Báo cáo đầu tư (Bổ sung) Quy hoạch Nhà máy điện mặt trời tỉnh Bình Dương - 09...
Bc dt-da
1. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
BÁO CÁO ĐẦU TƯ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
KHU CÔNG VỤ
TÊN DỰ ÁN
2. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
HÀ NỘI 10/2005
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
BÁO CÁO ĐẦU TƯ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
KHU CÔNG VỤ - TÊN DỰ ÁN
Địa điểm xây dựng: TÊN ĐỊA PHƯƠNG
TÊN TỈNH
Cơ quan chủ đầu tư: Ban quản lý các dự án Xây dung TÊN
ĐỊA DANH - TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
Cơ quan phê duyệt: TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
Cơ quan lập báp cáo nghiên cứu khả thi Công ty Tư vấn Xây dựng ABC – BỘ
CHỦ QUẢN
Hợp đồng kinh tế số:
CƠ QUAN CHỦ ĐẦU TƯ
TÊN DỰ ÁN
Hà Nội, ngày… tháng 10 năm 2005
CƠ QUAN LẬP BÁO CÁO NCKT
CÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG
ABC
3. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
HÀ NỘI 10/2005
BỘ CHỦ QUẢN
CÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG ABC
--------------------------
BÁO CÁO ĐẦU TƯ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
KHU CÔNG VỤ - TÊN DỰ ÁN
NHỮNG NGƯỜI THỰC HIỆN:
1. Chủ nhiệm đồ án: TS - KTS
2. Chủ nhiệm bộ môn Kiến trúc: TS - KTS
3. Chủ nhiệm bộ môn kết cấu: Ths.
4. Chủ nhiệm bộ môn Điện: KS.
5. Chủ nhiệm bộ môn Cấp thoát nước, Môi
Trường:
KS.
6. Chủ nhiệm bộ môn Giao thông, san nền,
cây xanh
KS.
7. Chủ nhiệm bộ môn Kinh tế: KS.
4. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
1.1. Lý do và sự cần thiết lập dự án
1.2. Các căn cứ pháp lý
1.3. Mục tiêu của dự án
CHƯƠNG II: LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
2.1. Chủ đầu tư dự án
2.2. Hình thức đầu tư dự án
2.3. Nguồn vốn đầu tư
CHƯƠNG III: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KHU VỰC
LẬP DỰ ÁN
3.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1. Vị trí, giới hạn khu đất lập dự án
3.1.2. Đặc điểm địa hình
3.1.3. Các yếu tố khí hậu
3.1.4. Thuỷ văn
3.1.5. Địa chất công trình
3.2. Các điều kiện hiện trạng
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất
3.2.2. Hiện trạng dân cư lao động
3.2.3. Hiện trạng xây dựng các công trình kiến trúc
3.2.4. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
CHƯƠNG IV: PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, KẾ HOẠCH
TÁI ĐỊNH CƯ
CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH NỘI DUNG VÀ QUY MÔ
ĐẦU TƯ
4.1. Tính toán xác định các hạng mục công trình thiết yếu
4.2. Tính toán xác định quy mô xây dựng các hạng mục công trình, nhu cầu
đầu tư trang thiết bị
5. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP QUY HOẠCH VÀ KỸ THUẬT XÂY
DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU
CÔNG VỤ
6.1. Quy hoạch sử dụng đất
6.2. Các giải pháp kiến trúc
6.2.1. Giải pháp kiến trúc tổng thể
6.2.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc công trình
6.3. Giải pháp kết cấu công trình
6.4. Thiết kế cây xanh
6.5. Giải pháp san nền, thoát nước mưa
6.6. Giải pháp xây dựng hệ thống giao thông
6.7. Giải pháp xây dựng hệ thống cấp điện
6.8. Giải pháp xây dựng hệ thống cấp thoát nước và vệ sinh môi trường
CHƯƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI
TRƯỜNG VÀ GIẢI PHÁP SỬ LÝ
7.1. ảnh hưởng của dự án tới môi trường văn hóa, xã hội
7.2. ảnh hưởng của dự án tới môi trường, cảnh quan thiên nhiên
CHƯƠNG VIII: TÍNH TOÁN KINH TẾ DỰ ÁN
CHƯƠNG IX: PHÂN KỲ ĐẦU TƯ VÀ CÁC GÓI THẦU
4.1. Phân kỳ đàu tư
4.2. Các gói thầu thiết bị và thi công xây lắp
CHƯƠNG X: KIẾN NGHỊ HÌNH THỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN
DỰ ÁN
CHƯƠNG XI: TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ DỰ ÁN SAU
XÂY DỰNG
CHƯƠNG XII: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN
CHƯƠNG XIII: MỐI QUAN HỆ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN
CHƯƠNG XIV: ĐỀ XUẤT CƠ CHẾ RIÊNG CHO VIỆC THỰC HIỆN
DỰ ÁN
6. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
CHƯƠNG XV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
PHẦN PHỤ LỤC
1. CÁC BẢN VẼ QUY HOẠCH
2. BẢN VẼ CHI TIẾT CÁC LÔ ĐẤT
3. BẢN VẼ THIẾT KẾ SƠ BỘ CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
4. BẢN VẼ THIẾT KẾ SƠ BỘ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
CHƯƠNG I : SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
1.1. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP DỰ ÁN
Dự án đầu tư xây dựng Khu TÊN DỰ ÁN TÊN CHỦ ĐẦU TƯ là một trong 13
7. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
dự án thành phần trong Báo cáo nghiên cứu TKT dự án đầu tư xây dựng TÊN CHỦ
ĐẦU TƯ đã được Chính phủ phê duyệt ngày 21 tháng 2 năm 2003.
Dự án đầu tư xây dựng TÊN CHỦ ĐẦU TƯ từ nay đến 2020 được phân thành
nhiều giai đoạn. Trong kế hoạch đầu tư giai đoạn 1 từ nay tới năm 2005 cần ưu tiên
đầu tư xây dựng những hạng mục công trình và các dự án thành phần quan trọng
thiết yếu như hạ tầng kỹ thuật, khu trung tâm, các công trình chung, trường Công
nghệ, Viện Công nghệ Thông tin, Trung tâm Công nghệ Phần mềm, Trung tâm
Giáo dục Quốc phòng, khu nhà ở sinh viên, khu TÊN DỰ ÁN. Chủ trương của
Chính phủ cũng như của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ là giảm thời gian đầu tư xây dựng
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ từ 20 năm xuống còn từ 12 đến 15 năm. Để thực hiện được
điều này cần đẩy nhanh tốc độ thực thi các dự án thành phần trong đó Khu TÊN
DỰ ÁN là một trong các dự án thành phần quan trọng cần triển khai nhanh.
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ là trung tâm giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học,
chuyển giao công nghệ lớn nhất trong cả nước. Bên cạnh lực lượng cán bộ, giảng
viên thuộc biên chế chính thức của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ còn cần một số lượng lớn
các giáo viên, giáo sư, chuyên gia nước ngoài tại các nước có nền giáo dục đại học
cũng như khoa học kỹ thuật tiên tiến tham gia công tác nghiên cứu, đào tạo cho
Trường trong những khoảng thời gian nhất định. Khu TÊN DỰ ÁN chính là nơi
đảm bảo chỗ ăn ở, sinh hoạt, vui chơi giải trí và mọi hoạt động khác của tất cả các
giáo sư, giáo viên thỉnh giảng trong nước và quốc tế cũng như của các nghiên cứu
sinh, thực tập sinh làm việc tại TÊN CHỦ ĐẦU TƯ.
Theo các phân tích ở trên dự án đầu tư xây dựng khu TÊN DỰ ÁN là một trong
những dự án quan trọng hàng đầu cần sớm triển khai thực hiện.
1.2. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP DỰ ÁN
Quyết định số 22/1998/QĐ-TTg ngày 26 tháng 1 năm 1998 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch chung TÊN CHỦ ĐẦU TƯ trong khu
8. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
vực các đô thị Miếu Môn – Xuân Mai – Hòa Lạc – Sơn Tây
Quyết định số 702/QĐ - TTg ngày 23 tháng 8 năm 2002 của Thủ tướng Chính
phủ về việc Điều chỉnh quy hoạch chung TÊN CHỦ ĐẦU TƯ trong khu vực
các đô thị Miếu Môn – Xuân Mai – Hòa Lạc – Sơn Tây.
Công văn số 8110 BKH/VPTĐ ngày 23 tháng 12 năm 2002 của Bộ Kế Hoạch
và Đầu tư về việc Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi dự án đầu tư xây dựng TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ.
Văn bản số 181/CP – KG ngày 21 tháng 2 năm 2003 của Chính phủ về việc phê
duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư xây dựng TÊN CHỦ ĐẦU
TƯ.
Bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500 khu TÊN DỰ ÁN do Công ty Khảo sát- Đo đạc thực
hiện tháng 5 năm 2003.
Quyết định 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng BỘ CHỦ QUẢN.
Quy hoạch Xây dựng đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế : TCVN 4449-87.
Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam (Quyết định số 682/BXD - CSXD.
Hệ thống các văn bản pháp quy hiện hành về quản lý Quy hoạch Xây dựng đô
thị và các tài liệu tiêu chuẩn quy phạm thiét kế chuyên ngành có liên quan.
Quyết định số …… ngày….. của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ về việc phê duyệt Quy
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu TÊN DỰ ÁN
Các văn bản pháp lý về đầu tư XDCB hiện hành
Các tiêu chuẩn quy phạm và đơn giá hiện hành.
Công văn số …….. ngày ….. của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ về việc chỉ định
Công ty Tư vấn Xây dựng ABC nhận thầu tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi
khu TÊN DỰ ÁN TÊN CHỦ ĐẦU TƯ.
Hợp đồng số...... ký ngày....tháng .....năm 2003 giữa TÊN CHỦ ĐẦU TƯ và
Công ty Tư vấn Xây dựng ABC về việc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
đầu tư xây dựng khu TÊN DỰ ÁN.
1.3. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
Dự án đầu tư xây dựng khu TÊN DỰ ÁN là 1 trong 13 dự án thành phần của
tổng thể dự án TÊN CHỦ ĐẦU TƯ. Khu TÊN DỰ ÁN là nơi cung cấp chỗ ăn ở,
9. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
sinh hoạt, làm việc của các giáo sư, giáo viên thỉnh giảng trong và ngoài nước đến
công tác, giảng dậy, nghiên cứu và làm việc với TÊN CHỦ ĐẦU TƯ trong những
khoảng thời gian nhất định. Ngoài các mục đích chính như trên Khu TÊN DỰ ÁN
còn đáp ứng nơi ăn ở sinh hoạt phục vụ cho các hội nghị quốc tế và trong nước,
cho các đoàn du lịch tham quan, cộng tác với TÊN CHỦ ĐẦU TƯ, cho các nghiên
cứu sinh, thực tập sinh trong và ngoài nước.
Theo nhiệm vụ thiết kế quy hoạch chi tiết 1/500 cũng như quy hoạch chi tiết
1/500 khu TÊN DỰ ÁN đã được phê duyệt, trong thời gian từ nay đến 2015 TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ ngoài lực lượng cán bộ, giáo viên trong biên chế chính thức còn
cần khoảng 400 giáo viên, giáo sư thỉnh giảng, cán bộ nghiên cứu, khách mời trong
nước và quốc tế thuộc các lĩnh vực đào tạo mang tính chiến lược. Lực lượng này
cần được đảm bảo nơi ăn ở, sinh hoạt phù hợp trong những khoảng thời gian nhất
định phụ thuộc vào thời gian công tác ở Trường.
Trong cơ chế hiện nay cần tạo ra một khu nhà ở có các căn hộ hoặc đơn vị ở với
quy mô diện tích cũng như mức độ tiện nghi khác nhau phục vụ các đối tượng có
nhu cầu và khả năng tài chính khác nhau. Các căn hộ ở trong khu TÊN DỰ ÁN có
thể cho thuê hoặc cung cấp tuỳ theo hợp đồng công tác được ký kết giữa các
chuyên gia và TÊN CHỦ ĐẦU TƯ.
Trong nền kinh tế hiện nay, TÊN CHỦ ĐẦU TƯ còn phải là một cơ quan sự
nghiệp có thu. được phép kinh doanh một số dịch vụ nhất định nhằm mục đích lấy
thu bù chi, đảm bảo sự hoạt động và phát triển của Nhà trường, do đó khu TÊN
DỰ ÁN với hệ thống TÊN DỰ ÁN dạng nhà ở biệt thự và khách sạn chức đáp ứng
nơi ăn nghỉ, sinh hoạt, học tập, làm việc cho nhiều đối tượng khác nhau hoàn toàn
có thể đảm nhiệm vai trò kinh doanh dịch vụ nhà nghỉ, khách sạn trong những
khoảng thời gian nhất định.
10. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
CHƯƠNG II: LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
2.1. CHỦ ĐẦU TƯ
Chủ đầu tư dự án khu TÊN DỰ ÁN TÊN CHỦ ĐẦU TƯ là Ban quản lý các
công trình xây dựng TÊN ĐỊA DANH thuộc TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
Chủ quản đầu tư đồng thời là cơ quan xét duyệt là TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
2.2. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
Theo văn bản Văn bản số 181/CP – KG ngày 21 tháng 2 năm 2003 của Chính
phủ về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư xây dựng
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ, khu TÊN DỰ ÁN là một trong mười ba dự án thàng phần
được xây dựng mới hoàn toàn và đồng bộ
2.3. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ:
Dự án đùu xây dựng khu TÊN DỰ ÁN được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách
Nhà nước cấp.
CHƯƠNG III: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KHU VỰC
LẬP DỰ ÁN
Trong quy hoạch chung, khu đất dành cho dự án xây dựng khu TÊN DỰ ÁN
rộng khoảng 22,8 ha nằm ở Đông - Nam khu đất của toàn bộ TÊN CHỦ ĐẦU TƯ,
là điểm đến đầu tiên của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ từ đường cao tốc Láng – Hòa Lạc.
Khu đất này có điều kiện khí hậu, cảnh quan môi trường tự nhiên rất phù hợp cho
việc ăn, ở, sinh hoạt, vui chơi giải trí. Núi Múc cao 120m (là điểm cao nhất của
toàn bộ khu đất 1000ha của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ) kết hợp với khu đồi dốc thoai
thoải, hồ nước trữ tình là các điều kiện môi trường rất phù hợp cho dự án khu TÊN
DỰ ÁN. Giao thông từ khu TÊN DỰ ÁN đến trung tâm cũng như toàn bộ các khu
vực khác của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ rất thuận lợi do hệ thống giao thông nhiều cấp
11. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
bảo đảm.
Mặc dù quy hoạch chung tổng thể khu TÊN CHỦ ĐẦU TƯ còn đang trong quá
trình thiết kế sau khi có bản đồ đo đạc địa hình tỷ lệ 1/500 và có thể có những thay
đổi so với quy hoạch chung được xây dựng trong báo cáo nghiên cứu tiền khả thi,
nhưng vị trí cũng như quy mô diện tích của khu đất dành cho dự án khu TÊN DỰ
ÁN là rất phù hợp với công năng khu TÊN DỰ ÁN và cần được đảm bảo nguyên
trạng trong quá trình thiết kế quy hoạch tổng thể chung toàn khu.
3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
3.1.1. Vị trí, giới hạn khu đất lập dự án
Khu đất thiết kế nằm trong khu vực quy hoạch xây dựng TÊN CHỦ ĐẦU
TƯ theo Quyết định 72/TTG ngày 27/1/1995 của Thủ tướng chính phủ là khu vực
nông trường 1A Hoà Lạc - Thạch Thất - Hà Tây theo quy hoạch chung Thủ đô Hà
Nội tới 2002, khu vực địa điểm xây dựng sẽ thuộc cơ cấu quy hoạch Thành phố
Hoà Lạc, nằm trong chuỗi đô thị Xuân Mai - Hoà Lạc - Sơn Tây – Các đô thị vệ
tinh của Thủ đô Hà Nội.
Vị trí khu đất :
+ Phía Đông Bắc, Đông Nam giáp với khu vực lưu không đường quốc lộ
21A.
+ Phía Bắc – Tây Bắc giáp với khu vực qui hoạch Trường Đại học (khoa)
kinh tế (2005), trường Đại học (khoa) quản trị kinh doanh (sau 2010), trường Đại
học (khoa) luật (2010), trường ĐH (khoa) sư phạm (2010).
+ Phía Tây Bắc giáp đất quy hoạch Trường ĐH KHTN, trường THPT
chuyên - ĐH KHTN.
+ Phía Tây Nam giáp đất quy hoạch trường ĐH (khoa) Công nghệ (2005).
3.1.2. Đặc điểm, địa hình địa mạo.
12. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Theo bản vẽ đo đạc hiện trạng được cung cấp bởi Xí nghiệp khảo sát đo đạc
xây dựng số 5 Công ty Khảo sát và xây dựng lập tháng 5/2003:
- Khu qui hoạch thuộc vùng bán sơn địa, có một số đồi thấp xen lẫn các dải
ruộng trũng và khe suối. Trên bề mặt địa hình là thảm thực vật gồm các cây dại
mọc lúp xúp và các cây trồng của nông trường, thảm thực vật này tạo thành tầng
địa mạo cản dòng chảy rất tốt khi có mưa.
- Cao độ cao nhất: Đỉnh núi Múc theo số liệu báo cáo tiền khả thi có cao độ
+ 99,81m. Vì lý do khu vực đỉnh núi do quân đội quản lý đơn vị khảo sát đo đạc
đến địa hình cao nhất theo chúng tôi nhận được có cao độ là + 83,63m.
- Núi Múc và các đồi thoải thấp bao quanh khu vực lòng chảo hình thành hồ
chứa nước. Hồ không sâu, có cốt đáy hồ từ 17 đến 22m. Trong quá trình khai thác
nông lâm, nông trường đã đắp các con đập nhỏ để giữ nước tưới tạo thành 3 hồ
nhỏ.
+ Cao độ thấp nhất : là dải ruộng trũng có vị trí Đông Nam khu đất cạnh
chân núi Múc và khu vực lưu không đường 21A có cao độ + 17,68m.
+ Cao độ đáy hồ sinh thái bình quân + 21m.
Các quả đồi có độ dốc từ 10 – 25 độ cùng các giải đất tương đối bằng phẳng là các
vị trí phù hợp với việc xây dựng các công trình kiến trúc khác nhau hòa quyện vào
thiên nhiên, cây cảnh, hồ nước xung quanh thành một tổng thể kiến trúc – thiên
nhiên hài hòa mang tính nhân văn sâu sắc.
Nằm giữa khu vực của dự án còn có một hồ sinh thái rộng khoảng 4 ha với kích
thước, hình dáng hòa quyệt vào các giải đất xung quanh tạo nên một tổng thể cảnh
quan thiên nhiên, sinh thái vô cùng phong phú và hấp dẫn
3.1.3. Các yếu tố khí hậu:
Khu vực quy hoạch khu TÊN DỰ ÁN nói riêng cũng như toàn bộ khu vực TÊN
13. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
CHỦ ĐẦU TƯ nói chung nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa của miền Bắc
Việt Nam có chịu ảnh hưởng của tiểu vùng khí hậu chân núi Ba Vì và Tây Nam núi
Hòa Bình nên cũng có những đặc điểm riêng. Một năm có hai mùa rõ rệt là mùa
nóng bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10 và mùa lạnh bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 3
năm sau.
1. Nhiệt độ
Nhiệt độ bình quân 23
Nhiệt độ cao nhất 38 – 39 (tháng 7,8)
Nhiệt độ thấp nhất 10 - 12 (tháng 1)
2. Lưu lượng mưa:
Tổng lượng mưa bình quân 1859 ly
Số ngày mưa bình quân 140 ngày
Lượng mưa bình quân tháng cao nhất 384 ly
Lượng mưa bình quân tháng thấp nhất 17 ly
3. Lượng bốc hơi:
Bình quân năm: 817 ly
Tháng cao nhất : 107 ly (tháng 7)
Tháng thấp nhất: 46 ly (tháng 2)
Độ ẩm bình quân: 84%
4. Gió:
Hướng gió thịnh hành: Gió Đông Nam từ tháng 4 đến tháng 9 (nóng và ẩm),
gió Đông Bắc từ tháng 10 đến tháng 3 (lạnh và khô). Đặc biệt từ tháng 12 đến
tháng 2, tốc độ gió trung bình 2 – 3m/giây.
Gió Lào thường xuất hiện vào tháng 5,6,7 thành từng đợt ngắn từ 3 đến 5 ngày.
Tốc độ gió trung bình 4 – 5m/giây, mang theo không khí khô và nóng, gây tác
hại lớn đến cây trồng
Bão: thường xuất hiện vào tháng 7 đến tháng 9 gây mưa to gió lớn
14. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Hiện tượng sét: Do vùng núi Ba Vì có dấu hiệu của khoáng sản nên thường có
sét xuất hiện vào mùa mưa.
3.1.4. Thuỷ văn:
Trong khu vực quy hoạch có hồ nước với độ chênh lệch mực nước giữa mùa
khô và mùa mưa không nhiều. Mạch nước nông thường ở độ sâu 7 –10m, Mạch
nước sâu có chất lượng tốt ở độ sâu khoảng 70m
3.1.5. Địa chất:
Theo báo cáo khảo sát địa chất của giai đoạn lập dự án tiền khả thi thì địa
chất khu vực tốt, thuận tiện cho việc xây dựng.
Cụ thể là:
- Lớp đất trồng trọt bao phủ bề mặt địa hình là đất sét pha, có chiều dày trung
bình 0,8m trạng thái rời xốp.
- Lớp 2 là sét bồi tích dầy trung bình 2m trạng thái dẻo cứng.
- Lớp 3 là cuội sỏi lẫn sét cát dày trung bình 1,8m trạng thái chặt vừa.
- Lớp 4 là sét sườn tích bị latecrich hoá dày 3,2m trạng thái nửa cứng đến cứng.
- Lớp 6 là sét pha sườn tích dầy 7m trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng.
- Lớp 7 là sét, sét pha trạng t ái nửa cứng.
Lớp 8 là đá gốc rất cứng.
- Cường độ chịu tải của đất khoảng 2 – 3 KG/cm2
- Khu dất quy hoạch nằm ở vùng động đất cấp 7
Nhận xét chung: Khu vực quy hoạch khu TÊN DỰ ÁN có địa hình đất đai đồi
núi, hồ phong phú, cảnh quan đẹp thích hợp cho việc đầu tư xây dựng khu TÊN
DỰ ÁN trở thành một khu ở sinh thái có chất lượng cao.
3.2. CÁC ĐIỀU KIỆN HIỆN TRẠNG
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất
15. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Nhận xét chung: Khu vực nghiên cứu chủ yếu là đất trồng cây ăn quả (nhãn,
vải…) trồng rừng, ruộng lúa và một vài nhà ở nói chung thuận lợi cho công tác đền
bù giải phóng mặt bằng.
Bảng 1: Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất đai.
T
T
Loại đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
1 Đất trồng chè 0,103 0,43
2 Đất trồng cây ăn quả 11,25 51,88
3 Đất trồng rừng 2,650 11,04
4 Đất mặt nước 3,780 16,75
5 Đất nhà ở hiện trạng 0,408 1,70
6 Đất trồng lúa 1,680 7,0
7 Đất trồng chưa sử dụng 0,560 2,30
8 Đất giao thông 2,369 9,90
Tổng 22,8 100%
3.2.2. Hiện trạng dân cư lao động
Trên toàn bộ diện tích 21,3 ha thuộc dự án xây dựng khu TÊN DỰ ÁN hiện chỉ
có một số hộ dân thuộc nông trường 1A sinh sống
3.2.3. Hiện trạng xây dựng các công trình kiến trúc
Khu đất quy hoạch khu TÊN DỰ ÁN hiện nay không có công trình kiến trúc và
hạ tầng kỹ thuật nào đáng kể ngoại trừ một số lô cốt cũ từ thời Pháp để lại ở trên
đỉnh núi Múc hiện được dùng làm nơi trú ngụ của bộ độ bảo vệ các điểm chốt canh
gác trên đỉnh núi Múc. Ngoài ra hiện nay khu vực nghiên cứu có 6 hộ dân với 19
nhân khẩu nhà xây chủ yếu là tường xây gạch lợp ngói, hoặc mái tôn, một nhà sàn
của Đoàn thanh niên nông trường quản lý nói chung vụn vặt chắp vá.
3.2.4. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
16. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Hiện trạng giao thông: Các tuyến đường đều là đường đất với mặt cắt
ngay rộng 3 5m nền 6m 7m phục vụ sản xuất dọc theo các triền đồi thoải. Hệ
thống đường nội đồng phục vụ sản xuất chủ yếu nền đất tự nhiên.
Hiện trạng
cấp nước: Hiện tại nguồn cấp nước sinh hoạt chủ yếu là giếng khơi. Giếng thường
đào sâu trung bình giếng sâu 8 10m chất lượng nước tốt. Mức nước mùa khô giảm
còn 1 1,5m. Trên toàn bộ khu vực hiện chưa có hệ thống cấp nước sạch.
Hiện trạng
cấp điện : Khu vực nghiên cứu đang sử dụng mạng lưới điện của nông trường bộ
quản lý có công suất toàn khu vực cấp điện sinh hoạt 180KVA.
Với diện tích khoảng 21,3ha trong đó có khoảng 4ha là diện tích hồ sinh thái còn
lại là đồi kết hợp với các giải đất dốc có độ cao khác nhau . Toàn bộ đất đai của
khu TÊN DỰ ÁN hiện được trồng chủ yếu là hoa quả, hoa mầu và chè do nông
trường 1A thực hiện.
Hiện trạng
hệ thống thoát nước mưa
Trong khu vực dự án xây dựng khu TÊN DỰ ÁN chưa có hệ thống thoát nước
mưa, nước mưa tự thoát theo độ dốc tự nhiên của địa hình và đổ vào hồ sinh thái
rộng 4 ha nằm trong phạm vi 21,3 ha của dự án khu TÊN DỰ ÁN.
Hiện trạng
thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
Hiện nay trên toàn bộ khu vực của dự án không có hệ thống thoát nước bẩn.
Nước bẩn của khu vực mà chủ yếu là nước thải sinh hoạt được thải ra tự do, tự
17. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
chảy và tự thấm vào lòng đất. Các hộ dân sinh sống trên khu vực dự án sử dụng
chủ yếu là hố xí một ngăn, hai ngăn, không có hệ thống bể tự hoại và bán tự hoại.
CHƯƠNG IV: PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, KẾ HOẠCH
TÁI ĐỊNH CƯ
Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư cho toàn bộ khu vực của dự án
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ được thực hiện trong dự án thành phần riêng ( Dự án QG –
HN/ 01: Đền bù giải phóng mặt bằng). Dự án đầu tư xây dựng khu TÊN DỰ ÁN là
một trong 13 dự án thành phần của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ, do đó phương án tái định
cư đền bù giải phóng mặt bằng khu TÊN DỰ ÁN đã được giải quyết trong dự án
nêu trên.
CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH NỘI DUNG VÀ QUY MÔ
ĐẦU TƯ
5.1. TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH THIẾT
YẾU
Theo nhiệm vụ quy hoạch chi tiết cũng như quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu
TÊN DỰ ÁN đã được phê duyệt, trong giai đoạn từ nay đến 2015 khu TÊN DỰ
ÁN phải được xây dựng đồng bộ nhằm đảm bảo nơi ăn ở, sinh hoạt, làm việc cho
khoảng 400 người là các giáo sư, giáo viên thỉnh giảng, cán bộ nghiên cứu, nghiên
cứu sinh, thực tập sinh trong và ngoài nước với các tiêu chuẩn tiện nghi sinh hoạt
khác nhau. Ngoài các đối tượng chính như trên khu TÊN DỰ ÁN còn phải đáp ứng
nơi ăn ở, sinh hoạt cho khoảng 100 người là các đối tượng trực thuộc các đối tượng
chính như vợ chồng con cái cũng như các đối tượng phục vụ và qủn lý, điều hành
khu TÊN DỰ ÁN...
Theo phân tích ở trên khu TÊN DỰ ÁN có các hạng mục công trình cơ bản như
sau:
1. Khu vực nhà ở:
1.1. Khu nhà ở dạng biệt thự từ 2 – 3 tầng
18. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
1.2. Khu nhà ở dạng hợp khối cao từ 5 – 6 tầng
2. Khu dịch vụ công cộng: trung tâm thương mại và dịch vụ
3. Khu thể thao: các sân thể thao, bể bơi kết hợp nhà thay quần áo, gải khát
4. Hạ tầng kỹ thuật: đường, bãi để xe, cây xanh, hàng rào, cấp thoát nước,
cấp điện, cải tạo hồ, kè chân núi Múc
http://tinhocvp123.blogspot.com/
5.2. TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH QUY MÔ XÂY DỰNG CÁC HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH, NHU CẦU ĐẦU TƯ TRANG THIẾT BỊ
Do đặc thù của khu TÊN DỰ ÁN là nơi cung cấp nơi ăn, ở, sinh hoạt, làm việc
cho nhiều đối tượng sử dụng khác nhau: các giáo sư thỉnh giảng trong nước và
quốc tế, các khách của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ, các nghiên cứu sinh, thực tập sinh
trong và ngoài nước, các đại biểu tham dự hội nghị, các đoàn khách du lịch, do đó
khu TÊN DỰ ÁN cần phải có nhiều loại đơn vị ở có tiêu chuẩn diện tích và tiện
ích khác nhau. Cũng do nhu cầu sử dụng rất đa dạng theo thời gian và sự vụ do đó
mỗi đơn vị ở cũng cần đáp ứng nhu cầu sử dụng một cách linh hoạt cho một hoặc
nhiều đối tượng khác nhau.
Nhiệm vụ cơ bản hàng đầu của khu TÊN DỰ ÁN là phục vụ khách quốc tế nên
tiêu chuẩn về diện tích và tiện nghi một mặt theo tiêu chuẩn về nhà ở và khách sạn
của Việt Nam, mặt khác phải tiếp cận với tiêu chuẩn khu vực và quốc tế cũng như
phù hợp với điều kiện thực tế của cơ chế thị trường.
Tiêu chuẩn diện tích và tiện nghi sinh hoạt được phân thành nhiều cấp khác
nhau, trong đó đơn vị giường cho một người trong phòng ở TÊN DỰ ÁN dạng
khách sạn là mức thấp nhất và biệt thự cao cấp nhiều phòng cho một người là mức
cao nhất.
Trong tổng số 400 đối tượng ở chính có 140 đối tượng được đảm bảo chỗ ăn ở,
sinh hoạt trong 29 TÊN DỰ ÁN dạng biệt thự và 260 đối tượng được đảm bảo chỗ
19. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
ở trong 2 nhà ở cộng vụ dạng hợp khối. Mỗi đơn vị ở trong biệt thự là một căn hộ
khép kín đầy đủ tiện nghi có phòng khách, bếp + phòng ăn, từ 1 đến 3 phòng ngủ
có vệ sinh chung hoặc riêng biệt. Đơn vị ở trong TÊN DỰ ÁN hợp khối dạng
khách sạn được tính là đơn vị giường. Có loại phòng 2 giường, phòng 1 giường và
phòng đôi bố trí 2 giường.
Các đơn vị ở dạng căn hộ trong các biệt thự được tính cho một đối tượng sử dụng
chính nhưng trên thực tế có thể phục vụ chỗ ở cho từ 3 đến 4 người tuỳ theo nhu
cầu và điều kiện.
5.2.1. Tính toán quy mô diện tích cho các biệt thự
29 nhà dạng biệt thự được phân thành 3 loại như sau:
1. BIỆT THỰ LOẠI ĐẶC BIỆT 2 TẦNG (1-2 ĐƠN VỊ Ở): 5 CÁI
Diện tích xây dựng: 100m2
DT sàn xây dựng 1 nhà: 200m2
Tổng DT sàn XD 5 nhà: 1000m2
Tổng số Đơn vị ở: 5-10
2. BIỆT THỰ LOẠI A, 2 TẦNG (4 ĐƠN VỊ Ở): 15 CÁI
Diện tích xây dựng: 220m2
DT sàn xây dựng 1 nhà: 440m2
Tổng DT sàn XD 15 nhà: 6600m2
Tổng số Đơn vị ở: 60
3. BIỆT THỰ LOẠI B, 3 TẦNG (8 ĐƠN VỊ Ở): 9 CÁI
Diện tích xây dựng: 220m2
DT sàn xây dựng 1 nhà: 600m2
Tổng DT sàn XD 9 nhà: 5400m2
Tổng số Đơn vị ở: 72
Cơ cấu diện tích các căn hộ được bố trí trong các biệt thự như sau:
1. Biệt thự loại đặc biệt: ( 5 cái dành cho 5 –10 đơn vị ở): Là loại biệt thự 2
tầng có từ 3 đến 4 phòng ở chính có tổng DT sử dụng từ 100-120m2 m2 bao
20. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
gồm các loại phòng như sau:
1 Phòng khách diện tích từ 22 – 25m2
1 phòng làm việc điện tích từ 15 – 18m2
2 – 3 Phòng ngủ mỗi phòng có diện tích từ 15 – 18m2
Khu bếp phòng ăn có diện tích khoảng 18 - 20 m2
Các diện tích phụ và diện tích kết cấu (60% x DTSD chính): 70m2
Diện tích sàn bbiệt thự loại đặc biệt khoảng: 180 – 220m2
2. Biệt thự loại A: (15 cái): Là các biệt thự 2 tầng, mỗi biệt thự có 4 căn hộ
khép kín . Mỗi căn hộ gồm có 3 phòng ở chính có tổng diện tích sử dụng từ 70
m2 bao gồm các loại phòng như sau:
Phòng khách diện tích từ 20 – 24m2
2 Phòng ngủ diện tích từ 15 – 18m2
Bếp, phòng ăn diện tích khoảng 18m2
Các diện tích phụ và diện tích kết cấu (55% x DT sử dụng): 43m2
Diện tích sàn căn hộ loại B khoảng: 120 m2
4. Biệt thự loại B: ( 9 cái) : là các biệt thự 3 tầng, mỗi biệt thự có 8 căn hộ khép
kín. Mỗi căn hộ có từ 2 – 3 phòng bao gồm:
Phòng khách diện tích từ 18 – 21m2
1 phòng ngủ diện tích tự 15 – 18m2
Bếp, phòng ăn diện tích từ 15 – 18 m2
5.2.2. Tính toán quy mô diện tích cho 2 TÊN DỰ ÁN hợp khối dạng khách sạn
Nhằm đảm bảo yêu cầu quản lý và tổ chức kinh doanh cũng như nhu cầu sử
dụng được thuận lợi và hợp lý cho các đối tượng, ngoài các biệt thự, khu TÊN DỰ
ÁN có 2 công trình TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn được trang bị đầy đủ các tiện
nghi sinh hoạt đảm bảo cho các đối tượng sử dụng các tiện ích một cách thuận lợi
nhất ngay tại nơi ăn ở mà không phải đi xa ra ngoài khu vực khu TÊN DỰ ÁN.
21. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
2 công trình TÊN DỰ ÁN dạng khách sạn cao từ 5-6 tầng được đặt ở những vị trí
trung tâm, thuận lợi nhất về mặt giao thông, cảnh quan thiên nhiên, hướng gió mát
và địa thế xây dựng đáp ứng tổng số 260 đơn vị ở với các quy mô diện tích buồng
phòng và tiện nghi sinh hoạt khác nhau. Các công trình TÊN DỰ ÁN dạng khách
sạn là các điểm nhấn về kiến trúc cho toàn bộ khu TÊN DỰ ÁN đồng thời là các
trung tâm đáp ứng các chức năng tổng hợp như ăn uống, giả trí, thể thao, dịch vụ
cho toàn bộ khu TÊN DỰ ÁN.
Tính toán quy mô, yêu cầu diện tích 2 công trình dạng khách sạn dựa vào tiêu
chuẩn thiết kế khách sạn TCVN 5065 : 1990 kết hợp tham khảo nhu cầu và điều
kiện thực tế trong hoàn cảnh hiện nay:
1. NHÀ Ở CÔNG VỤ SỐ 1- 5 TẦNG 160 GIƯỜNG
TÊN DỰ ÁN số 1 là dạng khách sạn 3 sao đáp ứng tiêu chuẩn phục vụ khách
quốc tế đáp ứng chỗ ăn ở đầy đủ tiện nghi cho 160 người, kết hợp các chức năng
công cộng phục vụ cho khách ở tại TÊN DỰ ÁN cũng như khoảng 40 đối tượng
khác sống trong các biệt thự đơn chiếc trong khu TÊN DỰ ÁN. TÊN DỰ ÁN số 1
còn cần đáp ứng các nhu cầu sử dụng khác nhau của các đối tượng bên ngoài khu
TÊN DỰ ÁN đồng thời đảm bảo cơ sở làm việc cho bộ phận quản lý toàn bộ khu
TÊN DỰ ÁN.
1.1. Nhóm sảnh và khối dịch vụ: 1030m2
Sảnh đón tiếp: (160 + 40)ng x 1m2/ng = 200m2
sảnh 4 tầng: 160ng x 0,4m2/ng x 4t = 256m2
Các phòng tiếp khách và sinh hoạt chung: 160ng x 0,3m2/ng = 48m2
Nơi đón tiếp: 160ng x 0,2m2/ng = 32m2
Nơi gửi đồ vật 160ng x 0,12m2/ng = 19m2
Nơi đổi tiền: 4 chỗ x 5m2/ch = 20m2
Cửa hàng bán đồ lưu niệm: 160ng x 0,3m2/ng = 48m2
Cắt tóc nam: 4 chỗ x 6m2/ch = 24m2
22. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Cắt tóc nữ: 4 chỗ x 8m2/ch = 32m2
Phòng y tế: 1ph x 18m2/ph = 18m2
Quầy bưu điện 5 chỗ x 5m2/ch = 25m2
Buồng điện thoại: 2b x 1m2/b = 2m2
Tổng đài điện thoại: 1 x 15m2 = 15m2
quầy sách báo: 1 x 15m2 = 15m2
Phòng họp, hội nghị 120 chỗ: 120ch x 1,8m2/ch = 216m2
Giặt là: 80m
1.2. Khối buồng ngủ (tổng số 160 giường): 3220m2
Loại 1 phòng 2 giường 30ph x (22 + 5)m2/ph = 810m2
Loại 1 phòng 1 giường: 80ph x (20 + 5)m2/ph = 2000m2
Loại 2 phòng 2 giường 10 x (36 + 5)m2/ph = 410m2
1.3. Khối ăn uống 440m2
Phòng ăn lớn: (160 + 40) x 50% x 1,8m2 = 180m2
Phòng ăn nhỏ: 1 ph x 30ch x 2m2/ch = 60m2
Bar giải khát: 0,8m2x 200gi x 30% = 48m2
Tiệm Cafe - giải khát tầng mái: = 150m2
1.4. Khu vực bếp: 403m2
Kho các loại: 1m2/ch x 130ch = 130m2
Bộ phận gia công, nấu: 1,2m2/ch x 130ch = 156m2
Khu vực soạn, phục vụ thức ăn: 0,5m2/ch x 130ch = 65m2
Khu vực nhân viên 0,4m2/ch x 130ch = 52m2
1.5. Khối giải trí, thể thao: 254m2
Phòng Video 48m2
Phòng đọc sách báo: 36m2
Phòng chơi bóng bàn: 2 bàn x 45m2/b = 90m2
Đánh cờ, Bia: 2ph x 40m2/ph = 80m2
1.6. Khối quản lý, điều hành chung khu TÊN DỰ ÁN( tính chung cho quy
23. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
mô 400 đơn vị ở )- theo đề xuất của chủ đầu tư : 353m2
Giám đốc: 1ph x 25 m2/ph = 25m2
Phó giám đốc: : 2ph x 18 m2/ph = 36m2
Phòng tiếp khách chung: 1ph x 24 m2/ph = 24m2
Phòng ăn của nhân viên: 1ph x 54m2/ph = 54m2
Phòng ngủ trực ban của lãnh đạo: 1ph x 16m2/ph = 16m2
Phòng ngủ trực ban của nhân viên (6 người): 2ph x 15m2/ph = 30m2
Phòng Tài chính, Kế toán: 7ng x 6m2/ng = 42m2
Phòng Hành chính: 10ng x 6m2/ng = 60m2
Phòng Nghiệp vụ, Kỹ thuật 11ng x 6m2/ng = 66m2
Tổng cộng diện tích sử dụng: 5700m2 (1)
Diện tích phụ: 5700m2 x 35% = 1995m2 (2)
Diện tích kết cấu: (5700 +1995) m2 x 15% = 1155m2 (3)
Tổng diện tích sàn XD: 8850m2
2. NHÀ Ở CÔNG VỤ SỐ 2 - 5 TẦNG 100 GIƯỜNG
TÊN DỰ ÁN số 2 là dạng khách sạn 3 sao đáp ứng tiêu chuẩn phục vụ khách
quốc tế đáp ứng chỗ ăn ở đầy đủ tiện nghi cho 100 người, kết hợp các chức năng
công cộng phục vụ cho khách ở tại TÊN DỰ ÁN cũng như cho khoảng 100 đối
tượng khác sống trong các biệt thự đơn chiếc trong khu TÊN DỰ ÁN. Cũng như
TÊN DỰ ÁN số 1, TÊN DỰ ÁN số 2 còn cần đáp ứng các nhu cầu sử dụng khác
nhau của các đối tượng bên ngoài khu TÊN DỰ ÁN.
2.1. Nhóm sảnh và khối dịch vụ: 722m2
Sảnh đón tiếp: 100ng x 1m2/ng = 100m2
sảnh 4 tầng: 100ng x 0,4m2/ng x 4t = 160m2
Các phòng tiếp khách và sinh hoạt chung: 100ng x 0,4m2/ng = 40m2
Nơi đón tiếp: 100ng x 0,2m2/ng = 20m2
24. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Nơi gửi đồ vật 100ng x 0,12m2/ng = 12m2
Nơi đổi tiền: 3 chỗ x 5m2/ch = 15m2
Cửa hàng bán đồ lưu niệm: 100ng x 0,3m2/ng = 30m2
Cắt tóc nam: 5 chỗ x 6m2/ch = 30m2
Cắt tóc nữ: 5 chỗ x 8m2/ch = 40m2
Phòng y tế: 1ph x 18m2/ph = 18m2
Quầy bưu điện 25m2
Buồng điện thoại: 2b x 1m2/b = 2m2
Tổng đài điện thoại: 1 x 15m2 = 15m2
quầy sách báo: 1 x 15m2 = 15m2
Phòng họp, hội nghị 80 chỗ: 80ch x 1,5m2/ch = 120m2
Giặlà: 80m2
2.2. Khối buồng ngủ (tổng số 100 giường): 1700m2
Loại 1 phòng 2 giường 20ph x (20 + 5)m2/ph = 500m2
Loại 1 phòng 1 giường: 60ph x (16 + 4)m2/ph = 1200m2
2.3. Khối ăn uống 340m2
Phòng ăn lớn: (160 + 40) x 50% x 1,8m2 = 180m2
Phòng ăn nhỏ và đặc sản: 2 ph x 50m2/ph = 100m2
Bar giải khát: 1ph x 30m2/ph = 30m2
Tiệm Cafe: 1ph x 30m2/ph = 30m2
2.4. Khu vực bếp: 460m2
Kho các loại: 140m2
Bộ phận gia công, nấu: 180m2
Khu vực soạn, phục vụ thức ăn: 70m2
Khu vực nhân viên 70m2
2.5. Khối giải trí, thể thao: 254m2
Phòng Video 48m2
Phòng đọc sách báo: 36m2
25. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Phòng chơi bóng bàn: 2 bàn x 45m2/b = 90m2
Đánh cờ, Bia: 2ph x 40m2/ph = 80m2
Tổng cộng diện tích sử dụng: 3476m2 (1)
Diện tích phụ: 3476m2 x 35% = 1217m2 (2)
Diện tích kết cấu: (3476 + 1217) m2 x 15% = 704m2
Tổng diện tích sàn XD: 5379m2
5.2.3. Tính toán quy mô diện tích cho các công trình dịch vụ công cộng
1. TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ
Trung tâm thương mại (siêu thị nhỏ) 350m2
Các cửa hàng dịch vụ 200m2
Căng tin (ăn uống, giải khát) 90m2
Phòng nhân viên, phục vụ 50m2
Tổng cộng 690m2
Diện tích kết cấu và các diện tích phụ: 45% x 690 = 310m2
Tổng diện tích sàn xây dựng: 1000m2
2. NHÀ THAY QUẦN ÁO – GIẢI KHÁT CHO BỂ BƠI, KHU THỂ THAO
Phòng thay quần áo nam nữ : 2 x 30m2 = 60m2
Quán bar 30m2
Quầy bán vé, gửi đồ: 20m2
Phòng quản lý: 15m2
Kho 15m2
Tổng cộng: 140m2
Diện tích kết cấu và các diện tích phụ: 45% x 140 = 63m2
Tổng diện tích sàn xây dựng: 203m2
Tổng cộng diện tích sàn XD các hạng mục công trình: 28.430m2
3. KHU THỂ THAO, VUI CHƠI GIẢI TRÍ, KHU CÔNG VIÊN, VƯỜN
HOA, CÂY XANH.
01 sân tennit: mỗi sân diện tích 20m x 40m
26. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
04 sân cầu lông: mỗi sân diện tích 15m x 9m
01 sân bóng chuyền: 24m x 15m
01 sân bóng rổ ( loại trung bình): 30m x 19m2
01 bể bơi ngoài trời 25m x 18m
Vườn hoa, cây cảnh… 10.000m2
HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT:
Đường xá nội khu
Bãi để xe ô tô ngoài trời cho khoảng 160 xe
CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP QUY HOẠCH VÀ KỸ THUẬT XÂY
DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC VÀ HẠ
TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG VỤ
6.1. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Khu vực quy hoạch TÊN CHỦ ĐẦU TƯ tại Hoà Lạc- Thạch Thất- Hà Tây nằm
trên khu vực có mật độ dân cư tương đối thấp vì vậy mật độ xây dựng công trình
khu TÊN DỰ ÁN cũng được xác định nhỏ hơn so với các khu vực đô thị đông dân
cư.
Trên cơ sở phương án chọn của quy hoạch chi tiết 1/500, quy hoạch sử dụng
đất đai của khu TÊN DỰ ÁN TÊN CHỦ ĐẦU TƯ tại Hoà Lạc có các tiêu chí cho
từng khu đất như sau:
a-Khu đất TÊN DỰ ÁN hợp khối và dịch vụ: Được bố trí chủ yếu 2 khu
vực A và C có thể xây nhà ở dạng khách sạn + nhà làm việc điều hành cao 5 –6
tầng diện tích 5,068 ha chiếm tỷ lệ 22,23% .
b-Khu đất ở biệt thự: Được bố trí ở khu A, B khu vực trên đồi cao chia làm
3 loại:
+ Biệt thự loại I cao 2 tầng (4 đơn vị ở): 15 cái.
+ Biệt thự loại II cao 3 tầng ( 8 đơn vị ở): 9 cái.
+ Biệt thự loại đặc biệt cao 2 tầng ( 1-2 đơn vị ở ): 5 cái.
27. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Tổng diện tích xây các biệt thự là 5,245 ha chiếm tỷ lệ 23%.
c-Khu đất thể dục thể thao và cây xanh: Bố trí tại khu vực tương đối
trung tâm của toàn khu có diện tích 1,67ha chiếm tỷ lệ 7,32%.
d-Khu mặt nước : Khu vực hồ tự nhiên được giữ nguyên và cải tạo, nâng
cấp như kè bờ, xây các đập chắn cải tạo nước, cây xanh được trồng mới đan xen
vào công trình các khu quy hoạch. Khu mặt nước có diện tích 4,611ha chiếm tỷ lệ
20,22%.
e-Đất giao thông + bãi đỗ xe: Được quy hoạch xen kẽ với các khu đã được
quy hoạch chiếm diện tích 3,366ha tỷ lệ 14,77%.
f-Đất dự trữ phát triển khu vực được bố trí phía Tây Bắc khu C qui hoạch
3,610ha chiếm 15,83%.
Bảng 1: cân đối đất đai
T
T
Chức năng đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
1 Đất ở biệt thự 5,245 23,00
2 Đất ở khách sạn + dịch vụ 5,068 22,23
3 Đất mặt nước 4,611 20,22
4 Đất Thể dục thể thao + Cây xanh 0,9 3,95
5 Đất dự trữ phát triển 3,610 15,83
6 Đất giao thông + Bãi đỗ xe 3,366 14,77
Tổng các loại đất 22,8ha 100%
Bảng 2: Bảng thống kê các chỉ tiêu đất đai cho từng ô đất quy hoạch
tt Chức năng sử
dụng
Ký
hiệu
D. tích
đất
(m2)
D. tích
xây
dựng
(m2)
Diện
tích
sàn
(m2)
Tầng
cao
tb
Mật độ
x. dựng
(%)
Hệ số
SD
Đất
(lần)
28. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
I Đất ở biệt thự 52.450 5.530 13.00 2.5 12.6 0.49
I-
1
Đất ở biệt thự 1 ĐƠbt1 12.500 1.980 5.940 3 15.84 0.48
I-
2
Đất ở biệt thự 2 ĐƠbt2 39.950 3.550 7.100 2 9.36 0.19
II Đất ở KS+DVụ 50.680 4.144 17.14 2.5 14.60 0.38
II-
1
Đ/ ở KS+DVụ1 ĐƠk1 14.800 2.400 14.40 6 16.22 0.97
II-
2
Đ/ ở KS+DVụ2 ĐƠk2 9.900 99 99 1 0.65 0.01
II-
3
Đ/ ở KS+DVụ3 ĐƠk3 9.200 1.000 2.000 2 10.8 0.22
II-
4
Đ/ ở KS+DVụ4 ĐƠk4 3.780 645 645 1 30.71 0.3
II-
5
Đ/ ở KS+DVụ5 ĐƠk5 13.000 1.600 8.000 5 12.3 0.6
III Đất mặt nước 46.110
III
-1
Đất mặt nước Đmn1 27.250
III
-2
Đất mặt nước Đmn2 9.860
III
-3
Đất mặt nước Đmn3 2.500
III
-4
Đất mặt nước Đmn4 6.500
IV Đất CX-TDTT 9.000
IV
-1
Đất CX-TDTT Đcxt1 5.000
IV
-2
Đất CX-TDTT Đcxt2 4.000
V Đất dự kiến PT 36.100
V- Đất dự kiến Đdkp1 19.700
29. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
1 PT1
V-
2
Đất dự kiến
PT2
Đdkp2 16.400
VI Đất giao thông
+ bãi đỗ xe
33.660
Tổng cộng 228.00 11.24
7
38.18 3.3 13.17 0.49
6.2. CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC VÀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG
6.2.1. Một số quan điểm và giải pháp kiến trúc tổng thể
Do địa hình khu TÊN DỰ ÁN có cảnh quan thiên nhiên đẹp và phong phú, có
núi Múc kết hợp với các đồi thấp có độ dốc khác nhau xen ở giữa là hồ sinh thái có
hình dáng mềm mại tự nhiên, kết hợp với cây xanh, thảm thực vật phong phú do đó
điểm quan trọng nhất là phải tôn trọng cảnh quan, tận dụng cảnh quan, gắn bó hài
hòa kiến trúc với cảnh quan. Trong việc tổ chức không gian cảnh quan kiến trúc
cũng như thiết kế từng công trình cụ thể cần chú ý các điểm cơ bản sau đây:
Không san lấp lớn làm phá vỡ cảnh quan và địa hình tự nhiên. Các công trình
kiến trúc cần có hình khối và mặt bằng phù hợp với địa hình có độ dốc khác
nhau tại các vị trí khác nhau
Phong cách kiến trúc trong khu vực cần khai thác kiến trúc truyền thống, dân
tộc Việt Nam và văn hoá khu vực Sơn Tây nhưng được sử dụng các công nghệ
kết cấu, vật liệu, kỹ thuật cao hiện đại so với thời điểm xây dựng.
Núi Múc và hồ sinh thái có vai trò quan trọng trong tổ chức không gian cảnh
quan kiến trúc và trở thành trung tâm bố cục kiến trúc cảnh quan của toàn khu
do vậy các công trình đều hướng về phía hồ, đồng thời lấy hồ làm tiêu điểm,
các công trình vẫn nên có ảnh hưởng tối đa các mặt đường kế cận.
Với các đặc điểm về địa hình và thiên nhiên như đã nêu ở trên, kiến trúc tổng
30. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
thể của dự án phải hài hòa với địa hình và cảnh quan thiên nhiên thành một thể
thống nhất nhưng đồng thời cũng phải tạo được dấu ấn kiến trúc đặc thù của khu
TÊN DỰ ÁN nói riêng cũng như của toàn thể khu vực TÊN CHỦ ĐẦU TƯ nói
chung.
Các công trình kiến trúc của dự án gồm ba thể loại chính là:
Loại TÊN DỰ ÁN hợp khối dạng khách sạn cao từ 5 đến 6 tầng có hình khối và
đặc điểm kiến trúc hài hòa với cảnh quan thiên nhiên
Loại TÊN DỰ ÁN dạng biệt thự từ 2 đến 3 tầng được bố trí chủ yếu trên các
giải đất và sườn đồi có độ dốc khác nhau
Công trình dịch vụ công cộng, thương mại, thể dục thể thao từ 1 đến 2 tầng nằm
ở trung tâm khu TÊN DỰ ÁN
6.2.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc công trình
1/ TÊN DỰ ÁN số 1 - 160 đơn vị ở
TÊN DỰ ÁN số 1 được đặt ở phía tây của khu đất khu TÊN DỰ ÁN có diện tích
1,48ha. Phía đông nam tiếp giáp với đường nội bộ dẫn vào khu TÊN DỰ ÁN, phía
tây nam và tây bắc tiếp giáp với các trục đường chính dẫn vào trung tâm TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ, phía đông bắc tiếp giáp với khu nhà ở nhiều căn hộ dạng biệt thự.
Xét về mặt chức năng, nhiệm vụ cũng như vị trí quy hoạch, công trình vừa là điểm
nhấn và trung tâm khu TÊN DỰ ÁN, vừa là điểm nhấn kiến trúc trên ngã 3 trục
đường chính dẫn vào khu trung tâm Đại học.
1.1. Phương án 1 ( phương án so sánh )
Về mặt quy hoạch tổng mặt bằng,phương án 1 TÊN DỰ ÁN số 1- 160 đơn vị ở
được đặt ở vị trí gần hồ sinh thái. Công trình có 2 mặt chính. Mặt chính hướng
đông nam nhìn ra hồ sinh thái có tầm nhìn bao quát toàn thể khu TÊN DỰ ÁN.
Mặt chính hướng tây bắc nhìn ra đường quy hoạch chính dẫn đến trung tâm TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ. Tổng thể hình dáng công trình có hình cánh cung ôm lấy khu hồ
31. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
sinh tháI, hướng tầm nhìn ra toàn bộ khu đất khu TÊN DỰ ÁN
Dây chuyền công năng công trình được giải quyết như sau:
Tầng 1 cao 4,5m có diện tích khoảng 2140m2 gồm có: sảnh đón chính diện tích
260m2, 1 phòng ăn lớn 110 - 120 chỗ rộng 230m2, khu vực bếp nấu, soạn kết
hợp với hệ thống kho, khu vực nhân viên, khu vực làm việc của Ban điều hành
chung khu TÊN DỰ ÁN, hệ thống các phòng kỹ thuật, kho...
Tầng 2 cao 4,2m, diện tích 1840m2 gồm có: sảnh tầng, hội trường đa năng 120
chỗ kết hợp với khu dịch vụ công cộng phục vụ khách như các phòng thể thao,
câu lạc bộ, phòng video, phòng đọc, bar, đánh cờ...
Tầng 3,4,5 cao 3,3m được bố trí các loại đơn vị ở khác nhau
Toàn bộ công trình có 152 giường được bố trí như sau:
st
t
Loại phòng Số lượng Tổng số giường
1 Phòng 1 giường 14 14
2 Phòng 2 giường 51 102
3 Đơn vị ở 2 phòng, 2
giường
18 36
Tổng cộng 152
Công trình có hệ kết cấu khung, sàn bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Khẩu độ cột từ
5,4 x 7,5m đến 6,6 x 7,5m. Riêng phần hội trường có khẩu độ kết cấu là 9,0m x
7,5m. Tường bao che 220 xây gạch đặc. tường ngăn bên trong được xây bằng gạch
rỗng dầy từ 110 - 220. Một số không gian có thể được làm bằng vách nhẹ thạch
cao khung xương thép hoặc vách gỗ ép công nghiệp. Hệ thống cửa gồm hai loại:
toàn bộ của mặt ngoài nhà và một số vách cửa lớn bên trong là nhôm kích ngoại
chất lượng cao, Các cửa ra vào các phòng bên trong được làm bằng gỗ tự nhiên
hoặc gỗ công nghiệp
Công trình được dự kiến sử dụng các vật liệu hoàn thiện như sau:
32. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Toàn bộ hệ thống tường xây được bả matit sơn silicat chất lượng cao đảm bảo vệ
sinh, chống được nấm mốc. Một số vị trí mặt ngoài nhà được ốp đá tự nhiên, đá
granit hoặc gạch trang trí. Sàn sảnh tầng 1 và các bậc tam cấp được lát đá granit,
sàn các tầng trên và các phòng sinh hoạt làm việc tầng 1 được lát gạch ceramic
hoặc granit nhân tạo chất lượng cao. Toàn bộ các loại thiệt bị vệ sinh là loại liên
doanh chất lượng cao sản xuất trong nước.
Công trình được trang bệ hệ thống điều hòa trung tâm hệ biến tần VRV vừa
nhằm tránh việc bố trí các cục nóng ra mặt tiền công trình gây mất mỹ quan,
vừa tiết kiệm năng lượng trong quá trình sử dụng.
Công trình được trang bị 3 thang máy chở khách và một thang máy phục vụ.
Các thang máy được bố trí theo dạng tập trung ngay tại nút giao thông chính
của sảnh. Công trình có 3 thang bộ: 1 thang bố trí tại nút giao thông chính, 2
thang bố trí tại 2 phía đầu nhánh công trình vừa đảm bảo giao thông thông
thường, vừa đảm bảo yêu cầu phòng cháy chữa cháy và thoát hiểm.
Cấp của công trình và bậc chịu lửa
Cấp của công trình : cấp II
Bậc chịu lửa: bậc I
Bảng chỉ tiêu kỹ thuật TÊN DỰ ÁN số 1 – phương án 1
TT Các chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
1 Diện tích đất xây dựng M2 14.800
2 Diện tích xây dựng M2 2140
3 Diện tích sàn xây dựng M2 8800
4 Tổng số Đơn vị ở Đ.V.Ơ 152
5 Mật độ xây dựng % 14,5
6 Hệ số sử dụng đất Lần 0,59
7 Tầng cao trung bình Tầng 5
8 Tầng cao nhất Tầng 5
9 Chiều cao công trình M 19,5
33. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
1.2. Phương án 2 ( phương án chọn )
Về mặt quy hoạch tổng mặt bằng,phương án 2 TÊN DỰ ÁN số 1- 160 đơn vị ở
được đặt ở vị trí cao, tương đối bằng phẳng của khu đất. Công trình có 2 mặt chính.
Mặt chính hướng đông nam nhìn ra hồ sinh thái có tầm nhìn bao quát toàn thể khu
TÊN DỰ ÁN. Mặt chính hướng tây nam nhìn ra đường quy hoạch chính dẫn đến
trung tâm TÊN CHỦ ĐẦU TƯ. Giải đất dốc phía đông nam được sử dụng làm khu
vườn chính của công trình, gồm những thảm cỏ xanh kết hợp một số cây cảnh thấp
tán.
Dây chuyền công năng công trình được giải quyết như sau:
Tầng 1 cao 4,5m có diện tích khoảng 2420m2 gồm có: sảnh đón chính diện tích
280m2, 1 phòng ăn lớn 110 - 120 chỗ rộng 230m2, 1 phòng ăn nhỏ 20 -25 chỗ
có diện tích 46m2, khu vực bếp nấu, soạn kết hợp với hệ thống kho, khu vực
nhân viên, khu vực làm việc của Ban điều hành chung khu TÊN DỰ ÁN, hệ
thống các phòng kỹ thuật, kho...
Tầng 2 cao 3,6m (riêng phần hội trường cao 4,8m), diện tích 1990m2 gồm có:
sảnh tầng, hội trường đa năng 100 chỗ kết hợp với khu dịch vụ công cộng phục
vụ khách như các phòng thể thao, câu lạc bộ, phòng video, phòng đọc, bar, đánh
cờ... Toàn bộ nhánh hướng đông được bố trí các đơn vị ở khác nhau.
Tầng 3,4,5 cao 3,3m được bố trí các loại đơn vị ở khác nhau
Tầng tum cao 3,6m được bố trí một phòng caphê- giải khát kết hợp với không
gian ngắm cảnh, thể thao ngoài trời.
Toàn bộ công trình có 164 giường được bố trí như sau:
st
t
Loại phòng Số lượng Tổng số giường
1 Phòng 1 giường 30 30
2 Phòng 2 giường 41 82
3 Đơn vị ở 2 phòng, 2
giường
26 52
34. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Tổng cộng 164
Công trình có hệ kết cấu khung, sàn bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Khẩu độ cột từ
5,4 x 7,8m đến 6,6 x 7,8m. Tường bao che 220 xây gạch đặc. tường ngăn bên trong
được xây bằng gạch rỗng dầy từ 110 - 220. Một số không gian có thể được làm
bằng vách nhẹ thạch cao khung xương thép hoặc vách gỗ ép công nghiệp. Hệ
thống cửa gồm hai loại: toàn bộ của mặt ngoài nhà và một số vách cửa lớn bên
trong là nhôm kích ngoại chất lượng cao, Các cửa ra vào các phòng bên trong được
làm bằng gỗ tự nhiên hoặc gỗ công nghiệp
Công trình được dự kiến sử dụng các vật liệu hoàn thiện như sau:
Toàn bộ hệ thống tường xây được bả matit sơn silicat chất lượng cao đảm bảo vệ
sinh, chống được nấm mốc. Một số vị trí mặt ngoài nhà được ốp đá tự nhiên, đá
granit hoặc gạch trang trí. Sàn sảnh tầng 1 và các bậc tam cấp được lát đá granit,
sàn các tầng trên và các phòng sinh hoạt làm việc tầng 1 được lát gạch ceramic
hoặc granit nhân tạo chất lượng cao. Toàn bộ các loại thiệt bị vệ sinh là loại liên
doanh chất lượng cao sản xuất trong nước.
Công trình được trang bệ hệ thống điều hòa trung tâm hệ biến tần VRV vừa
nhằm tránh việc bố trí các cục nóng ra mặt tiền công trình gây mất mỹ quan, vừa
tiết kiệm năng lượng trong quá trình sử dụng.
Công trình được trang bị 3 thang máy chở khách và một thang máy phục vụ. Các
thang máy được bố trí theo dạng tập trung ngay tại nút giao thông chính của sảnh.
Công trình có 3 thang bộ: 1 thang bố trí tại nút gaio thông chính, 2 thang bố trí tại
2 phía đầu nhánh công trình vừa đảm bảo giao thông thông thường, vừa đảm bảo
yêu cầu phòng cháy chữa cháy và thoát hiểm.
Cấp của công trình và bậc chịu lửa
Cấp của công trình : cấp II
Bậc chịu lửa: bậc I
35. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Bảng chỉ tiêu kỹ thuật TÊN DỰ ÁN số 1 – phương án 2 (ph.án chọn)
TT Các chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
1 Diện tích đất xây dựng M2 14.800
2 Diện tích xây dựng M2 2420
3 Diện tích sàn xây dựng M2 9020
4 Tổng số Đơn vị ở Đ.V.Ơ 160
5 Mật độ xây dựng % 16,4
6 Hệ số sử dụng đất Lần 0,61
7 Tầng cao trung bình Tầng 5
8 Tầng cao nhất Tầng 6
9 Chiều cao công trình M 22,5
So sánh lựa chọn phương án:
Trên cơ sở so sánh 2 phương án kiến trúc TÊN DỰ ÁN số 1 ta thấy phương án
2 so với phương án 1 có các ưu điểm như sau:
Phương án 2 có hình thức kiến trúc khang trang, bề thế nhưng vẫn nhẹ
nhàng hoà nhập vào cảnh quan vừa mang tính kiến trúc khách sạn, vừa mang
tính kiến trúc các công trình TÊN DỰ ÁN, trụ sở làm việc.
Công trình đáp ứng tầm nhìn đa hướng: vừa là bộ mặt chính của khu TÊN
DỰ ÁN, vừa tạo cảnh quan kiến trúc cho trục đường chính dẫn vào trung
tâm TÊN CHỦ ĐẦU TƯ.
Giây chuyền công năng phù hợp với nhiệm vụ thiết kế được đề ra nhằm vừa
đảm bảo nơi ăn ở sinh hoạt cho hơn 160 người sống trong công trình, vừa
đảm bảo các dịch vụ công cộng như ăn uống, giải khát, vui chơi giải trí cho
các đối tượng khác trong toàn bộ khu TÊN DỰ ÁN, các khoa khác của TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ cũng như các đối tượng bên ngoài khác.
Trên cơ sở các phân tích so sánh ở trên, kiến nghị lấy phương án kiến trúc 2 TÊN
DỰ ÁN số 1 làm phương án chọn để triển khai các công việc thiết kế kỹ thuật thi
công tiếp theo
36. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
2/ TÊN DỰ ÁN số 2 - 100 đơn vị ở
TÊN DỰ ÁN số 2 – 100 đơn vị ở theo quy hoạch chi tiết 1/500 khu TÊN DỰ
ÁN đã được phê duyệt, nằm ở phía đông nam của khu đất khu TÊN DỰ ÁN có
diện tích 1,3ha. Phía đông nam tiếp giáp với đường nội bộ dẫn vào khu TÊN DỰ
ÁN, phía tây nam tiếp giáp khu đồi biệt thự, phía tây bắc tiếp giáp khu đất cây
xanh thể duch thể thao, phía đông bắc tiếp giáp khu đất dự trữ phát triển. . Xét về
mặt chức năng, nhiệm vụ cũng như vị trí quy hoạch, TÊN DỰ ÁN số 2 có vai trò là
một trong những trung tâm dịch vụ của khu TÊN DỰ ÁN, vừa là điểm nhấn kiến
trúc trên trục đường chính dẫn vào khu trung tâm Đại học.
2.1. Phương án 1 (ph.án so sánh)
Về mặt quy hoạch tổng mặt bằng, phương án 1 TÊN DỰ ÁN số 2- 100 đơn vị ở
được đặt ở vị trí trung tâm của khu đất, có mặt chính hướng đông nam nhìn ra
đường giao thông chính dẫn vào trung tâm TÊN CHỦ ĐẦU TƯ, mặt sau hướng
tây bắc nhìn ra hồ sinh thái và núi Múc.
Dây chuyền công năng công trình được giải quyết như sau:
Tầng 1 cao 4 ,5m có diện tích khoảng 1500m2 gồm có: sảnh đón chính diện
tích 230m2, 1 phòng ăn lớn 110 - 120 chỗ rộng 220m2, 1 phòng ăn nhỏ 20 -25
chỗ có diện tích 46m2, khu vực bếp nấu, soạn kết hợp với hệ thống kho, khu
vực nhân viên, hệ thống các phòng kỹ thuật, kho, khu giặt là...
Tầng 2 cao 3,9m diện tích 1150m2 gồm có: sảnh tầng, hội trường đa năng 100
chỗ kết hợp với khu dịch vụ công cộng phục vụ khách như các phòng thể thao,
câu lạc bộ, phòng video, phòng đọc, bar, đánh cờ...
Tầng 3,4,5 được bố trí các loại đơn vị ở khác nhau
Toàn bộ công trình có 100 giường được bố trí như sau:
st Loại phòng Số lượng Tổng số giường
37. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
t
1 Phòng 1 giường 28 28
2 Phòng 2 giường 36 72
Tổng cộng 100
Công trình có hệ kết cấu khung, sàn bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Khẩu độ cột từ 5,4
x 7,8m đến 6,6 x 7,8m. Tường bao che 220 xây gạch đặc. tường ngăn bên trong
được xây bằng gạch rỗng dầy từ 110 - 220. Một số không gian có thể được làm
bằng vách nhẹ thạch cao khung xương thép hoặc vách gỗ ép công nghiệp. Hệ
thống cửa gồm hai loại: toàn bộ của mặt ngoài nhà và một số vách cửa lớn bên
trong là nhôm kích ngoại chất lượng cao, Các cửa ra vào các phòng bên trong được
làm bằng gỗ tự nhiên hoặc gỗ công nghiệp
Công trình được dự kiến sử dụng các vật liệu hoàn thiện như sau:
Toàn bộ hệ thống tường xây được bả matit sơn silicat chất lượng cao đảm bảo vệ
sinh, chống được nấm mốc. Một số vị trí mặt ngoài nhà được ốp đá tự nhiên, đá
granit hoặc gạch trang trí. Sàn sảnh tầng 1 và các bậc tam cấp được lát đá granit,
sàn các tầng trên và các phòng sinh hoạt làm việc tầng 1 được lát gạch ceramic
hoặc granit nhân tạo chất lượng cao. Toàn bộ các loại thiệt bị vệ sinh là loại liên
doanh chất lượng cao sản xuất trong nước.
Công trình được trang bệ hệ thống điều hòa trung tâm hệ biến tần VRV vừa
nhằm tránh việc bố trí các cục nóng ra mặt tiền công trình gây mất mỹ quan, vừa
tiết kiệm năng lượng trong quá trình sử dụng.
Công trình được trang bị 3 thang máy chở khách và một thang máy phục vụ. Các
thang máy được bố trí theo dạng tập trung ngay tại nút giao thông chính của sảnh.
Công trình có 2 thang bộ: 1 thang bố trí tại nút giao thông chính, 1 thang thoát
hiểm bố trí tại 1 phía đầu nhánh công trình vừa đảm bảo giao thông thông thường,
vừa đảm bảo yêu cầu phòng cháy chữa cháy và thoát hiểm.
38. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Cấp của công trình và bậc chịu lửa
Cấp của công trình : cấp II
Bậc chịu lửa: bậc I
Bảng chỉ tiêu kỹ thuật TÊN DỰ ÁN số 2 – 100 đơn vị ở- ph.án 1
TT Các chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
1 Diện tích đất xây dựng M2 13.000
2 Diện tích xây dựng M2 1500
3 Diện tích sàn xây dựng M2 5520
4 Tổng số Đơn vị ở Đ.V.Ơ 100
5 Mật độ xây dựng % 11,5
6 Hệ số sử dụng đất Lần 0,42
7 Tầng cao trung bình Tầng 5
8 Tầng cao nhất Tầng 5
9 Chiều cao công trình M 19,5
2.2. Phương án 2 (ph.án chọn)
Về mặt quy hoạch tổng mặt bằng, phương án 2 TÊN DỰ ÁN số 2- 100 đơn vị ở
giống như ở phương án 1 được đặt ở vị trí trung tâm của khu đất, có mặt chính
hướng đông nam nhìn ra đường giao thông chính dẫn vào trung tâm TÊN CHỦ
ĐẦU TƯ, mặt sau hướng tây bắc nhìn ra hồ sinh thái và núi Múc.
Dây chuyền công năng công trình được giải quyết như sau:
Tầng 1 cao 4,5m có diện tích khoảng 1570m2 gồm có: sảnh đón chính diện tích
230m2, 1 phòng ăn lớn 100 - 120 chỗ rộng 195m2, 1 phòng ăn nhỏ 20 -25 chỗ
có diện tích 40m2, khu vực bếp nấu, soạn kết hợp với hệ thống kho, khu vực
nhân viên, hệ thống các phòng kỹ thuật, kho, khu giặt là...
Tầng 2 cao 3,9m diện tích 1220m2 gồm có: sảnh tầng, hội trường đa năng 100
chỗ kết hợp với khu dịch vụ công cộng phục vụ khách như các phòng thể thao,
câu lạc bộ, phòng video, phòng đọc, bar, đánh cờ...Riêng khối hội trường có
chiều cao tầng 5,1m
Tầng 3,4,5 cao 3.3m được bố trí các loại đơn vị ở khác nhau
39. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Toàn bộ công trình có 102 giường được bố trí như sau:
st
t
Loại phòng Số lượng Tổng số giường
1 Phòng 1 giường 18 18
2 Phòng 2 giường 42 84
Tổng cộng 102
Công trình có hệ kết cấu khung, sàn bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Khẩu độ cột từ
5,4 x 7,8m đến 6,6 x 7,8m. Tường bao che 220 xây gạch đặc. tường ngăn bên
trong được xây bằng gạch rỗng dầy từ 110 - 220. Một số không gian có thể
được làm bằng vách nhẹ thạch cao khung xương thép hoặc vách gỗ ép công
nghiệp. Hệ thống cửa gồm hai loại: toàn bộ của mặt ngoài nhà và một số vách
cửa lớn bên trong là nhôm kích ngoại chất lượng cao, Các cửa ra vào các phòng
bên trong được làm bằng gỗ tự nhiên hoặc gỗ công nghiệp
Công trình được dự kiến sử dụng các vật liệu hoàn thiện như sau:
Toàn bộ hệ thống tường xây được bả matit sơn silicat chất lượng cao đảm bảo
vệ sinh, chống được nấm mốc. Một số vị trí mặt ngoài nhà được ốp đá tự nhiên,
đá granit hoặc gạch trang trí. Sàn sảnh tầng 1 và các bậc tam cấp được lát đá
granit, sàn các tầng trên và các phòng sinh hoạt làm việc tầng 1 được lát gạch
ceramic hoặc granit nhân tạo chất lượng cao. Toàn bộ các loại thiệt bị vệ sinh là
loại liên doanh chất lượng cao sản xuất trong nước.
Công trình được trang bệ hệ thống điều hòa trung tâm hệ biến tần VRV vừa
nhằm tránh việc bố trí các cục nóng ra mặt tiền công trình gây mất mỹ quan,
vừa tiết kiệm năng lượng trong quá trình sử dụng.
Công trình được trang bị 3 thang máy chở khách và một thang máy phục vụ.
Các thang máy được bố trí theo dạng tập trung ngay tại nút giao thông chính
của sảnh. Công trình có 2 thang bộ: 1 thang bố trí tại nút giao thông chính, 1
40. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
thang thoát hiểm bố trí tại 1 phía đầu nhánh công trình vừa đảm bảo giao thông
thông thường, vừa đảm bảo yêu cầu phòng cháy chữa cháy và thoát hiểm.
Cấp của công trình và bậc chịu lửa
Cấp của công trình : cấp II
Bậc chịu lửa: bậc I
Bảng chỉ tiêu kỹ thuật TÊN DỰ ÁN số 2 – 100 đơn vị ở- ph.án 2
TT Các chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
1 Diện tích đất xây dựng M2 13.000
2 Diện tích xây dựng M2 1265
3 Diện tích sàn xây dựng M2 5275
4 Tổng số Đơn vị ở Đ.V.Ơ 102
5 Mật độ xây dựng % 9,7
6 Hệ số sử dụng đất Lần 0,40
7 Tầng cao trung bình Tầng 5
8 Tầng cao nhất Tầng 5
9 Chiều cao công trình M 19,5
So sánh lựa chọn phương án:
Trên cơ sở so sánh 2 phương án kiến trúc TÊN DỰ ÁN số 2 ta thấy 2 phương án
có nhiều điểm tương tự như nhau, tuy nhiên xét về mặt tổng thể phương án 2 so
với phương án 1 và có các ưu điểm như sau:
Phương án 2 có hình thức kiến trúc khang trang, bề thế, cân đối, đơn giản vừa
mang tính kiến trúc khách sạn, vừa mang tính kiến trúc các công trình TÊN DỰ
ÁN, trụ sở làm việc.
Giây chuyền công năng phù hợp với nhiệm vụ thiết kế được đề ra nhằm vừa đảm
bảo nơi ăn ở sinh hoạt cho 100 người sống trong công trình, vừa đảm bảo các dịch
vụ công cộng như ăn uống, giải khát, vui chơi giải trí cho các đối tượng khác trong
toàn bộ khu TÊN DỰ ÁN, các khoa khác của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ cũng như các
đối tượng bên ngoài khác.
41. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Trên cơ sở các phân tích so sánh ở trên, kiến nghị lấy phương án kiến trúc 2 TÊN
DỰ ÁN số 2 làm phương án chọn để triển khai các công việc thiết kế kỹ thuật thi
công tiếp theo.
3. Trung tâm thương mại - dịch vụ
Trung tâm thương mại - dịch vụ là công trình 1 tầng có diện tích xây dựng
khoảng 990m2 bao gồm siêu thị nhỏ bán các nhu yếu phẩm cần thiết và các cửa
hàng dịch vụ khác nhau phục vụ cho khách của khu TÊN DỰ ÁN cũng như khách
của khu vực TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
Về mặt kiến trúc công trình có mặt bằng gồm 2 nửa hình tròn đồng tâm bao
quanh một sân trong. Nửa hình tròn có bán kính lớn bao gồm khu siêu thị, nhà kho,
khu vực nhân viên. Nửa hình tròn có bán kính nhỏ hơn bao gồm các cửa hàng, dịch
vụ, điểm tâm. giải khát.
Công trình có kết cấu khung BTCT chịu lực. Tường bao 220 xây gạch đặc, tường
ngăn 110 hoặc 220 xây gạch 2 lỗ. Mái dốc đổ bê tông trên dán ngói liên doanh mầu
đỏ nâu.
4. Khu thể thao:
bể bơi 18m x 25m
Bể bơi 18m x 20m được xây dựng ngoài trời. Chiều nông nhất của bể là 1m,
chiều sâu nhất của bể là 2m. Bể có thể đáp ứng nhu cầu sử dụng thuộc nhiều đối
tượng khác nhau. Bể được trang bị hệ thống lọc nước tuần hoàn. Bên cạnh bể
bơi và sân thể thao có bố trí một nhà dịch vụ công cộng phục vụ giải khát, thay
đồ, gửi quần áo, tắm rửa…
Bể bơi có kết cấu bê tông cốt thép đổ liền khối. Chiều dầy đáy và thành bể là
250. Ngoài việc sử dụng bê tông có phụ gia chống thấm, bể được chống thấm từ
phía bên ngoài bằng vật liệu đặc biệt. Đáy bể và thành bể được ốp gạch men
42. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
chất lượng cao mầu xanh nhạt.
02 sân tennit: mỗi sân diện tích 20m x 40m
04 sân cầu lông: mỗi sân diện tích 15m x 9m
01 sân bóng chuyền: 24m x 15m
01 sân bóng rổ ( loại trung bình): 30m x 19m
5. Nhà thay đồ và giải khát phục vụ bể bơi và khu thể thao
Nhà thay quần áo và giải khát là công trình 1 tầng có hình dáng kiến trúc tương
tự như trung tâm thương mại-thể thao-dịch vụ: Công trình có mặt bằng hình cánh
cung tròn ôm lấy một khu sảnh ở giữa. Diện tích sàn là 220m2. Công trình có kết
cấu khung BTCT, sàn BTCT đổ tại chỗ, mái dốc lợp ngói.
6.Các biệt thự.
Toàn bộ khu TÊN DỰ ÁN có tổng số 29 biệt thự các loại được phân thành 3
loại chính:
Biệt thự 2 tầng 1 – 2 đơn vị ở : 5 cái
Biệt thự 2 tầng 4 đơn vị ở: 15 cái
Biệt thự 3 tầng 8 đơn vị ở: 9 cái
Các biệt thự đều có kết cấu khung cột BTCT. Mái BTCT đổ tại chỗ. Tường bao
che dầy 220 xây gạch đặc, tường ngăn 220 hoặc 110 xây gạch rỗng. Toàn bộ
tường trong và ngoài nhà, trần trát vữa XM cát, bả matit sơn silicát chất lượng cao
đảm bảo không thấm, mốc. Toàn bộ hệ thống cửa đi, cửa sổ là cửa gỗ có khuân. Gỗ
làm cửa phải được sử lý chống cong vênh, mối mọt. Mái các biệt thự được lợp
ngói liên doanh chất lượng cao mầu đỏ nâu trên hệ thống litô, cầu phong, xà gồ
bằng gỗ. Toàn bộ nền nhà được lát gạch granit nhân tạo 500 x500 chất lượng cao,
Các bậc thang trong nhà và bậc tam cấp được ốp đá. Khu vệ sinh ốp gạch ceramic
hoặc đá cẩm thạch. Cầu thang có lan can gỗ hoặc thép, tay vị gỗ. Toàn bộ thiết bị
điện, nước sử dụng loại liên doanh chất lượng cao. Mầu sắc trong và ngoài nhà sẽ
43. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
được lựa chọn phù hợp với tổng thể kiến trúc cũng như cảnh quan thiên nhiên xung
quanh.
Các công trình biệt thự được trang bị hệ thống điều hòa không khí cục bộ – 2
chiều cho tong phòng. Các phòng đều được trang bị đồ đạc nội thất đầy đủ và đồng
bộ như bàn ghế, giường, tủ, xa lông rèm cửa và các trang thiết bị sinh hoạt như tivi,
tủ lạnh, dàn DVD…
6.1.Biệt thự 2 tầng (1 – 2 đơn vị ở) - tổng số 05 cái
5 biệt thự 2 tầng được xây trên khu đất sườn đồi có độ dốc tương đối lớn từ 35 –
50 %. Giải pháp kiến trúc hợp lý phù hợp với độ dốc và điều kiện địa hình, cảnh
quan tự nhiên là sử dụng hệ thống mặt bằng lệch cốt.
Phương án chọn biệt thự loại đặc biệt có tổng diện tích sàn 176m2. Tầng 1 có
diện tích sàn 79m2 bao gồm phòng khách 23,5m2, bếp + phòng ăn 18,2 m2, phòng
làm việc 14,7m2. Phòng khách và bếp, phòng ăn thông nhau tạo thành một không
gian thống nhất, rộng rãi có hướng nhìn ra hồ sinh thái. Tầng 2 có diện tíc 97m2
bao gồm 01 phòng ngủ 18,2m2, 01 phòng ngủ 18,3m2, 01 phòng ngủ nhỏ 12m2.
Công trình có 2 lối vào: một lối vào chính từ phía mặt trước công trình ở cốt
0,000, một lối vào phụ từ phía sau công trình ở cốt 3,6m.
6.2. Biệt thự 2 tầng - 4 đơn vị ở ( tổng số 15 cái )
15 biệt thự 2 tầng – 4 đơn vị ở được xây trên khu đất sườn đồi có độ dốc từ 25 -
35 %. Cũng tương tự như ở thể loại biệt thự 1 – 2 đơn vị ở, giải pháp kiến trúc hợp
lý phù hợp với độ dốc và điều kiện địa hình, cảnh quan tự nhiên là sử dụng hệ
thống mặt bằng lệch cốt.
Phương án chọn biệt thự 2 tầng – 4 đơn vị ở có diện tích sàn 448m2. Tầng 1 có
diện tích sàn 224m2, tầng 2 có diện tích sàn 224m2. Mỗi tầng có 2 đơn vị ở giống
nhau bao gồm phòng khách 18,5m2, bếp + phòng ăn 12,4m2 bố trí ở cốt thấp (cốt
44. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
0,000 và cốt 3,600). 2 phòng ngủ có diện tích 14,5m2 và 16,5m2 được bố trí ở tầng
lệch cốt (cốt 1,800 và cốt 5,250).Phòng khách và bếp, phòng ăn thông nhau tạo
thành một không gian thống nhất, rộng rãi. Mỗi phòng ngủ đều có khu WC riêng
tạo điều kiện sinh hoạt thuận lợi, khép kín.
6.3. Biệt thự 3 tầng - 8 đơn vị ở ( tổng số 9 cái )
9 biệt thự 3 tầng – 8 đơn vị ở được xây trên khu đất tương đối bằng phẳng gần
TÊN DỰ ÁN số 1. Khác với 2 loại biệt thự trên, biệt thự 3 tầng có mặt bằng mỗi
tầng cùng cốt. Tuy nhiên để giảm khối lượng san lấp, giữa gìn địa thế tự nhiên
cũng như tạo nhịp điệu cho cả dẫy biệt thự cốt tầng 1 của mỗi biệt thự được đặt
trên một cốt san nền có cao độ khác nhau
Phương án chọn biệt thự 3 tầng – 8 đơn vị ở có diện tích sàn 591m2. Tầng 1 có
diện tích sàn 217m2, tầng 2 có diện tích sàn 217m2, tầng 3 có diện tích sàn 157m2.
Tầng 1 và 2 mỗi tầng có 3 căn hộ khép kín loại A, B, C. Tầng 3 có 2 căn hộ loại A
và C. Căn hộ loại A có phòng khách 16,5m2, bếp + phòng ăn 12,5, phòng ngủ
13m2m2. Căn hộ loại B có phòng khách 18,5m2, bếp + phòng ăn 10,5m2, phòng
ngủ 16,5m2. Căn hộ loại C có phòng khách 16,5m2, bếp + phòng ăn 14m2, phòng
ngủ 13m2.
Tầng 3 ngoài 2 căn hộ loại A và C có bố trí một không gian sân thượng có mái
che làm không gian sinh hoạt công cộng, ngắm cảnh, thể dục thể thao…
Bảng tổng hợp diện tích sàn các công trình xây dựng
TT Tên công trình Số lượng Diện tích sàn
( m2)
Tổng DT sàn
( m2 )
1 TÊN DỰ ÁN số 1 1 9085 9085
Tầng 1 2410
Tầng 2 1950
Tầng 3 1560
Tầng 4 1560
45. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Tầng 5 1320
Tầng tum 285
2 TÊN DỰ ÁN số 2 1 5275 5275
Tầng 1 1265
Tầng 2 1220
Tầng 3 900
Tầng 4 900
Tầng 5 900
Tầng tum 90
3 Biệt thự 1 đơn vị ở 5 176 880
Tầng 1 79
Tầng 2 97
4 Biệt thự 4 đơn vị ở 15 448 6720
Tầng 1 224
Tầng 2 224
5 Biệt thự 8 đơn vị ở 9 591 5320
Tầng 1 217
Tầng 2 217
Tầng 3 157
6 Trung tâm th.mại-
d.vụ- th.thao
1 1000 1000
7 Nhà thay đồ-gi.khát 1 220 220
Tổng diện
tích sàn
28.500
6.3. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
Những tiêu chuẩn được sử dụng trong thiết kế:
- Tiêu chuẩn TCVN 4612 : 1988 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu
bê tông cốt thép. Kí hiệu qui ước và thể
hiện bản vẽ.
- Tiêu chuẩn TCVN 4613 : 1988 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu
thép. Kí hiệu qui ước và thể hiện bản vẽ.
- Tiêu chuẩn TCVN 5572 : 1991 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu
bê tông
46. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
và bê tông cốt thép. Bản vẽ thi công.
- Tiêu chuẩn TCVN 5574 : 1991 Kết cấu bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết
kế.
- Tiêu chuẩn TCVN 2737 : 1995 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn TCVN 5898 : 1995 Bản vẽ xây dựng và công trình dân dụng.
Bản thống kê cốt thép.( ISO 4066 :
1995E)
- Tiêu chuẩn TCXD 40 : 1987 Kết cấu xây dựng và nền. Nguyên tắc cơ
bản về tính toán.
- Phần mềm tính toán SAP2000
Khu TÊN DỰ ÁN 1, 2
kết cấu nền móng
Do chưa có tài liệu khảo sát địa chất phục vụ giai đoạn thiết kế sơ bộ cho riêng
từng công trình, thiết kế đa ra phương án móng dựa trên tài liệu khảo sát địa chất
do Công ty hoá chất Việt Nam - Công ty mỏ - Xí nghiệp khảo sát thăm dò lập
12/1996 để phục vụ cho việc lập dự án xây dựng TÊN CHỦ ĐẦU TƯ.
Lớp đất 1 Đất trồng trọt, có chiều dày khoảng 0.5m-1.2m
Lớp đất 2 Sét bồi tích, trạng thái dẻo cứng, dày trung bình khoảng 1.2- 7m.
Ro=2kg/cm2.
Lớp đất 3 Sỏi cuội lẫn sét cát, trạng thái chặt vừa, cờng độ chịu tải lớn, tính
biến dạng nhỏ.
Lớp đất 4 Sét sờn tích bị laterit hoá, trạng thái nửa cứng đến cứng, dày
trung bình khoảng 1.8-3.2m Ro=2.2kg/cm2.
Lớp đất 5 Sét sờn tích, trạng thái dẻo nửa cứng đến cứng, dày trung bình
khoảng 3m-8m. Ro=1.8kg/cm.
Kết quả khảo sát cho thấy các lớp đất có sức chịu tải tơng đối lớn và độ biến dạng
nhỏ. Tải trọng chân cột lớn nhất dự tính khoảng 470 tấn, nhỏ nhất khoảng 200 tấn.
Với tải trọng này, và đặc điểm địa chất nh đợc mô tả ở trên phơng án móng nông đ-
ợc lựa chọn.
47. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Phương án móng đơn:
Theo phương án móng đơn, ở những vị trí có tải trọng chân cột 470 tấn, kích thớc
móng khoảng 4mx4m (xem phụ lục tính toán). Kích thớc này là quá lớn và khu
vực các cột này móng trở thành móng bè
Pương án móng băng giao thoa:
Theo phương án này, tải chân cột được truyền theo cả hai phương, kích thước
móng khoảng 1.5m (xem phụ lục tính toán).
Phương án móng băng giao thoa kinh tế hơn, do vậy phơng án này được lựa chọn.
Vật liệu:
Bê tông móng và dầm móng mác 250
AI-Ra=2300 kg/cm2 cho thép có Fi<10
AII-Ra=2800kg/cm2 cho thép có FI>=10.
Tờng cổ móng bằng gạch làm bằng gạch đặc mác 75, vữa XM mác 50
Từ các phân tích trên, phương án 1 là phương án tối u, đảm bảo tốt khả năng chịu
tải và biến dạng của nền.
kết cấu phần thân
Phương án kết cấu
Công trình cao năm tầng, các bớc cột 7.8mx6.6m nên giải pháp dầm khung chịu
lực là phù hợp nhất, nó tạo đợc sự ổn định kết cấu cho công trình, đáp ứng đợc yêu
cầu thiết kế kiến trúc, có tính kinh tế và phù hợp với điều kiện thi công hiện nay.
Để đảm bảo yêu cầu chịu lực, biến dạng và hình thức kiến trúc, kích thớc các cấu
kiện chính đợc lựa chọn nh sau:
48. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Các cột biên 450x450.
Các cột giữa 650x650 ở tầng 1, 2; 550x550 ở tầng 3, 4; và 450x450 ở tầng 5,
mái
Hệ dầm chính có kích thớc 300x750, 300x650, 300x400 và 220x550.
Dầm phụ có kích thớc 220x550 và 220x300
Các ô sàn có kích thớc 3.9mx5.4m, nên chiều dày sàn dự kiến khoảng 130-140.
Vật liệu sử dụng:
Bê tông mác 250
AI-Ra=2300 kg/cm2 cho thép có Fi<10
AII-Ra=2800kg/cm2 cho thép có FI>=10.
Tờng ngăn xây bằng gạch làm bằng gạch rỗng mác 75, vữa XM mác 50
Khu nhà biệt thự
kết cấu nền móng
Do chưa có tài liệu khảo sát địa chất phục vụ giai đoạn thiết kế sơ bộ cho riêng
từng công trình, thiết kế đa ra phơng án móng dựa trên tài liệu khảo sát địa chất do
Công ty hoá chất Việt Nam - Công ty mỏ - Xí nghiệp khảo sát thăm dò lập 12/1996
để phục vụ cho việc lập dự án xây dựng TÊN CHỦ ĐẦU TƯ.
Lớp đất 1 Đất trồng trọt, có chiều dày khoảng 0.5m-1.2m
Lớp đất 2 Sét bồi tích, trạng thái dẻo cứng, dày trung bình khoảng 1.2- 7m.
Ro=2kg/cm2.
Lớp đất 3 Sỏi cuội lẫn sét cát, trạng thái chặt vừa, cờng độ chịu tải lớn, tính
biến dạng nhỏ.
Lớp đất 4 Sét sờn tích bị laterit hoá, trạng thái nửa cứng đến cứng, dày
trung bình khoảng 1.8-3.2m Ro=2.2kg/cm2.
Lớp đất 5 Sét sờn tích, trạng thái dẻo nửa cứng đến cứng, dày trung bình
khoảng 3m-8m. Ro=1.8kg/cm.
49. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Kết quả khảo sát cho thấy các lớp đất có sức chịu tải tơng đối lớn và độ biến dạng
nhỏ. Tải trọng chân cột lớn nhất dự tính khoảng 110 tấn, nhỏ nhất khoảng 60 tấn.
Với tải trọng này, và đặc điểm địa chất nh đợc mô tả ở trên phơng án móng đơn đ-
ợc lựa chọn.
Theo phơng án móng đơn, ở những vị trí có tải trọng chân cột 470 tấn, kích thớc
móng khoảng 1.8mx1.8m (với các móng giữa) và khoảng 1.4mx1.4m (với các
móng biên).
Các nhà được xây trên sờn đồi, các móng kè đá đợc xây để ổn định cho mái đất
Vật liệu:
Bê tông móng và dầm móng mác 200
AI-Ra=2300 kg/cm2 cho thép có Fi<10
AII-Ra=2800kg/cm2 cho thép có FI>=10.
Tờng cổ móng bằng gạch làm bằng gạch đặc mác 75, vữa XM mác 50
Kè đá làm bằng đá hộc mác 200, vữa xi măng mác 50
kết cấu phần thân
Phương án kết cấu
Công trình cao 2.5 tầng, các bước cột từ 3m đến 6m nên giải pháp dầm khung chịu
lực là phù hợp nhất, nó tạo đợc sự ổn định kết cấu cho công trình, đáp ứng đợc yêu
cầu thiết kế kiến trúc, phù hợp với điều kiện thi công hiện nay.
Để đảm bảo yêu cầu chịu lực, biến dạng và hình thức kiến trúc, kích thớc các cấu
kiện chính đợc lựa chọn nh sau:
50. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
Kích thớc cột 220x350.
Kích thớc dầm 220x500, 220x400 và 220x300
Các ô sàn chiều dày dự kiến khoảng 100-130.
Vật liệu sử dụng:
Bê tông mác 200
AI-Ra=2300 kg/cm2 cho thép có Fi<10
AII-Ra=2800kg/cm2 cho thép có FI>=10.
Tờng ngăn xây bằng gạch làm bằng gạch rỗng mác 75, vữa XM mác 50
6.4. THIẾT KẾ CÂY XANH
* Hè 2 bên đường được trồng cây xanh, cây trồng 1 hàng, cách mép ngoài hè
0,75m. Chỗ trống không lát hè để trồng cây là 1,2m x 1,2m
51. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
* Cây trồng 2 bên hè là bằng lăng, phượng vĩ, muồng hoa vàng, móng bò tím, dừa,
hoa sữa.
* Hồ sinh thái đợc trồng hoa súng, hè xung quanh hồ trồng liễu và hoa lộc vừng
đan xen.
* Sân vườn trong các tiểu khu sẽ được thiết kế chi tiết ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật
chi tiết ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật cho phù hợp với chiều cao và mầu sắc của
công trình.
* Đối với địa hình được giữ nguyên hiện trạng sẽ có thiết kế cây xanh chi tiết ở
giai đoạn thiết kế kỹ thuật để thay thế cho các loại cây dại hiện nay.
* Xung quanh hồ có vài vị trí được tô điểm bằng thảm cỏ xanh nhô ra hồ sau khi
có giải pháp kiến trúc chi tiết quanh hồ.
* Bảng khối lượng cây xanh xem phụ lục.
6.5. GIẢI PHÁP SAN NỀN, THOÁT NƯỚC MƯA
* Tiêu chuẩn thiết kế theo Qui chuẩn xây dựng Việt Nam 1997.
* Bước thiết kế sơ bộ này đợc tuân thủ theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê
duyệt đồng thời được chi tiết thêm để có giải pháp kỹ thuật cho mạng lươí thoát
nước bẩn.
* Hướng thoát nước mưa cho toàn dự án chủ yếu vẫn bám theo địa hình và độ dốc
dọc của các tuyến đường. Nước mưa của các luư vực tập trung vào các điểm tụ
thuỷ hoặc thu gom theo độ dốc dọc của đường và được xả vào hồ.
* Lượng nước tập trung vào hồ một phần được thoát về phía địa hình thấp (+17m),
một phía được giữ lại làm hồ sinh thái.
* Hồ sinh thái gồm 2 hồ, hồ Thượng luưvà hồ Hạ luư.
Cao độ mặt nớc hồ, cao độ đáy hồ được thiết kế như sau;
- Hồ Thượng luư : Cao độ mặt nớc 23,5m
Cao độ đáy hồ 21,5m
- Hồ Hạ luư : Cao độ mặt nớc 19,5m
Cao độ đáy hồ 17,0m
52. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
(Với hồ Thượng luư nếu điểm nào có cao độ đáy hồ sâu hơn 21,5m hoặc hồ hạ luư
có cao độ đáy hồ sâu hơn 17,0m thì vẫn giữ nguyên cao độ đó mà không phải đắp
đáy hồ).
* Với mục tiêu là giữ lại cảnh quan thiên nhiên, không phá vỡ lớn địa hình tự nhiên
chỉ san nền cục bộ khi xây dựng công trình nên thiết kế san nền chủ yếu tập trung
vào san nền trong phạm vi đường giao thông và hồ sinh thái để có giải pháp kỹ
thuật cho thoát nước ma, nước bẩn toàn mạng.
* Đối với các công trình, biệt thự ven đường sẽ có các giải pháp kỹ thuật đơn lẻ để
quyết định cốt 0.00 (chủ yếu dựa vào giải pháp kiến trúc để quyết định cốt 0.00);
khi đó khối lượng san nền cho từng biệt thự, từng công trình được cập nhật ngay
vào từng công trình đó.
* Các đường đồng mức san nền trong hồ sơ thiết kế sơ bộ này mục đích là để chia
luư vực, định hướng cao độ công trình, định hướng thoát nước tổng thể đến giai
đoạn thiết kế kỹ thuật thi công sẽ được điều chỉnh chi tiết cho phù hợp giữa cao độ
0.00 của công trình với cao độ khống chế của đường.
Bảng khối lượng san nền xem phụ lục.
6.6. GIẢI PHÁP XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG
* Tiêu chuẩn thiết kế:
- Đường ôtô
- Yêu cầu thiết kế TCVN 4054-98
- Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN211-93
* Mạng lới đưng giao thông phục vụ chủ yếu cho giao thông nội bộ và được kết
nối vào mạng lới đường chung trong khu vực. Mật độ xe ít, tải trọng xe nhỏ tuy
nhiên do tính chất đặc điểm của dự án là khu ở và làm việc cao cấp, sang trọng nên
cấp hạng của các con đường cũng tương xứng với dự án.
* Cấp hạng đường; cấp đường phố của đường đô thị
* Mặt đường cấp cao chủ yếu A1
* Môđun đàn hồi yêu cầu tối thiểu 1190daN/cm2
* Tải trọng tiêu chuẩn:
- Tải trọng trục tính toán P = 9,5 tấn
53. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
- áp lực tính toán f = 5,5 daN/cm2
- Đường kính vệt bánh xe D = 33cm
* Độ dốc ngang mặt đường 2%
* Độ dốc dọc tối đa cho phép imax = 9% ứng với tốc độ tính toán 20km/h.
* Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất 15m ứng với siêu cao 6% và tốc độ tính toán
20km/h.
* Mặt cắt ngang đường gồm đường xe chạy và 2 bên hè.
Đường loại 1 (ven núi Múc) 7,5m + 2 x 3 = 13,5m
Đường loại 2 ( các đường còn lại ) 5,5m + 2 x 3 = 11,5m
Đường loại 3 (đường số 2) 3,5m + 2 x 3 = 9,5m
* Một số tuyến do địa hình hạn hẹp, các góc chuyển hướng nhỏ nên phải bố trí đ-
ường cong nằm có bán kính nhỏ. Tại các vị trí này nhất thiết phải đặt biển báo hiệu
hạn chế tốc độ để đảm bảo an toàn xe chạy ( trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật thi
công bắt buộc phải đặt các biển báo này ).
* Địa hình núi Múc dốc, giải đất giành cho đường số 1 nằm giữa hồ và núi lại hẹp
nên ven đường số 1 phía núi Múc phải làm tường chắn đất.
* Các đường bao bọc quanh hồ sinh thái đều được làm kè phía hồ để đảm bảo mỹ
quan và môi trường. Để đảm bảo an toàn cho ngời đi bộ xung quanh hồ nên kè hồ
đợc thiết kế giật cấp, chỗ nông 1 cấp, chỗ sâu từ 2 - 3 cấp tuỳ từng vị trí cụ thể.
* Đối với đường có phần xe chạy 3,5m dùng giải pháp mở rộng đờng tại vị trí
tránh xe trên dọc tuyến.
* Độ dốc dọc được dùng để thiết kế trong dự án này là;
Độ dốc dọc thông thường 5%
Độ dốc dọc nhỏ nhất 0,5% ( trừ 1 đoạn đường số 3 ven hồ có độ dốc dọc 0%)
* Kết cấu mặt đường từ trên xuống
- 5cm bêtông atphan hạt nhỏ
- 7cm bêtông atphan hạt thô
- 30cm cấp phối đá dăm tiêu chuẩn
- Nền đất đồi đầm chặt
* Kết cấu hè từ trên xuống
- Gạch mầu tự chèn bố cục từng mảng mầu đan xen dầy 7cm
54. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
- 10cm cát tạo phẳng
- Nền đất đồi đầm chặt
* Bó vỉa dùng loại bêtông xi măng mác 200
* Bảng khối lợng đờng xem phụ lục.
6.7. GIẢI PHÁP XÂY DỰNG HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN
I. CƠ SỞ LẬP DỰ ÁN:
Toàn bộ phần điện đợc thiết kế dựa vào tiêu chuẩn của Việt Nam và tiêu
chuẩn của ngành Xây dựng. Cụ thể:
- Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - chiếu sáng điện công trình phần ngoài
nhà. TCVN - 5681 - 1992.
- Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên trong và bên ngoài công trình
xây dựng: 20 TCN - 16 - 1986; TCXD - 95 - 1983.
- Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện và đờng dây dẫn điện trong nhà ở và công trình
công cộng: 20 TCN - 16 - 86; 20 TCN - 27 - 91; 20 TCN - 46 - 84.
II. PHƠNG ÁN CẤP ĐIỆN:
55. www.xaydung360.vn diễn đàn Fom mẫu – Sơ đồ - Quy trình chuẩn XD và THƯ VIỆN XD CÔNG CỘNG
1. Nguồn cung cấp điện:
Toàn bộ các công trình của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ đợc cấp điện từ tủ hạ thế
của trạm biến áp số 1 và trạm biến áp số 2 với điện áp sơ cấp 22 Kv. Điện áp thứ
cấp là: 400v/230v 10% - Tần số 50Hz. Ngoài ra, một số hạng mục đặc biệt, hệ
thống chiếu sáng ngoài nhà, chiếu sáng sự cố, hệ thống báo cháy, trạm bơm nớc
cứu hoả, sinh hoạt… đợc cấp từ máy phát điện dự phòng. Phòng đặt máy phát điện
đặt gần với vị trí trạm biến áp.
2. Mạng phân phối hạ áp:
Các công trình đơn vị của TÊN CHỦ ĐẦU TƯ đợc bố trí tập trung vào 2
khu vực:
- Một bao gồm: Các khu nhà 10, 11, Câu lạc bộ, trạm xử lý nớc.
- Hai bao gồm: Khu nhà điều hành, khu thể thao.
Vì vậy, mạng phân phối điện cũng đợc chia làm hai khu vực. Mỗi mạng
phân phối đợc cấp từ 1 trạm biến áp riêng. Từ tủ hạ thế của trạm biến áp 1,2 dẫn về
tủ điện tổng của các công trình đơn vị dùng cáp ngầm đất trực tiếp
Cu/XLPE/DSTA/PVC.
Từ tủ điện tổng của công trình đơn vị dẫn tới các bảng điện các tầng dùng
cáp Cu/PVC luồn ống nhựa đặt trong hộp kỹ thuật hoặc ngầm tờng.
Từ bảng điện tầng dẫn tới các phòng và tới các thiết bị điện dùng dây điện
đơn lõi đồng luồn ống nhựa đặt ngầm tờng và trần.
Mạng điện áp dụng dạng hình tia, với hệ thống nhân cấp các áp tô mát bảo
vệ có chọn lọc một pha và ba pha. Các áp tô mát điều khiển và bảo vệ đợc đặt
trong hệ thống các tủ, bảng điện. Tại các tủ phân phối tổng có bố trí các đồng hồ
đo điện: Vôn kế, ăm pe kế… để giám sát chất lợng điện của hệ thống.
- Việc điều khiển hệ thống chiếu sáng ngoài nhà toàn khu đợc phân làm hai
nơi để tiện lợi cho việc quản lý, sử dụng cũng nh tiến độ xây dựng công trình.
Bảng điều khiển đặt tại phòng thờng trực.