1. BỘ TÀI CHÍNHBỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUANTỔNG CỤC HẢI QUAN
--------------------
HƯỚNG DẪN VỀ PHÂN LOẠI
HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
ThS. Phạm Đức Cường
Cục Hải quan TPHCM
2. CĂN CỨ PHÁP LÝCĂN CỨ PHÁP LÝ
• Quyết định số 49/QĐ-CTN ngày 06/3/1998 của Chủ
tịch nước v/v VN tham gia Công ước HS;
• Nghị định số 06/2003/NĐ-CP ngày 22/ 01/ 2003 của
Chính phủ quy định về việc phân loại hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu;
• Thông tư 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ
Tài chính hướng dẫn việc phân loại và áp dụng mức
thuế đối với hàng hóa XK,NK;
• Thông tư 156/2011/TT-BTC-14/11/2011 của Bộ Tài
chính.
• Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ
Tài chính.
4. Quyền, nghĩa vụ của người khai hải quanQuyền, nghĩa vụ của người khai hải quan
1. Người khai hải quan có quyền lợi:
1.1. Được cơ quan hải quan cung cấp thông
tin, được xem hàng hoặc lấy mẫu hàng
trước khi tiến hành thủ tục hải quan;
1.2. Đề nghị cơ quan hải quan hướng dẫn
việc phân loại, áp dụng mức thuế;
1.3. Khiếu nại, khởi kiện,được bồi thường
thiệt hại;
1.4. Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật;
1.5. Thực hiện các quyền khác.
5. Quyền, nghĩa vụ của người khai hải quanQuyền, nghĩa vụ của người khai hải quan
2. Người khai hải quan có nghĩa vụ:
2.1. Tự kê khai chính xác, trung thực, đầy đủ
tên hàng, mã số, mức thuế của hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu theo đúng quy định
của pháp luật và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về việc khai báo, tính chính xác,
trung thực, hợp pháp của các chứng từ, tài
liệu nộp cho cơ quan hải quan;
2.2. Cung cấp mẫu hàng, chứng từ, tài liệu
liên quan để phục vụ mục đích phân loại
hàng hóa và kiểm tra thuế theo yêu cầu của
CQHQ;
6. Quyền, nghĩa vụ của người khai hải quanQuyền, nghĩa vụ của người khai hải quan
2.3. Chấp hành quyết định hành chính về
phân loại hàng hóa, ấn định mã số, mức
thuế của cơ quan hải quan theo quy định
của pháp luật;
2.4. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy
định tại Điều 7 Luật quản lý thuế;
2.5. Xác nhận, ký tên, đóng dấu vào các
chứng từ, tài liệu do mình lập, các giấy tờ
là bản sao, bản dịch thuộc hồ sơ phân loại
trước nộp cho cơ quan hải quan theo
hướng dẫn tại Thông tư này và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác,
trung thực, hợp pháp của các giấy tờ đó.
7. Trách nhiệm, quyền hạn của CQ Hải quanTrách nhiệm, quyền hạn của CQ Hải quan
1. Cơ quan hải quan có trách nhiệm:
1.1. Kiểm tra tên hàng, mã số hàng hóa,
mức thuế do người khai hải quan khai báo
theo quy định của pháp luật;
1.2. Thực hiện việc phân tích, phân loại hàng
hóa, xác định mã số, áp dụng mức thuế
theo đúng quy định của pháp luật;
1.3. Giải quyết khiếu nại, bồi thường thiệt
hại đối với các quyết định hành chính,
hành vi hành chính do cơ quan hải quan,
công chức hải quan thực hiện trái quy định
của pháp luật;
8. Trách nhiệm, quyền hạn của CQ Hải quanTrách nhiệm, quyền hạn của CQ Hải quan
1.4. Giữ bí mật thông tin về hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu do người khai hải quan
khai báo theo đúng quy định của pháp
luật;
1.5. Cung cấp thông tin, hướng dẫn người
khai hải quan phân loại, áp dụng mức thuế
khi có đề nghị;
1.6. Thực hiện các trách nhiệm khác.
9. Trách nhiệm, quyền hạn của CQ Hải quanTrách nhiệm, quyền hạn của CQ Hải quan
2. Cơ quan HQ, công chức HQ có quyền:
2.1. Yêu cầu người khai hải quan, người nộp
thuế cung cấp mẫu hàng, chứng từ, tài liệu
liên quan để phục vụ mục đích phân loại
hàng hóa, áp dụng mức thuế;
2.2. Ấn định thuế, thu đủ tiền thuế còn
thiếu, xử phạt vi phạm hành chính đối với
các trường hợp kê khai chưa đúng mã số,
mức thuế theo đúng quy định của pháp
luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
việc ấn định thuế;
2.3. Thực hiện các quyền hạn khác.
10. Nguyên tắc phân loại hàng hóaNguyên tắc phân loại hàng hóa
1. Phải tuân thủ:
1.1. Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam
(Chú giải Phần, Chương; Danh sách các
Phần, Chương, nhóm hàng, phân nhóm
hàng);
1.2. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
1.3. 6 Quy tắc tổng quát giải thích việc
phân loại hàng hóa theo Hệ thống hài hòa
mô tả và mã hóa hàng hóa;
1.4. Nghị định số 06/2003/NĐ-CP và Thông
tư 49/2010/TT-BTC.
11. Nguyên tắc phân loại hàng hóaNguyên tắc phân loại hàng hóa
2. Phải tham khảo:
2.1. Chú giải chi tiết HS;
2.2. Tuyển tập ý kiến phân loại của WCO;
2.3. Danh mục phân loại hàng hóa theo Bảng
chữ cái của WCO;
2.4. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác
định đặc điểm, tính chất, cấu tạo, công dụng
hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật của hàng hóa;
2.5. Chú giải bổ sung AHTN.
12. Nguyên tắc phân loại hàng hóaNguyên tắc phân loại hàng hóa
• Khi phân loại phải có mã số đầy đủmã số đầy đủ theo
số chữ số nhiều nhất của Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi
• Chỉ được xếp vào một mã số duy nhất
theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
13. Căn cứ phân loại hàng hóaCăn cứ phân loại hàng hóa
1/ Nguyên tắc phân loại hàng hóa;
2/ Các tài liệu trong hồ sơ hải quan;
3/ Thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
4/ Tài liệu kỹ thuật, catalogue của hàng
hóa;
5/ Mô tả tên hàng, mã số hàng hóa ghi tại
Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam, Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi;
6/ Cơ sở dữ liệu của Tổng cục Hải quan
14. QUY ĐỊNH VỀ PHÂN LOẠI RIÊNGQUY ĐỊNH VỀ PHÂN LOẠI RIÊNG
trường hợp:
Máy móc, thiết bị thuộc các Chương 84 và
Chương 85 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
là tổ hợp, dây chuyền, đáp ứng chú giải 3,
4, 5 Phần XVI của Danh mục hàng hóa xuất
nhập khẩu Việt Nam;
15. Phân loại theo máy chínhPhân loại theo máy chính
I/ Căn cứ:
Theo chú giải 3, 4 và 5 Phần XVI của Danh
mục hàng hóa XNK Việt Nam thì:
“ 3. Trừ khi có yêu cầu cụ thể khác, các loại
máy liên hợp gồm hai hoặc nhiều máy lắp
ghép với nhau thành một thiết bị đồng bộ
và các loại máy khác được thiết kế để thực
hiện hai hay nhiều chức năng khác nhau
hay bổ trợ lẫn nhau được phân loại theo bộ
phận chính hoặc máy thực hiện chức năng
chính”
16. Phân loại theo máy chínhPhân loại theo máy chính
“4. Khi một máy (kể cả tổ hợp máy) gồm các bộ
phận cấu thành riêng lẻ (dù là tách biệt hoặc
được liên kết với nhau bằng ống hoặc các bộ
phận truyền, bằng cáp điện hoặc bằng các bộ
phận khác) nhằm để cùng thực hiện một chức
năng được xác định rõ, đã qui định chi tiết tại
một trong các nhóm của chương 84 hoặc
85,90, thì toàn bộ máy đó phải được phân loại
vào nhóm phù hợp với chức năng xác định đó
của máy; “
17. Phân loại theo máy chínhPhân loại theo máy chính
“ 5. Theo mục đích của các chú giải
này, khái niệm "máy" có nghĩa là bất
kỳ máy, máy móc, thiết bị, bộ dụng
cụ hoặc dụng cụ đã nêu ra trong các
nhóm của chương 84 hoặc 85,90”.
18. Phân loại theo máy chínhPhân loại theo máy chính
II/ Nguyên tắc:
Máy móc, thiết bị thuộc các Chương 84 và
Chương 85, 90 của Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi bao gồm cả nhập khẩu máy móc, thiết
bị dạng nguyên chiếc hay dạng tháo rời do
yêu cầu đóng gói, bảo quản hoặc để tiện
vận chuyển, nếu thỏa mãn các nội dung
nêu tại chú giải 3, 4 và 5 Phần XVI Danh
mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam thì
thực hiện phân loại theo máy chính.
19. Phân loại theo máy chínhPhân loại theo máy chính
• Lưu ý:
- Nhập khẩu từ một hay nhiều nguồn;
- Cùng chuyến hay nhiều chuyến;
- Làm thủ tục tại một hay nhiều cửa
khẩu;
- Nguyên chiếc hay tháo rời do yêu
cầu đóng gói, bảo quản hoặc để tiện
vận chuyển.
20. Phân loại theo máy chínhPhân loại theo máy chính
III/ Thủ tục :
1/ Trách nhiệm của DN:
Phải thông báo Danh mục hàng hóa nhập
khẩu thuộc Chương 84, 85, 90 là tổ hợp,
dây chuyền tính thuế theo máy chính với
Chi cục Hải quan nơi DN đóng trụ sở.
Trường hợp nơi đóng trụ sở không có Chi
cục Hải quan thì thông báo với Chi cục
Hải quan nơi thuận tiện nhất.
21. Hồ sơ Phân loại theo máy chínhHồ sơ Phân loại theo máy chính
• Danh mục máy móc, thiết bị và phiếu
theo dõi trừ lùi;
• Bản thuyết minh và/hoặc sơ đồ lắp đặt
thể hiện rõ hàng hóa là tổ hợp, dây
chuyền;
• Cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về việc kê khai chính xác, trung
thực.
22. Phân loại theo máy chínhPhân loại theo máy chính
2/ Trách nhiệm của CQHQ:
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
• Kiểm tra điều kiện phân loại riêng;
• Lập sổ theo dõi;
• Đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh mục
hàng hoá nhập khẩu và 01 bản phiếu theo
dõi trừ lùi
• Lưu 01 Danh mục, giao DN 01 bản chính
Danh mục, 01 phiếu theo dõi trừ lùi.
Theo dõi, xác nhận trừ lùi khi làm thủ tục
NK
23. MỘT SỐ LƯU ÝMỘT SỐ LƯU Ý
• Các trường hợp thực tế nhập khẩu nhưng
không đúng như Danh mục đã thông báo
thì người khai hải quan có trách nhiệm tự
kê khai, nộp thuế theo từng máy.
• Trường hợp cơ quan hải quan hoặc cơ
quan khác kiểm tra phát hiện, xác định
thực tế hàng hóa không được lắp đặt, sử
dụng như một tổ hợp, dây chuyền thì
ngoài việc phải nộp đủ số tiền thuế thiếu
còn bị xử phạt theo quy định.
24. MỘT SỐ LƯU ÝMỘT SỐ LƯU Ý
• Các trường hợp nhập khẩu máy móc,
thiết bị thuộc các Chương 84, Chương 85,
90 là tổ hợp, dây chuyền, thỏa mãn các
điều kiện phân loại theo máy chính nhưng
người khai hải quan không muốn phân loại
theo máy chính thì sẽ phân loại, tính thuế
theo từng máy.
25. DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT XI MĂNGDÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT XI MĂNG
27. Nguyên tắc, căn cứ, cách thứcNguyên tắc, căn cứ, cách thức
áp dụng mức thuếáp dụng mức thuế
1. Nguyên tắc, căn cứ:
1.1. Kết quả phân loại hàng hóa;
1.2. Biểu thuế tại thời điểm tính thuế
1.3. Điều kiện, thủ tục, hồ sơ để được áp
dụng mức thuế quy định
28. Nguyên tắc, căn cứ, cách thứcNguyên tắc, căn cứ, cách thức
áp dụng mức thuếáp dụng mức thuế
2. Cách thức áp dụng:
2.1. Từ mã số tìm được ,theo Biểu thuế NK
ưu đãi, đối chiếu với mô tả tên hàng, mã
số hàng hóa ghi tại các Biểu thuế để tìm
mã số cho mặt hàng đó theo từng Biểu
thuế.
2.2. Từ mã số tìm được, đối chiếu với điều
kiện, thủ tục, hồ sơ quy định tại các văn
bản quy phạm pháp luật về thuế để tìm
mức thuế cho mặt hàng đó.
29. Nguyên tắc, căn cứ, cách thứcNguyên tắc, căn cứ, cách thức
áp dụng mức thuếáp dụng mức thuế
• Lưu ý: Đối với các trường hợp đã thực
hiện áp dụng mức thuế theo quy định
nhưng là mặt hàng mới, dễ lẫn, phức tạp,
khó phân loại hoặc TCHQ, Bộ Tài chính đã
có văn bản hướng dẫn nhưng vẫn còn có
nhiều ý kiến khác nhau, thì Bộ Tài chính có
văn bản hướng dẫn áp dụng mức thuế đối
với mặt hàng đó.
30. PHÂN LOẠI TRƯỚCPHÂN LOẠI TRƯỚC
(Điều 7-Thông tư 128)(Điều 7-Thông tư 128)
1/ Khái niệm:
Phân loại hàng hóa trước khi làm thủ
tục hải quan là việc trước khi hàng
hóa được xuất khẩu, nhập khẩu, theo
đề nghị của người khai hải quan, cơ
quan hải quan xác định tên gọi, mã
số của một mặt hàng và ra thông
báo để áp dụng có thời hạn tên gọi,
mã số của mặt hàng đó.
31. PHÂN LOẠI TRƯỚCPHÂN LOẠI TRƯỚC
2/ Trường hợp phân loại trước:
2.1. Hàng hóa chưa được chi tiết tên cụ thể
trong Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam,
Biểu thuế NK ưu đãi;
2.2. Hàng hóa có thể xác định được tên gọi,
phân loại được mã số trên cơ sở căn cứ
vào mô tả mặt hàng, tài liệu kỹ thuật,
hình ảnh, mẫu hàng và các tài liệu khác
trong hồ sơ phân loại trước, không phải
dựa trên kết quả phân tích, giám định
bằng trang thiết bị kỹ thuật;
2.3. Hàng hóa chưa có trong Cơ sở dữ liệu
của TCHQ.
32. PHÂN LOẠI TRƯỚCPHÂN LOẠI TRƯỚC
3/ Hồ sơ phân loại trước
• Đơn đề nghị
• Hợp đồng mua bán
• Tài liệu kỹ thuật
• Catalogue hoặc hình ảnh
• Mẫu hàng hóa
• Bảng kê các tài liệu của hồ sơ
33. PHÂN LOẠI TRƯỚCPHÂN LOẠI TRƯỚC
4/ Thẩm quyền phân loại trước
• Tổng cục Hải quan
• DN gửi hồ sơ tại Cục Hải quan tỉnh, tp trước
khi XK,NK 90 ngày
• Cục HQ tỉnh chuyển hồ sơ lên TCHQ (5 ngày)
• TCHQ phân loại trước trả lời cho DN (25ngày)
• Thời hạn: 30 ngày
34. PHÂN LOẠI TRƯỚCPHÂN LOẠI TRƯỚC
4/ Sử dụng kết quả phân loại trước
• Kết quả phân loại trước được sử dụng
trong vòng 03 năm và được gia hạn.
• DN được sử dụng kết quả phân loại trước
nếu đáp ứng đầy đủ 2 điều kiện sau:
+ Hàng hóa XNK đúng với mô tả của hàng
hóa được phân loại trước;
+ Không có sự thay đổi các quy định của
pháp luật liên quan đến mặt hàng được
phân loại trước.
• DN không nhất trí kết quả Phân loại trước
thì báo cáo Bộ Tài chính
35. Phân tích phân loạiPhân tích phân loại
(Điều 17-Thông tư 128)(Điều 17-Thông tư 128)
1/ Khái niệm:
• Phân tích, phân loại là việc CQHQ kiểm
tra thực tế hàng hóa XK,NK bằng máy
móc, thiết bị kỹ thuật để xác định tên gọi,
mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa
XK,NK và các Biểu thuế.
36. Phân tích phân loạiPhân tích phân loại
2/ Trường hợp PTPL:
• Trung tâm PTPL thực hiện PTPL hàng hóa
đối với những mặt hàng không phân biệt
được bằng mắt thường, phải dùng máy
móc, thiết bị kỹ thuật để xác định tên gọi
và đặc tính của hàng hóa;
• TCHQ thông báo các trường hợp TTPTPL
thực hiện PTPL.
• Trung tâm PTPL chưa có đủ điều kiện để
PTPL thì CQHQ gửi mẫu hàng hóa đến cơ
quan giám định để trưng cầu giám định
và tham khảo kết quả giám định của các
cơ quan này để kết luận.
37. Phân tích phân loạiPhân tích phân loại
3/ Hồ sơ gửi PTPL:
• Phiếu yêu cầu phân tích, phân loại kiêm
Biên bản lấy mẫu hàng hóa;
• Tài liệu kỹ thuật có liên quan;
• Tờ khai hải quan;
• Hợp đồng thương mại;
• Chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
• Bảng kê danh mục tài liệu của hồ sơ.
38. Phân tích phân loạiPhân tích phân loại
4/ Thủ tục Phân tích, phân loại:
• CQHQ nơi làm thủ tục XK, NK lấy mẫu, lập hồ
sơ gửi Trung tâm PTPL.
• TTPTPL gửi kết quả phân tích TCHQ: 10 ngày
• TCHQ thông báo kết quả phân loại: 10 ngày
• Kết quả phân loại của TCHQ là cơ sở để CQHQ
xác định mã số, mức thuế.
• DN không đồng ý với kết quả phân loại của cơ
quan hải quan thì thực hiện khiếu nại.
• Kết quả PTPL được dùng thông quan cho các
lô hàng cùng 01 mặt hàng, tại 01 cục HQ làm
thủ tục.
39. GIÁM ĐỊNHGIÁM ĐỊNH
(Điều 17-Thông tư 128)(Điều 17-Thông tư 128)
1/ Trường hợp giám định:
Các hàng hóa Trung tâm PTPL của
TCHQ không thực hiện được
2/ Cơ quan giám định:
• Tổ chức kỹ thuật của các Bộ
• Đơn vị kinh doanh giám định
3/ Lấy mẫu, hồ sơ:
Theo quy định về giám định
40. GIÁM ĐỊNHGIÁM ĐỊNH
2/ Thủ tục giám định, phân loại:
• Chi cục HQ lấy mẫu gửi cơ quan giám định
• Cơ quan giám định thông báo kết quả
giám định cho Chi cục HQ
• Chi cục HQ gửi kết quả giám định về Cục
HQ tỉnh
• Cục HQ tỉnh hướng dẫn về phân loại
• DN không đồng ý với kết quả phân loại
của cơ quan hải quan thì thực hiện khiếu
nại theo quy định của pháp luật.
• Kết quả giám định được dùng thông quan
cho các lô hàng cùng 01 mặt hàng, tại 01
cục HQ làm thủ tục.
41. CƠ SỞ DỮ LIỆUCƠ SỞ DỮ LIỆU
1/ Khái niệm:
Cơ sở dữ liệu phân loại hàng hóa, áp
dụng mức thuế là các thông tin liên
quan đến phân loại hàng hóa, áp
dụng mức thuế của hàng hóa XK,NK
do CQHQ tổng hợp, thu thập, cập
nhật, sử dụng để phục vụ công tác
phân loại, áp dụng mức thuế đối với
hàng hóa XK, NK.
42. CƠ SỞ DỮ LIỆUCƠ SỞ DỮ LIỆU
2/ Nội dung:
• Cơ sở dữ liệu về Danh mục hàng
hóa, Biểu thuế XNK;
• Cơ sở dữ liệu về phân loại, áp dụng
mức thuế đối với hàng hóa XNK.
43. CƠ SỞ DỮ LIỆUCƠ SỞ DỮ LIỆU
* Cơ sở dữ liệu về Danh mục hàng hóa,
Biểu thuế đối với hàng hóa XNK:
• Mã số hàng hóa;
• Mô tả tên hàng hóa bằng tiếng Anh, tiếng
Việt;
• Đơn vị tính hàng hóa bằng tiếng Anh, Việt;
• Mức thuế suất của hàng hóa XK, NK.
44. CƠ SỞ DỮ LIỆUCƠ SỞ DỮ LIỆU
* Cơ sở dữ liệu về phân loại:
• Mã số hàng hóa của Biểu thuế NK ưu đãi
• Mô tả tên hàng hóa XK, NK
• Tờ khai hàng hóa XK, NK
• Thời gian cập nhật thông tin
• Hình ảnh hàng hóa
45. CƠ SỞ DỮ LIỆUCƠ SỞ DỮ LIỆU
3/ Khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu
• CCHQ khi phân loại hàng hóa có trách
nhiệm khai thác CSDL.
• CSDL là căn cứ để phân loại hàng hóa.
• Nếu mặt hàng đã có trong CSDL thì phải
áp dụng mã số theo CSDL.
• Nếu mặt hàng phân loại tương tự với mặt
hàng đã có trong CSDL thì áp dụng Quy
tắc 4 để phân loại hàng hóa.
46. KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠIKHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
1. NKHQ không đồng ý với kết luận phân loại
hàng hóa, áp dụng mức thuế của CQHQ thì
có quyền khiếu nại;
2. Thời hạn khiếu nại thực hiện theo quy
định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
3. Trình tự giải quyết khiếu nại thực hiện
theo quy định của pháp luật về khiếu nại,
tố cáo và các quy định của pháp luật có
liên quan.
4. Trong thời gian giải quyết khiếu nại,
NKHQ phải nộp thuế theo kết luận về phân
loại, áp dụng mức thuế của CQHQ.