1. CĂNG THẲNG VÀ SỰ TRAO QUYỀN
TRONG CÔNG VIỆC CỦA ĐIỀU DƯỠNG
TẠI MỘT SỐ BỆNH VIỆN TUYẾN TRUNG ƯƠNG
Nguyễn Thị Bích Hợp
Phòng Điều dưỡng Bệnh viện C Đà Nẵng
2. Nội dung
Đặt vấn đề
Đối tượng và phương pháp nghiên
cứu
Kết quả
Bàn luận
Kết luận và kiến nghị
1
2
3
4
5
12/02/14 2
3. 1 ĐĐặặtt vvấấnn đđềề
Ngày nay với sự thay đổi của hệ thống y tế, xã hội
yêu cầu chất lượng CSĐD tốt hơn về sự an toàn và
hiệu quả trong CSNB.
Nhiều nhà nghiên cứu chỉ ra rằng ĐD trong bệnh
viện đã phải đối mặt với CSNB chuyên sâu hơn, giờ
làm việc nhiều hơn, nhiều yêu cầu từ NB và GĐNB.
(Aiken, Clarke, & Sloane, 2002)
12/02/14 3
4. 1 ĐĐặặtt vvấấnn đđềề
Môi trường căng thẳng đã ảnh hưởng đến sức khỏe
tinh thần của người lao động. Hai đặc điểm nghiên
cứu của môi trường làm việc là nhu cầu công việc và
mức độ quyết định tạo nên sự căng thẳng trong công
việc.
(Karasek,1979)
12/02/14 4
5. Đặt vấn đề 1 Đặt vấn đề
Vài nghiên cứu đã chỉ ra rằng có mối liên quan giữa
sự căng thẳng và trao quyền trong công việc của ĐD
(Almost và Laschinger, 2002)
12/02/14 5
6. 1 ĐĐặặtt vvấấnn đđềề
Trao quyền trong công việc là đề cập đến một môi
trường làm việc mà ở đó cung cấp cho cá nhân sự truy
cập đến những thông tin, hỗ trợ, nguồn lực, cơ hội,
quyền lực chính thức và không chính thức để học và
phát triển, đồng thời cho phép nhân viên tự chủ hơn
và làm việc hiệu quả hơn trong công việc của họ.
(Kanter,1993)
.
12/02/14 6
7. 1 ĐĐặặtt vvấấnn đđềề
Trao quyền trong công việc của ĐD đang đối mặt với
nhiều rào cản mà có thể dẫn đến những căng thẳng
trong công việc.
Tuy nhiên, cho đến thời điểm hiện tại chưa có nghiên
cứu nào được tiến hành ở Việt Nam về căng thẳng và
trao quyền trong công việc của ĐD và mối liên quan
giữa hai yếu tố này.
12/02/14 7
8. 1 ĐĐặặtt vvấấnn đđềề
Vì vậy, chúng tôi đã thực hiện nghiên cứu này để:
Kiểm tra mức độ trao quyền trong công việc của ĐD
Xác định các loại công việc căng thẳng
Thăm dò những mối liên quan giữa căng thẳng và trao
quyền trong công việc của ĐD tại các bệnh viện tuyến
trung ương.
12/02/14 8
9. 2 ĐĐốốii ttưượợnngg vvàà pphhưươơnngg pphháápp
2.1. Thiết kế nghiên cứu và thời gian NC
NC cứu mô tả cắt ngang được tiến hành từ tháng 1-3
năm 2012
2.2. Nơi tiến hành nghiên cứu
Tại 2 Bệnh viện: Bệnh viện C Đà Nẵng và Bệnh viện
Trung ương Huế
12/02/14 9
10. 2 ĐĐốốii ttưượợnngg vvàà pphhưươơnngg pphháápp
2.3. Đối tượng nghiên cứu: 354 nhân viên ĐD bao gồm
CN, CĐ, TC đang làm việc ít nhất 1 năm tại 1 số
khoa trong hai bệnh viện
2.4. Phương pháp chọn mẫu:
Phương pháp chọn mẫu tỷ lệ phân tầng được sử
dụng để chọn các điều dưỡng từ mỗi đơn vị và sau đó
dùng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản để
chọn các điều dưỡng từ các khoa.
12/02/14 10
11. 3 KKếếtt qquuảả
3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu cho thấy tuổi trung bình của ĐD là
33.94 (từ 22-55 tuổi).
Số năm kinh nghiệm trung bình của ĐD là 10.46 (từ 1-
35 năm)
12/02/14 11
14. 3 KKếếtt qquuảả
3.2. Trao quyền trong công việc của các đối tượng
ĐD nhận thức về trao quyền trong công việc ở mức độ
trung bình ( = 21.74, SD = 2.81) (Dựa theo tiêu chuẩn
đánh giá của Laschinger, Finegan, Shamian, và Wilk;
2001)
12/02/14 14
15. 3 KKếếtt qquuảả
3.3. Căng thẳng trong công việc của các đối tượng
12/02/14 15
16. 3 KKếếtt qquuảả
3.4. Có mối liên hệ tương quan trung bình ngược
chiều giữa căng thẳng trong công việc của ĐD với
các thành phần của trao quyền trong công việc (r = - .
47; p < .01).
12/02/14 16
17. BBàànn lluuậậnn
4
ĐD ở hai bệnh viện nhận thức về trao quyền trong
công việc ở mức độ trung bình (X = 21.74, SD = 2.81).
Điều này phù hợp với các nghiên cứu trước.
Có thể giải thích rằng vài chính sách của ĐD đang có
thay đổi, ĐD cảm thấy được quan tâm về vấn đề trao
quyền trong công việc.
ĐD có thể tiếp cận được thông tin và sự hỗ trợ trong
công việc.Tuy nhiên trao quyền trong công việc của ĐD
cũng còn nhiều rào cản. Trình độ ĐD có lẽ là vấn đề đã
ảnh hưởng đến mức độ trao quyền.
12/02/14 17
18. BBàànn lluuậậnn
4
NC cũng chỉ ra bốn loại căng thẳng trong công việc
của ĐD: 47.18% ĐD cảm thấy có sự căng thẳng cao
trong công việc.
Sự thay đổi trong nhanh chóng hệ thống CS sức khỏe,
đòi hỏi yêu cầu chất lượng CSĐD tốt hơn, an toàn và
hiệu quả hơn. ĐD đang đối mặt với những yêu cầu cao
trong sự CS, nhiều yêu cầu từ NB và GĐNB. ĐD cần
nhiều kiến thức và kỹ năng để đáp ứng được yêu cầu
trong công việc CS.
12/02/14 18
19. BBàànn lluuậậnn
4
Nhìn chung ĐD chưa thực sự tự chủ để làm quyết
định cho công việc CS và có ít cơ hội để đạt được kiến
thức và kỹ năng mới. Ngoài ra, ĐD cũng mong muốn từ
các nhà quản lý thường xuyên thảo luận về vấn đề căng
thẳng trong môi trường làm việc của họ.
12/02/14 19
20. BBàànn lluuậậnn
4
Có sự liên quan nghịch chiều giữa sự căng thẳng và
trao quyền trong công việc của ĐD (r = - .47, p < .01).
Khi ĐD có sự căng thẳng cao trong công việc ĐD nhận
được trao quyền ở mức độ trung bình và nhóm ĐD có sự
căng thẳng thấp ĐD nhận được nhiều trao quyền hơn
trong công việc. Nghiên cứu này củng cố thêm cho kết
quả của nghiên cứu trước như Laschinger, Finegan,
Shamian, và Almost (2001).
12/02/14 20
21. BBàànn lluuậậnn
4
Khi môi trường làm việc có nhiều điều kiện để ĐD có
thể nhận được thông tin, sự hỗ trợ, nguồn lực, cơ hội,
quyền lực chính thức và không chính thức họ có thể làm
quyết định của chính mình và sắp xếp linh hoạt được
công việc của họ để hoàn thành được mục tiêu của Bệnh
viện.
12/02/14 21
22. 5
Kết luận và kiến nghị
Nghiên cứu mô tả cắt ngang chỉ ra rằng trao quyền
trong công việc cho ĐD được nhận thức ở mức độ trung
bình; bốn loại căng thẳng trong công việc của ĐD: căng
thẳng cao, căng thẳng thấp, bị động và chủ động trong
công việc; và có mối liên quan ngược đáng kể giữa căng
thẳng và mỗi thành phần của trao quyền trong công việc
của ĐD
12/02/14 22
23. 5
Kết luận và kiến nghị
Kết quả này có thể góp phần cho các nhà quản lý
ĐD, quản lý Bệnh viện xây dựng các chiến lược cải
tiến, tạo điều kiện cho sự trao quyền trong công việc
của ĐD được nhiều hơn và giảm sự căng trong công
việc cho ĐD nhằm đem lại hiệu quả hơn trong CSNB.
12/02/14 23
Đa số ĐD có bằng trung học (68.08%). Hầu hết ĐD là nữ (91.24%) và 75.42 % ĐD đã có gia đình
Số năm kinh nghiệm trung bình của ĐD là 10.46 (từ 1- 35 năm) và 59.32% ĐD có dưới 10 năm kinh nghiệm. Thời gian làm việc của ĐD trung bình một tuần là 51.18 (từ 40h-88h), 39.55% ĐD có số giờ làm việc trong 1 tuàn là 51-60h.