SlideShare a Scribd company logo
1 of 56
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                 GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

       GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
  I.     Tên, Địa chỉ, Tư cách pháp nhân, Hình thức tổ chức kinh doanh:
               Đơn vị thực tập: Công ty TNHH TM DV Việt Hồng.
               Địa chỉ: 118 Đƣờng số 3- Cƣ xá Lữ Gia- F15- Quận 11.
  II.    Quá trình hình thành và phát triển công ty:
            Công ty TNHH TM DV Việt Hồng đƣợc thành lập tháng 02/2001.
            Giấy phép kinh doanh số: 412003311 ngày 27/12/2000.
            Tên giao dịch: vietrose co.ltd.
            Địa chỉ trụ sở chính: 118 Đƣờng số 3- Cƣ xá Lữ Gia- F15- Quận 11.
            Ngành nghề kinh doanh: Hóa chất, thiết bị, dụng cụ.
  III. Đặc điểm kinh doanh của công ty:
       1. Đặc điểm kinh doanh:
               Hiện nay, công ty buôn bán 3 loại mặt hàng chính:
               - Hóa chất.
               - Dụng cụ thí nghiệm.
               - Thiết bị phòng thí nghiệm.
           1.1. Hóa chất:
                   Trong đó hóa chất đƣợc phân ra làm 2 loại:
                   a/ Hóa chất tinh khiết:
               - Nhóm hóa chất hữu cơ.
               - Nhóm hóa chất vô cơ.
               - Nhóm vi sinh.
               - Nhóm thuốc thử.
               - Các loại muối.
               - Các loại kim loại.
                   b/ Hóa chất công nghiệp:
           1.2. Dụng cụ thí nghiệm:
                   Các loại ống thủy tinh dùng trong thí nghiệm.
           1.3. Thiết bị phòng thí nghiệm:
               - Kính hiển vi.
               - Máy đo oxi hòa tan….
       2. Quy trình cung ứng hàng hóa:
           2.1. Tình hình tiêu thụ:
                   Ngày nay hóa chất có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con
                   ngƣời, cũng nhƣ sự phát triển chung của xã hội. Đặc biệt cần
                   thiết cho các công trình nghiên cứu, giảng dạy của nhà trƣờng,
                   các trung tâm nghiên cứu khoa học, phục vụ cho việc khám và
                   chữa bệnh tại các bệnh viện, là một trong những nguyên vật liệu
                   cần thiết tại các công ty và xí nghiệp.

SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                   Page 1
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

            2.2.     Các sản phẩm hàng hóa chính của công ty:
                     a/ Nhóm hữu cơ và vô cơ:
       STT         Tên      hàng Quy     Nƣớc SX Mã số VH       ĐVT
                   hóa           cách
       1           Acetic        500 ml TQ         0111C        Chai
                   Anhydre
       2           Acetic Axid 3%        VN        0119V        Lít
       3           Amomo iron 1 kg       Anh       0345E        Chai
                   (III) Sulfate
       4           Barbital      50 g    Hung      0744H        Chai
       5           Calmagite     25 g    Pháp      1439F        Chai
       6           Chloform      500 ml TQ         16610C       Chai
       7           Levine EMB 500 g Đức            101342M      Chai
                   Agar
       8           Rappaport     500 g Đức         110236M      Chai
                   Agar
       9           Tetrathionate 500 g Đức         110863M      Chai
                   Broth
       10          Hektoen       500 g Đức         111681M      Chai
                   Enteric Agar
       11          Osford        500 g Đức         107004M      Chai
                   Listeric
                   Selective
                   Agar
       12          Nitrte Broth 500 g Himedia M439              Chai
       13          Maltose       500 g Đức         105910M      Chai
       14          Dextrose      500 g Đức         104074M      Chai
       15          Esculine      50 ml Đức         103785M      Chai

                     b/ Nhóm môi trường vi sinh:
       STT         Tên hàng hóa     Quy cách Nƣớc      Mã số    ĐVT
                                               SX      VH
       1           Agar Power       500 g      Pháp    7400R    Chai
       2           Anti A           10x10ml Pháp       7404R    Chai
       3           Alkaline Pepton 500 g       Ấn Độ   74131I   Chai
                   Water
       4           API         20E Hộp         Pháp    7426F    Chai
                   Reagert
       5           Bacidentcatalase 30 ml      Đức     7427M    Chai
       6           BCP Lactose      500 g      Pháp    7435R    Chai
       7           BGA (Brilliant 500 g        Pháp    7439R    Chai
                   Green Agar)
       8           Trypton    Soya 500 g       Ấn Độ   7807I    Chai
                   Ager
       9           Urea Ager        500 g      Đức     7815M    Chai

SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                               Page 2
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                         GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

            10       Universal            1000 g     Đức      7820M    Chai
                     Pepton M66


                    c/ Nhóm thuốc thử sinh hóa và test:

      STT        Tên      hàng   Quy cách          Nƣớc SX     Mã số VH       ĐVT
                 hóa
      1          Alcohol         2x200 ml          Pháp        7850R          Chai
      2          Amylase         20 ml             USA         7853U          Chai
      3          Bio- TCK        6x20 test         USA         7858U          Hộp
      4          Bilirubine      2x200 ml          Pháp        7860F          Hộp
      5          Cetriaxone      Ống               Pháp        7865R          Ống
      6          Ceftajiclime    Ống               Pháp        7866R          Ống
      7          Cefuroxime      30 g              Pháp        7867R          Ống
      8          Cefalotine      Ống               Pháp        7868R          Ống
      9          Cefataxime      Ống               Pháp        7869R          Ống
      10         Cefepime        Ống               Pháp        7870R          Ống
      11         HBS       AB    20 test           USA         7914U          Test
                 Strip
      12         HIV (Test       Test              USA         7915U          Test
                 nhanh)
      13         IDS 14 GNR      Hộp               VN          7926V          Hộp
      14         Imipenem        10 mg             Pháp        7928R          Ống


                   d/ Thiết bị khoa học:



STT              Tên     hàng    Quy cách      Nƣớc SX        Mã số VH    ĐVT
                 hóa
1                Giấy PH                       Đức            95001       Hộp
2                Dispenser       10 ml         Đức            95361       Cái
3                Thuốc thử                     Mỹ             98630       Gói
                 Chlorine dƣ
4                Giấy      lọc                 Anh            95252       Hộp
                 băng xanh
5                Buffer                        Mỹ             98960       Chai
                 Solution
6                Đầu     cone    5 ml          Đức            98100       Bao
                 trắng
7                Bông thấm                     VN             98580       Kg
8                Ống đong        250 ml        Đức            97176       Cái
9                Bình     tam    125 ml        Mỹ             95903       Cái
                 giác

SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                        Page 3
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                  GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

10             Phểu     thủy 06 cm         TQ              97800       Cái
               tinh

         3. Phương thức bán hàng:
            Công ty tiêu thụ hàng hóa theo các phƣơng thức sau:
             Chuyển hàng: là hình thức công ty căn cứ vào hợp đồng đã ký với bên
              mua để tổ chức vận chuyển hàng đến địa điểm mà ngƣời mua quy định.
             Mua bán đứt đoạn: là phƣơng thức ngƣời mua thanh toán ngay với
              công ty bằng tiền mặt, séc, hoặc thanh toán bằng ủy nhiệm chi sau khi
              nhận hàng tại kho.
     IV. Tổ chức quản lý ở công ty:
         1. Sơ đồ tổ chức:

                                             Giám đốc




                                           Phó giám đốc




                 Phòng hành chính          Phòng kế toán           Phòng kinh doanh


         2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận:
         Bộ phận quản lý:
         - Giám đốc: quản lý, lãnh đạo, điều hành các hoạt động của công ty.
         - Phó giám đốc: trợ giúp cho Giám đốc, điều hành các hoạt động kinh
             doanh của công ty.
         Các bộ phận chức năng:
         - Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm về việc trao đổi buôn bán, các hợp
             đồng, đơn đặt hàng.
         - Phòng kế toán: theo dõi và hạch toán các hoạt động sản xuất kinh doanh,
             quản lý tài chính của công ty, tham mƣu cho Giám đốc về lĩnh vực kế
             toán tài chính.
         - Phòng hành chính: phụ trách công tác nhân sự, lao động tiền lƣơng, các
             công tác tài chính.
         Bộ phận bán hàng:
          Chịu sự quản lý của trƣởng phòng kinh doanh. Sau khi nhận đƣợc hợp đồng
          hay đơn đặt hàng, bộ phận bán hàng co nhiệm vụ soạn hàng, đóng gói và
          giao hàng.
     V.    Tổ chức kế toán tại công ty:

SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                     Page 4
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

       1. Sơ đồ bộ máy kế toán:

                                 Kế toán trưởng




        Kế toán            Kế toán          Kế toán công           Thủ quỹ
       tổng hợp           kho hàng         nợ & thanh toán


              Giữa các bộ phận kế toán có mối quan hệ đối chiếu nhau.

        2. Chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên:
          Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm chung trƣớc Ban giám đốc về công
       tác hạch toán kế toán của công ty. Tổ chức và kiểm tra quá trình hạc toán kế
       toán và các báo cáo tài chính. Thƣờng xuyên đôn đốc việc của bộ phận kế
       toán, tham mƣu cho Giám đốc về chiến lƣợc kinh tế, tài chính của công ty.
          Kế toán tổng hợp: tập hợp các số liệu có liên quan từ các bộ phận khác
       để tiến hành ghi chép sổ sách và báo cáo tài chính.
          Kế toán kho hàng: có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho
       hàng hóa. Tổng hợp các chi phí mua ngoài để tính giá thành sản phẩm.
          Kế toán công nợ và thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi tình hình công
       nợ, đôn đốc thu hồi và theo dõi các khoản hoa hồng trả cho khách và theo
       dõi thu chi qũy tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, tiền vay.
          Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu chi và quản lý tiền mặt, séc, ngân phiếu, lập
       các báo cáo quỹ hàng ngày để xác định chính xác tồn quỹ tại mỗi thời điểm.
        3. Mối quan hệ nghiệp vụ giữa phòng kế toán với các phòng ban:
          Hằng ngày, nhân viên bán hàng sẽ ghi nhận việc bán hàng gồm có thanh
       toán tiền mặt và nợ cho Kế toán công nợ. Kế toán công nợ dựa vào các
       chứng từ có liên quan nhƣ Phiếu xuât kho, Hóa đơn bán hàng để vào sổ chi
       tiết công nợ. Bên cạnh đó, nhân viên khi nhận hàng sẽ làm Phiếu nhập kho,
       Hóa đơn GTGT đỏ và đƣa lại cho kế toán công nợ vào sổ để theo dõi công
       nợ mua hàng. Sau khi ghi vào sổ, Kế toán công nợ sẽ đƣa lại hóa đơn đỏ và
       các chứng từ có liên quan cho kế toán kho hàng để vào sổ theo dõi nhập xuất
       tồn của hàng hóa, báo cáo kịp thời các mặt hàng đã hết cho bộ phận mua
       hàng.
          Hàng ngày, Kế toán công nợ sẽ viết phiếu thu hoặc chi và dựa theo đó,
       thủ quỹ sẽ chi ra hoặc thu vào nếu hợp lệ. Kế toán tổng hợp sẽ có nhiệm vụ
       tổng hợp ác số liệu từ các bộ phận khác để ghi sổ sách và lƣu trữ các hợp
       đông kinh doanh. Cuối tháng, các kế toán sẽ tiến hành tổng hợp các số liệu

SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                     Page 5
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                  GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

        để lập bảng kê cho toàn tháng. Dựa vào các số liệu cung cấp hàng ngày, kế
        toán trƣởng sẽ tổng hợp các số liệu để báo cáo thuế cho Nhà nƣớc và xác
        định kết quả kinh doanh tháng đó cho Giám đốc.
  VI.    Hình thức kế toán áp dụng tại công ty:
         Công ty TNHH TM DV Việt Hồng tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức
         kế toán nhật ký chung, hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai
         thƣờng xuyên, phƣơng pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: nhập trƣớc xuất
         trƣớc, nhập sau xuất trƣớc, phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng.
         Hình thức sổ nhật ký chung:
         1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán:
            Tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ nhật
            ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự và thời gian phát
            sinh và ghi định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên
            các sổ nhật ký để ghi vào Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
         2. Hình thức tổ chức công tác kế toán:
            2. 1. Chế độ kế toán:
                - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
                - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng
                - Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung
            2. 2. Hệ thống tài khoản kế toán:
                Sử dụng các tài khoản do Bộ tài chính phát hành theo quyết định số
                15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006. Thông tƣ số 89/2000/TT –
                BTC ngày 09/12/2002. Thông tƣ số 105/2003/TT – BTC ngày
                04/11/2003 và Thông tƣ số 23/2005/TT – BTC ngày 30/03/2005.
                Hệ thống tài khoản kế toan sử dụng tại Công ty nhƣ sau:
                TK 111           : Tiền mặt
                TK 112           : Tiền gửi ngân hàng
                   TK 1121       : Tiền Việt Nam
                   TK 1122       : Ngoại tệ
                TK 113           : Tiền đang chuyển
                TK 131           : Phải thu của khách hàng
                TK 133           : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
                TK 142           : Chi phí trả trƣớc ngắn hạn
                TK 151           : Hàng mua đang đi trên đƣờng
                TK 156           : Hàng hóa
                TK 157           : Hàng gởi đi bán
                TK 211           : TSCĐ hữu hình
                TK 214           : Hao mòn TSCĐ
                TK 311           : Vay ngắn hạn
                TK 331           : Phải trả cho ngƣời bán

SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                    Page 6
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD           GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

              TK333           : Thuế và các khoản nộp cho Nhà nƣớc
                TK 3331       : Thuế GTGT phải nộp
                TK 33311 : Thuế GTGT đầu ra
                TK 33312 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu
                TK 3333       : Thuế xuất, nhập khẩu
                TK 3334       : Thuế thu nhập doanh nghiệp
                TK 3338       : Các loại thuế khác
              TK 334          : Phải trả ngƣời lao động
              TK 338          : Phải trả, phải nộp khác
                TK 3383       : Bảo hiểm xã hội
                TK 3384       : Bảo hiểm y tế
              TK 411          : Nguồn vốn kinh doanh
              TK421           : Lợi nhuận chƣa phân phối
              TK 511          : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
              TK 515          : Doanh thu hoạt động tài chính
              TK 632          : Giá vốn hàng bán
              TK 635          : Chi phí tài chính
              TK 641          : Chi phí bán hàng
              TK 642          : Chi phí quản lý doanh nghiệp
              TK 711          : Thu nhập khác
              TK 811          : Chi phí khác
              TK 911          : Xác định kết quả kinh doanh
          2. 3. Hệ thống chứng từ và sổ kế toán sử dụng tại Công ty:
              - Sổ sách kế toán:
                + Sổ nhật ký chung
                + Sổ cái
                + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
              - Chứng từ:
                + Phiếu thu
                + Phiếu chi
                + Hóa đơn GTGT
                + Giấy báo nợ, giấy báo có
              - Các báo biểu:
                + Bảng cân đối số phát sinh.
                + Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B 01- DN ban hành kèm theo
                QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC)
                + Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B- 04/DN ban hành kèm
                theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/0/2006 của Bộ
                tài chính)



SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                           Page 7
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                 GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

                 + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B-02/DN ban
                 hành kèm theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006
                 của Bộ tài chính)
                 + Bảng thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu số B 09- DN ban
                 hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ
                 trƣởng Bộ tài chính)

       3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung:
             Hàng ngày,căn cứ vào các chứng từ đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ kế
          toán, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào Nhật ký chung,sau đó căn cứ
          vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài
          khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết thì đồng
          thời với việc ghi vào sổ Nhật ký chung,các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi
          vào sổ chi tiết liên quan.
             Trƣờng hợp doanh nghiệp mở các nhật ký chuyên dùng thì hàng
          ngày,căn cứ vào các chứng từ đƣợc dùng để ghi sổ kế toán, ghi nghiệp
          vụ phát sinh vào nhật ký chuyên dùng liên quan. Định kỳ hoặc cuối
          tháng, tùy khối lƣợng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ nhật ký
          chuyên dùng, lấy số liệu để ghi vào sổ nhật ký chuyên dùng, lấy số liệu
          để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái tổng hợp, sau khi đã loại trừ
          trùng lắp do một nghiệp vụ đƣợc ghi đồng thời vào hai sổ nhật ký
          chuyên dùng (nếu có).
             Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái và bảng tổng
          hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập báo
          cáo tài chính.
             Về nguyên tắc tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng
          cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có
          trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ nhật ký chung và các sổ nhật ký chuyên
          dùng sau khi đã loại trừ trùng lắp) cuối kỳ.
             Để hình dung đƣợc quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký
          chúng ta xem xét sơ đồ sau:




SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                   Page 8
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                      GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

                Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung:
                                    Chứng từ gốc




             Sổ nhật ký           Sổ nhật ký chung               Sổ, thẻ kế toán
            chuyên dùng                                              chi tiết


                                        Sổ cái                   Bảng tổng hợp
                                                                    chi tiết


                                            Bảng cân đối
                                            số phát sinh



                                    Báo cáo tài chính


                          Ghi hàng ngày
                          Ghi hàng tháng hoặc định kỳ
                          Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

  VII.     Phân tích tài chính:
           1. Phân tích tình hình tài chính của công ty
               1.1. Phân tích tình hình tài chính của Công ty qua Bảng cân đối
                   kế toán
                            BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
                                     Năm 2008
                                                Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
         TÀI SẢN                Mã số      Số cuối năm Số đầu năm
                                           2008             2008
         A-TÀI SẢN NGẮN         100        14.746.562.975 11.815.232.967
         HẠN
         I.Tiền và các khoản    110        786.508.042      1.412.466.965
         tƣơng đƣơng tiền
         1.Tiền                 111        786.508.042      1.412.466.965
         2.Các khoản tƣơng      112
         đƣơng tiền
         II.Các khoản đầu tƣ    120
         tài chính ngắn hạn
         1.Đầu tƣ ngắn hạn      121
         2.Dự phòng giảm giá 129
SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                       Page 9
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD             GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

      chứng khoán đầu tƣ
      ngắn hạn(*)
      III.Các khoản phải thu    130   1.820.115.610   1.295.317.215
      1.Phải thu khách hàng     131   1.820.115.610   1.295.317.215
      2.Trả trƣớc cho ngƣời     132
      bán
      3.Phải thu nội bộ         133
      4.Phải thu theo tiến độ   134
      hợp đồng xây dựng
      5.Các khoản phải thu      138
      khác
      6.Dự phòng các khoản      139
      phải thu khó đòi(*)
      IV.Hàng tồn kho           140   12.139.939.323 9.107.448.787
      1.Hàng tồn kho            141   12.139.939.323 9.107.448.787
      2.Dự phòng giảm giá       149
      hàng tồn kho(*)
      V.Tài sản ngắn hạn        150
      khác
      1.Chi phí trả trƣớc       151
      ngắn hạn
      2.Các khoản thuế phải     152
      thu
      3.Tài sản ngắn hạn        158
      khác
      B.TÀI SẢN DÀI             200   487.913.532     335.868.208
      HẠN
      I.Các khoản phải thu      210   15.487.656      96.665.960
      dài hạn
      1.Phải thu dài hạn của    211
      khách hàng
      2.Phải thu nội bộ dài     212
      hạn
      3.Phải thu nội bộ dài     213
      hạn khác
      4.Phải thu dài hạn        218   15.487.656      96.665.960
      khác
      5.Dự phòng phải thu       219
      dài hạn khó đòi(*)
      II.Tài sản cố định        220   472.425.876     239.202.248
      1.Tài sản cố định hữu     221   472.425.876     239.202.248
      hình
      -Nguyên giá               222   768.684.600     427.486.505
      -Giá trị hao mòn lũy      223   (296.258.724)   (188.284.257)
      kế(*)

SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                              Page 10
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD             GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

      2.Tài sản cố định thuê    224
      tài chính
      -Nguyên giá               225
      -Giá trị hao mòn lũy      226
      kế(*)
      3.Tài sản cố định vô      227
      hình
      -Nguyên giá               228   27.862.000      27.862.000
      -Giá trị hao mòn lũy      229   (27.862.000)    (27.862.000)
      kế(*)
      4.Chi phí xây dựng cơ     230
      bản dở dang
      III.Bất động sản đầu      240
      tƣ
      -Nguyên giá               241
      -Giá trị hao mòn lũy      242
      kế(*)
      IV.Các khoản đầu tƣ       250
      tài chính dài hạn
      1.Đầu tƣ vào công ty      251
      con
      2.Đầu tƣ vào công ty      252
      liên kết, liên doanh
      3.Đầu tƣ dài hạn khác     258
      4.Dự phòng giảm giá       259
      chứng khoán đầu tƣ
      dài hạn(*)
      V.Tài sản dài hạn         260
      khác
      1.Chi phí trả trƣớc dài   261
      hạn
      2.Tài sản thuế thu        262
      nhập hoãn lại
      3.Tài sản dài hạn khác    268
      TỔNG CỘNG TÀI             270   15.234.476.507 12.151.101.175
      SẢN
      NGUỒN VỐN
      A.NỢ PHẢI TRẢ             300   7.096.290.912   4.066.554.137
      I.Nợ ngắn hạn             310   7.096.290.912   4.066.554.137
      1.Vay và nợ ngắn hạn      311   5.000.000.000   2.770.000.000
      2.Phải trả ngƣời bán      312   1.721.518.515   988.673.864
      3.Ngƣời mua trả tiền      313
      trƣớc
      4.Thuế và các khoản       314   374.772.397     307.880.273
      phải nộp Nhà nƣớc

SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                              Page 11
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD             GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

      5.Phải trả công nhân      315
      viên
      6.Chi phí phải trả        316
      7.Phải trả nội bộ         317
      8.Phải trả theo tiến độ   318
      hợp đồng xây dựng
      9.Các khoản phải trả,     319
      phải nộp khác
      II.Nợ dài hạn             320
      1.Phải trả dài hạn        321
      ngƣời bán
      2.Phải trả dài hạn nội    322
      bộ
      3.Phải trả dài hạn        323
      khác
      4.Vay và nợ dài hạn       324
      5.Thuế thu nhập hoãn      325
      lại phải trả
      B.VỐN CHỦ SỞ              400   8.138.185.595   8.084.547.038
      HỮU
      I.Vốn chủ sở hữu          410   8.138.185.595   8.084.547.038
      1.Vốn đầu tƣ của chủ      411   5000.000.000    2.500.000.000
      sở hữu
      2.Thặng dƣ vốn cổ         412
      phần
      3.Cổ phiếu ngân quỹ       413
      4.Chênh lệch đánh giá     414
      lại tài sản
      5.Chênh lệch tỉ giá       415
      hối đoái
      6.Quỹ đầu tƣ phát         416
      triển
      7.Quỹ dự phòng tài        417
      chính
      8.Quỹ khác thuộc vốn      418
      chủ sở hữu
      9.Lợi nhuận chƣa          419   3.138.185.595   5.584.547.038
      phân phối
      II.Nguồn kinh phí và      420
      quỹ khác
      1.Quỹ khen thƣởng và      421
      phúc lợi
      2.Nguồn kinh phí          422
      3.Nguồn kinh phí đã       423
      hình thành TSCĐ

SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                              Page 12
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                  GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

       TỔNG      CỘNG 430                 15.234.476.507 12.151.101.175
       NGUỒN VỐN

             CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
       CHỈ TIÊU                  Số cuối năm  Số đầu năm
       1.Tài sản cho thuê ngoài  0            0
       2.Vật tƣ, hàng hóa,nhận   0            0
       giữ hộ, nhận gia công
       3.Hàng hóa nhận bán hộ,   0            0
       nhận ký gởi
       4.Nợ khó đòi đã xử lý     0            0
       5.Ngoại tệ các loại       0            0
       6.Dự án chi hoạt động     0            0
       7.Nguồn vốn khấu hao cơ   0            0
       bản hiện có

        Từ bảng cân đối kế toán trên, căn cứ trên những số liệu giữa số cuối năm và
    số đầu năm ta phân tích tình hình sử dụng tài sản cũng nhƣ nguồn vốn mà công
    ty sử dụng để xác định mục tiêu cần phân tích rõ hơn, sâu hơn trong tình hình tài
    chính của Công ty.

                     BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU VỐN
                               Năm 2008
Khoản     Đầu năm             Cuối năm           Chênh lệch so              với đầu
mục                                              năm
          Số tiền       Tỷ    Số tiền      Tỷ    Số tiền                    Tỷ
                        trọng              trọng                            lệ(%)
                        (%)                (%)
I.Tài sản 11.815.232.96 97,2 14.746.562.97 96,8 2.931.330.00                24,81
ngắn hạn 7              4     5                  8
1.Tiền    1.412.466.965 11,6 786.508.042   5,16 (625.958.923)               (44,32)
và các                  3
khoản
tƣơng
đƣơng
tiền
2.Các     0             0     0            0     0                          0
khoản
đầu tƣ
ngắn hạn
3.Các     1.295.317.215 10,6 1.820.115.610 11,95 524.798.395                40,52
khoản                   6
phải thu
4.Hàng    9.107.448.787 74,9 12.139.939.32 79,69 3.032.490.53               33,3

SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                   Page 13
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                   GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

tồn kho                     5       3                       6
5.TSLĐ      0               0       0                0      0               0
khác
II.Tài      335.868.208     2,76    487.913.532      3,2    152.045.324     45,27
sản dài
hạn
1.Các       96.665.960      0,8     15.487.656       0,1    (81.178.304)    (83,98)
khoản
phải thu
dài hạn
2.TSCĐ      239.202.248     1,96    472.425.876      3,1    233.223.628     97,5
3.Đầu tƣ    0               0       0                0      0               0
tài chính
dài hạn
4.Tài sản   0               0       0                0      0               0
dài hạn
khác
TỔNG        12.151.101.17   100     15.234.476.50    100    3.083.375.33    25,38
CỘNG        5                       7                       2
TÀI
SẢN

Nhận xét:
    Đến cuối năm 2008, Công ty đang quản lý khối lƣợng tài sản trị giá
15.234.476.507 đồng, trong đó tài sản ngắn hạn là 14.746.562.975 đồng chiếm tỷ
trọng 96,8%, tài sản dài hạn là 487.913.532 đồng chiếm tỷ trọng 3,2%. Nếu so với đầu
năm thì tổng giá trị tài sản của Công ty tăng 3.083.375.332 đồng chủ yếu là tăng hàng
tồn kho.
    Tổng giá trị tài sản ngắn hạn là 14.746.562.975 đồng, trong đó hai khoản chiếm tỷ
trọng lớn nhất là các khoản phải thu 1.820.115.610 đồng chiếm tỷ trọng 11,95% và
hàng tồn kho 12.139.939.323 đồng chiếm tỷ trọng 79,69%. Nếu đem so với đầu năm
thì các khoản phải thu tăng 524.798.395 đồng và hàng tồn kho tăng 3.032.490.536
đồng. Đây là hai chỉ tiêu mà Công ty cần quan tâm hơn vì nó ảnh hƣởng đến tình hình
công nợ và chi phí.
    Tổng giá trị tài sản dài hạn là 487.913.532 đồng, trong đó: tài sản cố định là
472.425.876 đồng chiếm tỷ trọng 3,1%. Nếu so với đầu năm ta thấy giá trị tài sản cố
định tăng 233.223.628 đồng. Tài sản cố định tăng chứng tỏ vốn của Công ty ngày
càng tăng.
    Cơ cấu giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn là 96,8%/3,2%. Qua cơ cấu này ta
thấy Công ty cần giảm tài sản ngắn hạn xuống đặc biệt là giảm hàng tồn kho và các
khoản phải thu.Đồng thời, Công ty nên đầu tƣ tài sản dài hạn hơn để Công ty có kế
hoạch kinh doanh lâu dài.


SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                   Page 14
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                    GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

                           BẢNG PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN
                                   Năm 2008

Khoản      Đầu năm                   Cuối năm               Chênh lệch so với đầu
mục                                                         năm
           Số tiền           Tỷ     Số tiền           Tỷ    Số tiền        Tỷ
                             trọng(                   trọng                lệ(%)
                             %)                       (%)
A.Nợ       4.066.554.137     33,47 7.096.290.912      46,58 3.029.736.775    74,5
phải trả
I.Nợ       4.066.554.137     33,47   7.096.290.912    46,58 3.029.736.775    74,5
ngắn
hạn
II.Nợ      0                 0       0                0     0                0
dài hạn
B.Vốn      8.084.547.038     66,53   8.138.185.595    53,42 53.638.557       0,66
chủ sở
hữu
I.Vốn      8.084.547.038     66,53   8.138.185.595    53,42 53.638.557       0,66
chủ sở
hữu
II.Nguô    0                 0       0                0     0                0
n kinh
phí và
quỹ
khác
Tổng       12.151.101.175    100     15.234.476.507   100   3.083.375.332    25,38
cộng
nguồn
vốn

Nhận xét:
     Nguồn vốn cuối năm 2008 của Công ty là 15.234.476.507 đồng, trong đó: nợ phải
trả là 7.096.290.912 đồng chiếm tỷ trọng 46,78% và vốn chủ sở hữu là 8.138.185.595
đồng chiếm tỷ trọng 53,42%. Nếu so với đầu năm thì nguồn vốn tăng 3.083.375.332
đồng với tỷ lệ tăng là 25,38%.
     Vốn chủ sở hữu tăng so với đầu năm là 53.638.557 đồng với tỷ lệ tăng là 0,66%.
Nợ phải trả cuối năm 2008 là 7.096.290.912 đồng trong đó chủ yếu là nợ ngắn hạn.
Nếu so với đầu năm thì tỷ lệ nợ phải trả tăng 3.029.736.775 đồng với tỷ lệ tăng
74,5%. Điều này cho thấy Công ty cần lƣu ý để tránh ảnh hƣởng đến vốn, chi phí và
khả năng tài chính của Công ty.
              1.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty qua Bảng báo cáo
                  kết quả kinh doanh


SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                    Page 15
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                     GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ


         BẢNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Khoản          Năm trƣớc        Năm nay          Biến động theo thời Biến      động
mục                                              gian                theo kết cấu
                                                 Mức          %      Năm Năm
                                                                     trƣớc nay
1.Tổng         16.608.311.318   23.053.194.826   6.444.883.508   38,81    100,7    100,72
doanh thu
2.Các          115.494.500      163.990.041      48.495.541      41,99    0,7      0,72
khoản
giảm trừ
doanh thu
3.Doanh        16.492.816.818   22.889.204.785   6.396.387.967   38,78    100      100
thu thuần
4.Giá vốn      12.004.074.579   16.308.475.817   4.304.401.238   35,86    72,78    71,25
hàng bán
5.Lợi          4.488.742.239    6.580.728.968    2.091.986.729   46,61    27,22    28,75
nhuận gộp
6.Doanh        47.585.966       797.950.264      750.364.298     1576,8   0,29     3,49
thu hoạt
động tài
chính
7.Chi phí      368.498.354      711.246.285      342.747.931     93,01    2,23     3,11
tài chính
8.Chi phí                                                        43,56
bán hàng
9.Chi phí      1.990.017.982    2.856.968.457    866.950.475     74,97    12,07    12,48
quản      lý
doanh
nghiệp
10.Lợi         2.177.811.869    3.810.464.490    1.632.652.621   15,77    13,2     16,65
nhuận
thuần từ
hoạt động
kinh
doanh
11.Thu         268.681.876      311.045.034      42.363.158      15,77    1,63     1,36
nhập khác
12.Chi phí
khác
13.Lợi         268.681.876      311.045.034      42.363.158      15,77    1,63     1,36
nhuận
khác
14.Tổng        2.446.493.745    4.121.509.524    1.675.015.779   68,47    14,83    18,01


SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                          Page 16
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                   GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

 lợi nhuận
 kế     toán
 trƣớc thuế
 15.Chi phí 685.018.249      1.067.470.967     382.452.718     55,83   4,15     4,66
 thuế thu
 nhập
 doanh
 nghiệp
 hiện hành
 16.Lợi      1.761.475.496   3.054.038.557     1.292.563.061   73,38   10,68    13,34
 nhuận sau
 thuế thu
 nhập
 doanh
 nghiệp

Nhận xét:
     Qua số liệu ở bảng phân tích trên cho thấy tổng doanh thu năm nay so với năm
trƣớc tăng 6.444.883.508 đồng tƣơng ứng với 38,81%. Trong khi đó doanh thu thuần
chỉ tăng thêm 6.396.387.967 đồng tƣơng ứng với 38,87% nguyên nhân do hàng bán bị
trả lại quá cao tăng 41,99% so với năm trƣớc,tăng hơn nhiều so với tỷ lệ tăng doanh
thu. Doanh nghiệp cần xem xét và tìm nguyên nhân cụ thể để có biện pháp khắc phục
tình trạng này
     Tỉ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 43,56% cao hơn so với tỷ lệ tăng doanh
thu thuần, xu hƣớng này không có lợi cần tìm nguyên nhân cụ thể để giải quyết.
     Xét về giá vốn giá vốn hàng bán qua phân tích kết cấu doanh thu ta thấy trong 100
đồng doanh thu của năm trƣớc có 72,78 đồng chi phí giá vốn và năm nay là 71,25
đồng giảm so với năm trƣớc. Nhƣ vậy mức lãi gộp năm nay sẽ tăng 1.53đồng/100đ
doanh thu. Đây là xu hƣớng tốt doanh nghiệp cần phát huy. Tuy nhiên mức tăng này
chƣa cao lắm doanh nghiệp cần đẩy mạnh hơn nữa.
     Về lợi nhuận sau thuế năm nay so với năm trƣớc tăng 1.292.563.061 đồng tƣơng
ứng với 73,38%. Xét về kết cấu trong doanh thu thì tỷ lệ này cũng tăng từ
10,68đ/100đ doanh thu lên 13,34đ/100đ doanh thu.
     Qua phân tích trên ta xác định mục tiêu của Công ty là giảm chi phí, doanh thu có
tăng nhƣng chi phí lại tăng cao hơn. Do đó, Công ty cần quan tâm đến việc sử dụng
chi phí có hiệu quả và tiết kiệm hơn.

          2. Đánh giá tổng quát tình hình tài chính của Công ty:
             2.1. Khả năng thanh toán
                 + Khả năng thanh toán =



SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                       Page 17
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                    GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

      Chỉ tiêu                 Năm 2007                 Năm 2008
      Tổng tài sản ngắn hạn    11.815.232.967           14.746.562.975
      Tổng nợ ngắn hạn         4.066.554.137            7.096.290.912
      Tỷ lệ                    2.91%                    2,08%

     |Từ bảng phân tích trên ta thấy cứ 1 đồng nợ phải trả thì có 2,08 đồng tài sản đảm
bảo trả nợ. So với năm 2007 thì tỷ lệ này giảm đi 0,83. Qua đây ta thấy khả năng chi
trả của Công ty tốt vì tỷ lệ này lớn hơn 1. Tuy nhiên tỷ lệ này đã có xu hƣớng giảm so
với năm 2007. Vì vậy, Công ty cần khắc phục tình trạng này.



                 +Khả năng thanh toán nhanh=


        Chỉ tiêu              Năm 2007                 Năm 2008
        Tổng tài sản ngắn     11.815.232.967           14.746.562.975
        hạn
        Hàng tồn kho          9.107.448.787            12.139.939.323
        Tổng nợ ngắn hạn      4.066.554.137            7.096.290.912
        Tỷ lệ                 0,67                     0,37

    Khả năng thanh toán nhanh năm 2008 là 0,37 đồng có nghĩa là cứ 1 đồng nợ ngắn
hạn thì có 0,37 đồng tổng tài sản lƣu động để chi trả. Tuy nhiên tỷ lệ này giảm đi rất
nhiều so với năm 2007 nguyên nhân do hàng tồn kho tăng lên và nợ ngắn hạn cũng
tăng hơn so với năm 2007. Điều này cho thấy khả năng thanh toán nhanh của Công ty
chƣa tốt. Công ty cần tìm nguyên nhân để khắc phục tình trạng hàng tồn kho còn quá
nhiều.


                 +Khả năng thanh toán bằng tiền mặt =


        Chỉ tiêu              Năm 2007                 Năm 2008
        Tiền mặt              1.412.466.965            786.508.042
        Tổng nợ ngắn hạn      4.066.554.137            7.096.290.912
        Tỷ lệ                 0,35                     0,11

    Cứ 100 đồng nợ ngắn hạn thì có 0,11 đồng mặt tại quỹ để quyết toán. So với năm
2007 thì tỷ lệ này giảm đi 0,24. Tỷ lệ giảm này cho thấy số tiền dung để chi trả cho số
nợ ngắn hạn là không đủ hay số nợ ngày càng tăng. Do đó Công ty cần phải đảm bảo
đầy đủ số tiền mặt tồn quỹ để chi trả đồng thời kiểm soát chặt chẽ quỹ tiền mặt.

             2.2.   Khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp:

SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                     Page 18
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                    GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ



                +Khả năng tự tài trợ =


        Chỉ tiêu             Năm 2007                 Năm 2008
        Vốn chủ sở hữu       8.084.547.038            8.138.185.595
        Tổng nguồn vốn       12.151.101.175           15.234.476.507
        Tỷ lệ                0,67                     0,53

     Qua bảng số liệu trên ta thấy cứ 1 đồng nguồn vốn thì vốn chủ sở hữu chiếm 0,53
đồng. So với năm 2007 thi tỷ lệ này giảm 0,14. Tuy nhiên tỷ lệ này vẫn còn tốt, chứng
tỏ tình hình tài chính của Công ty tốt. Công ty cần phải giải quyết các khoản nợ nhất
là nợ quá hạn vì nợ quá hạn nhiều sẽ ảnh hƣởng đến uy tín của Công ty và phát sinh
nợ mới.
               2.3. Tình hình công nợ:

                +Khoản phải thu / khoản phải trả =


        Chỉ tiêu             Năm 2007                 Năm 2008
        Khoản phải thu       1.295.317.215            1.820.115.610
        Khoản phải trả       4.066.554.137            7.096.290.912
        Tỷ lệ                0,32                     0,26

    Qua bảng số liệu trên ta thấy tỷ lệ khoản phải thu trên khoản phải trả năm 2008
giảm so với năm 2007 là 0,06. Cứ 1 đồng khoản phải trả thì có 0,26 đồng khoản phải
thu. Tỷ lệ này nhỏ hơn 1 cho thấy Công ty đang dôi ra một khoản tiền chiếm dụng vốn
của ngƣời khác, do đó Công ty cần quan tâm đến khoản phải trả này để tránh tình
trạng gây mất uy tín trong kinh doanh.

             2.4.   Tỷ suất sinh lời:


                +Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =                   * 100%

        Chỉ tiêu             Năm 2007                 Năm 2008
        Lợi nhuận sau        1.761.475.496            3.054.038.557
        thuế
        Doanh thu thuần      16.492.816.818           22.889.204.785
        Tỷ lệ                10,68%                   13,34%

   Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Công ty năm 2008 là 13,34% có nghĩa là cứ
100 đồng doanh thu thì đạt đƣợc 13,34 đồng lợi nhuận. So với đầu năm thì tỷ lệ nay

SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                   Page 19
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                   GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

tăng lên nhƣng không đáng kể. So với doanh thu mà công ty tạo ra thì lợi nhuận đạt
đƣợc chƣa cao, doanh thu cao nhƣng giá vốn cao và chi phí nhiều sẽ tạo ra lợi nhuận
thấp. Từ đó cho thấy Công ty cần xem xét lại việc sử dụng chi phí.


                +Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản =                    * 100%


        Chỉ tiêu               Năm 2007                  Năm 2008
        Lợi nhuận sau thuế     1.761.475.496             3.054.038.557
        Tổng tài sản           12.151.101.175            15.234.476.507
        Tỷ lệ                  14,49%                    20,04%

    Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản năm 2008 của Công ty là 20,04% có nghĩa là
cứ 100 đồng lợi nhuận sẽ tạo ra 20,04 đồng lợi nhuận, điều đó cho thấy tình hình sử
dụng tài sản Công ty chƣa cao lắm. Công ty cần xem xét lại việc sử dụng tài sản, tài
sản nào không dùng đến hoặc sử dụng không hiệu quả thì nên thanh lý.


                +Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =

        Chỉ tiêu               Năm 2007                  Năm 2008
        Lợi nhuận sau thuế     1.761.475.496             3.054.038.557
        Vốn chủ sở hữu         8.084.547.038             8.138.185.595
        Tỷ lệ                  21,79%                    37,53%

    Từ bảng phân tích trên ta thấy tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu năm 2008 của
Công ty là 37,53% tăng so với năm 2007. Trong 100 đồng vốn chủ sở hữu thì có
37,53 đồng lợi nhuận, hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Công ty chƣa cao, từ đó
cho thấy khả năng đầu tƣ còn hạn chế.




SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                     Page 20
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                    GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

               Chuyên đề tốt nghiệp:
 KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
                  KINH DOANH

           A. Kế toán mua bán hàng hóa:
     I. Những vấn đề chung:
             1. Khái niệm: Hiện nay, quá trình mua bán hàng hóa diễn ra khắp nơi cả
trong nƣớc lẫn ngoài nƣớc. Có rất nhiều doanh nghiệp hình thành với các hoạt động
mua bán trao đổi hàng hóa qua lại. Quá trình mua bán hàng hóa của Công ty chủ yếu
là nhập khẩu hàng hóa ở nƣớc ngoài và mua hàng của một số Công ty trong nƣớc. Sau
đó bán lại cho các Công ty trong nƣớc bằng hình thức bán buôn hoặc bán lẻ.
             2. Đặc điểm:
       - Đặc điểm hoạt động: hoạt động chủ yếu của Công ty là bán hàng trong nƣớc
       - Hàng hóa mà Công ty mua về là những hàng hóa không qua khâu chế biến mà
đƣợc chuyển bán ngay.
       - Nhà cung cấp chính của Công ty: Công ty Merck KgaA ( Đức).
       - Phƣơng thức thanh toán trong hợp đồng thƣờng là chuyển khoản.
       - Việc thanh toán: thanh toán trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận hàng.
             3. Nguyên tắc hạch toán:
       - Hạch toán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, liên tục các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh.
       - Hàng ngày kế toán theo dõi và ghi chép tình hình nhập – xuất – tồn hàng hóa
trên sổ kế toán.
       - Hàng tháng thủ kho sẽ căn cứ số lƣợng kiểm kê thực tế và đối chiếu với số liệu
trên sổ sách về số lƣợng hàng xuất – nhập – tồn, nếu có chênh lệch thì tìm nguyên
nhân và kịp thời xử lý.
             4. Nhiệm vụ của kế toán mua bán hàng hóa:
       - Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa phản ảnh các chỉ tiêu mua bán về tổng
giá trị hàng hóa, về phẩm chất, tình hình thanh toán với ngƣời bán, ngƣời mua.
       - Lập sổ sách, biểu mẫu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lên sổ sách, chứng từ lập
báo cáo.
       - Chỉ cho nhập hàng khi ngƣời bán cung cấp đầy đủ chứng từ cần thiết.
       - Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng theo các
đối tƣợng, theo đúng chính sách.
       - Cung cấp đầy đủ hóa đơn, chứng từ cần thiết cho khách hàng.
       - Căn cứ chứng từ để chi sổ và theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn hàng hóa.
     II. Kế toán quá trình mua hàng:
             1. Phương thức mua hàng:
                  1.1 Trong nước:
                       Công ty mua hàng theo 2 phƣơng thức chủ yếu:
SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                      Page 21
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                   GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

      - Nhận hàng trực tiếp: theo phƣơng thức này Công ty ủy quyền cho nhân viên
mua hàng của mình trực tiếp đến nhận hàng tại nơi quy định trong hợp đồng với bên
bán. Sau khi nhận hàng và ký vào hợp đồng bên bán, hàng hóa sẽ thuộc quyền sở hữu
của Công ty. Khi nhận đƣợc chứng từ, kế toán sẽ kiểm tra tiến hành thanh toán theo
hợp đồng và ghi vào sổ kế toán.
      - Chuyển hàng: bên bán sẽ chuyển hàng đến giao cho Công ty tại địa điểm và
thời gian đã quy định trƣớc. Khi bên bán chuyển hàng đi, quyền sở hữu vẫn thuộc bên
bán. Hàng mua chỉ thuộc quyền sở hữu của Công ty khi Công ty nhận đƣợc hàng hóa
và chấp nhận thanh toán.
                 1.2 Nhập khẩu:
      - Công ty nhập khẩu theo phƣơng thức nhập khẩu trực tiếp, tức là hình thúc mua
hàng trực tiếp từ nƣớc ngoài phục vụ cho việc kinh doanh của Công ty
            2. Phương pháp tính giá:
Trị giá hàng hóa đƣợc trong quá trình vận động qua các giai đoạn đƣợc tính nhƣ sau:
      - Trong nƣớc:
             Trị giá mua hàng tại thời điểm mua: là giá mua trên hóa đơn phải trả cho
      ngƣời bán.
      - Nhập khẩu:
             Đối với mặt hàng nhập khẩu: là giá mua trên hóa đơn phải trả ngƣời bán
      và cộng thêm thuế nhập khẩu.
             Giá thực tế hàng hóa nhập kho = Giá mua trên hóa đơn + thuế nhập khẩu
            3. Chứng từ sử dụng và quá trình luân chuyển chứng từ:
                 3.1 Trong nước:
          Chứng từ sử dụng: hóa đơn, phiếu nhập kho, phiếu chi, giấy báo nợ của
ngân hàng, hợp đồng mua hàng.
      - Hợp đồng mua hàng: do phòng kinh doanh lập thành 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản
nhƣ nhau và có hiệu lực kể từ ngày thanh lý hợp đồng.
      - Phiếu nhập kho: do thủ kho lập thành 3 liên
               Liên 1: lƣu
               Liên 2: chuyển cho phòng kế toán
               Liên 3: chuyển cho phòng kinh doanh
      - Hóa đơn của ngƣời bán: do ngƣời bán lập
      - Biên bản thanh lý hợp đồng: do phòng kinh doanh lập thành 4 bản ( mỗi bên
giữ 2 bản)
      - Chứng từ thanh toán: thƣờng là ủy nhiệm chi do kế toán lập và giấy báo nợ của
ngân hàng
                 3.2 Nhập khẩu:
      Tùy từng loại tính chất hàng hóa, điều kiện giao hàng,… mà công ty thƣờng sử
dụng các chứng từ nhƣ: hóa đơn, phiếu nhập kho hàng nhập khẩu, tờ khai hải quan.



SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                   Page 22
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                    GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

Quá trình luân chuyển chứng từ:
     Sau khi hợp đồng kinh tế đã đƣợc ký kết giữa 2 bên, phòng kinh doanh sẽ liên hệ
nhà cung cấp để xác nhận hàng hóa và đặt cọc tiền theo quy định. Phía nhà cung cấp
sẽ liên hệ với phòng kế toán để xuất hóa đơn giá GTGT và thực hiện công việc thanh
toán đúng theo hợp đồng.
     Phòng kế toán xử lý và ghi sổ các chứng từ gốc nhận từ các bộ phận chức năng,
công việc xử lý chứng từ bao gồm:
        + Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ.
        + Chứng từ kế toán đƣợc luân chuyển qua bộ phận kế toán có liên quan.
        + Sau đó chứng từ gốc đƣợc lƣu theo nhà cung cấp và lƣu tại phòng kế toán.

           4. Sổ kế toán và quá trình tự ghi sổ:
                  4.1 Sổ kế toán: Phòng kế toán thƣờng sử dụng các sổ kế toán sau để
theo dõi quá trình mua hàng:
                            - Sổ nhật ký mua hàng.
                            - Sổ kế toán chi tiết hàng hóa.
                            - Sổ chi tiết phải trả ngƣời bán.
                            - Sổ chi tiết tiền gởi ngân hàng.
                            - Sổ chi tiết tiền mặt.
                            - Những sổ khác có liên quan.
                  4.2 Trình tự ghi sổ:
      - Sau khi nhận đƣợc Hóa đơn và Phiếu nhập kho từ thủ kho, bộ phận kế toán
hàng hóa căn cứ vào Hóa đơn và Phiếu nhập kho nhập số liệu vào máy tính. Kế toán
cần phải nhập đầy đủ những thông tin nhƣ: Số phiếu nhập, ngày nhập kho, số hợp
đồng, số hóa đơn, mã ngƣời bán, số lƣợng, đơn giá, thành tiền, thuế. Tiếp đó, kế toán
ghi vào các sổ kế toán chi tiết hàng hóa, Sổ chi tiết phải trả ngƣời bán và sổ mua hàng.
      - Nếu thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng hoặc vay tiền ngân hàng, kế toán theo
dõi trên sổ ủy nhiệm chi. Căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng kế toán nhập số liệu
vào sổ chi tiết tiền gởi ngân hàng, sổ chi tiết phải trả ngƣời bán.
      - Nếu thanh toán bằng tiền mặt, thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để vào sổ quỹ, kế
toán căn cứ vào phiếu chi để ghi số liệu vào sổ chi tiết tiền mặt, sổ chi tiết phải trả
ngƣời bán.

            5. Tài khoản sử dụng:
     Ngoài các tài khoản có liên quan đến việc mua hàng nhƣ các tài khoản vốn bằng
tiền, phải trả ngƣời bán, tài khoản thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ, kế toán còn sử
dụng các tài khoản chủ yếu để phản ánh tình hình và kết cấu mua hàng hóa nhƣ:
          TK 156 “ hàng hóa”: phản ánh trị giá thực tế của hàng hóa mua về nhập
kho. Có 2 tài khoản cấp hai:



SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                      Page 23
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                    GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

       + TK 1561 “ giá mua hàng hóa”: phản ánh trị giá hàng hóa mua vào nhập kho,
có kết cấu nhƣ sau:

Bên nợ:       _ Trị giá hàng hóa nhập kho trong kỳ

              _Kết chuyển giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.

Bên có:       _ Trị giá hàng hóa xuất trong kỳ.

              _ Các khoản làm giảm hàng nhập trong kỳ.

              _ Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ.

Số dƣ nợ:     _Trị giá thực tế của hàng tồn hóa tồn kho cuối kỳ.

       + TK 1562: “ chi phí thu mua hàng hóa”: phản ánh chi phí mua hàng thực tế
phát sinh liên quan đến số hàng mua trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí mua hàng
cho hàng bán ra trong kỳ và hàng hóa tồn cuối kỳ, có kết cấu nhƣ sau:

Bên nợ:        _ Tập hợp chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ.

Bên có:        _ Kết chuyển chi phí mua hàng cho hàng bán ra trong kỳ.

Số dƣ nợ:     _ Kết chuyển chi phí của hàng hóa tồn cuối kỳ.

      +TK 151 “ Hàng đang đi đƣờng”, có kết cấu nhƣ sau:
Bên nợ:       _ Trị giá hàng mua đang đi đƣờng vào cuối tháng.
Bên có:       _ Giá trị hàng mua đang đi đƣờng đã nhập kho hoặc bán thẳng.
Số dƣ bên nợ: _ Giá trị hàng mua đang đi đƣờng còn lại.
            6. Các trường hợp kế toán chủ yếu:
                6.1 Kế toán chi tiết:
         Hằng ngày khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế mua hàng, kế toán căn cứ
vào hóa đơn mua hàng sẽ đánh số theo một thứ tự nhất định, sau đó tiến hành ghi vào
phiếu nhập kho rồi mới ghi vào sổ chi tiết mua hàng để tiện lợi cho việc quản lý một
cách dể dàng. Phiếu nhập kho theo mẫu sau:




SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                  Page 24
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                  GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

CÔNG TY TNHH TM DV VIỆT HỒNG        CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
118 ĐƢỜNG SỐ 3 CƢ XÁ LỮ GIA-F15-Q11      ĐỘC LẬP- TỰ DO- HẠNH PHÚC

                                                     Ngày… tháng… năm…

                                                                   Số:……



                               PHIẾU NHẬP KHO

Nhận của: ………

Phiếu giao hàng ngày….. tháng…. Năm…

Chứng từ:….. ngày…. Tháng… năm….

STT TÊN HÀNG          ĐVT        SL           ĐƠN GIÁ     TH. TIỀN     TS
1
2
3
4
5
….
                                              THÀNH TIỀN:……….

                                              THUẾ GTGT…..: ….

                                              TỔNG CỘNG:……..

Bằng chữ:…………




           Vì tình hình mua hàng ở công ty diễn ra hằng ngày không nhiều nên kế
toán tập hợp tất cả hóa đơn vào cuối tháng và tiến hành lên bảng kê hóa đơn chứng từ
hàng hóa dịch vụ mua vào, theo mẫu nhƣ sau:




SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                   Page 25
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                     GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

      BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HÓA DỊCH VỤ MUA VÀO
                           THÁNG …… NĂM 200..
                                           Mẫu số: 03/GTGT
CÔNG TY TNHH VIỆT HỒNG                     Mã số:0302179314
118 Đƣờng số 3- Cƣ xá Lữ Gia- F15- Q11
Điện thoại: 38660990- 38660770

         STT      CHỨNG TỪ       Tên cơ sở Mặt DSM Thuế            Thuế Ghi
                                 kinh      hàng chƣa suất          GTGT chú
                                 doanh/         thuế               đầu
                                 Ngƣời bán                         vào
                                 hàng
                  Số     Số ngày Tên MST
                  sêri   HĐ      cơ
                                 sở
                                 kd
         1
         2
         …

               6.2 Kế toán tổng hợp:
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh diễn ra trong quá trình mua hàng:
 Trong nước:
         Căn cứ vào hóa đơn bên bán, biên bản kiểm nghiệm và phiếu nhập kho,
kế toán ghi:
             Nợ TK 156(1561): Trị giá mua theo hóa đơn( giá chƣa thuế)
             Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT đầu vào
                  Có TK 111, 112, 331, 141,…: Giá thanh toán
              Trƣờng hợp cuối tháng hóa đơn về nhƣng hàng vẫn chƣa về, kế toán
ghi:
               Nợ TK 151: Trị giá mua hàng hóa
               Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
                    Có TK 111, 112, 331: Trị giá thanh toán

              Hàng đi tháng trƣớc, tháng nay hoàn tất thủ tục nhập kho, kế toán ghi:
               Nợ TK 1561:
                     Có TK 151:
           Chi phí thu mua hàng hóa:
            Nợ TK 156(1562):
            Nợ TK 133(1331):
                  Có TK 111, 112:
*. Trường hợp mua hàng được hưởng chiết khấu thanh toán, giảm giá:

SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                      Page 26
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                  GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

             Nợ TK 111, 112, 331:
                  Có TK 1561: Trị giá mua hàng hóa đƣợc chiết khấu, giảm giá
                  Có TK 1331: Thuế GTGT đƣợc giảm tƣơng ứng

    Sơ đồ hạch toán:

111, 112, 331,141                                   156               111,112,331


                                151                   Xuất hàng trả lại
         Hàng đang đi đƣờng             Nhập kho       ngƣời bán
                                        Hàng hóa           133

         Nhập kho
         Hàng hóa             133

                                                      Các khoản giảm giá
                                                        Đƣợc hƣởng


            Chi phí thu mua hàng hóa


*. Trường hợp mua hàng nhập kho có phát sinh thiếu:
     Về nguyên tắc mọi trƣờng hợp mua hàng có phát sinh thừa hay thiếu, đều phải
lập biên bản kiểm nghiệm để phản ánh đúng tình hình thực tế phát sinh, gồm các
trƣờng hợp sau:
      Thiếu hàng thuộc trách nhiệm bên bán:
             Nợ TK 1561:
             Nợ TK 133:
                    Có TK 331:
      Hàng thiếu thuộc trách nhiệm bên mua:
             Nợ TK 1561: giá mua hàng thực nhập
             Nợ TK 1562: giá mua của hàng thiếu trong định mức
             Nợ TK 133:
             Nợ TK 1388: Trị giá hàng thiếu bắt bồi thƣờng
             Nợ TK 1381: Trị giá hàng thiếu chờ xử lý
                    Có TK 331:
      Hàng thiếu nhƣng không tìm ra nguyên nhân:
             Nợ TK 811:
                    Có TK 1381:

SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                   Page 27
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                  GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

*. Trường hợp mua hàng có phát sinh thừa:
- Trong phƣơng thức chuyển hàng:
      Khi bên bán đồng ý bán luôn số hàng thừa, căn cứ vào hóa đơn bên bán lập bổ
sung, kế toán ghi:
              Nợ TK 3381:
              Nợ TK 133:
                    Có TK 331:
      Nếu bên bán không đồng ý bán mà sẽ nhận lại số hàng thừa, doanh nghiệp xuất
kho trả lại, căn cứ vào phiếu kho, kế toán ghi:
               Nợ TK 3381:
                      Có TK 1561
- Trong phƣơng thức nhận hàng:
      Căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho, biên bản kiểm nghiệm, kế toán ghi:
             Nợ TK 1561:
             Nợ TK 133:
                    Có TK 331:
                    Có TK 3381: Trị giá hàng thừa chờ xử lý
       Khi xử lý hàng thừa này, nếu không xác định đƣợc nguyên nhân kế toán ghi:
              Nợ TK 3388:
                     Có TK 711:
    Sơ đồ hạch toán:
      311                                  156
                          Trị giá hh
                          nhập kho
                                       133(1331)
                          Thuế GTGT

          Giá thanh toán                138(1388)

          theo hóa đơn     Hàng thiếu bắt

                           bồi thƣờng

                                        138(1381)             811
                       Hàng thiếu             Xử lý
                        chờ xử lý
     711               338(3381)               156
       Xử lý hàng thừa     Nhập kho hàng thừa




SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                  Page 28
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                 GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

Ví dụ 1: Ngày 20/04/2009 Công ty mua một lô hàng của Công ty trách nhiệm hữu
hạn Bách Khoa trị giá 3.998.000 VNĐ, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
Căn cứ vào hóa đơn mua hàng số 0080746, kế toán ghi:

            Nợ TK 1561: 3.998.000 VNĐ
            Nợ TK 133: 10% * 3.998.000 VNĐ= 399.800 VNĐ
                 Có TK 111: 4.397.800 VNĐ

Ví dụ 2: Ngày 23/04/2009 Công ty mua một lô hàng của Chi nhánh Công ty Cổ phần
Hóa Chất và Vật tƣ Khoa Học Kĩ Thuật trị giá 12.600.000 VNĐ, thuế GTGT 5%. Do
Công ty thanh toán sớm nên đƣợc bên bán giảm 1% trên giá mua hàng. Số còn lại
Công ty chuyển khoản trả nợ ngƣời bán. Dựa vào hóa đơn số 0027445, kế toán ghi:
             Nợ TK 1561: 12.600.000 VNĐ
             Nợ TK 133: 5% * 12.600.000 VNĐ= 630.000 VNĐ
                    Có 331: 13.230.000 VNĐ
             Nợ TK 331: 1% * 13.230.000 VNĐ= 132.300 VNĐ
                    Có TK 1561: 1% * 12.600.000 VNĐ= 126.000 VNĐ
                    Có TK 1331: 1% * 630.000 VNĐ= 6.300 VNĐ
             Nợ TK 331: 13.097.700 VNĐ (13.230.000 VNĐ - 132.300 VNĐ)
                    Có TK 112: 13.097.700 VNĐ

Ví dụ 3: Ngày 21/04/2009 Công ty mua của Công ty TNHH Sản xuất- Thƣơng mại-
Dịch vụ Thanh Bình 200 kg Paraffin trị giá 4.636.400 VNĐ, thuế GTGT 10%. Chƣa
thanh toán với ngƣời bán.Dựa vào hóa đơn số 0099251, kế toán ghi:

            Nợ TK 1561: 4.636.400 VNĐ
            Nợ TK 1331: 10% * 4.636.400 VNĐ= 463.640 VNĐ
                   Có TK 331: 5.100.040 VNĐ
  Sơ đồ hạch toán:
     111                                            156              112
               3.998.000

                                             133
                399.800
     112
                630.000                                    132.300
                 12.600.000
     331
                463.640
                 5.100.040

SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                               Page 29
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                 GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

 Nhập khẩu:
       Khi dùng tiền ngân hàng để ký quỹ mở L/C, kế toán ghi:
          Nợ TK 144:
               Có TK 112 (1122):
           Khi hàng về đến cảng, xác định trị giá mua hàng nhập khẩu, kế toán ghi:

      + Trƣờng hợp tỷ giá thực tế (TGTT) > Tỷ giá hạch toán (TGHT):

            Nợ TK 151: TGTT
                 Có TK 331: TGHT
                 Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá tăng.

      + Trƣờng hợp TGTT < TGHT:

            Nợ TK 151: TGTT
            Nợ TK 413: Chênh lệch tỷ giá giảm
                 Có TK 331: TGHT
           Xác định thuế nhập khẩu, thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, kế
toán ghi:

      + Thuế nhập khẩu phải nộp:

            Nợ TK 151:
                 Có TK 3333:

      + Thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp:

            Nợ TK 1331:
                 Có TK 33312:
           Khi nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT của hàng nhập khẩu, kế toán ghi:
            Nợ TK 3333:
            Nợ TK 33312:
                  Có TK 111, 112:
           Khi hàng về đến Công ty kiểm nghiệm, nhập kho, kế toán ghi:
            Nợ TK 156 (1561): TGTT
                  Có TK 151: TGTT
           Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lƣu kho, kế toán ghi:
            Nợ TK 156 (1562): TGTT
            Nợ TK 1331:
                  Có TK 111, 112, 141
           Đến hạn thanh toán tiền cho bên bán, kế toán ghi:
            Nợ TK 331: TGTT

SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                  Page 30
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                 GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

                   Có TK 144: TGHT
                   Có TK 1122: TGHT
           Đồng thời ghi Có TK 007
  Sơ đồ hạch toán:

111,112            144              331            151          156

      (1)                    (6)            (2a)         (4)



                    151              413

                          (2b)



                333(33312,3333)    133(1331)

          (3)


                   (5)               1562




Ghi chú:
(1): Ký quỹ L/C
(2a): Hàng về đến cảng, xác định giá mua hàng nhập khẩu TGTT > TGHT
(2b): Hàng về đến cảng, xác định giá mua hàng nhập khẩu TGTT< TGHT
(3): Nộp thuế nhập khẩu
(4): Nhập kho hàng hóa
(5): Thanh toán chi phí vận chuyển, bốc dỡ
(6): Thanh toán tiền hàng cho bên bán




SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                              Page 31
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                  GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

Ví dụ 1: Ngày 5/4/2009 Công ty Việt Hồng đã nhập khẩu một lô hàng hóa chất, dụng
cụ phòng thí nghiệm của Công ty MERCK KgaA trị giá 11.796 EUR, thuế nhập khẩu
là 20% VNĐ, thuế GTGT 10% VNĐ, tỷ giá tính thuế 20.776 VNĐ/EUR. Trong kỳ
Công ty đã dùng tỷ giá thực tế để hạch toán. Căn cứ vào tờ khai nhập khẩu
560/NK/KD/SB Kế toán ghi:
     - Ký quỹ mở L/C:
            Nợ TK 144: 72.287.068 VNĐ
                   Có TK 112: 72.287.068 VNĐ
     - Khi hàng về đến cảng, xác định trị giá mua hàng nhập khẩu, kế toán ghi:
             Nợ TK 151: 294.088.435 VNĐ
                    Có TK 331: 11.796 EUR * 20.776= 245.073.696 VNĐ
                    Có TK 3333: 11.796 EUR*20%*20.776=49.014.739VNĐ
     - Xác định thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp, kế toán ghi:
            Nợ TK 1331: 294.088.435*10%= 29.408.844 VNĐ
                   Có TK 33312: 29.408.844 VNĐ
     - Khi nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, kế toán ghi:
            Nợ TK 3333: 49.014.739 VNĐ
            Nợ TK 33312: 29.408.844 VNĐ
                   Có TK 112: 78.423.583 VNĐ
     - Khi hàng về đến Công ty kiểm nghiệm, nhập kho, kế toán ghi:
            Nợ TK 1561: 294.088.435 VNĐ
                   Có TK 151: 294.088.435 VNĐ
     - Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lƣu kho,… kế toán ghi:
             Nợ TK 1562: 2.046.000 VNĐ
             Nợ TK 1331: 204.600 VNĐ
                    Có TK 111: 2.250.600 VNĐ
    - Đến hạn thanh toán tiền hàng cho bên bán, kế toán ghi:
            Nợ TK 331: 245.073.696 VNĐ
                   Có TK 413: 1.548.874 VNĐ
                   Có TK 144: 72.287.068 VNĐ
                   Có TK 1122: 8257.2 EUR* 20.738= 171.237.814 VNĐ
            Đồng thời ghi bên Có TK 007: 8257.2 EUR
  Sơ đồ hạch toán:




SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                   Page 32
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                      GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

   112             144                    331            151                 156

     72.287.068            243.524.882         245.073.696     294.088.435

                               1.548.874
                   151               413




            333(33312,3333)          133(1331)

     78.423.583               204.600




                                       1562

                               2.046.000




Mẫu phiếu nhập kho hàng nhập khẩu như sau:

CÔNG TY TNHH TM DV VIỆT HỒNG                  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
118 ĐƢỜNG SỐ 3 CƢ XÁ LỮ GIA-Q11                    ĐỘC LẬP- TỰ DO- HẠNH PHÚC

                                                                Ngày 05 tháng 04 năm 2009
                                                                          Số: 03/04/NK


                         PHIẾU NHẬP KHO HÀNG NHẬP KHẨU

        Nhận của: MERCK KgaA
        TKHQ: 560/NK/KD/SB ngày 05/04/2009                             VAT: 10%
        Chứng từ: LSA 2007/72 ngày 11 tháng 12 năm 2008                Tỷ giá: 16.100

   STT TÊN HÀNG               ĐVT SL              TNK Đ.
                                              N. TỆ          TH. TIỀN PLK
                                                      GIÁ
   1       Chloroform,AR      Chai    144 4,84829     86.829 12.503.376
   2
   ….


SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                       Page 33
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                  GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

   III.      KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG:
          1. Phương thức bán hàng:
    Công ty chỉ bán hàng trong nƣớc nên thƣờng sử dụng hai phƣơng thức bán hàng
chủ yếu sau:
      Bán lẻ: Việc bán lẻ hàng hóa xuất giao cho ngƣời mua và thu tiền ngay trong
cùng một thời điểm. Thời điểm tiêu thụ đối với bán lẻ là đƣợc xác định ngay khi hàng
hóa giao cho khách hàng. Công ty thu tiền theo phƣơng pháp thu tiền tập trung tức là
nhân viên bán hàng chỉ phụ trách giao hàng, việc thu tiền có nhân viên đảm trách
riêng.
     Bán buôn: Bán hàng cho các đơn vị thƣơng mại khác hoặc bán cho các đơn vị
sản xuất khác. Đặc điểm là hàng hóa chƣa đến tay ngƣời tiêu dùng. Công ty sử dụng
phƣơng thức bán hàng qua kho
     - Đối với phƣơng thức bán hàng qua kho: theo phƣơng thức này hàng hóa mua
về nhập kho rồi từ từ xuất kho bán ra. Phƣơng thức này có 2 hình thức giao nhận sau:
         Hình thức nhận hàng: theo hình thức này bên mua sẽ đến tại kho Công
ty hoặc tại 1 địa điểm mà Công ty quy định để nhận hàng.
         Hình thức chuyển hàng: theo hình thức này thì Công ty sẽ chuyển hàng
hóa đến kho của bên mua hoặc địa điểm nào đó do bên mua quy định để giao hàng.
           2. Nguyên tắc xác định giá vốn hàng bán:
     Giá vồn hàng bán trên thực tế là giá mua từng đợt hàng trong tháng từ các Công
ty trong nƣớc và nƣớc ngoài nhập khẩu về có kèm theo thuế nhập khẩu và chi phí thu
mua phân bổ cho lô hàng bán ra
Công thức tính giá xuất kho:
               Trị giá hàng + Trị giá hàng
               tồn đầu kỳ      nhập trong kỳ                  Chi phí thu mua
Giá xuất kho=                                             + phân bổ cho
Hàng hóa        Số lƣợng hàng hóa + Số lƣợng hàng hóa          hàng bán ra
                 tồn đầu kỳ            nhập trong kỳ

Chi phí thi mua   CP mua hàng đầu kỳ + CP mua hàng trong kỳ
phân bổ cho     =
hàng bán ra       Số lƣợng HH tồn đầu kỳ + Số lƣợng HH nhập trong kỳ

          3. Chứng từ sử dụng và quá trình luân chuyển chứng từ:
               3.1 Chứng từ sử dụng:
      - Hóa đơn GTGT: Một liên của chứng từ giao cho ngƣời nhận hàng, hai liên giữ
tại phòng kế toán làm thủ tục thanh toán. Trên hóa đơn GTGT phải ghi đầy đủ tên



SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                  Page 34
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                    GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

khách hàng, địa chỉ, mã số thuế sau đó trình giám đốc, khách hàng mua hàng ký tên.
Hóa đơn đƣợc viết thanh 3 liên:
             Liên 1 (màu tím): lƣu lại để phòng thuế kiểm tra
             Liên 2 (màu đỏ) : giao khách hàng
             Liên 3 ( màu xanh) : lƣu chúng từ
     - Phiếu xuất kho
     - Thẻ kho
     - Phiếu thu
     - Giấy báo có, ủy nhiệm chi
                3.2 Quá trình luân chuyển chứng từ:
    Sau khi hợp đồng ký xong, bộ phận kinh doanh sẽ cung cấp chứng từ cho bộ phận
kho có cơ sở để xuất hàng hóa cho khách hàng đồng thời gởi chứng từ cho phòng kế
toán để xuất hóa đơn.
          4. Sổ kế toán:
    Phòng kế toán thƣờng sử dụng các sổ kế toán sau để theo dõi quá trình bán hàng:
     - Sổ nhật ký bán hàng
     - Sổ kế toán chi tiết hàng hóa
     - Sổ chi tiết phải thu khách hàng
     - Bảng kê xuất- nhập- tồn
     - Sổ chi tiết tiền gởi ngân hàng
          5. Tài khoản sử dụng:
      + TK 156 “ hàng hóa” : phản ánh trị giá thực tế hàng xuất kho
      + TK 157 “ hàng gởi đi bán”: ghi nhận giá thành của sản phẩm hàng hóa
chuyển giao cho ngƣời mua nhƣng chƣa xác định là tiêu thụ, có kết cấu nhƣ sau:

Bên nợ: - Giá trị hàng hóa chuyển gởi bán trong kỳ

Bên có: - Giá trị hàng gởi bán đã xác định tiêu thụ trong kỳ
        - Giá trị của hàng gởi bán bị trả lại
Số dƣ bên nợ: - Giá trị của hàng gởi bán tồn cuối kỳ
       + TK 632 “ giá vốn hàng bán”: phản ánh giá vốn của sản phẩm hàng hóa đã
xác định tiêu thụ, có kết cấu nhƣ sau:

Bên nợ: - Giá vốn của hàng bán đã xác định tiêu thụ trong kỳ

Bên có: - Gía vốn của hàng bán bị trả lại trong kỳ
Tài khoản này không có số dƣ
      + TK 511 “ doanh thu bán hàng”: phản ánh doanh thu bán hàng trong kỳ và
các khoản làm giảm doanh thu, có kết cấu nhƣ sau:

SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                   Page 35
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                   GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

Bên nợ: - Khoản làm giảm doanh thu ( do chiết khấu, giảm giá,…)

       - Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả sản xuất kinh doanh

Bên có: - Doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ
Tài khoản này không có số dƣ
          6. Các trường hợp kế toán chủ yếu:
                6.1 Kế toán chi tiết:
    Hằng ngày khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bán hàng kế toán căn cứ vào hóa
đơn tiến hành ghi vào sổ chi tiết bán hàng.
    Vì quá trình bán hàng của Công ty diễn ra tƣơng đối thƣờng xuyên nên kế toán sẽ
tổng hợp các hóa đơn để tiến hành lên bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ
bán ra, theo mẫu nhƣ sau:


           BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA
                           THÁNG…. NĂM 200…

                                                             Mẫu số: 02/GTGT

CÔNG TY TNHH TM DV VIỆT HỒNG                                 Mã số: 0302179314
118 Đƣờng số 3- Cƣ xá Lữ Gia- F 15- Q11
Điện thoại: 38660990- 38660770

                       Tên cơ sở
                       kinh doanh/
           CHỨNG TỪ                                                  Thuế
                       Ngƣời mua                      DSB
                                              Mặt             Thuế   GTGT      Ghi
STT                    hàng                           chƣa
                                              hàng            suất             chú
                       Tên                            thuế
         Số   Số
                  Ngày cơ sở MST
        sêri  HĐ
                       kd
1
2
….




               6.2 Kế toán tổng hợp:
*. Trường hợp bán hàng bình thường:
        Khi xuất kho hàng hóa để bán theo hình thức nhận hàng, căn cứ vào hóa
đơn bán hàng, kế toán ghi:



SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                 Page 36
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                  GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

              Nợ TK 111, 112, 131: Giá thanh toán
                            Có TK 511: Giá bán chƣa thuế
                            Có TK 333( 3331): Thuế GTGT
            Đồng thời kết chuyển giá vốn hàng bán:
              Nợ TK 632:Giá xuất kho
                            Có TK 156( 1561): Giá xuất kho
        Khi xuất kho hàng hóa để bán theo hình thức chuyển hàng, căn cứ vào
chứng từ xuất hàng, kế toán ghi:
             Nợ TK 157: Trị giá mua của hàng xuất gửi bán
                           Có TK 156 (1651):
             Khi hàng hóa đã xác định tiêu thụ, căn cứ vào các chứng từ kế toán, kế
toán ghi:
              Nợ TK 111, 112, 131: Giá thanh toán
                          Có TK 511: Giá bán chƣa thuế
                          Có TK 333 (3331): Thuế GTGT đầu ra
           Kết chuyển giá vốn hàng gởi bán:
           Nợ TK 632:
                         Có TK 157:
  Sơ đồ hạch toán: bán hàng thông thƣờng

    156                                  632         511               111,112
          Giá vốn hàng bán
                      157
                              Giá vốn
                              hàng bán                           Doanh thu
                                                     333
                                                                bán hàng
                        133
  111,112




Ví dụ 1: Ngày 23/4/2009 Công ty TNHH TM DV Việt Hồng xuất bán cho Công ty
TNHH Ngô Gia Phát 1 lô hàng trị giá 10.565.000 VNĐ, thuế GTGT 10%, thanh toán
bằng tiền mặt. Dựa vào hóa đơn số 0071475 kế toán ghi:
    - Kết chuyển giá vốn:
            Nợ TK 632: 9.500.000VNĐ
                          Có TK 1561: 9.500.000 VNĐ


SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                   Page 37
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD              GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

    - Xác định doanh thu bán hàng:
            Nợ TK 111: 11.621.500 VNĐ
                         Có TK 511: 10.565.000 VNĐ
                         Có TK 3331: 1.056.500 VNĐ
  Sơ đồ hạch toán:

       156                        632        511                    111

                9.500.000

                                                          11.621.500

                                             333




Ví dụ 2: Ngày 24/4/2009 Công ty bán cho Trƣờng Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
1 lô hàng trị giá bán 1.473.000 VNĐ, thuế GTGT 10%, khách hàng đã chấp nhận
thanh toán. Căn cứ vào hóa đơn số 0071495, kế toán ghi:
    - Kết chuyển giá vốn:
            Nợ TK 632: 1.000.000 VNĐ
                          Có TK 156: 1.000.000 VNĐ
    - Xác định doanh thu bán hàng:
            Nợ TK 131: 1.620.300 VNĐ
                         Có TK 511: 1.473.000 VNĐ
                         Có TK 3331: 147.300 VNĐ
  Sơ đồ hạch toán:

       156                          632       511                       131

                  1.000.000

                                                            1.620.300

                                               333




SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                            Page 38
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                   GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

*. Trường hợp hàng bán bị trả lại:
Ví dụ: Ngày 20/4/2009 Công ty bán một lƣợng lớn hóa chất sau: Alizarin red, Acetal
dehyde,…. Cho Xí nghiệp Dƣợc Phẩm trung Ƣơng V có trị giá 63.000.000 đ, thuế
GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản. Dựa vào hóa đơn số 71390
ngày 20/4/2009 kế toán ghi:
             Nợ TK 112: 69.300.000 VNĐ
                    Có TK 511: 63.000.000 VNĐ
                    Có TK 3331: 6.300.000 VNĐ
Sau đó do hàng không đúng yêu cầu nên bên mua trả lại hàng cho Công ty, kế toán
làm biên bản thu hồi hóa đơn xuất, đồng thời ghi:
             Nợ TK 156: 60.000.000 VNĐ
                    Có TK 632: 60.000.000 VNĐ

            Nợ TK 531: 63.000.000 VNĐ
            Nợ TK 3331: 6.300.000 VNĐ
                  Có TK 112:69.300.000 VNĐ
*. Trường hợp bán hàng theo phương thức ký gởi:
        Khi xuất kho hàng hóa bán cho đại lý, kế toán ghi:
            Nợ TK 157:
                        Có TK 156:
         Khi nhận đƣợc tiền hàng do đại lý nộp hoặc xác định hàng giao cho đại
lý đã bán đƣợc, kế toán ghi:
             Nợ TK 111, 131: Giá bán quy định
                            Có TK 511: Giá chƣa thuế
                            Có TK 3331: thuế GTGT
           Đồng thời kết chuyển giá vốn hàng gởi bán:
             Nợ TK 632: giá xuất kho
                            Có TK 157: Giá xuất kho
            Thanh toán hoa hồng cho đại lý:
             Nợ TK 641:
                          Có TK 111, 131:
Ví dụ 1: Công ty xuất kho 1000 kg tale power có giá xuất kho 8.500đ/kg, giá gởi đại
lý bán 10.000đ/kg, thuế GTGT 10%, hoa hồng cho đại lý hƣởng 5% trên doanh thu
bán hàng. Cuối tháng bên đại lý yêu cầu Công ty xuất hóa đơn bán lẻ với số lƣợng
800 kg. Qua tháng sau bên đại lý đã chuyển trả tiền còn thiếu cho Công ty sau khi giữ
lại 5% hoa hồng. Kế toán ghi:
     - Xuất kho giao đại lý:
             Nợ TK 157: 1000 kg* 8.500đ/kg= 8.500.000 VNĐ
                            Có TK 156: 8.500.000 VNĐ


SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                   Page 39
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD             GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

    - Phản ánh giá vốn:
            Nợ TK 632: 800kg* 8.500đ/kg= 6.800.000 VNĐ
                        Có TK 157: 6.800.000 VNĐ
    - Phản ánh doanh thu:
            Nợ TK 131: 8.800.000 VNĐ
                        Có TK 511:800kg* 10.000đ/kg= 8.000.000 VNĐ
                        Có TK 3331: 8.000.000đ* 10%= 800.000 VNĐ
    - Chi phí hoa hồng cho đại lý hƣởng:
            Nợ TK 641: 5%* 8.000.000đ= 400.000 VNĐ
                         Có TK 131: 400.000 VNĐ
    - Thu nợ bên đại lý:
            Nợ TK 111: 8.800.000đ- 400.000đ= 8.400.000 VNĐ
                         Có TK 131: 8.400.000 VNĐ
  Sơ đồ hạch toán:




     15 6           157           632   511              131               111
                                                                  641

                                                           400.000
        8.500.000     6.800.000         333    8.800.000

                                                               8.400.000




SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                Page 40
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                  GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

Mẫu thẻ kho như sau:



                     CÔNG TY TNHH TM DV VIỆT HỒNG
                    118 Đƣờng số 3- cƣ xá Lữ Gia- F 15- Q 11

MERCK KgaA                Eggyolk emulsion
                                                ĐVT: chai




Ngày/ tháng                         Diễn giải          Nhập    Xuất     Tồn
                                                                        14
06/4/2009                           Kỹ nghệ súc sản            2        12




         B. Xác định kết quả kinh doanh:
    I. Tài khoản sử dụng:
    Xác định kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của các hoạt động tại Công ty
trong một thời gian nhất định ( tháng, quý, năm). Đây là chỉ tiêu kế toán rất quan
trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty. Kết quả kinh doanh là số lợi
nhuận hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, hoạt động tài chính đƣợc tính
bằng số chênh lệch giữa giá vốn hàng bán và tổng doanh thu, giữa thu nhập tài chính
với chi phí tài chính và với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Vì vậy để xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thì ngoài tài khoản 632 và 511,
Công ty còn sử dụng tài khoản 635, 642, 515
   II. Trình tự hạch toán:

SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                 Page 41
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                        GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

           1. Chi phí hoạt động tài chính:
    + Tài khoản 635 “ Chi phí hoạt động tài chính”: dùng để phản ánh toàn bộ chi
phí và các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính và kinh doanh về vốn. Chi phí
này đƣợc sử dụng tại Công ty chủ yếu là chi phí đi vay.
           2. Doanh thu hoạt động tài chính:
    + Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”: dùng để phản ánh toàn bộ
các khoản lãi tiền gởi đƣợc hƣởng.
*. Một số nghiệp vụ phát sinh tháng 03/2009:
     - Ngày 31/03 nhận lãi do nhập vốn tiền gởi ngân hàng
             Nợ TK 112: 5.000.000 VNĐ
                           Có TK 515: 5.000.000 VNĐ
     - Trả lãi vay tháng 03/2009 bằng tiền mặt:
             Nợ TK 635: 8.080.000 VNĐ
                           Có TK 111: 8.080.000 VNĐ
     - Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
            Nợ TK 911: 8.080.000 VNĐ
                          Có TK 635: 8.080.000 VNĐ
            Nợ TK 515: 5.000.000 VNĐ
                          Có TK 911: 5.000.000 VNĐ
Sơ đồ hạch toán:


   112              635               911           515           111

      8.080.000           8.080.000         5.000.000     5.000.000




            3. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
     + TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”: phản ánh chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp gồm chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý tài chính, chi phí chung
khác có liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp nhƣ: lƣơng, các khoản trích theo
lƣơng của nhân viên quản lý của doanh nghiệp, chi phí vật liêụ văn phòng, khấu hao
tài sản cố định.
     + TK này không có số dƣ cuối kỳ
*. Chứng từ sử dụng:
     - Hóa đơn GTGT.
     - Phiếu chi
     - Bảng lƣơng

SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                   Page 42
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                  GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

     - Thông báo thuế
*. Nội dung và kết cấu:
                            642
    111
                (1)                                   911
                      133               (5)

    334

                (2)

    338
                 (3)


   214

               (4)


(1) Chi phí tiền mặt dùng cho quản lý nhƣ: mua trang thiết bị cho văn phòng, chi phí
tiếp khách, chi phí tiền điện, chi phí dịch vụ viễn thông và các chi phi phí khác…
              Nợ TK 642:
                             Có TK 111:
(2) Chi phí lƣơng, thƣởng cho nhân viên, quản lý:
              Nợ TK 642:
                             Có TK 334:
(3) Các khoản trích theo lƣơng:
              Nợ TK 642:
                             Có TK 3383, 3384:
(4) Chi phí khấu hao tài sản cố định:
              Nợ TK 642:
                             Có TK 214:
(5) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
              Nợ TK 911:
                             Có TK 642:
*. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 04/2009 như sau:
     - Thanh toán các chi phí sử dụng cho văn phòng Công ty:
        + 05/4/2009 Công ty thanh toán tiền bảo hiểm xe ô tô bằng tiền mặt:
             Nợ TK 642: 6.818.000 VNĐ

SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                      Page 43
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

            Nợ TK 133: 682.000 VNĐ
                           Có TK 111: 7.500.000 VNĐ
       + Trả tiền điện thoại, tiền điện tháng 3/2009:
            Nợ TK 642: 8.601.605 VNĐ
            Nợ TK 133: 860.161 VNĐ
                           Có TK 111: 9.461.766 VNĐ
    - Ngày 29/4/2009 chi trả lƣơng cho cán bộ công nhân viên:
            Nợ TK 642: 36.056.711đ
                         Có TK 334: 36.056.711 VNĐ
    - Chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng trong Công ty:
            Nợ TK 642: 3.237.581VNĐ
                         Có TK 214: 3.237.581 VNĐ
     - Trích 15% BHXH, 2% BHYT trên lƣơng:
              Nợ TK 642: 6.129.941 VNĐ
                          Có TK 3383: 15%* 36.056.711đ= 5.408.507 VNĐ
                          Có TK 3384: 2%* 36.056.711đ= 721.134 VNĐ
Sơ đồ hạch toán:
                                  642
            111
                    7.500.000


           214

                    3.237.581

           334
                   36.056.711


         3383
                  5.408.507


         3384

                   721.134

         4. Thu nhập khác:


SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                           Page 44
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                     GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ

    + TK 711 “ thu nhập khác”: các khoản thu nhập không nằm trong kế hoạch kinh
doanh của Công ty.
*. Chứng từ sử dụng:
     - Biên bản nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ.
     - Biên bản xử lý các khoản nợ phải thu khó đòi.
     - Phiếu thu tiền mặt.
     - Biên bản đánh giá lại tài sản, vật tƣ, hàng hóa.
*. Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/2008 như sau:
(1) Nhƣợng bán một máy photocoppy đời cũ thu bằng tiền gởi ngân hàng:
             Nợ TK 112: 22.495.000 đ
                           Có TK 711: 20.450.000 đ
                           Có TK 3331: 2.045.000 đ
(2) Kiểm kê phát hiện thừa 5 chai Acrylic acid trị giá 20.015.890 đ, kế toán ghi tăng
thu nhập:
             Nợ TK 3381: 20.015.890 đ
                           Có TK 711: 20.015.890 đ
(3) Thu do Công ty Minh thƣ vi phạm hợp đồng, kế toán ghi:
             Nợ TK 1388: 200.000 đ
                           Có TK 711: 200.000 đ
Sơ đồ hạch toán:

                       3331

      711                                      112

                                  22.495.000



                                               3381

                    20.015.890



                                               1388

                     200.000




            5. Xác định kết quả kinh doanh:

SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                   Page 45
Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD                  GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ


    + TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”: Tài khoản này dùng để xác định kết
quả kinh doanh và các hoạt động khác của Công ty trong kỳ hạch toán.
    - Cuối kỳ kế toán thực hiện việc kết chuyển giá vốn và chi phí khác sang tài
khoản 911
       + Kết chuyển giá vốn hàng bán sản phẩm dịch vụ đã tiêu thụ:
            Nợ TK 911:
                         Có TK 632:
       + Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính:
            Nợ TK 911:
                         Có TK 635:
       + Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
            Nợ TK 911:
                         Có TK 642:
     - Cuối kỳ kế toán thực hiện việc kết chuyển doanh thu thuần và doanh thu hoạt
động tài chính sang tài khoản 911:
        + Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ:
             Nợ TK 511:
                            Có TK 911:
        + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
             Nợ TK 515:
                            Có TK 911:
     - Tính và kết chuyển lợi nhuận trƣớc thuế:
             Nợ TK 911:
                           Có TK 421:
     - Tính và kết chuyển lỗ sản xuất kinh doanh:
             Nợ TK 421:
                           Có TK 911:
Sơ đồ hạch toán:




SVTH: Dương Thị Anh Trâm                                                Page 46
Tram
Tram
Tram
Tram
Tram
Tram
Tram
Tram
Tram
Tram

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Kiem nghiem thuoc luu hanh tren thi truong vien nang vien nen
Kiem nghiem thuoc luu hanh tren thi truong vien nang vien nenKiem nghiem thuoc luu hanh tren thi truong vien nang vien nen
Kiem nghiem thuoc luu hanh tren thi truong vien nang vien nen
 
Thuoc dat
Thuoc datThuoc dat
Thuoc dat
 
Ky thuat bao che vien nang thuoc phun mu
Ky thuat bao che vien nang thuoc phun muKy thuat bao che vien nang thuoc phun mu
Ky thuat bao che vien nang thuoc phun mu
 
Cong nghe bao che vien nen
Cong nghe bao che vien nenCong nghe bao che vien nen
Cong nghe bao che vien nen
 
Tong quan ve ton tru va kho bao quan
Tong quan ve ton tru va kho bao quanTong quan ve ton tru va kho bao quan
Tong quan ve ton tru va kho bao quan
 
Quy chế lấy mẫu thuốc để xác định chất lượng
Quy chế lấy mẫu thuốc để xác định chất lượngQuy chế lấy mẫu thuốc để xác định chất lượng
Quy chế lấy mẫu thuốc để xác định chất lượng
 
Nguyen tac chung dac diem va yeu cau bao quan thuoc
Nguyen tac chung dac diem va yeu cau bao quan thuocNguyen tac chung dac diem va yeu cau bao quan thuoc
Nguyen tac chung dac diem va yeu cau bao quan thuoc
 
Ky thuat bao che thuoc bot vien tron
Ky thuat bao che thuoc bot vien tronKy thuat bao che thuoc bot vien tron
Ky thuat bao che thuoc bot vien tron
 
B12 thuốc tiêm
B12  thuốc tiêmB12  thuốc tiêm
B12 thuốc tiêm
 
Thuốc phun mù 1
Thuốc phun mù 1Thuốc phun mù 1
Thuốc phun mù 1
 
Kn bang phuong phap sinh hoc
Kn bang phuong phap sinh hocKn bang phuong phap sinh hoc
Kn bang phuong phap sinh hoc
 
Cach kiem tra chat luong bao bi thuc pham hoi hoa hoc tp ho chi minh
Cach kiem tra chat luong bao bi thuc pham hoi hoa hoc tp ho chi minhCach kiem tra chat luong bao bi thuc pham hoi hoa hoc tp ho chi minh
Cach kiem tra chat luong bao bi thuc pham hoi hoa hoc tp ho chi minh
 
Viên nén
Viên nénViên nén
Viên nén
 
Ung dung gmp trong san xuat vien nen bao phim
Ung dung gmp trong san xuat vien nen bao phimUng dung gmp trong san xuat vien nen bao phim
Ung dung gmp trong san xuat vien nen bao phim
 
Bài 26 thuốc đặt
Bài 26 thuốc đặtBài 26 thuốc đặt
Bài 26 thuốc đặt
 
Thuốc bột
Thuốc bộtThuốc bột
Thuốc bột
 
Sản xuất thuốc tiêm bằng phương pháp đông khô
Sản xuất thuốc tiêm bằng phương pháp đông khôSản xuất thuốc tiêm bằng phương pháp đông khô
Sản xuất thuốc tiêm bằng phương pháp đông khô
 
Thuốc nhỏ mắt - Trung cấp dược Bách Khoa Sài Gòn
Thuốc nhỏ mắt - Trung cấp dược Bách Khoa Sài GònThuốc nhỏ mắt - Trung cấp dược Bách Khoa Sài Gòn
Thuốc nhỏ mắt - Trung cấp dược Bách Khoa Sài Gòn
 
Kiem nghiem thuoc bang phuong phap sinh hoc
Kiem nghiem thuoc bang phuong phap sinh hocKiem nghiem thuoc bang phuong phap sinh hoc
Kiem nghiem thuoc bang phuong phap sinh hoc
 
Qcvn 12-2-2011-cao-su
Qcvn 12-2-2011-cao-suQcvn 12-2-2011-cao-su
Qcvn 12-2-2011-cao-su
 

Viewers also liked

Slideshow mama in balans
Slideshow mama in balansSlideshow mama in balans
Slideshow mama in balans
Jachthoorn
 
2034735 do-or-die
2034735 do-or-die2034735 do-or-die
2034735 do-or-die
suman_summa
 
Fba rrevise2012 linkedinversion_
Fba rrevise2012 linkedinversion_Fba rrevise2012 linkedinversion_
Fba rrevise2012 linkedinversion_
Ragini Subramanian
 
Ethics in Competitive Intelligence
Ethics in Competitive IntelligenceEthics in Competitive Intelligence
Ethics in Competitive Intelligence
Isabel Santos
 
Want Collaboration? -- Accept and Actively Manage Conflict
Want Collaboration? -- Accept and Actively Manage Conflict Want Collaboration? -- Accept and Actively Manage Conflict
Want Collaboration? -- Accept and Actively Manage Conflict
Data Fok
 

Viewers also liked (12)

Slideshow mama in balans
Slideshow mama in balansSlideshow mama in balans
Slideshow mama in balans
 
36745
3674536745
36745
 
Brochure - Rural Farm - Project Feasibility
Brochure - Rural Farm - Project Feasibility Brochure - Rural Farm - Project Feasibility
Brochure - Rural Farm - Project Feasibility
 
Linkedinincorporation
LinkedinincorporationLinkedinincorporation
Linkedinincorporation
 
2034735 do-or-die
2034735 do-or-die2034735 do-or-die
2034735 do-or-die
 
Travel tourism san giuseppe - salemi sicily italy
Travel tourism   san giuseppe - salemi sicily italyTravel tourism   san giuseppe - salemi sicily italy
Travel tourism san giuseppe - salemi sicily italy
 
Open source javascript libraries for mobile web applications in 2012
Open source javascript libraries for mobile web applications in 2012Open source javascript libraries for mobile web applications in 2012
Open source javascript libraries for mobile web applications in 2012
 
Fba rrevise2012 linkedinversion_
Fba rrevise2012 linkedinversion_Fba rrevise2012 linkedinversion_
Fba rrevise2012 linkedinversion_
 
A Quick Introduction to Competitive Intelligence
A Quick Introduction to Competitive Intelligence A Quick Introduction to Competitive Intelligence
A Quick Introduction to Competitive Intelligence
 
Ethics in Competitive Intelligence
Ethics in Competitive IntelligenceEthics in Competitive Intelligence
Ethics in Competitive Intelligence
 
Want Collaboration? -- Accept and Actively Manage Conflict
Want Collaboration? -- Accept and Actively Manage Conflict Want Collaboration? -- Accept and Actively Manage Conflict
Want Collaboration? -- Accept and Actively Manage Conflict
 
A quick illustration of jpeg 2000
A quick illustration of jpeg 2000A quick illustration of jpeg 2000
A quick illustration of jpeg 2000
 

Tram

  • 1. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP I. Tên, Địa chỉ, Tư cách pháp nhân, Hình thức tổ chức kinh doanh: Đơn vị thực tập: Công ty TNHH TM DV Việt Hồng. Địa chỉ: 118 Đƣờng số 3- Cƣ xá Lữ Gia- F15- Quận 11. II. Quá trình hình thành và phát triển công ty:  Công ty TNHH TM DV Việt Hồng đƣợc thành lập tháng 02/2001.  Giấy phép kinh doanh số: 412003311 ngày 27/12/2000.  Tên giao dịch: vietrose co.ltd.  Địa chỉ trụ sở chính: 118 Đƣờng số 3- Cƣ xá Lữ Gia- F15- Quận 11.  Ngành nghề kinh doanh: Hóa chất, thiết bị, dụng cụ. III. Đặc điểm kinh doanh của công ty: 1. Đặc điểm kinh doanh: Hiện nay, công ty buôn bán 3 loại mặt hàng chính: - Hóa chất. - Dụng cụ thí nghiệm. - Thiết bị phòng thí nghiệm. 1.1. Hóa chất: Trong đó hóa chất đƣợc phân ra làm 2 loại: a/ Hóa chất tinh khiết: - Nhóm hóa chất hữu cơ. - Nhóm hóa chất vô cơ. - Nhóm vi sinh. - Nhóm thuốc thử. - Các loại muối. - Các loại kim loại. b/ Hóa chất công nghiệp: 1.2. Dụng cụ thí nghiệm: Các loại ống thủy tinh dùng trong thí nghiệm. 1.3. Thiết bị phòng thí nghiệm: - Kính hiển vi. - Máy đo oxi hòa tan…. 2. Quy trình cung ứng hàng hóa: 2.1. Tình hình tiêu thụ: Ngày nay hóa chất có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con ngƣời, cũng nhƣ sự phát triển chung của xã hội. Đặc biệt cần thiết cho các công trình nghiên cứu, giảng dạy của nhà trƣờng, các trung tâm nghiên cứu khoa học, phục vụ cho việc khám và chữa bệnh tại các bệnh viện, là một trong những nguyên vật liệu cần thiết tại các công ty và xí nghiệp. SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 1
  • 2. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ 2.2. Các sản phẩm hàng hóa chính của công ty: a/ Nhóm hữu cơ và vô cơ: STT Tên hàng Quy Nƣớc SX Mã số VH ĐVT hóa cách 1 Acetic 500 ml TQ 0111C Chai Anhydre 2 Acetic Axid 3% VN 0119V Lít 3 Amomo iron 1 kg Anh 0345E Chai (III) Sulfate 4 Barbital 50 g Hung 0744H Chai 5 Calmagite 25 g Pháp 1439F Chai 6 Chloform 500 ml TQ 16610C Chai 7 Levine EMB 500 g Đức 101342M Chai Agar 8 Rappaport 500 g Đức 110236M Chai Agar 9 Tetrathionate 500 g Đức 110863M Chai Broth 10 Hektoen 500 g Đức 111681M Chai Enteric Agar 11 Osford 500 g Đức 107004M Chai Listeric Selective Agar 12 Nitrte Broth 500 g Himedia M439 Chai 13 Maltose 500 g Đức 105910M Chai 14 Dextrose 500 g Đức 104074M Chai 15 Esculine 50 ml Đức 103785M Chai b/ Nhóm môi trường vi sinh: STT Tên hàng hóa Quy cách Nƣớc Mã số ĐVT SX VH 1 Agar Power 500 g Pháp 7400R Chai 2 Anti A 10x10ml Pháp 7404R Chai 3 Alkaline Pepton 500 g Ấn Độ 74131I Chai Water 4 API 20E Hộp Pháp 7426F Chai Reagert 5 Bacidentcatalase 30 ml Đức 7427M Chai 6 BCP Lactose 500 g Pháp 7435R Chai 7 BGA (Brilliant 500 g Pháp 7439R Chai Green Agar) 8 Trypton Soya 500 g Ấn Độ 7807I Chai Ager 9 Urea Ager 500 g Đức 7815M Chai SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 2
  • 3. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ 10 Universal 1000 g Đức 7820M Chai Pepton M66 c/ Nhóm thuốc thử sinh hóa và test: STT Tên hàng Quy cách Nƣớc SX Mã số VH ĐVT hóa 1 Alcohol 2x200 ml Pháp 7850R Chai 2 Amylase 20 ml USA 7853U Chai 3 Bio- TCK 6x20 test USA 7858U Hộp 4 Bilirubine 2x200 ml Pháp 7860F Hộp 5 Cetriaxone Ống Pháp 7865R Ống 6 Ceftajiclime Ống Pháp 7866R Ống 7 Cefuroxime 30 g Pháp 7867R Ống 8 Cefalotine Ống Pháp 7868R Ống 9 Cefataxime Ống Pháp 7869R Ống 10 Cefepime Ống Pháp 7870R Ống 11 HBS AB 20 test USA 7914U Test Strip 12 HIV (Test Test USA 7915U Test nhanh) 13 IDS 14 GNR Hộp VN 7926V Hộp 14 Imipenem 10 mg Pháp 7928R Ống d/ Thiết bị khoa học: STT Tên hàng Quy cách Nƣớc SX Mã số VH ĐVT hóa 1 Giấy PH Đức 95001 Hộp 2 Dispenser 10 ml Đức 95361 Cái 3 Thuốc thử Mỹ 98630 Gói Chlorine dƣ 4 Giấy lọc Anh 95252 Hộp băng xanh 5 Buffer Mỹ 98960 Chai Solution 6 Đầu cone 5 ml Đức 98100 Bao trắng 7 Bông thấm VN 98580 Kg 8 Ống đong 250 ml Đức 97176 Cái 9 Bình tam 125 ml Mỹ 95903 Cái giác SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 3
  • 4. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ 10 Phểu thủy 06 cm TQ 97800 Cái tinh 3. Phương thức bán hàng: Công ty tiêu thụ hàng hóa theo các phƣơng thức sau:  Chuyển hàng: là hình thức công ty căn cứ vào hợp đồng đã ký với bên mua để tổ chức vận chuyển hàng đến địa điểm mà ngƣời mua quy định.  Mua bán đứt đoạn: là phƣơng thức ngƣời mua thanh toán ngay với công ty bằng tiền mặt, séc, hoặc thanh toán bằng ủy nhiệm chi sau khi nhận hàng tại kho. IV. Tổ chức quản lý ở công ty: 1. Sơ đồ tổ chức: Giám đốc Phó giám đốc Phòng hành chính Phòng kế toán Phòng kinh doanh 2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận:  Bộ phận quản lý: - Giám đốc: quản lý, lãnh đạo, điều hành các hoạt động của công ty. - Phó giám đốc: trợ giúp cho Giám đốc, điều hành các hoạt động kinh doanh của công ty.  Các bộ phận chức năng: - Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm về việc trao đổi buôn bán, các hợp đồng, đơn đặt hàng. - Phòng kế toán: theo dõi và hạch toán các hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý tài chính của công ty, tham mƣu cho Giám đốc về lĩnh vực kế toán tài chính. - Phòng hành chính: phụ trách công tác nhân sự, lao động tiền lƣơng, các công tác tài chính.  Bộ phận bán hàng: Chịu sự quản lý của trƣởng phòng kinh doanh. Sau khi nhận đƣợc hợp đồng hay đơn đặt hàng, bộ phận bán hàng co nhiệm vụ soạn hàng, đóng gói và giao hàng. V. Tổ chức kế toán tại công ty: SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 4
  • 5. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ 1. Sơ đồ bộ máy kế toán: Kế toán trưởng Kế toán Kế toán Kế toán công Thủ quỹ tổng hợp kho hàng nợ & thanh toán Giữa các bộ phận kế toán có mối quan hệ đối chiếu nhau. 2. Chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên:  Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm chung trƣớc Ban giám đốc về công tác hạch toán kế toán của công ty. Tổ chức và kiểm tra quá trình hạc toán kế toán và các báo cáo tài chính. Thƣờng xuyên đôn đốc việc của bộ phận kế toán, tham mƣu cho Giám đốc về chiến lƣợc kinh tế, tài chính của công ty.  Kế toán tổng hợp: tập hợp các số liệu có liên quan từ các bộ phận khác để tiến hành ghi chép sổ sách và báo cáo tài chính.  Kế toán kho hàng: có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa. Tổng hợp các chi phí mua ngoài để tính giá thành sản phẩm.  Kế toán công nợ và thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi tình hình công nợ, đôn đốc thu hồi và theo dõi các khoản hoa hồng trả cho khách và theo dõi thu chi qũy tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, tiền vay.  Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu chi và quản lý tiền mặt, séc, ngân phiếu, lập các báo cáo quỹ hàng ngày để xác định chính xác tồn quỹ tại mỗi thời điểm. 3. Mối quan hệ nghiệp vụ giữa phòng kế toán với các phòng ban:  Hằng ngày, nhân viên bán hàng sẽ ghi nhận việc bán hàng gồm có thanh toán tiền mặt và nợ cho Kế toán công nợ. Kế toán công nợ dựa vào các chứng từ có liên quan nhƣ Phiếu xuât kho, Hóa đơn bán hàng để vào sổ chi tiết công nợ. Bên cạnh đó, nhân viên khi nhận hàng sẽ làm Phiếu nhập kho, Hóa đơn GTGT đỏ và đƣa lại cho kế toán công nợ vào sổ để theo dõi công nợ mua hàng. Sau khi ghi vào sổ, Kế toán công nợ sẽ đƣa lại hóa đơn đỏ và các chứng từ có liên quan cho kế toán kho hàng để vào sổ theo dõi nhập xuất tồn của hàng hóa, báo cáo kịp thời các mặt hàng đã hết cho bộ phận mua hàng.  Hàng ngày, Kế toán công nợ sẽ viết phiếu thu hoặc chi và dựa theo đó, thủ quỹ sẽ chi ra hoặc thu vào nếu hợp lệ. Kế toán tổng hợp sẽ có nhiệm vụ tổng hợp ác số liệu từ các bộ phận khác để ghi sổ sách và lƣu trữ các hợp đông kinh doanh. Cuối tháng, các kế toán sẽ tiến hành tổng hợp các số liệu SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 5
  • 6. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ để lập bảng kê cho toàn tháng. Dựa vào các số liệu cung cấp hàng ngày, kế toán trƣởng sẽ tổng hợp các số liệu để báo cáo thuế cho Nhà nƣớc và xác định kết quả kinh doanh tháng đó cho Giám đốc. VI. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Công ty TNHH TM DV Việt Hồng tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung, hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, phƣơng pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: nhập trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc, phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng. Hình thức sổ nhật ký chung: 1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự và thời gian phát sinh và ghi định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi vào Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. 2. Hình thức tổ chức công tác kế toán: 2. 1. Chế độ kế toán: - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng - Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung 2. 2. Hệ thống tài khoản kế toán: Sử dụng các tài khoản do Bộ tài chính phát hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006. Thông tƣ số 89/2000/TT – BTC ngày 09/12/2002. Thông tƣ số 105/2003/TT – BTC ngày 04/11/2003 và Thông tƣ số 23/2005/TT – BTC ngày 30/03/2005. Hệ thống tài khoản kế toan sử dụng tại Công ty nhƣ sau: TK 111 : Tiền mặt TK 112 : Tiền gửi ngân hàng TK 1121 : Tiền Việt Nam TK 1122 : Ngoại tệ TK 113 : Tiền đang chuyển TK 131 : Phải thu của khách hàng TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ TK 142 : Chi phí trả trƣớc ngắn hạn TK 151 : Hàng mua đang đi trên đƣờng TK 156 : Hàng hóa TK 157 : Hàng gởi đi bán TK 211 : TSCĐ hữu hình TK 214 : Hao mòn TSCĐ TK 311 : Vay ngắn hạn TK 331 : Phải trả cho ngƣời bán SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 6
  • 7. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ TK333 : Thuế và các khoản nộp cho Nhà nƣớc TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp TK 33311 : Thuế GTGT đầu ra TK 33312 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu TK 3333 : Thuế xuất, nhập khẩu TK 3334 : Thuế thu nhập doanh nghiệp TK 3338 : Các loại thuế khác TK 334 : Phải trả ngƣời lao động TK 338 : Phải trả, phải nộp khác TK 3383 : Bảo hiểm xã hội TK 3384 : Bảo hiểm y tế TK 411 : Nguồn vốn kinh doanh TK421 : Lợi nhuận chƣa phân phối TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính TK 632 : Giá vốn hàng bán TK 635 : Chi phí tài chính TK 641 : Chi phí bán hàng TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 711 : Thu nhập khác TK 811 : Chi phí khác TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh 2. 3. Hệ thống chứng từ và sổ kế toán sử dụng tại Công ty: - Sổ sách kế toán: + Sổ nhật ký chung + Sổ cái + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết - Chứng từ: + Phiếu thu + Phiếu chi + Hóa đơn GTGT + Giấy báo nợ, giấy báo có - Các báo biểu: + Bảng cân đối số phát sinh. + Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B 01- DN ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC) + Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B- 04/DN ban hành kèm theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/0/2006 của Bộ tài chính) SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 7
  • 8. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B-02/DN ban hành kèm theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính) + Bảng thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu số B 09- DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính) 3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung: Hàng ngày,căn cứ vào các chứng từ đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào Nhật ký chung,sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi vào sổ Nhật ký chung,các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào sổ chi tiết liên quan. Trƣờng hợp doanh nghiệp mở các nhật ký chuyên dùng thì hàng ngày,căn cứ vào các chứng từ đƣợc dùng để ghi sổ kế toán, ghi nghiệp vụ phát sinh vào nhật ký chuyên dùng liên quan. Định kỳ hoặc cuối tháng, tùy khối lƣợng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ nhật ký chuyên dùng, lấy số liệu để ghi vào sổ nhật ký chuyên dùng, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái tổng hợp, sau khi đã loại trừ trùng lắp do một nghiệp vụ đƣợc ghi đồng thời vào hai sổ nhật ký chuyên dùng (nếu có). Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập báo cáo tài chính. Về nguyên tắc tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ nhật ký chung và các sổ nhật ký chuyên dùng sau khi đã loại trừ trùng lắp) cuối kỳ. Để hình dung đƣợc quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chúng ta xem xét sơ đồ sau: SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 8
  • 9. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung: Chứng từ gốc Sổ nhật ký Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chuyên dùng chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi hàng tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra VII. Phân tích tài chính: 1. Phân tích tình hình tài chính của công ty 1.1. Phân tích tình hình tài chính của Công ty qua Bảng cân đối kế toán BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Năm 2008 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam TÀI SẢN Mã số Số cuối năm Số đầu năm 2008 2008 A-TÀI SẢN NGẮN 100 14.746.562.975 11.815.232.967 HẠN I.Tiền và các khoản 110 786.508.042 1.412.466.965 tƣơng đƣơng tiền 1.Tiền 111 786.508.042 1.412.466.965 2.Các khoản tƣơng 112 đƣơng tiền II.Các khoản đầu tƣ 120 tài chính ngắn hạn 1.Đầu tƣ ngắn hạn 121 2.Dự phòng giảm giá 129 SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 9
  • 10. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ chứng khoán đầu tƣ ngắn hạn(*) III.Các khoản phải thu 130 1.820.115.610 1.295.317.215 1.Phải thu khách hàng 131 1.820.115.610 1.295.317.215 2.Trả trƣớc cho ngƣời 132 bán 3.Phải thu nội bộ 133 4.Phải thu theo tiến độ 134 hợp đồng xây dựng 5.Các khoản phải thu 138 khác 6.Dự phòng các khoản 139 phải thu khó đòi(*) IV.Hàng tồn kho 140 12.139.939.323 9.107.448.787 1.Hàng tồn kho 141 12.139.939.323 9.107.448.787 2.Dự phòng giảm giá 149 hàng tồn kho(*) V.Tài sản ngắn hạn 150 khác 1.Chi phí trả trƣớc 151 ngắn hạn 2.Các khoản thuế phải 152 thu 3.Tài sản ngắn hạn 158 khác B.TÀI SẢN DÀI 200 487.913.532 335.868.208 HẠN I.Các khoản phải thu 210 15.487.656 96.665.960 dài hạn 1.Phải thu dài hạn của 211 khách hàng 2.Phải thu nội bộ dài 212 hạn 3.Phải thu nội bộ dài 213 hạn khác 4.Phải thu dài hạn 218 15.487.656 96.665.960 khác 5.Dự phòng phải thu 219 dài hạn khó đòi(*) II.Tài sản cố định 220 472.425.876 239.202.248 1.Tài sản cố định hữu 221 472.425.876 239.202.248 hình -Nguyên giá 222 768.684.600 427.486.505 -Giá trị hao mòn lũy 223 (296.258.724) (188.284.257) kế(*) SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 10
  • 11. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ 2.Tài sản cố định thuê 224 tài chính -Nguyên giá 225 -Giá trị hao mòn lũy 226 kế(*) 3.Tài sản cố định vô 227 hình -Nguyên giá 228 27.862.000 27.862.000 -Giá trị hao mòn lũy 229 (27.862.000) (27.862.000) kế(*) 4.Chi phí xây dựng cơ 230 bản dở dang III.Bất động sản đầu 240 tƣ -Nguyên giá 241 -Giá trị hao mòn lũy 242 kế(*) IV.Các khoản đầu tƣ 250 tài chính dài hạn 1.Đầu tƣ vào công ty 251 con 2.Đầu tƣ vào công ty 252 liên kết, liên doanh 3.Đầu tƣ dài hạn khác 258 4.Dự phòng giảm giá 259 chứng khoán đầu tƣ dài hạn(*) V.Tài sản dài hạn 260 khác 1.Chi phí trả trƣớc dài 261 hạn 2.Tài sản thuế thu 262 nhập hoãn lại 3.Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI 270 15.234.476.507 12.151.101.175 SẢN NGUỒN VỐN A.NỢ PHẢI TRẢ 300 7.096.290.912 4.066.554.137 I.Nợ ngắn hạn 310 7.096.290.912 4.066.554.137 1.Vay và nợ ngắn hạn 311 5.000.000.000 2.770.000.000 2.Phải trả ngƣời bán 312 1.721.518.515 988.673.864 3.Ngƣời mua trả tiền 313 trƣớc 4.Thuế và các khoản 314 374.772.397 307.880.273 phải nộp Nhà nƣớc SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 11
  • 12. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ 5.Phải trả công nhân 315 viên 6.Chi phí phải trả 316 7.Phải trả nội bộ 317 8.Phải trả theo tiến độ 318 hợp đồng xây dựng 9.Các khoản phải trả, 319 phải nộp khác II.Nợ dài hạn 320 1.Phải trả dài hạn 321 ngƣời bán 2.Phải trả dài hạn nội 322 bộ 3.Phải trả dài hạn 323 khác 4.Vay và nợ dài hạn 324 5.Thuế thu nhập hoãn 325 lại phải trả B.VỐN CHỦ SỞ 400 8.138.185.595 8.084.547.038 HỮU I.Vốn chủ sở hữu 410 8.138.185.595 8.084.547.038 1.Vốn đầu tƣ của chủ 411 5000.000.000 2.500.000.000 sở hữu 2.Thặng dƣ vốn cổ 412 phần 3.Cổ phiếu ngân quỹ 413 4.Chênh lệch đánh giá 414 lại tài sản 5.Chênh lệch tỉ giá 415 hối đoái 6.Quỹ đầu tƣ phát 416 triển 7.Quỹ dự phòng tài 417 chính 8.Quỹ khác thuộc vốn 418 chủ sở hữu 9.Lợi nhuận chƣa 419 3.138.185.595 5.584.547.038 phân phối II.Nguồn kinh phí và 420 quỹ khác 1.Quỹ khen thƣởng và 421 phúc lợi 2.Nguồn kinh phí 422 3.Nguồn kinh phí đã 423 hình thành TSCĐ SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 12
  • 13. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ TỔNG CỘNG 430 15.234.476.507 12.151.101.175 NGUỒN VỐN CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CHỈ TIÊU Số cuối năm Số đầu năm 1.Tài sản cho thuê ngoài 0 0 2.Vật tƣ, hàng hóa,nhận 0 0 giữ hộ, nhận gia công 3.Hàng hóa nhận bán hộ, 0 0 nhận ký gởi 4.Nợ khó đòi đã xử lý 0 0 5.Ngoại tệ các loại 0 0 6.Dự án chi hoạt động 0 0 7.Nguồn vốn khấu hao cơ 0 0 bản hiện có Từ bảng cân đối kế toán trên, căn cứ trên những số liệu giữa số cuối năm và số đầu năm ta phân tích tình hình sử dụng tài sản cũng nhƣ nguồn vốn mà công ty sử dụng để xác định mục tiêu cần phân tích rõ hơn, sâu hơn trong tình hình tài chính của Công ty. BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU VỐN Năm 2008 Khoản Đầu năm Cuối năm Chênh lệch so với đầu mục năm Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ trọng trọng lệ(%) (%) (%) I.Tài sản 11.815.232.96 97,2 14.746.562.97 96,8 2.931.330.00 24,81 ngắn hạn 7 4 5 8 1.Tiền 1.412.466.965 11,6 786.508.042 5,16 (625.958.923) (44,32) và các 3 khoản tƣơng đƣơng tiền 2.Các 0 0 0 0 0 0 khoản đầu tƣ ngắn hạn 3.Các 1.295.317.215 10,6 1.820.115.610 11,95 524.798.395 40,52 khoản 6 phải thu 4.Hàng 9.107.448.787 74,9 12.139.939.32 79,69 3.032.490.53 33,3 SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 13
  • 14. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ tồn kho 5 3 6 5.TSLĐ 0 0 0 0 0 0 khác II.Tài 335.868.208 2,76 487.913.532 3,2 152.045.324 45,27 sản dài hạn 1.Các 96.665.960 0,8 15.487.656 0,1 (81.178.304) (83,98) khoản phải thu dài hạn 2.TSCĐ 239.202.248 1,96 472.425.876 3,1 233.223.628 97,5 3.Đầu tƣ 0 0 0 0 0 0 tài chính dài hạn 4.Tài sản 0 0 0 0 0 0 dài hạn khác TỔNG 12.151.101.17 100 15.234.476.50 100 3.083.375.33 25,38 CỘNG 5 7 2 TÀI SẢN Nhận xét: Đến cuối năm 2008, Công ty đang quản lý khối lƣợng tài sản trị giá 15.234.476.507 đồng, trong đó tài sản ngắn hạn là 14.746.562.975 đồng chiếm tỷ trọng 96,8%, tài sản dài hạn là 487.913.532 đồng chiếm tỷ trọng 3,2%. Nếu so với đầu năm thì tổng giá trị tài sản của Công ty tăng 3.083.375.332 đồng chủ yếu là tăng hàng tồn kho. Tổng giá trị tài sản ngắn hạn là 14.746.562.975 đồng, trong đó hai khoản chiếm tỷ trọng lớn nhất là các khoản phải thu 1.820.115.610 đồng chiếm tỷ trọng 11,95% và hàng tồn kho 12.139.939.323 đồng chiếm tỷ trọng 79,69%. Nếu đem so với đầu năm thì các khoản phải thu tăng 524.798.395 đồng và hàng tồn kho tăng 3.032.490.536 đồng. Đây là hai chỉ tiêu mà Công ty cần quan tâm hơn vì nó ảnh hƣởng đến tình hình công nợ và chi phí. Tổng giá trị tài sản dài hạn là 487.913.532 đồng, trong đó: tài sản cố định là 472.425.876 đồng chiếm tỷ trọng 3,1%. Nếu so với đầu năm ta thấy giá trị tài sản cố định tăng 233.223.628 đồng. Tài sản cố định tăng chứng tỏ vốn của Công ty ngày càng tăng. Cơ cấu giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn là 96,8%/3,2%. Qua cơ cấu này ta thấy Công ty cần giảm tài sản ngắn hạn xuống đặc biệt là giảm hàng tồn kho và các khoản phải thu.Đồng thời, Công ty nên đầu tƣ tài sản dài hạn hơn để Công ty có kế hoạch kinh doanh lâu dài. SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 14
  • 15. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ BẢNG PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN Năm 2008 Khoản Đầu năm Cuối năm Chênh lệch so với đầu mục năm Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ trọng( trọng lệ(%) %) (%) A.Nợ 4.066.554.137 33,47 7.096.290.912 46,58 3.029.736.775 74,5 phải trả I.Nợ 4.066.554.137 33,47 7.096.290.912 46,58 3.029.736.775 74,5 ngắn hạn II.Nợ 0 0 0 0 0 0 dài hạn B.Vốn 8.084.547.038 66,53 8.138.185.595 53,42 53.638.557 0,66 chủ sở hữu I.Vốn 8.084.547.038 66,53 8.138.185.595 53,42 53.638.557 0,66 chủ sở hữu II.Nguô 0 0 0 0 0 0 n kinh phí và quỹ khác Tổng 12.151.101.175 100 15.234.476.507 100 3.083.375.332 25,38 cộng nguồn vốn Nhận xét: Nguồn vốn cuối năm 2008 của Công ty là 15.234.476.507 đồng, trong đó: nợ phải trả là 7.096.290.912 đồng chiếm tỷ trọng 46,78% và vốn chủ sở hữu là 8.138.185.595 đồng chiếm tỷ trọng 53,42%. Nếu so với đầu năm thì nguồn vốn tăng 3.083.375.332 đồng với tỷ lệ tăng là 25,38%. Vốn chủ sở hữu tăng so với đầu năm là 53.638.557 đồng với tỷ lệ tăng là 0,66%. Nợ phải trả cuối năm 2008 là 7.096.290.912 đồng trong đó chủ yếu là nợ ngắn hạn. Nếu so với đầu năm thì tỷ lệ nợ phải trả tăng 3.029.736.775 đồng với tỷ lệ tăng 74,5%. Điều này cho thấy Công ty cần lƣu ý để tránh ảnh hƣởng đến vốn, chi phí và khả năng tài chính của Công ty. 1.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty qua Bảng báo cáo kết quả kinh doanh SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 15
  • 16. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ BẢNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Khoản Năm trƣớc Năm nay Biến động theo thời Biến động mục gian theo kết cấu Mức % Năm Năm trƣớc nay 1.Tổng 16.608.311.318 23.053.194.826 6.444.883.508 38,81 100,7 100,72 doanh thu 2.Các 115.494.500 163.990.041 48.495.541 41,99 0,7 0,72 khoản giảm trừ doanh thu 3.Doanh 16.492.816.818 22.889.204.785 6.396.387.967 38,78 100 100 thu thuần 4.Giá vốn 12.004.074.579 16.308.475.817 4.304.401.238 35,86 72,78 71,25 hàng bán 5.Lợi 4.488.742.239 6.580.728.968 2.091.986.729 46,61 27,22 28,75 nhuận gộp 6.Doanh 47.585.966 797.950.264 750.364.298 1576,8 0,29 3,49 thu hoạt động tài chính 7.Chi phí 368.498.354 711.246.285 342.747.931 93,01 2,23 3,11 tài chính 8.Chi phí 43,56 bán hàng 9.Chi phí 1.990.017.982 2.856.968.457 866.950.475 74,97 12,07 12,48 quản lý doanh nghiệp 10.Lợi 2.177.811.869 3.810.464.490 1.632.652.621 15,77 13,2 16,65 nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 11.Thu 268.681.876 311.045.034 42.363.158 15,77 1,63 1,36 nhập khác 12.Chi phí khác 13.Lợi 268.681.876 311.045.034 42.363.158 15,77 1,63 1,36 nhuận khác 14.Tổng 2.446.493.745 4.121.509.524 1.675.015.779 68,47 14,83 18,01 SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 16
  • 17. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 15.Chi phí 685.018.249 1.067.470.967 382.452.718 55,83 4,15 4,66 thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 16.Lợi 1.761.475.496 3.054.038.557 1.292.563.061 73,38 10,68 13,34 nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp Nhận xét: Qua số liệu ở bảng phân tích trên cho thấy tổng doanh thu năm nay so với năm trƣớc tăng 6.444.883.508 đồng tƣơng ứng với 38,81%. Trong khi đó doanh thu thuần chỉ tăng thêm 6.396.387.967 đồng tƣơng ứng với 38,87% nguyên nhân do hàng bán bị trả lại quá cao tăng 41,99% so với năm trƣớc,tăng hơn nhiều so với tỷ lệ tăng doanh thu. Doanh nghiệp cần xem xét và tìm nguyên nhân cụ thể để có biện pháp khắc phục tình trạng này Tỉ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 43,56% cao hơn so với tỷ lệ tăng doanh thu thuần, xu hƣớng này không có lợi cần tìm nguyên nhân cụ thể để giải quyết. Xét về giá vốn giá vốn hàng bán qua phân tích kết cấu doanh thu ta thấy trong 100 đồng doanh thu của năm trƣớc có 72,78 đồng chi phí giá vốn và năm nay là 71,25 đồng giảm so với năm trƣớc. Nhƣ vậy mức lãi gộp năm nay sẽ tăng 1.53đồng/100đ doanh thu. Đây là xu hƣớng tốt doanh nghiệp cần phát huy. Tuy nhiên mức tăng này chƣa cao lắm doanh nghiệp cần đẩy mạnh hơn nữa. Về lợi nhuận sau thuế năm nay so với năm trƣớc tăng 1.292.563.061 đồng tƣơng ứng với 73,38%. Xét về kết cấu trong doanh thu thì tỷ lệ này cũng tăng từ 10,68đ/100đ doanh thu lên 13,34đ/100đ doanh thu. Qua phân tích trên ta xác định mục tiêu của Công ty là giảm chi phí, doanh thu có tăng nhƣng chi phí lại tăng cao hơn. Do đó, Công ty cần quan tâm đến việc sử dụng chi phí có hiệu quả và tiết kiệm hơn. 2. Đánh giá tổng quát tình hình tài chính của Công ty: 2.1. Khả năng thanh toán + Khả năng thanh toán = SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 17
  • 18. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Tổng tài sản ngắn hạn 11.815.232.967 14.746.562.975 Tổng nợ ngắn hạn 4.066.554.137 7.096.290.912 Tỷ lệ 2.91% 2,08% |Từ bảng phân tích trên ta thấy cứ 1 đồng nợ phải trả thì có 2,08 đồng tài sản đảm bảo trả nợ. So với năm 2007 thì tỷ lệ này giảm đi 0,83. Qua đây ta thấy khả năng chi trả của Công ty tốt vì tỷ lệ này lớn hơn 1. Tuy nhiên tỷ lệ này đã có xu hƣớng giảm so với năm 2007. Vì vậy, Công ty cần khắc phục tình trạng này. +Khả năng thanh toán nhanh= Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Tổng tài sản ngắn 11.815.232.967 14.746.562.975 hạn Hàng tồn kho 9.107.448.787 12.139.939.323 Tổng nợ ngắn hạn 4.066.554.137 7.096.290.912 Tỷ lệ 0,67 0,37 Khả năng thanh toán nhanh năm 2008 là 0,37 đồng có nghĩa là cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì có 0,37 đồng tổng tài sản lƣu động để chi trả. Tuy nhiên tỷ lệ này giảm đi rất nhiều so với năm 2007 nguyên nhân do hàng tồn kho tăng lên và nợ ngắn hạn cũng tăng hơn so với năm 2007. Điều này cho thấy khả năng thanh toán nhanh của Công ty chƣa tốt. Công ty cần tìm nguyên nhân để khắc phục tình trạng hàng tồn kho còn quá nhiều. +Khả năng thanh toán bằng tiền mặt = Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Tiền mặt 1.412.466.965 786.508.042 Tổng nợ ngắn hạn 4.066.554.137 7.096.290.912 Tỷ lệ 0,35 0,11 Cứ 100 đồng nợ ngắn hạn thì có 0,11 đồng mặt tại quỹ để quyết toán. So với năm 2007 thì tỷ lệ này giảm đi 0,24. Tỷ lệ giảm này cho thấy số tiền dung để chi trả cho số nợ ngắn hạn là không đủ hay số nợ ngày càng tăng. Do đó Công ty cần phải đảm bảo đầy đủ số tiền mặt tồn quỹ để chi trả đồng thời kiểm soát chặt chẽ quỹ tiền mặt. 2.2. Khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp: SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 18
  • 19. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ +Khả năng tự tài trợ = Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Vốn chủ sở hữu 8.084.547.038 8.138.185.595 Tổng nguồn vốn 12.151.101.175 15.234.476.507 Tỷ lệ 0,67 0,53 Qua bảng số liệu trên ta thấy cứ 1 đồng nguồn vốn thì vốn chủ sở hữu chiếm 0,53 đồng. So với năm 2007 thi tỷ lệ này giảm 0,14. Tuy nhiên tỷ lệ này vẫn còn tốt, chứng tỏ tình hình tài chính của Công ty tốt. Công ty cần phải giải quyết các khoản nợ nhất là nợ quá hạn vì nợ quá hạn nhiều sẽ ảnh hƣởng đến uy tín của Công ty và phát sinh nợ mới. 2.3. Tình hình công nợ: +Khoản phải thu / khoản phải trả = Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Khoản phải thu 1.295.317.215 1.820.115.610 Khoản phải trả 4.066.554.137 7.096.290.912 Tỷ lệ 0,32 0,26 Qua bảng số liệu trên ta thấy tỷ lệ khoản phải thu trên khoản phải trả năm 2008 giảm so với năm 2007 là 0,06. Cứ 1 đồng khoản phải trả thì có 0,26 đồng khoản phải thu. Tỷ lệ này nhỏ hơn 1 cho thấy Công ty đang dôi ra một khoản tiền chiếm dụng vốn của ngƣời khác, do đó Công ty cần quan tâm đến khoản phải trả này để tránh tình trạng gây mất uy tín trong kinh doanh. 2.4. Tỷ suất sinh lời: +Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = * 100% Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Lợi nhuận sau 1.761.475.496 3.054.038.557 thuế Doanh thu thuần 16.492.816.818 22.889.204.785 Tỷ lệ 10,68% 13,34% Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Công ty năm 2008 là 13,34% có nghĩa là cứ 100 đồng doanh thu thì đạt đƣợc 13,34 đồng lợi nhuận. So với đầu năm thì tỷ lệ nay SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 19
  • 20. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ tăng lên nhƣng không đáng kể. So với doanh thu mà công ty tạo ra thì lợi nhuận đạt đƣợc chƣa cao, doanh thu cao nhƣng giá vốn cao và chi phí nhiều sẽ tạo ra lợi nhuận thấp. Từ đó cho thấy Công ty cần xem xét lại việc sử dụng chi phí. +Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản = * 100% Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Lợi nhuận sau thuế 1.761.475.496 3.054.038.557 Tổng tài sản 12.151.101.175 15.234.476.507 Tỷ lệ 14,49% 20,04% Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản năm 2008 của Công ty là 20,04% có nghĩa là cứ 100 đồng lợi nhuận sẽ tạo ra 20,04 đồng lợi nhuận, điều đó cho thấy tình hình sử dụng tài sản Công ty chƣa cao lắm. Công ty cần xem xét lại việc sử dụng tài sản, tài sản nào không dùng đến hoặc sử dụng không hiệu quả thì nên thanh lý. +Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Lợi nhuận sau thuế 1.761.475.496 3.054.038.557 Vốn chủ sở hữu 8.084.547.038 8.138.185.595 Tỷ lệ 21,79% 37,53% Từ bảng phân tích trên ta thấy tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu năm 2008 của Công ty là 37,53% tăng so với năm 2007. Trong 100 đồng vốn chủ sở hữu thì có 37,53 đồng lợi nhuận, hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Công ty chƣa cao, từ đó cho thấy khả năng đầu tƣ còn hạn chế. SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 20
  • 21. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ Chuyên đề tốt nghiệp: KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH A. Kế toán mua bán hàng hóa: I. Những vấn đề chung: 1. Khái niệm: Hiện nay, quá trình mua bán hàng hóa diễn ra khắp nơi cả trong nƣớc lẫn ngoài nƣớc. Có rất nhiều doanh nghiệp hình thành với các hoạt động mua bán trao đổi hàng hóa qua lại. Quá trình mua bán hàng hóa của Công ty chủ yếu là nhập khẩu hàng hóa ở nƣớc ngoài và mua hàng của một số Công ty trong nƣớc. Sau đó bán lại cho các Công ty trong nƣớc bằng hình thức bán buôn hoặc bán lẻ. 2. Đặc điểm: - Đặc điểm hoạt động: hoạt động chủ yếu của Công ty là bán hàng trong nƣớc - Hàng hóa mà Công ty mua về là những hàng hóa không qua khâu chế biến mà đƣợc chuyển bán ngay. - Nhà cung cấp chính của Công ty: Công ty Merck KgaA ( Đức). - Phƣơng thức thanh toán trong hợp đồng thƣờng là chuyển khoản. - Việc thanh toán: thanh toán trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận hàng. 3. Nguyên tắc hạch toán: - Hạch toán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, liên tục các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Hàng ngày kế toán theo dõi và ghi chép tình hình nhập – xuất – tồn hàng hóa trên sổ kế toán. - Hàng tháng thủ kho sẽ căn cứ số lƣợng kiểm kê thực tế và đối chiếu với số liệu trên sổ sách về số lƣợng hàng xuất – nhập – tồn, nếu có chênh lệch thì tìm nguyên nhân và kịp thời xử lý. 4. Nhiệm vụ của kế toán mua bán hàng hóa: - Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa phản ảnh các chỉ tiêu mua bán về tổng giá trị hàng hóa, về phẩm chất, tình hình thanh toán với ngƣời bán, ngƣời mua. - Lập sổ sách, biểu mẫu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lên sổ sách, chứng từ lập báo cáo. - Chỉ cho nhập hàng khi ngƣời bán cung cấp đầy đủ chứng từ cần thiết. - Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng theo các đối tƣợng, theo đúng chính sách. - Cung cấp đầy đủ hóa đơn, chứng từ cần thiết cho khách hàng. - Căn cứ chứng từ để chi sổ và theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn hàng hóa. II. Kế toán quá trình mua hàng: 1. Phương thức mua hàng: 1.1 Trong nước: Công ty mua hàng theo 2 phƣơng thức chủ yếu: SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 21
  • 22. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ - Nhận hàng trực tiếp: theo phƣơng thức này Công ty ủy quyền cho nhân viên mua hàng của mình trực tiếp đến nhận hàng tại nơi quy định trong hợp đồng với bên bán. Sau khi nhận hàng và ký vào hợp đồng bên bán, hàng hóa sẽ thuộc quyền sở hữu của Công ty. Khi nhận đƣợc chứng từ, kế toán sẽ kiểm tra tiến hành thanh toán theo hợp đồng và ghi vào sổ kế toán. - Chuyển hàng: bên bán sẽ chuyển hàng đến giao cho Công ty tại địa điểm và thời gian đã quy định trƣớc. Khi bên bán chuyển hàng đi, quyền sở hữu vẫn thuộc bên bán. Hàng mua chỉ thuộc quyền sở hữu của Công ty khi Công ty nhận đƣợc hàng hóa và chấp nhận thanh toán. 1.2 Nhập khẩu: - Công ty nhập khẩu theo phƣơng thức nhập khẩu trực tiếp, tức là hình thúc mua hàng trực tiếp từ nƣớc ngoài phục vụ cho việc kinh doanh của Công ty 2. Phương pháp tính giá: Trị giá hàng hóa đƣợc trong quá trình vận động qua các giai đoạn đƣợc tính nhƣ sau: - Trong nƣớc: Trị giá mua hàng tại thời điểm mua: là giá mua trên hóa đơn phải trả cho ngƣời bán. - Nhập khẩu: Đối với mặt hàng nhập khẩu: là giá mua trên hóa đơn phải trả ngƣời bán và cộng thêm thuế nhập khẩu. Giá thực tế hàng hóa nhập kho = Giá mua trên hóa đơn + thuế nhập khẩu 3. Chứng từ sử dụng và quá trình luân chuyển chứng từ: 3.1 Trong nước:  Chứng từ sử dụng: hóa đơn, phiếu nhập kho, phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng, hợp đồng mua hàng. - Hợp đồng mua hàng: do phòng kinh doanh lập thành 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản nhƣ nhau và có hiệu lực kể từ ngày thanh lý hợp đồng. - Phiếu nhập kho: do thủ kho lập thành 3 liên Liên 1: lƣu Liên 2: chuyển cho phòng kế toán Liên 3: chuyển cho phòng kinh doanh - Hóa đơn của ngƣời bán: do ngƣời bán lập - Biên bản thanh lý hợp đồng: do phòng kinh doanh lập thành 4 bản ( mỗi bên giữ 2 bản) - Chứng từ thanh toán: thƣờng là ủy nhiệm chi do kế toán lập và giấy báo nợ của ngân hàng 3.2 Nhập khẩu: Tùy từng loại tính chất hàng hóa, điều kiện giao hàng,… mà công ty thƣờng sử dụng các chứng từ nhƣ: hóa đơn, phiếu nhập kho hàng nhập khẩu, tờ khai hải quan. SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 22
  • 23. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ Quá trình luân chuyển chứng từ: Sau khi hợp đồng kinh tế đã đƣợc ký kết giữa 2 bên, phòng kinh doanh sẽ liên hệ nhà cung cấp để xác nhận hàng hóa và đặt cọc tiền theo quy định. Phía nhà cung cấp sẽ liên hệ với phòng kế toán để xuất hóa đơn giá GTGT và thực hiện công việc thanh toán đúng theo hợp đồng. Phòng kế toán xử lý và ghi sổ các chứng từ gốc nhận từ các bộ phận chức năng, công việc xử lý chứng từ bao gồm: + Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ. + Chứng từ kế toán đƣợc luân chuyển qua bộ phận kế toán có liên quan. + Sau đó chứng từ gốc đƣợc lƣu theo nhà cung cấp và lƣu tại phòng kế toán. 4. Sổ kế toán và quá trình tự ghi sổ: 4.1 Sổ kế toán: Phòng kế toán thƣờng sử dụng các sổ kế toán sau để theo dõi quá trình mua hàng: - Sổ nhật ký mua hàng. - Sổ kế toán chi tiết hàng hóa. - Sổ chi tiết phải trả ngƣời bán. - Sổ chi tiết tiền gởi ngân hàng. - Sổ chi tiết tiền mặt. - Những sổ khác có liên quan. 4.2 Trình tự ghi sổ: - Sau khi nhận đƣợc Hóa đơn và Phiếu nhập kho từ thủ kho, bộ phận kế toán hàng hóa căn cứ vào Hóa đơn và Phiếu nhập kho nhập số liệu vào máy tính. Kế toán cần phải nhập đầy đủ những thông tin nhƣ: Số phiếu nhập, ngày nhập kho, số hợp đồng, số hóa đơn, mã ngƣời bán, số lƣợng, đơn giá, thành tiền, thuế. Tiếp đó, kế toán ghi vào các sổ kế toán chi tiết hàng hóa, Sổ chi tiết phải trả ngƣời bán và sổ mua hàng. - Nếu thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng hoặc vay tiền ngân hàng, kế toán theo dõi trên sổ ủy nhiệm chi. Căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng kế toán nhập số liệu vào sổ chi tiết tiền gởi ngân hàng, sổ chi tiết phải trả ngƣời bán. - Nếu thanh toán bằng tiền mặt, thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để vào sổ quỹ, kế toán căn cứ vào phiếu chi để ghi số liệu vào sổ chi tiết tiền mặt, sổ chi tiết phải trả ngƣời bán. 5. Tài khoản sử dụng: Ngoài các tài khoản có liên quan đến việc mua hàng nhƣ các tài khoản vốn bằng tiền, phải trả ngƣời bán, tài khoản thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ, kế toán còn sử dụng các tài khoản chủ yếu để phản ánh tình hình và kết cấu mua hàng hóa nhƣ:  TK 156 “ hàng hóa”: phản ánh trị giá thực tế của hàng hóa mua về nhập kho. Có 2 tài khoản cấp hai: SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 23
  • 24. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ + TK 1561 “ giá mua hàng hóa”: phản ánh trị giá hàng hóa mua vào nhập kho, có kết cấu nhƣ sau: Bên nợ: _ Trị giá hàng hóa nhập kho trong kỳ _Kết chuyển giá trị hàng tồn kho cuối kỳ. Bên có: _ Trị giá hàng hóa xuất trong kỳ. _ Các khoản làm giảm hàng nhập trong kỳ. _ Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ. Số dƣ nợ: _Trị giá thực tế của hàng tồn hóa tồn kho cuối kỳ. + TK 1562: “ chi phí thu mua hàng hóa”: phản ánh chi phí mua hàng thực tế phát sinh liên quan đến số hàng mua trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán ra trong kỳ và hàng hóa tồn cuối kỳ, có kết cấu nhƣ sau: Bên nợ: _ Tập hợp chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ. Bên có: _ Kết chuyển chi phí mua hàng cho hàng bán ra trong kỳ. Số dƣ nợ: _ Kết chuyển chi phí của hàng hóa tồn cuối kỳ. +TK 151 “ Hàng đang đi đƣờng”, có kết cấu nhƣ sau: Bên nợ: _ Trị giá hàng mua đang đi đƣờng vào cuối tháng. Bên có: _ Giá trị hàng mua đang đi đƣờng đã nhập kho hoặc bán thẳng. Số dƣ bên nợ: _ Giá trị hàng mua đang đi đƣờng còn lại. 6. Các trường hợp kế toán chủ yếu: 6.1 Kế toán chi tiết:  Hằng ngày khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế mua hàng, kế toán căn cứ vào hóa đơn mua hàng sẽ đánh số theo một thứ tự nhất định, sau đó tiến hành ghi vào phiếu nhập kho rồi mới ghi vào sổ chi tiết mua hàng để tiện lợi cho việc quản lý một cách dể dàng. Phiếu nhập kho theo mẫu sau: SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 24
  • 25. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ CÔNG TY TNHH TM DV VIỆT HỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 118 ĐƢỜNG SỐ 3 CƢ XÁ LỮ GIA-F15-Q11 ĐỘC LẬP- TỰ DO- HẠNH PHÚC Ngày… tháng… năm… Số:…… PHIẾU NHẬP KHO Nhận của: ……… Phiếu giao hàng ngày….. tháng…. Năm… Chứng từ:….. ngày…. Tháng… năm…. STT TÊN HÀNG ĐVT SL ĐƠN GIÁ TH. TIỀN TS 1 2 3 4 5 …. THÀNH TIỀN:………. THUẾ GTGT…..: …. TỔNG CỘNG:…….. Bằng chữ:…………  Vì tình hình mua hàng ở công ty diễn ra hằng ngày không nhiều nên kế toán tập hợp tất cả hóa đơn vào cuối tháng và tiến hành lên bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào, theo mẫu nhƣ sau: SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 25
  • 26. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HÓA DỊCH VỤ MUA VÀO THÁNG …… NĂM 200.. Mẫu số: 03/GTGT CÔNG TY TNHH VIỆT HỒNG Mã số:0302179314 118 Đƣờng số 3- Cƣ xá Lữ Gia- F15- Q11 Điện thoại: 38660990- 38660770 STT CHỨNG TỪ Tên cơ sở Mặt DSM Thuế Thuế Ghi kinh hàng chƣa suất GTGT chú doanh/ thuế đầu Ngƣời bán vào hàng Số Số ngày Tên MST sêri HĐ cơ sở kd 1 2 … 6.2 Kế toán tổng hợp: Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh diễn ra trong quá trình mua hàng:  Trong nước:  Căn cứ vào hóa đơn bên bán, biên bản kiểm nghiệm và phiếu nhập kho, kế toán ghi: Nợ TK 156(1561): Trị giá mua theo hóa đơn( giá chƣa thuế) Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT đầu vào Có TK 111, 112, 331, 141,…: Giá thanh toán  Trƣờng hợp cuối tháng hóa đơn về nhƣng hàng vẫn chƣa về, kế toán ghi: Nợ TK 151: Trị giá mua hàng hóa Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào Có TK 111, 112, 331: Trị giá thanh toán  Hàng đi tháng trƣớc, tháng nay hoàn tất thủ tục nhập kho, kế toán ghi: Nợ TK 1561: Có TK 151:  Chi phí thu mua hàng hóa: Nợ TK 156(1562): Nợ TK 133(1331): Có TK 111, 112: *. Trường hợp mua hàng được hưởng chiết khấu thanh toán, giảm giá: SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 26
  • 27. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ Nợ TK 111, 112, 331: Có TK 1561: Trị giá mua hàng hóa đƣợc chiết khấu, giảm giá Có TK 1331: Thuế GTGT đƣợc giảm tƣơng ứng Sơ đồ hạch toán: 111, 112, 331,141 156 111,112,331 151 Xuất hàng trả lại Hàng đang đi đƣờng Nhập kho ngƣời bán Hàng hóa 133 Nhập kho Hàng hóa 133 Các khoản giảm giá Đƣợc hƣởng Chi phí thu mua hàng hóa *. Trường hợp mua hàng nhập kho có phát sinh thiếu: Về nguyên tắc mọi trƣờng hợp mua hàng có phát sinh thừa hay thiếu, đều phải lập biên bản kiểm nghiệm để phản ánh đúng tình hình thực tế phát sinh, gồm các trƣờng hợp sau:  Thiếu hàng thuộc trách nhiệm bên bán: Nợ TK 1561: Nợ TK 133: Có TK 331:  Hàng thiếu thuộc trách nhiệm bên mua: Nợ TK 1561: giá mua hàng thực nhập Nợ TK 1562: giá mua của hàng thiếu trong định mức Nợ TK 133: Nợ TK 1388: Trị giá hàng thiếu bắt bồi thƣờng Nợ TK 1381: Trị giá hàng thiếu chờ xử lý Có TK 331:  Hàng thiếu nhƣng không tìm ra nguyên nhân: Nợ TK 811: Có TK 1381: SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 27
  • 28. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ *. Trường hợp mua hàng có phát sinh thừa: - Trong phƣơng thức chuyển hàng:  Khi bên bán đồng ý bán luôn số hàng thừa, căn cứ vào hóa đơn bên bán lập bổ sung, kế toán ghi: Nợ TK 3381: Nợ TK 133: Có TK 331:  Nếu bên bán không đồng ý bán mà sẽ nhận lại số hàng thừa, doanh nghiệp xuất kho trả lại, căn cứ vào phiếu kho, kế toán ghi: Nợ TK 3381: Có TK 1561 - Trong phƣơng thức nhận hàng:  Căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho, biên bản kiểm nghiệm, kế toán ghi: Nợ TK 1561: Nợ TK 133: Có TK 331: Có TK 3381: Trị giá hàng thừa chờ xử lý  Khi xử lý hàng thừa này, nếu không xác định đƣợc nguyên nhân kế toán ghi: Nợ TK 3388: Có TK 711: Sơ đồ hạch toán: 311 156 Trị giá hh nhập kho 133(1331) Thuế GTGT Giá thanh toán 138(1388) theo hóa đơn Hàng thiếu bắt bồi thƣờng 138(1381) 811 Hàng thiếu Xử lý chờ xử lý 711 338(3381) 156 Xử lý hàng thừa Nhập kho hàng thừa SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 28
  • 29. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ Ví dụ 1: Ngày 20/04/2009 Công ty mua một lô hàng của Công ty trách nhiệm hữu hạn Bách Khoa trị giá 3.998.000 VNĐ, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào hóa đơn mua hàng số 0080746, kế toán ghi: Nợ TK 1561: 3.998.000 VNĐ Nợ TK 133: 10% * 3.998.000 VNĐ= 399.800 VNĐ Có TK 111: 4.397.800 VNĐ Ví dụ 2: Ngày 23/04/2009 Công ty mua một lô hàng của Chi nhánh Công ty Cổ phần Hóa Chất và Vật tƣ Khoa Học Kĩ Thuật trị giá 12.600.000 VNĐ, thuế GTGT 5%. Do Công ty thanh toán sớm nên đƣợc bên bán giảm 1% trên giá mua hàng. Số còn lại Công ty chuyển khoản trả nợ ngƣời bán. Dựa vào hóa đơn số 0027445, kế toán ghi: Nợ TK 1561: 12.600.000 VNĐ Nợ TK 133: 5% * 12.600.000 VNĐ= 630.000 VNĐ Có 331: 13.230.000 VNĐ Nợ TK 331: 1% * 13.230.000 VNĐ= 132.300 VNĐ Có TK 1561: 1% * 12.600.000 VNĐ= 126.000 VNĐ Có TK 1331: 1% * 630.000 VNĐ= 6.300 VNĐ Nợ TK 331: 13.097.700 VNĐ (13.230.000 VNĐ - 132.300 VNĐ) Có TK 112: 13.097.700 VNĐ Ví dụ 3: Ngày 21/04/2009 Công ty mua của Công ty TNHH Sản xuất- Thƣơng mại- Dịch vụ Thanh Bình 200 kg Paraffin trị giá 4.636.400 VNĐ, thuế GTGT 10%. Chƣa thanh toán với ngƣời bán.Dựa vào hóa đơn số 0099251, kế toán ghi: Nợ TK 1561: 4.636.400 VNĐ Nợ TK 1331: 10% * 4.636.400 VNĐ= 463.640 VNĐ Có TK 331: 5.100.040 VNĐ Sơ đồ hạch toán: 111 156 112 3.998.000 133 399.800 112 630.000 132.300 12.600.000 331 463.640 5.100.040 SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 29
  • 30. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ  Nhập khẩu:  Khi dùng tiền ngân hàng để ký quỹ mở L/C, kế toán ghi: Nợ TK 144: Có TK 112 (1122):  Khi hàng về đến cảng, xác định trị giá mua hàng nhập khẩu, kế toán ghi: + Trƣờng hợp tỷ giá thực tế (TGTT) > Tỷ giá hạch toán (TGHT): Nợ TK 151: TGTT Có TK 331: TGHT Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá tăng. + Trƣờng hợp TGTT < TGHT: Nợ TK 151: TGTT Nợ TK 413: Chênh lệch tỷ giá giảm Có TK 331: TGHT  Xác định thuế nhập khẩu, thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, kế toán ghi: + Thuế nhập khẩu phải nộp: Nợ TK 151: Có TK 3333: + Thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp: Nợ TK 1331: Có TK 33312:  Khi nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT của hàng nhập khẩu, kế toán ghi: Nợ TK 3333: Nợ TK 33312: Có TK 111, 112:  Khi hàng về đến Công ty kiểm nghiệm, nhập kho, kế toán ghi: Nợ TK 156 (1561): TGTT Có TK 151: TGTT  Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lƣu kho, kế toán ghi: Nợ TK 156 (1562): TGTT Nợ TK 1331: Có TK 111, 112, 141  Đến hạn thanh toán tiền cho bên bán, kế toán ghi: Nợ TK 331: TGTT SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 30
  • 31. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ Có TK 144: TGHT Có TK 1122: TGHT Đồng thời ghi Có TK 007 Sơ đồ hạch toán: 111,112 144 331 151 156 (1) (6) (2a) (4) 151 413 (2b) 333(33312,3333) 133(1331) (3) (5) 1562 Ghi chú: (1): Ký quỹ L/C (2a): Hàng về đến cảng, xác định giá mua hàng nhập khẩu TGTT > TGHT (2b): Hàng về đến cảng, xác định giá mua hàng nhập khẩu TGTT< TGHT (3): Nộp thuế nhập khẩu (4): Nhập kho hàng hóa (5): Thanh toán chi phí vận chuyển, bốc dỡ (6): Thanh toán tiền hàng cho bên bán SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 31
  • 32. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ Ví dụ 1: Ngày 5/4/2009 Công ty Việt Hồng đã nhập khẩu một lô hàng hóa chất, dụng cụ phòng thí nghiệm của Công ty MERCK KgaA trị giá 11.796 EUR, thuế nhập khẩu là 20% VNĐ, thuế GTGT 10% VNĐ, tỷ giá tính thuế 20.776 VNĐ/EUR. Trong kỳ Công ty đã dùng tỷ giá thực tế để hạch toán. Căn cứ vào tờ khai nhập khẩu 560/NK/KD/SB Kế toán ghi: - Ký quỹ mở L/C: Nợ TK 144: 72.287.068 VNĐ Có TK 112: 72.287.068 VNĐ - Khi hàng về đến cảng, xác định trị giá mua hàng nhập khẩu, kế toán ghi: Nợ TK 151: 294.088.435 VNĐ Có TK 331: 11.796 EUR * 20.776= 245.073.696 VNĐ Có TK 3333: 11.796 EUR*20%*20.776=49.014.739VNĐ - Xác định thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK 1331: 294.088.435*10%= 29.408.844 VNĐ Có TK 33312: 29.408.844 VNĐ - Khi nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, kế toán ghi: Nợ TK 3333: 49.014.739 VNĐ Nợ TK 33312: 29.408.844 VNĐ Có TK 112: 78.423.583 VNĐ - Khi hàng về đến Công ty kiểm nghiệm, nhập kho, kế toán ghi: Nợ TK 1561: 294.088.435 VNĐ Có TK 151: 294.088.435 VNĐ - Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lƣu kho,… kế toán ghi: Nợ TK 1562: 2.046.000 VNĐ Nợ TK 1331: 204.600 VNĐ Có TK 111: 2.250.600 VNĐ - Đến hạn thanh toán tiền hàng cho bên bán, kế toán ghi: Nợ TK 331: 245.073.696 VNĐ Có TK 413: 1.548.874 VNĐ Có TK 144: 72.287.068 VNĐ Có TK 1122: 8257.2 EUR* 20.738= 171.237.814 VNĐ Đồng thời ghi bên Có TK 007: 8257.2 EUR Sơ đồ hạch toán: SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 32
  • 33. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ 112 144 331 151 156 72.287.068 243.524.882 245.073.696 294.088.435 1.548.874 151 413 333(33312,3333) 133(1331) 78.423.583 204.600 1562 2.046.000 Mẫu phiếu nhập kho hàng nhập khẩu như sau: CÔNG TY TNHH TM DV VIỆT HỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 118 ĐƢỜNG SỐ 3 CƢ XÁ LỮ GIA-Q11 ĐỘC LẬP- TỰ DO- HẠNH PHÚC Ngày 05 tháng 04 năm 2009 Số: 03/04/NK PHIẾU NHẬP KHO HÀNG NHẬP KHẨU Nhận của: MERCK KgaA TKHQ: 560/NK/KD/SB ngày 05/04/2009 VAT: 10% Chứng từ: LSA 2007/72 ngày 11 tháng 12 năm 2008 Tỷ giá: 16.100 STT TÊN HÀNG ĐVT SL TNK Đ. N. TỆ TH. TIỀN PLK GIÁ 1 Chloroform,AR Chai 144 4,84829 86.829 12.503.376 2 …. SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 33
  • 34. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ III. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG: 1. Phương thức bán hàng: Công ty chỉ bán hàng trong nƣớc nên thƣờng sử dụng hai phƣơng thức bán hàng chủ yếu sau:  Bán lẻ: Việc bán lẻ hàng hóa xuất giao cho ngƣời mua và thu tiền ngay trong cùng một thời điểm. Thời điểm tiêu thụ đối với bán lẻ là đƣợc xác định ngay khi hàng hóa giao cho khách hàng. Công ty thu tiền theo phƣơng pháp thu tiền tập trung tức là nhân viên bán hàng chỉ phụ trách giao hàng, việc thu tiền có nhân viên đảm trách riêng.  Bán buôn: Bán hàng cho các đơn vị thƣơng mại khác hoặc bán cho các đơn vị sản xuất khác. Đặc điểm là hàng hóa chƣa đến tay ngƣời tiêu dùng. Công ty sử dụng phƣơng thức bán hàng qua kho - Đối với phƣơng thức bán hàng qua kho: theo phƣơng thức này hàng hóa mua về nhập kho rồi từ từ xuất kho bán ra. Phƣơng thức này có 2 hình thức giao nhận sau:  Hình thức nhận hàng: theo hình thức này bên mua sẽ đến tại kho Công ty hoặc tại 1 địa điểm mà Công ty quy định để nhận hàng.  Hình thức chuyển hàng: theo hình thức này thì Công ty sẽ chuyển hàng hóa đến kho của bên mua hoặc địa điểm nào đó do bên mua quy định để giao hàng. 2. Nguyên tắc xác định giá vốn hàng bán: Giá vồn hàng bán trên thực tế là giá mua từng đợt hàng trong tháng từ các Công ty trong nƣớc và nƣớc ngoài nhập khẩu về có kèm theo thuế nhập khẩu và chi phí thu mua phân bổ cho lô hàng bán ra Công thức tính giá xuất kho: Trị giá hàng + Trị giá hàng tồn đầu kỳ nhập trong kỳ Chi phí thu mua Giá xuất kho= + phân bổ cho Hàng hóa Số lƣợng hàng hóa + Số lƣợng hàng hóa hàng bán ra tồn đầu kỳ nhập trong kỳ Chi phí thi mua CP mua hàng đầu kỳ + CP mua hàng trong kỳ phân bổ cho = hàng bán ra Số lƣợng HH tồn đầu kỳ + Số lƣợng HH nhập trong kỳ 3. Chứng từ sử dụng và quá trình luân chuyển chứng từ: 3.1 Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT: Một liên của chứng từ giao cho ngƣời nhận hàng, hai liên giữ tại phòng kế toán làm thủ tục thanh toán. Trên hóa đơn GTGT phải ghi đầy đủ tên SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 34
  • 35. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ khách hàng, địa chỉ, mã số thuế sau đó trình giám đốc, khách hàng mua hàng ký tên. Hóa đơn đƣợc viết thanh 3 liên:  Liên 1 (màu tím): lƣu lại để phòng thuế kiểm tra  Liên 2 (màu đỏ) : giao khách hàng  Liên 3 ( màu xanh) : lƣu chúng từ - Phiếu xuất kho - Thẻ kho - Phiếu thu - Giấy báo có, ủy nhiệm chi 3.2 Quá trình luân chuyển chứng từ: Sau khi hợp đồng ký xong, bộ phận kinh doanh sẽ cung cấp chứng từ cho bộ phận kho có cơ sở để xuất hàng hóa cho khách hàng đồng thời gởi chứng từ cho phòng kế toán để xuất hóa đơn. 4. Sổ kế toán: Phòng kế toán thƣờng sử dụng các sổ kế toán sau để theo dõi quá trình bán hàng: - Sổ nhật ký bán hàng - Sổ kế toán chi tiết hàng hóa - Sổ chi tiết phải thu khách hàng - Bảng kê xuất- nhập- tồn - Sổ chi tiết tiền gởi ngân hàng 5. Tài khoản sử dụng: + TK 156 “ hàng hóa” : phản ánh trị giá thực tế hàng xuất kho + TK 157 “ hàng gởi đi bán”: ghi nhận giá thành của sản phẩm hàng hóa chuyển giao cho ngƣời mua nhƣng chƣa xác định là tiêu thụ, có kết cấu nhƣ sau: Bên nợ: - Giá trị hàng hóa chuyển gởi bán trong kỳ Bên có: - Giá trị hàng gởi bán đã xác định tiêu thụ trong kỳ - Giá trị của hàng gởi bán bị trả lại Số dƣ bên nợ: - Giá trị của hàng gởi bán tồn cuối kỳ + TK 632 “ giá vốn hàng bán”: phản ánh giá vốn của sản phẩm hàng hóa đã xác định tiêu thụ, có kết cấu nhƣ sau: Bên nợ: - Giá vốn của hàng bán đã xác định tiêu thụ trong kỳ Bên có: - Gía vốn của hàng bán bị trả lại trong kỳ Tài khoản này không có số dƣ + TK 511 “ doanh thu bán hàng”: phản ánh doanh thu bán hàng trong kỳ và các khoản làm giảm doanh thu, có kết cấu nhƣ sau: SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 35
  • 36. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ Bên nợ: - Khoản làm giảm doanh thu ( do chiết khấu, giảm giá,…) - Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả sản xuất kinh doanh Bên có: - Doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ Tài khoản này không có số dƣ 6. Các trường hợp kế toán chủ yếu: 6.1 Kế toán chi tiết: Hằng ngày khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bán hàng kế toán căn cứ vào hóa đơn tiến hành ghi vào sổ chi tiết bán hàng. Vì quá trình bán hàng của Công ty diễn ra tƣơng đối thƣờng xuyên nên kế toán sẽ tổng hợp các hóa đơn để tiến hành lên bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra, theo mẫu nhƣ sau: BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA THÁNG…. NĂM 200… Mẫu số: 02/GTGT CÔNG TY TNHH TM DV VIỆT HỒNG Mã số: 0302179314 118 Đƣờng số 3- Cƣ xá Lữ Gia- F 15- Q11 Điện thoại: 38660990- 38660770 Tên cơ sở kinh doanh/ CHỨNG TỪ Thuế Ngƣời mua DSB Mặt Thuế GTGT Ghi STT hàng chƣa hàng suất chú Tên thuế Số Số Ngày cơ sở MST sêri HĐ kd 1 2 …. 6.2 Kế toán tổng hợp: *. Trường hợp bán hàng bình thường:  Khi xuất kho hàng hóa để bán theo hình thức nhận hàng, căn cứ vào hóa đơn bán hàng, kế toán ghi: SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 36
  • 37. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ Nợ TK 111, 112, 131: Giá thanh toán Có TK 511: Giá bán chƣa thuế Có TK 333( 3331): Thuế GTGT Đồng thời kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 632:Giá xuất kho Có TK 156( 1561): Giá xuất kho  Khi xuất kho hàng hóa để bán theo hình thức chuyển hàng, căn cứ vào chứng từ xuất hàng, kế toán ghi: Nợ TK 157: Trị giá mua của hàng xuất gửi bán Có TK 156 (1651):  Khi hàng hóa đã xác định tiêu thụ, căn cứ vào các chứng từ kế toán, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131: Giá thanh toán Có TK 511: Giá bán chƣa thuế Có TK 333 (3331): Thuế GTGT đầu ra  Kết chuyển giá vốn hàng gởi bán: Nợ TK 632: Có TK 157: Sơ đồ hạch toán: bán hàng thông thƣờng 156 632 511 111,112 Giá vốn hàng bán 157 Giá vốn hàng bán Doanh thu 333 bán hàng 133 111,112 Ví dụ 1: Ngày 23/4/2009 Công ty TNHH TM DV Việt Hồng xuất bán cho Công ty TNHH Ngô Gia Phát 1 lô hàng trị giá 10.565.000 VNĐ, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt. Dựa vào hóa đơn số 0071475 kế toán ghi: - Kết chuyển giá vốn: Nợ TK 632: 9.500.000VNĐ Có TK 1561: 9.500.000 VNĐ SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 37
  • 38. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ - Xác định doanh thu bán hàng: Nợ TK 111: 11.621.500 VNĐ Có TK 511: 10.565.000 VNĐ Có TK 3331: 1.056.500 VNĐ Sơ đồ hạch toán: 156 632 511 111 9.500.000 11.621.500 333 Ví dụ 2: Ngày 24/4/2009 Công ty bán cho Trƣờng Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch 1 lô hàng trị giá bán 1.473.000 VNĐ, thuế GTGT 10%, khách hàng đã chấp nhận thanh toán. Căn cứ vào hóa đơn số 0071495, kế toán ghi: - Kết chuyển giá vốn: Nợ TK 632: 1.000.000 VNĐ Có TK 156: 1.000.000 VNĐ - Xác định doanh thu bán hàng: Nợ TK 131: 1.620.300 VNĐ Có TK 511: 1.473.000 VNĐ Có TK 3331: 147.300 VNĐ Sơ đồ hạch toán: 156 632 511 131 1.000.000 1.620.300 333 SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 38
  • 39. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ *. Trường hợp hàng bán bị trả lại: Ví dụ: Ngày 20/4/2009 Công ty bán một lƣợng lớn hóa chất sau: Alizarin red, Acetal dehyde,…. Cho Xí nghiệp Dƣợc Phẩm trung Ƣơng V có trị giá 63.000.000 đ, thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản. Dựa vào hóa đơn số 71390 ngày 20/4/2009 kế toán ghi: Nợ TK 112: 69.300.000 VNĐ Có TK 511: 63.000.000 VNĐ Có TK 3331: 6.300.000 VNĐ Sau đó do hàng không đúng yêu cầu nên bên mua trả lại hàng cho Công ty, kế toán làm biên bản thu hồi hóa đơn xuất, đồng thời ghi: Nợ TK 156: 60.000.000 VNĐ Có TK 632: 60.000.000 VNĐ Nợ TK 531: 63.000.000 VNĐ Nợ TK 3331: 6.300.000 VNĐ Có TK 112:69.300.000 VNĐ *. Trường hợp bán hàng theo phương thức ký gởi:  Khi xuất kho hàng hóa bán cho đại lý, kế toán ghi: Nợ TK 157: Có TK 156:  Khi nhận đƣợc tiền hàng do đại lý nộp hoặc xác định hàng giao cho đại lý đã bán đƣợc, kế toán ghi: Nợ TK 111, 131: Giá bán quy định Có TK 511: Giá chƣa thuế Có TK 3331: thuế GTGT Đồng thời kết chuyển giá vốn hàng gởi bán: Nợ TK 632: giá xuất kho Có TK 157: Giá xuất kho  Thanh toán hoa hồng cho đại lý: Nợ TK 641: Có TK 111, 131: Ví dụ 1: Công ty xuất kho 1000 kg tale power có giá xuất kho 8.500đ/kg, giá gởi đại lý bán 10.000đ/kg, thuế GTGT 10%, hoa hồng cho đại lý hƣởng 5% trên doanh thu bán hàng. Cuối tháng bên đại lý yêu cầu Công ty xuất hóa đơn bán lẻ với số lƣợng 800 kg. Qua tháng sau bên đại lý đã chuyển trả tiền còn thiếu cho Công ty sau khi giữ lại 5% hoa hồng. Kế toán ghi: - Xuất kho giao đại lý: Nợ TK 157: 1000 kg* 8.500đ/kg= 8.500.000 VNĐ Có TK 156: 8.500.000 VNĐ SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 39
  • 40. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ - Phản ánh giá vốn: Nợ TK 632: 800kg* 8.500đ/kg= 6.800.000 VNĐ Có TK 157: 6.800.000 VNĐ - Phản ánh doanh thu: Nợ TK 131: 8.800.000 VNĐ Có TK 511:800kg* 10.000đ/kg= 8.000.000 VNĐ Có TK 3331: 8.000.000đ* 10%= 800.000 VNĐ - Chi phí hoa hồng cho đại lý hƣởng: Nợ TK 641: 5%* 8.000.000đ= 400.000 VNĐ Có TK 131: 400.000 VNĐ - Thu nợ bên đại lý: Nợ TK 111: 8.800.000đ- 400.000đ= 8.400.000 VNĐ Có TK 131: 8.400.000 VNĐ Sơ đồ hạch toán: 15 6 157 632 511 131 111 641 400.000 8.500.000 6.800.000 333 8.800.000 8.400.000 SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 40
  • 41. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ Mẫu thẻ kho như sau: CÔNG TY TNHH TM DV VIỆT HỒNG 118 Đƣờng số 3- cƣ xá Lữ Gia- F 15- Q 11 MERCK KgaA Eggyolk emulsion ĐVT: chai Ngày/ tháng Diễn giải Nhập Xuất Tồn 14 06/4/2009 Kỹ nghệ súc sản 2 12 B. Xác định kết quả kinh doanh: I. Tài khoản sử dụng: Xác định kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của các hoạt động tại Công ty trong một thời gian nhất định ( tháng, quý, năm). Đây là chỉ tiêu kế toán rất quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty. Kết quả kinh doanh là số lợi nhuận hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, hoạt động tài chính đƣợc tính bằng số chênh lệch giữa giá vốn hàng bán và tổng doanh thu, giữa thu nhập tài chính với chi phí tài chính và với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Vì vậy để xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thì ngoài tài khoản 632 và 511, Công ty còn sử dụng tài khoản 635, 642, 515 II. Trình tự hạch toán: SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 41
  • 42. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ 1. Chi phí hoạt động tài chính: + Tài khoản 635 “ Chi phí hoạt động tài chính”: dùng để phản ánh toàn bộ chi phí và các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính và kinh doanh về vốn. Chi phí này đƣợc sử dụng tại Công ty chủ yếu là chi phí đi vay. 2. Doanh thu hoạt động tài chính: + Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”: dùng để phản ánh toàn bộ các khoản lãi tiền gởi đƣợc hƣởng. *. Một số nghiệp vụ phát sinh tháng 03/2009: - Ngày 31/03 nhận lãi do nhập vốn tiền gởi ngân hàng Nợ TK 112: 5.000.000 VNĐ Có TK 515: 5.000.000 VNĐ - Trả lãi vay tháng 03/2009 bằng tiền mặt: Nợ TK 635: 8.080.000 VNĐ Có TK 111: 8.080.000 VNĐ - Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 8.080.000 VNĐ Có TK 635: 8.080.000 VNĐ Nợ TK 515: 5.000.000 VNĐ Có TK 911: 5.000.000 VNĐ Sơ đồ hạch toán: 112 635 911 515 111 8.080.000 8.080.000 5.000.000 5.000.000 3. Chi phí quản lý doanh nghiệp: + TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”: phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý tài chính, chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp nhƣ: lƣơng, các khoản trích theo lƣơng của nhân viên quản lý của doanh nghiệp, chi phí vật liêụ văn phòng, khấu hao tài sản cố định. + TK này không có số dƣ cuối kỳ *. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT. - Phiếu chi - Bảng lƣơng SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 42
  • 43. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ - Thông báo thuế *. Nội dung và kết cấu: 642 111 (1) 911 133 (5) 334 (2) 338 (3) 214 (4) (1) Chi phí tiền mặt dùng cho quản lý nhƣ: mua trang thiết bị cho văn phòng, chi phí tiếp khách, chi phí tiền điện, chi phí dịch vụ viễn thông và các chi phi phí khác… Nợ TK 642: Có TK 111: (2) Chi phí lƣơng, thƣởng cho nhân viên, quản lý: Nợ TK 642: Có TK 334: (3) Các khoản trích theo lƣơng: Nợ TK 642: Có TK 3383, 3384: (4) Chi phí khấu hao tài sản cố định: Nợ TK 642: Có TK 214: (5) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911: Có TK 642: *. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 04/2009 như sau: - Thanh toán các chi phí sử dụng cho văn phòng Công ty: + 05/4/2009 Công ty thanh toán tiền bảo hiểm xe ô tô bằng tiền mặt: Nợ TK 642: 6.818.000 VNĐ SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 43
  • 44. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ Nợ TK 133: 682.000 VNĐ Có TK 111: 7.500.000 VNĐ + Trả tiền điện thoại, tiền điện tháng 3/2009: Nợ TK 642: 8.601.605 VNĐ Nợ TK 133: 860.161 VNĐ Có TK 111: 9.461.766 VNĐ - Ngày 29/4/2009 chi trả lƣơng cho cán bộ công nhân viên: Nợ TK 642: 36.056.711đ Có TK 334: 36.056.711 VNĐ - Chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng trong Công ty: Nợ TK 642: 3.237.581VNĐ Có TK 214: 3.237.581 VNĐ - Trích 15% BHXH, 2% BHYT trên lƣơng: Nợ TK 642: 6.129.941 VNĐ Có TK 3383: 15%* 36.056.711đ= 5.408.507 VNĐ Có TK 3384: 2%* 36.056.711đ= 721.134 VNĐ Sơ đồ hạch toán: 642 111 7.500.000 214 3.237.581 334 36.056.711 3383 5.408.507 3384 721.134 4. Thu nhập khác: SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 44
  • 45. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ + TK 711 “ thu nhập khác”: các khoản thu nhập không nằm trong kế hoạch kinh doanh của Công ty. *. Chứng từ sử dụng: - Biên bản nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ. - Biên bản xử lý các khoản nợ phải thu khó đòi. - Phiếu thu tiền mặt. - Biên bản đánh giá lại tài sản, vật tƣ, hàng hóa. *. Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/2008 như sau: (1) Nhƣợng bán một máy photocoppy đời cũ thu bằng tiền gởi ngân hàng: Nợ TK 112: 22.495.000 đ Có TK 711: 20.450.000 đ Có TK 3331: 2.045.000 đ (2) Kiểm kê phát hiện thừa 5 chai Acrylic acid trị giá 20.015.890 đ, kế toán ghi tăng thu nhập: Nợ TK 3381: 20.015.890 đ Có TK 711: 20.015.890 đ (3) Thu do Công ty Minh thƣ vi phạm hợp đồng, kế toán ghi: Nợ TK 1388: 200.000 đ Có TK 711: 200.000 đ Sơ đồ hạch toán: 3331 711 112 22.495.000 3381 20.015.890 1388 200.000 5. Xác định kết quả kinh doanh: SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 45
  • 46. Kế toán mua bán hàng hóa và XĐKQKD GVHD:Thầy Nguyễn Văn Tỳ + TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”: Tài khoản này dùng để xác định kết quả kinh doanh và các hoạt động khác của Công ty trong kỳ hạch toán. - Cuối kỳ kế toán thực hiện việc kết chuyển giá vốn và chi phí khác sang tài khoản 911 + Kết chuyển giá vốn hàng bán sản phẩm dịch vụ đã tiêu thụ: Nợ TK 911: Có TK 632: + Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính: Nợ TK 911: Có TK 635: + Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911: Có TK 642: - Cuối kỳ kế toán thực hiện việc kết chuyển doanh thu thuần và doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911: + Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ: Nợ TK 511: Có TK 911: + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 515: Có TK 911: - Tính và kết chuyển lợi nhuận trƣớc thuế: Nợ TK 911: Có TK 421: - Tính và kết chuyển lỗ sản xuất kinh doanh: Nợ TK 421: Có TK 911: Sơ đồ hạch toán: SVTH: Dương Thị Anh Trâm Page 46