SlideShare a Scribd company logo
1 of 97
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ KHOA THUỶ SẢN
 
BÀI TIỂU LUẬN:
P
GV: NHÓM:
Danh sách loài
•Cá mòi cờ
•Cá chép
•Cá dầy
•Cá thác lác
•Cá Anh vũ
•Cá Trắm đen
•Cá Hô
•Cá Linh bản
•Cá Trắm cỏ
•Cá Basa
•Cá Lăng
•Cá Ngạnh
•Cá Nầu
•Cá Trôi
•Cá Mè lúi
•Cá măng sữa
•Cá Dìa
•Cá Nục sò
•Cá Chẽm
•Cá Hồng
•Cá Luợng vây đuôi dài
•Cá Phèn 1 sọc
•Cá Đù bạc
•Cá Basa
•Cá Lóc
•Cá Đối
•Cá Mú chấm đen
•Cá
•Cá Ngừ bò
•Cá Thu vạch
cá mòi cờ
Đặc điểm phân bố
• Cá Mòi cờ nằm trong thành phần của khu
hệ cá vịnh Bắc Bộ, sống ở ven bờ, giới
hạn phía Nam gặp ở vùng biển Thừa
Thiên Huế.
• Hàng năm đến mùa đẻ trứng, cá di cư vào
các hệ thống sông lớn miền Bắc, nhất là
hệ thống sông Hồng để sinh sản.
mòi cờ
cá măng sữa
phân bố trên thế giới
Đặc điểm phân bố
• Cá Măng sữa là cá biển ven bờ, rộng
muối, có thể sống được ở các kênh rạch,
đầm, hồ nước ngọt ven biển.
• Ở nước ta cá sống ở phía tây nam vịnh
Bắc Bộ, ven biển Trung Bộ và Nam Bộ.
• Bãi đẻ ở vùng biển có độ sâu 20 - 40 m.
măng sữa
Cá thát lác
Đặc điểm phân bố
• Cá Thát lác sống ở hầu hết các thủy vực
nước ngọt đồng bằng thuộc các tỉnh phía
Nam và Tây Nguyên. Cá cũng có thể gặp
ở cửa sông và các đầm nước lợ ven biển.
Giới hạn cao nhất của cá Thát lác về phía
bắc là lưu vực sông Lam (Nghệ An).
thác lác
cá chép
Đặc điểm phân bố
• Cá phân bố rất rộng trên thế giới, trừ Nam
Mỹ, Madagasca và châu úc, tây Bắc Mỹ,
chịu được nhiệt độ 0 – 400C, thích hợp ở
20 - 27oC. Cá sống tự nhiên và nuôi trong
các ao, hồ. Nghề nuôi và tuyển chọn cá
Chép đã có lịch sử lâu đời, nhất là ở
Trung Quốc.
Cá Dầy
Đặc điểm phân bố
• Cá có vùng phân bố hẹp, trong các sông từ
Quảng Trị vào Nam Trung Bộ. Sản lượng cá khá
cao ở đầm phá Thừa Thiên Huế, nhất là đầm
Cầu Hai, khi độ muối ở đây giảm thấp do lũ
hoặc vào thời kỳ cửa Tư Hiền bị thu hẹp và bị
lấp, nước trong đầm giảm đến lợ nhạt.
• Cá Dày là cá ngon, như một đặc sản của đầm
phá, sông suối Trung và Nam Trung Bộ. Ở phá
Thừa Thiên Huế cỡ khai thác tập trung vào
nhóm dưới 1 tuổi đến 2 tuổi.
Đặc điểm phân bố
• Cá phân bố ở các sông, suối và các đầm hồ ở các tỉnh
phía Bắc. Cá khai thác có khối lượng từ 300 đến 1000
gam, trúng bình 500g
• Cá Trôi ăn đáy và gặm thực vật trên các giá thể . Thức
ăn chính là các mảnh vụn hữu cơ, các loại tảo bám như
tảo Silic. Ngoài ra, trong ống ruột còn gặp ấu trùng côn
trùng, giáp xác sống đáy, song số lượng không đáng kể.
• Trên hệ thống sông Hồng, bãi đẻ quan trọng của cá là
Thác Bà, Vạn Yên (sông Đà), Giàn Khế,. cửa Ngòi Thía,
Sền Vền, Cánh Mỉnh (sông Thao) và sông Trung thuộc
hệ thống sông Thái Bình. Tại bãi đẻ, cá thường tập trung
thành đàn đông và phát ra tiếng kêu “ụt ịt” như lợn kêu.
Cá Anh vũ
Đặc điểm phân bố
• Cá sống ở trung thượng lưu thuộc hệ thống sông Hồng
(sông Thao, Lô, Đà) Sau khi có đập Hòa Bình, cá . Anh
Vũ trên sông Đà phân bố cao hơn lên phía thượng lưu
và các suối lớn như Tạ Khoa, Tạ Bú,. suối Tấc. Loài này
còn có mặt ở Vân Nam, Tứ Xuyên .Trung Quốc.
• Nơi đẻ có mực nước thay đổi từ 0,5 đến 2,0 m, thường
là đáy đá, lắm hang hốc.
Hệ thống sông Đà
Hệ thống sông Thao
Hệ thống sông Lô
trắm đen
Đặc điểm phân bố
• Cá Trắm đen phân bố chủ yếu trong các
hệ thống sông lớn thuộc các tỉnh phía
Bắc, nhất là hệ thống sông Hồng Cá con
được nuôi thả trong các ao, đầm.
• Cá Trắm đen ăn chủ yếu là động vật đáy,
nhất là ốc, hến, trai, cua. Khi đói có thể ăn
cả quá rụng như sung, vả.
trắm cỏ
phân bố trắm cỏ
Đặc điểm phân bố
• Ở nước ta cá Trắm cỏ sống ở sông Kỳ Cùng (Lạng
Sơn).
• Năm 1958 cá được nhập từ Trung Quốc và. năm 1967
đã thả lại vào sông Hồng một số lượng đáng kể. Những
năm gần đây trên sông Hồng cũng đã vớt được Cá bột
của Trắm cỏ.
• Thức ăn cua Trắm cỏ là thực vật: các loại rong, cỏ mềm
ven bờ nước, bèo cái bèo tấm. Cá con thường ăn tảo,
cặn vẩn, Protozoa, Rotatoria, Crustacea. Cỡ từ 8 - 10
cái cá chuyển dần sang .ăn thực vật bậc cao, nhất là cỏ.
Sông Kỳ Cùng
linh bản
Đặc điểm phân bố
• Cá phân bố trong các vực nước Nam Bộ và nhiều vùng
nước nhiệt đới khác (Borneo, Samatra, Thái Lan...).
• Cá sống thành đàn ở tầng nước mặt các ao hồ, kênh
rạch, sông, đôi khi gặp ở phần đầu của vùng cửa sông.
• Thịt cá không ngon, nhưng số lượng của quần thể đông,
cho sản lượng khai thác cao, nhất là khi cá hợp đàn di
cư sinh sản. Vì vậy, mùa khai thác trùng với mùa đẻ
trứng của cá.
linh bản
cá hô
Đặc điểm phân bố
• Cá phân bố ở hệ thống sông Mêkông, chủ yếu gặp ở
vùng Châu Đốc, Tân Châu.
• Đến mùa sinh sản cá di cư lên phần trung lưu để đẻ
trứng. Cá con xâm nhập vào các sông nhỏ và đồng bằng
ngập nước trong mùa lũ để kiếm ăn. Mùa đẻ của cá Hô
từ tháng 5 đến tháng 7.
• Cá Hô có thịt ngon và kích thước 1ớn nên bị khai thác
mạnh, kích thước quần thể đã giảm đi nhiều. Cá trở nên
hiếm gặp ở vùng hạ lưu sông Cửu Long.
Con đường di cư sinh sản
của cá Hô
tra, basa
Đặc điểm phân bố
• Cá có mặt trên sông Tiền và sông Hậu thuộc hệ thống
sông Cửu Long.
• song nhiều từ vùng biên giới Việt Nam - campuchia trở
lên: Khi lũ tràn bờ, cá con xâm nhập vào các kênh rạch,
ao, đìa và đồng bằng ngập nước. Những con không kịp
rút theo lũ có. thể sống được ở những nơi nước chảy
chậm hoặc nước đứng.
• Đến mùa sinh sản (tháng 6 - 8) cá tìm đến nơi nước
chảy mạnh để đẻ trứng. Bãi đẻ quan trọng nằm ở dọc
đoạn sông từ Phnompenh đến Kratie (Campuchia). Cá
con nở ra trôi theo dòng xuôi xuống hạ lưu và vào Biển
Hồ và đến tận hệ thống sông Cửu Long.
cá lăng
Đặc điểm phân bố
• Cá Lăng (hay cá Quất) là cá cỡ lớn, sông trong các sông
lớn thuộc các tỉnh phía Bắc, nhất là hệ thống sông Hồng.
Vùng lòng hồ Hòa Bình thường bắt được cá từ 1- 4 đến
11 – 12 kg, cá lớn nhất nặng đến 30 kg (tại Tạ Khoa).
Cá Lăng có cỡ tối đa nặng tới 40 kg (Vu Trúng Tạng,
1996).
• Cá hay sống trong hang hốc ở những nơi tối, ven bờ và
kiếm ăn tại những nơi tập trung của sinh vật làm thức ăn
như các bè gỗ, nứa, bến phà, bến tàu.
• Cá đẻ trong những hang đá, hốc ngầm tự nhiên hoặc
đào vùng. Trứng chìm và dính. Cá biết chăm sóc con,
súc sinh sản thấp. Trên hệ sông Hồng nơi cá đẻ tập
trung là ngòi Như, ngòi Đùm, ngòi Thía.
Cá Ngạnh
Đặc điểm phân bố
• Cá gặp ở tất cả các hệ thống sông từ miền Bắc đến
Nam Trung Bộ (Trà Khúc). Không gặp loài này ở các
vực nước Nam Bộ. Cá ưa sống nơi nước chảy êm nên
thường tập trung ở hạ lưu.
• Cá sống trong tầng đáy và tầng nước giữa.
• Chúng hay tập trung đông ở các bến phà, bến tắm trên
sông và ăn tất cả những thải bỏ của con người.
• Bãi đẻ của cá là các hang hốc tự nhiên hoặc tự đào ở
đáy đất.
Cá Lóc
Đặc điểm phân bố
• Chúng có thể sống trong các môi trường nước thiếu ôxy,
là loài cá sống trong môi trường nước ngọt. Chúng tìm
thấy ở các khu vực nhiệt đới như châu Phi và châu Á,
đặc biệt là Trung Quốc, Triều Tiên, Sri Lanka, Việt Nam
v.v, ở đó chúng được coi là loài cá đặc sản.
• Môi trường: Nước ngọt; độ sâu sinh sống từ 0 đến 30 m
trong các sông, suối, ao, hồ và trong các ao nuôi nhân
tạo. Chúng sinh sống ở tầng nước giữa và thấp, hay tìm
thấy trong các ao hồ có nhiều rong cỏ và nước đục.
• Nhiệt độ: 7 - 35 °C
• Vĩ độ: 40°bắc - 10°bắc
Cá Đối
Đặc điểm phân bố
• Ở vùng cửa sông thường gặp 5 đến 7 loài có giá trị cao,
nhất là loài cá Đối mục. Cá sinh sống trong vùng cửa
.sông và thường có mặt trong các đầm nước lợ.
• Đến mùa sinh sản, giống như cá Măng sữa, cá cái di cư
ra vùng nước sâu xa bờ để dẻ trứng. Sau đó, cá bố mẹ
và con cái trở lại vùng cửa sông để sinh sống.
• Cá Đối đất khai thác được trong các đầm nước lợ thuộc
hệ sông Hồng.
• Cá Đối, nhất là Đối mục, có thịt ngon, xuất hiện quanh
năm trong khai thác ở các đầm. nước lợ. Nhân dân Nam
Bộ có tập quán vớt và thuần hoa Đối mục con về nuôi
trong ao thay thế cho các loài cá nuôi nước ngọt khác
mà nguồn giống của chúng ở đây thường không có.
cá nầu
Đặc điểm phân bố
• Cá rất hay gập trong đầm, phá, kênh rạch nước lợ cửa
sông, trong một số đầm nuôi ven biển, chúng cho sản
lượng. khai thác đáng kể.
• Chiều dài cá đánh bắt ở các đầm nuôi thuộc châu thổ
sông Hồng đạt đến 143 - 175mm với khối lượng tương
ứng là 105 - 140g.
• Cá lớn đẻ ngay trong vùng cửa sông, cá con rất phong
phú, xâm nhập vào đầm và phát triển để cho sản lượng
khai thác.
phân bố trên thế giới
dìa
Đặc điểm phân bố
• Loài này thường gặp ở cửa sông và nước nóng ven bờ.
Ở đầm phá Thừa Thiên Huế cá trở thành đối tượng kinh
tế và được ựa chuộng.
• Mùa đẻ của cá trong đầm từ tháng IV đến tháng 8, rộ
nhất vào khoảng tháng 6 đến tháng 8.
• Cá Dìa trong đầm có thể đánh bất quanh năm, nhưng
sản lượng thấp. Do cá bị khai thác nhiều nên sản lượng
có chiều hướng giảm. Cá có thể trở thành đối tượng
nuôi trong đầm nước lợ.
cá dìa
cá chẽm
Đặc điểm phân bố
• Cá Chẽm còn được gọi là cá Vược thuộc loại cá dữ điển
hình của vùng cửa sông. Chúng có số lượng đông trong
các kênh rạch, đầm phá, nhất.là trong các đầm nuôi tôm.
• Trong các đầm nuôi chưa gặp cá lớn đạt tuổi sinh sản,
nhưng cá đẻ ngay trong vùng cửa sông. Khi lấy nước
vào đầm nuôi, cá con đã theo vào khá đông.
phân bố cá Chẽm thế giới
cá chẽm
Cá Nục Sò
Đặc điểm phân bố
• Cá Nục sò thuộc họ cá Khế (Carangidae),
có vùng phân bố rộng, sống ở tầng nước
giữa và tầng nước mặt thềm lục địa,
thường tập trung thành đàn và có hiện
tượng di cư rõ rệt từ tầng nước sâu lên
tầng nước mặt để kiếm ăn và sinh sản,
nhất là ở vịnh Bắc bộ khi chuyển từ mùa
đông sang xuân hè.
phân bố trên thế giới cá Nục Sò
Cá Hồng
Đặc điểm phân bố
• Cá Hồng (L. erythropterus) thường phân bố ở sải nước
sâu trên 40m, song tập trung đông ở những sải nước 40
- 90m với nhiệt độ và độ muối tương ứng là 19 - 25o
C và
33 - 34%o.
• Bãi đẻ của cá Hồng tập trung ở độ sâu 40 - 80m. Cá con
thường di nhập vào vùng nước nông, thậm chí cả ở các
cửa sông để kiếm ăn. Khi cá lớn, chúng lại trở lại nơi
nước sâu để sinh sống như cha mẹ của chúng.
phân bố Cá Hồng trên thế giới
Cá Mú Chấm Đen
Đặc điểm phân bố
• Cá thích sống ở các hốc đá, vùng ven bờ quanh các đảo
san hô, nơi có độ sâu từ 10-30m. Cá thích hợp ở nhiệt
độ từ 22-280
C ở 180
C cá bắt đầu bỏ ăn, ở mức 150
C cá
hầu như ngưng hoạt động. Cá chịu được độ mặm trong
giới hạn 11-14%0.
• Trung Quốc, Philippines, Indonesia, Malaysia,Úc, Nhật
Bản. Ở Việt Nam, cá phân bố hầu hết ở các vùng biển.
phân bố trên thế giới cá Mú
Chấm Đen
Cá Lượng vây đuôi dài
Đặc điểm phân bố
• Cá lượng dài vây đuôi thuộc họ
Nemipteridae, sống chủ yếu ở vùng nước
sâu 40 – 70 m, chất đáy là cát pha bùn và
bùn pha cát, nhiệt độ 19 – 22o
C và độ
muối 32,5 - 34,5%0.
• Ở vịnh Bắc Bộ cá Lượng vây đuôi dài
chiếm 1,3 - 2,0% tổng sản lượng cá đánh
được trên tàu điều tra
Phân bố trên thế giới
Cá Phèn 1 sọc
Đặc điểm phân bố
• Cá Phèn một sọc thuộc họ cá Phèn (Mullidae), sống ở
độ sâu 30 - 90 m, nơi chất đáy là cát pha bùn lẫn vỏ
thân mềm, hoặc cát pha bùn, bùn pha cát với nhiệt độ
và độ muối của nước tương ứng là 20 – 240C và 33 -
35%0.
• Cá con nở ra thường sống ở nơi nước nông gần bờ, lớn
nhanh, sau chuyển dần ra xa bờ nơi nước sâu.
Phân bố trên thế giới
Cá Đù Bạc
Đặc điểm phân bố
• Cá Đù bạc thuộc họ cá Đù (Sciaenidae), sống đáy, nơi
bùn pha cát ở các sải nước sâu. Cá không có hiện
tượng di cư rõ rệt, nhưng đến mùa sinh sản, chúng
thường vào vùng nước nông gần bờ để đẻ trứng rồi lại
trở lại vùng nước sâu.
• Cá thường được đánh bắt ở thềm lục địa nước ta.
Phân bố cá Đù Bạc trên thế giới
Cá Thu Vạch
Đặc điểm phân bố
• Cá Thu vạch là cá nổi ở vùng nước thềm lục địa, nhiều
khi tập trung thành đàn để kiếm ăn và sinh sản.
• Cá ưa sống ở nơi nước trong, độ muối cao (30 - 34%o)
trong lớp nước mặt khống sâu quá 30m.
• Do sợ ánh sáng và tiếng động nên cá xuất hiện đông ở
tầng nước mặt vào lúc hoàng hôn và đêm tối, khi biển
lặng.
• Ở vịnh Bắc Bộ cá đánh được có kích thước 300 -
600mm, nhưng chủ yếu là những cá có chiều dài 400 -
600mm. Cá cái có kích thước lớn hơn cá đực.
Phân bố trên thế giới
Cá Ngừ Bò
Đặc điểm phân bố
• Cá Ngừ là những loài sống ở
tầng nước mặt và tầng nước
giữa, bơi nhanh, ưa nơi nước
trong và ấm.
• Những ngày thời tiết đẹp, gió
nhẹ cấp 2 - 3 cá thường đi
đàn, nổi lên mặt nước để săn
mồi.
• Bình Định, Phú Yên là 2 tỉnh
nổi tiếng với nghề câu cá ngừ.
Phân bố trên thế giới
Cá Rôhu
Đặc điểm phân bố
• Cá có đầu vừa phải, thân tròn và dài, vẩy vừa phải,
đường bên chạy dài từ giữa vi đuôi đến đầu. Cá có một
cặp râu ngắn, nhỏ ở hàng trên, giấu theo đường rãnh
bên. Thân có màu hơi xanh, dọc theo sau, trở thành bạc
hai bên, và xuống dưới bụng, các vây màu xám hay đen,
mắt màu đỏ sáng.
• Có nguồn gốc từ Ấn Độ, Bangladesh, Pakistan, Nepan,
Myanmar...
• Ăn chủ yếu thực vật, mùn bã hữu cơ...sống ở tầng giữa
và tầng đáy.
• Vì chất lượng thịt ngon và lớn nhanh nên Rôhu trở thành
đối tượng nuôi quan trọng trong các ao, đầm.
Cá Trê Phi
Đặc điểm phân bố
Khu vực phân bố
Danh sách nhóm
• Phan Xuân Minh Trí
• Phan Thị Vân
• Nguyễn Mộng Truyền
• Nguyễn Thị Đăng Trình
• Nguyễn Lê Bảo Trung
• Lê Thiên Quốc Việt
• Lê Thị Thuý Trinh
• Trần Thị Huyền Trang
• Trần Thị Tuyết Trinh
• Hà Thị Điền Tuyết
• Huỳnh Văn Tuấn
• Cao Đức Hiếu Vĩnh
Tài Liệu Tham Khảo
• Giáo trình Ngư Loại Học-Vũ Trung Tạng...
• vi.wikipedia.com
• google.com.vn

More Related Content

Viewers also liked

Admissions Differentiation - Toolkit for Admissions
Admissions Differentiation - Toolkit for AdmissionsAdmissions Differentiation - Toolkit for Admissions
Admissions Differentiation - Toolkit for AdmissionsCubicstone
 
MCS,BCS-7(A,B) Visual programming Syllabus for Final exams @ ISP
MCS,BCS-7(A,B) Visual programming Syllabus for Final exams @ ISPMCS,BCS-7(A,B) Visual programming Syllabus for Final exams @ ISP
MCS,BCS-7(A,B) Visual programming Syllabus for Final exams @ ISPAli Shah
 
Chude02_Nhom09
Chude02_Nhom09Chude02_Nhom09
Chude02_Nhom09huybinh25
 
Desert extravaganza
Desert extravaganzaDesert extravaganza
Desert extravaganzaPaul Swansen
 
SThAR_corporate_presentation_19-09-2009
SThAR_corporate_presentation_19-09-2009SThAR_corporate_presentation_19-09-2009
SThAR_corporate_presentation_19-09-2009Ricardo Hernando
 
Vac current limiter model
Vac current limiter model Vac current limiter model
Vac current limiter model Kofi Edugyan
 
Turinio rinkodara - kiekviena įmonė gali tapti leidėja
Turinio rinkodara - kiekviena įmonė gali tapti leidėjaTurinio rinkodara - kiekviena įmonė gali tapti leidėja
Turinio rinkodara - kiekviena įmonė gali tapti leidėjaMarius Kuitniauskas
 

Viewers also liked (10)

Admissions Differentiation - Toolkit for Admissions
Admissions Differentiation - Toolkit for AdmissionsAdmissions Differentiation - Toolkit for Admissions
Admissions Differentiation - Toolkit for Admissions
 
MCS,BCS-7(A,B) Visual programming Syllabus for Final exams @ ISP
MCS,BCS-7(A,B) Visual programming Syllabus for Final exams @ ISPMCS,BCS-7(A,B) Visual programming Syllabus for Final exams @ ISP
MCS,BCS-7(A,B) Visual programming Syllabus for Final exams @ ISP
 
Chude02_Nhom09
Chude02_Nhom09Chude02_Nhom09
Chude02_Nhom09
 
Fe c diagram
Fe c diagramFe c diagram
Fe c diagram
 
Desert extravaganza
Desert extravaganzaDesert extravaganza
Desert extravaganza
 
SThAR_corporate_presentation_19-09-2009
SThAR_corporate_presentation_19-09-2009SThAR_corporate_presentation_19-09-2009
SThAR_corporate_presentation_19-09-2009
 
CXPA Finland <3 MobileMonday - Sirte Pihlaja - CXPA Finland - Shirute
CXPA Finland <3 MobileMonday - Sirte Pihlaja - CXPA Finland - ShiruteCXPA Finland <3 MobileMonday - Sirte Pihlaja - CXPA Finland - Shirute
CXPA Finland <3 MobileMonday - Sirte Pihlaja - CXPA Finland - Shirute
 
234 978 952-232-144-2
234 978 952-232-144-2234 978 952-232-144-2
234 978 952-232-144-2
 
Vac current limiter model
Vac current limiter model Vac current limiter model
Vac current limiter model
 
Turinio rinkodara - kiekviena įmonė gali tapti leidėja
Turinio rinkodara - kiekviena įmonė gali tapti leidėjaTurinio rinkodara - kiekviena įmonė gali tapti leidėja
Turinio rinkodara - kiekviena įmonė gali tapti leidėja
 

Similar to Ca (ngu loai)

Chuyên Đề 13 ĐVTS.pptx
Chuyên Đề 13 ĐVTS.pptxChuyên Đề 13 ĐVTS.pptx
Chuyên Đề 13 ĐVTS.pptxhoangminhTran8
 
Kỹ thuật nuôi thương phẩm tôm thẻ chân [compatibility mode]
Kỹ thuật nuôi thương phẩm tôm thẻ chân [compatibility mode]Kỹ thuật nuôi thương phẩm tôm thẻ chân [compatibility mode]
Kỹ thuật nuôi thương phẩm tôm thẻ chân [compatibility mode]Sitto Vietnam Co.,Ltd
 
Đồ án Thiết kế sơ bộ tàu câu cá ngừ đại dương thừa kế kinh nghiệm của ngư dân...
Đồ án Thiết kế sơ bộ tàu câu cá ngừ đại dương thừa kế kinh nghiệm của ngư dân...Đồ án Thiết kế sơ bộ tàu câu cá ngừ đại dương thừa kế kinh nghiệm của ngư dân...
Đồ án Thiết kế sơ bộ tàu câu cá ngừ đại dương thừa kế kinh nghiệm của ngư dân...Amanda Quitzon
 
Danh gia tac dong cua cong trinh thuy dien trung son den da
Danh gia tac dong cua cong trinh thuy dien trung son den da Danh gia tac dong cua cong trinh thuy dien trung son den da
Danh gia tac dong cua cong trinh thuy dien trung son den da atrieu69
 
Bài giảng bảo quản sản phẩm sau thu hoạch - nguyen hong ngan
Bài giảng bảo quản sản phẩm sau thu hoạch - nguyen hong nganBài giảng bảo quản sản phẩm sau thu hoạch - nguyen hong ngan
Bài giảng bảo quản sản phẩm sau thu hoạch - nguyen hong nganCông Anh Bồ
 
Vùng văn hóa châu thổ Bắc Bộ
Vùng văn hóa châu thổ Bắc BộVùng văn hóa châu thổ Bắc Bộ
Vùng văn hóa châu thổ Bắc BộHoàng Mai
 
Cá khổng lồ của sông Mekong.
Cá khổng lồ của sông Mekong.Cá khổng lồ của sông Mekong.
Cá khổng lồ của sông Mekong.vinh2001us
 
Thực địa miền trung - Green 252 - 07MT
Thực địa miền trung - Green 252 - 07MTThực địa miền trung - Green 252 - 07MT
Thực địa miền trung - Green 252 - 07MTnhóc Ngố
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (32).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (32).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (32).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (32).docNguyễn Công Huy
 
Đảo Long Sơn – “thiên đường” ẩm thực phố bè độc đáo của Vũng Tàu
Đảo Long Sơn – “thiên đường” ẩm thực phố bè độc đáo của Vũng TàuĐảo Long Sơn – “thiên đường” ẩm thực phố bè độc đáo của Vũng Tàu
Đảo Long Sơn – “thiên đường” ẩm thực phố bè độc đáo của Vũng Tàunguyenthien .
 
Giới thiệu về cá rô phi đơn tính
Giới thiệu về cá rô phi đơn tínhGiới thiệu về cá rô phi đơn tính
Giới thiệu về cá rô phi đơn tínhQuoc Nguyen
 
Thuyết trình địa lớp 12
Thuyết trình địa lớp 12Thuyết trình địa lớp 12
Thuyết trình địa lớp 12tinTrn686167
 
Tình trạng rùa biển tại vườn quốc gia núi chúa
Tình trạng rùa biển tại vườn quốc gia núi chúaTình trạng rùa biển tại vườn quốc gia núi chúa
Tình trạng rùa biển tại vườn quốc gia núi chúaiHomeTour
 
Cơ sở văn hóa Việt Nam
Cơ sở văn hóa Việt NamCơ sở văn hóa Việt Nam
Cơ sở văn hóa Việt NamQunhTmPhm
 

Similar to Ca (ngu loai) (20)

Chuyên Đề 13 ĐVTS.pptx
Chuyên Đề 13 ĐVTS.pptxChuyên Đề 13 ĐVTS.pptx
Chuyên Đề 13 ĐVTS.pptx
 
Kỹ thuật nuôi thương phẩm tôm thẻ chân [compatibility mode]
Kỹ thuật nuôi thương phẩm tôm thẻ chân [compatibility mode]Kỹ thuật nuôi thương phẩm tôm thẻ chân [compatibility mode]
Kỹ thuật nuôi thương phẩm tôm thẻ chân [compatibility mode]
 
Đồ án Thiết kế sơ bộ tàu câu cá ngừ đại dương thừa kế kinh nghiệm của ngư dân...
Đồ án Thiết kế sơ bộ tàu câu cá ngừ đại dương thừa kế kinh nghiệm của ngư dân...Đồ án Thiết kế sơ bộ tàu câu cá ngừ đại dương thừa kế kinh nghiệm của ngư dân...
Đồ án Thiết kế sơ bộ tàu câu cá ngừ đại dương thừa kế kinh nghiệm của ngư dân...
 
Đề tài: Thiết kế sơ bộ tàu câu cá ngừ đại dương ở Phú Yên
Đề tài: Thiết kế sơ bộ tàu câu cá ngừ đại dương ở Phú YênĐề tài: Thiết kế sơ bộ tàu câu cá ngừ đại dương ở Phú Yên
Đề tài: Thiết kế sơ bộ tàu câu cá ngừ đại dương ở Phú Yên
 
Danh gia tac dong cua cong trinh thuy dien trung son den da
Danh gia tac dong cua cong trinh thuy dien trung son den da Danh gia tac dong cua cong trinh thuy dien trung son den da
Danh gia tac dong cua cong trinh thuy dien trung son den da
 
Bài giảng bảo quản sản phẩm sau thu hoạch - nguyen hong ngan
Bài giảng bảo quản sản phẩm sau thu hoạch - nguyen hong nganBài giảng bảo quản sản phẩm sau thu hoạch - nguyen hong ngan
Bài giảng bảo quản sản phẩm sau thu hoạch - nguyen hong ngan
 
Ca chinh
Ca chinhCa chinh
Ca chinh
 
Vùng văn hóa châu thổ Bắc Bộ
Vùng văn hóa châu thổ Bắc BộVùng văn hóa châu thổ Bắc Bộ
Vùng văn hóa châu thổ Bắc Bộ
 
Cá khổng lồ của sông Mekong.
Cá khổng lồ của sông Mekong.Cá khổng lồ của sông Mekong.
Cá khổng lồ của sông Mekong.
 
Thực địa miền trung - Green 252 - 07MT
Thực địa miền trung - Green 252 - 07MTThực địa miền trung - Green 252 - 07MT
Thực địa miền trung - Green 252 - 07MT
 
DU LỊCH XỨ THANH
DU LỊCH XỨ THANHDU LỊCH XỨ THANH
DU LỊCH XỨ THANH
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (32).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (32).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (32).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (32).doc
 
Luận án: Khả năng nhân giống cá Ong căng ở Huế, HAY
Luận án: Khả năng nhân giống cá Ong căng ở Huế, HAYLuận án: Khả năng nhân giống cá Ong căng ở Huế, HAY
Luận án: Khả năng nhân giống cá Ong căng ở Huế, HAY
 
Đảo Long Sơn – “thiên đường” ẩm thực phố bè độc đáo của Vũng Tàu
Đảo Long Sơn – “thiên đường” ẩm thực phố bè độc đáo của Vũng TàuĐảo Long Sơn – “thiên đường” ẩm thực phố bè độc đáo của Vũng Tàu
Đảo Long Sơn – “thiên đường” ẩm thực phố bè độc đáo của Vũng Tàu
 
Giới thiệu về cá rô phi đơn tính
Giới thiệu về cá rô phi đơn tínhGiới thiệu về cá rô phi đơn tính
Giới thiệu về cá rô phi đơn tính
 
Thuyết trình địa lớp 12
Thuyết trình địa lớp 12Thuyết trình địa lớp 12
Thuyết trình địa lớp 12
 
Tình trạng rùa biển tại vườn quốc gia núi chúa
Tình trạng rùa biển tại vườn quốc gia núi chúaTình trạng rùa biển tại vườn quốc gia núi chúa
Tình trạng rùa biển tại vườn quốc gia núi chúa
 
Cơ sở văn hóa Việt Nam
Cơ sở văn hóa Việt NamCơ sở văn hóa Việt Nam
Cơ sở văn hóa Việt Nam
 
Luận án: Nghiên cứu khu hệ cá lưu vực sông Bằng Giang, HAY
Luận án: Nghiên cứu khu hệ cá lưu vực sông Bằng Giang, HAYLuận án: Nghiên cứu khu hệ cá lưu vực sông Bằng Giang, HAY
Luận án: Nghiên cứu khu hệ cá lưu vực sông Bằng Giang, HAY
 
Nguồn gốc cá ngần Sông Đà chỉ có 1 mùa trong năm
Nguồn gốc cá ngần Sông Đà chỉ có 1 mùa trong nămNguồn gốc cá ngần Sông Đà chỉ có 1 mùa trong năm
Nguồn gốc cá ngần Sông Đà chỉ có 1 mùa trong năm
 

Recently uploaded

dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Bài giảng 1 _ Giới thiệu thẩm định dự án đầu tư.pdf
Bài giảng 1 _ Giới thiệu thẩm định dự án đầu tư.pdfBài giảng 1 _ Giới thiệu thẩm định dự án đầu tư.pdf
Bài giảng 1 _ Giới thiệu thẩm định dự án đầu tư.pdfAnhHong215504
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Recently uploaded (8)

dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
 
Bài giảng 1 _ Giới thiệu thẩm định dự án đầu tư.pdf
Bài giảng 1 _ Giới thiệu thẩm định dự án đầu tư.pdfBài giảng 1 _ Giới thiệu thẩm định dự án đầu tư.pdf
Bài giảng 1 _ Giới thiệu thẩm định dự án đầu tư.pdf
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 

Ca (ngu loai)

  • 1. ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ KHOA THUỶ SẢN   BÀI TIỂU LUẬN: P GV: NHÓM:
  • 2. Danh sách loài •Cá mòi cờ •Cá chép •Cá dầy •Cá thác lác •Cá Anh vũ •Cá Trắm đen •Cá Hô •Cá Linh bản •Cá Trắm cỏ •Cá Basa •Cá Lăng •Cá Ngạnh •Cá Nầu •Cá Trôi •Cá Mè lúi •Cá măng sữa •Cá Dìa •Cá Nục sò •Cá Chẽm •Cá Hồng •Cá Luợng vây đuôi dài •Cá Phèn 1 sọc •Cá Đù bạc •Cá Basa •Cá Lóc •Cá Đối •Cá Mú chấm đen •Cá •Cá Ngừ bò •Cá Thu vạch
  • 4. Đặc điểm phân bố • Cá Mòi cờ nằm trong thành phần của khu hệ cá vịnh Bắc Bộ, sống ở ven bờ, giới hạn phía Nam gặp ở vùng biển Thừa Thiên Huế. • Hàng năm đến mùa đẻ trứng, cá di cư vào các hệ thống sông lớn miền Bắc, nhất là hệ thống sông Hồng để sinh sản.
  • 6.
  • 8. phân bố trên thế giới
  • 9. Đặc điểm phân bố • Cá Măng sữa là cá biển ven bờ, rộng muối, có thể sống được ở các kênh rạch, đầm, hồ nước ngọt ven biển. • Ở nước ta cá sống ở phía tây nam vịnh Bắc Bộ, ven biển Trung Bộ và Nam Bộ. • Bãi đẻ ở vùng biển có độ sâu 20 - 40 m.
  • 12. Đặc điểm phân bố • Cá Thát lác sống ở hầu hết các thủy vực nước ngọt đồng bằng thuộc các tỉnh phía Nam và Tây Nguyên. Cá cũng có thể gặp ở cửa sông và các đầm nước lợ ven biển. Giới hạn cao nhất của cá Thát lác về phía bắc là lưu vực sông Lam (Nghệ An).
  • 15. Đặc điểm phân bố • Cá phân bố rất rộng trên thế giới, trừ Nam Mỹ, Madagasca và châu úc, tây Bắc Mỹ, chịu được nhiệt độ 0 – 400C, thích hợp ở 20 - 27oC. Cá sống tự nhiên và nuôi trong các ao, hồ. Nghề nuôi và tuyển chọn cá Chép đã có lịch sử lâu đời, nhất là ở Trung Quốc.
  • 17. Đặc điểm phân bố • Cá có vùng phân bố hẹp, trong các sông từ Quảng Trị vào Nam Trung Bộ. Sản lượng cá khá cao ở đầm phá Thừa Thiên Huế, nhất là đầm Cầu Hai, khi độ muối ở đây giảm thấp do lũ hoặc vào thời kỳ cửa Tư Hiền bị thu hẹp và bị lấp, nước trong đầm giảm đến lợ nhạt. • Cá Dày là cá ngon, như một đặc sản của đầm phá, sông suối Trung và Nam Trung Bộ. Ở phá Thừa Thiên Huế cỡ khai thác tập trung vào nhóm dưới 1 tuổi đến 2 tuổi.
  • 18.
  • 19.
  • 20.
  • 21.
  • 22.
  • 23. Đặc điểm phân bố • Cá phân bố ở các sông, suối và các đầm hồ ở các tỉnh phía Bắc. Cá khai thác có khối lượng từ 300 đến 1000 gam, trúng bình 500g • Cá Trôi ăn đáy và gặm thực vật trên các giá thể . Thức ăn chính là các mảnh vụn hữu cơ, các loại tảo bám như tảo Silic. Ngoài ra, trong ống ruột còn gặp ấu trùng côn trùng, giáp xác sống đáy, song số lượng không đáng kể. • Trên hệ thống sông Hồng, bãi đẻ quan trọng của cá là Thác Bà, Vạn Yên (sông Đà), Giàn Khế,. cửa Ngòi Thía, Sền Vền, Cánh Mỉnh (sông Thao) và sông Trung thuộc hệ thống sông Thái Bình. Tại bãi đẻ, cá thường tập trung thành đàn đông và phát ra tiếng kêu “ụt ịt” như lợn kêu.
  • 24.
  • 26. Đặc điểm phân bố • Cá sống ở trung thượng lưu thuộc hệ thống sông Hồng (sông Thao, Lô, Đà) Sau khi có đập Hòa Bình, cá . Anh Vũ trên sông Đà phân bố cao hơn lên phía thượng lưu và các suối lớn như Tạ Khoa, Tạ Bú,. suối Tấc. Loài này còn có mặt ở Vân Nam, Tứ Xuyên .Trung Quốc. • Nơi đẻ có mực nước thay đổi từ 0,5 đến 2,0 m, thường là đáy đá, lắm hang hốc.
  • 27. Hệ thống sông Đà Hệ thống sông Thao Hệ thống sông Lô
  • 29. Đặc điểm phân bố • Cá Trắm đen phân bố chủ yếu trong các hệ thống sông lớn thuộc các tỉnh phía Bắc, nhất là hệ thống sông Hồng Cá con được nuôi thả trong các ao, đầm. • Cá Trắm đen ăn chủ yếu là động vật đáy, nhất là ốc, hến, trai, cua. Khi đói có thể ăn cả quá rụng như sung, vả.
  • 30.
  • 33. Đặc điểm phân bố • Ở nước ta cá Trắm cỏ sống ở sông Kỳ Cùng (Lạng Sơn). • Năm 1958 cá được nhập từ Trung Quốc và. năm 1967 đã thả lại vào sông Hồng một số lượng đáng kể. Những năm gần đây trên sông Hồng cũng đã vớt được Cá bột của Trắm cỏ. • Thức ăn cua Trắm cỏ là thực vật: các loại rong, cỏ mềm ven bờ nước, bèo cái bèo tấm. Cá con thường ăn tảo, cặn vẩn, Protozoa, Rotatoria, Crustacea. Cỡ từ 8 - 10 cái cá chuyển dần sang .ăn thực vật bậc cao, nhất là cỏ.
  • 36. Đặc điểm phân bố • Cá phân bố trong các vực nước Nam Bộ và nhiều vùng nước nhiệt đới khác (Borneo, Samatra, Thái Lan...). • Cá sống thành đàn ở tầng nước mặt các ao hồ, kênh rạch, sông, đôi khi gặp ở phần đầu của vùng cửa sông. • Thịt cá không ngon, nhưng số lượng của quần thể đông, cho sản lượng khai thác cao, nhất là khi cá hợp đàn di cư sinh sản. Vì vậy, mùa khai thác trùng với mùa đẻ trứng của cá.
  • 38.
  • 39.
  • 41. Đặc điểm phân bố • Cá phân bố ở hệ thống sông Mêkông, chủ yếu gặp ở vùng Châu Đốc, Tân Châu. • Đến mùa sinh sản cá di cư lên phần trung lưu để đẻ trứng. Cá con xâm nhập vào các sông nhỏ và đồng bằng ngập nước trong mùa lũ để kiếm ăn. Mùa đẻ của cá Hô từ tháng 5 đến tháng 7. • Cá Hô có thịt ngon và kích thước 1ớn nên bị khai thác mạnh, kích thước quần thể đã giảm đi nhiều. Cá trở nên hiếm gặp ở vùng hạ lưu sông Cửu Long.
  • 42. Con đường di cư sinh sản của cá Hô
  • 43.
  • 44.
  • 46. Đặc điểm phân bố • Cá có mặt trên sông Tiền và sông Hậu thuộc hệ thống sông Cửu Long. • song nhiều từ vùng biên giới Việt Nam - campuchia trở lên: Khi lũ tràn bờ, cá con xâm nhập vào các kênh rạch, ao, đìa và đồng bằng ngập nước. Những con không kịp rút theo lũ có. thể sống được ở những nơi nước chảy chậm hoặc nước đứng. • Đến mùa sinh sản (tháng 6 - 8) cá tìm đến nơi nước chảy mạnh để đẻ trứng. Bãi đẻ quan trọng nằm ở dọc đoạn sông từ Phnompenh đến Kratie (Campuchia). Cá con nở ra trôi theo dòng xuôi xuống hạ lưu và vào Biển Hồ và đến tận hệ thống sông Cửu Long.
  • 47.
  • 49. Đặc điểm phân bố • Cá Lăng (hay cá Quất) là cá cỡ lớn, sông trong các sông lớn thuộc các tỉnh phía Bắc, nhất là hệ thống sông Hồng. Vùng lòng hồ Hòa Bình thường bắt được cá từ 1- 4 đến 11 – 12 kg, cá lớn nhất nặng đến 30 kg (tại Tạ Khoa). Cá Lăng có cỡ tối đa nặng tới 40 kg (Vu Trúng Tạng, 1996). • Cá hay sống trong hang hốc ở những nơi tối, ven bờ và kiếm ăn tại những nơi tập trung của sinh vật làm thức ăn như các bè gỗ, nứa, bến phà, bến tàu. • Cá đẻ trong những hang đá, hốc ngầm tự nhiên hoặc đào vùng. Trứng chìm và dính. Cá biết chăm sóc con, súc sinh sản thấp. Trên hệ sông Hồng nơi cá đẻ tập trung là ngòi Như, ngòi Đùm, ngòi Thía.
  • 50.
  • 52. Đặc điểm phân bố • Cá gặp ở tất cả các hệ thống sông từ miền Bắc đến Nam Trung Bộ (Trà Khúc). Không gặp loài này ở các vực nước Nam Bộ. Cá ưa sống nơi nước chảy êm nên thường tập trung ở hạ lưu. • Cá sống trong tầng đáy và tầng nước giữa. • Chúng hay tập trung đông ở các bến phà, bến tắm trên sông và ăn tất cả những thải bỏ của con người. • Bãi đẻ của cá là các hang hốc tự nhiên hoặc tự đào ở đáy đất.
  • 54. Đặc điểm phân bố • Chúng có thể sống trong các môi trường nước thiếu ôxy, là loài cá sống trong môi trường nước ngọt. Chúng tìm thấy ở các khu vực nhiệt đới như châu Phi và châu Á, đặc biệt là Trung Quốc, Triều Tiên, Sri Lanka, Việt Nam v.v, ở đó chúng được coi là loài cá đặc sản. • Môi trường: Nước ngọt; độ sâu sinh sống từ 0 đến 30 m trong các sông, suối, ao, hồ và trong các ao nuôi nhân tạo. Chúng sinh sống ở tầng nước giữa và thấp, hay tìm thấy trong các ao hồ có nhiều rong cỏ và nước đục. • Nhiệt độ: 7 - 35 °C • Vĩ độ: 40°bắc - 10°bắc
  • 56. Đặc điểm phân bố • Ở vùng cửa sông thường gặp 5 đến 7 loài có giá trị cao, nhất là loài cá Đối mục. Cá sinh sống trong vùng cửa .sông và thường có mặt trong các đầm nước lợ. • Đến mùa sinh sản, giống như cá Măng sữa, cá cái di cư ra vùng nước sâu xa bờ để dẻ trứng. Sau đó, cá bố mẹ và con cái trở lại vùng cửa sông để sinh sống. • Cá Đối đất khai thác được trong các đầm nước lợ thuộc hệ sông Hồng. • Cá Đối, nhất là Đối mục, có thịt ngon, xuất hiện quanh năm trong khai thác ở các đầm. nước lợ. Nhân dân Nam Bộ có tập quán vớt và thuần hoa Đối mục con về nuôi trong ao thay thế cho các loài cá nuôi nước ngọt khác mà nguồn giống của chúng ở đây thường không có.
  • 58. Đặc điểm phân bố • Cá rất hay gập trong đầm, phá, kênh rạch nước lợ cửa sông, trong một số đầm nuôi ven biển, chúng cho sản lượng. khai thác đáng kể. • Chiều dài cá đánh bắt ở các đầm nuôi thuộc châu thổ sông Hồng đạt đến 143 - 175mm với khối lượng tương ứng là 105 - 140g. • Cá lớn đẻ ngay trong vùng cửa sông, cá con rất phong phú, xâm nhập vào đầm và phát triển để cho sản lượng khai thác.
  • 59. phân bố trên thế giới
  • 60. dìa
  • 61. Đặc điểm phân bố • Loài này thường gặp ở cửa sông và nước nóng ven bờ. Ở đầm phá Thừa Thiên Huế cá trở thành đối tượng kinh tế và được ựa chuộng. • Mùa đẻ của cá trong đầm từ tháng IV đến tháng 8, rộ nhất vào khoảng tháng 6 đến tháng 8. • Cá Dìa trong đầm có thể đánh bất quanh năm, nhưng sản lượng thấp. Do cá bị khai thác nhiều nên sản lượng có chiều hướng giảm. Cá có thể trở thành đối tượng nuôi trong đầm nước lợ.
  • 64. Đặc điểm phân bố • Cá Chẽm còn được gọi là cá Vược thuộc loại cá dữ điển hình của vùng cửa sông. Chúng có số lượng đông trong các kênh rạch, đầm phá, nhất.là trong các đầm nuôi tôm. • Trong các đầm nuôi chưa gặp cá lớn đạt tuổi sinh sản, nhưng cá đẻ ngay trong vùng cửa sông. Khi lấy nước vào đầm nuôi, cá con đã theo vào khá đông.
  • 65. phân bố cá Chẽm thế giới
  • 68. Đặc điểm phân bố • Cá Nục sò thuộc họ cá Khế (Carangidae), có vùng phân bố rộng, sống ở tầng nước giữa và tầng nước mặt thềm lục địa, thường tập trung thành đàn và có hiện tượng di cư rõ rệt từ tầng nước sâu lên tầng nước mặt để kiếm ăn và sinh sản, nhất là ở vịnh Bắc bộ khi chuyển từ mùa đông sang xuân hè.
  • 69. phân bố trên thế giới cá Nục Sò
  • 71. Đặc điểm phân bố • Cá Hồng (L. erythropterus) thường phân bố ở sải nước sâu trên 40m, song tập trung đông ở những sải nước 40 - 90m với nhiệt độ và độ muối tương ứng là 19 - 25o C và 33 - 34%o. • Bãi đẻ của cá Hồng tập trung ở độ sâu 40 - 80m. Cá con thường di nhập vào vùng nước nông, thậm chí cả ở các cửa sông để kiếm ăn. Khi cá lớn, chúng lại trở lại nơi nước sâu để sinh sống như cha mẹ của chúng.
  • 72. phân bố Cá Hồng trên thế giới
  • 74. Đặc điểm phân bố • Cá thích sống ở các hốc đá, vùng ven bờ quanh các đảo san hô, nơi có độ sâu từ 10-30m. Cá thích hợp ở nhiệt độ từ 22-280 C ở 180 C cá bắt đầu bỏ ăn, ở mức 150 C cá hầu như ngưng hoạt động. Cá chịu được độ mặm trong giới hạn 11-14%0. • Trung Quốc, Philippines, Indonesia, Malaysia,Úc, Nhật Bản. Ở Việt Nam, cá phân bố hầu hết ở các vùng biển.
  • 75. phân bố trên thế giới cá Mú Chấm Đen
  • 76. Cá Lượng vây đuôi dài
  • 77. Đặc điểm phân bố • Cá lượng dài vây đuôi thuộc họ Nemipteridae, sống chủ yếu ở vùng nước sâu 40 – 70 m, chất đáy là cát pha bùn và bùn pha cát, nhiệt độ 19 – 22o C và độ muối 32,5 - 34,5%0. • Ở vịnh Bắc Bộ cá Lượng vây đuôi dài chiếm 1,3 - 2,0% tổng sản lượng cá đánh được trên tàu điều tra
  • 78. Phân bố trên thế giới
  • 79. Cá Phèn 1 sọc
  • 80. Đặc điểm phân bố • Cá Phèn một sọc thuộc họ cá Phèn (Mullidae), sống ở độ sâu 30 - 90 m, nơi chất đáy là cát pha bùn lẫn vỏ thân mềm, hoặc cát pha bùn, bùn pha cát với nhiệt độ và độ muối của nước tương ứng là 20 – 240C và 33 - 35%0. • Cá con nở ra thường sống ở nơi nước nông gần bờ, lớn nhanh, sau chuyển dần ra xa bờ nơi nước sâu.
  • 81. Phân bố trên thế giới
  • 83. Đặc điểm phân bố • Cá Đù bạc thuộc họ cá Đù (Sciaenidae), sống đáy, nơi bùn pha cát ở các sải nước sâu. Cá không có hiện tượng di cư rõ rệt, nhưng đến mùa sinh sản, chúng thường vào vùng nước nông gần bờ để đẻ trứng rồi lại trở lại vùng nước sâu. • Cá thường được đánh bắt ở thềm lục địa nước ta.
  • 84. Phân bố cá Đù Bạc trên thế giới
  • 86. Đặc điểm phân bố • Cá Thu vạch là cá nổi ở vùng nước thềm lục địa, nhiều khi tập trung thành đàn để kiếm ăn và sinh sản. • Cá ưa sống ở nơi nước trong, độ muối cao (30 - 34%o) trong lớp nước mặt khống sâu quá 30m. • Do sợ ánh sáng và tiếng động nên cá xuất hiện đông ở tầng nước mặt vào lúc hoàng hôn và đêm tối, khi biển lặng. • Ở vịnh Bắc Bộ cá đánh được có kích thước 300 - 600mm, nhưng chủ yếu là những cá có chiều dài 400 - 600mm. Cá cái có kích thước lớn hơn cá đực.
  • 87. Phân bố trên thế giới
  • 89. Đặc điểm phân bố • Cá Ngừ là những loài sống ở tầng nước mặt và tầng nước giữa, bơi nhanh, ưa nơi nước trong và ấm. • Những ngày thời tiết đẹp, gió nhẹ cấp 2 - 3 cá thường đi đàn, nổi lên mặt nước để săn mồi. • Bình Định, Phú Yên là 2 tỉnh nổi tiếng với nghề câu cá ngừ.
  • 90. Phân bố trên thế giới
  • 92. Đặc điểm phân bố • Cá có đầu vừa phải, thân tròn và dài, vẩy vừa phải, đường bên chạy dài từ giữa vi đuôi đến đầu. Cá có một cặp râu ngắn, nhỏ ở hàng trên, giấu theo đường rãnh bên. Thân có màu hơi xanh, dọc theo sau, trở thành bạc hai bên, và xuống dưới bụng, các vây màu xám hay đen, mắt màu đỏ sáng. • Có nguồn gốc từ Ấn Độ, Bangladesh, Pakistan, Nepan, Myanmar... • Ăn chủ yếu thực vật, mùn bã hữu cơ...sống ở tầng giữa và tầng đáy. • Vì chất lượng thịt ngon và lớn nhanh nên Rôhu trở thành đối tượng nuôi quan trọng trong các ao, đầm.
  • 96. Danh sách nhóm • Phan Xuân Minh Trí • Phan Thị Vân • Nguyễn Mộng Truyền • Nguyễn Thị Đăng Trình • Nguyễn Lê Bảo Trung • Lê Thiên Quốc Việt • Lê Thị Thuý Trinh • Trần Thị Huyền Trang • Trần Thị Tuyết Trinh • Hà Thị Điền Tuyết • Huỳnh Văn Tuấn • Cao Đức Hiếu Vĩnh
  • 97. Tài Liệu Tham Khảo • Giáo trình Ngư Loại Học-Vũ Trung Tạng... • vi.wikipedia.com • google.com.vn