2. GIỚI THIỆU
• Đề cương chi tiết học phần
• Giảng viên giảng dạy
• Tài liệu tham khảo
• Đánh giá học phần
• Thảo luận nhóm
3. THÔNG TIN GIẢNG VIÊN
• Họ và tên giảng viên: LÊ MAI TRANG
• Email: lmtrang2000@tmu.edu.vn
• Địa chỉ văn phòng: 501 nhà F, ĐHTM
• Di động: 0913347440
4. Năm Tên sách, giáo trình,
XB tên bài báo, văn bản
Mã thư
TT Tên tác giả NXB
viꢀ n
Giáo trình chính
1. N. Gregory
Mankiw
Sách giáo trình, sách tham khảo
2. Phan Thế Công
1997 Kinh tế vĩ mô NXB Thống kê CH.0000569
PD.0049585
2017 Kinh tế vĩ mô: Lý NXB Thống kê
thuyết và Chính sách
2012 Giáo trình Kinh tế
học (tập II)
3. Vũ Kim Dũng,
Nguyễn Văn Dũng
4. David Romer
NXB Trường Đại PD.0046370
học KTQD
2012 Advanced McGraw-Hill NV.0005987
Macroeconomics
5. Đinh Văn Sơn và 2019, Báo cáo thường niên NXB Thống Kê.
2020 Kinh tế và Thương
mại Việt Nam năm
Sách ĐHTM
các tác giả
2019, 2020. 2021
6 Trꢀ n Việt Thảo,
Lê Mai Trang
2020 Giáo trình
Kinh tế vĩ mô 1
NXB Thống kê Giáo trình
ĐHTM
5. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN KINH TẾ VĨ MÔ
CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN: NỀN KINH TẾ ĐÓNG TRONG DÀI HẠN
CHƯƠNG 3: LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN: NỀN KINH TẾ MỞ TRONG DÀI HẠN
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TỔNG CUNG VÀ TỔNG CẦU
CHƯƠNG 5: CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
6. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ VĨ MÔ
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ
NỘI
DUNG
NGÂN SÁCH CHÍNH PHỦ
VÀ NỢ CÔNG
TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƯ
TRONG NỀN KINH TẾ
7. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ
• Sản lượng quốc gia (GDP, GNP, Y)
• Giá cả và lạm phát
• Thất nghiệp và việc làm
• Cꢀ c chỉ tiêu khꢀ c
• Phương phꢀ p tꢀnh toꢀ n cꢀ c chỉ tiêu ꢂ một
sô quốc gia
́
8. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ
GDP GNP
TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN
Giá thị trường của toàn bộ sản Giá thị trường của toàn bộ sản
phẩm và dịch vụ cuối cùng được phẩm và dịch vụ cuối cùng do công
sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ dân của một nước sản xuất ra,
một quốc gia, trong một khoảng trong một khoảng thời gian nhất
thời gian nhất định (1 năm) định (1 năm)
푛
퐺퐷푃(퐺푁푃) = 푃푖 . 푄푖
푖=1
9. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ
ĐO LƯỜNG GDP THEO GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Cộng giá trị gia tăng của các nhà sản xuất.
GDP ∑VAi
VAi = Giá trị sản lượng của
doanh nghiệp i
- Giá trị đầu vào mua hàng
tương ứng của doanh nghiệp i
Phương pháp này đã loại bỏ được sản phẩm trung gian, chỉ tính vào GDP phần sản
phẩm cuối cùng
10. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ
ĐO LƯỜNG THEO THU NHẬP
CỘNG TẤT CẢ THU NHẬP TRẢ CHO YẾU TỐ SẢN XUẤT
Tiền lương (w): là lượng thu nhập nhận được do cung cấp sức lao
động.
Tiền lãi (chi phí thuê vốn - i): là thu nhập nhận được do cho vay
theo một mức lãi suất nhất định.
Tiền thuê nhà, đất (r): là thu nhập nhận dược do cho thuê đất đai,
nhà cửa.
Lợi nhuận (π): là khoản thu nhập còn lại của doanh thu do bán sản
phẩm sau khi đã thanh toán tất cả các chi phí sản xuất.
10
11. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ
ĐO LƯỜNG THEO THU NHẬP
Khi có khu vực chính phủ
De: là khoản tiền dùng để bù đắp hao mòn TSCĐ
Te: là thuế đꢀ nh gián tiếp vào thu nhập
11
12. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ
ĐO LƯỜNG THEO CHI TIÊU
CỘNG TẤT CẢ CHI TIÊU CỦA 4 KHU VỰC VÀO HÀNG HÓA DỊCH VỤ CUỐI CÙNG
ĐƯỢC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
GDP = C + I + G + X – IM
. C: Chi tiêu cho tiêu dùng của các hộ gia đình
. I: Chi tiêu cho đầu tư
. G: Chi tiêu về hàng hoá dịch vụ của Chính phủ
. NX: Xuất khẩu ròng
16. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ
GIÁ CẢ VÀ LẠM PHÁT
CHỈ SỐ GIÁ
TIÊU DÙNG
(CPI)
CHỈ SỐ GIÁ
CHỈ SỐ ĐIỀU
CHỈNH GDP
SẢN XUẤT
(PPI)
17. CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP
• Chỉ số điều chỉnh GDP là mức đo chung của giá cả.
• Là tỷ số giữa GDP thực tế và GDP danh nghĩa:
GDP danh nghĩa
DGDP = 100 x
GDP thực tế
18. GNP (GDP) danh nghĩa GNP (GDP) thực
Đo lường tổng sản phẩm quốc dân sản Đo lường tổng sản phẩm quốc dân sản
xuất ra trong một thời kỳ, theo giá hiện xuất ra trong một thời kỳ, theo giá cố
hành, tức là giá của cùng thời kỳ nghiên định ở một thời kỳ được lấy làm gốc so
cứu sánh
Ký hiệu: GNP (GDP ) Ký hiệu: GNP (GDP )
N N R R
-GNP (GDP ) = Σp q -GNP (GDP ) = Σp q
N N 1 1 R R 0 1
Trong đó chỉ số 1 được dùng để chỉ thời kỳ
hiện hành, tức thời kỳ được xác định đề tính
GDP(GNP)
Trong đó chỉ số 0 được dùng để chỉ thời kỳ
cố định
GNPR2019/2010 = Σ P2010 X Q
GNPN2019 = Σ P2019 X Q 2019
2019
19.
20. CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG - CPI
Là chỉ tiêu phản ánh chi phí nói
chung của một người tiêu dùng điển
hình khi mua hàng hóa và dịch vụ.
Chỉ số giá tiêu dùng được sử dụng để
theo dõi sự thay đổi của giá sinh hoạt
theo thời gian.
21.
22. CHỈ SỐ GIÁ SẢN XUẤT - PPI
Chỉ số giá sản xuất phản ánh sự biến động giá cả đầu vào,
thực chất là biến động chi phí-giá cả đầu vào của nhà sản xuất.
Đây là chỉ số đo mức giꢀ bꢀ n buôn, được xây dựng để tꢀnh giꢀ
cả trong lần bꢀ n đầu tiên hay nói cꢀ ch khꢀ c đo lường mức độ
lạm phꢀ t trải qua bꢂi cꢀ c nhà sản xuất.
Cách tính chỉ số PPI cơ bản giống cꢀ ch tꢀnh chỉ số CPI chỉ khꢀ c
là CPI lấy số liệu của giꢀ bꢀ n lẻ còn PPI lấy giꢀ cả bꢀ n buôn.
23. ĐO LƯỜNG LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG
• Lực lượng lao động: là tổng số người thất nghiệp và
người có việc làm
Lực lượng lao động = Số người có việc làm + Số người thất nghiệp
L = E + U
• Toàn dụng nhân công được xác định
E = L(1 - u)
trong đó u = U/L = tỷ lệ thất nghiệp
26. NGÂN SÁCH CHꢀNH PHỦ
VÀ NỢ CÔNG
NGÂN SÁCH
CHÍNH PHỦ
NỢ CÔNG VÀ NỢ
CHÍNH PHỦ
27. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi
của Nhà nước đã được các cơ quan
thẩm quyền của Nhà nước quyết
định và được thực hiện trong một
năm để đảm bảo thực hiện các chức
năng và nhiệm vụ của Nhà nước
28.
29. TRẠNG THÁI NGÂN SÁCH CHꢀNH PHỦ
B là hiệu
số giữa
thu và chi
ngân sách
B = 0 B > 0
T > G
B < 0
T < G
T = G
Ngân sách Ngân sách Ngân sách
thâm
cân bằng thặng
B=T-G
dư hụt
B=t.Y-G
30. NỢ CÔNG
• Theo Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), nợ công, hay còn gọi là nợ chính phủ, là
những phần nghĩa vụ nợ trực tiếp hoặc được thừa nhận của chính phủ một
quốc gia với phần còn lại của nền kinh tế và nước ngoài.
• Theo cách tiếp cận của Ngân hàng Thế giới (WB), nợ công được hiểu là
nghĩa vụ nợ của 4 nhóm chủ thể bao gồm:
(1) nợ của Chính phủ trung ương và các Bộ, ban, ngành trung ương;
(2) nợ của các cấp chính quyền địa phương;
(3) nợ của Ngân hàng trung ương;
(4) nợ của các tổ chức độc lập mà Chính phủ sꢂ hữu trên 50% vốn.
• Như vậy, có thể khái quát, nợ công là toàn bộ các khoản vay nợ
của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương tại một
thời điểm nào đó.
31. NỢ CHꢀNH PHỦ
“Nợ chính phủ là khoản nợ phát sinh từ các khoản vay
trong nước, nước ngoài, được ký kết, phát hành nhân
danh Nhà nước, nhân danh Chính phủ hoặc các
khoản vay khác do Bộ Tài chính ký kết, phát hành, uỷ
quyền phát hành theo quy định của pháp luật. Nợ
chính phủ không bao gồm khoản nợ do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam phát hành nhằm thực hiện chính
sách tiền tệ trong từng thời kỳ”.
Khoản 2 Điều 3 Luật quản lý nợ công
32. NỢ CHꢀNH PHỦ
Nợ chính phủ, là một phần thuộc Nợ công hoặc Nợ quốc
gia, là tổng giá trị các khoản tiền mà chính phủ thuộc mọi
cấp từ trung ương đến địa phương đi vay. Việc đi vay này
là nhằm tài trợ cho các khoản thâm hụt ngân sách nên nói
cách khác, nợ chính phủ là thâm hụt ngân sách luỹ kế đến
một thời điểm nào đó. Để dễ hình dung quy mô của nợ
chính phủ, người ta thường đo xem khoản nợ này bằng
bao nhiêu phần trăm so với Tổng sản phẩm quốc nội
(GDP).
33. • CÁC KHÁI NIỆM
• TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƯ TRONG
NỀN KINH TẾ ĐÓNG
• TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƯ TRONG
NỀN KINH TÊ MỞ
TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƯ TRONG NỀN KINH TẾ
34. 푆푄퐺 = 푌 − 푇 − 퐶 + (푇
− 퐺)
DÒNG VỐN VÀO
• Vốn chảy từ nước giàu sang nước
nghèo (mô hình tân cổ điển) do MPK
cao hơn ꢂ nước nghèo (thừa lao
động và ít vốn).
• Nước nghèo nên kêu gọi nhiều vốn
nước ngoài vì họ có khả năng sử
dụng tốt hơn.
• Mang công nghệ và tạo tăng trưꢂng
cao hơn.
35.
36. MÔ HÌNH TIẾT KIỆM-ĐẦU TƯ
TRONG NỀN KINH TẾ ĐÓNG
C (
Y T ) I (r ) G
• Tổng cầu:
( , )
• Tổng cung:
• Cân bằng: Y = C (
Y T ) I (r ) G
• Lãi suất r là biến số duy nhất chưa xác định trước, là
biến số sẽ điều chỉnh để cân bằng tổng cung tổng cầu.
37.
38. MÔ HÌNH TIẾT KIỆM –ĐẦU TƯ TRONG
NỀN KINH TẾ NHỎ, Mꢀ CỬA
• Để thấy được mối quan hệ giữa thị trường vốn và thị trường hàng
hóa, biến đổi đồng nhất thức thu nhập quốc dân dưới dạng tiết kiệm
và đầu tư.
풀 − 푪 − 푮 = 푰
+ 푵푿
• Tiết kiệm quốc dân S
푺 = 풀 − 푪 − 푻 + 푻 − 푮 = 풀
− 푪 − 푮
• Đồng nhất thức giữa tiết kiệm và đầu tư
푺 − 퐈 = 퐍퐗
S – I: XK vốn ròng hay đầu tư nước ngoài ròng
39. MÔ HÌNH TIẾT KIỆM –ĐẦU TƯ TRONG NỀN
KINH TẾ NHỎ, Mꢀ CỬA
• MÔ HÌNH BAO GỒM CÁC GIẢ ĐỊNH SAU
– Sản lượng của nền kinh tế Y Y F (K ,L)
– Tiêu dùng đồng biến với
thu nhập khả dụng
( )
I I (r )
– Đầu tư nghịch biến với lãi suất
– Chi tiêu chính phủ và thuế
là các biến ngoại sinh
G G , T T
40. MÔ HÌNH TIẾT KIỆM –ĐẦU TƯ TRONG
NỀN KINH TẾ NHỎ, Mꢀ CỬA
• Đồng nhất thức hạch toán thu nhập quốc dân:
푁푋 = 푌 − 퐶 − 퐺 − 퐼
푁푋 = 푆 − 퐼
• Thay các giả thiết trên vào đồng nhất thức:
ഥ ഥ ഥ ∗
푵푿 = 풀 − 퐂 풀 − 퐓 − 퐆
− 푰(풓 ) ത ∗
푵푿 = 푺 − 푰(풓
)
• Phương trình cho thấy NX phụ thuộc vào S & I
– S phụ thuộc vào chính sách tài khóa (G, T)
– I phụ thuộc vào lãi suất thế giới
41. Chꢀ đꢂ 1: Nghiên cꢃu phương pháp tính toán các chꢄ tiêu kinh tꢅ vꢆ mô ꢇ Viꢀ t Nam (cả
nưꢈc và cꢉp tꢄnh)
1. Mục tiêu
Người học vậndꢀ ngcácphươngpháptínhđꢂ đưꢃc họcđꢄbiết, hiꢄuvàthꢅc hànhtínhtoán
đưꢃc các chꢆ tiêu kinh tế vĩ mô: GDP, GNP, Giá cả và lạm phát, Thất nghiệp và việc làm,
Ngân sách Chính phủ và nꢃ công của cả nưꢇc và cấp tꢆnh/ thành phố ꢈ Việt Nam.
2. Hưꢈng dẫn câu hỏi thꢊc hành, thảo luận
a) Các công thꢉc tính toán các chꢆ tiêu kinh tế vĩ mô
b) Cách thꢉc thu thập dꢊ liệu và tìm kiếmdꢊ liệu kinh tế vĩ mô
c) Thꢅc hành tính toán các chꢆ tiêu kinh tế vĩ mô
42. CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN
NỀN KINH TẾ ĐÓNG TRONG DÀI HẠN
SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
PHÂN PHỐI THU NHꢂP CHO CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
NỘI
DUNG
CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
THỊ TRƯỜNG VỐN VAY
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CHꢀNH SÁCH VĨ MÔ
43. MÔ HÌNH CỔ ĐIỂN
GIẢ THIẾT CỦA MÔ HÌNH
• Giá cả và tiền công linh hoạt đối với toàn dụng nhân
công và sản lượng
• L,K cố định
• Công nghệ không đổi
• Sản lượng tiềm năng
• Nền kinh tế đóng
• Nền kinh tế trong dài hạn
44. SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
CÁC NHÂN TỐ SẢN XUẤT
• Các nhân tố sản xuất là những yếu tố được sử dụng
để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ.
• Hai yếu tố quan trọng nhất trong sản xuất là:
– K = VỐN
Các công cụ sử dụng trong quá trình SX
– L = LAO ĐỘNG
Thời gian, sức lực của người lao động
44
46. SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
MỨC CUNG VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
•Với giả thiết vốn và lao động là cố định
K K and L L
• Công nghệ không đổi
• GDP được xác định bằng cung yếu tố đầu vào cố định và
công nghệ cố định
Y F (K, L)
47. PHÂN PHỐI THU NHꢂP QUỐC DÂN
CHO CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
• Giá yếu tố là số tiền trả cho các yếu tố sản xuất
• Giá yếu tố được quyết định bởi cung và cầu về yếu tố
– Cung yếu tố sản xuất cố định.
– Cầu yếu tố sản xuất tuân theo luật cầu.
• Phân phối thu nhập được quyết định bởi giá nhân tố.
– Tiền công (W): là thu nhập của người lao động.
– Tiền thuê vốn (R): là thu nhập của người sꢂ hữu vốn.
48. Cung nhân tố SX CUNG CẦU
VỀ
Giá
nhân tố
sản xuất
NHÂN TỐ SẢN
XUẤT
Giá cân
Cầu nhân tố SX
bằng
của nhân tố
SX Lượng nhân tố sản xuất
49. PHÂN PHỐI THU NHꢂP QUỐC DÂN
CHO CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
NHU CẦU CỦA DOANH NGHIỆP VỀ CÁC NHÂN TỐ SẢN XUẤT
50. MPL VÀ ĐƯỜNG CẦU LAO ĐỘNG
MPL,W/P
W/P
=
MP
L
MPL = DL
L
Lượng cầu LĐ
51. MPK VÀ ĐƯỜNG CẦU VỐN
MPK,R/P
R/P
=
MP
K
MPK = DK
K
Lượng cầu vốn
52. PHÂN PHỐI THU NHꢂP QUỐC DÂN
CHO CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
CÂN BẰNG CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
53. PHÂN PHỐI THU NHꢂP QUỐC DÂN
CHO CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
CÂN BẰNG CỦA THỊ TRƯỜNG VỐN VAY
54. PHÂN PHỐI THU NHꢂP QUỐC DÂN
CHO CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
PHÂN PHỐI THU NHẬP QUỐC DÂN
W L
M PL L
Tổng thu nhập của LĐ = P
R K
MPK K
Tổng thu nhập của vốn =
P
Lợi suất không đổi theo quy mô, tối đa hóa lợi
nhuận, cạnh tranh hoàn hảo
Y MPLL MPK K
55. CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
• Bốn cấu thành trong GDP
C + I + G + NX
• Chương này chúng ta tạm thời coi NX = 0
GDP = C + I + G
56. CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
TIÊU DÙNG, C
• Tiêu dùng (C): tiêu dùng cho hàng hóa và dịch vụ
cuối cùng.
Phụ thuộc vào thu nhập khả dụng
Hàm tiêu dùng: C = C (Y – T )
Xu hướng tiêu dùng cận biên (MPC)
57. CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
ĐỒ THỊ HÀM TIÊU DÙNG
58. CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
ĐẦU TƯ, I
Đầu tư (I): chi tiêu cho hàng hóa vốn (trung gian).
• Cả DN và HGĐ đều có thể
chi tiêu cho đầu tư.
• Lượng cầu đầu tư phụ thuộc vào lãi suất
– Lãi suất danh nghĩa i
– Lãi suất thực tế r
• Hàm đầu tư I = I (r )
59. CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
CHI TIÊU CHÍNH PHỦ, G
• Chi tiêu chính phủ (G): chi tiêu của chính phủ cho các
hàng hóa và dịch vụ công, chi trả lương cho viên chức
nhà nước.
• G không bao gồm chuyển giao thu nhập
• Giả định chi tiêu chính phủ và thuế là các biến ngoại
sinh và cố định:
G G and T T
60. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG
TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
• Tổng cầu: C (
Y T ) I (r ) G
• Tổng cung:
• Cân bằng:
Y F (K ,L)
Y = C (
Y T ) I (r ) G
• Lãi suất r là biến số duy nhất chưa xác định trước, là
biến số sẽ điều chỉnh để cân bằng tổng cung tổng cầu.
64. THỊ TRƯỜNG VỐN VAY
. Cầu về vốn vay: tổng nhu cầu đầu tư (I)
. Cung về vốn vay: tổng mức tiết kiệm (S)
. Giá của vốn vay: tỷ lệ lãi suất (lãi suất thực - r )
73. CHƯƠNG 3: LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN
NỀN KINH TẾ Mꢀ TRONG DÀI HẠN
DÒNG VỐN VÀ HÀNG HOÁ QUỐC TẾ
NỘI
DUNG
THỊ TRƯỜNG VỐN VAY TRONG NỀN KINH
TẾ NHỎ, Mꢀ CỬA
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI TRONG NỀN KINH
TẾ NHỎ, Mꢀ CỬA
NỀN KINH TẾ LỚN, Mꢀ CỬA
74. DÒNG VỐN VÀ HÀNG HOÁ QUỐC TẾ
XUẤT KHẨU RÒNG
퐶 = 퐶푑
+ 퐶푓
퐼 = 퐼푑
+ 퐼푓
퐺 = 퐺푑
+ 퐺푓
X (EX) = XK = chi tiêu của người nước ngoài mua hàng hóa
trong nước
IM = NK = C f + I f + G f = chi tiêu mua hàng hóa nước ngoài
NX = xuất khẩu ròng = X – IM
75. DÒNG VỐN VÀ HÀNG HOÁ QUỐC TẾ
XUẤT KHẨU RÒNG
Y C d
I d
G d
EX
(C C f
) (I I f
) (G G f
) EX
C I G EX (C f
I G
f f
)
C I G EX IM
C I G NX
76. DÒNG VỐN VÀ HÀNG HOÁ QUỐC TẾ
XUẤT KHẨU RÒNG
Y = C + I + G + NX
NX = Y – (C + I + G)
TIÊU DÙNG
CỦA NỘI
ĐỊA
XUẤT
KHẨU
RÒNG
SẢN
LƯỢNG
77. ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI RÒNG VÀ
CÁN CÂN THƯƠNG MẠI
• Để thấy được mối quan hệ giữa thị trường vốn và thị trường
hàng hóa, biến đổi đồng nhất thức thu nhập quốc dân dưới dạng
tiết kiệm và đầu tư.
풀 − 푪 − 푮 = 푰
+ 푵푿
• Nhớ lại tiết kiệm quốc dân S
푺 = 풀 − 푪 − 푻 + 푻 − 푮 = 풀
− 푪 − 푮
• Đồng nhất thức giữa tiết kiệm và đầu tư
푺 − 퐈 =
퐍퐗
S – I: XK vốn ròng hay đầu tư nước ngoài ròng
78. ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI RÒNG VÀ
CÁN CÂN THƯƠNG MẠI
푺 − 퐈 =
퐍퐗
• Đầu tư nước ngoài ròng luôn bằng cán cân thương mại.
• XK vốn ròng chính bằng XK hàng hóa ròng.
79. ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI RÒNG VÀ
CÁN CÂN THƯƠNG MẠI
푺 − 퐈 =
퐍퐗
SỐ TIỀN
NGƯỜI DÂN
TRONG
NƯỚC CHO
NGƯỜI
NƯỚC
NGOÀI VAY
SỐ TIỀN
NGƯỜI
NƯỚC
ĐẦU TƯ
NƯỚC
NGOÀI
RÒNG
NGOÀI CHO
CHÚNG TA
VAY
80. THỊ TRƯỜNG VỐN VAY TRONG NỀN KINH
TẾ NHỎ, Mꢀ CỬA
– Giả thiết nền kinh tế mꢂ, nhỏ, có vốn lưu
động hoàn hảo.
– Lãi suất thực trong nước được quyết định bꢂi
lãi suất thực thế giới: 풓 = 풓∗
81. MÔ HÌNH BAO GỒM CÁC GIẢ ĐỊNH SAU
– Sản lượng của nền kinh tế Y Y F (K ,L)
– Tiêu dùng đồng biến với ( )
( )
thu nhập khả dụng
– Đầu tư nghịch biến với lãi suất
– Chi tiêu chꢀnh phủ và thuế
là cꢀ c biến ngoại sinh
,
82. MÔ HÌNH TIẾT KIỆM –ĐẦU TƯ TRONG
NỀN KINH TẾ NHỎ, Mꢀ CỬA
• Đồng nhất thức hạch toán thu nhập quốc
dân:
푁푋 = 푌 − 퐶 − 퐺
− 퐼
푁푋 = 푆 − 퐼
• Thay các giả thiết trên vào đồng nhất thức:
ഥ ഥ ത
푵푿 = 풀 − 퐂 풀 − 퐓 − 퐆
− 푰(풓 )
∗
ത ∗
푵푿 = 푺 − 푰(풓
)
83. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG
r
S
Lãi suất được
ấn định trên thị
trường tài
NX
chính thế giới
r*
rc
Chênh lệch
giữa tiết kiệm
và đầu tư
I(r)
quyết định
trạng thái của
CCTM I S, I
1
84. ẢNH HƯꢀ NG CỦA CÁC CHꢀNH SÁCH KTVM
TỚI CÁN CÂN THƯƠNG MẠI
GIẢ SỬ NỀN KINH TẾ BAN ĐẦU ꢀ VỊ TRꢀ
CÁN CÂN THƯƠNG MẠI CÂN BẰNG.
1. CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC
2. CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH CỦA NƯỚC NGOÀI
3. DỊCH CHUYỂN CẦU ĐẦU TƯ
88. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI TRONG NỀN
KINH TẾ NHỎ, Mꢀ CỬA
• Ở trên mới chỉ ra NX luôn bằng với chênh lệch
giữa S và I nhưng chưa chỉ ra làm thế nào NX
thay đổi <-‐ -‐ tỷ giá hối đoái.
89. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DANH NGHĨA
Tỷ giá hối đoꢀ i là giá của một đơn vị tiền tệ của một đồng
tiền này tính bằng tiền tệ của một đồng tiền khác.
Là số lượng đơn vị tiền nội tệ cần thiết để mua một đơn vị
ngoại tệ.
Gọi e là tỷ giá của đồng nội tệ tính theo đồng tiền nước
ngoài. Ví dụ: e = 1USD/22.500VND
Gọi E là tỷ giá của đồng ngoại tệ tính theo đồng nội tệ. Ví
dụ: E = 22.500VND/1USD
90. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC TẾ
Là tỷ lệ trao • Số hàng hóa trong nước đổi
lấy một hàng hóa tương tự
của nước ngoài
• Ký hiệu là 휺
đổi hàng hóa
giữa hai quốc
gia
푷
휺 = e x 푷
∗
91. HÀM XUẤT KHẨU RÒNG THEO TỶ GIÁ THỰC
• Hàm xuất khẩu ròng phản ánh mối quan hệ tỷ lệ
nghịch giữa NX và ε :
NX = NX(ε )
푃
푁푋 = 푁푋 (푒 × )
∗
푃
92. CUNG CẦU VÀ TRẠNG THÁI CÂN BẰNG
TRÊN THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
• Kết hợp mối quan hệ giữa xuất khẩu ròng với tỷ
giá hối đoꢀ i thực tế NX = NX(ε ) và tỷ giá hối
đoꢀ i với cán cân thương mai NX = S – I
. S bị cố định bꢂi hàm tiêu dùng và chính sách tài khóa.
. I được xác lập bꢂi hàm đầu tư và lãi suất thế giới r*
• Ta có hàm số:
NX (ε ) S I (r *)
93. CUNG CẦU VÀ TRẠNG THÁI CÂN BẰNG
TRÊN THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
( *)
ε 1
ε1
NX(ε )
NX
NX1
94. ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH
KINH TẾ VĨ MÔ TỚI CÁN CÂN
THƯƠNG MẠI VÀ TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI THỰC
CHÍNH SÁCH
TÀI KHÓA
CHÍNH SÁCH
DỊCH CHUYỂN
CẦU ĐẦU TƯ
CHÍNH SÁCH
THƯƠNG MẠI
TÀI KHÓA
TRONG NƯỚC NƯỚC NGOÀI
95. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA TRONG NƯỚC
( *)
2
ε ( *)
1
ε2
ε1
NX(ε
)
NX
NX2 NX1
99. NỀN KINH TẾ LỚN, Mꢀ CỬA
Xꢃc định giꢄa nền kinh tế nho vànền kinh tế đóng:
̉
• Nhiều quốc gia, bao gồm cả Mỹ – là được xác định không phải các nền kinh
tế đóng hoặc nền kinh tế nhỏ mꢂ cửa.
• Một nền kinh tế lớn mꢂ cửa được xác định là giữa 2 thái cực của nền kinh
tế đóng và nền kinh tế nhỏ mꢂ cửa.
• Ví dụ về chính sách tiền tệ mꢂ rộng:
– So sánh với 1 nền kinh tế đóng,
M > 0 r I (còn nền kinh tế lớn mꢂ cửa, tác động tăng I sẽ
không nhiều bằng nền kinh tế đóng)
– So sánh với một nền kinh tế nhꢂ mꢂ cửa,
M > 0 NX (còn nền kinh tế lớn mꢂ cửa, tác động tăng NX
sẽ không nhiều bằng nền kinh tế đóng)
100. CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH TỔNG CUNG VÀ
TỔNG CẦU
TỔNG CẦU CỦA NỀN KINH TẾ
TỔNG CUNG CỦA NỀN KINH TẾ
NỘI
DUNG
CÂN BẰNG SẢN LƯỢNG VÀ CHꢀNH SÁCH ĐIỀU CHỈNH
CÁC CÚ SỐC CUNG, CẦU VÀ CHꢀNH SÁCH ĐIỀU CHỈNH
NGHIÊN CỨU CÁC CUỘC KHỦNG HOẢNG KINH TẾ THẾ GIỚI
101. TỔNG CẦU CỦA NỀN KINH TẾ
MÔ HÌNH GIAO ĐIỂM KEYNES
C C (
Y T )
Hàm chi tiêu:
Cꢀ c biến của chꢀnh
sꢀ ch chꢀnh phủ:
G G , T T
I I
Đầu tư là biến ngoại sinh:
Tổng chi tiêu: E C (
Y T ) I G
Điều kiện cân bằng:
Tổng thu nhập = Tổng chi tiêu
Y E
102. TỔNG CẦU CỦA NỀN KINH TẾ
MÔ HÌNH GIAO ĐIỂM KEYNES
104. TỔNG CẦU CỦA NỀN KINH TẾ
MÔ HÌNH IS – LM
r
Trạng thꢀ i cân bằng đồng
thời giữa hai thị trường
hàng hóa và tiền tệ
LM
IS
Y C (
Y T ) I (r ) G
M P L(r ,Y ) Y
Lãi suất
cân bằng Thu nhập
cân bằng
105. XÂY DỰNG ĐƯỜNG TỔNG CẦU TỪ
MÔ HÌNH IS – LM
Tại sao đường AD dốc xuống?
Đường AD biểu thị mối quan hệ
nghịch giữa Y và P được hình
thành từ IS-LM
106. TỔNG CẦU VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN TỔNG CẦU
• Đường AD tập hợp các tổ hợp khác nhau giữa mức giá
chung và thu nhập thực tế mà ꢂ đó thị trường hàng hóa
và thị trường tiền tệ cân bằng.
• Đường AD là một đường có độ dốc âm biểu thị mối quan
hệ nghịch giữa mức giá chung và thu nhập thực tế.
Khi mức giá chung giảm làm lượng cung tiền thực tế tăng
dẫn đến lãi suất giảm kích thích các chi tiêu theo kế hoạch
do vậy thu nhập thực tế tăng.
107.
108. TỔNG CUNG CỦA NỀN KINH TẾ
• Tổng cung là tổng hàng hóa và dịch vụ mà các doanh
nghiệp sản xuất và bán ra tại mỗi mức giá.
• Trong dài hạn, đường tổng cung là đường thẳng đứng.
• Trong ngắn hạn, đường tổng cung là đường dốc lên.
– Mô hình nhận thức sai lầm
– Mô hình tiền lương cứng nhắc
– Mô hình giá cả cứng nhắc
– Mô hình thông tin không hoàn hảo
109. TỔNG CUNG NGẮN HẠN
Phương trình này nói lên rằng sản lượng lệch khỏi
mức SLTN khi mức giá lệch khỏi mức giá dự kiến.
Đường AS được vẽ với độ dốc 1/α
Y Y (P Pe
)
Mức giꢀ
dự kiến
Sản
lượng
tham số cho biết
sản lượng phản
ứng ntn trước sự
thay đổi bất ngờ
của mức giꢃ
Sản lượng tự
nhiên
Mức giꢀ
thực
110. TỔNG CUNG DÀI HẠN
P
ASL
P
P2
2. . . . không ảnh hưꢂng
đến lượng cung về
hàng hóa và dịch vụ
trong dài hạn
1. Sự thay
đổi của mức
g
l iá...
0 Sản lượng
tự nhiên Y
111. CÂN BẰNG SẢN LƯỢNG VÀ CHꢀNH SÁCH
ĐIỀU CHỈNH
Trạng thái cân bằng
trong dài hạn được
xác định tại,
P LRAS
SRAS
Pe = P , Pe
Y = 풀
ഥ,
AD
Và tỷ lệ thất nghiệp tại
Y
mức thất nghiệp tự nhiên. ഥ
풀
114. CÁC CÚ SỐC CUNG CẦU
VÀ CHꢀNH SÁCH ĐIỀU CHỈNH
• Sốc: một biến cố kinh tế vĩ mô không được dự
báo trước, không phải do chính sách.
– Sốc tổng cung: sẽ làm đường tổng cung ngắn
hạn dịch chuyển
– Sốc tổng cầu: sẽ làm đường tổng cầu dịch
chuyển
117. NGHIÊN CỨU CÁC CUỘC KHỦNG HOẢNG
TRÊN THẾ GIỚI
• SUY THOÁI KINH TẾ THẾ GIỚI 1929-1933
• KHỦNG HOẢNG GIÁ DẦU THẬP NIÊN 70
• KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH THÁI LAN 1997
• KHỦNG HOẢNG KINH TẾ THẾ GIỚI 2008-2009
• SUY THOÁI CHÂU ÂU 2011-2012
118. CHƯƠNG 5: CHꢀNH SÁCH VĨ MÔ
TRONG NỀN KINH TẾ Mꢀ
MÔ HÌNH MUNDELL-FLEMING TRONG
NỀN KINH TẾ NHỎ, MỞ CỬA
NỘI
MÔ HÌNH MUNDELL-FLEMING TRONG
NỀN KINH TẾ LỚN, MỞ CỬA
DUNG
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH MUNDELL-
FLEMING TRONG PHÂN TÍCH CHÍNH
SÁCH VI MÔ Ở VIỆT NAM
119. MÔ HÌNH MUNDELL-FLEMING
TRONG NỀN KINH TẾ NHỎ, Mꢀ CỬA
• Giả thiết:
Nền kinh tế nhỏ, mꢂ cửa vốn lưu động hoàn hảo.
r = r*
Thị trường hàng hóa cân bằng biểu thị trên đường IS* :
Y C (Y T ) I (r *) G NX (e)
Thị trường tiền tệ cân bằng biểu thị trên đường LM* :
M P L(r *,Y )
122. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG
Mundell-Fleming
Y C (Y T ) I (r *) G NX (e)
M P L(r *,Y )
e LM*
tỷ giꢀ hối
đoꢀ i cân
bằng
IS*
thu nhập,
sản lượng
cân bằng
Y
122
123. TỶ GIÁ THẢ NỔI & TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH
• Dưới hệ thống tỷ giá hố đoꢃ thả nổi,
e được phép biến động tự do khi có những thay đổi trong
điều kiện kinh tế.
• Ngược lại, dưới hệ thống tỷ giá hố đoꢃ cố định,
NHTW phải dự trữ ngoại tệ và đồng ý mua hoặc bán nội tệ
để đổi lấy ngoại tệ tại mức giá được quy định trước.
• Khi phân tích chính sách –
– Phân tích chính sách dưới tỷ giá thả nổi trước
– Sau đó, phân tích chính sách dưới tỷ giá cố định
124. ẢNH HƯꢀ NG CỦA CÁC CHꢀNH
SÁCH TRONG MÔ HÌNH IS*- LM*
CHÍNH SÁCH
TÀI KHÓA
CHÍNH SÁCH CHÍNH SÁCH
THƯƠNG MẠI
TIỀN TỆ
125. CSTK DƯỚI TỶ GIÁ THẢ NỔI
Y C (Y T ) I (r *) G NX (e)
M P L(r *,Y )
e LM1
*
e2
e1
IS2
*
IS1
*
Y
Y1
126. CSTT DƯỚI TỶ GIÁ THẢ NỔI
Y C (Y T ) I (r *) G NX (e)
M P L(r *,Y )
e LM1
*
LM2
*
e1
e2
IS1
*
Y
Y1 Y2
127. CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI
DƯỚI TỶ GIÁ THẢ NỔI
Y C (Y T ) I (r *) G NX (e)
M P L(r *,Y )
e LM1
*
e2
e1
IS2
*
IS1
*
Y
Y1
128. CSTK DƯỚI TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH
e LM1
*
LM2
*
e1
IS2
*
IS1
*
Y
Y1 Y2
129. CSTT DƯỚI HỆ THỐNG TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH
e LM1
*
LM2
*
e1
IS1
*
Y
Y1
130. CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI
DƯỚI TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH
e LM1
*
LM2
*
e1
IS2
*
IS1
*
Y
Y1 Y2
131.
132. MÔ HÌNH MUNDELL-FLEMING
TRONG NỀN KINH TẾ LỚN, Mꢀ CỬA
• CÂN BẰNG BÊN TRONG
Nền kinh tế duy trì toàn dụng nhân công và giá cả ổn định.
– Để duy trì toàn dụng nhân công và ổn định giá cả, chính sách cần
điều chỉnh để tổng cầu và tổng cung cân bằng ꢂ mức sản lượng
tiềm năng.
– Chính sách tài khóa: IS
– Chính sách tiền tệ: LM
135. CÂN BẰNG BÊN NGOÀI
Đường BP phản ánh
các tổ hợp khác nhau
giữa lãi suất và sản
lượng mà ꢂ đó đảm
bảo sự cân bằng của
cán cân thanh toán
quốc tế.
136. CÂN BẰNG BÊN TRONG VÀ BÊN NGOÀI
• Cân bằng bên trong xảy ra khi sản lượng và lãi suất được duy trì ꢂ
mức mà cả thị trường sản phẩm và thị trường tiền tệ đều cân bằng
(Mô hình IS - LM).
• Cân bằng bên ngoài xảy ra khi cán cân thanh toán cân bằng. Muốn có
cân bằng bên ngoài thì lãi suất và sản lượng phải tương ứng với một
điểm nằm trên đường BP.
• Như vậy, nền kinh tế cân bằng toàn bộ cả bên trong và bên ngoài, khi
sản lượng và lãi suất được duy trì ꢂ mức mà cả thị trường sản phẩm
lẫn thị trường tiền tệ và cán cân thanh toán đều được cân bằng.