1. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
I. Tên, Địa chỉ, Tư cách pháp nhân, Hình thức tổ chức kinh doanh:
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH TM DV Việt Hồng.
Địa chỉ: 118 Đƣờng số 3- Cƣ xá Lữ Gia- F15- Quận 11.
II. Quá trình hình thành và phát triển công ty:
Công ty TNHH TM DV Việt Hồng đƣợc thành lập tháng 02/2001.
Giấy phép kinh doanh số: 412003311 ngày 27/12/2000.
Tên giao dịch: vietrose co.ltd.
Địa chỉ trụ sở chính: 118 Đƣờng số 3- Cƣ xá Lữ Gia- F15- Quận 11.
Ngành nghề kinh doanh: Hóa chất, thiết bị, dụng cụ.
III. Đặc điểm kinh doanh của công ty:
1. Đặc điểm kinh doanh:
Hiện nay, công ty buôn bán 3 loại mặt hàng chính:
- Hóa chất.
- Dụng cụ thí nghiệm.
- Thiết bị phòng thí nghiệm.
1.1. Hóa chất:
Trong đó hóa chất đƣợc phân ra làm 2 loại:
a/ Hóa chất tinh khiết:
- Nhóm hóa chất hữu cơ.
- Nhóm hóa chất vô cơ.
- Nhóm vi sinh.
- Nhóm thuốc thử.
- Các loại muối.
- Các loại kim loại.
b/ Hóa chất công nghiệp:
1.2. Dụng cụ thí nghiệm:
Các loại ống thủy tinh dùng trong thí nghiệm.
1.3. Thiết bị phòng thí nghiệm:
- Kính hiển vi.
- Máy đo oxi hòa tan….
2. Quy trình cung ứng hàng hóa:
2.1. Tình hình tiêu thụ:
Ngày nay hóa chất có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con
ngƣời, cũng nhƣ sự phát triển chung của xã hội. Đặc biệt cần
thiết cho các công trình nghiên cứu, giảng dạy của nhà trƣờng,
các trung tâm nghiên cứu khoa học, phục vụ cho việc khám và
chữa bệnh tại các bệnh viện, là một trong những nguyên vật liệu
cần thiết tại các công ty và xí nghiệp.
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 1
2. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
2.2. Các sản phẩm hàng hóa chính của công ty:
a/ Nhóm hữu cơ và vô cơ:
STT Tên hàng Quy Nƣớc SX Mã số VH ĐVT
hóa cách
1 Acetic 500 ml TQ 0111C Chai
Anhydre
2 Acetic Axid 3% VN 0119V Lít
3 Amomo iron 1 kg Anh 0345E Chai
(III) Sulfate
4 Barbital 50 g Hung 0744H Chai
5 Calmagite 25 g Pháp 1439F Chai
6 Chloform 500 ml TQ 16610C Chai
7 Levine EMB 500 g Đức 101342M Chai
Agar
8 Rappaport 500 g Đức 110236M Chai
Agar
9 Tetrathionate 500 g Đức 110863M Chai
Broth
10 Hektoen 500 g Đức 111681M Chai
Enteric Agar
11 Osford 500 g Đức 107004M Chai
Listeric
Selective
Agar
12 Nitrte Broth 500 g Himedia M439 Chai
13 Maltose 500 g Đức 105910M Chai
14 Dextrose 500 g Đức 104074M Chai
15 Esculine 50 ml Đức 103785M Chai
b/ Nhóm môi trường vi sinh:
STT Tên hàng hóa Quy cách Nƣớc Mã số ĐVT
SX VH
1 Agar Power 500 g Pháp 7400R Chai
2 Anti A 10x10ml Pháp 7404R Chai
3 Alkaline Pepton 500 g Ấn Độ 74131I Chai
Water
4 API 20E Hộp Pháp 7426F Chai
Reagert
5 Bacidentcatalase 30 ml Đức 7427M Chai
6 BCP Lactose 500 g Pháp 7435R Chai
7 BGA (Brilliant 500 g Pháp 7439R Chai
Green Agar)
8 Trypton Soya 500 g Ấn Độ 7807I Chai
Ager
9 Urea Ager 500 g Đức 7815M Chai
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 2
3. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
10 Universal 1000 g Đức 7820M Chai
Pepton M66
c/ Nhóm thuốc thử sinh hóa và test:
STT Tên hàng Quy cách Nƣớc SX Mã số VH ĐVT
hóa
1 Alcohol 2x200 ml Pháp 7850R Chai
2 Amylase 20 ml USA 7853U Chai
3 Bio- TCK 6x20 test USA 7858U Hộp
4 Bilirubine 2x200 ml Pháp 7860F Hộp
5 Cetriaxone Ống Pháp 7865R Ống
6 Ceftajiclime Ống Pháp 7866R Ống
7 Cefuroxime 30 g Pháp 7867R Ống
8 Cefalotine Ống Pháp 7868R Ống
9 Cefataxime Ống Pháp 7869R Ống
10 Cefepime Ống Pháp 7870R Ống
11 HBS AB 20 test USA 7914U Test
Strip
12 HIV (Test Test USA 7915U Test
nhanh)
13 IDS 14 GNR Hộp VN 7926V Hộp
14 Imipenem 10 mg Pháp 7928R Ống
d/ Thiết bị khoa học:
STT Tên hàng Quy cách Nƣớc SX Mã số VH ĐVT
hóa
1 Giấy PH Đức 95001 Hộp
2 Dispenser 10 ml Đức 95361 Cái
3 Thuốc thử Mỹ 98630 Gói
Chlorine dƣ
4 Giấy lọc Anh 95252 Hộp
băng xanh
5 Buffer Mỹ 98960 Chai
Solution
6 Đầu cone 5 ml Đức 98100 Bao
trắng
7 Bông thấm VN 98580 Kg
8 Ống đong 250 ml Đức 97176 Cái
9 Bình tam 125 ml Mỹ 95903 Cái
giác
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 3
4. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
10 Phểu thủy 06 cm TQ 97800 Cái
tinh
3. Phương thức bán hàng:
Công ty tiêu thụ hàng hóa theo các phƣơng thức sau:
Chuyển hàng: là hình thức công ty căn cứ vào hợp đồng đã ký với bên
mua để tổ chức vận chuyển hàng đến địa điểm mà ngƣời mua quy định.
Mua bán đứt đoạn: là phƣơng thức ngƣời mua thanh toán ngay với
công ty bằng tiền mặt, séc, hoặc thanh toán bằng ủy nhiệm chi sau khi
nhận hàng tại kho.
IV. Tổ chức quản lý ở công ty:
1. Sơ đồ tổ chức:
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng hành chính Phòng kế toán Phòng kinh doanh
2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận:
Bộ phận quản lý:
- Giám đốc: quản lý, lãnh đạo, điều hành các hoạt động của công ty.
- Phó giám đốc: trợ giúp cho Giám đốc, điều hành các hoạt động kinh
doanh của công ty.
Các bộ phận chức năng:
- Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm về việc trao đổi buôn bán, các hợp
đồng, đơn đặt hàng.
- Phòng kế toán: theo dõi và hạch toán các hoạt động sản xuất kinh doanh,
quản lý tài chính của công ty, tham mƣu cho Giám đốc về lĩnh vực kế
toán tài chính.
- Phòng hành chính: phụ trách công tác nhân sự, lao động tiền lƣơng, các
công tác tài chính.
Bộ phận bán hàng:
Chịu sự quản lý của trƣởng phòng kinh doanh. Sau khi nhận đƣợc hợp đồng
hay đơn đặt hàng, bộ phận bán hàng co nhiệm vụ soạn hàng, đóng gói và
giao hàng.
V. Tổ chức kế toán tại công ty:
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 4
5. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
1. Sơ đồ bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng
Kế toán Kế toán Kế toán công Thủ quỹ
tổng hợp kho hàng nợ & thanh toán
Giữa các bộ phận kế toán có mối quan hệ đối chiếu nhau.
2. Chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên:
Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm chung trƣớc Ban giám đốc về công
tác hạch toán kế toán của công ty. Tổ chức và kiểm tra quá trình hạc toán kế
toán và các báo cáo tài chính. Thƣờng xuyên đôn đốc việc của bộ phận kế
toán, tham mƣu cho Giám đốc về chiến lƣợc kinh tế, tài chính của công ty.
Kế toán tổng hợp: tập hợp các số liệu có liên quan từ các bộ phận khác
để tiến hành ghi chép sổ sách và báo cáo tài chính.
Kế toán kho hàng: có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho
hàng hóa. Tổng hợp các chi phí mua ngoài để tính giá thành sản phẩm.
Kế toán công nợ và thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi tình hình công
nợ, đôn đốc thu hồi và theo dõi các khoản hoa hồng trả cho khách và theo
dõi thu chi qũy tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, tiền vay.
Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu chi và quản lý tiền mặt, séc, ngân phiếu, lập
các báo cáo quỹ hàng ngày để xác định chính xác tồn quỹ tại mỗi thời điểm.
3. Mối quan hệ nghiệp vụ giữa phòng kế toán với các phòng ban:
Hằng ngày, nhân viên bán hàng sẽ ghi nhận việc bán hàng gồm có thanh
toán tiền mặt và nợ cho Kế toán công nợ. Kế toán công nợ dựa vào các
chứng từ có liên quan nhƣ Phiếu xuât kho, Hóa đơn bán hàng để vào sổ chi
tiết công nợ. Bên cạnh đó, nhân viên khi nhận hàng sẽ làm Phiếu nhập kho,
Hóa đơn GTGT đỏ và đƣa lại cho kế toán công nợ vào sổ để theo dõi công
nợ mua hàng. Sau khi ghi vào sổ, Kế toán công nợ sẽ đƣa lại hóa đơn đỏ và
các chứng từ có liên quan cho kế toán kho hàng để vào sổ theo dõi nhập xuất
tồn của hàng hóa, báo cáo kịp thời các mặt hàng đã hết cho bộ phận mua
hàng.
Hàng ngày, Kế toán công nợ sẽ viết phiếu thu hoặc chi và dựa theo đó,
thủ quỹ sẽ chi ra hoặc thu vào nếu hợp lệ. Kế toán tổng hợp sẽ có nhiệm vụ
tổng hợp ác số liệu từ các bộ phận khác để ghi sổ sách và lƣu trữ các hợp
đông kinh doanh. Cuối tháng, các kế toán sẽ tiến hành tổng hợp các số liệu
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 5
6. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
để lập bảng kê cho toàn tháng. Dựa vào các số liệu cung cấp hàng ngày, kế
toán trƣởng sẽ tổng hợp các số liệu để báo cáo thuế cho Nhà nƣớc và xác
định kết quả kinh doanh tháng đó cho Giám đốc.
VI. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty:
Công ty TNHH TM DV Việt Hồng tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức
kế toán nhật ký chung, hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên, phƣơng pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: nhập trƣớc xuất
trƣớc, nhập sau xuất trƣớc, phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng.
Hình thức sổ nhật ký chung:
1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán:
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ nhật
ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự và thời gian phát
sinh và ghi định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên
các sổ nhật ký để ghi vào Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
2. Hình thức tổ chức công tác kế toán:
2. 1. Chế độ kế toán:
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung
2. 2. Hệ thống tài khoản kế toán:
Sử dụng các tài khoản do Bộ tài chính phát hành theo quyết định số
15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006. Thông tƣ số 89/2000/TT –
BTC ngày 09/12/2002. Thông tƣ số 105/2003/TT – BTC ngày
04/11/2003 và Thông tƣ số 23/2005/TT – BTC ngày 30/03/2005.
Hệ thống tài khoản kế toan sử dụng tại Công ty nhƣ sau:
TK 111 : Tiền mặt
TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
TK 1121 : Tiền Việt Nam
TK 1122 : Ngoại tệ
TK 113 : Tiền đang chuyển
TK 131 : Phải thu của khách hàng
TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
TK 142 : Chi phí trả trƣớc ngắn hạn
TK 151 : Hàng mua đang đi trên đƣờng
TK 156 : Hàng hóa
TK 157 : Hàng gởi đi bán
TK 211 : TSCĐ hữu hình
TK 214 : Hao mòn TSCĐ
TK 311 : Vay ngắn hạn
TK 331 : Phải trả cho ngƣời bán
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 6
7. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
TK333 : Thuế và các khoản nộp cho Nhà nƣớc
TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
TK 33311 : Thuế GTGT đầu ra
TK 33312 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu
TK 3333 : Thuế xuất, nhập khẩu
TK 3334 : Thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 3338 : Các loại thuế khác
TK 334 : Phải trả ngƣời lao động
TK 338 : Phải trả, phải nộp khác
TK 3383 : Bảo hiểm xã hội
TK 3384 : Bảo hiểm y tế
TK 411 : Nguồn vốn kinh doanh
TK421 : Lợi nhuận chƣa phân phối
TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
TK 632 : Giá vốn hàng bán
TK 635 : Chi phí tài chính
TK 641 : Chi phí bán hàng
TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 711 : Thu nhập khác
TK 811 : Chi phí khác
TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
2. 3. Hệ thống chứng từ và sổ kế toán sử dụng tại Công ty:
- Sổ sách kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
- Chứng từ:
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Hóa đơn GTGT
+ Giấy báo nợ, giấy báo có
- Các báo biểu:
+ Bảng cân đối số phát sinh.
+ Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B 01- DN ban hành kèm theo
QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC)
+ Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B- 04/DN ban hành kèm
theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/0/2006 của Bộ
tài chính)
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 7
8. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B-02/DN ban
hành kèm theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006
của Bộ tài chính)
+ Bảng thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu số B 09- DN ban
hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ
trƣởng Bộ tài chính)
3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung:
Hàng ngày,căn cứ vào các chứng từ đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ kế
toán, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào Nhật ký chung,sau đó căn cứ
vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài
khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết thì đồng
thời với việc ghi vào sổ Nhật ký chung,các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi
vào sổ chi tiết liên quan.
Trƣờng hợp doanh nghiệp mở các nhật ký chuyên dùng thì hàng
ngày,căn cứ vào các chứng từ đƣợc dùng để ghi sổ kế toán, ghi nghiệp
vụ phát sinh vào nhật ký chuyên dùng liên quan. Định kỳ hoặc cuối
tháng, tùy khối lƣợng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ nhật ký
chuyên dùng, lấy số liệu để ghi vào sổ nhật ký chuyên dùng, lấy số liệu
để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái tổng hợp, sau khi đã loại trừ
trùng lắp do một nghiệp vụ đƣợc ghi đồng thời vào hai sổ nhật ký
chuyên dùng (nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập báo
cáo tài chính.
Về nguyên tắc tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng
cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có
trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ nhật ký chung và các sổ nhật ký chuyên
dùng sau khi đã loại trừ trùng lắp) cuối kỳ.
Để hình dung đƣợc quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký
chúng ta xem xét sơ đồ sau:
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 8
9. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung:
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán
chuyên dùng chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi hàng tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
VII. Phân tích tài chính:
1. Phân tích tình hình tài chính của công ty
1.1. Phân tích tình hình tài chính của Công ty qua Bảng cân đối
kế toán
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Năm 2008
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TÀI SẢN Mã số Số cuối năm Số đầu năm
2008 2008
A-TÀI SẢN NGẮN 100 14.746.562.975 11.815.232.967
HẠN
I.Tiền và các khoản 110 786.508.042 1.412.466.965
tƣơng đƣơng tiền
1.Tiền 111 786.508.042 1.412.466.965
2.Các khoản tƣơng 112
đƣơng tiền
II.Các khoản đầu tƣ 120
tài chính ngắn hạn
1.Đầu tƣ ngắn hạn 121
2.Dự phòng giảm giá 129
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 9
10. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
chứng khoán đầu tƣ
ngắn hạn(*)
III.Các khoản phải thu 130 1.820.115.610 1.295.317.215
1.Phải thu khách hàng 131 1.820.115.610 1.295.317.215
2.Trả trƣớc cho ngƣời 132
bán
3.Phải thu nội bộ 133
4.Phải thu theo tiến độ 134
hợp đồng xây dựng
5.Các khoản phải thu 138
khác
6.Dự phòng các khoản 139
phải thu khó đòi(*)
IV.Hàng tồn kho 140 12.139.939.323 9.107.448.787
1.Hàng tồn kho 141 12.139.939.323 9.107.448.787
2.Dự phòng giảm giá 149
hàng tồn kho(*)
V.Tài sản ngắn hạn 150
khác
1.Chi phí trả trƣớc 151
ngắn hạn
2.Các khoản thuế phải 152
thu
3.Tài sản ngắn hạn 158
khác
B.TÀI SẢN DÀI 200 487.913.532 335.868.208
HẠN
I.Các khoản phải thu 210 15.487.656 96.665.960
dài hạn
1.Phải thu dài hạn của 211
khách hàng
2.Phải thu nội bộ dài 212
hạn
3.Phải thu nội bộ dài 213
hạn khác
4.Phải thu dài hạn 218 15.487.656 96.665.960
khác
5.Dự phòng phải thu 219
dài hạn khó đòi(*)
II.Tài sản cố định 220 472.425.876 239.202.248
1.Tài sản cố định hữu 221 472.425.876 239.202.248
hình
-Nguyên giá 222 768.684.600 427.486.505
-Giá trị hao mòn lũy 223 (296.258.724) (188.284.257)
kế(*)
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 10
11. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
2.Tài sản cố định thuê 224
tài chính
-Nguyên giá 225
-Giá trị hao mòn lũy 226
kế(*)
3.Tài sản cố định vô 227
hình
-Nguyên giá 228 27.862.000 27.862.000
-Giá trị hao mòn lũy 229 (27.862.000) (27.862.000)
kế(*)
4.Chi phí xây dựng cơ 230
bản dở dang
III.Bất động sản đầu 240
tƣ
-Nguyên giá 241
-Giá trị hao mòn lũy 242
kế(*)
IV.Các khoản đầu tƣ 250
tài chính dài hạn
1.Đầu tƣ vào công ty 251
con
2.Đầu tƣ vào công ty 252
liên kết, liên doanh
3.Đầu tƣ dài hạn khác 258
4.Dự phòng giảm giá 259
chứng khoán đầu tƣ
dài hạn(*)
V.Tài sản dài hạn 260
khác
1.Chi phí trả trƣớc dài 261
hạn
2.Tài sản thuế thu 262
nhập hoãn lại
3.Tài sản dài hạn khác 268
TỔNG CỘNG TÀI 270 15.234.476.507 12.151.101.175
SẢN
NGUỒN VỐN
A.NỢ PHẢI TRẢ 300 7.096.290.912 4.066.554.137
I.Nợ ngắn hạn 310 7.096.290.912 4.066.554.137
1.Vay và nợ ngắn hạn 311 5.000.000.000 2.770.000.000
2.Phải trả ngƣời bán 312 1.721.518.515 988.673.864
3.Ngƣời mua trả tiền 313
trƣớc
4.Thuế và các khoản 314 374.772.397 307.880.273
phải nộp Nhà nƣớc
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 11
12. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
5.Phải trả công nhân 315
viên
6.Chi phí phải trả 316
7.Phải trả nội bộ 317
8.Phải trả theo tiến độ 318
hợp đồng xây dựng
9.Các khoản phải trả, 319
phải nộp khác
II.Nợ dài hạn 320
1.Phải trả dài hạn 321
ngƣời bán
2.Phải trả dài hạn nội 322
bộ
3.Phải trả dài hạn 323
khác
4.Vay và nợ dài hạn 324
5.Thuế thu nhập hoãn 325
lại phải trả
B.VỐN CHỦ SỞ 400 8.138.185.595 8.084.547.038
HỮU
I.Vốn chủ sở hữu 410 8.138.185.595 8.084.547.038
1.Vốn đầu tƣ của chủ 411 5000.000.000 2.500.000.000
sở hữu
2.Thặng dƣ vốn cổ 412
phần
3.Cổ phiếu ngân quỹ 413
4.Chênh lệch đánh giá 414
lại tài sản
5.Chênh lệch tỉ giá 415
hối đoái
6.Quỹ đầu tƣ phát 416
triển
7.Quỹ dự phòng tài 417
chính
8.Quỹ khác thuộc vốn 418
chủ sở hữu
9.Lợi nhuận chƣa 419 3.138.185.595 5.584.547.038
phân phối
II.Nguồn kinh phí và 420
quỹ khác
1.Quỹ khen thƣởng và 421
phúc lợi
2.Nguồn kinh phí 422
3.Nguồn kinh phí đã 423
hình thành TSCĐ
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 12
13. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
TỔNG CỘNG 430 15.234.476.507 12.151.101.175
NGUỒN VỐN
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CHỈ TIÊU Số cuối năm Số đầu năm
1.Tài sản cho thuê ngoài 0 0
2.Vật tƣ, hàng hóa,nhận 0 0
giữ hộ, nhận gia công
3.Hàng hóa nhận bán hộ, 0 0
nhận ký gởi
4.Nợ khó đòi đã xử lý 0 0
5.Ngoại tệ các loại 0 0
6.Dự án chi hoạt động 0 0
7.Nguồn vốn khấu hao cơ 0 0
bản hiện có
Từ bảng cân đối kế toán trên, căn cứ trên những số liệu giữa số cuối năm và
số đầu năm ta phân tích tình hình sử dụng tài sản cũng nhƣ nguồn vốn mà công
ty sử dụng để xác định mục tiêu cần phân tích rõ hơn, sâu hơn trong tình hình tài
chính của Công ty.
BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU VỐN
Năm 2008
Khoản Đầu năm Cuối năm Chênh lệch so với đầu
mục năm
Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ
trọng trọng lệ(%)
(%) (%)
I.Tài sản 11.815.232.96 97,2 14.746.562.97 96,8 2.931.330.00 24,81
ngắn hạn 7 4 5 8
1.Tiền 1.412.466.965 11,6 786.508.042 5,16 (625.958.923) (44,32)
và các 3
khoản
tƣơng
đƣơng
tiền
2.Các 0 0 0 0 0 0
khoản
đầu tƣ
ngắn hạn
3.Các 1.295.317.215 10,6 1.820.115.610 11,95 524.798.395 40,52
khoản 6
phải thu
4.Hàng 9.107.448.787 74,9 12.139.939.32 79,69 3.032.490.53 33,3
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 13
14. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
tồn kho 5 3 6
5.TSLĐ 0 0 0 0 0 0
khác
II.Tài 335.868.208 2,76 487.913.532 3,2 152.045.324 45,27
sản dài
hạn
1.Các 96.665.960 0,8 15.487.656 0,1 (81.178.304) (83,98)
khoản
phải thu
dài hạn
2.TSCĐ 239.202.248 1,96 472.425.876 3,1 233.223.628 97,5
3.Đầu tƣ 0 0 0 0 0 0
tài chính
dài hạn
4.Tài sản 0 0 0 0 0 0
dài hạn
khác
TỔNG 12.151.101.17 100 15.234.476.50 100 3.083.375.33 25,38
CỘNG 5 7 2
TÀI
SẢN
Nhận xét:
Đến cuối năm 2008, Công ty đang quản lý khối lƣợng tài sản trị giá
15.234.476.507 đồng, trong đó tài sản ngắn hạn là 14.746.562.975 đồng chiếm tỷ
trọng 96,8%, tài sản dài hạn là 487.913.532 đồng chiếm tỷ trọng 3,2%. Nếu so với đầu
năm thì tổng giá trị tài sản của Công ty tăng 3.083.375.332 đồng chủ yếu là tăng hàng
tồn kho.
Tổng giá trị tài sản ngắn hạn là 14.746.562.975 đồng, trong đó hai khoản chiếm tỷ
trọng lớn nhất là các khoản phải thu 1.820.115.610 đồng chiếm tỷ trọng 11,95% và
hàng tồn kho 12.139.939.323 đồng chiếm tỷ trọng 79,69%. Nếu đem so với đầu năm
thì các khoản phải thu tăng 524.798.395 đồng và hàng tồn kho tăng 3.032.490.536
đồng. Đây là hai chỉ tiêu mà Công ty cần quan tâm hơn vì nó ảnh hƣởng đến tình hình
công nợ và chi phí.
Tổng giá trị tài sản dài hạn là 487.913.532 đồng, trong đó: tài sản cố định là
472.425.876 đồng chiếm tỷ trọng 3,1%. Nếu so với đầu năm ta thấy giá trị tài sản cố
định tăng 233.223.628 đồng. Tài sản cố định tăng chứng tỏ vốn của Công ty ngày
càng tăng.
Cơ cấu giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn là 96,8%/3,2%. Qua cơ cấu này ta
thấy Công ty cần giảm tài sản ngắn hạn xuống đặc biệt là giảm hàng tồn kho và các
khoản phải thu.Đồng thời, Công ty nên đầu tƣ tài sản dài hạn hơn để Công ty có kế
hoạch kinh doanh lâu dài.
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 14
15. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
BẢNG PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN
Năm 2008
Khoản Đầu năm Cuối năm Chênh lệch so với đầu
mục năm
Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ
trọng( trọng lệ(%)
%) (%)
A.Nợ 4.066.554.137 33,47 7.096.290.912 46,58 3.029.736.775 74,5
phải trả
I.Nợ 4.066.554.137 33,47 7.096.290.912 46,58 3.029.736.775 74,5
ngắn
hạn
II.Nợ 0 0 0 0 0 0
dài hạn
B.Vốn 8.084.547.038 66,53 8.138.185.595 53,42 53.638.557 0,66
chủ sở
hữu
I.Vốn 8.084.547.038 66,53 8.138.185.595 53,42 53.638.557 0,66
chủ sở
hữu
II.Nguô 0 0 0 0 0 0
n kinh
phí và
quỹ
khác
Tổng 12.151.101.175 100 15.234.476.507 100 3.083.375.332 25,38
cộng
nguồn
vốn
Nhận xét:
Nguồn vốn cuối năm 2008 của Công ty là 15.234.476.507 đồng, trong đó: nợ phải
trả là 7.096.290.912 đồng chiếm tỷ trọng 46,78% và vốn chủ sở hữu là 8.138.185.595
đồng chiếm tỷ trọng 53,42%. Nếu so với đầu năm thì nguồn vốn tăng 3.083.375.332
đồng với tỷ lệ tăng là 25,38%.
Vốn chủ sở hữu tăng so với đầu năm là 53.638.557 đồng với tỷ lệ tăng là 0,66%.
Nợ phải trả cuối năm 2008 là 7.096.290.912 đồng trong đó chủ yếu là nợ ngắn hạn.
Nếu so với đầu năm thì tỷ lệ nợ phải trả tăng 3.029.736.775 đồng với tỷ lệ tăng
74,5%. Điều này cho thấy Công ty cần lƣu ý để tránh ảnh hƣởng đến vốn, chi phí và
khả năng tài chính của Công ty.
1.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty qua Bảng báo cáo
kết quả kinh doanh
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 15
16. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
BẢNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Khoản Năm trƣớc Năm nay Biến động theo thời Biến động
mục gian theo kết cấu
Mức % Năm Năm
trƣớc nay
1.Tổng 16.608.311.318 23.053.194.826 6.444.883.508 38,81 100,7 100,72
doanh thu
2.Các 115.494.500 163.990.041 48.495.541 41,99 0,7 0,72
khoản
giảm trừ
doanh thu
3.Doanh 16.492.816.818 22.889.204.785 6.396.387.967 38,78 100 100
thu thuần
4.Giá vốn 12.004.074.579 16.308.475.817 4.304.401.238 35,86 72,78 71,25
hàng bán
5.Lợi 4.488.742.239 6.580.728.968 2.091.986.729 46,61 27,22 28,75
nhuận gộp
6.Doanh 47.585.966 797.950.264 750.364.298 1576,8 0,29 3,49
thu hoạt
động tài
chính
7.Chi phí 368.498.354 711.246.285 342.747.931 93,01 2,23 3,11
tài chính
8.Chi phí 43,56
bán hàng
9.Chi phí 1.990.017.982 2.856.968.457 866.950.475 74,97 12,07 12,48
quản lý
doanh
nghiệp
10.Lợi 2.177.811.869 3.810.464.490 1.632.652.621 15,77 13,2 16,65
nhuận
thuần từ
hoạt động
kinh
doanh
11.Thu 268.681.876 311.045.034 42.363.158 15,77 1,63 1,36
nhập khác
12.Chi phí
khác
13.Lợi 268.681.876 311.045.034 42.363.158 15,77 1,63 1,36
nhuận
khác
14.Tổng 2.446.493.745 4.121.509.524 1.675.015.779 68,47 14,83 18,01
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 16
17. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
lợi nhuận
kế toán
trƣớc thuế
15.Chi phí 685.018.249 1.067.470.967 382.452.718 55,83 4,15 4,66
thuế thu
nhập
doanh
nghiệp
hiện hành
16.Lợi 1.761.475.496 3.054.038.557 1.292.563.061 73,38 10,68 13,34
nhuận sau
thuế thu
nhập
doanh
nghiệp
Nhận xét:
Qua số liệu ở bảng phân tích trên cho thấy tổng doanh thu năm nay so với năm
trƣớc tăng 6.444.883.508 đồng tƣơng ứng với 38,81%. Trong khi đó doanh thu thuần
chỉ tăng thêm 6.396.387.967 đồng tƣơng ứng với 38,87% nguyên nhân do hàng bán bị
trả lại quá cao tăng 41,99% so với năm trƣớc,tăng hơn nhiều so với tỷ lệ tăng doanh
thu. Doanh nghiệp cần xem xét và tìm nguyên nhân cụ thể để có biện pháp khắc phục
tình trạng này
Tỉ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 43,56% cao hơn so với tỷ lệ tăng doanh
thu thuần, xu hƣớng này không có lợi cần tìm nguyên nhân cụ thể để giải quyết.
Xét về giá vốn giá vốn hàng bán qua phân tích kết cấu doanh thu ta thấy trong 100
đồng doanh thu của năm trƣớc có 72,78 đồng chi phí giá vốn và năm nay là 71,25
đồng giảm so với năm trƣớc. Nhƣ vậy mức lãi gộp năm nay sẽ tăng 1.53đồng/100đ
doanh thu. Đây là xu hƣớng tốt doanh nghiệp cần phát huy. Tuy nhiên mức tăng này
chƣa cao lắm doanh nghiệp cần đẩy mạnh hơn nữa.
Về lợi nhuận sau thuế năm nay so với năm trƣớc tăng 1.292.563.061 đồng tƣơng
ứng với 73,38%. Xét về kết cấu trong doanh thu thì tỷ lệ này cũng tăng từ
10,68đ/100đ doanh thu lên 13,34đ/100đ doanh thu.
Qua phân tích trên ta xác định mục tiêu của Công ty là giảm chi phí, doanh thu có
tăng nhƣng chi phí lại tăng cao hơn. Do đó, Công ty cần quan tâm đến việc sử dụng
chi phí có hiệu quả và tiết kiệm hơn.
2. Đánh giá tổng quát tình hình tài chính của Công ty:
2.1. Khả năng thanh toán
+ Khả năng thanh toán =
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 17
18. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
Tổng tài sản ngắn hạn 11.815.232.967 14.746.562.975
Tổng nợ ngắn hạn 4.066.554.137 7.096.290.912
Tỷ lệ 2.91% 2,08%
|Từ bảng phân tích trên ta thấy cứ 1 đồng nợ phải trả thì có 2,08 đồng tài sản đảm
bảo trả nợ. So với năm 2007 thì tỷ lệ này giảm đi 0,83. Qua đây ta thấy khả năng chi
trả của Công ty tốt vì tỷ lệ này lớn hơn 1. Tuy nhiên tỷ lệ này đã có xu hƣớng giảm so
với năm 2007. Vì vậy, Công ty cần khắc phục tình trạng này.
+Khả năng thanh toán nhanh=
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
Tổng tài sản ngắn 11.815.232.967 14.746.562.975
hạn
Hàng tồn kho 9.107.448.787 12.139.939.323
Tổng nợ ngắn hạn 4.066.554.137 7.096.290.912
Tỷ lệ 0,67 0,37
Khả năng thanh toán nhanh năm 2008 là 0,37 đồng có nghĩa là cứ 1 đồng nợ ngắn
hạn thì có 0,37 đồng tổng tài sản lƣu động để chi trả. Tuy nhiên tỷ lệ này giảm đi rất
nhiều so với năm 2007 nguyên nhân do hàng tồn kho tăng lên và nợ ngắn hạn cũng
tăng hơn so với năm 2007. Điều này cho thấy khả năng thanh toán nhanh của Công ty
chƣa tốt. Công ty cần tìm nguyên nhân để khắc phục tình trạng hàng tồn kho còn quá
nhiều.
+Khả năng thanh toán bằng tiền mặt =
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
Tiền mặt 1.412.466.965 786.508.042
Tổng nợ ngắn hạn 4.066.554.137 7.096.290.912
Tỷ lệ 0,35 0,11
Cứ 100 đồng nợ ngắn hạn thì có 0,11 đồng mặt tại quỹ để quyết toán. So với năm
2007 thì tỷ lệ này giảm đi 0,24. Tỷ lệ giảm này cho thấy số tiền dung để chi trả cho số
nợ ngắn hạn là không đủ hay số nợ ngày càng tăng. Do đó Công ty cần phải đảm bảo
đầy đủ số tiền mặt tồn quỹ để chi trả đồng thời kiểm soát chặt chẽ quỹ tiền mặt.
2.2. Khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp:
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 18
19. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
+Khả năng tự tài trợ =
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
Vốn chủ sở hữu 8.084.547.038 8.138.185.595
Tổng nguồn vốn 12.151.101.175 15.234.476.507
Tỷ lệ 0,67 0,53
Qua bảng số liệu trên ta thấy cứ 1 đồng nguồn vốn thì vốn chủ sở hữu chiếm 0,53
đồng. So với năm 2007 thi tỷ lệ này giảm 0,14. Tuy nhiên tỷ lệ này vẫn còn tốt, chứng
tỏ tình hình tài chính của Công ty tốt. Công ty cần phải giải quyết các khoản nợ nhất
là nợ quá hạn vì nợ quá hạn nhiều sẽ ảnh hƣởng đến uy tín của Công ty và phát sinh
nợ mới.
2.3. Tình hình công nợ:
+Khoản phải thu / khoản phải trả =
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
Khoản phải thu 1.295.317.215 1.820.115.610
Khoản phải trả 4.066.554.137 7.096.290.912
Tỷ lệ 0,32 0,26
Qua bảng số liệu trên ta thấy tỷ lệ khoản phải thu trên khoản phải trả năm 2008
giảm so với năm 2007 là 0,06. Cứ 1 đồng khoản phải trả thì có 0,26 đồng khoản phải
thu. Tỷ lệ này nhỏ hơn 1 cho thấy Công ty đang dôi ra một khoản tiền chiếm dụng vốn
của ngƣời khác, do đó Công ty cần quan tâm đến khoản phải trả này để tránh tình
trạng gây mất uy tín trong kinh doanh.
2.4. Tỷ suất sinh lời:
+Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = * 100%
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
Lợi nhuận sau 1.761.475.496 3.054.038.557
thuế
Doanh thu thuần 16.492.816.818 22.889.204.785
Tỷ lệ 10,68% 13,34%
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Công ty năm 2008 là 13,34% có nghĩa là cứ
100 đồng doanh thu thì đạt đƣợc 13,34 đồng lợi nhuận. So với đầu năm thì tỷ lệ nay
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 19
20. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
tăng lên nhƣng không đáng kể. So với doanh thu mà công ty tạo ra thì lợi nhuận đạt
đƣợc chƣa cao, doanh thu cao nhƣng giá vốn cao và chi phí nhiều sẽ tạo ra lợi nhuận
thấp. Từ đó cho thấy Công ty cần xem xét lại việc sử dụng chi phí.
+Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản = * 100%
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
Lợi nhuận sau thuế 1.761.475.496 3.054.038.557
Tổng tài sản 12.151.101.175 15.234.476.507
Tỷ lệ 14,49% 20,04%
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản năm 2008 của Công ty là 20,04% có nghĩa là
cứ 100 đồng lợi nhuận sẽ tạo ra 20,04 đồng lợi nhuận, điều đó cho thấy tình hình sử
dụng tài sản Công ty chƣa cao lắm. Công ty cần xem xét lại việc sử dụng tài sản, tài
sản nào không dùng đến hoặc sử dụng không hiệu quả thì nên thanh lý.
+Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
Lợi nhuận sau thuế 1.761.475.496 3.054.038.557
Vốn chủ sở hữu 8.084.547.038 8.138.185.595
Tỷ lệ 21,79% 37,53%
Từ bảng phân tích trên ta thấy tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu năm 2008 của
Công ty là 37,53% tăng so với năm 2007. Trong 100 đồng vốn chủ sở hữu thì có
37,53 đồng lợi nhuận, hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Công ty chƣa cao, từ đó
cho thấy khả năng đầu tƣ còn hạn chế.
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 20
21. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
Chuyên đề tốt nghiệp:
KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
A. Kế toán mua bán hàng hóa:
I. Những vấn đề chung:
1. Khái niệm: Hiện nay, quá trình mua bán hàng hóa diễn ra khắp nơi cả
trong nƣớc lẫn ngoài nƣớc. Có rất nhiều doanh nghiệp hình thành với các hoạt động
mua bán trao đổi hàng hóa qua lại. Quá trình mua bán hàng hóa của Công ty chủ yếu
là nhập khẩu hàng hóa ở nƣớc ngoài và mua hàng của một số Công ty trong nƣớc. Sau
đó bán lại cho các Công ty trong nƣớc bằng hình thức bán buôn hoặc bán lẻ.
2. Đặc điểm:
- Đặc điểm hoạt động: hoạt động chủ yếu của Công ty là bán hàng trong nƣớc
- Hàng hóa mà Công ty mua về là những hàng hóa không qua khâu chế biến mà
đƣợc chuyển bán ngay.
- Nhà cung cấp chính của Công ty: Công ty Merck KgaA ( Đức).
- Phƣơng thức thanh toán trong hợp đồng thƣờng là chuyển khoản.
- Việc thanh toán: thanh toán trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận hàng.
3. Nguyên tắc hạch toán:
- Hạch toán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, liên tục các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh.
- Hàng ngày kế toán theo dõi và ghi chép tình hình nhập – xuất – tồn hàng hóa
trên sổ kế toán.
- Hàng tháng thủ kho sẽ căn cứ số lƣợng kiểm kê thực tế và đối chiếu với số liệu
trên sổ sách về số lƣợng hàng xuất – nhập – tồn, nếu có chênh lệch thì tìm nguyên
nhân và kịp thời xử lý.
4. Nhiệm vụ của kế toán mua bán hàng hóa:
- Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa phản ảnh các chỉ tiêu mua bán về tổng
giá trị hàng hóa, về phẩm chất, tình hình thanh toán với ngƣời bán, ngƣời mua.
- Lập sổ sách, biểu mẫu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lên sổ sách, chứng từ lập
báo cáo.
- Chỉ cho nhập hàng khi ngƣời bán cung cấp đầy đủ chứng từ cần thiết.
- Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng theo các
đối tƣợng, theo đúng chính sách.
- Cung cấp đầy đủ hóa đơn, chứng từ cần thiết cho khách hàng.
- Căn cứ chứng từ để chi sổ và theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn hàng hóa.
II. Kế toán quá trình mua hàng:
1. Phương thức mua hàng:
1.1 Trong nước:
Công ty mua hàng theo 2 phƣơng thức chủ yếu:
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 21
22. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
- Nhận hàng trực tiếp: theo phƣơng thức này Công ty ủy quyền cho nhân viên
mua hàng của mình trực tiếp đến nhận hàng tại nơi quy định trong hợp đồng với bên
bán. Sau khi nhận hàng và ký vào hợp đồng bên bán, hàng hóa sẽ thuộc quyền sở hữu
của Công ty. Khi nhận đƣợc chứng từ, kế toán sẽ kiểm tra tiến hành thanh toán theo
hợp đồng và ghi vào sổ kế toán.
- Chuyển hàng: bên bán sẽ chuyển hàng đến giao cho Công ty tại địa điểm và
thời gian đã quy định trƣớc. Khi bên bán chuyển hàng đi, quyền sở hữu vẫn thuộc bên
bán. Hàng mua chỉ thuộc quyền sở hữu của Công ty khi Công ty nhận đƣợc hàng hóa
và chấp nhận thanh toán.
1.2 Nhập khẩu:
- Công ty nhập khẩu theo phƣơng thức nhập khẩu trực tiếp, tức là hình thúc mua
hàng trực tiếp từ nƣớc ngoài phục vụ cho việc kinh doanh của Công ty
2. Phương pháp tính giá:
Trị giá hàng hóa đƣợc trong quá trình vận động qua các giai đoạn đƣợc tính nhƣ sau:
- Trong nƣớc:
Trị giá mua hàng tại thời điểm mua: là giá mua trên hóa đơn phải trả cho
ngƣời bán.
- Nhập khẩu:
Đối với mặt hàng nhập khẩu: là giá mua trên hóa đơn phải trả ngƣời bán
và cộng thêm thuế nhập khẩu.
Giá thực tế hàng hóa nhập kho = Giá mua trên hóa đơn + thuế nhập khẩu
3. Chứng từ sử dụng và quá trình luân chuyển chứng từ:
3.1 Trong nước:
Chứng từ sử dụng: hóa đơn, phiếu nhập kho, phiếu chi, giấy báo nợ của
ngân hàng, hợp đồng mua hàng.
- Hợp đồng mua hàng: do phòng kinh doanh lập thành 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản
nhƣ nhau và có hiệu lực kể từ ngày thanh lý hợp đồng.
- Phiếu nhập kho: do thủ kho lập thành 3 liên
Liên 1: lƣu
Liên 2: chuyển cho phòng kế toán
Liên 3: chuyển cho phòng kinh doanh
- Hóa đơn của ngƣời bán: do ngƣời bán lập
- Biên bản thanh lý hợp đồng: do phòng kinh doanh lập thành 4 bản ( mỗi bên
giữ 2 bản)
- Chứng từ thanh toán: thƣờng là ủy nhiệm chi do kế toán lập và giấy báo nợ của
ngân hàng
3.2 Nhập khẩu:
Tùy từng loại tính chất hàng hóa, điều kiện giao hàng,… mà công ty thƣờng sử
dụng các chứng từ nhƣ: hóa đơn, phiếu nhập kho hàng nhập khẩu, tờ khai hải quan.
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 22
23. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
Quá trình luân chuyển chứng từ:
Sau khi hợp đồng kinh tế đã đƣợc ký kết giữa 2 bên, phòng kinh doanh sẽ liên hệ
nhà cung cấp để xác nhận hàng hóa và đặt cọc tiền theo quy định. Phía nhà cung cấp
sẽ liên hệ với phòng kế toán để xuất hóa đơn giá GTGT và thực hiện công việc thanh
toán đúng theo hợp đồng.
Phòng kế toán xử lý và ghi sổ các chứng từ gốc nhận từ các bộ phận chức năng,
công việc xử lý chứng từ bao gồm:
+ Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ.
+ Chứng từ kế toán đƣợc luân chuyển qua bộ phận kế toán có liên quan.
+ Sau đó chứng từ gốc đƣợc lƣu theo nhà cung cấp và lƣu tại phòng kế toán.
4. Sổ kế toán và quá trình tự ghi sổ:
4.1 Sổ kế toán: Phòng kế toán thƣờng sử dụng các sổ kế toán sau để
theo dõi quá trình mua hàng:
- Sổ nhật ký mua hàng.
- Sổ kế toán chi tiết hàng hóa.
- Sổ chi tiết phải trả ngƣời bán.
- Sổ chi tiết tiền gởi ngân hàng.
- Sổ chi tiết tiền mặt.
- Những sổ khác có liên quan.
4.2 Trình tự ghi sổ:
- Sau khi nhận đƣợc Hóa đơn và Phiếu nhập kho từ thủ kho, bộ phận kế toán
hàng hóa căn cứ vào Hóa đơn và Phiếu nhập kho nhập số liệu vào máy tính. Kế toán
cần phải nhập đầy đủ những thông tin nhƣ: Số phiếu nhập, ngày nhập kho, số hợp
đồng, số hóa đơn, mã ngƣời bán, số lƣợng, đơn giá, thành tiền, thuế. Tiếp đó, kế toán
ghi vào các sổ kế toán chi tiết hàng hóa, Sổ chi tiết phải trả ngƣời bán và sổ mua hàng.
- Nếu thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng hoặc vay tiền ngân hàng, kế toán theo
dõi trên sổ ủy nhiệm chi. Căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng kế toán nhập số liệu
vào sổ chi tiết tiền gởi ngân hàng, sổ chi tiết phải trả ngƣời bán.
- Nếu thanh toán bằng tiền mặt, thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để vào sổ quỹ, kế
toán căn cứ vào phiếu chi để ghi số liệu vào sổ chi tiết tiền mặt, sổ chi tiết phải trả
ngƣời bán.
5. Tài khoản sử dụng:
Ngoài các tài khoản có liên quan đến việc mua hàng nhƣ các tài khoản vốn bằng
tiền, phải trả ngƣời bán, tài khoản thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ, kế toán còn sử
dụng các tài khoản chủ yếu để phản ánh tình hình và kết cấu mua hàng hóa nhƣ:
TK 156 “ hàng hóa”: phản ánh trị giá thực tế của hàng hóa mua về nhập
kho. Có 2 tài khoản cấp hai:
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 23
24. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
+ TK 1561 “ giá mua hàng hóa”: phản ánh trị giá hàng hóa mua vào nhập kho,
có kết cấu nhƣ sau:
Bên nợ: _ Trị giá hàng hóa nhập kho trong kỳ
_Kết chuyển giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.
Bên có: _ Trị giá hàng hóa xuất trong kỳ.
_ Các khoản làm giảm hàng nhập trong kỳ.
_ Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ.
Số dƣ nợ: _Trị giá thực tế của hàng tồn hóa tồn kho cuối kỳ.
+ TK 1562: “ chi phí thu mua hàng hóa”: phản ánh chi phí mua hàng thực tế
phát sinh liên quan đến số hàng mua trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí mua hàng
cho hàng bán ra trong kỳ và hàng hóa tồn cuối kỳ, có kết cấu nhƣ sau:
Bên nợ: _ Tập hợp chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ.
Bên có: _ Kết chuyển chi phí mua hàng cho hàng bán ra trong kỳ.
Số dƣ nợ: _ Kết chuyển chi phí của hàng hóa tồn cuối kỳ.
+TK 151 “ Hàng đang đi đƣờng”, có kết cấu nhƣ sau:
Bên nợ: _ Trị giá hàng mua đang đi đƣờng vào cuối tháng.
Bên có: _ Giá trị hàng mua đang đi đƣờng đã nhập kho hoặc bán thẳng.
Số dƣ bên nợ: _ Giá trị hàng mua đang đi đƣờng còn lại.
6. Các trường hợp kế toán chủ yếu:
6.1 Kế toán chi tiết:
Hằng ngày khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế mua hàng, kế toán căn cứ
vào hóa đơn mua hàng sẽ đánh số theo một thứ tự nhất định, sau đó tiến hành ghi vào
phiếu nhập kho rồi mới ghi vào sổ chi tiết mua hàng để tiện lợi cho việc quản lý một
cách dể dàng. Phiếu nhập kho theo mẫu sau:
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 24
25. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
CÔNG TY TNHH TM DV VIỆT HỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
118 ĐƢỜNG SỐ 3 CƢ XÁ LỮ GIA-F15-Q11 ĐỘC LẬP- TỰ DO- HẠNH PHÚC
Ngày… tháng… năm…
Số:……
PHIẾU NHẬP KHO
Nhận của: ………
Phiếu giao hàng ngày….. tháng…. Năm…
Chứng từ:….. ngày…. Tháng… năm….
STT TÊN HÀNG ĐVT SL ĐƠN GIÁ TH. TIỀN TS
1
2
3
4
5
….
THÀNH TIỀN:……….
THUẾ GTGT…..: ….
TỔNG CỘNG:……..
Bằng chữ:…………
Vì tình hình mua hàng ở công ty diễn ra hằng ngày không nhiều nên kế
toán tập hợp tất cả hóa đơn vào cuối tháng và tiến hành lên bảng kê hóa đơn chứng từ
hàng hóa dịch vụ mua vào, theo mẫu nhƣ sau:
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 25
26. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HÓA DỊCH VỤ MUA VÀO
THÁNG …… NĂM 200..
Mẫu số: 03/GTGT
CÔNG TY TNHH VIỆT HỒNG Mã số:0302179314
118 Đƣờng số 3- Cƣ xá Lữ Gia- F15- Q11
Điện thoại: 38660990- 38660770
STT CHỨNG TỪ Tên cơ sở Mặt DSM Thuế Thuế Ghi
kinh hàng chƣa suất GTGT chú
doanh/ thuế đầu
Ngƣời bán vào
hàng
Số Số ngày Tên MST
sêri HĐ cơ
sở
kd
1
2
…
6.2 Kế toán tổng hợp:
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh diễn ra trong quá trình mua hàng:
Trong nước:
Căn cứ vào hóa đơn bên bán, biên bản kiểm nghiệm và phiếu nhập kho,
kế toán ghi:
Nợ TK 156(1561): Trị giá mua theo hóa đơn( giá chƣa thuế)
Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331, 141,…: Giá thanh toán
Trƣờng hợp cuối tháng hóa đơn về nhƣng hàng vẫn chƣa về, kế toán
ghi:
Nợ TK 151: Trị giá mua hàng hóa
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331: Trị giá thanh toán
Hàng đi tháng trƣớc, tháng nay hoàn tất thủ tục nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 1561:
Có TK 151:
Chi phí thu mua hàng hóa:
Nợ TK 156(1562):
Nợ TK 133(1331):
Có TK 111, 112:
*. Trường hợp mua hàng được hưởng chiết khấu thanh toán, giảm giá:
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 26
27. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
Nợ TK 111, 112, 331:
Có TK 1561: Trị giá mua hàng hóa đƣợc chiết khấu, giảm giá
Có TK 1331: Thuế GTGT đƣợc giảm tƣơng ứng
Sơ đồ hạch toán:
111, 112, 331,141 156 111,112,331
151 Xuất hàng trả lại
Hàng đang đi đƣờng Nhập kho ngƣời bán
Hàng hóa 133
Nhập kho
Hàng hóa 133
Các khoản giảm giá
Đƣợc hƣởng
Chi phí thu mua hàng hóa
*. Trường hợp mua hàng nhập kho có phát sinh thiếu:
Về nguyên tắc mọi trƣờng hợp mua hàng có phát sinh thừa hay thiếu, đều phải
lập biên bản kiểm nghiệm để phản ánh đúng tình hình thực tế phát sinh, gồm các
trƣờng hợp sau:
Thiếu hàng thuộc trách nhiệm bên bán:
Nợ TK 1561:
Nợ TK 133:
Có TK 331:
Hàng thiếu thuộc trách nhiệm bên mua:
Nợ TK 1561: giá mua hàng thực nhập
Nợ TK 1562: giá mua của hàng thiếu trong định mức
Nợ TK 133:
Nợ TK 1388: Trị giá hàng thiếu bắt bồi thƣờng
Nợ TK 1381: Trị giá hàng thiếu chờ xử lý
Có TK 331:
Hàng thiếu nhƣng không tìm ra nguyên nhân:
Nợ TK 811:
Có TK 1381:
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 27
28. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
*. Trường hợp mua hàng có phát sinh thừa:
- Trong phƣơng thức chuyển hàng:
Khi bên bán đồng ý bán luôn số hàng thừa, căn cứ vào hóa đơn bên bán lập bổ
sung, kế toán ghi:
Nợ TK 3381:
Nợ TK 133:
Có TK 331:
Nếu bên bán không đồng ý bán mà sẽ nhận lại số hàng thừa, doanh nghiệp xuất
kho trả lại, căn cứ vào phiếu kho, kế toán ghi:
Nợ TK 3381:
Có TK 1561
- Trong phƣơng thức nhận hàng:
Căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho, biên bản kiểm nghiệm, kế toán ghi:
Nợ TK 1561:
Nợ TK 133:
Có TK 331:
Có TK 3381: Trị giá hàng thừa chờ xử lý
Khi xử lý hàng thừa này, nếu không xác định đƣợc nguyên nhân kế toán ghi:
Nợ TK 3388:
Có TK 711:
Sơ đồ hạch toán:
311 156
Trị giá hh
nhập kho
133(1331)
Thuế GTGT
Giá thanh toán 138(1388)
theo hóa đơn Hàng thiếu bắt
bồi thƣờng
138(1381) 811
Hàng thiếu Xử lý
chờ xử lý
711 338(3381) 156
Xử lý hàng thừa Nhập kho hàng thừa
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 28
29. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
Ví dụ 1: Ngày 20/04/2009 Công ty mua một lô hàng của Công ty trách nhiệm hữu
hạn Bách Khoa trị giá 3.998.000 VNĐ, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
Căn cứ vào hóa đơn mua hàng số 0080746, kế toán ghi:
Nợ TK 1561: 3.998.000 VNĐ
Nợ TK 133: 10% * 3.998.000 VNĐ= 399.800 VNĐ
Có TK 111: 4.397.800 VNĐ
Ví dụ 2: Ngày 23/04/2009 Công ty mua một lô hàng của Chi nhánh Công ty Cổ phần
Hóa Chất và Vật tƣ Khoa Học Kĩ Thuật trị giá 12.600.000 VNĐ, thuế GTGT 5%. Do
Công ty thanh toán sớm nên đƣợc bên bán giảm 1% trên giá mua hàng. Số còn lại
Công ty chuyển khoản trả nợ ngƣời bán. Dựa vào hóa đơn số 0027445, kế toán ghi:
Nợ TK 1561: 12.600.000 VNĐ
Nợ TK 133: 5% * 12.600.000 VNĐ= 630.000 VNĐ
Có 331: 13.230.000 VNĐ
Nợ TK 331: 1% * 13.230.000 VNĐ= 132.300 VNĐ
Có TK 1561: 1% * 12.600.000 VNĐ= 126.000 VNĐ
Có TK 1331: 1% * 630.000 VNĐ= 6.300 VNĐ
Nợ TK 331: 13.097.700 VNĐ (13.230.000 VNĐ - 132.300 VNĐ)
Có TK 112: 13.097.700 VNĐ
Ví dụ 3: Ngày 21/04/2009 Công ty mua của Công ty TNHH Sản xuất- Thƣơng mại-
Dịch vụ Thanh Bình 200 kg Paraffin trị giá 4.636.400 VNĐ, thuế GTGT 10%. Chƣa
thanh toán với ngƣời bán.Dựa vào hóa đơn số 0099251, kế toán ghi:
Nợ TK 1561: 4.636.400 VNĐ
Nợ TK 1331: 10% * 4.636.400 VNĐ= 463.640 VNĐ
Có TK 331: 5.100.040 VNĐ
Sơ đồ hạch toán:
111 156 112
3.998.000
133
399.800
112
630.000 132.300
12.600.000
331
463.640
5.100.040
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 29
30. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
Nhập khẩu:
Khi dùng tiền ngân hàng để ký quỹ mở L/C, kế toán ghi:
Nợ TK 144:
Có TK 112 (1122):
Khi hàng về đến cảng, xác định trị giá mua hàng nhập khẩu, kế toán ghi:
+ Trƣờng hợp tỷ giá thực tế (TGTT) > Tỷ giá hạch toán (TGHT):
Nợ TK 151: TGTT
Có TK 331: TGHT
Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá tăng.
+ Trƣờng hợp TGTT < TGHT:
Nợ TK 151: TGTT
Nợ TK 413: Chênh lệch tỷ giá giảm
Có TK 331: TGHT
Xác định thuế nhập khẩu, thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, kế
toán ghi:
+ Thuế nhập khẩu phải nộp:
Nợ TK 151:
Có TK 3333:
+ Thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp:
Nợ TK 1331:
Có TK 33312:
Khi nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT của hàng nhập khẩu, kế toán ghi:
Nợ TK 3333:
Nợ TK 33312:
Có TK 111, 112:
Khi hàng về đến Công ty kiểm nghiệm, nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 156 (1561): TGTT
Có TK 151: TGTT
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lƣu kho, kế toán ghi:
Nợ TK 156 (1562): TGTT
Nợ TK 1331:
Có TK 111, 112, 141
Đến hạn thanh toán tiền cho bên bán, kế toán ghi:
Nợ TK 331: TGTT
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 30
31. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
Có TK 144: TGHT
Có TK 1122: TGHT
Đồng thời ghi Có TK 007
Sơ đồ hạch toán:
111,112 144 331 151 156
(1) (6) (2a) (4)
151 413
(2b)
333(33312,3333) 133(1331)
(3)
(5) 1562
Ghi chú:
(1): Ký quỹ L/C
(2a): Hàng về đến cảng, xác định giá mua hàng nhập khẩu TGTT > TGHT
(2b): Hàng về đến cảng, xác định giá mua hàng nhập khẩu TGTT< TGHT
(3): Nộp thuế nhập khẩu
(4): Nhập kho hàng hóa
(5): Thanh toán chi phí vận chuyển, bốc dỡ
(6): Thanh toán tiền hàng cho bên bán
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 31
32. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
Ví dụ 1: Ngày 5/4/2009 Công ty Việt Hồng đã nhập khẩu một lô hàng hóa chất, dụng
cụ phòng thí nghiệm của Công ty MERCK KgaA trị giá 11.796 EUR, thuế nhập khẩu
là 20% VNĐ, thuế GTGT 10% VNĐ, tỷ giá tính thuế 20.776 VNĐ/EUR. Trong kỳ
Công ty đã dùng tỷ giá thực tế để hạch toán. Căn cứ vào tờ khai nhập khẩu
560/NK/KD/SB Kế toán ghi:
- Ký quỹ mở L/C:
Nợ TK 144: 72.287.068 VNĐ
Có TK 112: 72.287.068 VNĐ
- Khi hàng về đến cảng, xác định trị giá mua hàng nhập khẩu, kế toán ghi:
Nợ TK 151: 294.088.435 VNĐ
Có TK 331: 11.796 EUR * 20.776= 245.073.696 VNĐ
Có TK 3333: 11.796 EUR*20%*20.776=49.014.739VNĐ
- Xác định thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 1331: 294.088.435*10%= 29.408.844 VNĐ
Có TK 33312: 29.408.844 VNĐ
- Khi nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, kế toán ghi:
Nợ TK 3333: 49.014.739 VNĐ
Nợ TK 33312: 29.408.844 VNĐ
Có TK 112: 78.423.583 VNĐ
- Khi hàng về đến Công ty kiểm nghiệm, nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 1561: 294.088.435 VNĐ
Có TK 151: 294.088.435 VNĐ
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lƣu kho,… kế toán ghi:
Nợ TK 1562: 2.046.000 VNĐ
Nợ TK 1331: 204.600 VNĐ
Có TK 111: 2.250.600 VNĐ
- Đến hạn thanh toán tiền hàng cho bên bán, kế toán ghi:
Nợ TK 331: 245.073.696 VNĐ
Có TK 413: 1.548.874 VNĐ
Có TK 144: 72.287.068 VNĐ
Có TK 1122: 8257.2 EUR* 20.738= 171.237.814 VNĐ
Đồng thời ghi bên Có TK 007: 8257.2 EUR
Sơ đồ hạch toán:
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 32
33. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
112 144 331 151 156
72.287.068 243.524.882 245.073.696 294.088.435
1.548.874
151 413
333(33312,3333) 133(1331)
78.423.583 204.600
1562
2.046.000
Mẫu phiếu nhập kho hàng nhập khẩu như sau:
CÔNG TY TNHH TM DV VIỆT HỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
118 ĐƢỜNG SỐ 3 CƢ XÁ LỮ GIA-Q11 ĐỘC LẬP- TỰ DO- HẠNH PHÚC
Ngày 05 tháng 04 năm 2009
Số: 03/04/NK
PHIẾU NHẬP KHO HÀNG NHẬP KHẨU
Nhận của: MERCK KgaA
TKHQ: 560/NK/KD/SB ngày 05/04/2009 VAT: 10%
Chứng từ: LSA 2007/72 ngày 11 tháng 12 năm 2008 Tỷ giá: 16.100
STT TÊN HÀNG ĐVT SL TNK Đ.
N. TỆ TH. TIỀN PLK
GIÁ
1 Chloroform,AR Chai 144 4,84829 86.829 12.503.376
2
….
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 33
34. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
III. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG:
1. Phương thức bán hàng:
Công ty chỉ bán hàng trong nƣớc nên thƣờng sử dụng hai phƣơng thức bán hàng
chủ yếu sau:
Bán lẻ: Việc bán lẻ hàng hóa xuất giao cho ngƣời mua và thu tiền ngay trong
cùng một thời điểm. Thời điểm tiêu thụ đối với bán lẻ là đƣợc xác định ngay khi hàng
hóa giao cho khách hàng. Công ty thu tiền theo phƣơng pháp thu tiền tập trung tức là
nhân viên bán hàng chỉ phụ trách giao hàng, việc thu tiền có nhân viên đảm trách
riêng.
Bán buôn: Bán hàng cho các đơn vị thƣơng mại khác hoặc bán cho các đơn vị
sản xuất khác. Đặc điểm là hàng hóa chƣa đến tay ngƣời tiêu dùng. Công ty sử dụng
phƣơng thức bán hàng qua kho
- Đối với phƣơng thức bán hàng qua kho: theo phƣơng thức này hàng hóa mua
về nhập kho rồi từ từ xuất kho bán ra. Phƣơng thức này có 2 hình thức giao nhận sau:
Hình thức nhận hàng: theo hình thức này bên mua sẽ đến tại kho Công
ty hoặc tại 1 địa điểm mà Công ty quy định để nhận hàng.
Hình thức chuyển hàng: theo hình thức này thì Công ty sẽ chuyển hàng
hóa đến kho của bên mua hoặc địa điểm nào đó do bên mua quy định để giao hàng.
2. Nguyên tắc xác định giá vốn hàng bán:
Giá vồn hàng bán trên thực tế là giá mua từng đợt hàng trong tháng từ các Công
ty trong nƣớc và nƣớc ngoài nhập khẩu về có kèm theo thuế nhập khẩu và chi phí thu
mua phân bổ cho lô hàng bán ra
Công thức tính giá xuất kho:
Trị giá hàng + Trị giá hàng
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ Chi phí thu mua
Giá xuất kho= + phân bổ cho
Hàng hóa Số lƣợng hàng hóa + Số lƣợng hàng hóa hàng bán ra
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
Chi phí thi mua CP mua hàng đầu kỳ + CP mua hàng trong kỳ
phân bổ cho =
hàng bán ra Số lƣợng HH tồn đầu kỳ + Số lƣợng HH nhập trong kỳ
3. Chứng từ sử dụng và quá trình luân chuyển chứng từ:
3.1 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT: Một liên của chứng từ giao cho ngƣời nhận hàng, hai liên giữ
tại phòng kế toán làm thủ tục thanh toán. Trên hóa đơn GTGT phải ghi đầy đủ tên
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 34
35. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
khách hàng, địa chỉ, mã số thuế sau đó trình giám đốc, khách hàng mua hàng ký tên.
Hóa đơn đƣợc viết thanh 3 liên:
Liên 1 (màu tím): lƣu lại để phòng thuế kiểm tra
Liên 2 (màu đỏ) : giao khách hàng
Liên 3 ( màu xanh) : lƣu chúng từ
- Phiếu xuất kho
- Thẻ kho
- Phiếu thu
- Giấy báo có, ủy nhiệm chi
3.2 Quá trình luân chuyển chứng từ:
Sau khi hợp đồng ký xong, bộ phận kinh doanh sẽ cung cấp chứng từ cho bộ phận
kho có cơ sở để xuất hàng hóa cho khách hàng đồng thời gởi chứng từ cho phòng kế
toán để xuất hóa đơn.
4. Sổ kế toán:
Phòng kế toán thƣờng sử dụng các sổ kế toán sau để theo dõi quá trình bán hàng:
- Sổ nhật ký bán hàng
- Sổ kế toán chi tiết hàng hóa
- Sổ chi tiết phải thu khách hàng
- Bảng kê xuất- nhập- tồn
- Sổ chi tiết tiền gởi ngân hàng
5. Tài khoản sử dụng:
+ TK 156 “ hàng hóa” : phản ánh trị giá thực tế hàng xuất kho
+ TK 157 “ hàng gởi đi bán”: ghi nhận giá thành của sản phẩm hàng hóa
chuyển giao cho ngƣời mua nhƣng chƣa xác định là tiêu thụ, có kết cấu nhƣ sau:
Bên nợ: - Giá trị hàng hóa chuyển gởi bán trong kỳ
Bên có: - Giá trị hàng gởi bán đã xác định tiêu thụ trong kỳ
- Giá trị của hàng gởi bán bị trả lại
Số dƣ bên nợ: - Giá trị của hàng gởi bán tồn cuối kỳ
+ TK 632 “ giá vốn hàng bán”: phản ánh giá vốn của sản phẩm hàng hóa đã
xác định tiêu thụ, có kết cấu nhƣ sau:
Bên nợ: - Giá vốn của hàng bán đã xác định tiêu thụ trong kỳ
Bên có: - Gía vốn của hàng bán bị trả lại trong kỳ
Tài khoản này không có số dƣ
+ TK 511 “ doanh thu bán hàng”: phản ánh doanh thu bán hàng trong kỳ và
các khoản làm giảm doanh thu, có kết cấu nhƣ sau:
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 35
36. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
Bên nợ: - Khoản làm giảm doanh thu ( do chiết khấu, giảm giá,…)
- Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Bên có: - Doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ
Tài khoản này không có số dƣ
6. Các trường hợp kế toán chủ yếu:
6.1 Kế toán chi tiết:
Hằng ngày khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bán hàng kế toán căn cứ vào hóa
đơn tiến hành ghi vào sổ chi tiết bán hàng.
Vì quá trình bán hàng của Công ty diễn ra tƣơng đối thƣờng xuyên nên kế toán sẽ
tổng hợp các hóa đơn để tiến hành lên bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ
bán ra, theo mẫu nhƣ sau:
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA
THÁNG…. NĂM 200…
Mẫu số: 02/GTGT
CÔNG TY TNHH TM DV VIỆT HỒNG Mã số: 0302179314
118 Đƣờng số 3- Cƣ xá Lữ Gia- F 15- Q11
Điện thoại: 38660990- 38660770
Tên cơ sở
kinh doanh/
CHỨNG TỪ Thuế
Ngƣời mua DSB
Mặt Thuế GTGT Ghi
STT hàng chƣa
hàng suất chú
Tên thuế
Số Số
Ngày cơ sở MST
sêri HĐ
kd
1
2
….
6.2 Kế toán tổng hợp:
*. Trường hợp bán hàng bình thường:
Khi xuất kho hàng hóa để bán theo hình thức nhận hàng, căn cứ vào hóa
đơn bán hàng, kế toán ghi:
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 36
37. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
Nợ TK 111, 112, 131: Giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán chƣa thuế
Có TK 333( 3331): Thuế GTGT
Đồng thời kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632:Giá xuất kho
Có TK 156( 1561): Giá xuất kho
Khi xuất kho hàng hóa để bán theo hình thức chuyển hàng, căn cứ vào
chứng từ xuất hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 157: Trị giá mua của hàng xuất gửi bán
Có TK 156 (1651):
Khi hàng hóa đã xác định tiêu thụ, căn cứ vào các chứng từ kế toán, kế
toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán chƣa thuế
Có TK 333 (3331): Thuế GTGT đầu ra
Kết chuyển giá vốn hàng gởi bán:
Nợ TK 632:
Có TK 157:
Sơ đồ hạch toán: bán hàng thông thƣờng
156 632 511 111,112
Giá vốn hàng bán
157
Giá vốn
hàng bán Doanh thu
333
bán hàng
133
111,112
Ví dụ 1: Ngày 23/4/2009 Công ty TNHH TM DV Việt Hồng xuất bán cho Công ty
TNHH Ngô Gia Phát 1 lô hàng trị giá 10.565.000 VNĐ, thuế GTGT 10%, thanh toán
bằng tiền mặt. Dựa vào hóa đơn số 0071475 kế toán ghi:
- Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 632: 9.500.000VNĐ
Có TK 1561: 9.500.000 VNĐ
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 37
38. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
- Xác định doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111: 11.621.500 VNĐ
Có TK 511: 10.565.000 VNĐ
Có TK 3331: 1.056.500 VNĐ
Sơ đồ hạch toán:
156 632 511 111
9.500.000
11.621.500
333
Ví dụ 2: Ngày 24/4/2009 Công ty bán cho Trƣờng Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
1 lô hàng trị giá bán 1.473.000 VNĐ, thuế GTGT 10%, khách hàng đã chấp nhận
thanh toán. Căn cứ vào hóa đơn số 0071495, kế toán ghi:
- Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 632: 1.000.000 VNĐ
Có TK 156: 1.000.000 VNĐ
- Xác định doanh thu bán hàng:
Nợ TK 131: 1.620.300 VNĐ
Có TK 511: 1.473.000 VNĐ
Có TK 3331: 147.300 VNĐ
Sơ đồ hạch toán:
156 632 511 131
1.000.000
1.620.300
333
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 38
39. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
*. Trường hợp hàng bán bị trả lại:
Ví dụ: Ngày 20/4/2009 Công ty bán một lƣợng lớn hóa chất sau: Alizarin red, Acetal
dehyde,…. Cho Xí nghiệp Dƣợc Phẩm trung Ƣơng V có trị giá 63.000.000 đ, thuế
GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản. Dựa vào hóa đơn số 71390
ngày 20/4/2009 kế toán ghi:
Nợ TK 112: 69.300.000 VNĐ
Có TK 511: 63.000.000 VNĐ
Có TK 3331: 6.300.000 VNĐ
Sau đó do hàng không đúng yêu cầu nên bên mua trả lại hàng cho Công ty, kế toán
làm biên bản thu hồi hóa đơn xuất, đồng thời ghi:
Nợ TK 156: 60.000.000 VNĐ
Có TK 632: 60.000.000 VNĐ
Nợ TK 531: 63.000.000 VNĐ
Nợ TK 3331: 6.300.000 VNĐ
Có TK 112:69.300.000 VNĐ
*. Trường hợp bán hàng theo phương thức ký gởi:
Khi xuất kho hàng hóa bán cho đại lý, kế toán ghi:
Nợ TK 157:
Có TK 156:
Khi nhận đƣợc tiền hàng do đại lý nộp hoặc xác định hàng giao cho đại
lý đã bán đƣợc, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 131: Giá bán quy định
Có TK 511: Giá chƣa thuế
Có TK 3331: thuế GTGT
Đồng thời kết chuyển giá vốn hàng gởi bán:
Nợ TK 632: giá xuất kho
Có TK 157: Giá xuất kho
Thanh toán hoa hồng cho đại lý:
Nợ TK 641:
Có TK 111, 131:
Ví dụ 1: Công ty xuất kho 1000 kg tale power có giá xuất kho 8.500đ/kg, giá gởi đại
lý bán 10.000đ/kg, thuế GTGT 10%, hoa hồng cho đại lý hƣởng 5% trên doanh thu
bán hàng. Cuối tháng bên đại lý yêu cầu Công ty xuất hóa đơn bán lẻ với số lƣợng
800 kg. Qua tháng sau bên đại lý đã chuyển trả tiền còn thiếu cho Công ty sau khi giữ
lại 5% hoa hồng. Kế toán ghi:
- Xuất kho giao đại lý:
Nợ TK 157: 1000 kg* 8.500đ/kg= 8.500.000 VNĐ
Có TK 156: 8.500.000 VNĐ
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 39
40. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
- Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632: 800kg* 8.500đ/kg= 6.800.000 VNĐ
Có TK 157: 6.800.000 VNĐ
- Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 131: 8.800.000 VNĐ
Có TK 511:800kg* 10.000đ/kg= 8.000.000 VNĐ
Có TK 3331: 8.000.000đ* 10%= 800.000 VNĐ
- Chi phí hoa hồng cho đại lý hƣởng:
Nợ TK 641: 5%* 8.000.000đ= 400.000 VNĐ
Có TK 131: 400.000 VNĐ
- Thu nợ bên đại lý:
Nợ TK 111: 8.800.000đ- 400.000đ= 8.400.000 VNĐ
Có TK 131: 8.400.000 VNĐ
Sơ đồ hạch toán:
15 6 157 632 511 131 111
641
400.000
8.500.000 6.800.000 333 8.800.000
8.400.000
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 40
41. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
Mẫu thẻ kho như sau:
CÔNG TY TNHH TM DV VIỆT HỒNG
118 Đƣờng số 3- cƣ xá Lữ Gia- F 15- Q 11
MERCK KgaA Eggyolk emulsion
ĐVT: chai
Ngày/ tháng Diễn giải Nhập Xuất Tồn
14
06/4/2009 Kỹ nghệ súc sản 2 12
B. Xác định kết quả kinh doanh:
I. Tài khoản sử dụng:
Xác định kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của các hoạt động tại Công ty
trong một thời gian nhất định ( tháng, quý, năm). Đây là chỉ tiêu kế toán rất quan
trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty. Kết quả kinh doanh là số lợi
nhuận hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, hoạt động tài chính đƣợc tính
bằng số chênh lệch giữa giá vốn hàng bán và tổng doanh thu, giữa thu nhập tài chính
với chi phí tài chính và với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Vì vậy để xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thì ngoài tài khoản 632 và 511,
Công ty còn sử dụng tài khoản 635, 642, 515
II. Trình tự hạch toán:
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 41
42. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
1. Chi phí hoạt động tài chính:
+ Tài khoản 635 “ Chi phí hoạt động tài chính”: dùng để phản ánh toàn bộ chi
phí và các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính và kinh doanh về vốn. Chi phí
này đƣợc sử dụng tại Công ty chủ yếu là chi phí đi vay.
2. Doanh thu hoạt động tài chính:
+ Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”: dùng để phản ánh toàn bộ
các khoản lãi tiền gởi đƣợc hƣởng.
*. Một số nghiệp vụ phát sinh tháng 03/2009:
- Ngày 31/03 nhận lãi do nhập vốn tiền gởi ngân hàng
Nợ TK 112: 5.000.000 VNĐ
Có TK 515: 5.000.000 VNĐ
- Trả lãi vay tháng 03/2009 bằng tiền mặt:
Nợ TK 635: 8.080.000 VNĐ
Có TK 111: 8.080.000 VNĐ
- Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 8.080.000 VNĐ
Có TK 635: 8.080.000 VNĐ
Nợ TK 515: 5.000.000 VNĐ
Có TK 911: 5.000.000 VNĐ
Sơ đồ hạch toán:
112 635 911 515 111
8.080.000 8.080.000 5.000.000 5.000.000
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
+ TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”: phản ánh chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp gồm chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý tài chính, chi phí chung
khác có liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp nhƣ: lƣơng, các khoản trích theo
lƣơng của nhân viên quản lý của doanh nghiệp, chi phí vật liêụ văn phòng, khấu hao
tài sản cố định.
+ TK này không có số dƣ cuối kỳ
*. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu chi
- Bảng lƣơng
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 42
43. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
- Thông báo thuế
*. Nội dung và kết cấu:
642
111
(1) 911
133 (5)
334
(2)
338
(3)
214
(4)
(1) Chi phí tiền mặt dùng cho quản lý nhƣ: mua trang thiết bị cho văn phòng, chi phí
tiếp khách, chi phí tiền điện, chi phí dịch vụ viễn thông và các chi phi phí khác…
Nợ TK 642:
Có TK 111:
(2) Chi phí lƣơng, thƣởng cho nhân viên, quản lý:
Nợ TK 642:
Có TK 334:
(3) Các khoản trích theo lƣơng:
Nợ TK 642:
Có TK 3383, 3384:
(4) Chi phí khấu hao tài sản cố định:
Nợ TK 642:
Có TK 214:
(5) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911:
Có TK 642:
*. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 04/2009 như sau:
- Thanh toán các chi phí sử dụng cho văn phòng Công ty:
+ 05/4/2009 Công ty thanh toán tiền bảo hiểm xe ô tô bằng tiền mặt:
Nợ TK 642: 6.818.000 VNĐ
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 43
44. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
Nợ TK 133: 682.000 VNĐ
Có TK 111: 7.500.000 VNĐ
+ Trả tiền điện thoại, tiền điện tháng 3/2009:
Nợ TK 642: 8.601.605 VNĐ
Nợ TK 133: 860.161 VNĐ
Có TK 111: 9.461.766 VNĐ
- Ngày 29/4/2009 chi trả lƣơng cho cán bộ công nhân viên:
Nợ TK 642: 36.056.711đ
Có TK 334: 36.056.711 VNĐ
- Chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng trong Công ty:
Nợ TK 642: 3.237.581VNĐ
Có TK 214: 3.237.581 VNĐ
- Trích 15% BHXH, 2% BHYT trên lƣơng:
Nợ TK 642: 6.129.941 VNĐ
Có TK 3383: 15%* 36.056.711đ= 5.408.507 VNĐ
Có TK 3384: 2%* 36.056.711đ= 721.134 VNĐ
Sơ đồ hạch toán:
642
111
7.500.000
214
3.237.581
334
36.056.711
3383
5.408.507
3384
721.134
4. Thu nhập khác:
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 44
45. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
+ TK 711 “ thu nhập khác”: các khoản thu nhập không nằm trong kế hoạch kinh
doanh của Công ty.
*. Chứng từ sử dụng:
- Biên bản nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ.
- Biên bản xử lý các khoản nợ phải thu khó đòi.
- Phiếu thu tiền mặt.
- Biên bản đánh giá lại tài sản, vật tƣ, hàng hóa.
*. Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/2008 như sau:
(1) Nhƣợng bán một máy photocoppy đời cũ thu bằng tiền gởi ngân hàng:
Nợ TK 112: 22.495.000 đ
Có TK 711: 20.450.000 đ
Có TK 3331: 2.045.000 đ
(2) Kiểm kê phát hiện thừa 5 chai Acrylic acid trị giá 20.015.890 đ, kế toán ghi tăng
thu nhập:
Nợ TK 3381: 20.015.890 đ
Có TK 711: 20.015.890 đ
(3) Thu do Công ty Minh thƣ vi phạm hợp đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 1388: 200.000 đ
Có TK 711: 200.000 đ
Sơ đồ hạch toán:
3331
711 112
22.495.000
3381
20.015.890
1388
200.000
5. Xác định kết quả kinh doanh:
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 45
46. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ
+ TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”: Tài khoản này dùng để xác định kết
quả kinh doanh và các hoạt động khác của Công ty trong kỳ hạch toán.
- Cuối kỳ kế toán thực hiện việc kết chuyển giá vốn và chi phí khác sang tài
khoản 911
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán sản phẩm dịch vụ đã tiêu thụ:
Nợ TK 911:
Có TK 632:
+ Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính:
Nợ TK 911:
Có TK 635:
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911:
Có TK 642:
- Cuối kỳ kế toán thực hiện việc kết chuyển doanh thu thuần và doanh thu hoạt
động tài chính sang tài khoản 911:
+ Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 511:
Có TK 911:
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515:
Có TK 911:
- Tính và kết chuyển lợi nhuận trƣớc thuế:
Nợ TK 911:
Có TK 421:
- Tính và kết chuyển lỗ sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 421:
Có TK 911:
Sơ đồ hạch toán:
SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 46