SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
Rung-nhĩ-ở-bệnh-nhân-ICU.pdf
1. RUNG NHĨ Ở BỆNH NHÂN ICU
QUAN ĐIỂM BÁC SĨ HỒI SỨC
BS. Trần Hùng
2. NỘI DUNG
Tổng quan
Phân loại rung nhĩ
Cơ chế, yếu tố nguy cơ rung nhĩ
Điều trị
Giai đoạn cấp-bán cấp- mạn
Magnesium
Kết luận
3. TỔNG QUAN
Rung nhĩ là dạng rối loạn nhịp tim phổ biến nhất ở
bệnh nhân ICU (1)
Gần 33% bệnh nhân ICU có rung nhĩ, trong đó
10% rung nhĩ mới xuất hiện (New-onset) (2)
Làm tăng nguy cơ ngắn hạn-dài hạn về đột quỵ,
suy tim và tử vong với nguy cơ tái phát khoảng
50% sau 1 năm (3).
(1)Artucio H, Pereira M. Cardiac arrhythmias in critically ill patients: epidemiologic study. Crit Care Med. 1990;18(12):1383-1388.
(2) Polanczyk CA, Goldman L, Marcantonio ER, Orav EJ, Lee TH. Supraventricular arrhythmia in patients having noncardiac surgery:
clinical correlates and effect on length of stay. Ann Intern Med 1998;129:279–85
(3)Chest. 2018 Dec;154(6):1424-1434. doi: 10.1016/j.chest.2018.03.040. Epub 2018 Apr 6
4. BỆNH NHÂN ICU
Rung nhĩ mới xuất hiện: một yếu tố chỉ điểm
(marker) bệnh nặng + tiên lượng xấu, tương tự
như suy đa cơ quan chứ không phải là yếu tố độc
lập có ý nghĩa tiên lượng (1).
Nghiên cứu Kanji(2): 1782 BN ICU do nhiễm khuẩn
huyết
23% có rung nhĩ mới xuất hiện
Tăng tỉ lệ tử vong nội viện 2,10 [95% CI, 1,61-
2,73])
(1)Walkey AJ, McManus D. When rhythm changes cause the blues: new-onset atrial fibrillation during sepsis. Am J Respir Crit Care
Med. 2017;195(2):152-154.
(2)Kanji S, Williamson DR, Yaghchi BM, Albert M, McIntyre L. Epidemiology and management of atrial fibrillation in medical and noncardiac
surgical adult intensive care unit patients. J Crit Care. 2012;27(3):326.e321-326.e328.
5. BỆNH NHÂN SEPSIS
Rung nhĩ là dạng rối loạn nhịp phổ biến
25.5% có rung nhĩ trên các bệnh nhân sepsis nằm
viện (7.2 % rung nhĩ mới xuất hiện) (1)
20-30% bệnh nhân bị rối loạn nhịp có bệnh nền là
nhiễm khuẩn huyết (sepsis), đặc biệt là nhiễm
khuẩn hô hấp dưới (lower respiratory tract).(2)
(1) Am Heart J 2013;165:949-955.e3 http://dx.doi.org/10.1016/j.ahj.2013.03.020
(2) Walsh SR, Oates JE, Anderson JA, Blair SD, Makin CA, Walsh CJ. Postoperative arrhythmias in colorectal surgical patients:
incidence and clinical correlates. Colorect Dis 2006;8:212–6.
6. BỆNH NHÂN SEPSIS
Bệnh nhân rối loạn nhịp tim có nguy cơ tương đối
(RR) bị viêm phổi do vi khuẩn là 7.4 [CI:5,5-9,9] và
tăng nguy cơ nhiễm khuẩn huyết RR 6.2 [CI 4.0-
9.7] (2)
Bệnh nhân sepsis/ICU có tần xuất xuất hiện rung
nhĩ mới cao hơn so với nhóm không ICU (10.7% vs
4.4% p<0.01) (1)
Làm tăng tỉ lệ tử vong nội viện, tăng đột quỵ nội
viện
(1) Am Heart J 2013;165:949-955.e3 http://dx.doi.org/10.1016/j.ahj.2013.03.020
(2) Schwartz A, Brotfain E, Koyfman L, Klein M. Cardiac arrhythmias in a septic ICU population: a review. J Crit Care Med
2015;1:140–6.
7. BỆNH NHÂN SUY HÔ HẤP
Suy hô hấp làm tăng tần xuất bị rối loạn nhịp
Nhóm bệnh nhân đợt cấp COPD có nguy cơ cao
xuất hiện rung nhĩ (8%).
https://www.uptodate.com/contents/arrhythmias-in-copd#H883569
8. BỆNH NHÂN TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
Tổn thương thận cấp (AKI) là 1 yếu tố tiên lượng
độc lập cho tử vong sớm/muộn ở bệnh nhân ICU
Tổn thương thận cấp hoặc bệnh thận mạn là 1 yếu
tố nguy cơ xuất hiện rung nhĩ ở những bệnh nhân
ICU và sau phẫu thuật tim (RR: 2.0)
1. Auer J, Lamm G, Weber T, Berent R, Ng CK, Porodko M et al. Renal function is associated with risk of atrial fibrillation after
cardiac surgery. Can J Cardiol 2007;23:859–63.
2. Ng RR, Tan GH, Liu W, Ti LK, Chew ST. The association of acute kidney injury and atrial fibrillation after cardiac surgery in an
Asian Prospective Cohort Study. Medicine (Baltimore) 2016;95:e3005.
9. BỆNH NHÂN TỔN THƯƠNG NÃO CẤP
Rung nhĩ là dạng rối loạn nhịp thường gặp nhất ở
bệnh nhân đột quỵ và xuất huyết não
Tình trạng tăng tiết catecholamin, tăng corticoide,
phản xạ nhịp chậm do tăng áp lực nội sọ có thể
dẫn đến các rối loạn nhịp nguy hiểm.(1-3)
1. Katsanos AH, Korantzopoulos P, Tsivgoulis G, Kyritsis AP, Kosmidou M, Giannopoulos S. Electrocardiographic abnormalities and
cardiac arrhythmias in structural brain lesions. Int J Cardiol 2013;167:328–34
2. Frontera JA, Parra A, Shimbo D, Fernandez A, Schmidt JM, Peter P et al. Cardiac arrhythmias after subarachnoid hemorrhage:
risk factors and impact on outcome. Cerebrovasc Dis 2008;26:71–8.
3. Potpara TS, Lip GY. Ischemic stroke and atrial fibrillation–a deadly serious combination. Cerebrovasc Dis 2011;32:461–2.
10. BỆNH NHÂN UNG THƯ
Rung nhĩ là dạng rối loạn nhịp thường gặp nhất ở
bệnh nhân K, đặc biệt sau phẫu thuật cắt phổi (1-2)
Anthracyclines, melphalan, and Interleukin-2 làm
tăng nguy cơ bị rung nhĩ (3)
1. Garner M, Routledge T, King JE, Pilling JE, Veres L, Harrison-Phipps K et al. New-onset atrial fibrillation after anatomic lung
resection: predictive factors, treatment and follow-up in a UK thoracic centre. Interact Cardiovasc Thorac Surg 2017;24:260–4.
2. Muranishi Y, Sonobe M, Menju T, Aoyama A, Chen-Yoshikawa TF, Sato T et al. Atrial fibrillation after lung cancer surgery:
incidence, severity, and risk factors. Surg Today 2017;47:252–8.
3. Guglin M, Aljayeh M, Saiyad S, Ali R, Curtis AB. Introducing a new entity: chemotherapy-induced arrhythmia. Europace
2009;11:1579–86.
11. BỆNH NHÂN BỎNG, CHẤN THƯƠNG
Tần suất rung nhĩ ở những bệnh nhân bị chấn
thương nặng hoặc bỏng: 4.3-14.8% (1)
Tỷ lệ tử vong, thời gian nằm viện tăng lên ở nhóm
bệnh nhân bòng và chấn thương có rung nhĩ mới
xuất hiện (2)
1. Duby JJ, Heintz SJ, Bajorek SA, Heintz BH, Durbin-Johnson BP, Cocanour CS. Prevalence and course of atrial fibrillation in
critically ill trauma patients. J Intensive Care Med 2017;32:140–5.
2. O’Connor JM, Helmer SD, Khandelwal A. Atrial fibrillation in elderly burn patients. Am Surg 2014;80:623–4.
12. BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT NGOÀI TIM
MẠCH
Tần suất xuất hiện rung nhĩ sau phẫu thuật ngoài
tim mạch: 0.3-26%
Thời điểm: 2-3 ngày sau phẫu thuật
Phẫu thuật lồng ngực có tần suất xuất hiện cao
hơn các phẫu thuật khác
1. Vallurupalli S, Shanbhag A, Mehta JL. Controversies in postoperative atrial fibrillation after noncardiothoracic surgery: clinical and
research implications. Clin Cardiol 2017;40:329–32.
2. Yadava M, Hughey AB, Crawford TC. Postoperative atrial fibrillation: incidence, mechanisms, and clinical correlates. Heart Fail Clin
2016;12:299–308.
3. Joshi KK, Tiru M, Chin T, Fox MT, Stefan MS. Postoperative atrial fibrillation in patients undergoing non-cardiac non-thoracic
surgery: a practical approach for the hospitalist. Hosp Pract (1995) 2015;43:235–44.
14. BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT TIM MẠCH
Rung nhĩ là dạng rối loạn nhịp thường gặp nhất
(30%-50%)
Thời điểm: ngày 1-5, đỉnh: ngày 2
Các biến chứng sau phẫu thuật làm tăng nguy cơ
xuất hiện rung nhĩ
Rung nhĩ mới xuất hiện: ảnh hưởng đến tiên
lượng, thời gian nằm viện, tử vong, biến chứng
thuyên tắc, đột quỵ
1. Horwich P, Buth KJ, Le´gare´ J-F. New onset postoperative atrial fibrillation is associated with a long-term risk for stroke and death
following cardiac surgery. J Card Surg 2013;28:8–13.
2. Melduni RM, Schaff HV, Bailey KR, Cha SS, Ammash NM, Seward JB et al. Implications of new-onset atrial fibrillation after cardiac
surgery on long-term prognosis: a community-based study. Am Heart J 2015;170:659–68.
16. PHÂN LOẠI RUNG NHĨ THEO THỜI GIAN
Các dạng rung
nhĩ
RN được chẩn
đoán đầu tiên
RN không được chẩn đoán trước đó, bất kể khoảng thời gian rối loạn
nhịp hoặc sự hiện diện và mức độ nặng của triệu chứng liên quan đến
RN.
RN kịch phát
Tự hết, ở đại đa số các trường hợp trong 48h. Một số cơn RN có thể
tiếp diễn đến 7 ngày.
Các cơn RN được chuyển nhịp trong phạm vi 7 ngày nên được xem
xét là cơn.
RN dai dẳng
RN kéo dài hơn 7 ngày, gồm các cơn được cắt bằng chuyển nhịp,
hoặc bằng thuốc hoặc chuyển nhịp bằng điện một chiều, sau 7 ngày
hoặc dài hơn.
RN dai dẳng
kéo dài
RN tiếp tục kéo dài ≥ 1 năm khi nó được quyết định để tiếp nhận cho
chiến lược kiểm soát nhịp.
RN vĩnh viễn
RN được chấp nhận bằng cả bệnh nhân (và thầy thuốc).
(Không có ý định chuyển nhịp)
European Heart Journal, Volume 37, Issue 38, 7 October 2016, Pages 2893–2962, https://doi.org/10.1093/eurheartj/ehw210
17. PHÂN LOẠI RUNG NHĨ THEO BỆNH LÝ
Rung nhĩ do bệnh lý van tim: hẹp van 2 lá trung
bình-nặng, van cơ học.
Rung nhĩ không do bệnh lý van tim
European Heart Journal, Volume 37, Issue 38, 7 October 2016, Pages 2893–2962, https://doi.org/10.1093/eurheartj/ehw210
18. PHÂN LOẠI RUNG NHĨ THEO ĐÁP
ỨNG TẦN SỐ
Rung nhĩ đáp ứng thất rất nhanh: >140 L/ph
Rung nhĩ đáp ứng thất nhanh: 110-140 L/ph
Rung nhĩ đáp ứng thất trung bình: 60-110 L/ph
Rung nhĩ đáp ứng thất chậm: < 60 L/ph
European Heart Journal, Volume 37, Issue 38, 7 October 2016, Pages 2893–2962, https://doi.org/10.1093/eurheartj/ehw210
19. CƠ CHẾ XUẤT HIỆN RUNG NHĨ
Đối với bệnh nhân ngoài ICU
Đối với bệnh nhân ICU
Cơ chế chung:
- Sự biến đổi trong nhĩ theo hướng dễ sinh loạn
nhịp (arrhythmogenic atrial substrate)
- Một yếu tố thúc đẩy loạn nhịp (trigger)
DOI: https://doi.org/10.1016/j.chest.2018.03.040
20. BỆNH NHÂN NGOÀI ICU
https://academic.oup.com/europace/advance-article/doi/10.1093/europace/euy110/5037234
22. BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT
https://academic.oup.com/europace/advance-article/doi/10.1093/europace/euy110/5037234
23. YẾU TỐ NGUY CƠ RUNG NHĨ/
QUẦN THỂ CHUNG
https://academic.oup.com/europace/advance-article/doi/10.1093/europace/euy110/5037234
24. YẾU TỐ NGUY CƠ RUNG NHĨ/
BỆNH NHÂN ICU
Patient factors Intensive care unit admission diagnosis
Advanced age Systemic inflammatory response syndrome
Male sex Shock
Obesity Sepsis
Fluid overload Heart failure with pulmonary edema
Hypoxemia Myocardial infarction
Hypotension Blunt thoracic trauma
Anemia Thoracic surgery
Acid-base abnormalities
Electrolyte abnormalities
Disease severity (Acute Physiology and Chronic
Health Evaluation II score >20)
Intensive care unit interventions Comorbidities
Vasopressor use Ischemic heart disease
Pulmonary artery catheter Previous calcium channel blocker use
Stephanie Sibley and John Muscedere Can Respir J. 2015 May-Jun; 22(3): 179–182. doi: 10.1155/2015/394961
25. HẬU QUẢ LÂM SÀNG
Mất tâm thu nhĩrối loạn thư giãn thất
Đáp ứng thất nhanh-chậmsuy giảm cung
lượng tim
Nghiên cứu lâm sàng: 37% bệnh nhân bị rối
loạn huyết động ngay lập tức khi RN mới
xuất hiện. 25% có tần số thất >150 L/ph,
11% xuất hiện dấu hiệu thiếu máu cơ tim và
suy tim.
Kanji S, Williamson DR, Yaghchi BM, Albert M, McIntyre L. Epidemiology and management of atrial fibrillation in medical and
noncardiac surgical adult intensive care unit patients. J Crit Care. 2012;27(3):326.e321-326.e328.
26. ĐIỀU TRỊ
Giai đoạn cấp
Giai đoạn bán cấp
Giai đoạn mạn
27. KIỂM SOÁT TRONG GIAI ĐOẠN CẤP
Đánh giá về rối loạn huyết động cần phải
chuyển nhịp
Loại bỏ các tác nhân thúc đẩy
Điều chỉnh các yếu tố nguyên nhân có thể
điều trị được.
Kiểm soát tần số hoặc chuyển về nhịp xoang
nếu rung nhĩ dai dẳng và có hại
30. QUAN ĐIỂM BÁC SĨ TIM MẠCH
https://academic.oup.com/europace/advance- article/doi/10.1093/europace/euy110/5037234
31. SỐC ĐIỆN CHUYỂN NHỊP (DCCV)
Chỉ định: khi có rối loạn huyết động
Tuy nhiên:
- Không có thời gian đánh giá huyết khối nhĩ
trái
- Không rõ thời gian kháng đông trước và
sau thủ thuật
Mức năng lượng: 100-200J (sốc đồng bộ)
Tiếp tục duy trì thuốc để giữ được nhịp xoang
1. https://www.escardio.org/Journals/E-Journal-of-Cardiology-Practice/Volume-11/Cardioversion-in-Atrial-Fibrillation-Described
2. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2813644
32. THUỐC KIỂM SOÁT NHỊP VÀ TẦN SỐ
Chẹn beta: Esmolol, Metoprolol
Chẹn kênh calci: Verapamil*, Diltiazem
Glycoside tim: Digoxin*
Class 3: Amiodarone*, Ibutilide, dofetilide
Magnesium: magnesium-sulfate*
* Có ở thị trường VN
TIÊM TĨNH MẠCH
33. Intervention and
Dose
Class and
Mechanism
Expected Efficacy Onset of
Effect
Contra-
indications
Potential Adverse
Effects
Magnesium sulfate:
1-3 g over 10 min;
repeat if no response in
15 min
Electrolyte: blocks
calcium channels and
activates Na-K
ATPase promoting
resting polarization
Combined critical and
noncritical illness AF
with
RVR: 21.4% have
resolution of RVR
Within
30 min
2nd or 3rd degree
heart block
Heart block;
hypotension; CNS
depression;
hyporeflexia;
respiratory
depression
Amiodarone: Load 150
mg IV over 10 min,
followed by 1 mg/min
for 6 h, followed by 0.5
mg/min for 18 h
Class 3 antiarrhythmic:
blocks adrenergic
signaling and ion flow,
extends refractory
period, decreases AV
node
conduction, reduces
membrane excitability
Critical illness AF or
atrial flutter with RVR:
mean decrease in
heart rate of 37
beats/min
Noncritical illness AF:
restoration of SR in
83% 20 h after
administration
8 h
(mean time
to SR)
Bradycardia;
Cardiogenic
shock, 2nd or 3rd
degree heart
block; severe
sinus node
disorders
Bradyarrhythmia
ventricular
arrhythmias;
hypotension (IV
formulation); organ
toxicity (liver, thyroid,
skin, and lung)
Digoxin: Load 0.25 mg
IV, followed by repeat
dosing (maximum
1.5mg/24h). Dose
lower in renal failure
Cardiac glycoside:
inhibits Na-K
ATPase increasing
intracellular sodium
and calcium,
vagomimetic
Noncritical illness AF
with RVR: mean
decrease in heart rate
of approximately 30
beats/min within 6 h
of administration
5-30 min Ventricular
fibrillation
Digoxin toxicity
(monitor
levels); dysrhythmias;
increased myocardial
oxygen demand
Verapamil: Load 0.075-
0.15 mg/kg IV, followed
by 0.005 mg/kg/min
Nondihydropyridine
calcium channel
blocker: inhibits L-type
voltage-gated calcium
channels, decreases
AV node
conduction, reduces
inotropy
Noncritical illness AF or
atrial flutter with RVR:
mean decrease in
heart rate of 45
beats/min
10 min Bradycardia;
decompensated
heart failure; 2nd
or 3rd degree
heart block; sick
sinus syndrome;
AF with an
accessory
pathway
Bradyarrhythmia
peripheral edema;
hypotension;
constipation
35. AMIODARON
Hiệu quả kiểm soát tần số>kiểm soát nhịp (1)
Chứng cứ lâm sàng: khả năng duy trì nhịp
xoang 65% sau 1 năm, so với Sotalol 37% (3)
Thời gian khởi đầu tác dụng : 8h (TM), 2-3 ngày
(uống)
T1/2: #6 tháng
Chống chỉ định: block nhĩ thất độ 2-3, suy nút
xoang, nhịp tim chậm, bệnh gan nặng, bệnh
phổi nặng, có thai, cho con bú, QT dài >500ms
1. Roy D, Talajic M, Dorian P, et al. Amiodarone to prevent recurrence of atrial fibrillation. N Engl J Med 2000;342:913-920
2.AFFIRM First Antiarrhythmic Drug Substudy Investigators. Maintenance of sinus rhythm in patients with atrial fibrillation: an
AFFIRM substudy of the first antiarrhythmic drug. J Am Coll Cardiol 2003;42:20-29
3. Singh BN, Singh SN, Reda DJ, et al. Amiodarone versus sotalol for atrial fibrillation. N Engl J Med2005;352:1861-1872
36. LIỀU AMIODARON
TM: 150mg/10 phút, sau đó 1mg/phút x 6
giờ, 0.5mg/phút x 18 giờ
Uống: 600mg uống 1 lần hoặc chia 3 lần trong 2 tuần
Sau đó giảm liều còn 400mg trong 1 tuần
Liều duy trì 200mg/ngày
Theo dõi tương tác thuốc
Theo dõi tác dụng phụ (độc tính)
38. MAGNESIUM SULFATE
Magne thường thiếu hụt ở bệnh nhân ICU(1)
20–53% bệnh nhân AF có Magne thấp (2)
1. Journal of Intensive Care Medicine DOI: 10.1177/0885066617720631
2. doi: 10.1111/pace.12189
39. MAGNESIUM SULFATE
Bổ sung Magnesium làm giảm nguy cơ mắc
rung nhĩ (1)
Magnesium máu thấp (<1.77 mg/dl) làm tăng
nguy cơ rung nhĩ RR: 1.54 [1.06-2.22], tăng
nguy cơ rối loạn nhịp thất (2-4)
1. Nutrients 2018, 10, 884; doi:10.3390/nu10070884
2. https://www.acc.org/latest-in-cardiology/articles/2014/07/18/17/21/low-serum-magnesium-and-the-development-of-
afib-in-the-community
3.Misialek JR, Lopez FL, Lutsey PL, Huxley RR, Peacock JM, Chen LY, Soliman EZ, et al. Circ J 2012; 77:323–329
4 Khan AM, Lubitz SA, Sullivan LM, Sun JX, Levy D, Vasan RS, Magnani JW, et al. Circulation 2013127:33–38
40. MAGNESIUM CÓ VAI TRÒ
Tiền sản giật
Hen phế quản
Migrain
Xoắn đỉnh
Rung nhĩ: tranh cãi (tim mạch vs ICU)
…
41. CƠ CHẾ TÁC DỤNG MAGNE/RỐI
LOẠN NHỊP
Tăng ngưỡng
kích thích
Kéo dài thời gian
dẫn truyền nhĩ
thất
Ổn định sự tái
cực
Đảo ngược sự
quá tải dòng calci
PACE 2013; 36:1308–1318)
doi: 10.1111/pace.12189
European Heart Journal - Cardiovascular Pharmacotherapy (2017) 3,
108–117 doi:10.1093/ehjcvp/pvw028
42. MAGNESIUM SULFATE/ CHUYỂN NHỊP
Thiết kế nghiên cứu: cohort
Đối tượng: 229 BN (1996- 2006)
Can thiệp: placebo + Ibutilide vs magnesium 1-3g +
Ibutilide vs magnesium 4g + Ibutilide
Tiêu chí: tỉ lệ chuyển nhịp xoang
PACE 2007; 30:1331–1335
43. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ NGHIÊN CỨU
PACE 2007; 30:1331–1335
44. KẾT QUẢ
Liều magnesium 4g làm tăng hiệu quả chuyển nhịp
khi phối hợp cùng Ibutilide
PACE 2007; 30:1331–1335
45. Thiết kế nghiên cứu: retrospective cohort
Đối tượng nghiên cứu: 160 BN (2/2000-8/2008)
Can thiệp: Dofetilide + magnesium vs Dofetilide
Liều Magnesium đầu tiên 3±2g. Tổng liều trong thời
gian nằm viện 6±5g
47. KẾT QUẢ
Magnesium gia tăng tỷ lệ chuyển nhịp thành công
ở nhóm AF [AOR: 2.49 (95% CI: 1.14–5.46)]
Europace (2009) 11, 892–895 doi:10.1093/europace/eup084
48. Thiết kế nghiên cứu: prospective, randomized, double-
blind, placebo-controlled trial
Đối tượng: 261BN
Can thiệp: magnesium 2g/30ph trước chuyển nhịp vs
placebo
Tiêu chí chính hiệu quả: tỷ lệ chuyển nhịp thời điểm 1
giờ
Tiêu chí chính an toàn: tỷ lệ HATT < 90mmHg hoặc
giảm > 20mmHg so với trước dùng thuốc
Tiêu chí phụ: mức năng lượng sốc điện,
Circ Arrhythm Electrophysiol. 2016;9:e003968.
DOI: 10.1161/CIRCEP.116.003968.
49. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ NGHIÊN CỨU
Circ Arrhythm Electrophysiol. 2016;9:e003968.
DOI: 10.1161/CIRCEP.116.003968.
50. KẾT QUẢ
Hiệu quả: 86.4% vs 86.0%, P=0.94)
Năng lượng: 123.3±55.5J vs 129.5±52.6J,
P=0.40
Số lần sốc:2.25±1.24 vs 2.41±1.22, P=0.31).
Circ Arrhythm Electrophysiol. 2016;9:e003968. DOI: 10.1161/CIRCEP.116.003968.
52. MAGNESIUM SULFATE: VAI TRÒ CHỦ
YẾU CHO KIỂM SOÁT TẦN SỐ
Meta-analysis: Magnesium + digoxin hoặc
amiodaron tăng tỷ lệ kiểm soát tần số thất
< 110 – 100 L/ph: 1.6-4.6 lần (1-2)
Tác dụng phụ: tương tự placebo, thường
gặp: chóng mặt, ngứa, nóng ran
Heart 2007;93:1433–1440 DOI: 10.1136/hrt.2006.111492
Am J Cardiol 2007;99:1726 –1732 doi:10.1016/j.amjcard.2007.01.057
53. Dùng Magnesulfat nếu không đạt mục tiêu ở thời
điểm 1 giờ (chuyển nhịp xoang/tần số thất < 110 L/ph)
-->dùng thêm Amiodaron (MASS)
Kết luận:
Giảm nhu cầu sử dụng Amiodaron,
Tăng hiệu quả chuyển nhịp xoang ở thời điểm 24h
An toàn/ICU J Intensive Care Med. 2008; 23:61-66.
54. Dipak Kotecha-,Circ Arrhythm Electrophysiol. 2016;9:e004521. http://circep.ahajournals.org
DOI: 10.1161/CIRCEP.116.004521
VAI TRÒ MAGNE: MYTH OR MAGIC
However at present, the available data would suggest
that magnesium, as an adjunct to electric cardioversion
or for prevention, is more myth than a practical, easy (or
magical) solution to the growing problem of AF.
55. Nghiên cứu: prospective randomized, controlled, doubleblind study
Thời gian: 8/2009-12/2014
Tiêu chuẩn chọn bệnh: > 18 tuổi, Rung nhĩ > 120L/ph tại khoa cấp cứu
Tiêu chuẩn loại trừ: tụt HA(<90mmHg), rối loạn ý thức, chống chỉ định Mg,
suy thận nặng (Creatinin >180mcmol/L), QRS rộng, nhồi máu cơ tim cấp,
suy tim nặng NYHA 3-4, hội chứng suy nút xoang
Liều thấp 4.5g/100ml Normal Saline/30phút + thuốc ức chế nút nhĩ thất
Liều cao 9g/100ml Normal Saline/30phút + thuốc ức chế nút nhĩ thất
Tiêu chí chính: tỉ lệ đạt đáp ứng thất <90L/ph ở 4 giờ hoặc giảm ít nhất 20%
tần số ban đầu
Tiêu chí phụ: thời gian đáp ứng, tỉ lệ chuyển nhịp, tác dụng phụ
Academic emergency medicine 2018;00:1–8.
Https://www.Ncbi.Nlm.Nih.Gov/m/pubmed/30025177/
59. TÁC DỤNG PHỤ
Academic emergency medicine 2018;00:1–8.
Https://www.Ncbi.Nlm.Nih.Gov/m/pubmed/30025177/
60. KẾT LUẬN NGHIÊN CỨU LOMAGHI
Magne sulfate + thuốc ức chế nút nhĩ thất
(chẹn beta, chẹn kênh calci, digoxin) làm
tăng hiệu quả kiểm soát tần số
Không khác biệt về tỷ lệ chuyển nhịp xoang
giữa 3 nhóm.
Liều thấp 4.5g hiệu quả tương đương liều
cao 9g nhưng ít tác dụng phụ hơn
Academic emergency medicine 2018;00:1–8.
Https://www.Ncbi.Nlm.Nih.Gov/m/pubmed/30025177/
61. 2
Các hướng dẫn điều trị cho quần thể dân số
không ICU không thể áp dụng cho nhóm
bệnh nhân ICU.
Chất lượng các bằng chứng là thấp cho việc
điều trị NOAF ở bệnh nhân ICU
Intensive Care Med (2019) 45:928–938
https://doi.org/10.1007/s00134-019-05633-x
62. KIỂM SOÁT AF GIAI ĐOẠN BÁN CẤP
Thảo luận vấn đề dự phòng thuyên tắc huyết
khối do rung nhĩ
BN ICU có rung nhĩ làm tăng nguy cơ đột
quỵ gấp 2 lần
Nếu dùng chống đông, nguy cơ xuất huyết
cao hơn.
1. Walkey AJ, Quinn EK, Winter MR, McManus DD, Benjamin EJ. Practice patterns and outcomes associated with use of
anticoagulation among patients with atrial fibrillation during sepsis. JAMA Cardiol. 2016;1(6):682-690.
2. Walkey AJ, Wiener RS, Ghobrial JM, Curtis LH, Benjamin EJ. Incident stroke and mortality associated with new-onset atrial
fibrillation in patients hospitalized with severe sepsis. JAMA. 2011;306(20):2248-2254.
63. KIỂM SOÁT TRONG GIAI ĐOẠN MẠN
Đánh giá nguy cơ thuyên tắc: thang điểm
CHA2S2DVASc
Đánh giá nguy cơ xuất huyết: thang điểm
HASBLED
65. DỰ PHÒNG
Quần thể chung: ức chế men chuyển, chẹn
beta, statin.
Bệnh nhân ICU: chẹn beta, magnesium
sulfate, hydrocortisol
Hậu phẫu (phẫu thuật tim): magnesium
sulfat, amiodaron
1. Jacob KA, Nathoe HM, Dieleman JM, van Osch D, Kluin J, van Dijk D. Inflammation in new-onset atrial fibrillation after cardiac
surgery: a systematic review. Eur J Clin Invest. 2014;44(4):402-428
2. Onalan O, Crystal E, Daoulah A, Lau C, Crystal A, Lashevsky I. Meta-analysis of magnesium therapy for the acute management of
rapid atrial fibrillation. Am J Cardiol. 2007;99(12):1726-1732
3. Launey Y, Lasocki S, Asehnoune K, et al. Impact of low-dose hydrocortisone on the incidence of atrial fibrillation in patients with
septic shock. J Intensive Care Med. 2017. 885066617696847
4. Frendl G, Sodickson AC, Chung MK, et al. 2014 AATS guidelines for the prevention and management of peri-operative atrial
fibrillation and flutter (POAF) for thoracic surgical procedures. J Thoracic Cardiovasc Surg. 2014;148(3):e153-e193.
66. KẾT LUẬN
Rung nhĩ và rung nhĩ mới xuất hiện: thường
gặp. Là 1 chỉ điểm bệnh nặng, dự hậu xấu/ICU
Nếu ảnh hưởng huyết động: sốc điện
Chiến lược kiểm soát tần số > nhịp
Magnesiumsulfat + Amiodarone /Digoxin: an
toàn, hiệu quả/ICU
Dự phòng thuyên tắc huyết khối nếu có chỉ
định
ICU: đối tượng đặc biệt cần có khuyến cáo
dành riêng cho bệnh nhân ICU
69. Nghiên cứu đa trung tâm, mù đôi, nhãn mở,
không thua kém
437 bệnh nhân: nhóm chuyển nhịp sớm (215
BN), muộn (khi có chỉ định trong vòng 48h)(212
BN)
DOI: 10.1056/NEJMoa1900353
70. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ NGHIÊN CỨU
DOI: 10.1056/NEJMoa1900353