1. LOGOwww.themegallery.com
GVHD: TH.S NGÔ VĂN QUÍ
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
CỦA NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI
NHÁNH AN GIANG
SVTH:DƯ THỊ HỒNG NGỌC
LỚP DH9NH1
2. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN1
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT2
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
CỦA VPBANK AN GIANG3
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA VPBANK AN GIANG4
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN5
3. Giúp cho Ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh vượng - chi
nhánh An Giang nhìn thấy sự thay đổi về hoạt động cho vay
của mình qua các năm 2008, 2009, 2010 -> tạo cơ sở cho
Ngân hàng có những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động của Ngân hàng.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
Phân tích tình hình cho vay của Ngân hàng
TMCP Việt Nam thịnh vượng - chi nhánh An
Giang từ năm 2008 - 2010.
Đề ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả
hoạt động cho vay của Ngân hàng.
Mục tiêu
Ý nghĩa
4. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Khái niệm về tín dụng
2.1.1 Khái niệm
2.1.2 Vai trò của tín dụng
2.1.3 Phân loại tín dụng
2.1.4 Các khái niệm tín dụng
2.2 Các phương thức cho vay
2.4 Nguyên tắc của cho vay
2.3 Đối tượng cho vay
2.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay
5. CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY CỦA NGÂN
HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH AN
GIANG.
Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
Quá trình hình thành và phát triển của VPBank An Giang
Cơ cấu tổ chức của VPBank An Giang
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank An Giang
7. CHƯƠNG 3: (tt)
DSCV ngắn
hạn lớn
Cho vay ngắn hạn thì nguy cơ không thu hồi
được vốn và lãi thấp. Năm 2009 VPBank triển
khai hỗ trợ lãi suất cho vay ngắn hạn
Năm 2009 ngân hàng thắt chặt tín dụng hơn
đối với các khoảng cho vay trung và dài hạn
DSCV trung
và dài hạn
giảm
DSCV theo thời hạn của VPBank-An Giang đều tăng qua các năm.
DSCV ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng DSCV
Tóm lại
8. Biểu đồ DSTN của VPBank từ năm 2008-2010
CHƯƠNG 3: (tt)
triệu đồng
năm
47488
3064
511
119392
23584
4422
246923
13127
3411
0
50000
100000
150000
200000
250000
2008 2009 2010
Ngắn hạn Trung hạn Dài hạn
9. CHƯƠNG 3: (tt)
DSTN trung
hạn và dài
hạn thì giảm
từ năm
2009-2010
DSTN của
các kỳ hạn
đều tăng
qua các năm
DSTN ngắn
hạn, trung
và dài hạn
đều tăng
vào năm
2009
• Nhận xét về DSTN
11. CHƯƠNG 3: (tt)
Chỉ Tiêu Năm 2010
Ngắn hạn 3,400
Trung hạn 723
Tổng 4,123
Nợ quá hạn theo kỳ hạn vay Nợ quá hạn theo nhóm nợ
Chỉ tiêu Năm 2010
Nhóm 2 3,313
Nhóm 3 510
Nhóm 4 300
Tổng 4,123
•Nợ cần chú ý cao hơn nhiều so với nợ dưới tiêu chuẩn và nợ nghi ngờ. Hơn
nữa Ngân hàng không có nợ quá hạn thuộc nhóm 5 (nợ có khả năng mất
vốn) => công tác quản lý nợ quá hạn của Ngân hàng tốt.
•Phòng giao dịch của VPBank ở An Giang mới được thành lập vào năm 2007
và năm 2009 chi nhánh VPBank An Giang được thành lập =>Ngân hàng quản
lý kỹ các món vay và công tác vay vốn được kiểm tra, thẩm định chặt chẽ
=> năm 2008 và năm 2009 chi nhánh không có nợ quá hạn.
12. CHƯƠNG 3: (tt)
Chỉ tiêu ĐVT
Năm
2008 2009 2010
Vốn huy động Triệu đồng 25,138 65,725 81,952
Doanh số cho vay Triệu đồng 97,176 243,413 270,459
Doanh số thu nợ Triệu đồng 51,062 147,398 263,461
Dư nợ Triệu đồng 46,114 142,127 149,479
Dư nợ bình quân Triệu đồng - 94,120.5 145,803
Nợ quá hạn Triệu đồng - - 4,123
Dư nợ/Vốn huy động % 183.4 216.2 182.4
Hệ số thu nợ % 52.5 60.6 97.4
NQH/DN % 2.8
Vòng quay vốn tín dụng vòng - 1.57 1.81
Phân tích chỉ tiêu đánh giá
13. CHƯƠNG 3: (tt)
Dư nợ
Vốn huy động
• Đều trên 150%
từ năm 2008-2010
• Cao nhất là vào
năm 2009.
• Đến năm 2010, tỷ
lệ này giảm xuống
còn 182.4%, giảm
hơn so với năm
2009 và năm 2008
Hệ số thu nợ
• Chỉ số này tăng
liên tục từ năm
2008-2010.
• Năm 2008 chỉ
tiêu này là 52.5%
• Năm 2009 tăng
lên 60.6%.
• Năm 2010 tiếp
tục tăng lên 97.4%
NQH
Dư nợ
Đạt 2.8% < 5%
mức quy định của
Ngân hàng Nhà
nước, cho thấy chất
lượng tín dụng của
Ngân hàng tốt .
Vòng quay vốn
tín dụng
Vòng quay vốn tín
dụng năm 2009-
2010 tăng từ 1.57
vòng lên 1.81 vòng
chứng tỏ việc đưa
vốn vào hoạt động
kinh doanh của
Ngân hàng càng
đạt hiệu quả.
Phân tích chỉ tiêu đánh giá
14. CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA VPBANK AN GIANG
Nâng
cao
DSCV
Nâng
cao
chấtlượng
tín
dụng
Tăng
nguồn
vốn
huyđộng
Tiến
hành
thu
hồinợ
rộng
rãi
15. CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN
DSCV không
ngừng tăng
trưởng
DSTN cũng
tăng gần bằng
DSCV
Kết quả hoạt động tăng
trưởng khả quan