1. Trường: GIÁO ÁN
Khối 12
BÀI 18.CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ
Lớp:
CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN
SVTH: Đinh Thị Cẩm Vân
GVHD: Th.S Lê Phan Quốc BIẾN DỊ TỔ HỢP
----------
I. Mục tiêu
Qua bài này học sinh cần phải:
1. Kiến thức
- Phát biểu được các khái niệm ưu thế lai, biến dị tổ hợp, biến dị di truyền, lai cải
tiến.
- Trình bày được nguyên tắc tạo giống mới và phương pháp tạo ưu thế lai.
- Giải thích được cơ sở di truyền của ưa thế lai.
- Trình bày được một vài thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp
ở Việt Nam và ở riêng địa phương nơi đang sống.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng khái quát hóa.
- Kĩ năng liên hệ thưc tiễn.
3. Thái độ
- Nhiệt tình và tích cực tham gia bài học.
- Hình thành thế giới quan khoa học.
II. Trọng tâm bài
Tạo giống lai có ưu thế lai cao.
III. Phương pháp và đồ dùng dạy học.
1. Đồ dùng dạy học
- Máy tính.
- Máy chiếu.
2. Phương pháp
2. - SGK hỏi đáp – tìm tòi bộ phận.
- Trực quan – hỏi đáp.
IV.Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Tiến trình bài giảng
Đặt vấn đề: Việc nghiên cứu cơ chế di truyền và biến di, khái quát thành các quy luật
của các hiện tượng di truyền và di truyền học quần thể chỉ nhằm mục đích cuối cùng là
hiểu được bản chất của vấn đề và ứng dụng nó vào thực tiễn để phục vụ con người. Vậy
người ta đã ứng dụng nó như thế nào?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên tắc chung Nguyên tắc chung để tạo giống
của việc tạo giống mới. mới.
GV: Với tốc độ gia tăng dân số như hiện nay
thì vấn đề lương thực thực phẩm ngày càng trở
nên cấp thiết và đó cũng là thử thách cho ngành
chọn giống.Cần phải chọn lọc được những
giống cho năng suất cao, chất lượng sản phẩm
tốt.
(?) Để làm được điều đó thì quá trình chọn - Tạo nguồn biến dị di truyền.
giống cần tuân thủ nguyên tắc nào? - Chọn ra các tổ hợp gen mong
muốn.
- Đưa các tổ hợp gen mong muốn về
trạng thái đồng hợp tử nhằm tạo ra
giống thuần chủng.
(?) Vì sao phải tạo dòng thuần có tổ hợp gen
mong muốn?
HS: Để duy trì sự ổn định các tính trạng qua
các thế hệ.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách tạo giống
thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn
GV: Để chọn giống thì phải tạo được nguồn biến dị tổ hợp
nguyên liệu. Nguồn nguyên liệu này chính là
nguồn biến dị tổ hợp.
1. Cơ sở khoa học tạo nguồn biến
(?) Cơ sở khoa học tạo nguồn biến dị tổ hợp là dị tổ hợp
gì? Quy luật phân li độc lập của Mendel
“ Các gen nằm trên các NST khác
nhau sẽ phân li độc lập”.
GV: Vì các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ
phân li độc lập nhau, nên trong quá trình sinh
sản hữu tính luôn hình thành các tổ hợp gen
mới, là nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn
giống.
2. Các bước tạo giống thuần chủng
(?) Dựa trên cơ sở đó người ta làm gì để tạo - Tạo các dòng thuần chủng khác
được giống thuần chủng? nhau.
- Lai giống và chọn những tổ hợp
gen mong muốn.
- Cho những cá thể có tổ hợp gen
mong muốn sẽ được cho tự thụ phấn
hoặc giao phối gần để tạo ra các
giống thuần chủng.
(?) Người xưa có câu “nhất nước, nhì phân, tam
cần, tứ giống”. Hiện nay câu này còn phù hợp
không? Vì sao?
HS:Câu tục ngữ này không còn phù hợp nữa,
giống là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định
4. năng suất, những yếu tố còn lại chỉ góp phần
cho năng suất đạt mức tối đa.
GV: Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể quá
trình tạo giống mới cụ thể với giống lúa lùn
năng suất cao.
(?) Quan sát hình 18.2 giải thích quá trình tạo
giống lúa lùn năng suất cao?
HS: Giống lúa Peta của Indonexia được lai tạo
với giống Dee – geo woo – gen của Đài Loan
tạo giống lúa lùn IR8. IR8 được cải tiến bằng
cách lai với các giống lúa khác nhau.
GV: Quá trình cải tiến giống IR8 được gọi là
lai cải tiến.
(?) Lai cải tiến là gì? - KN: Lai cải tiến là phép lai giữa
một giống tốt(thường là giống ngoại)
lai liên tiếp nhiều đời với giống địa
phương nhằm cải tiến giống hoàn
thiện theo yêu cầu của con người.
3. Ưu nhược điểm
- Ưu điểm: Không đòi hỏi kĩ thuật
(?) Quá trình lai tạo trên có ưu và nhược điểm phức tạp và máy móc.
gì? - Nhược điểm: Tốn nhiều thời gian
và công sức, hiệu quả không cao.
GV: Để đem lại hiệu quả cao hơn trong sản
xuất người ta đã tiến hành một phương pháp
mới là tạo ưu thế lai. Sau đây chúng ta sẽ tiếp
tục tìm hiểu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về phương pháp tạo II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
5. giống lai có ưu thế lai cao
GVcho HS xem ví dụ:
Vịt cỏ x vịt Anh Đào vịt Bạch Tuyết lớn
hơn vịt cỏ, biết mò kiếm mồi, lông dùng để chế
biến len. 1. Khái niệm ưu thế
GV: Đó là hiện tượng ưu thế lai. Vậy: Hiện tượng con lai có năng suất, sức
(?) Ưu thế lai là gì? chống chịu, khả năng sinh trưởng và
phát triển cao vượt trội với các dạng
bố mẹ được gọi là ưu thế lai.
2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai
(?) Việc tạo ưu thế lai dựa trên cơ sở nào? Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị
HS: giả thuyết siêu trội. hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau,
(?) Giả thuyết siêu trội nói gì? con lai có kiểu hình vượt trội nhiều
mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều
gen ở trạng thái đồng hợp.
(?) Cho ví dụ về giả thuyết siêu trội.
HS:Thể dị hợp Aa có sức mạnh vượt qua cả hai
thể đồng hợp AA và aa. Nhiều thực nghiệm ở
cây lúa mì và lúa mạch đã chứng minh điều
này. 3. Phương pháp tạo ưu thế lai
- Tạo ra những dòng thuần chủng
(?) Vậy làm thế nào để tạo ưu thế lai? khác nhau.
- Cho lai các dòng thuần chủng với
nhau để tìm tổ hợp cho ưu thế lai
cao.
(?) Vì sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và
6. giảm dần qua các thế hệ?
HS: Vì giao phối cận huyết làm tăng tỉ lệ kiểu
gen đồng hợp, giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp
nên ưu thế lai giảm.
GV: cũng vì lí do này nên hiện nay người dân
thường mua giống mới về trồng. Trường hợp ngoại lệ
GV cho HS xem ví dụ:
Lừa đực x ngựa cái con la khỏe, dẻo dai.
Ngựa đực x lừa cái con Bác-đô có kích thước
nhỏ và khả năng chống chịu yếu hơn la.
(?) Hãy nhận xét về kết quả 2 phép lai.
HS: Kết quả hai phép lai thuận nghịch khác - Cùng một tổ hợp lai, nhưng kết quả
nhau. phép lai thuận nghịch khác nhau.
(?) Thế nào là phép lai thuận nghịch?
HS: Lai thuận nghịchlà ở phép lai thứ nhất kiểu
gen này được dùng làm mẹ thì ở phép lai thứ - Lai giữa hai dòng nhất định không
hai kiểu gen đó được dùng làm bố. cho ưu thế lai, nhưng dùng con lai
cho lai với dòng thứ ba thì tạo ưu thế
lai.
Dòng A x Dòng B Dòng C x
Dòng D Dòng E (Ưu thế lai)
Ưu nhược điểm của phương pháp
- Ưu điểm: Con lai có ưu thế cao sử
(?) Nêu ưu nhược điểm của phương pháp tạo ưu dụng làm thương phẩm.
thế lai? - Nhược điểm:Ưu thế lai biểu hiện
cao nhất ở F1và giảm dần ở các đời
tiếp theo, tốn nhiều thời gian và công
sức.
7. GV: với phương pháp này ở Việt nam cũng đã
tạo được nhiều thành tựu là tạo các giống mới
phục vụ tốt hơn cho nông nghiệp. 4. Một vài thành tựu ứng dụng ưu
(?) Nêu một vài thành tựu tạo ưu thế lai ở Việt thế lai trong sản xuất nông nghiệp
Nam mà em biết? (GV dặn HS chuẩn bị trước ở ở Việt Nam
nhà).
HS:
- Giống vịt Bạch tuyết (vịt Anh đào x vịt cỏ)
lớn hơn vịt cỏ, biết mò kiếm mồi, lông dùng để
chế biến len.
- Mẹ là bò vàng Thanh Hóa lai với bố bò
Hônseten Hà Lan choF1 chonhiều sữa và thích
nghi với khí hậu, chăn nuôi ở Việt Nam.
- Giống lúa thơm BT09: Bông vừa phải, hạt nhỏ
màu nâu sẫm. Gạo trong, cơm dẻo và thơm, vị
đậm.Năng suất trung bình: 5.5-6 tấn/ha, thâm
canh cao có thể đạt 7 tấn/ha.
- Giống lúa lai 2 dòng HYT108: có thời gian
sinh trưởng ngắn, chống chịu khá tốt với một số
sâu bệnh, khả năng chống đổ, chịu rét tốt.Năng
suất đạt 70– 78 tạ/ha (vụ Xuân) và 65 – 70 tạ/ha
trong vụ mùa.
V. Củng cố bài học
HS ghi nhớ phần tóm tắt trong khung và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Ôn tập tại lớp với một số câu hỏi trắc nghiệm sau:
1. Các giống cây trồng thuần chủng
A. Có năng suất cao nhưng kém ổn định.
B. Có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều đời.
8. C. Có thể được tạo ra bằng phương pháp lai khác thứ qua nhiều thế hệ.
D. Có tất cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp tử.
(Trích đề thi đại học năm 2008)
2. Theo thuyết siêu trội, con lai có kiểu hình vượt bố mẹ khi có kiểu gen:
A. AaBBDd
B. aaBBddEE
C. AaBbDd
D. AaBBDDee
3. Ưu thế lai biểu hiện như thế nào qua các thế hệ
A. Biểu hiện cao nhất ở P, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
B. Biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
C. Biểu hiện cao nhất ở F2, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
D. Biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.
VI. Nhắc nhở
Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
Chuẩn bị trước bài 19.