sàng:
Thường gặp nam, từ 30 – 50 tuổi.
a. Cơ năng:
Sốt cao 39 – 40 độ, giao động.
Đau vùng gan hay gặp ở liên sườn 9 đường nách giữa, đau
lan lên bả vai, đau âm ỉ liên tục, tăng lên khi ho, cử động và
nằm nghiêng phải.
III. Triệu chứng:
1. Lâm sàng:
b. Triệu chứng thực thể:
Nổi bất nhất là gan to và đau.
Gan to lên phía trên và xuống dưới bờ sườn 2 -3 thoát ngón
tay, ấn rất đau.
Các dấu hiệu: Rung gan +, Ludlow +
III. Triệu chứng:
1. Lâm sàng:
c. Toàn thân:
Hội chứng nhiễm khuẩn: môi khô, lưỡi bẩn
Mệt mỏi chán ăn, gầy sút.
Da niêm mạc không vàng ( không có biểu hiện ứ mật)
Tiền sử: Bị lỵ a míp
III. Triệu chứng:
2. Cận lâm sàng:
a. Xét nghiệm máu:
Số lượng bạch cầu tăng, tỷ lệ đa nhân trung tính tăng, máu
lắng tăng.
b. b. X Quang:
Bóng gan to, cơ hoành bị đẩy lên cao.
Góc sườn hoành tù ( phản ứng màng phổi)
Chiếu: cơ hoành giảm cử động.
III. Triệu chứng:
2. Cận lâm sàng:
c. Siêu âm:
Là phương pháp có giá trị trong chẩn đoán áp xe gan. Qua siêu
âm xác định vị trị số lượng kích thước giai đoạn ổ áp xe.
Siêu âm còn để hướng dẫn chọc hút ổ áp xe và theo dõi kết
quả điều trị.
d. Chọc hút thăm dò chẩn đoán:
Chọc dò bằng kim dài để chẩn đoán và điều trị, chọc dưới
hướng dẫn của siêu âm.
Thường chọc là nơi đau và phồng nhất hoặc liên sườn 8-9
đường nách giữa.
IV. Biến Chứng.
Phát hiện điều trị đúng tiên lượng rất tốt. Một số biến
chứng có thể gặp là:
Vỡ ổ áp xe vào các tạng lân cận như là
Vỡ vào màng phổi, vỡ vào màng tim, vỡ vào ổ bụng …
Ngoài ra còn có thể vỡ ra ngoài thành ngực.
V. Chẩn đoán:
Dựa vào các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng.
Chẩn đoán phân biệt với các bệnh:
Ung thư gan: để phân biệt làm xét nghiêm a1 FP, Arginasa,
siêu âm chọc thăm dò.
Một số bẹnh khác: nang nước gan bội nhiễm, viêm túi mật
cấp.
VI. Điều trị.
1. Nội khoa.
a. Diệt a míp
Emetin liều 1mg/kg/ngày và 10mg/kg/ đợt.
Metronidazol 3mg/kg/ngày và 30mg/kg/đợt
b. Kháng sinh chống bội nhiễm, đặc biệt vi khuẩn Gram âm
VI. Điều trị.
2. Điều trị ngoại khoa.
a. Chọc hút mủ
Chọc băng kim dài 10 – 12 cm, dưới hướng dẫn của SA càng tốt
Có thể chọc một lần hút tối đa rồi rút ngay, hoặc chọc hút vài
lần, hoặc lưu kim 24 h rồi chọc hút tiếp.
Nhìn chung chọc hút mủ + nội khoa cho kết quả tốt.
b. Chích rạch dẫn lưu mủ.
Sau chọc và lưu kim 48h tạo dính, rạch và tách tháo mủ, rồi đặt
ống cao su to dẫn lưu mủ
c. Mổ.
Chỉ định hạn chế, cắt gan với áp xe mãn tính, thành dày không
liền rò mủ kéo dài.
B/ Áp xe gan đường mật
I. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh.
- Do sỏi mật
Thường gặp ở người lớn do sỏi làm tắc mật và gây viêm
đường mật dẫn đến làm mủ và tạo ổ áp xe.
- Do giun:
Hay gặp ở trẻ em giun lên đường mật gây viêm đường mật và
áp xe.
Trong thực tế thường phối hợp cả sỏi và giun.
II. Giải phẫu bệnh lý.
- Thường là nhiều ổ áp xe nhỏ nằm rải rác, hay gặp ở gan trái và
thường nằm sâu trong nhu mô gan.
- Đường mật giãn to, có sỏi hoặc giun.
- Ổ áp xe: Chứa mủ loãng, màu trắng hoặc màu vàng nhạt, nặng
mùi.Trong mủ có nhiều vi khuẩn và chủ yếu là e.coli và
paracoli, có thể có cả trưng giun.
III. Triệu chứng.
1. Lâm sàng.
a. Cơ năng:
Đau cơn hạ sườn phải.
Sốt cao 39 – 40 độ, kèm theo rét run. Sốt giao động.
Da, niêm mạc vàng, nước tiểu vàng.
b. Thực thể:
Thường khó thăm khám vì HSF phản ứng
Gan to, thường là thùy trái, mật độ chắc, mặn nhẫn
Dấu hiệu rung gan và Ludlow + song ít hơn áp xe gan do a míp.
III. Triệu chứng.
2. Cận lâm sàng.
a. Xét nghiệm.
BC tăng, BC đa nhân trung tính tăng.
Bilirubin máu tăng cao.
Photphattaza kiềm tăng.
Nước tiểu có sắc tố mật.
b. X Quang.
XQ không chẩn bị thấy bóng gan to.
Chụp mật qua da: có thấy hình ảnh ổ áp xe
c. Siêu âm: Thấy hình ảnh các ổ áp xe và sỏi.
IV. Điều trị.
Điều trị ngoại khoa là chủ yếu.
Chỉ định mổ cấp cứu có trì hoãn.
Mổ giải quyết nguyên nhân lấy sỏi, giun đường mật, dẫn lưu
đường mật.
Chỉ định cắt gan trong áp xe đường mật rất hạn chế.
Trước và sau mổ điều trị bằng kháng sinh chống vi khuẩn Gr
âm và hồi sức tốt
XIN CẢM ƠN

More Related Content

What's hot

XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNGXUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
SoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
SoM
 
SUY THẬN CẤP
SUY THẬN CẤPSUY THẬN CẤP
SUY THẬN CẤP
SoM
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
SoM
 
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶPCÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
SoM
 
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯCÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
SoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GANTIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
SoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙTIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
SoM
 
BƯỚU GIÁP ĐƠN THUẦN
BƯỚU GIÁP ĐƠN THUẦNBƯỚU GIÁP ĐƠN THUẦN
BƯỚU GIÁP ĐƠN THUẦN
SoM
 
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhChẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Bs. Nhữ Thu Hà
 

What's hot (20)

XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNGXUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬT
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
 
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấp
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấpKhuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấp
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấp
 
Áp-xe gan
Áp-xe ganÁp-xe gan
Áp-xe gan
 
BỆNH BASEDOW
BỆNH BASEDOWBỆNH BASEDOW
BỆNH BASEDOW
 
SUY THẬN CẤP
SUY THẬN CẤPSUY THẬN CẤP
SUY THẬN CẤP
 
THOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸNTHOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸN
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
 
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶPCÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
 
KHÁM BỆNH NHÂN HẠCH TO
KHÁM BỆNH NHÂN HẠCH TOKHÁM BỆNH NHÂN HẠCH TO
KHÁM BỆNH NHÂN HẠCH TO
 
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯCÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GANTIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙTIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
 
Bệnh án thận
Bệnh án thậnBệnh án thận
Bệnh án thận
 
BỆNH ÁN 2
BỆNH ÁN 2BỆNH ÁN 2
BỆNH ÁN 2
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
 
BƯỚU GIÁP ĐƠN THUẦN
BƯỚU GIÁP ĐƠN THUẦNBƯỚU GIÁP ĐƠN THUẦN
BƯỚU GIÁP ĐƠN THUẦN
 
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhChẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
 
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhBệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
 

Viewers also liked

30 ap-xe gan 2007
30 ap-xe gan 200730 ap-xe gan 2007
30 ap-xe gan 2007
Hùng Lê
 
Clvt bệnh lý nhiễm trùng gan
Clvt bệnh lý nhiễm trùng ganClvt bệnh lý nhiễm trùng gan
Clvt bệnh lý nhiễm trùng gan
Ngân Lượng
 
Xn sinh hoa gan mat
Xn sinh hoa gan matXn sinh hoa gan mat
Xn sinh hoa gan mat
Hieu Le
 
Chapter 8 1 - ct tiet nieu - page 314 - 366
Chapter 8   1 - ct tiet nieu - page 314 - 366Chapter 8   1 - ct tiet nieu - page 314 - 366
Chapter 8 1 - ct tiet nieu - page 314 - 366
Tưởng Lê Văn
 
Cách đọc phim CT Scanner bụng
Cách đọc phim CT Scanner bụngCách đọc phim CT Scanner bụng
Cách đọc phim CT Scanner bụng
Nguyễn Hạnh
 
Chẩn đoán và điều trị bệnh não gan
Chẩn đoán và điều trị bệnh não ganChẩn đoán và điều trị bệnh não gan
Chẩn đoán và điều trị bệnh não gan
Ngãidr Trancong
 
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mật
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mậtChẩn đoán siêu âm gan và đường mật
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mật
Dien Dr
 

Viewers also liked (20)

30 ap-xe gan 2007
30 ap-xe gan 200730 ap-xe gan 2007
30 ap-xe gan 2007
 
Apxe Gan
Apxe GanApxe Gan
Apxe Gan
 
Clvt bệnh lý nhiễm trùng gan
Clvt bệnh lý nhiễm trùng ganClvt bệnh lý nhiễm trùng gan
Clvt bệnh lý nhiễm trùng gan
 
X gan - bs v-
X  gan - bs v-X  gan - bs v-
X gan - bs v-
 
B29 gcom
B29 gcomB29 gcom
B29 gcom
 
B14 thung d tt
B14 thung d ttB14 thung d tt
B14 thung d tt
 
Apxe Gan
Apxe GanApxe Gan
Apxe Gan
 
Xn sinh hoa gan mat
Xn sinh hoa gan matXn sinh hoa gan mat
Xn sinh hoa gan mat
 
B18 soi tiet nieu
B18 soi tiet nieuB18 soi tiet nieu
B18 soi tiet nieu
 
B21 thoat vi ben
B21 thoat vi benB21 thoat vi ben
B21 thoat vi ben
 
Chapter 8 1 - ct tiet nieu - page 314 - 366
Chapter 8   1 - ct tiet nieu - page 314 - 366Chapter 8   1 - ct tiet nieu - page 314 - 366
Chapter 8 1 - ct tiet nieu - page 314 - 366
 
B17 soi mat
B17 soi matB17 soi mat
B17 soi mat
 
Cách đọc phim CT Scanner bụng
Cách đọc phim CT Scanner bụngCách đọc phim CT Scanner bụng
Cách đọc phim CT Scanner bụng
 
Chẩn đoán và điều trị bệnh não gan
Chẩn đoán và điều trị bệnh não ganChẩn đoán và điều trị bệnh não gan
Chẩn đoán và điều trị bệnh não gan
 
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mật
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mậtChẩn đoán siêu âm gan và đường mật
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mật
 
HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ
HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦHẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ
HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ
 
HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ
HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦHỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ
HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ
 
ĐÁNH GIÁ XƠ HOÁ GAN BẰNG TỐC ĐỘ TRUYỀN ÂM
ĐÁNH GIÁ XƠ HOÁ GAN BẰNG TỐC ĐỘ TRUYỀN ÂMĐÁNH GIÁ XƠ HOÁ GAN BẰNG TỐC ĐỘ TRUYỀN ÂM
ĐÁNH GIÁ XƠ HOÁ GAN BẰNG TỐC ĐỘ TRUYỀN ÂM
 
Siêu âm benh ly gan lantoa
Siêu âm benh ly gan lantoaSiêu âm benh ly gan lantoa
Siêu âm benh ly gan lantoa
 
Hội chứng ruột ngắn
Hội chứng ruột ngắnHội chứng ruột ngắn
Hội chứng ruột ngắn
 

Similar to B23 apxe gan

Chapter 6 ct tuy - lach - ong tieu hoa - page 220 - 295
Chapter 6   ct tuy - lach - ong tieu hoa - page 220 - 295Chapter 6   ct tuy - lach - ong tieu hoa - page 220 - 295
Chapter 6 ct tuy - lach - ong tieu hoa - page 220 - 295
Tưởng Lê Văn
 
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓAHÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
SoM
 
Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)
phanhuynhtiendat
 
UNG THƯ TRỰC TRÀNG
UNG THƯ TRỰC TRÀNGUNG THƯ TRỰC TRÀNG
UNG THƯ TRỰC TRÀNG
SoM
 
ung thu dai trang
ung thu dai trang ung thu dai trang
ung thu dai trang
Định Ngô
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SoM
 

Similar to B23 apxe gan (20)

Lách to_Trần Khuê Tú_Y09B
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09BLách to_Trần Khuê Tú_Y09B
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09B
 
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3
 
gpb tai lieu tham khao
gpb tai lieu tham khaogpb tai lieu tham khao
gpb tai lieu tham khao
 
Chapter 6 ct tuy - lach - ong tieu hoa - page 220 - 295
Chapter 6   ct tuy - lach - ong tieu hoa - page 220 - 295Chapter 6   ct tuy - lach - ong tieu hoa - page 220 - 295
Chapter 6 ct tuy - lach - ong tieu hoa - page 220 - 295
 
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓAHÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
 
B22 tri
B22 triB22 tri
B22 tri
 
Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)
 
Bệnh trĩ-rhm39- đã sửa
Bệnh trĩ-rhm39- đã sửaBệnh trĩ-rhm39- đã sửa
Bệnh trĩ-rhm39- đã sửa
 
Bệnh trĩ-rhm39
Bệnh trĩ-rhm39Bệnh trĩ-rhm39
Bệnh trĩ-rhm39
 
UNG THƯ TRỰC TRÀNG
UNG THƯ TRỰC TRÀNGUNG THƯ TRỰC TRÀNG
UNG THƯ TRỰC TRÀNG
 
Viem ruot thua cap
Viem ruot thua capViem ruot thua cap
Viem ruot thua cap
 
Gan Mật Tụy.pdf
Gan Mật Tụy.pdfGan Mật Tụy.pdf
Gan Mật Tụy.pdf
 
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute PancreatitisMri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
Mri viem tuy cap và bien chung. MRI for acute Pancreatitis
 
ung thu dai trang
ung thu dai trang ung thu dai trang
ung thu dai trang
 
UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT
UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁTUNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT
UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
 
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệtU phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
 
Chan thuong ruot va mac treo trong ctbk
Chan thuong ruot va mac treo trong ctbk Chan thuong ruot va mac treo trong ctbk
Chan thuong ruot va mac treo trong ctbk
 
UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN
UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GANUNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN
UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN
 
BỆNH HỌC TỤY
BỆNH HỌC TỤYBỆNH HỌC TỤY
BỆNH HỌC TỤY
 

More from Đào Đức (20)

B27 k
B27 kB27 k
B27 k
 
B26 hmv
B26 hmvB26 hmv
B26 hmv
 
B25 vtbt chin me
B25 vtbt chin meB25 vtbt chin me
B25 vtbt chin me
 
B24 apxe nong
B24 apxe nongB24 apxe nong
B24 apxe nong
 
B20 viem tinh hoan
B20 viem tinh hoanB20 viem tinh hoan
B20 viem tinh hoan
 
B19 vrt
B19 vrtB19 vrt
B19 vrt
 
B16 long ruot
B16 long ruotB16 long ruot
B16 long ruot
 
B15 tac ruot
B15 tac ruotB15 tac ruot
B15 tac ruot
 
B13 sk hang
B13 sk hangB13 sk hang
B13 sk hang
 
B12 sk khuy
B12 sk khuyB12 sk khuy
B12 sk khuy
 
B11 sk vai
B11 sk vaiB11 sk vai
B11 sk vai
 
B10 dc sai khop
B10 dc sai khopB10 dc sai khop
B10 dc sai khop
 
B9 bong gan
B9 bong ganB9 bong gan
B9 bong gan
 
B7 gx cang chan
B7 gx cang chanB7 gx cang chan
B7 gx cang chan
 
B6 gx chau dui
B6 gx chau duiB6 gx chau dui
B6 gx chau dui
 
B5 gay pouteau û colle_BỆNH NGOẠI KHOA
B5 gay pouteau û colle_BỆNH NGOẠI KHOAB5 gay pouteau û colle_BỆNH NGOẠI KHOA
B5 gay pouteau û colle_BỆNH NGOẠI KHOA
 
B4 gx don xct_BỆNH NGOẠI KHOA
B4 gx don xct_BỆNH NGOẠI KHOAB4 gx don xct_BỆNH NGOẠI KHOA
B4 gx don xct_BỆNH NGOẠI KHOA
 
B3 dc gay xuong ho_BỆNH NGOẠI KHOA
B3 dc gay xuong ho_BỆNH NGOẠI KHOAB3 dc gay xuong ho_BỆNH NGOẠI KHOA
B3 dc gay xuong ho_BỆNH NGOẠI KHOA
 
B2 dc gay xuong_BỆNH NGOẠI KHOA
B2 dc gay xuong_BỆNH NGOẠI KHOAB2 dc gay xuong_BỆNH NGOẠI KHOA
B2 dc gay xuong_BỆNH NGOẠI KHOA
 
B1 dc nhiem trung nk_bỆNH NGOẠI KHOA
B1 dc nhiem trung nk_bỆNH NGOẠI KHOAB1 dc nhiem trung nk_bỆNH NGOẠI KHOA
B1 dc nhiem trung nk_bỆNH NGOẠI KHOA
 

B23 apxe gan

  • 1. Áp xe gan BS NGUYỄN ĐỨC LONG
  • 2. A/ Áp xe gan do a míp
  • 3. I. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh. Nguyên nhân bệnh là do thể họat động của a míp gây ra. A míp sống ở thành đại tràng ( thường là manh tràng ) gây áp xe và loét niêm mạc làm tổn thương thành mạch, theo các tĩnh mạch mạc treo rồi vào gan theo hệ thống tĩnh mạch cửa.
  • 4. I. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh. Sự di chuyển của Amip lên gan có nhiều giả thuyết: - Di chuyển trực tiếp, a míp chui ra thành ruột vào ổ bụng và dưới áp lực âm tính do tác của cơ hoành trong khi hô hấp sẽ hút a míp lên vòm gan. - Theo đường bạch mạch hoặc đường mật. - Theo đường tĩnh mạch cửa là chủ yếu và người ta thấy rằng áp xe gan a míp thường thấy bên phải nhiều hơn bên trái vì gan phải nhận máu từ mach treo tràng trên nhận máu từ ruột non, manh tràng và đại tràng. Đến gan, A míp làm tắc tĩnh mạch nhỏ gây nhồi huyết và độc tố của amip gây hoại tử tế bào gan.
  • 5. II. Giải phẫu bệnh lý. 1. Giai đoạn viêm lan rộng. Gan to, đỏ, căng mọng, chưa có ổ áp xe. 2. Giai đoạn làm mủ. Các ổ hoại tử kết hợp với nhau hình thành ổ áp xe. Ổ áp xe có các dặc điểm: Đặc điểm: thường gặp ở thùy phải 80-90%, thường là 1 ổ to độc nhất và có xu hướng phát triển lên mặt gan. Cấu tạo: Thành ổ áp xe: Lớp ngoài là tổ chức gan sơ hóa, lớp trong là tổ chức nhu mô gan bị hoại tử, thường có a míp ở đây. Chất mủ trong ổ áp xe lúc đầu đặc quánh màu nâu do máu và tổ chức gan bị hủy hoại trộn lẫn vào nhau, sau lỏng dần và có màu Chocola.
  • 6. III. Triệu chứng: 1. Lâm sàng: Thường gặp nam, từ 30 – 50 tuổi. a. Cơ năng: Sốt cao 39 – 40 độ, giao động. Đau vùng gan hay gặp ở liên sườn 9 đường nách giữa, đau lan lên bả vai, đau âm ỉ liên tục, tăng lên khi ho, cử động và nằm nghiêng phải.
  • 7. III. Triệu chứng: 1. Lâm sàng: b. Triệu chứng thực thể: Nổi bất nhất là gan to và đau. Gan to lên phía trên và xuống dưới bờ sườn 2 -3 thoát ngón tay, ấn rất đau. Các dấu hiệu: Rung gan +, Ludlow +
  • 8. III. Triệu chứng: 1. Lâm sàng: c. Toàn thân: Hội chứng nhiễm khuẩn: môi khô, lưỡi bẩn Mệt mỏi chán ăn, gầy sút. Da niêm mạc không vàng ( không có biểu hiện ứ mật) Tiền sử: Bị lỵ a míp
  • 9. III. Triệu chứng: 2. Cận lâm sàng: a. Xét nghiệm máu: Số lượng bạch cầu tăng, tỷ lệ đa nhân trung tính tăng, máu lắng tăng. b. b. X Quang: Bóng gan to, cơ hoành bị đẩy lên cao. Góc sườn hoành tù ( phản ứng màng phổi) Chiếu: cơ hoành giảm cử động.
  • 10. III. Triệu chứng: 2. Cận lâm sàng: c. Siêu âm: Là phương pháp có giá trị trong chẩn đoán áp xe gan. Qua siêu âm xác định vị trị số lượng kích thước giai đoạn ổ áp xe. Siêu âm còn để hướng dẫn chọc hút ổ áp xe và theo dõi kết quả điều trị. d. Chọc hút thăm dò chẩn đoán: Chọc dò bằng kim dài để chẩn đoán và điều trị, chọc dưới hướng dẫn của siêu âm. Thường chọc là nơi đau và phồng nhất hoặc liên sườn 8-9 đường nách giữa.
  • 11. IV. Biến Chứng. Phát hiện điều trị đúng tiên lượng rất tốt. Một số biến chứng có thể gặp là: Vỡ ổ áp xe vào các tạng lân cận như là Vỡ vào màng phổi, vỡ vào màng tim, vỡ vào ổ bụng … Ngoài ra còn có thể vỡ ra ngoài thành ngực.
  • 12. V. Chẩn đoán: Dựa vào các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng. Chẩn đoán phân biệt với các bệnh: Ung thư gan: để phân biệt làm xét nghiêm a1 FP, Arginasa, siêu âm chọc thăm dò. Một số bẹnh khác: nang nước gan bội nhiễm, viêm túi mật cấp.
  • 13. VI. Điều trị. 1. Nội khoa. a. Diệt a míp Emetin liều 1mg/kg/ngày và 10mg/kg/ đợt. Metronidazol 3mg/kg/ngày và 30mg/kg/đợt b. Kháng sinh chống bội nhiễm, đặc biệt vi khuẩn Gram âm
  • 14. VI. Điều trị. 2. Điều trị ngoại khoa. a. Chọc hút mủ Chọc băng kim dài 10 – 12 cm, dưới hướng dẫn của SA càng tốt Có thể chọc một lần hút tối đa rồi rút ngay, hoặc chọc hút vài lần, hoặc lưu kim 24 h rồi chọc hút tiếp. Nhìn chung chọc hút mủ + nội khoa cho kết quả tốt. b. Chích rạch dẫn lưu mủ. Sau chọc và lưu kim 48h tạo dính, rạch và tách tháo mủ, rồi đặt ống cao su to dẫn lưu mủ c. Mổ. Chỉ định hạn chế, cắt gan với áp xe mãn tính, thành dày không liền rò mủ kéo dài.
  • 15. B/ Áp xe gan đường mật
  • 16. I. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh. - Do sỏi mật Thường gặp ở người lớn do sỏi làm tắc mật và gây viêm đường mật dẫn đến làm mủ và tạo ổ áp xe. - Do giun: Hay gặp ở trẻ em giun lên đường mật gây viêm đường mật và áp xe. Trong thực tế thường phối hợp cả sỏi và giun.
  • 17. II. Giải phẫu bệnh lý. - Thường là nhiều ổ áp xe nhỏ nằm rải rác, hay gặp ở gan trái và thường nằm sâu trong nhu mô gan. - Đường mật giãn to, có sỏi hoặc giun. - Ổ áp xe: Chứa mủ loãng, màu trắng hoặc màu vàng nhạt, nặng mùi.Trong mủ có nhiều vi khuẩn và chủ yếu là e.coli và paracoli, có thể có cả trưng giun.
  • 18. III. Triệu chứng. 1. Lâm sàng. a. Cơ năng: Đau cơn hạ sườn phải. Sốt cao 39 – 40 độ, kèm theo rét run. Sốt giao động. Da, niêm mạc vàng, nước tiểu vàng. b. Thực thể: Thường khó thăm khám vì HSF phản ứng Gan to, thường là thùy trái, mật độ chắc, mặn nhẫn Dấu hiệu rung gan và Ludlow + song ít hơn áp xe gan do a míp.
  • 19. III. Triệu chứng. 2. Cận lâm sàng. a. Xét nghiệm. BC tăng, BC đa nhân trung tính tăng. Bilirubin máu tăng cao. Photphattaza kiềm tăng. Nước tiểu có sắc tố mật. b. X Quang. XQ không chẩn bị thấy bóng gan to. Chụp mật qua da: có thấy hình ảnh ổ áp xe c. Siêu âm: Thấy hình ảnh các ổ áp xe và sỏi.
  • 20. IV. Điều trị. Điều trị ngoại khoa là chủ yếu. Chỉ định mổ cấp cứu có trì hoãn. Mổ giải quyết nguyên nhân lấy sỏi, giun đường mật, dẫn lưu đường mật. Chỉ định cắt gan trong áp xe đường mật rất hạn chế. Trước và sau mổ điều trị bằng kháng sinh chống vi khuẩn Gr âm và hồi sức tốt