SlideShare a Scribd company logo
1 of 12
 LỜI MỞ ĐẦUKinh tế lượng là một môn khoa học cung cấp các phương pháp phân
tích về mặtlượng mối quan hệ giữa các hiện tượng kinh tế cùng với sự tác động qua
lại giữachúng dựa trên cơ sở các số liệu thu thập từ thực tế. Nhằm củng cố thêm các
giảthiết kinh tế từ đó đưa ra các quyết định đúng dắn hơn. Các phương pháp, các mô
hình kinh tế lượng,..trong môn kinh tế lượnggiúp chúng ta có thể phân tích và dự báo
được các hiện tượng kinh tế. Ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, đều không phân biệt
khuynh hướngchính trị. Mổi quốc gia đều tự xác định riêng cho mình một chiến lược
riêng đểphát triển kinh tế - xã hội. Tăng trưởng và phát triển kinh tế là mục tiêu đầu
tiêncủa tất cả các nước trên thế giới, là thước đo chủ yếu về sự tiến bộ trong mổi
giaiđoạn của các quốc gia. Không riêng một đất nước nào cả, ở Việt Nam cũng
vậyluôn xem việc phát triển kinh tế là một nhiệm vụ rất bức thiết. Việt Nam sau
hơn20 năm đổi mới, đã có những bước phát triển đáng kể, đất nước ta từ nền kinh
tếthời bao cấp trì trệ đã chuyển sang nền kinh tế thị trường theo định hướng
XHCN.Tổng thu nhập quốc dân hằng năm đã tăng lên . Hơn thế nữa đất nước chúng
tahiện nay đang gia nhập vào nền kinh tế toàn cầu WTO, hội nhập kinh tế quốc tế
.Đây là một bước tiến rất quan trọng và mở ra cho nền kinh tế nước nhà nhiều hứahẹn.
Tăng trưởng kinh tế diễn ra nó biểu hiện ở tốc độ tăng trưởng GDP ( GNP,NNP,….)
ngày càng cao và ổn định trong thời gian dài, nền kinh tế sẻ có nhiềuthành tựu to lớn
và nhờ vậy mà chất lượng cuộc sống của con người ngày càngcao, đáp ứng đầy đủ các
vấn đề về giáo dục đào tạo, y tế, …Như vậy thu nhập vàmức sống của người dân càng
ổn định thì đất nước càng phát triển. Chính vì vậymà việc tăng trưởng kinh tế được
xem như là vấn đề hấp dẫn trong nghiên cứukinh tế nó chính là tiêu điểm để phản ánh
sự thay đổi bộ mặt nền kinh tế quốc gia..Để đánh giá nền kinh tế của một quốc gia,
các nhà kinh tế đánh giá qua tổng thunhập quốc dân GNI ( Gross National Income )
hay tổng sản phẩm quốc gia GNP( Gross National Product ).Lớp: K15KKT6
Trang 2
 3. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường Một yếu tố rất quan trọng
không thể thiếu để có thể đánh giá về tình hìnhtăng trưởng kinh tế là thu nhập. Vì vậy
với mong muốn là tìm hiểu về sự ảnhhưởng của các yếu tố đến tổn thu nhập mà nhóm
chúng em đã quyết định chọn đềtài : “Nghiên cứu sự ảnh hưởng của các yếu tố đến
tổng thu nhập Việt Nam từnăm 1990 đến 2009” . Để nghiên cứu sự ảnh hưởng của các
yếu tố đến tổng thunhập chúng em đã sủ dụng phương pháp phân tích hồi quy OLS
( Ordinary LeastSquare) trong kinh tế lượng.Lớp: K15KKT6           Trang 3
 4. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường1. Phát triển vấn đề.Đối với
mỗi nền kinh tế ở bất kì nước nào, một khu vực nào hay một châu lục nàođó trong quá
trình xây dựng và phát triển kinh tế thì mục tiêu hàng đầu của họ làlàm thế nào để có
được một nền kinh tế vững mạnh và phát triển có một vị trí quantrọng trên trường
quốc tế. Vậy một câu hỏi đặt ra là họ phải làm gì để có đượcđiều đó? Vâng điều đó
đồng nghĩa với thu nhập quốc dân của họ phải cao và ổnđịnh .Thu nhập quốc dân là
kết quả của quá trình kinh tế. Vai trò của nó trong một quốcgia là vô cùng quan trọng.
Thu nhập quốc dân phản ánh trình độ tăng trưởng vàphát triển kinh tế của quốc gia
đó. Dựa vào nó để đánh giá mức tăng trưởng vàphát triển kinh tế trong các năm cũng
như giữa các nước với nhau.Trong những năm qua nhìn chung tình hình thu nhập
quốc dân của Việt Nam cónhiều biến đổi sâu sắc, có những lúc thì rất ổn định, có
những lúc thì rất cao,nhưng có những lúc thì xuống rất thấp. Kết quả ấy là kết quả của
nhiều nguyênnhân tác động, chúng ta hãy cùng tìm hiểu những yếu tố tác động đó qua
đề tài củanhóm: "Nghiên cứu sự ảnh hưởng của các yếu tố đến tổng thu nhập của
ViệtNam từ năm 1990 đến 2009."2. Nguồn gốc của mô hình từ lý thuyết. 2.1. Khái
niệm.Tổng thu nhập quốc dân (Gross national income – GNI) là chỉ số kinh tế xác
địnhtổng thu nhập của một quốc gia trong một thời gian, thường là một năm. 2.2.
Phương pháp tính tổng thu nhập quốc dân(GNI).Tổng thu nhập quốc dân được tính
bao gồm tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ tạo ratrong quốc gia, cộng với thu nhập nhận
được từ bên ngoài (chủ yếu là lãi vay và cổtức), trừ đi những khoản tương tự phải trả
ra bên ngoài được thực hiện trong mộtnăm. Được thực hiện như sau: GNI = GDP +
NIA – TiTrong đó: GNI: Tổng thu nhập quốc dân. GDP: Tổng sản phẩm quốc
nội.Lớp: K15KKT6         Trang 4
 5. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường NIA: Thu nhập từ yếu tố
ròng nước ngoài. Ti: thuế gián thu. * Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là tổng giá trị
tính bằng tiền của luông sảnphẩm cuối cùng mà một quốc gia tạo ra. GDP bao gồm
toàn bộ giá trị thị trườngcủa các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng mà các hộ gia đình,
các doanh nghiệp,chính phủ mua và khoản xuất khẩu ròng được thực hiện trong thời
gian một năm.Được thể hiện như sau: GDP = C + I + G + X – MTrong đó: GDP:
Tổng sản phẩm quốc nộiC: Tiêu dùng của hộ gia đình (hàng hóa được mua bán trên
thị trường, không tínhnhững sản phẩm tự túc tự cấp)I: Tổng đầu tư: I = In + DeIn: đầu
tư tư bản để mở rộng quy mô sản xuấtDe: đầu tư bù đắp TSCĐ (khấu hao TSCĐ)G:
Chi mua hàng hóa và DV của chính phủ (Những khoản tiền chi ra tương ứngvới một
lượng hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra trong nền kinh tế) X: Xuất khẩu M: Nhập
khẩu* NIA - Thu nhập ròng từ nước ngoài: là hiệu số giữa thu nhập từ các yếu tố
xuấtkhẩu và thu nhập từ các yếu tố nhập khẩuNIA = thu nhập từ các yếu tố xuất khẩu
- thu nhập từ các yếu tố nhập khẩu.* Thuế gián thu (Indirect tax) là loại thuế được
cộng vào giá, là một bộ phận cấuthành của giá cả hàng hoá.Thuế gián thu là hình thức
thuế gián tiếp qua một đơn vịtrung gian (thường là các doanh nghiệp) để đánh vào
người tiêu dùng.Thuế giánthu là thuế mà người chịu thuế và người nộp thuế không
cùng là một. Chẳng hạn,chính phủ đánh thuế vào công ty (công ty nộp thuế) và công
ty lại chuyển thuế nàyvào chi phí tính vào giá hàng hóa và dịch vụ, do vậy đối tượng
chịu thuế là ngườitiêu dùng cuối cùng. Là loại thuế đánh vào thu nhập của các thành
phần dân cư,Lớp: K15KKT6          Trang 5
 6. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cườngbao gồm các khoản sau:
Thuế môn bài, Thuế GTGT, Thuế doanh thu, Thuế trướcbạ, Thuế tài nguyên,Thuế
Xuất Nhập Khẩu, Thuế tiêu thụ đặc biệt.Do đó, tổng thu nhập quốc dân bao gồm: chi
tiêu dùng cá nhân, tổng đầu tư củadân cư, chi tiêu dùng của chính phủ, thu nhập thuần
từ tài sản ở nước ngoài (saukhi các thuế), và tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ xuất
khẩu và trừ đi hai khoản:tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu và thuế gián
thu.Thu nhập quốc dân tương tự như Tổng sản lượng quốc gia – GNP, chỉ khác biệt
ởchỗ GNP không trừ đi thuế gián thu.Ví dụ: Lợi nhuận của một công ty hoạt động
nước Mỹ tại Vương quốc Anh sẽđược tính vào GNI Hoa Kỳ và Anh GDP, nhưng sẽ
không được tính vào Vươngquốc Anh hoặc Mỹ GNI GDP. Tương tự, nếu một quốc
gia càng trở nên mắc nợ,và dành một lượng lớn thu nhập phục vụ nợ này sẽ được
phản ánh trong một GNIgiảm nhưng không phải là GDP giảm. Tương tự, nếu một
quốc gia bán ra các tàinguyên của mình cho các thực thể bên ngoài quốc gia của họ
này cũng sẽ đượcphản ánh theo thời gian trong giảm GNI, nhưng không giảm GDP.
Điều này sẽlàm cho việc sử dụng GDP hấp dẫn hơn cho các chính trị gia ở các nước
có tăngnợ quốc gia và giảm tài sản. GNP cũng là một trong số ít những khái niệm mà
đitay trong tay với GDP, GNI, NNI.3. Lý thuyết đưa biến độc lập, các biến phụ thuộc
vào mô hình. 3.1. Dân số.Khi dân số tăng nhanh thì thu nhập đầu người càng thấp.
Ngược lại, mức thu nhậpbình quân đầu người có tác động nhất định đến tỷ lệ sinh và
tử của dân số. 3.2. Giá trị sản phẩm nông – lâm – ngư nghiệp. 3.2.1. Giá trị sản phẩm
nông nghiệp.Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế lâu đời, tạo ra sản phẩm
thiết yếunhất cho cuộc sống. Trong xu thế công nghiệp hóa, hiện đại hóa như hiện
nay,nông nghiệp vẫn giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia.
3.2.2. Giá trị sản phẩm lâm nghiệp.Lớp: K15KKT6          Trang 6
 7. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang CườngLâm nghiệp được định
nghĩa là "khoa học và thực hành quản lý rừng và rừng".Lính kiểm lâm nghệ thuật là
sự pha trộn các loại đất trồng cây thành một đơn vịgắn kết sinh sống, được gọi là một
rừng. 3.2.3. Giá trị sản phẩm lâm nghiệp.Ngư nghiệp là ngành kinh tế có chức năng
và nhiệm vụ nuôi trồng và khai thác cácloài thuỷ sản, chủ yếu là cá ở các ao hồ, đầm,
ruộng nước, sông ngòi, trong nội địavà ở biển. Nói chung, ngư nghiệp là một thực thể
tham gia trong việc nâng caohoặc thu hoạch cá, được xác định bởi một số cơ quan
phải là nghề cá. 3.3. Giá trị xuất, nhập khẩu.Xuất khẩu và nhập khẩu (X và M):- Xuất
khẩu: là những hàng hoá được sản xuất ra ở trong nước được bán ra nướcngoài (lượng
tiền thu được do bán hàng hóa và dịch vụ ra nước ngoài – làm tăngGDP).- Nhập khẩu
là những hàng được sản xuất ra ở nước ngoài, nhưng được mua đểphục vụ nhu cầu
nội địa (lượng tiền tra cho nước ngoài do mua hàng hóa và dịchvụ – làm giảm
GDP).Như vậy, ta có khái niệm xuất khẩu ròng (net exports): NX = X – M 3.4. Giá trị
sản phẩm công nghiệp và xây dựng. 3.4.1. Giá trị sản xuất công nghiệp.Là chỉ tiêu
tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của ngànhcông nghiệp tạo
ra dưới dạng sản phẩm vật chất và dịch vụ trong thời gian nhấtđịnh, thường là một
năm.Giá trị sản xuất công nghiệp bao gồm: Giá trị của nguyên vật liệu, năng lượng,
phụtùng thay thế, chi phí dịch vụ sản xuất, khấu hao tài sản cố định, chi phí lao
động,thuế sản xuất và giá trị thặng dư tạo ra trong cấu thành giá trị sản phẩm
côngnghiệp. Theo qui định hiện nay, giá trị sản xuất công nghiệp gồm các yếu tố
sauđây:Lớp: K15KKT6           Trang 7
 8. Kinh Tế Lượng Giá trị thànhϖGVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường phẩm là giá
trị của những sản phẩm được sản xuất từ nguyên vậtliệu của bản thân doanh nghiệp,
của khách hàng đưa đến gia công, đã kết thúckhâu chế biến cuối cùng tại doanh
nghiệp và đã làm xong thủ tục nhập kho; giá trịcủa bán thành phẩm, công cụ, dụng cụ,
mô hình tự chế đã xuất bán ra ngoài doanhnghiệp (Kể cả kết quả hoạt động của các bộ
phận khác không phải là hoạt độngcông nghiệp trong doanh nghiệp nhưng không có
hạch toán Giá trị dịch vụ công nghiệp cho bên ngoài doanh nghiệp, baoϖriêng). gồm:
Giá trị khôi phục lại hoặc làm tăng thêm giá trị sử dụng mà không làm thay đổi công
dụng ban đầu của sản phẩm (chỉ được tính phần giá trị dịch vụ thực tế thanh toán với
bên ngoài). Giá trị thu được từ hoạt động cho thuê thiết bị máy móc trong dây Giá
trị củaϖchuyền sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp. phụ phẩm, thứ phẩm, phế
phẩm, phế liệu thu hồi đã được tiêu thụ.Những giá trị này gồm: Giá trị của những phụ
phẩm (hay còn gọi là sản phẩm song song) được tạo ra cùng với sản phẩm chính
trong quá trình sản xuất công nghiệp, ví dụ như xay xát sản phẩm chính là gạo, phụ
phẩm là cám... Giá trị của những phế phẩm, phế liệu thu hồi do quá trình sản xuất
Giáϖcông nghiệp tạo ra. trị chênh lệch giữa cuối kỳ và đầu kỳ của nửa thành phẩm,
sản phẩmđang Chỉ tiêu giá trị sản xuất côngϖchế tạo dở dang trong doanh nghiệp.
nghiệp được tính theo giá thực tế của người sảnxuất (Giá bán buôn công nghiệp) và
giá so sánh.Sản phẩm công nghiệp là những sản phẩm vật chất và dịch vụ do hoạt
động sảnxuất công nghiệp của doanh nghiệp tạo ra (không phân biệt sản xuất từ
nguyên vậtliệu của doanh nghiệp hay nguyên vật liệu của khách hàng đưa đến gia
công), kếtthúc phần chế biến cuối cùng tại doanh nghiệp và đã làm xong thủ tục nhập
khotrước 24 giờ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.Lớp: K15KKT6             Trang 8
 9. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang CườngSản phẩm công nghiệp
được tính theo đơn vị hiện vật, hiện vật qui ước hoặc đơnvị giá trị. 3.4.2. Giá trị sản
xuất dịch vụ.Dịch vụ trong kinh tế học, được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa
nhưng làphi vật chất. Có những sản phẩm thiên về sản phẩm hữu hình và những sản
phẩmthiên hẳn về sản phẩm dịch vụ, tuy nhiên đa số là những sản phẩm nằm
trongkhoảng giữa sản phẩm hàng hóa - dịch vụ. Dịch vụ có các đặc tính sau: Tính
đồng thời (Simultaneity): sản xuất và tiêu dùng dịch vụ xảy ra đồng thời. Tính
không thể tách rời (Inseparability): sản xuất và tiêu dùng dịch vụ không thể tách rời.
Thiếu mặt này thì sẽ không có mặt kia. Tính chất không đồng nhất (Variability):
không có chất lượng đồng nhất.  Vô hình (Intangibility): không có hình hài rõ rệt.
Không thể thấy trước khi tiêu dùng. Không lưu trữ được (Perishability): không lập
kho để lưu trữ như hàng hóa được.4. Thiết lập mô hình. 4.1. Các biến trong mô hình.
Tên Ghi STT Loại Định nghĩa Đơn vị đo biến chú Tổng thu nhập quốc dân 1 Y Phụ
thuộc Tỷ đồng (GNI) 2 X2 Độc lập Tổng dân số Nghìn dân Tổng sản phẩm nông lâm
3 X3 Độc lập Tỷ đồng ngư nghiệp Tổng sản phẩm công nghiệp 4 X4 Độc lập Tỷ đồng
và xây dựng 5 X5 Độc lập Tổng sản phẩm dịch vụ Tỷ đồng 4.2. Nguồn dữ liệu và
cách thu thập dữ liệu. 4.2.1. Dữ liệu.Lớp: K15KKT6          Trang 9
 10. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang CườngTổng hợp số liệu từ trang
Web tổng cục thống kê: http://www.gso.gov.vn. 4.2.2. Không gian mẫu.Khảo sát dựa
trên số liệu tổng hợp của Dân số (nghìn dân), Tổng sản phẩm Nông–Lâm - Ngư
nghiệp (nghìn tỷ), Tổng sản phẩm Công nghiệp & Xây Dựng (nghìntỷ), Tổng sản
phẩm Dịch Vụ (nghìn tỷ) từ năm 1990 đến năm 2009. Nhóm nhậnthấy không gian
mẫu đủ lớn và đủ mức độ tin tưởng để xây dựng các mô hìnhthống kê. 4.2.3. Mô hình
tổng thể.Mô hình hồi quy tuyến tính có dạng: Y = β1 + β2X2i + β3X3i + β4X4i +
β5X5i + UiTrong đó: o β1: Là thông số diễn tả tung độ gốc (hệ số chặn) của đường
hồi quy tổng thể. o β2: Hệ số của biến độc lập dân số, hay khi biến X 1 thay đổi 1 đơn
vị thì biến phụ thuộc Y thay đổi giá trị trung bình β2. Ta thấy khi dân số tăng thì tổng
thu nhập cũng tăng theo như vậy kỳ vọng β2 sẽ dương. o β3: Hệ số của biến độc lập
tổng giá trị sản phẩm Nông – Lâm – Ngư – nghiệp, hay khi biến X2 thay đổi 1 đơn vị
thì biến phụ thuộc Y thay đổi giá trị trung bình β3. o β4: Hệ số của biến độc lập tổng
giá trị sản phẩm Công Nghiệp & Xây Dựng, hay khi biến X3 thay đổi 1 đơn vị thì
biến phụ thuộc Y thay đổi giá trị trung bình β4. o β5: Hệ số của biến độc lập tổng giá
trị sản phẩm Dịch Vụ, hay khi biến X4 thay đổi 1 đơn vị thì biến phụ thuộc Y thay đổi
giá trị trung bình β5. o Ui: Sai số trong quan sát thứ i.Ta thấy tổng thu nhập muốn
tăng lên thì tổng sản phẩm của các ngành trong kinhtế cũng phải tăng lên. Như vậy kỳ
vọng β3, β4, β5 sẽ dương.Lớp: K15KKT6           Trang 10
 11. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường5. Phân tích dữ liệu. 5.1.
Bảng số liệu. Bảng số liệu tổng hợp từ năm 1990 đến năm 2009 Tổng sản Tổng sản
Tổng thu Dân số Tổng sản phẩm phẩm Năm nhập (nghìn phẩm DV NLNN CN&XD
(tỷ đồng) dân) (tỷ đồng) (tỷ đồng) (tỷ đồng) 1990 39284 66016,7 16252 9513 16190
1991 72620 67242,4 31058 18252 27397 1992 106757 68450,1 37513 30135 42884
1993 134913 69644,5 41895 40535 57828 1994 174017 70824,5 48968 51540 78026
1995 228677 71995,5 62219 65820 100853 1996 269654 73156,7 75514 80876
115646 1997 308600 74306,9 80826 100595 132202 1998 352836 75456,3 93073
117299 150645 1999 392693 76596,7 101723 137959 160260 2000 435319 77630,9
108356 162220 171070 2001 474855 78621,0 111858 183515 185922 2002 527056
79538,7 123383 206197 206182 2003 603688 80468,4 138285 242126 233032 2004
701906 81437,7 155992 287616 271699 2005 822432 82393,5 175984 344224
319003 2006 951456 83313,0 198798 404697 370771 2007 1108752 84221,1 232586
474423 436706 2008 1436955 85122,3 329886 591608 563544 2009* 1567553
86024,6 346786 667323 644280 Ghi chú: Năm 2009*: số liệu sơ bộ 5.2. Biểu đồ biểu
diễn số liệu được xây dựng từ Eviews:Lớp: K15KKT6        Trang 11
 12. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường 5.3. Thống kê mô tả.Kết
quả các thống kê mô tả bằng EViews:Trong đó: o Mean: Giá trị trung bình. o Median:
Số trung vị. o Maximum: Giá trị lớn nhất của biến. o Minimum: Giá trị nhỏ nhất của
biến. o Skewness: Độ lệch.Lớp: K15KKT6         Trang 12
 13. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường ϖ5.4. Ước lượng mô
hình. Tính toán bằng Exel: 20,0 1532461,5 2510955,0 4216473,0 4284140,0
1532461,5 11815956642,8 202354253463 344068155919,6 347110445345 X T X =
2510955,0 202354253463 47851097870,3 869209157879,0 545115135614
4216473,0 344068155919,6 869209157879 1605940772279 1546716119204
4284140,0 347110445345 845115135614 1546716119204 1498775709734
40,57819572 -0,00057096 -0,00001014 0,00002053 0,00000077 (X T X )− 1
-0,00057096 -0,00000000 -0,00000000 -0,00000000 0,00000000 -0,00001014
-0,00000000 0,00000000 0,00000000 -0,00000000 = 0,00002053 -0,00000000
0,00000000 0,00000000 -0,00000000 0,00000077 -0,00000000 -0,00000000
-0,00000000 0,00000000 10710023,0 -182187,991 868694793638,9 2,731620983 X
TY β∧ 2121078730416,0 1,299654903 = = 3887654045633,0 1,119210509
3761584896545,0 ϖ0,510063388 Kết quả sau khi ước lượng và kiểm định mô hình
bằng Excel cơ bản:Lớp: K15KKT6          Trang 13
 14. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang CườngSUMMARY OUTPUT
Regression StatisticsMultiple R 0,999939R Square 0,999877Adjusted R Square
0,999844Standard Error 5515,234Observations 20ANOVA df SS MS F Significance
FRegression 4 3,71E+12 9,28E+11 30515,83 3,98E-29Residual 15 4,56E+08
30417806Total 19 3,71E+12 Standard Lower Upper Coefficients Error t Stat P-value
Lower 95% Upper 95% 95,0% 95,0%Intercept -182188 35132,6 -5,18572 0,000111
-257071 -107305 -257071 -107305X2 2,731621 0,496879 5,497557 6,13E-05
1,672548 3,790694 1,672548 3,790694X3 1,299655 0,199519 6,513925 9,79E-06
0,874389 1,724921 0,874389 1,724921X4 1,119211 0,086959 12,87048 1,65E-09
0,933861 1,30456 0,933861 1,30456X5 0,510063 0,157377 3,24103 0,005483
0,174622 0,845504 0,174622 ϖ0,845504SUMMARY OUTPUT Kết quả sau khi ước
lượng và kiểm định mô hình bằng Eviews:Lớp: K15KKT6          Trang 14
 15. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường Vậy mô hình được ước
lượng là: Y = - 182187,991+ 2,731620983X2 + 1,299654903X3 + 1,119210509X4
+0,510063388X5Ý nghĩa của các tham số ước lượng : Đối với β1 : Khi tổng dân số,
tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp, tổng sản phẩm công nghiệp và xây dựng, tổng
sản phẩm dịch vụ bằng 0 thì tổng thu nhập quốc dân(GNI) đạt giá trị nhỏ nhất và bằng
-182187,991 tỷ đồng. Đối với β 2 : Khi tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp, tổng
sản phẩm công nghiệp và xây dựng, tổng sản phẩm dịch vụ không đổi và nếu tổng dân
số tăng (giảm) 1 nghìn dân thì tổng thu nhập quốc dân (GNI) tăng (giảm)
2,731620983 tỷ đồng. Đối với β3 : Khi tổng dân số, tổng sản phẩm công nghiệp và
xây dựng, tổng sản phẩm dịch vụ không đổi và nếu tổng sản phẩm nông lâm ngư
nghiệp tăng (giảm) 1 tỷ đồng thì tổng thu nhập quốc dân (GNI) tăng (giảm)
1,299654903 tỷ đồng. Đối với β4 : Khi tổng dân số, tổng sản phẩm nông lâm ngư
nghiệp, tổng sản phẩm dịch vụ không đổi và nếu tổng sản phẩm công nghiệp và xây
dựng tăng (giảm) 1 tỷ đồng thì tổng thu nhập quốc dân (GNI) tăng (giảm)
1,119210509 tỷ đồng. Đối với β5 : Khi tổng dân số, tổng sản phẩm nông lâm ngư
nghiệp, tổng sản phẩm công nghiệp và xây dựng không đổi và nếu tổng sản phẩm
dịch vụ tăng (giảm) 1 tỷ đồng thì tổng thu nhập quốc dân (GNI) tăng (giảm)
0,510063388 tỷ đồng. 5.5. Ma trận tương quan: R.Lớp: K15KKT6             Trang 15
 16. Kinh Tế Lượng ϖGVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường Kết quả tính toán bằng
Exel cơ bản: 1 0,9182758 0,997211774 0,998779774 0,998971422 0,918275826 1
0,907320697 0,912648798 0,910299579 R= 0,997211774 0,9073207 1 0,993264097
0,997530222 0,998779774 0,9126488 0,993264097 1 0,996964129 0,998971422
0,9102996 0,997530222 0,996964129 ϖ1 Kết quả bằng Eviews:Ý nghĩa của hệ số xác
định và hệ số tương quan: Ý nghĩa¬ của hệ số xác định:Vì 0.8 < R 2 =,999877 0 < 1,
nên mô hình phù hợp cao. Ý nghĩa của hệ số¬ tương quan:o Mối quan hệ tương quan
giữa tổng thu nhập quốc dân (GNI) và tổng dân số làchặt chẽ và cùng chiều.o Mối
quan hệ tương quan giữa tổng thu nhập quốc dân (GNI) và tổng sản phẩmnông lâm
ngư nghiệp là chặt chẽ và cùng chiều.o Mối quan hệ tương quan giữa tổng thu nhập
quốc dân (GNI) và tổng sản phẩmcông nghiệp và xây dựng là chặt chẽ và cùng
chiều.o Mối quan hệ tương quan giữa tổng thu nhập quốc dân (GNI) và tổng sản
phẩmdịch vụ là chặt chẽ và cùng chiều.Lớp: K15KKT6         Trang 16
 17. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cườngo Mối quan hệ tương quan
giữa tổng dân số và tổng sản phẩm nông lâm ngưnghiệp là chặt chẽ và cùng chiều.o
Mối quan hệ tương quan giữa tổng dân số và tổng sản phẩm công nghiệp vàxây dựng
là chặt chẽ và cùng chiều.o Mối quan hệ tương quan giữa tổng dân số và tổng sản
phẩm dịch vụ là chặt chẽvà cùng chiều.o Mối quan hệ tương quan giữa tổng sản phẩm
nông lâm ngư nghiệp và tổng sảnphẩm công nghiệp và xây dựng là chặt chẽ và cùng
chiều.o Mối quan hệ tương quan giữa tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp và tổng
sảnphẩm dịch vụ là chặt chẽ và cùng chiều.o Mối quan hệ tương quan giữa tổng sản
phẩm công nghiệp và xây dựng và tổngsản phẩm dịch vụ là chặt chẽ và cùng chiều.
5.6. Kiểm định sự ảnh hưởng của các biến độc lập đối với biến phụ thuộc.o Đối với
β2 , P- Value= 6,13E-05< α 0.05 = , nên biến độc lập Tổng dân số ảnhhưởng đến biến
phụ thuộc Tổng thu nhập quốc dân.o Đối với β3 , P- Value= 9,79E-06< α 0.05 = , nên
biến độc lập Tổng sản phẩmNông - Lâm - Ngư nghiệp ảnh hưởng đến biến phụ thuộc
Tổng thu nhập quốcdân.o Đối với β4 , P- Value= 1,65E-09< α 0.05 = , nên biến độc
lập Tổng sản phẩmCông Nghiệp và Xây Dựng ảnh hưởng đến biến phụ thuộc Tổng
thu nhập quốcdân.o Đối với β5 , P- Value= 0,005483< α 0.05 = , nên biến độc lập
Tổng sản phẩmDịch vụ ảnh hưởng đến biến phụ thuộc Tổng thu nhập quốc dân.o
Trong đó, P- Value= 1,65E-09 của β4 có giá trị nhỏ nhất nên biến độc lậpTổng sản
phẩm Công nghiệp và Xây dựng ảnh hưởng nhất đến biến phụ thuộcTổng thu nhập
quốc dân và P- Value= 0,005483 của β5 có giá trị lớn nhất nênbiến độc lập Tổng sản
phẩm Dịch vụ ít ảnh hưởng nhất đến biến phụ thuộc Tổngthu nhập quốc dân.Lớp:
K15KKT6         Trang 17
 18. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường 5.7. Ma trận hiệp phương
sai. Kết quả tính toán bằng Exel cơ bản:ϖ 1234299701,4 -17367,65 -308,47860
624,47206 23,61864 -17367,6503 0,24688 -0,00111 -0.00678 0,00009Cov ( β) ∧ = σ .
( X ∧ 2 T X )− = 1 -308,47861 -0,00111 0,03980 0,00390 -0,02534 624,47207
-0,00678 0,00390 0,00756 -0,01022 23,61865 0,00009 -0,02534 -0,01022 0,02476
Kết quả tính toán bằng Eviews:ϖ 5.8. Khoảng tin cậy của các tham số hồi quy. βj∧ −t
α (n −k ) Se( βj∧) ≤βj ≤β∧ +t α (n −k ) Se( βj∧) Có công thức : 2 j 2 (*) Có: n = 20,
k=5 α = 5% ⇒ t α ( n −k ) =t 0, 025 ( 20 −5) =2,131 2 Khoảng tin cậyϖ của β1 . Từ
(*) ⇒ −182187,991 −2,131 * 35123,60169 ≤β ≤− 1 182187,991 +2,131 *
35123,60169 ⇔ 257036,3862 ≤β ≤− − 1 107339,5958 Ý nghĩa: Khi tổng dân số, tổng
sản phẩm nông lâm ngư nghiệp, tổng sản phẩm công nghiệp và xây dựng, tổng sản
phẩm dịch vụ bằng 0 thì tổng thu Lớp: K15KKT6         Trang 18
 19. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cườngnhập quốc dân(GNI) có
giá trị trong ϖkhoảng từ -257036,3862 đến -107339,5958tỷ đồng với độ tin cậy 95%.
Khoảng tin cậy của β2 .Từ (*) 2,731620983 −2,131 * 0,49687909 ≤β ≤2,731620983
+2,131 * 0, 49687909 2 ⇒ ⇔ ,672771642 ≤β ≤3,790470324 1 2Ý nghĩa: Khi tổng sản
phẩm nông lâm ngư nghiệp, tổng sản phẩm côngnghiệp và xây dựng, tổng sản phẩm
dịch vụ không đổi và nếu tổng dân sốtăng (giảm) 1 nghìn dân thì tổng thu nhập quốc
dân (GNI) nhận giá trị chênhlệch trong khoảng Khoảng tin cậyϖ1,672771642 đến
3,790470324 tỷ đồng với độ tin cậy 95%. của β3 .Từ (*) 1,299654903 −2131 *
0,199519473 ≤β ≤1,299654903 +2,131 * 0,199519473 3 ⇒ ⇔ ,874478906 ≤β
≤1,7248309 0 3Ý nghĩa: Khi tổng dân số, tổng sản phẩm công nghiệp và xây dựng,
tổng sảnphẩm dịch vụ không đổi và nếu tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp
tăng(giảm) 1 tỷ đồng thì tổng thu nhập quốc dân (GNI) nhận giá trị chênh lệchtrong
khoảng từ 0,874478906 đến 1,7248309 Khoảng tin cậy củaϖtỷ đồng với độ tin cậy
95%. β 4 .Từ (*) 1,119210509 −2,131 * 0,086959487 ≤β ≤1,119210509 +2,131 *
0,086959487 4 ⇒ ⇔ ,933899842 ≤β ≤1,304521176 0 4Ý nghĩa: Khi tổng dân số, tổng
sản phẩm nông lâm ngư nghiệp, tổng sảnphẩm dịch vụ không đổi và nếu tổng sản
phẩm công nghiệp và xây dựng tăng(giảm) 1 tỷ đồng thì tổng thu nhập quốc dân
(GNI) nhận giá trị chênh lệchtrong khoảng từ Khoảng tin cậyϖ0,93389942 đến
1,304521176 tỷ đồng với độ tin cậy 95%. của β5 .Từ (*)Lớp: K15KKT6             Trang
19
 20. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường 0,510063388 −2,131 *
0,157376927 ≤β ≤0,510063388 +2,131 * 0,157376927 5 ⇒ ⇔ ,174693156 ≤β
≤0,845433619 0 5Ý nghĩa: Khi tổng dân số, tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp,
tổng sảnphẩm công nghiệp và xây dựng không đổi và nếu tổng sản phẩm dịch vụ
tăng(giảm) 1 tỷ đồng thì tổng thu nhập quốc dân (GNI) nhận giá trị chênh lệchtrong
khoảng từ 0,174693156 đến 0,845433619 tỷ đồng với độ tin cậy 95%. 5.9. Kiểm định
giả thiết về các tham số hồi quy.Hãy kiểm định các ý kiến sau:o Tổng dân số không
ảnh hưởng đến tổng thu nhập quốc dân (GNI).o Tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp
ảnh hưởng đến tổng thu nhập quốc dân(GNI).o Khi tổng sản phẩm công nghiệp và
xây dựng tăng thì tổng thu nhập quốc dân(GNI) không tăng.o Khi tổng sản phẩm dịch
vụ tăng thì tổng thu nhập quốc dân (GNI) không giảm.o Khi tổng dân số, tổng sản
phẩm nông lâm ngư nghiệp, tổng sản hẩm côngnghiệp và xây dựng, tổng sản phẩm
dịch vụ bằng 0 thì tổng thu nhập quốc dân đạt-247167 tỷ đồng. Kiểm định các ý kiến
trên với mức ý nghĩa 5%.Tiến Tổng dân số không ảnh hưởng đến tổng thu nhập quốc
dânϖhành kiểm định (GNI).  H 0 : β 2 = 0(*) KĐGT:   H 1 : β 2 #0Ta có: β = ,
731620983 ∧ 2 2 β2 * = 0 Se( β ) = , 49687909 ∧ 2 0 β2 − β2 ∧ * 2,731620983 − 0 t=
= = 5,497556726 Se( β2 ) ∧ 0,49687909 t α ( n −k ) =t 0 , 025 ( 20 −5) =2,131 2 t > t
α ( n −k ) ⇒ 2 Bác bỏ H0Lớp: K15KKT6          Trang 20
 21. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang CườngVậy ý kiến trên Tổng sản
phẩm nông lâm ngư nghiệp ảnh hưởng đến tổngϖkhông có cơ sở. thu nhập quốc
dân(GNI).  H 0 : β 3 = 0(*) KĐGT:   H1 : β 3 #0Ta có: β∧ 3 =, 299654903 1 β3
= 0 * Se ( β) ∧ 3 =, 0 199519473 β3∧ − β3* 1,299654903 − 0 t= = = 6,513925099 Se(
β3 ) ∧ 0,199519473 t α ( n −k ) =t 0 , 025 ( 20 −5) =2,131 2 t > t α ( n −k ) ⇒ 2 Bác bỏ
H0Vậy ý kiến Khi tổng sản phẩm công nghiệp và xây dựng tăng thìϖtrên không có
cơ sở. tổng thu nhập quốc dân(GNI) không tăng. H 0 : β 4 ≤ 0(*) KĐGT:   H1 :
β4 > 0Ta có: β = ,119210509 ∧ 4 1 β4 = 0 * Se( β ) = ,086959487 ∧ 4 0 β4 − β4 ∧ *
1,119210509 − 0 t = = =12,87048196 Se( β4 ) ∧ 0,086959487 t α n −) = , 05 ( 20 − ( k
t0 50 = 753 1, t > α( n − ) ⇒ t k Khi tổng sản phẩm dịch vụϖBác bỏ H0Vậy ý kiến
trên không có cơ sở. tăng thì tổng thu nhập quốc dân (GNI) khônggiảm. H 0 : β 5 ≥
0(*) KĐGT:   H1 : β5 < 0Ta có: β = ,510063388 ∧ 5 0 β5 = 0 * Se ( β ) = ,
517376927 ∧ 5 0Lớp: K15KKT6            Trang 21
 22. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường β5∧ − β5* 0,510063388 −
0 t = = = 0,985864195 Se( β5 ) ∧ 0,517376927 t α n −) = , 05 ( 20 − ( k t0 50 = 753 1,
t > tα n − ) ⇒ − ( k Khi tổngϖchấp nhận H0Vậy ý kiến trên có cơ sở. dân số, tổng sản
phẩm nông lâm ngư nghiệp, tổng sản hẩm côngnghiệp và xây dựng, tổng sản phẩm
dịch vụ bằng 0 thì tổng thu nhập quốc dân đạt-247167 tỷ đồng.  H 0 : β 1 = −
247167(*) KĐGT:   H 1 : β 1 #− 247167Ta có: β = 182187,991 1 ∧ − β1 * =
247167 − Se ( β ) = 1 ∧ 35123,60196 β1∧ − β1* −182187,991 −( −247167) t = =
=1,850009833 Se( β1∧ ) 35123,60196 t α ( n −k ) =t 0 , 025 ( 20 −5) =2,131 2 t < t α (
n −k ) ⇒ 2 Chấp nhận H0Vậy ý kiến trên có cơ sở. 5.10.Kiểm định sự phù hợp của mô
hình hồi quy. 5.10.1.Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy theo kiểm định F.Để
kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy ta đi kiểm định bài toán sau:  H0 : β 2 =
β 3 = β 4 = β 5 = 0KĐGT:   H 1 : β 2 = β 3 = β 4 = β 5 #0Tiêu chuẩn kiểm định F:
n −k ESS n −k R2 20 −5 0,999877128 F = * = * = * =30515,81508 k− 1 RSS k− 1 1
−R 2 5− 1 1 −0,999877128Ta có: Fα k − n −) = 0 , 05 ( 4, ( 1, k F 15) = 06 3,Vì F > α
k −, n − ) ⇒ F ( 1 k Bác bỏ H0, chấp nhận H1 và mô hình hồi quy phù hợp.Lớp:
K15KKT6          Trang 22
 23. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường 5.10.2.Kiểm định sự phù
hợp của mô hình hồi quy theo Sig F.Ta có Sig F = 3,98E-29 < α 0,05 = nên mô hình
hồi quy phù hợp. 5.11.Bảng ANOVA.Bảng mẫu: df SS MS F Sig(F) k-1 ESS ESS/(k-
1) F Sig(F) n-k RSS RSS/(n-k) n-1 TSSTừ các số liệu đã tính ở trên ta có bảng
ANOVA cần tìm sau: df SS MS F Sig(F) 4 3712898089030,61 9,28E+11
30515,81508 3,98E-29 15 456267095,94 30417806 19 3713354356126,55 5.12. Dự
báo.Giả sử khi tổng dân số là 75000 nghìn dân, tổng sản phẩm Nông - Lâm -
Ngưnghiệp là 155890,5 tỷ đồng, tổng sản phẩm Công nghiệp và Xây dựng là
355679tỷ đồng, tổng sản phẩm Dịch vụ là 256790 tỷ đồng tìm khoảng dự báo giá trị
trungbình và giá trị cá biệt của tổng thu nhập quốc dân (GNI) ứng với Dự báo giá trị
trung bình.X0={1;ϖcác giá trị trênvới độ tin cậy 95%. 75000; 155890,5; 355679;
256790} Y0 = β+ X β1 ∧ ∧ 2 2 ∧ +3 Xβ 3 +βX ∧ 4 4 βX + ∧ 5 5 =754346, 2873 Y0∧
=754346, 2873 Var (Y0∧) =σ2 X 0 ( X T X ) − X 0 =88471969,104949 1 T ∧ ∧ ⇒ (Y
Se 0 ) = Var (Y 0) =9405,953918Ta có:Lớp: K15KKT6            Trang 23
 24. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường Y Y0∧ − t α ( n − k )
Se(Y0∧ ) ≤ E ( = X 0 ) ≤ Y0∧ + t α ( n − k ) Se(Y0∧ ) 2 X 2 Y 754346,2873 − 2,131 *
9405,953918 ≤ E ( = X 0 ) ≤ 754346,2873 + 2,131 * 9405,953918 X Y 734302,1995
≤ E ( = X 0 ) ≤ 774390,3751 XKết luận: Khoảng dự báo giá trị trung bình của tổng
thu nhập quốc dân (GNI) ứngvới tổng Dân số là 75000 nghìn dân, tổng sản phẩm
Nông - Lâm - Ngư nghiệp là155890,5 tỷ đồng, tổng sản phẩm Công nghiệp và Xây
dựng là 355679 tỷ đồng,tổng sản phẩm Dịch vụ là 256790 tỷ đồng nhận giá trị trong
khoảng từ734302,1995 đến 774390,3751 tỷ đồng với Dự báo giá trị trung bình bằng
Eviews:Lớp: K15KKT6ϖđộ tin cậy 95%.            Trang 24
 25. Kinh Tế Lượng Dự báo giá trị cá biệt.ϖGVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường
Var (Y0 ) =118889775,500652 ⇒ (Y0 ) = Var (Y0 ) =10903,65881 SeTa có: Y0 Y0∧
− t α ( n − k ) Se(Y0 ) ≤ = X 0 ≤ Y0∧ + t α ( n − k ) Se(Y0 ) 2 X 2 Y0 754346,2873 −
2,131 * 10903,65881 ≤ = X 0 ≤ 754346,2873 + 2,131 * 10903,65881 X Y0
731110,5904 ≤ = X 0 ≤ 777581,9842 XKết luận: Khoảng dự báo giá trị cá biệt của
tổng thu nhập quốc dân (GNI) ứng vớitổng dân số là 75000 nghìn dân, tổng sản phẩm
Nông - Lâm - Ngư nghiệp là155890,5 tỷ đồng, tổng sản phẩm Công nghiệp và Xây
dựng là 355679 tỷ đồng,tổng sản phẩm Dịch vụ là 256790 tỷ đồng nhận giá trị trong
khoảng từ731110,5904 đến 777581,9842 tỷ đồng với độ tin cậy 95%. 5.13. Đa cộng
tuyến. 5.13.1.Phát hiện sự tồn tại của đa cộng tuyến.Xem xét qua ma trận tương quan
của các biến, ta thấy 2 biến X3 và X5 có mứctương quan khá cao : R35 =
0.997530222 nên có thể xảy ra hiện tượng đa cộngtuyến. Để kiểm định đa cộng tuyến,
chúng tôi xây dựng mô hình hồi quy phụ trong đólần lượt các biến Kếtϖđộc lập sẽ
trở thành biến phụ thuộc và hồi quy với các biến cònlại. quả hồi quy phụ theo biến X5
bằng Eviews:Lớp: K15KKT6           Trang 25
 26. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường  H0 : R2 = 0Giả thiết 
 H1 : R ≠ 0 2Ta có : F0 , 05 ( 4,16 ) = 01 3, Ta thấy Fp= 2518,096> F0 , 05 ( 4,16) =
01 3, nên có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra. ϖ5.13.2.Biện pháp khắc phục. Kết quả
hồi quy lại mô hình trong đó loại bỏ biến X3 bằng Eviews.Lớp: K15KKT6           Trang
26
 27. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang CườngTa có : RBo 3 = ,999530 2
ϖ0 Kết quả hồi quy lại mô hình trong đó loại bỏ biến X5 bằng Eviews.Lớp:
K15KKT6         Trang 27
 28. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang CườngTa có : RBo 5 = ,999791 2
0Xét thấy RBo 5 = ,999791 2 0 > RBo 3 = ,999530 2 0 nên loại bỏ biến X5 khỏi mô
hình, khiđó mô hình trở nên tốt hơn: Y=
-182674,4+2,729656X2+1,821528X3+1,329700X4 5.14. Phương sai của sai số thay
đổi. ϖ5.14.1.Phát hiện ra phương sai của sai số thay đổi. Kiểm định mô hình gốc ban
đầu:Thực hiện Kiểm định White có các tích chéo giữa các biến độc lập bằng
EViews,ta có kết qủa như sau:Lớp: K15KKT6          Trang 28
 29. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang CườngTừ kết quả trên, ta có:
Probality (F-Statistic)= 0,04489 < α 0,05 = , nên Mô hìnhtồn tại phương sai của sai
số.Ngoài ra, ta cũng có thể thực hiện Kiểm định White không có các tích chéo giữacác
biến độc lập bằng EViews, ta có kết quả như sau:Lớp: K15KKT6          Trang 29
 30. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang CườngNhưng ở mô hình hồi quy
có các tích chéo giữa các biến độc lập đã tồn tạiphương sai của sai số nên ta không
Kiểm định mô hình sau khi loại bỏ biến:Thựcϖsử dụng mô hình này nữa. hiện Kiểm
định White có các tích chéo giữa các biến độc lập bằng EViews,ta có kết qủa như
sau:Lớp: K15KKT6         Trang 30
 31. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang CườngTừ kết quả trên, ta có:
Probality (F-Statistic)= 0,797533 > α 0,05 = , nên Mô hìnhkhông tồn tại phương sai
của sai số.Ngoài ra, ta cũng có thể thực hiện Kiểm định White không có các tích chéo
giữacác biến độc lập bằng EViews, ta có kết quả như sau:Lớp: K15KKT6           Trang
31
 32. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang CườngTừ kết quả trên, ta có:
Probality (F-Statistic)= 0,710193 > α 0,05 = , nên Mô hìnhkhông tồn tại phương sai
của sai số.Vậy mô hình sau khi loại bỏ biến X5 không không tồn tại phương sai của
sai số. Biện pháp khắcϖ5.14.2.Biện pháp khắc phục(dùng kiểm định White). phục
mô hình gốc ban đầu:Xét mô hình hồi quy: Y = - 182187,991+ 2,731620983X2 +
1,299654903X3 +1,119210509X4 + 0,510063388X5 + Ui.Dựa vào kết quả kiểm định
White có các tích chéo giữa các biến độc lập bằngEViews, ta có kết qủa như sau, Ta
có Prob(X5)= 0,1179 là giá trị nhỏ nhất nên tachia cả hai vế của phương trình hồi quy
trên cho X5 , được:Lớp: K15KKT6          Trang 32
 33. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường Y - 182187,991
2,731620983X2 1,299654903X3 1,119210509X4 = + + + +0,510063388 X5 X5 X5
X5 X5 X5 Ui X5 + (1.1) Y 1 X2 X3 X4Đặt: Y* = ; X2 = * ; X3 = * , X4 = * , X5 =
* , X6 = * X5 , X5 X5 X5 X5 X5 Ui Vi = , X5Khi đó (1.1) được viết lại:Y* =
-182187,991 X 2* +2,731620983 X 3* +1,299654903 X 4* +1,119210509 X 5*
+0,510063388 * X6 +Vi (1.2)Mô hình (1.2) không tồn tại phương sai sai số ngẫu
nhiên thay đổi. Ui 1 1Vì Var(Vi)=Var( )= Var (U i ) = σ2 X 5 =σ2 = const∀i X5 X5
X5Hồi quy lại mô hình (1.1) bằng EViews, Ta có:Lớp: K15KKT6           Trang 33
 34. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường Y −160102,6 2,433458 X
2 0,893474 X 3 1,007959 X 4 = + + + +0,861174 X5 X5 X5 X5 X5 X5Mô hình trên
đã được hồi quy lại và không tồn tại phương sai sai số ngẫu nhiên. 5.15. Tự tương
quan. 5.15.1.Phát hiện khi có sự tương quan(dùng kiểm định của Durbin- Mô hình
hồiϖWatson). quy gốc.Ta có: n=20, k=5, k’=4 ⇒ dl=0,894 du=1,812Kết quả từ
Eviews ta có : d=1,217115Kiểm định giả thiết: H0 không có tự tương quan dương
vìdl=0,894 < d=1,217115<du=1,812 nên bác bỏ H0 tức mô Mô hình sau khi bỏ biến
X5.Lớp: K15KKT6ϖhình có tự tương quandương              Trang 34
 35. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang CườngTa có n=20, k=4, k’=3 ⇒
dl=0,998 du=1,676Theo kết quả từ Eviews ta có : d=0,630549Kiểm định giả thiết H0
không có tự tương quan dương, Vì:0 < d = 0,630549 < dl = 0,998 nên bác bỏ H0 tức
mô hình có tự tương quan dương ϖ5.15.2.Biện pháp khắc phục. Mô hình hồi quy
gốc.Xét mô hình hồi quy: Yi== - 182187,991+ 2,731620983X2 + 1,299654903X3
+1,119210509X4 + 0,510063388X5+Ui (1.3)Giả sử Ui= ρ Ui-1+ ε I với ε I là yếu tố
ngẫu nhiên thõa mọi giả thiết của phươngpháp bình phương bé nhất OLS.Từ (1.3) ta
thay i bởi (i-1) ta được Yi-1= - 182187,991+ 2,731620983X2-1 +1,299654903X3-1 +
1,119210509X4-1 + 0,510063388X5-1+Ui -1 (1.4)Nhân hai vế của (1.4) cho ρ , ta
được: ρ Yi-1=-182187,991 ρ + ρ 2,731620983X2-1+ ρ 1,299654903X3-1+
ρ1,119210509X4-1 + ρ 0,510063388X5-1+ ρ Ui -1 (1.5)Lấy (1.3)-(1.5), ta được:
Yi=-182187,991(1- ρ )+2,731620983X2 - ρ 2,731620983X2-1+1,299654903X3 - ρ
1,299654903X3-1+1,119210509X4 - ρ 1,119210509X4-1 + 0,510063388X5- ρ
0,510063388X5-1+ ρ Yi-1+ ε I (1.6)Khi đó, mô hình (1.5) không tồn tại tự tương
quan vì ε I thỏa mọi giả thiết OLS.Kết quả hồi quy lại mô hình theo bằng
Eviews:Lớp: K15KKT6           Trang 35
 36. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang CườngTa có mô hình sau: Y=-
111390,1-25,46581X2-27,68937X2-1+0,777637X3+0,468798X3-1
ϖ+1,406854X4+0,719138X4-1+0,947090X5-0,055857x5-1+0,168807Y-1 Mô hình
sau khi bỏ biến X5. Xét mô hình Y=
-182674,4+2,729656X2+1,821528X3+1,329700X4+Ui (1.7)Giả sử Ui= ρ Ui-1+ ε I
với ε I là yếu tố ngẫu nhiên thõa mọi giả thiết của phươngpháp bình phương bé nhất
OLS.Từ (1.7) ta thay i bởi (i-1) ta được:Yi-1= -182674,4+2,729656X2-
1+1,821528X3-1+1,329700X4-1+Ui-1 (1.8)Nhân hai vế của (1.8) cho ρ , ta được: ρ
Yi-1= -182674,4 ρ + ρ 2,729656X2-1+ ρ 1,821528X3-1+ ρ 1,329700X4-1+ ρ Ui-1
(1.9)Lớp: K15KKT6         Trang 36
 37. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường Lấy (1.7)-(1.9), ta
được:Yi = -182674,4 (1- ρ )+2,729656X2- ρ 2,729656X2-1+1,821528X3-
ρ1,821528X3-1+ 1,329700X4- ρ 1,329700X4-1+ ρ Yi-1+ ε I (2.1)Khi đó, mô hình
(2.1) không tồn tại tự tương quan vì ε I thỏa mọi giả thiết OLS.Kết quả hồi quy lại mô
hình theo bằng Eviews:Ta có mô hình sau: Y= -47206,65 + 13,44543X2 -
12,85444X2-1 + 1,423623X3-1,371821X3-1 + 1,720486X4 - 1,472518X4-1 +
0,858556Y-1 5.16. Kiểm định chọn mô hình: (Kiểm định Wald).Ta đi kiểm định bài
toán sau:KĐGT: KĐGT: Ho: β5 =0Lớp: K15KKT6               Trang 37
 38. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường Ho: β5 ≠ ϖ0 Thực hiện
Kiểm định Wald bằng EViews, ta có kết qủa như sau:Ta thấy F=26,89174 >
F0.05(3,16) = 3,63 nên biến X5 không cần thiết trong môhình. Điều này đã được
chứng tỏ khi ta loại biến X5 ra khỏi mô hình và có môhình khác tốt hơn. 5.17. Kết
luận, nêu ý nghĩa thực tế của nghiên cứu và hạn chế của nghiên cứu. 5.17.1.Kết luận
mô hình.Mô hình hồi quy sau khi đã koại bỏ biến X5: Y=
-182674,4+2,729656X2+1,821528X3+1,329700X4Từ mô hình trên ta có thể kết luận
tổng thu nhập quốc dân (GNI) của một quốcgia chịu sự tác động, ảnh hưởng của các
yếu tố : Tổng dân số, Tổng sản phẩmnông lâm ngư nghiệp, Tổng sản phẩm công
nghiệp - xây dựng. Nhưng mức độ tácđộng ảnh hưởng của mỗi yếu tố là khác nhau.
Trong đó có ảnh hưởng lớn nhất làTổng sản phẩm công nghiệp - xây dựng vì có
P_value nhỏ nhất, và ít ảnh hưởngnhất là Tổng dân số vì có P_value lớn nhất.o Giá trị
β 1 : Khi tổng dân số, tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp, tổng sảnphẩm dịch vụ
bằng 0 thì tổng thu nhập quốc dân đạt giá trị thấp nhất là -182674,4tỷ đồng/nămLớp:
K15KKT6         Trang 38
 39. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cườngo Giá trị β 2 : Khi tổng sản
phẩm nông lâm ngư nghiệp, tổng sản phẩm dịch vụkhông đổi và nếu tổng dân số
tăng(giảm) 1 nghìn dân/năm thì tổng thu nhập quốcdân tăng(giảm) 2,729656 tỷ
dồng/nămo Giá trị β 3 : Khi tổng dân số, tổng sản phẩm dịch vụ không đổi và nếu
tổngsản phẩm nông lâm ngư nghiệp tăng(giảm) 1 tỷ đồng/năm thì tổng thu nhập
quốcdân tăng(giảm) 1,821528 tỷ đồng/nămo Giá trị β 4 : Khi tổng dân số, tổng sản
phẩm nông lâm ngư nghiệp không đổivà nếu tổng sản phẩm dịch vụ tăng(giảm) 1 tỷ
đồng/năm thì tổng thu nhập quốcdân tăng(giảm) 1,329700 tỷ đồng/năm.Mô hình trên
có hệ số R2 =0,999791 là lớn thì tổng bình phương sai số dự báo nhỏhay nói cách
khác độ phù hợp của mô hình với dữ liệu càng lớn. Hay trong hàmhồi quy mẫu các
biến độc lập giải thích được 99,9791% biến phụ thuộc Y (GNIcủa mổi quốc gia). Qua
mô hình cho ta thấy tất cả các yếu tố về dân số, sản phẩm nông lâm ngưnghiệp, công
nghiệp, xây dựng và dịch vụ đều có tác động đến tổng thu nhập hàngnăm của nước ta.
Yếu tố dân số cho thấy khi dân số tăng thì tổng thu nhập quốcdân sẽ tăng điều đấy là
đúng, từ năm 1990 đến năm 2009 trong mô hình hệ số củayếu tố dân số là 2,7316 cao
nhất điều đó cho thấy rằng trong 19 năm qua yếu tốdân số tác động vào tổng thu nhập
rất cao. Vậy có thể cho rằng muốn tăng tổngthu nhập thì tăng dân số. Điều đó là chưa
chắc đúng với ngoài thực tế, khi dân sốtăng quá nhanh kéo theo nghèo đói, lạc hậu
trong khi các yếu tố về sản xuất lạităng chậm dẫn đến nền kinh tế kém phát triển.
Trong mô hình hệ số của nông lâmngư nghiệp là 1,2996, công nghiệp và xây dựng là
1,192, dịch vụ là 0,51. Như vậysản phẩm nông lâm ngư nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng
lớn, cho thấy nước ta vẫn cònlà nước nông nghiệp. Công nghiệp, xây dựng và dịch vụ
chưa cao. Trong nhữngnăm tiếp theo cần làm thay đổi mô hình sao cho hệ số của yếu
tố dân số giảm đităng hệ số của công nghiệp và xây dựng, dịch vụ, và nông lâm ngư
nghiệp. Theo phương hướng của Đảng cộng sản Việt nam đến năm 2020 Việt nam
cơbản sẽ là nước công nghiệp, hiện nay nền kinh tế Việt Nam đang thay đổi
nhanhLớp: K15KKT6          Trang 39
 40. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cườngchóng, nhà nước chú trọng
vào công nghiệp, cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải vàdịch vụ, áp dụng khoa học tiến
bộ kỹ thuật. 5.17.2.Hạn chế của mô hình. Mô hình đã giải thích khá hợp lý về các yếu
tố tác động đến tổng thu nhập ởViệt nam. Căn cứ vào mô hình chúng ta có thể thấy
mối tương quan giữa các yếutố kinh tế đến tổng thu nhập. Từ mô hình cho ta thấy cần
phải làm thế nào để pháttriển nền kinh tế đất nước, đưa ra những chính sách hợp lý.
Tuy nhiên mô hình vẫncòn nhiều hạn chế và thực sự chưa hoàn hảo do cách tiếp cận
nguồn tài liệu và saisố.o Hạn chế lớn nhất của mô hình là chưa thể hiện được tất cả
các biến có tácđộng, ảnh hưởng đến tổng thu nhập quốc dân GNI như : xuất
khẩu,nhập khẩu,lạm phát,........o Mô hình quan sát còn hạn chế ( chỉ qua 19năm) nên
kết luận của mô hìnhchưa phản ánh chính xác thực tế. 5.18. Lời cảm ơn.Nhóm chúng
em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy Nguyễn QuangCường, người đã tận
tình hướng dẫn cho chúng em hoàn thành đề tài này. Bài báocáo này chắc chắn sẻ có
nhiều thiếu sót nhưng nhóm chúng em hy vọng qua sự cốgắng tìm hiểu của nhóm sẻ
đem đến một cái nhìn tổng quan và rõ rệt nhất về cácyếu tố ảnh hưởng tới Tổng thu
nhập quốc dân của Việt Nam.Lớp:

More Related Content

What's hot

Bai 3 tang truong trong dai han
Bai 3   tang truong trong dai hanBai 3   tang truong trong dai han
Bai 3 tang truong trong dai hantuyenngon95
 
Slide tăng trưởng kinh tế
Slide tăng trưởng kinh tế Slide tăng trưởng kinh tế
Slide tăng trưởng kinh tế vuhaithanh123
 
04 eco102 bai2_v2.0013107216
04 eco102 bai2_v2.001310721604 eco102 bai2_v2.0013107216
04 eco102 bai2_v2.0013107216Yen Dang
 
Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tếTăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tếLyLy Tran
 
Kinh te vi mo
Kinh te vi moKinh te vi mo
Kinh te vi moAnh Thien
 
Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.
Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.
Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.Linh Khánh
 
[KTVM2] Thuyết trình - Lạm phát, Thất nghiệp, GDP
[KTVM2] Thuyết trình - Lạm phát, Thất nghiệp, GDP[KTVM2] Thuyết trình - Lạm phát, Thất nghiệp, GDP
[KTVM2] Thuyết trình - Lạm phát, Thất nghiệp, GDPthienvan94
 
Tim hieu ve_lam_phat_o_viet_nam_trong_nhun_nam_gan_day_va_lien_he_tac_dong_cu...
Tim hieu ve_lam_phat_o_viet_nam_trong_nhun_nam_gan_day_va_lien_he_tac_dong_cu...Tim hieu ve_lam_phat_o_viet_nam_trong_nhun_nam_gan_day_va_lien_he_tac_dong_cu...
Tim hieu ve_lam_phat_o_viet_nam_trong_nhun_nam_gan_day_va_lien_he_tac_dong_cu...phamquyenbt9191
 
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế vĩ môKinh tế vĩ mô
Kinh tế vĩ môChjp Lily
 
Năng suất yếu tố tổng hợp tình hình và tỷ trọng đóng góp của nó vào tăng tr...
Năng suất yếu tố tổng hợp   tình hình và tỷ trọng đóng góp của nó vào tăng tr...Năng suất yếu tố tổng hợp   tình hình và tỷ trọng đóng góp của nó vào tăng tr...
Năng suất yếu tố tổng hợp tình hình và tỷ trọng đóng góp của nó vào tăng tr...nataliej4
 
TỔNG QUAN KINH TẾ VĨ MÔ TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ TOÀN CẦU
TỔNG QUAN KINH TẾ VĨ MÔ TRONG HỘI NHẬP  KINH TẾ TOÀN CẦUTỔNG QUAN KINH TẾ VĨ MÔ TRONG HỘI NHẬP  KINH TẾ TOÀN CẦU
TỔNG QUAN KINH TẾ VĨ MÔ TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ TOÀN CẦULong Nguyen
 
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (TS. Trần Quang Phú)
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (TS. Trần Quang Phú)Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (TS. Trần Quang Phú)
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (TS. Trần Quang Phú)Kien Thuc
 
ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH...
ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH...ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH...
ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH...Jenny Hương
 
lạm phát việt nam trong những năm gần đây
lạm phát việt nam trong những năm gần đâylạm phát việt nam trong những năm gần đây
lạm phát việt nam trong những năm gần đâyQuỳnh Trọng
 
ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH...
ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH...ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH...
ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH...Jenny Hương
 

What's hot (20)

Bai 3 tang truong trong dai han
Bai 3   tang truong trong dai hanBai 3   tang truong trong dai han
Bai 3 tang truong trong dai han
 
Bai 7 lam phat
Bai 7   lam phatBai 7   lam phat
Bai 7 lam phat
 
Chương 1.
Chương 1.Chương 1.
Chương 1.
 
Đề tài dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2018,RẤT HAY
Đề tài dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2018,RẤT HAYĐề tài dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2018,RẤT HAY
Đề tài dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2018,RẤT HAY
 
Slide tăng trưởng kinh tế
Slide tăng trưởng kinh tế Slide tăng trưởng kinh tế
Slide tăng trưởng kinh tế
 
04 eco102 bai2_v2.0013107216
04 eco102 bai2_v2.001310721604 eco102 bai2_v2.0013107216
04 eco102 bai2_v2.0013107216
 
Kinhtevimo
KinhtevimoKinhtevimo
Kinhtevimo
 
Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tếTăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế
 
Kinh te vi mo
Kinh te vi moKinh te vi mo
Kinh te vi mo
 
Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.
Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.
Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.
 
[KTVM2] Thuyết trình - Lạm phát, Thất nghiệp, GDP
[KTVM2] Thuyết trình - Lạm phát, Thất nghiệp, GDP[KTVM2] Thuyết trình - Lạm phát, Thất nghiệp, GDP
[KTVM2] Thuyết trình - Lạm phát, Thất nghiệp, GDP
 
Tim hieu ve_lam_phat_o_viet_nam_trong_nhun_nam_gan_day_va_lien_he_tac_dong_cu...
Tim hieu ve_lam_phat_o_viet_nam_trong_nhun_nam_gan_day_va_lien_he_tac_dong_cu...Tim hieu ve_lam_phat_o_viet_nam_trong_nhun_nam_gan_day_va_lien_he_tac_dong_cu...
Tim hieu ve_lam_phat_o_viet_nam_trong_nhun_nam_gan_day_va_lien_he_tac_dong_cu...
 
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế vĩ môKinh tế vĩ mô
Kinh tế vĩ mô
 
Chương 2 macro
Chương 2 macroChương 2 macro
Chương 2 macro
 
Năng suất yếu tố tổng hợp tình hình và tỷ trọng đóng góp của nó vào tăng tr...
Năng suất yếu tố tổng hợp   tình hình và tỷ trọng đóng góp của nó vào tăng tr...Năng suất yếu tố tổng hợp   tình hình và tỷ trọng đóng góp của nó vào tăng tr...
Năng suất yếu tố tổng hợp tình hình và tỷ trọng đóng góp của nó vào tăng tr...
 
TỔNG QUAN KINH TẾ VĨ MÔ TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ TOÀN CẦU
TỔNG QUAN KINH TẾ VĨ MÔ TRONG HỘI NHẬP  KINH TẾ TOÀN CẦUTỔNG QUAN KINH TẾ VĨ MÔ TRONG HỘI NHẬP  KINH TẾ TOÀN CẦU
TỔNG QUAN KINH TẾ VĨ MÔ TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ TOÀN CẦU
 
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (TS. Trần Quang Phú)
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (TS. Trần Quang Phú)Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (TS. Trần Quang Phú)
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (TS. Trần Quang Phú)
 
ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH...
ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH...ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH...
ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH...
 
lạm phát việt nam trong những năm gần đây
lạm phát việt nam trong những năm gần đâylạm phát việt nam trong những năm gần đây
lạm phát việt nam trong những năm gần đây
 
ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH...
ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH...ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH...
ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH...
 

Viewers also liked

Functional thinking in coffee script
Functional thinking in coffee scriptFunctional thinking in coffee script
Functional thinking in coffee scriptjnape
 
Dalla LCA alla certificazione ambientale di prodotto passando per la PCR
Dalla LCA alla certificazione ambientale di prodotto passando per la PCRDalla LCA alla certificazione ambientale di prodotto passando per la PCR
Dalla LCA alla certificazione ambientale di prodotto passando per la PCRRadiciGroup
 
La responsabilità socio-ambientale lungo la filiera dalla chimica al tessile
La responsabilità socio-ambientale lungo la filiera dalla chimica al tessileLa responsabilità socio-ambientale lungo la filiera dalla chimica al tessile
La responsabilità socio-ambientale lungo la filiera dalla chimica al tessileRadiciGroup
 
Social and environmental responsibility in the chemicals and textiles supply ...
Social and environmental responsibility in the chemicals and textiles supply ...Social and environmental responsibility in the chemicals and textiles supply ...
Social and environmental responsibility in the chemicals and textiles supply ...RadiciGroup
 
Dal riciclo ai biopolimeri le fibre sintetiche sostenibili
Dal riciclo ai biopolimeri le fibre sintetiche sostenibiliDal riciclo ai biopolimeri le fibre sintetiche sostenibili
Dal riciclo ai biopolimeri le fibre sintetiche sostenibiliRadiciGroup
 
Radyarn® uv stabilized
Radyarn® uv stabilizedRadyarn® uv stabilized
Radyarn® uv stabilizedRadiciGroup
 
Kehebatan surah al ikhlas
Kehebatan surah al ikhlasKehebatan surah al ikhlas
Kehebatan surah al ikhlasSiti Hazirah
 
Alcohol and the bible
Alcohol and the bibleAlcohol and the bible
Alcohol and the bibleericthekid
 
Sponsorship dossier fpc
Sponsorship dossier fpcSponsorship dossier fpc
Sponsorship dossier fpcRui Aguiar
 
Tp 10 energy of an ideal gas (shared)
Tp 10 energy of an ideal gas (shared)Tp 10 energy of an ideal gas (shared)
Tp 10 energy of an ideal gas (shared)LThistlewood
 
mMobile Unli Call To All Networks and Business Opportunity
mMobile Unli Call To All Networks and Business OpportunitymMobile Unli Call To All Networks and Business Opportunity
mMobile Unli Call To All Networks and Business OpportunityJimuel Jedi Dancel
 
Normas biblioteca Cartelle
Normas biblioteca CartelleNormas biblioteca Cartelle
Normas biblioteca CartelleM Fe Nieto
 
Audience paper analysis copy
Audience paper analysis copyAudience paper analysis copy
Audience paper analysis copyLewisWoodsMedia
 

Viewers also liked (20)

Functional thinking in coffee script
Functional thinking in coffee scriptFunctional thinking in coffee script
Functional thinking in coffee script
 
Dalla LCA alla certificazione ambientale di prodotto passando per la PCR
Dalla LCA alla certificazione ambientale di prodotto passando per la PCRDalla LCA alla certificazione ambientale di prodotto passando per la PCR
Dalla LCA alla certificazione ambientale di prodotto passando per la PCR
 
La responsabilità socio-ambientale lungo la filiera dalla chimica al tessile
La responsabilità socio-ambientale lungo la filiera dalla chimica al tessileLa responsabilità socio-ambientale lungo la filiera dalla chimica al tessile
La responsabilità socio-ambientale lungo la filiera dalla chimica al tessile
 
Social and environmental responsibility in the chemicals and textiles supply ...
Social and environmental responsibility in the chemicals and textiles supply ...Social and environmental responsibility in the chemicals and textiles supply ...
Social and environmental responsibility in the chemicals and textiles supply ...
 
drwing
drwingdrwing
drwing
 
Dal riciclo ai biopolimeri le fibre sintetiche sostenibili
Dal riciclo ai biopolimeri le fibre sintetiche sostenibiliDal riciclo ai biopolimeri le fibre sintetiche sostenibili
Dal riciclo ai biopolimeri le fibre sintetiche sostenibili
 
Agroinform news
Agroinform newsAgroinform news
Agroinform news
 
บทสวด
บทสวดบทสวด
บทสวด
 
Radyarn® uv stabilized
Radyarn® uv stabilizedRadyarn® uv stabilized
Radyarn® uv stabilized
 
Young Glory | December
Young Glory | DecemberYoung Glory | December
Young Glory | December
 
Kehebatan surah al ikhlas
Kehebatan surah al ikhlasKehebatan surah al ikhlas
Kehebatan surah al ikhlas
 
Presentación ingles
Presentación inglesPresentación ingles
Presentación ingles
 
Decision making matters
Decision making mattersDecision making matters
Decision making matters
 
Alcohol and the bible
Alcohol and the bibleAlcohol and the bible
Alcohol and the bible
 
Sponsorship dossier fpc
Sponsorship dossier fpcSponsorship dossier fpc
Sponsorship dossier fpc
 
Tp 10 energy of an ideal gas (shared)
Tp 10 energy of an ideal gas (shared)Tp 10 energy of an ideal gas (shared)
Tp 10 energy of an ideal gas (shared)
 
mMobile Unli Call To All Networks and Business Opportunity
mMobile Unli Call To All Networks and Business OpportunitymMobile Unli Call To All Networks and Business Opportunity
mMobile Unli Call To All Networks and Business Opportunity
 
Normas biblioteca Cartelle
Normas biblioteca CartelleNormas biblioteca Cartelle
Normas biblioteca Cartelle
 
Dhaka Fashion Fiesta final
Dhaka Fashion Fiesta finalDhaka Fashion Fiesta final
Dhaka Fashion Fiesta final
 
Audience paper analysis copy
Audience paper analysis copyAudience paper analysis copy
Audience paper analysis copy
 

Similar to Tieuluan

Kinh tế Vĩ Mô nâng cao (1).pptx
Kinh tế Vĩ Mô nâng cao (1).pptxKinh tế Vĩ Mô nâng cao (1).pptx
Kinh tế Vĩ Mô nâng cao (1).pptxKhoaPhmc1
 
KInh Tế Vĩ Mô
KInh Tế Vĩ MôKInh Tế Vĩ Mô
KInh Tế Vĩ Môhonphinguyn
 
KINH TẾ VĨ MÔ CHƯƠNG 10
KINH TẾ VĨ MÔ CHƯƠNG 10KINH TẾ VĨ MÔ CHƯƠNG 10
KINH TẾ VĨ MÔ CHƯƠNG 10VanAHoang1
 
li thuyet tai chinh
li thuyet tai chinhli thuyet tai chinh
li thuyet tai chinhthuy tran
 
Semina kinh tế vĩ mô chủ đề 3
Semina kinh tế vĩ mô chủ đề 3Semina kinh tế vĩ mô chủ đề 3
Semina kinh tế vĩ mô chủ đề 3Shu Trym
 
ChươNg 3 Va Ba Po
ChươNg 3 Va Ba PoChươNg 3 Va Ba Po
ChươNg 3 Va Ba Poguest800532
 
MAECO1_CHƯƠNG 1_TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ.pptx
MAECO1_CHƯƠNG 1_TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ.pptxMAECO1_CHƯƠNG 1_TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ.pptx
MAECO1_CHƯƠNG 1_TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ.pptxMrTrnhChNhn
 
Chuong 2 - sv.pdf
Chuong 2 - sv.pdfChuong 2 - sv.pdf
Chuong 2 - sv.pdfcHuy959878
 
Chuong4 b op và tỷ giá (1)
Chuong4  b op và tỷ giá (1)Chuong4  b op và tỷ giá (1)
Chuong4 b op và tỷ giá (1)Kun Nguyen
 
Chng2macro 130106061930-phpapp02
Chng2macro 130106061930-phpapp02Chng2macro 130106061930-phpapp02
Chng2macro 130106061930-phpapp02akita_1610
 
GROUP PROJECT (1).pptx chủ đề 1 kinh tế học phát triển
GROUP PROJECT (1).pptx chủ đề 1 kinh tế học phát triểnGROUP PROJECT (1).pptx chủ đề 1 kinh tế học phát triển
GROUP PROJECT (1).pptx chủ đề 1 kinh tế học phát triểnPhucNguyenPhiHoang
 

Similar to Tieuluan (20)

Kinh te luong
Kinh te luongKinh te luong
Kinh te luong
 
Kinh tế Vĩ Mô nâng cao (1).pptx
Kinh tế Vĩ Mô nâng cao (1).pptxKinh tế Vĩ Mô nâng cao (1).pptx
Kinh tế Vĩ Mô nâng cao (1).pptx
 
Bài mẫu tiểu luận về du lịch Việt Nam, HAY
Bài mẫu tiểu luận về du lịch Việt Nam, HAYBài mẫu tiểu luận về du lịch Việt Nam, HAY
Bài mẫu tiểu luận về du lịch Việt Nam, HAY
 
Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển kinh tế.docx
Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển kinh tế.docxCơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển kinh tế.docx
Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển kinh tế.docx
 
Tiểu luận về ngành du lịch Việt Nam, mới nhất 9 điểm.docx
Tiểu luận về ngành du lịch Việt Nam, mới nhất 9 điểm.docxTiểu luận về ngành du lịch Việt Nam, mới nhất 9 điểm.docx
Tiểu luận về ngành du lịch Việt Nam, mới nhất 9 điểm.docx
 
KInh Tế Vĩ Mô
KInh Tế Vĩ MôKInh Tế Vĩ Mô
KInh Tế Vĩ Mô
 
KINH TẾ VĨ MÔ CHƯƠNG 10
KINH TẾ VĨ MÔ CHƯƠNG 10KINH TẾ VĨ MÔ CHƯƠNG 10
KINH TẾ VĨ MÔ CHƯƠNG 10
 
li thuyet tai chinh
li thuyet tai chinhli thuyet tai chinh
li thuyet tai chinh
 
Đề tài dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế, HAY, ĐIỂM 8Đề tài dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế, HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp phát triển kinh tế Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.doc
Giải pháp phát triển kinh tế Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.docGiải pháp phát triển kinh tế Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.doc
Giải pháp phát triển kinh tế Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.doc
 
Semina kinh tế vĩ mô chủ đề 3
Semina kinh tế vĩ mô chủ đề 3Semina kinh tế vĩ mô chủ đề 3
Semina kinh tế vĩ mô chủ đề 3
 
ChươNg 3 Va Ba Po
ChươNg 3 Va Ba PoChươNg 3 Va Ba Po
ChươNg 3 Va Ba Po
 
MAECO1_CHƯƠNG 1_TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ.pptx
MAECO1_CHƯƠNG 1_TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ.pptxMAECO1_CHƯƠNG 1_TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ.pptx
MAECO1_CHƯƠNG 1_TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ.pptx
 
Chuong 2 - sv.pdf
Chuong 2 - sv.pdfChuong 2 - sv.pdf
Chuong 2 - sv.pdf
 
Chuong4 b op và tỷ giá (1)
Chuong4  b op và tỷ giá (1)Chuong4  b op và tỷ giá (1)
Chuong4 b op và tỷ giá (1)
 
chương 1.pptx
chương 1.pptxchương 1.pptx
chương 1.pptx
 
Nghiên cứu mô hình tăng trưởng kinh tế tỉnh Bình Định
Nghiên cứu mô hình tăng trưởng kinh tế tỉnh Bình ĐịnhNghiên cứu mô hình tăng trưởng kinh tế tỉnh Bình Định
Nghiên cứu mô hình tăng trưởng kinh tế tỉnh Bình Định
 
Chng2macro 130106061930-phpapp02
Chng2macro 130106061930-phpapp02Chng2macro 130106061930-phpapp02
Chng2macro 130106061930-phpapp02
 
Tài liệu đo lường sản lượng quốc gia
Tài liệu đo lường sản lượng quốc giaTài liệu đo lường sản lượng quốc gia
Tài liệu đo lường sản lượng quốc gia
 
GROUP PROJECT (1).pptx chủ đề 1 kinh tế học phát triển
GROUP PROJECT (1).pptx chủ đề 1 kinh tế học phát triểnGROUP PROJECT (1).pptx chủ đề 1 kinh tế học phát triển
GROUP PROJECT (1).pptx chủ đề 1 kinh tế học phát triển
 

Tieuluan

  • 1.  LỜI MỞ ĐẦUKinh tế lượng là một môn khoa học cung cấp các phương pháp phân tích về mặtlượng mối quan hệ giữa các hiện tượng kinh tế cùng với sự tác động qua lại giữachúng dựa trên cơ sở các số liệu thu thập từ thực tế. Nhằm củng cố thêm các giảthiết kinh tế từ đó đưa ra các quyết định đúng dắn hơn. Các phương pháp, các mô hình kinh tế lượng,..trong môn kinh tế lượnggiúp chúng ta có thể phân tích và dự báo được các hiện tượng kinh tế. Ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, đều không phân biệt khuynh hướngchính trị. Mổi quốc gia đều tự xác định riêng cho mình một chiến lược riêng đểphát triển kinh tế - xã hội. Tăng trưởng và phát triển kinh tế là mục tiêu đầu tiêncủa tất cả các nước trên thế giới, là thước đo chủ yếu về sự tiến bộ trong mổi giaiđoạn của các quốc gia. Không riêng một đất nước nào cả, ở Việt Nam cũng vậyluôn xem việc phát triển kinh tế là một nhiệm vụ rất bức thiết. Việt Nam sau hơn20 năm đổi mới, đã có những bước phát triển đáng kể, đất nước ta từ nền kinh tếthời bao cấp trì trệ đã chuyển sang nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.Tổng thu nhập quốc dân hằng năm đã tăng lên . Hơn thế nữa đất nước chúng tahiện nay đang gia nhập vào nền kinh tế toàn cầu WTO, hội nhập kinh tế quốc tế .Đây là một bước tiến rất quan trọng và mở ra cho nền kinh tế nước nhà nhiều hứahẹn. Tăng trưởng kinh tế diễn ra nó biểu hiện ở tốc độ tăng trưởng GDP ( GNP,NNP,….) ngày càng cao và ổn định trong thời gian dài, nền kinh tế sẻ có nhiềuthành tựu to lớn và nhờ vậy mà chất lượng cuộc sống của con người ngày càngcao, đáp ứng đầy đủ các vấn đề về giáo dục đào tạo, y tế, …Như vậy thu nhập vàmức sống của người dân càng ổn định thì đất nước càng phát triển. Chính vì vậymà việc tăng trưởng kinh tế được xem như là vấn đề hấp dẫn trong nghiên cứukinh tế nó chính là tiêu điểm để phản ánh sự thay đổi bộ mặt nền kinh tế quốc gia..Để đánh giá nền kinh tế của một quốc gia, các nhà kinh tế đánh giá qua tổng thunhập quốc dân GNI ( Gross National Income ) hay tổng sản phẩm quốc gia GNP( Gross National Product ).Lớp: K15KKT6 Trang 2  3. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường Một yếu tố rất quan trọng không thể thiếu để có thể đánh giá về tình hìnhtăng trưởng kinh tế là thu nhập. Vì vậy với mong muốn là tìm hiểu về sự ảnhhưởng của các yếu tố đến tổn thu nhập mà nhóm chúng em đã quyết định chọn đềtài : “Nghiên cứu sự ảnh hưởng của các yếu tố đến tổng thu nhập Việt Nam từnăm 1990 đến 2009” . Để nghiên cứu sự ảnh hưởng của các yếu tố đến tổng thunhập chúng em đã sủ dụng phương pháp phân tích hồi quy OLS ( Ordinary LeastSquare) trong kinh tế lượng.Lớp: K15KKT6 Trang 3  4. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường1. Phát triển vấn đề.Đối với mỗi nền kinh tế ở bất kì nước nào, một khu vực nào hay một châu lục nàođó trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế thì mục tiêu hàng đầu của họ làlàm thế nào để có được một nền kinh tế vững mạnh và phát triển có một vị trí quantrọng trên trường quốc tế. Vậy một câu hỏi đặt ra là họ phải làm gì để có đượcđiều đó? Vâng điều đó đồng nghĩa với thu nhập quốc dân của họ phải cao và ổnđịnh .Thu nhập quốc dân là kết quả của quá trình kinh tế. Vai trò của nó trong một quốcgia là vô cùng quan trọng. Thu nhập quốc dân phản ánh trình độ tăng trưởng vàphát triển kinh tế của quốc gia đó. Dựa vào nó để đánh giá mức tăng trưởng vàphát triển kinh tế trong các năm cũng như giữa các nước với nhau.Trong những năm qua nhìn chung tình hình thu nhập quốc dân của Việt Nam cónhiều biến đổi sâu sắc, có những lúc thì rất ổn định, có những lúc thì rất cao,nhưng có những lúc thì xuống rất thấp. Kết quả ấy là kết quả của nhiều nguyênnhân tác động, chúng ta hãy cùng tìm hiểu những yếu tố tác động đó qua đề tài củanhóm: "Nghiên cứu sự ảnh hưởng của các yếu tố đến tổng thu nhập của ViệtNam từ năm 1990 đến 2009."2. Nguồn gốc của mô hình từ lý thuyết. 2.1. Khái niệm.Tổng thu nhập quốc dân (Gross national income – GNI) là chỉ số kinh tế xác địnhtổng thu nhập của một quốc gia trong một thời gian, thường là một năm. 2.2.
  • 2. Phương pháp tính tổng thu nhập quốc dân(GNI).Tổng thu nhập quốc dân được tính bao gồm tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ tạo ratrong quốc gia, cộng với thu nhập nhận được từ bên ngoài (chủ yếu là lãi vay và cổtức), trừ đi những khoản tương tự phải trả ra bên ngoài được thực hiện trong mộtnăm. Được thực hiện như sau: GNI = GDP + NIA – TiTrong đó: GNI: Tổng thu nhập quốc dân. GDP: Tổng sản phẩm quốc nội.Lớp: K15KKT6 Trang 4  5. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường NIA: Thu nhập từ yếu tố ròng nước ngoài. Ti: thuế gián thu. * Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là tổng giá trị tính bằng tiền của luông sảnphẩm cuối cùng mà một quốc gia tạo ra. GDP bao gồm toàn bộ giá trị thị trườngcủa các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng mà các hộ gia đình, các doanh nghiệp,chính phủ mua và khoản xuất khẩu ròng được thực hiện trong thời gian một năm.Được thể hiện như sau: GDP = C + I + G + X – MTrong đó: GDP: Tổng sản phẩm quốc nộiC: Tiêu dùng của hộ gia đình (hàng hóa được mua bán trên thị trường, không tínhnhững sản phẩm tự túc tự cấp)I: Tổng đầu tư: I = In + DeIn: đầu tư tư bản để mở rộng quy mô sản xuấtDe: đầu tư bù đắp TSCĐ (khấu hao TSCĐ)G: Chi mua hàng hóa và DV của chính phủ (Những khoản tiền chi ra tương ứngvới một lượng hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra trong nền kinh tế) X: Xuất khẩu M: Nhập khẩu* NIA - Thu nhập ròng từ nước ngoài: là hiệu số giữa thu nhập từ các yếu tố xuấtkhẩu và thu nhập từ các yếu tố nhập khẩuNIA = thu nhập từ các yếu tố xuất khẩu - thu nhập từ các yếu tố nhập khẩu.* Thuế gián thu (Indirect tax) là loại thuế được cộng vào giá, là một bộ phận cấuthành của giá cả hàng hoá.Thuế gián thu là hình thức thuế gián tiếp qua một đơn vịtrung gian (thường là các doanh nghiệp) để đánh vào người tiêu dùng.Thuế giánthu là thuế mà người chịu thuế và người nộp thuế không cùng là một. Chẳng hạn,chính phủ đánh thuế vào công ty (công ty nộp thuế) và công ty lại chuyển thuế nàyvào chi phí tính vào giá hàng hóa và dịch vụ, do vậy đối tượng chịu thuế là ngườitiêu dùng cuối cùng. Là loại thuế đánh vào thu nhập của các thành phần dân cư,Lớp: K15KKT6 Trang 5  6. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cườngbao gồm các khoản sau: Thuế môn bài, Thuế GTGT, Thuế doanh thu, Thuế trướcbạ, Thuế tài nguyên,Thuế Xuất Nhập Khẩu, Thuế tiêu thụ đặc biệt.Do đó, tổng thu nhập quốc dân bao gồm: chi tiêu dùng cá nhân, tổng đầu tư củadân cư, chi tiêu dùng của chính phủ, thu nhập thuần từ tài sản ở nước ngoài (saukhi các thuế), và tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu và trừ đi hai khoản:tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu và thuế gián thu.Thu nhập quốc dân tương tự như Tổng sản lượng quốc gia – GNP, chỉ khác biệt ởchỗ GNP không trừ đi thuế gián thu.Ví dụ: Lợi nhuận của một công ty hoạt động nước Mỹ tại Vương quốc Anh sẽđược tính vào GNI Hoa Kỳ và Anh GDP, nhưng sẽ không được tính vào Vươngquốc Anh hoặc Mỹ GNI GDP. Tương tự, nếu một quốc gia càng trở nên mắc nợ,và dành một lượng lớn thu nhập phục vụ nợ này sẽ được phản ánh trong một GNIgiảm nhưng không phải là GDP giảm. Tương tự, nếu một quốc gia bán ra các tàinguyên của mình cho các thực thể bên ngoài quốc gia của họ này cũng sẽ đượcphản ánh theo thời gian trong giảm GNI, nhưng không giảm GDP. Điều này sẽlàm cho việc sử dụng GDP hấp dẫn hơn cho các chính trị gia ở các nước có tăngnợ quốc gia và giảm tài sản. GNP cũng là một trong số ít những khái niệm mà đitay trong tay với GDP, GNI, NNI.3. Lý thuyết đưa biến độc lập, các biến phụ thuộc vào mô hình. 3.1. Dân số.Khi dân số tăng nhanh thì thu nhập đầu người càng thấp. Ngược lại, mức thu nhậpbình quân đầu người có tác động nhất định đến tỷ lệ sinh và tử của dân số. 3.2. Giá trị sản phẩm nông – lâm – ngư nghiệp. 3.2.1. Giá trị sản phẩm nông nghiệp.Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế lâu đời, tạo ra sản phẩm thiết yếunhất cho cuộc sống. Trong xu thế công nghiệp hóa, hiện đại hóa như hiện
  • 3. nay,nông nghiệp vẫn giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia. 3.2.2. Giá trị sản phẩm lâm nghiệp.Lớp: K15KKT6 Trang 6  7. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang CườngLâm nghiệp được định nghĩa là "khoa học và thực hành quản lý rừng và rừng".Lính kiểm lâm nghệ thuật là sự pha trộn các loại đất trồng cây thành một đơn vịgắn kết sinh sống, được gọi là một rừng. 3.2.3. Giá trị sản phẩm lâm nghiệp.Ngư nghiệp là ngành kinh tế có chức năng và nhiệm vụ nuôi trồng và khai thác cácloài thuỷ sản, chủ yếu là cá ở các ao hồ, đầm, ruộng nước, sông ngòi, trong nội địavà ở biển. Nói chung, ngư nghiệp là một thực thể tham gia trong việc nâng caohoặc thu hoạch cá, được xác định bởi một số cơ quan phải là nghề cá. 3.3. Giá trị xuất, nhập khẩu.Xuất khẩu và nhập khẩu (X và M):- Xuất khẩu: là những hàng hoá được sản xuất ra ở trong nước được bán ra nướcngoài (lượng tiền thu được do bán hàng hóa và dịch vụ ra nước ngoài – làm tăngGDP).- Nhập khẩu là những hàng được sản xuất ra ở nước ngoài, nhưng được mua đểphục vụ nhu cầu nội địa (lượng tiền tra cho nước ngoài do mua hàng hóa và dịchvụ – làm giảm GDP).Như vậy, ta có khái niệm xuất khẩu ròng (net exports): NX = X – M 3.4. Giá trị sản phẩm công nghiệp và xây dựng. 3.4.1. Giá trị sản xuất công nghiệp.Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của ngànhcông nghiệp tạo ra dưới dạng sản phẩm vật chất và dịch vụ trong thời gian nhấtđịnh, thường là một năm.Giá trị sản xuất công nghiệp bao gồm: Giá trị của nguyên vật liệu, năng lượng, phụtùng thay thế, chi phí dịch vụ sản xuất, khấu hao tài sản cố định, chi phí lao động,thuế sản xuất và giá trị thặng dư tạo ra trong cấu thành giá trị sản phẩm côngnghiệp. Theo qui định hiện nay, giá trị sản xuất công nghiệp gồm các yếu tố sauđây:Lớp: K15KKT6 Trang 7  8. Kinh Tế Lượng Giá trị thànhϖGVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường phẩm là giá trị của những sản phẩm được sản xuất từ nguyên vậtliệu của bản thân doanh nghiệp, của khách hàng đưa đến gia công, đã kết thúckhâu chế biến cuối cùng tại doanh nghiệp và đã làm xong thủ tục nhập kho; giá trịcủa bán thành phẩm, công cụ, dụng cụ, mô hình tự chế đã xuất bán ra ngoài doanhnghiệp (Kể cả kết quả hoạt động của các bộ phận khác không phải là hoạt độngcông nghiệp trong doanh nghiệp nhưng không có hạch toán Giá trị dịch vụ công nghiệp cho bên ngoài doanh nghiệp, baoϖriêng). gồm: Giá trị khôi phục lại hoặc làm tăng thêm giá trị sử dụng mà không làm thay đổi công dụng ban đầu của sản phẩm (chỉ được tính phần giá trị dịch vụ thực tế thanh toán với bên ngoài). Giá trị thu được từ hoạt động cho thuê thiết bị máy móc trong dây Giá trị củaϖchuyền sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp. phụ phẩm, thứ phẩm, phế phẩm, phế liệu thu hồi đã được tiêu thụ.Những giá trị này gồm: Giá trị của những phụ phẩm (hay còn gọi là sản phẩm song song) được tạo ra cùng với sản phẩm chính trong quá trình sản xuất công nghiệp, ví dụ như xay xát sản phẩm chính là gạo, phụ phẩm là cám... Giá trị của những phế phẩm, phế liệu thu hồi do quá trình sản xuất Giáϖcông nghiệp tạo ra. trị chênh lệch giữa cuối kỳ và đầu kỳ của nửa thành phẩm, sản phẩmđang Chỉ tiêu giá trị sản xuất côngϖchế tạo dở dang trong doanh nghiệp. nghiệp được tính theo giá thực tế của người sảnxuất (Giá bán buôn công nghiệp) và giá so sánh.Sản phẩm công nghiệp là những sản phẩm vật chất và dịch vụ do hoạt động sảnxuất công nghiệp của doanh nghiệp tạo ra (không phân biệt sản xuất từ nguyên vậtliệu của doanh nghiệp hay nguyên vật liệu của khách hàng đưa đến gia công), kếtthúc phần chế biến cuối cùng tại doanh nghiệp và đã làm xong thủ tục nhập khotrước 24 giờ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.Lớp: K15KKT6 Trang 8  9. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang CườngSản phẩm công nghiệp được tính theo đơn vị hiện vật, hiện vật qui ước hoặc đơnvị giá trị. 3.4.2. Giá trị sản
  • 4. xuất dịch vụ.Dịch vụ trong kinh tế học, được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa nhưng làphi vật chất. Có những sản phẩm thiên về sản phẩm hữu hình và những sản phẩmthiên hẳn về sản phẩm dịch vụ, tuy nhiên đa số là những sản phẩm nằm trongkhoảng giữa sản phẩm hàng hóa - dịch vụ. Dịch vụ có các đặc tính sau: Tính đồng thời (Simultaneity): sản xuất và tiêu dùng dịch vụ xảy ra đồng thời. Tính không thể tách rời (Inseparability): sản xuất và tiêu dùng dịch vụ không thể tách rời. Thiếu mặt này thì sẽ không có mặt kia. Tính chất không đồng nhất (Variability): không có chất lượng đồng nhất.  Vô hình (Intangibility): không có hình hài rõ rệt. Không thể thấy trước khi tiêu dùng. Không lưu trữ được (Perishability): không lập kho để lưu trữ như hàng hóa được.4. Thiết lập mô hình. 4.1. Các biến trong mô hình. Tên Ghi STT Loại Định nghĩa Đơn vị đo biến chú Tổng thu nhập quốc dân 1 Y Phụ thuộc Tỷ đồng (GNI) 2 X2 Độc lập Tổng dân số Nghìn dân Tổng sản phẩm nông lâm 3 X3 Độc lập Tỷ đồng ngư nghiệp Tổng sản phẩm công nghiệp 4 X4 Độc lập Tỷ đồng và xây dựng 5 X5 Độc lập Tổng sản phẩm dịch vụ Tỷ đồng 4.2. Nguồn dữ liệu và cách thu thập dữ liệu. 4.2.1. Dữ liệu.Lớp: K15KKT6 Trang 9  10. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang CườngTổng hợp số liệu từ trang Web tổng cục thống kê: http://www.gso.gov.vn. 4.2.2. Không gian mẫu.Khảo sát dựa trên số liệu tổng hợp của Dân số (nghìn dân), Tổng sản phẩm Nông–Lâm - Ngư nghiệp (nghìn tỷ), Tổng sản phẩm Công nghiệp & Xây Dựng (nghìntỷ), Tổng sản phẩm Dịch Vụ (nghìn tỷ) từ năm 1990 đến năm 2009. Nhóm nhậnthấy không gian mẫu đủ lớn và đủ mức độ tin tưởng để xây dựng các mô hìnhthống kê. 4.2.3. Mô hình tổng thể.Mô hình hồi quy tuyến tính có dạng: Y = β1 + β2X2i + β3X3i + β4X4i + β5X5i + UiTrong đó: o β1: Là thông số diễn tả tung độ gốc (hệ số chặn) của đường hồi quy tổng thể. o β2: Hệ số của biến độc lập dân số, hay khi biến X 1 thay đổi 1 đơn vị thì biến phụ thuộc Y thay đổi giá trị trung bình β2. Ta thấy khi dân số tăng thì tổng thu nhập cũng tăng theo như vậy kỳ vọng β2 sẽ dương. o β3: Hệ số của biến độc lập tổng giá trị sản phẩm Nông – Lâm – Ngư – nghiệp, hay khi biến X2 thay đổi 1 đơn vị thì biến phụ thuộc Y thay đổi giá trị trung bình β3. o β4: Hệ số của biến độc lập tổng giá trị sản phẩm Công Nghiệp & Xây Dựng, hay khi biến X3 thay đổi 1 đơn vị thì biến phụ thuộc Y thay đổi giá trị trung bình β4. o β5: Hệ số của biến độc lập tổng giá trị sản phẩm Dịch Vụ, hay khi biến X4 thay đổi 1 đơn vị thì biến phụ thuộc Y thay đổi giá trị trung bình β5. o Ui: Sai số trong quan sát thứ i.Ta thấy tổng thu nhập muốn tăng lên thì tổng sản phẩm của các ngành trong kinhtế cũng phải tăng lên. Như vậy kỳ vọng β3, β4, β5 sẽ dương.Lớp: K15KKT6 Trang 10  11. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường5. Phân tích dữ liệu. 5.1. Bảng số liệu. Bảng số liệu tổng hợp từ năm 1990 đến năm 2009 Tổng sản Tổng sản Tổng thu Dân số Tổng sản phẩm phẩm Năm nhập (nghìn phẩm DV NLNN CN&XD (tỷ đồng) dân) (tỷ đồng) (tỷ đồng) (tỷ đồng) 1990 39284 66016,7 16252 9513 16190 1991 72620 67242,4 31058 18252 27397 1992 106757 68450,1 37513 30135 42884 1993 134913 69644,5 41895 40535 57828 1994 174017 70824,5 48968 51540 78026 1995 228677 71995,5 62219 65820 100853 1996 269654 73156,7 75514 80876 115646 1997 308600 74306,9 80826 100595 132202 1998 352836 75456,3 93073 117299 150645 1999 392693 76596,7 101723 137959 160260 2000 435319 77630,9 108356 162220 171070 2001 474855 78621,0 111858 183515 185922 2002 527056 79538,7 123383 206197 206182 2003 603688 80468,4 138285 242126 233032 2004 701906 81437,7 155992 287616 271699 2005 822432 82393,5 175984 344224 319003 2006 951456 83313,0 198798 404697 370771 2007 1108752 84221,1 232586 474423 436706 2008 1436955 85122,3 329886 591608 563544 2009* 1567553
  • 5. 86024,6 346786 667323 644280 Ghi chú: Năm 2009*: số liệu sơ bộ 5.2. Biểu đồ biểu diễn số liệu được xây dựng từ Eviews:Lớp: K15KKT6 Trang 11  12. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường 5.3. Thống kê mô tả.Kết quả các thống kê mô tả bằng EViews:Trong đó: o Mean: Giá trị trung bình. o Median: Số trung vị. o Maximum: Giá trị lớn nhất của biến. o Minimum: Giá trị nhỏ nhất của biến. o Skewness: Độ lệch.Lớp: K15KKT6 Trang 12  13. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường ϖ5.4. Ước lượng mô hình. Tính toán bằng Exel: 20,0 1532461,5 2510955,0 4216473,0 4284140,0 1532461,5 11815956642,8 202354253463 344068155919,6 347110445345 X T X = 2510955,0 202354253463 47851097870,3 869209157879,0 545115135614 4216473,0 344068155919,6 869209157879 1605940772279 1546716119204 4284140,0 347110445345 845115135614 1546716119204 1498775709734 40,57819572 -0,00057096 -0,00001014 0,00002053 0,00000077 (X T X )− 1 -0,00057096 -0,00000000 -0,00000000 -0,00000000 0,00000000 -0,00001014 -0,00000000 0,00000000 0,00000000 -0,00000000 = 0,00002053 -0,00000000 0,00000000 0,00000000 -0,00000000 0,00000077 -0,00000000 -0,00000000 -0,00000000 0,00000000 10710023,0 -182187,991 868694793638,9 2,731620983 X TY β∧ 2121078730416,0 1,299654903 = = 3887654045633,0 1,119210509 3761584896545,0 ϖ0,510063388 Kết quả sau khi ước lượng và kiểm định mô hình bằng Excel cơ bản:Lớp: K15KKT6 Trang 13  14. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang CườngSUMMARY OUTPUT Regression StatisticsMultiple R 0,999939R Square 0,999877Adjusted R Square 0,999844Standard Error 5515,234Observations 20ANOVA df SS MS F Significance FRegression 4 3,71E+12 9,28E+11 30515,83 3,98E-29Residual 15 4,56E+08 30417806Total 19 3,71E+12 Standard Lower Upper Coefficients Error t Stat P-value Lower 95% Upper 95% 95,0% 95,0%Intercept -182188 35132,6 -5,18572 0,000111 -257071 -107305 -257071 -107305X2 2,731621 0,496879 5,497557 6,13E-05 1,672548 3,790694 1,672548 3,790694X3 1,299655 0,199519 6,513925 9,79E-06 0,874389 1,724921 0,874389 1,724921X4 1,119211 0,086959 12,87048 1,65E-09 0,933861 1,30456 0,933861 1,30456X5 0,510063 0,157377 3,24103 0,005483 0,174622 0,845504 0,174622 ϖ0,845504SUMMARY OUTPUT Kết quả sau khi ước lượng và kiểm định mô hình bằng Eviews:Lớp: K15KKT6 Trang 14  15. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường Vậy mô hình được ước lượng là: Y = - 182187,991+ 2,731620983X2 + 1,299654903X3 + 1,119210509X4 +0,510063388X5Ý nghĩa của các tham số ước lượng : Đối với β1 : Khi tổng dân số, tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp, tổng sản phẩm công nghiệp và xây dựng, tổng sản phẩm dịch vụ bằng 0 thì tổng thu nhập quốc dân(GNI) đạt giá trị nhỏ nhất và bằng -182187,991 tỷ đồng. Đối với β 2 : Khi tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp, tổng sản phẩm công nghiệp và xây dựng, tổng sản phẩm dịch vụ không đổi và nếu tổng dân số tăng (giảm) 1 nghìn dân thì tổng thu nhập quốc dân (GNI) tăng (giảm) 2,731620983 tỷ đồng. Đối với β3 : Khi tổng dân số, tổng sản phẩm công nghiệp và xây dựng, tổng sản phẩm dịch vụ không đổi và nếu tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp tăng (giảm) 1 tỷ đồng thì tổng thu nhập quốc dân (GNI) tăng (giảm) 1,299654903 tỷ đồng. Đối với β4 : Khi tổng dân số, tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp, tổng sản phẩm dịch vụ không đổi và nếu tổng sản phẩm công nghiệp và xây dựng tăng (giảm) 1 tỷ đồng thì tổng thu nhập quốc dân (GNI) tăng (giảm) 1,119210509 tỷ đồng. Đối với β5 : Khi tổng dân số, tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp, tổng sản phẩm công nghiệp và xây dựng không đổi và nếu tổng sản phẩm
  • 6. dịch vụ tăng (giảm) 1 tỷ đồng thì tổng thu nhập quốc dân (GNI) tăng (giảm) 0,510063388 tỷ đồng. 5.5. Ma trận tương quan: R.Lớp: K15KKT6 Trang 15  16. Kinh Tế Lượng ϖGVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường Kết quả tính toán bằng Exel cơ bản: 1 0,9182758 0,997211774 0,998779774 0,998971422 0,918275826 1 0,907320697 0,912648798 0,910299579 R= 0,997211774 0,9073207 1 0,993264097 0,997530222 0,998779774 0,9126488 0,993264097 1 0,996964129 0,998971422 0,9102996 0,997530222 0,996964129 ϖ1 Kết quả bằng Eviews:Ý nghĩa của hệ số xác định và hệ số tương quan: Ý nghĩa¬ của hệ số xác định:Vì 0.8 < R 2 =,999877 0 < 1, nên mô hình phù hợp cao. Ý nghĩa của hệ số¬ tương quan:o Mối quan hệ tương quan giữa tổng thu nhập quốc dân (GNI) và tổng dân số làchặt chẽ và cùng chiều.o Mối quan hệ tương quan giữa tổng thu nhập quốc dân (GNI) và tổng sản phẩmnông lâm ngư nghiệp là chặt chẽ và cùng chiều.o Mối quan hệ tương quan giữa tổng thu nhập quốc dân (GNI) và tổng sản phẩmcông nghiệp và xây dựng là chặt chẽ và cùng chiều.o Mối quan hệ tương quan giữa tổng thu nhập quốc dân (GNI) và tổng sản phẩmdịch vụ là chặt chẽ và cùng chiều.Lớp: K15KKT6 Trang 16  17. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cườngo Mối quan hệ tương quan giữa tổng dân số và tổng sản phẩm nông lâm ngưnghiệp là chặt chẽ và cùng chiều.o Mối quan hệ tương quan giữa tổng dân số và tổng sản phẩm công nghiệp vàxây dựng là chặt chẽ và cùng chiều.o Mối quan hệ tương quan giữa tổng dân số và tổng sản phẩm dịch vụ là chặt chẽvà cùng chiều.o Mối quan hệ tương quan giữa tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp và tổng sảnphẩm công nghiệp và xây dựng là chặt chẽ và cùng chiều.o Mối quan hệ tương quan giữa tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp và tổng sảnphẩm dịch vụ là chặt chẽ và cùng chiều.o Mối quan hệ tương quan giữa tổng sản phẩm công nghiệp và xây dựng và tổngsản phẩm dịch vụ là chặt chẽ và cùng chiều. 5.6. Kiểm định sự ảnh hưởng của các biến độc lập đối với biến phụ thuộc.o Đối với β2 , P- Value= 6,13E-05< α 0.05 = , nên biến độc lập Tổng dân số ảnhhưởng đến biến phụ thuộc Tổng thu nhập quốc dân.o Đối với β3 , P- Value= 9,79E-06< α 0.05 = , nên biến độc lập Tổng sản phẩmNông - Lâm - Ngư nghiệp ảnh hưởng đến biến phụ thuộc Tổng thu nhập quốcdân.o Đối với β4 , P- Value= 1,65E-09< α 0.05 = , nên biến độc lập Tổng sản phẩmCông Nghiệp và Xây Dựng ảnh hưởng đến biến phụ thuộc Tổng thu nhập quốcdân.o Đối với β5 , P- Value= 0,005483< α 0.05 = , nên biến độc lập Tổng sản phẩmDịch vụ ảnh hưởng đến biến phụ thuộc Tổng thu nhập quốc dân.o Trong đó, P- Value= 1,65E-09 của β4 có giá trị nhỏ nhất nên biến độc lậpTổng sản phẩm Công nghiệp và Xây dựng ảnh hưởng nhất đến biến phụ thuộcTổng thu nhập quốc dân và P- Value= 0,005483 của β5 có giá trị lớn nhất nênbiến độc lập Tổng sản phẩm Dịch vụ ít ảnh hưởng nhất đến biến phụ thuộc Tổngthu nhập quốc dân.Lớp: K15KKT6 Trang 17  18. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường 5.7. Ma trận hiệp phương sai. Kết quả tính toán bằng Exel cơ bản:ϖ 1234299701,4 -17367,65 -308,47860 624,47206 23,61864 -17367,6503 0,24688 -0,00111 -0.00678 0,00009Cov ( β) ∧ = σ . ( X ∧ 2 T X )− = 1 -308,47861 -0,00111 0,03980 0,00390 -0,02534 624,47207 -0,00678 0,00390 0,00756 -0,01022 23,61865 0,00009 -0,02534 -0,01022 0,02476 Kết quả tính toán bằng Eviews:ϖ 5.8. Khoảng tin cậy của các tham số hồi quy. βj∧ −t α (n −k ) Se( βj∧) ≤βj ≤β∧ +t α (n −k ) Se( βj∧) Có công thức : 2 j 2 (*) Có: n = 20, k=5 α = 5% ⇒ t α ( n −k ) =t 0, 025 ( 20 −5) =2,131 2 Khoảng tin cậyϖ của β1 . Từ (*) ⇒ −182187,991 −2,131 * 35123,60169 ≤β ≤− 1 182187,991 +2,131 * 35123,60169 ⇔ 257036,3862 ≤β ≤− − 1 107339,5958 Ý nghĩa: Khi tổng dân số, tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp, tổng sản phẩm công nghiệp và xây dựng, tổng sản phẩm dịch vụ bằng 0 thì tổng thu Lớp: K15KKT6 Trang 18
  • 7.  19. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cườngnhập quốc dân(GNI) có giá trị trong ϖkhoảng từ -257036,3862 đến -107339,5958tỷ đồng với độ tin cậy 95%. Khoảng tin cậy của β2 .Từ (*) 2,731620983 −2,131 * 0,49687909 ≤β ≤2,731620983 +2,131 * 0, 49687909 2 ⇒ ⇔ ,672771642 ≤β ≤3,790470324 1 2Ý nghĩa: Khi tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp, tổng sản phẩm côngnghiệp và xây dựng, tổng sản phẩm dịch vụ không đổi và nếu tổng dân sốtăng (giảm) 1 nghìn dân thì tổng thu nhập quốc dân (GNI) nhận giá trị chênhlệch trong khoảng Khoảng tin cậyϖ1,672771642 đến 3,790470324 tỷ đồng với độ tin cậy 95%. của β3 .Từ (*) 1,299654903 −2131 * 0,199519473 ≤β ≤1,299654903 +2,131 * 0,199519473 3 ⇒ ⇔ ,874478906 ≤β ≤1,7248309 0 3Ý nghĩa: Khi tổng dân số, tổng sản phẩm công nghiệp và xây dựng, tổng sảnphẩm dịch vụ không đổi và nếu tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp tăng(giảm) 1 tỷ đồng thì tổng thu nhập quốc dân (GNI) nhận giá trị chênh lệchtrong khoảng từ 0,874478906 đến 1,7248309 Khoảng tin cậy củaϖtỷ đồng với độ tin cậy 95%. β 4 .Từ (*) 1,119210509 −2,131 * 0,086959487 ≤β ≤1,119210509 +2,131 * 0,086959487 4 ⇒ ⇔ ,933899842 ≤β ≤1,304521176 0 4Ý nghĩa: Khi tổng dân số, tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp, tổng sảnphẩm dịch vụ không đổi và nếu tổng sản phẩm công nghiệp và xây dựng tăng(giảm) 1 tỷ đồng thì tổng thu nhập quốc dân (GNI) nhận giá trị chênh lệchtrong khoảng từ Khoảng tin cậyϖ0,93389942 đến 1,304521176 tỷ đồng với độ tin cậy 95%. của β5 .Từ (*)Lớp: K15KKT6 Trang 19  20. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường 0,510063388 −2,131 * 0,157376927 ≤β ≤0,510063388 +2,131 * 0,157376927 5 ⇒ ⇔ ,174693156 ≤β ≤0,845433619 0 5Ý nghĩa: Khi tổng dân số, tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp, tổng sảnphẩm công nghiệp và xây dựng không đổi và nếu tổng sản phẩm dịch vụ tăng(giảm) 1 tỷ đồng thì tổng thu nhập quốc dân (GNI) nhận giá trị chênh lệchtrong khoảng từ 0,174693156 đến 0,845433619 tỷ đồng với độ tin cậy 95%. 5.9. Kiểm định giả thiết về các tham số hồi quy.Hãy kiểm định các ý kiến sau:o Tổng dân số không ảnh hưởng đến tổng thu nhập quốc dân (GNI).o Tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp ảnh hưởng đến tổng thu nhập quốc dân(GNI).o Khi tổng sản phẩm công nghiệp và xây dựng tăng thì tổng thu nhập quốc dân(GNI) không tăng.o Khi tổng sản phẩm dịch vụ tăng thì tổng thu nhập quốc dân (GNI) không giảm.o Khi tổng dân số, tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp, tổng sản hẩm côngnghiệp và xây dựng, tổng sản phẩm dịch vụ bằng 0 thì tổng thu nhập quốc dân đạt-247167 tỷ đồng. Kiểm định các ý kiến trên với mức ý nghĩa 5%.Tiến Tổng dân số không ảnh hưởng đến tổng thu nhập quốc dânϖhành kiểm định (GNI).  H 0 : β 2 = 0(*) KĐGT:   H 1 : β 2 #0Ta có: β = , 731620983 ∧ 2 2 β2 * = 0 Se( β ) = , 49687909 ∧ 2 0 β2 − β2 ∧ * 2,731620983 − 0 t= = = 5,497556726 Se( β2 ) ∧ 0,49687909 t α ( n −k ) =t 0 , 025 ( 20 −5) =2,131 2 t > t α ( n −k ) ⇒ 2 Bác bỏ H0Lớp: K15KKT6 Trang 20  21. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang CườngVậy ý kiến trên Tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp ảnh hưởng đến tổngϖkhông có cơ sở. thu nhập quốc dân(GNI).  H 0 : β 3 = 0(*) KĐGT:   H1 : β 3 #0Ta có: β∧ 3 =, 299654903 1 β3 = 0 * Se ( β) ∧ 3 =, 0 199519473 β3∧ − β3* 1,299654903 − 0 t= = = 6,513925099 Se( β3 ) ∧ 0,199519473 t α ( n −k ) =t 0 , 025 ( 20 −5) =2,131 2 t > t α ( n −k ) ⇒ 2 Bác bỏ H0Vậy ý kiến Khi tổng sản phẩm công nghiệp và xây dựng tăng thìϖtrên không có cơ sở. tổng thu nhập quốc dân(GNI) không tăng. H 0 : β 4 ≤ 0(*) KĐGT:   H1 : β4 > 0Ta có: β = ,119210509 ∧ 4 1 β4 = 0 * Se( β ) = ,086959487 ∧ 4 0 β4 − β4 ∧ * 1,119210509 − 0 t = = =12,87048196 Se( β4 ) ∧ 0,086959487 t α n −) = , 05 ( 20 − ( k t0 50 = 753 1, t > α( n − ) ⇒ t k Khi tổng sản phẩm dịch vụϖBác bỏ H0Vậy ý kiến trên không có cơ sở. tăng thì tổng thu nhập quốc dân (GNI) khônggiảm. H 0 : β 5 ≥
  • 8. 0(*) KĐGT:   H1 : β5 < 0Ta có: β = ,510063388 ∧ 5 0 β5 = 0 * Se ( β ) = , 517376927 ∧ 5 0Lớp: K15KKT6 Trang 21  22. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường β5∧ − β5* 0,510063388 − 0 t = = = 0,985864195 Se( β5 ) ∧ 0,517376927 t α n −) = , 05 ( 20 − ( k t0 50 = 753 1, t > tα n − ) ⇒ − ( k Khi tổngϖchấp nhận H0Vậy ý kiến trên có cơ sở. dân số, tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp, tổng sản hẩm côngnghiệp và xây dựng, tổng sản phẩm dịch vụ bằng 0 thì tổng thu nhập quốc dân đạt-247167 tỷ đồng.  H 0 : β 1 = − 247167(*) KĐGT:   H 1 : β 1 #− 247167Ta có: β = 182187,991 1 ∧ − β1 * = 247167 − Se ( β ) = 1 ∧ 35123,60196 β1∧ − β1* −182187,991 −( −247167) t = = =1,850009833 Se( β1∧ ) 35123,60196 t α ( n −k ) =t 0 , 025 ( 20 −5) =2,131 2 t < t α ( n −k ) ⇒ 2 Chấp nhận H0Vậy ý kiến trên có cơ sở. 5.10.Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy. 5.10.1.Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy theo kiểm định F.Để kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy ta đi kiểm định bài toán sau:  H0 : β 2 = β 3 = β 4 = β 5 = 0KĐGT:   H 1 : β 2 = β 3 = β 4 = β 5 #0Tiêu chuẩn kiểm định F: n −k ESS n −k R2 20 −5 0,999877128 F = * = * = * =30515,81508 k− 1 RSS k− 1 1 −R 2 5− 1 1 −0,999877128Ta có: Fα k − n −) = 0 , 05 ( 4, ( 1, k F 15) = 06 3,Vì F > α k −, n − ) ⇒ F ( 1 k Bác bỏ H0, chấp nhận H1 và mô hình hồi quy phù hợp.Lớp: K15KKT6 Trang 22  23. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường 5.10.2.Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy theo Sig F.Ta có Sig F = 3,98E-29 < α 0,05 = nên mô hình hồi quy phù hợp. 5.11.Bảng ANOVA.Bảng mẫu: df SS MS F Sig(F) k-1 ESS ESS/(k- 1) F Sig(F) n-k RSS RSS/(n-k) n-1 TSSTừ các số liệu đã tính ở trên ta có bảng ANOVA cần tìm sau: df SS MS F Sig(F) 4 3712898089030,61 9,28E+11 30515,81508 3,98E-29 15 456267095,94 30417806 19 3713354356126,55 5.12. Dự báo.Giả sử khi tổng dân số là 75000 nghìn dân, tổng sản phẩm Nông - Lâm - Ngưnghiệp là 155890,5 tỷ đồng, tổng sản phẩm Công nghiệp và Xây dựng là 355679tỷ đồng, tổng sản phẩm Dịch vụ là 256790 tỷ đồng tìm khoảng dự báo giá trị trungbình và giá trị cá biệt của tổng thu nhập quốc dân (GNI) ứng với Dự báo giá trị trung bình.X0={1;ϖcác giá trị trênvới độ tin cậy 95%. 75000; 155890,5; 355679; 256790} Y0 = β+ X β1 ∧ ∧ 2 2 ∧ +3 Xβ 3 +βX ∧ 4 4 βX + ∧ 5 5 =754346, 2873 Y0∧ =754346, 2873 Var (Y0∧) =σ2 X 0 ( X T X ) − X 0 =88471969,104949 1 T ∧ ∧ ⇒ (Y Se 0 ) = Var (Y 0) =9405,953918Ta có:Lớp: K15KKT6 Trang 23  24. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường Y Y0∧ − t α ( n − k ) Se(Y0∧ ) ≤ E ( = X 0 ) ≤ Y0∧ + t α ( n − k ) Se(Y0∧ ) 2 X 2 Y 754346,2873 − 2,131 * 9405,953918 ≤ E ( = X 0 ) ≤ 754346,2873 + 2,131 * 9405,953918 X Y 734302,1995 ≤ E ( = X 0 ) ≤ 774390,3751 XKết luận: Khoảng dự báo giá trị trung bình của tổng thu nhập quốc dân (GNI) ứngvới tổng Dân số là 75000 nghìn dân, tổng sản phẩm Nông - Lâm - Ngư nghiệp là155890,5 tỷ đồng, tổng sản phẩm Công nghiệp và Xây dựng là 355679 tỷ đồng,tổng sản phẩm Dịch vụ là 256790 tỷ đồng nhận giá trị trong khoảng từ734302,1995 đến 774390,3751 tỷ đồng với Dự báo giá trị trung bình bằng Eviews:Lớp: K15KKT6ϖđộ tin cậy 95%. Trang 24  25. Kinh Tế Lượng Dự báo giá trị cá biệt.ϖGVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường Var (Y0 ) =118889775,500652 ⇒ (Y0 ) = Var (Y0 ) =10903,65881 SeTa có: Y0 Y0∧ − t α ( n − k ) Se(Y0 ) ≤ = X 0 ≤ Y0∧ + t α ( n − k ) Se(Y0 ) 2 X 2 Y0 754346,2873 − 2,131 * 10903,65881 ≤ = X 0 ≤ 754346,2873 + 2,131 * 10903,65881 X Y0 731110,5904 ≤ = X 0 ≤ 777581,9842 XKết luận: Khoảng dự báo giá trị cá biệt của tổng thu nhập quốc dân (GNI) ứng vớitổng dân số là 75000 nghìn dân, tổng sản phẩm Nông - Lâm - Ngư nghiệp là155890,5 tỷ đồng, tổng sản phẩm Công nghiệp và Xây dựng là 355679 tỷ đồng,tổng sản phẩm Dịch vụ là 256790 tỷ đồng nhận giá trị trong
  • 9. khoảng từ731110,5904 đến 777581,9842 tỷ đồng với độ tin cậy 95%. 5.13. Đa cộng tuyến. 5.13.1.Phát hiện sự tồn tại của đa cộng tuyến.Xem xét qua ma trận tương quan của các biến, ta thấy 2 biến X3 và X5 có mứctương quan khá cao : R35 = 0.997530222 nên có thể xảy ra hiện tượng đa cộngtuyến. Để kiểm định đa cộng tuyến, chúng tôi xây dựng mô hình hồi quy phụ trong đólần lượt các biến Kếtϖđộc lập sẽ trở thành biến phụ thuộc và hồi quy với các biến cònlại. quả hồi quy phụ theo biến X5 bằng Eviews:Lớp: K15KKT6 Trang 25  26. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường  H0 : R2 = 0Giả thiết   H1 : R ≠ 0 2Ta có : F0 , 05 ( 4,16 ) = 01 3, Ta thấy Fp= 2518,096> F0 , 05 ( 4,16) = 01 3, nên có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra. ϖ5.13.2.Biện pháp khắc phục. Kết quả hồi quy lại mô hình trong đó loại bỏ biến X3 bằng Eviews.Lớp: K15KKT6 Trang 26  27. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang CườngTa có : RBo 3 = ,999530 2 ϖ0 Kết quả hồi quy lại mô hình trong đó loại bỏ biến X5 bằng Eviews.Lớp: K15KKT6 Trang 27  28. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang CườngTa có : RBo 5 = ,999791 2 0Xét thấy RBo 5 = ,999791 2 0 > RBo 3 = ,999530 2 0 nên loại bỏ biến X5 khỏi mô hình, khiđó mô hình trở nên tốt hơn: Y= -182674,4+2,729656X2+1,821528X3+1,329700X4 5.14. Phương sai của sai số thay đổi. ϖ5.14.1.Phát hiện ra phương sai của sai số thay đổi. Kiểm định mô hình gốc ban đầu:Thực hiện Kiểm định White có các tích chéo giữa các biến độc lập bằng EViews,ta có kết qủa như sau:Lớp: K15KKT6 Trang 28  29. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang CườngTừ kết quả trên, ta có: Probality (F-Statistic)= 0,04489 < α 0,05 = , nên Mô hìnhtồn tại phương sai của sai số.Ngoài ra, ta cũng có thể thực hiện Kiểm định White không có các tích chéo giữacác biến độc lập bằng EViews, ta có kết quả như sau:Lớp: K15KKT6 Trang 29  30. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang CườngNhưng ở mô hình hồi quy có các tích chéo giữa các biến độc lập đã tồn tạiphương sai của sai số nên ta không Kiểm định mô hình sau khi loại bỏ biến:Thựcϖsử dụng mô hình này nữa. hiện Kiểm định White có các tích chéo giữa các biến độc lập bằng EViews,ta có kết qủa như sau:Lớp: K15KKT6 Trang 30  31. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang CườngTừ kết quả trên, ta có: Probality (F-Statistic)= 0,797533 > α 0,05 = , nên Mô hìnhkhông tồn tại phương sai của sai số.Ngoài ra, ta cũng có thể thực hiện Kiểm định White không có các tích chéo giữacác biến độc lập bằng EViews, ta có kết quả như sau:Lớp: K15KKT6 Trang 31  32. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang CườngTừ kết quả trên, ta có: Probality (F-Statistic)= 0,710193 > α 0,05 = , nên Mô hìnhkhông tồn tại phương sai của sai số.Vậy mô hình sau khi loại bỏ biến X5 không không tồn tại phương sai của sai số. Biện pháp khắcϖ5.14.2.Biện pháp khắc phục(dùng kiểm định White). phục mô hình gốc ban đầu:Xét mô hình hồi quy: Y = - 182187,991+ 2,731620983X2 + 1,299654903X3 +1,119210509X4 + 0,510063388X5 + Ui.Dựa vào kết quả kiểm định White có các tích chéo giữa các biến độc lập bằngEViews, ta có kết qủa như sau, Ta có Prob(X5)= 0,1179 là giá trị nhỏ nhất nên tachia cả hai vế của phương trình hồi quy trên cho X5 , được:Lớp: K15KKT6 Trang 32  33. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường Y - 182187,991 2,731620983X2 1,299654903X3 1,119210509X4 = + + + +0,510063388 X5 X5 X5 X5 X5 X5 Ui X5 + (1.1) Y 1 X2 X3 X4Đặt: Y* = ; X2 = * ; X3 = * , X4 = * , X5 =
  • 10. * , X6 = * X5 , X5 X5 X5 X5 X5 Ui Vi = , X5Khi đó (1.1) được viết lại:Y* = -182187,991 X 2* +2,731620983 X 3* +1,299654903 X 4* +1,119210509 X 5* +0,510063388 * X6 +Vi (1.2)Mô hình (1.2) không tồn tại phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi. Ui 1 1Vì Var(Vi)=Var( )= Var (U i ) = σ2 X 5 =σ2 = const∀i X5 X5 X5Hồi quy lại mô hình (1.1) bằng EViews, Ta có:Lớp: K15KKT6 Trang 33  34. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường Y −160102,6 2,433458 X 2 0,893474 X 3 1,007959 X 4 = + + + +0,861174 X5 X5 X5 X5 X5 X5Mô hình trên đã được hồi quy lại và không tồn tại phương sai sai số ngẫu nhiên. 5.15. Tự tương quan. 5.15.1.Phát hiện khi có sự tương quan(dùng kiểm định của Durbin- Mô hình hồiϖWatson). quy gốc.Ta có: n=20, k=5, k’=4 ⇒ dl=0,894 du=1,812Kết quả từ Eviews ta có : d=1,217115Kiểm định giả thiết: H0 không có tự tương quan dương vìdl=0,894 < d=1,217115<du=1,812 nên bác bỏ H0 tức mô Mô hình sau khi bỏ biến X5.Lớp: K15KKT6ϖhình có tự tương quandương Trang 34  35. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang CườngTa có n=20, k=4, k’=3 ⇒ dl=0,998 du=1,676Theo kết quả từ Eviews ta có : d=0,630549Kiểm định giả thiết H0 không có tự tương quan dương, Vì:0 < d = 0,630549 < dl = 0,998 nên bác bỏ H0 tức mô hình có tự tương quan dương ϖ5.15.2.Biện pháp khắc phục. Mô hình hồi quy gốc.Xét mô hình hồi quy: Yi== - 182187,991+ 2,731620983X2 + 1,299654903X3 +1,119210509X4 + 0,510063388X5+Ui (1.3)Giả sử Ui= ρ Ui-1+ ε I với ε I là yếu tố ngẫu nhiên thõa mọi giả thiết của phươngpháp bình phương bé nhất OLS.Từ (1.3) ta thay i bởi (i-1) ta được Yi-1= - 182187,991+ 2,731620983X2-1 +1,299654903X3-1 + 1,119210509X4-1 + 0,510063388X5-1+Ui -1 (1.4)Nhân hai vế của (1.4) cho ρ , ta được: ρ Yi-1=-182187,991 ρ + ρ 2,731620983X2-1+ ρ 1,299654903X3-1+ ρ1,119210509X4-1 + ρ 0,510063388X5-1+ ρ Ui -1 (1.5)Lấy (1.3)-(1.5), ta được: Yi=-182187,991(1- ρ )+2,731620983X2 - ρ 2,731620983X2-1+1,299654903X3 - ρ 1,299654903X3-1+1,119210509X4 - ρ 1,119210509X4-1 + 0,510063388X5- ρ 0,510063388X5-1+ ρ Yi-1+ ε I (1.6)Khi đó, mô hình (1.5) không tồn tại tự tương quan vì ε I thỏa mọi giả thiết OLS.Kết quả hồi quy lại mô hình theo bằng Eviews:Lớp: K15KKT6 Trang 35  36. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang CườngTa có mô hình sau: Y=- 111390,1-25,46581X2-27,68937X2-1+0,777637X3+0,468798X3-1 ϖ+1,406854X4+0,719138X4-1+0,947090X5-0,055857x5-1+0,168807Y-1 Mô hình sau khi bỏ biến X5. Xét mô hình Y= -182674,4+2,729656X2+1,821528X3+1,329700X4+Ui (1.7)Giả sử Ui= ρ Ui-1+ ε I với ε I là yếu tố ngẫu nhiên thõa mọi giả thiết của phươngpháp bình phương bé nhất OLS.Từ (1.7) ta thay i bởi (i-1) ta được:Yi-1= -182674,4+2,729656X2- 1+1,821528X3-1+1,329700X4-1+Ui-1 (1.8)Nhân hai vế của (1.8) cho ρ , ta được: ρ Yi-1= -182674,4 ρ + ρ 2,729656X2-1+ ρ 1,821528X3-1+ ρ 1,329700X4-1+ ρ Ui-1 (1.9)Lớp: K15KKT6 Trang 36  37. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường Lấy (1.7)-(1.9), ta được:Yi = -182674,4 (1- ρ )+2,729656X2- ρ 2,729656X2-1+1,821528X3- ρ1,821528X3-1+ 1,329700X4- ρ 1,329700X4-1+ ρ Yi-1+ ε I (2.1)Khi đó, mô hình (2.1) không tồn tại tự tương quan vì ε I thỏa mọi giả thiết OLS.Kết quả hồi quy lại mô hình theo bằng Eviews:Ta có mô hình sau: Y= -47206,65 + 13,44543X2 - 12,85444X2-1 + 1,423623X3-1,371821X3-1 + 1,720486X4 - 1,472518X4-1 + 0,858556Y-1 5.16. Kiểm định chọn mô hình: (Kiểm định Wald).Ta đi kiểm định bài toán sau:KĐGT: KĐGT: Ho: β5 =0Lớp: K15KKT6 Trang 37  38. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cường Ho: β5 ≠ ϖ0 Thực hiện Kiểm định Wald bằng EViews, ta có kết qủa như sau:Ta thấy F=26,89174 >
  • 11. F0.05(3,16) = 3,63 nên biến X5 không cần thiết trong môhình. Điều này đã được chứng tỏ khi ta loại biến X5 ra khỏi mô hình và có môhình khác tốt hơn. 5.17. Kết luận, nêu ý nghĩa thực tế của nghiên cứu và hạn chế của nghiên cứu. 5.17.1.Kết luận mô hình.Mô hình hồi quy sau khi đã koại bỏ biến X5: Y= -182674,4+2,729656X2+1,821528X3+1,329700X4Từ mô hình trên ta có thể kết luận tổng thu nhập quốc dân (GNI) của một quốcgia chịu sự tác động, ảnh hưởng của các yếu tố : Tổng dân số, Tổng sản phẩmnông lâm ngư nghiệp, Tổng sản phẩm công nghiệp - xây dựng. Nhưng mức độ tácđộng ảnh hưởng của mỗi yếu tố là khác nhau. Trong đó có ảnh hưởng lớn nhất làTổng sản phẩm công nghiệp - xây dựng vì có P_value nhỏ nhất, và ít ảnh hưởngnhất là Tổng dân số vì có P_value lớn nhất.o Giá trị β 1 : Khi tổng dân số, tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp, tổng sảnphẩm dịch vụ bằng 0 thì tổng thu nhập quốc dân đạt giá trị thấp nhất là -182674,4tỷ đồng/nămLớp: K15KKT6 Trang 38  39. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cườngo Giá trị β 2 : Khi tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp, tổng sản phẩm dịch vụkhông đổi và nếu tổng dân số tăng(giảm) 1 nghìn dân/năm thì tổng thu nhập quốcdân tăng(giảm) 2,729656 tỷ dồng/nămo Giá trị β 3 : Khi tổng dân số, tổng sản phẩm dịch vụ không đổi và nếu tổngsản phẩm nông lâm ngư nghiệp tăng(giảm) 1 tỷ đồng/năm thì tổng thu nhập quốcdân tăng(giảm) 1,821528 tỷ đồng/nămo Giá trị β 4 : Khi tổng dân số, tổng sản phẩm nông lâm ngư nghiệp không đổivà nếu tổng sản phẩm dịch vụ tăng(giảm) 1 tỷ đồng/năm thì tổng thu nhập quốcdân tăng(giảm) 1,329700 tỷ đồng/năm.Mô hình trên có hệ số R2 =0,999791 là lớn thì tổng bình phương sai số dự báo nhỏhay nói cách khác độ phù hợp của mô hình với dữ liệu càng lớn. Hay trong hàmhồi quy mẫu các biến độc lập giải thích được 99,9791% biến phụ thuộc Y (GNIcủa mổi quốc gia). Qua mô hình cho ta thấy tất cả các yếu tố về dân số, sản phẩm nông lâm ngưnghiệp, công nghiệp, xây dựng và dịch vụ đều có tác động đến tổng thu nhập hàngnăm của nước ta. Yếu tố dân số cho thấy khi dân số tăng thì tổng thu nhập quốcdân sẽ tăng điều đấy là đúng, từ năm 1990 đến năm 2009 trong mô hình hệ số củayếu tố dân số là 2,7316 cao nhất điều đó cho thấy rằng trong 19 năm qua yếu tốdân số tác động vào tổng thu nhập rất cao. Vậy có thể cho rằng muốn tăng tổngthu nhập thì tăng dân số. Điều đó là chưa chắc đúng với ngoài thực tế, khi dân sốtăng quá nhanh kéo theo nghèo đói, lạc hậu trong khi các yếu tố về sản xuất lạităng chậm dẫn đến nền kinh tế kém phát triển. Trong mô hình hệ số của nông lâmngư nghiệp là 1,2996, công nghiệp và xây dựng là 1,192, dịch vụ là 0,51. Như vậysản phẩm nông lâm ngư nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn, cho thấy nước ta vẫn cònlà nước nông nghiệp. Công nghiệp, xây dựng và dịch vụ chưa cao. Trong nhữngnăm tiếp theo cần làm thay đổi mô hình sao cho hệ số của yếu tố dân số giảm đităng hệ số của công nghiệp và xây dựng, dịch vụ, và nông lâm ngư nghiệp. Theo phương hướng của Đảng cộng sản Việt nam đến năm 2020 Việt nam cơbản sẽ là nước công nghiệp, hiện nay nền kinh tế Việt Nam đang thay đổi nhanhLớp: K15KKT6 Trang 39  40. Kinh Tế Lượng GVHD: Th.s Nguyễn Quang Cườngchóng, nhà nước chú trọng vào công nghiệp, cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải vàdịch vụ, áp dụng khoa học tiến bộ kỹ thuật. 5.17.2.Hạn chế của mô hình. Mô hình đã giải thích khá hợp lý về các yếu tố tác động đến tổng thu nhập ởViệt nam. Căn cứ vào mô hình chúng ta có thể thấy mối tương quan giữa các yếutố kinh tế đến tổng thu nhập. Từ mô hình cho ta thấy cần phải làm thế nào để pháttriển nền kinh tế đất nước, đưa ra những chính sách hợp lý. Tuy nhiên mô hình vẫncòn nhiều hạn chế và thực sự chưa hoàn hảo do cách tiếp cận nguồn tài liệu và saisố.o Hạn chế lớn nhất của mô hình là chưa thể hiện được tất cả các biến có tácđộng, ảnh hưởng đến tổng thu nhập quốc dân GNI như : xuất khẩu,nhập khẩu,lạm phát,........o Mô hình quan sát còn hạn chế ( chỉ qua 19năm) nên
  • 12. kết luận của mô hìnhchưa phản ánh chính xác thực tế. 5.18. Lời cảm ơn.Nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy Nguyễn QuangCường, người đã tận tình hướng dẫn cho chúng em hoàn thành đề tài này. Bài báocáo này chắc chắn sẻ có nhiều thiếu sót nhưng nhóm chúng em hy vọng qua sự cốgắng tìm hiểu của nhóm sẻ đem đến một cái nhìn tổng quan và rõ rệt nhất về cácyếu tố ảnh hưởng tới Tổng thu nhập quốc dân của Việt Nam.Lớp: