1. 1 Sản phẩm:
Con lăn cán tole.
2 phôi :
Phôi thường dung cho bánh cán tole là thép C45
Kích thước phôi thường được chọn tuỳ thuộc chất lượng,hình dáng phôi.Ở đây phôi có kích
thước như sau :
Dày :78mm (chuẩn)
Đường kính phôi :156mm
Lỗ :đường kính 70
3. Yêu cầu về độ chính xác.
Dung sai cho phém 0.2mm
3.Tiến hành lập trình gia công trên MasterCam X3:
Khởi động MX và mở file bản vẽ của chi tiết :.dwg
shared
by
cokhi.org
Xem nhiều tài liệu miễn phí tại Cokhi.org và Hoccokhi.vn
2. Dùng lệnh Xform translate di chuyển chi tiết về gốc toạ độ gia công.
shared
by
cokhi.org
Xem nhiều tài liệu miễn phí tại Cokhi.org và Hoccokhi.vn
3. Mở layer và ẩn các layer không cần dùng để lập trình,mổi đường chạy dao sử dụng một layer duy nhất :
Trang anhso.net bi vấn đề chưa up ảnh qua được đành chịu.Up sau.
up tiếp vậy :
shared
by
cokhi.org
Xem nhiều tài liệu miễn phí tại Cokhi.org và Hoccokhi.vn
4. FANPAGE HỌC CƠ KHÍ
YOUTUBE HỌC CƠ KHÍ
CLB HỌC CƠ KHÍ
CLB SOLIDWORKS
CLB SolidWorks - ĐH Công
Nghiệp Thực Phẩm TPHCM
CLB SolidWorks - ĐH SPKT
TPHCM
SOLIDWORKS TUTORIALS
TRAI CƠ KHÍ
CLB CAD CAM CNC
CLB Creo
CLB CATIA
CLB PowerMill - Powershape
CLB Siemens NX
CLB SOLIDCAM
CLB PLC
CLB ABAQUS
CLB KHUÔN MẪU
CLB CIMATRON
CLB 3DS MAX
CLB ĐỒ HOẠ
CLB KEYSHOT
Chia Sẻ Tài Liệu Cơ Khí - Kỹ Thuật
CLB AUTOCAD
CLB INVENTOR
CLB MASTERCAM
CLB ANSYS
CLB MATLAB
WEBSITE HOCCOKHI.VN
WEBSITE TÀI LIỆU COKHI.ORG
SLIDESHARE TẢI LIỆU MIỄN PHÍ
GRABCAD THƯ VIỆN 3D MIỄN PHÍ
INSTAGRAM HOCCOKHI
TIKTOK HỌC CƠ KHÍ
LINKEDIN HỌC CƠ KHÍ
TUMBLR HỌC CƠ KHÍ
TWITTER HỌC CƠ KHÍ
PINTEREST HỌC CƠ KHÍ
CLB PHOTOSHOP
HỆ THỐNG WEBSITE, MẠNG XÃ HỘI VÀ NHÓM HÔ TRỢ
HỌC TẬP CỦA TRUNG TÂM HỌC CƠ KHÍ
CN1: 17 Tân Kỳ Tân Quý, quận Tân Bình, TpHCM
CN2: 58 Hữu Nghị, phường Bình Thọ, quận Thủ Đức, Tp.HCM
Email: hoccokhi.info@gmail.com
Fanpage: Học Cơ Khí
0336662767, 0961304638
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO SOLIDWORKS – HỌC CƠ KHÍ
HỘI CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY VN
11. Định nghĩa mâm cặp
Để cho an toàn thì chúng ta nên nhập các thong số của mâm cặp như vậy khi MX thực hiện
tính toán gia công sẽ phát hiện va chạm với mâm cặp đây là điều nên làm.
shared
by
cokhi.org
Xem nhiều tài liệu miễn phí tại Cokhi.org và Hoccokhi.vn
12. Chọn Rough toolpath để tiến hành gia công thô.
shared
by
cokhi.org
Xem nhiều tài liệu miễn phí tại Cokhi.org và Hoccokhi.vn
13. Chọn hướng chạy dao kiểu chain
shared
by
cokhi.org
Xem nhiều tài liệu miễn phí tại Cokhi.org và Hoccokhi.vn
14. Chọn kiểu dao và chỉnh sửa theo ý muốn
shared
by
cokhi.org
Xem nhiều tài liệu miễn phí tại Cokhi.org và Hoccokhi.vn
15. Chọn Insert tương ứng loại cán dao (holder)
shared
by
cokhi.org
Xem nhiều tài liệu miễn phí tại Cokhi.org và Hoccokhi.vn
16. Chọn và nhập các thong số holder.
shared
by
cokhi.org
Xem nhiều tài liệu miễn phí tại Cokhi.org và Hoccokhi.vn
17. Trong parameter chọn kiểu bù dao compensation là dao tâm,nhập các giá trị về feed rate
(0.12),Plunge rate (bước tiến xuống dao thẳng góc) 0.08.,mở nguội coolant (Flood),tốc độ
trục chính (spindle speed) 650.Các thong số này có thể nhập lại trong tab Toolpath
Parameter,có thể bỏ qua bước này.
shared
by
cokhi.org
Xem nhiều tài liệu miễn phí tại Cokhi.org và Hoccokhi.vn
18. Chọn kiểu chạy dao ZigZag,chiều sâu phá thô 1.5 lượng dư chừa lại cho
pass semi (bán tinh) là 0.2mm
Trong hộp thoại Senmi finish nhập lượng dư chừa lại cho gia công tinh là
0.1 theo trục X và Z.
Kiểu vào dao Lead in -90,ra dao +90.Chọn chế độ gia công rãnh nếu có.
shared
by
cokhi.org
Xem nhiều tài liệu miễn phí tại Cokhi.org và Hoccokhi.vn
21. Gia công tinh :
Vào toolpath chọn finish :
Chọn Chain là đường chạy dao trước đó
Vào tab tool parameters và chỉnh sửa các thong số dao cho đúng yêu cầu.Ở đây
chọn loại dao tâm.Insert có chiều dày 4mm,bán kính đỉnh dao 0.8mm
Các thong số và lựa chọn khác làm giống như dao phá thô (lý do cùng loại cán dao
tâm,chỉ khác loại Insert)Nhập các thong số cho toolpath là feed rate :0.12,tốc độ
trục chính 720 vòng/phút.
Các thong số cho finish parameter :
Finish stepover :Chiều sâu cắt cho Pass gia công cuối là 0.1mm.
Number of finish stepover :Số Pass gia công tinh (cho bao nhiêu Pass là tùy
người lập trình),Ở đây mình nhập là một Pass,vì lượng dư của Pass gia công trước
để lại là 0.1mm.
Stock to leave in X :Lượng dư chừa lại sau gia công tinh.Ở đây mình chọn là 0 vì
đã là tinh.
Stock to leave in Z :Lượng dư chừa lại cho phương Z là 0.tương tự phương X
Các thong số khác trong hộp thoại có thể giải thích như sau :
Phần Tool compensation :Bù dụng cụ cắt
Compensation type :Kiểu bù dao có các lựa chọn sau,nhưng mình biết cái nào nói
cái ấy,các kiểu khác các bạn tự tìm hiểu .
Kiểu Computer :Bù dao bằng cách phần mềm tự tính tóan và khi xuất chương
trình chỉ có tọa độ,không có G40,G41,G42.
shared
by
cokhi.org
Xem nhiều tài liệu miễn phí tại Cokhi.org và Hoccokhi.vn
22. Kiểu Control :Bù dao theo hệ điều khiển của máy CNC.Khi xuất chương trình sẽ có
G40,G41,G42.
Compensation direction :Hướng bù dao :Right :Bù dao phải,Left :bù dao trái.
Roll cutter around corners :Chọn xử lý cạnh chi tiết hoặc không hoặc chạy theo
hình dạng.
Corner Break : các kiểu phá bỏ góc cạnh hoặc bo cạnh.
Lead in/out :
Nhập các thong số cho việc vào dao ra dao.Thông thường mình chọn
Lead in :-90. Vào dao thẳng góc.
Lead out +90 .Rút dao thẳng góc.
Plunge Parameter :Chế độ cho phép hoặc không cho phép gia công rãnh nếu có trên chi tiết.Lựa chọn
này thích hợp với trường hợp khi sử dụng dao này để gia công nhưng không cho phá rãnh vì loại dao đó
không thích hợp gia công rãnh,để lại cho bước khác làm.
shared
by
cokhi.org
Xem nhiều tài liệu miễn phí tại Cokhi.org và Hoccokhi.vn
23. Z-234.874 Z0.000
Nhấn OK để tiếp tục.Mastercam sẽ tự động tính toán cho bạn.
Gia công tiện :
Tiện vạt mặt :Lệnh face
Chi tiết :Giả sử chúng ta gia công chi tiết như sau.Ở đây mình chỉ
nói về gia công vạt mặt thôi nha.
Chọn máy gia công.
Vào machine typelathe chọn loại máy là defaut,bạn có thể đúng loại máy mà bạn đang làm
việc bằng chọn vào Manage list.
Định nghĩa phôi và mâm cặp :
shared
by
cokhi.org
Xem nhiều tài liệu miễn phí tại Cokhi.org và Hoccokhi.vn
24. Hộp thoại Machine Group properties. Xuất hiện với tap stock.
shared
by
cokhi.org
Xem nhiều tài liệu miễn phí tại Cokhi.org và Hoccokhi.vn
25. chọn properties trong phần stock để định nghĩa phôi.
shared
by
cokhi.org
Xem nhiều tài liệu miễn phí tại Cokhi.org và Hoccokhi.vn
26. Tap Geometry :Hình học của phôi.
Trong geometry sẽ có vài loại kiểu hình học phôi nhưng mặt định là
Cylinder rồi nên bạn khỏi cần chọnthêm,trường hợp là phôi có dạng bất kì khác
mới chọn loại khác,hơn nữa gia công CNC là gia công hang loạt nên dĩ nhiên phôi
phải thích hợp.
Nếu bạn chọn Make from 2 point thì việc định nghĩa phôi sẽ thực
hiện bằng cách pick chọn 2 điểm 2 góc của hình chữ nhật trên mặt
top tương tự như 2 góc của chi tiết.
OD :nhập giá trị đường kính ngoài chi tiết,nếu đã định nghĩa phôi bằng 2
điểm thì ở đây có thể định nghĩa lại,các bạn hãy thử làm cho biết.
shared
by
cokhi.org
Xem nhiều tài liệu miễn phí tại Cokhi.org và Hoccokhi.vn
27. ID :chọn đường kính trong nếu có hãy nhập them giá trị cho đường kính
trong của chi tiết.
Length :nhập chiều dài chi tiết
Axis :Đặt gốc tọa đô phôi bên phải hay phải chi tiết,thong số này có ý
nghĩa quan trọng,Ở đây mình đặt gốc tọa độ phôi bên trái chi tiết.
Use margins:sử dụng các lượng dư.Khi chọn vào các thong số lượng dư
theo đường kính và chiều dày sẽ hiện ra,chúng ta hãy nhập vào nếu có.
shared
by
cokhi.org
Xem nhiều tài liệu miễn phí tại Cokhi.org và Hoccokhi.vn
28. Ở đây mình cho lượng dư theo đường kính là 1mm.và lượng dư theo chiều
dày bên phải là 3mm.
Chọn Ok.
Xong bước tạo phôi và quay lại hộp thoại Machine Group Properties.
Chúng ta tiếp tục định nghĩa mâm cặp
Trong phần Chuck Jaws có 2 lựa chọn là left và right ,mình chọn left
spindle tức bên trái trục chính cũng là bên trái phôi.Và tiếp tục chọn
vào Properties.
shared
by
cokhi.org
Xem nhiều tài liệu miễn phí tại Cokhi.org và Hoccokhi.vn
29. Xuất hiện hộp thoại :
Trong phần Geometry này sẽ nhập các thong số quan trọng sau đây :
Ok chấp nhận.
Ok tiếp tục.
Nếu thong số nào sai ta cứ vào hộp thoại mà nhập lại.
Bước tiếp theo tạo toolpath :
Vào toolpath chọn Face :
Hiện ra hộp thoại :
Cứ OK
shared
by
cokhi.org
Xem nhiều tài liệu miễn phí tại Cokhi.org và Hoccokhi.vn
30. Tiếp tục hiện ra hộp thoại .
Phía bên trái hộp thoại tool parameter chọn dao cần gia công hoặc có thể
bạn tạo mới một dụng cụ cắt tùy theo dao mà bạn có.Phần này sẽ đề cập
sau nếu như bạn nào cần hỏi hãy đặt vấn đề.Ở đây mình chỉ chọn lấy một
dao làm ví dụ,còn nhiều vấn đề khác lien quan đến thực tế chúng ta sẽ
bàn tiếp.
Trên hộp thoại này sẽ có một số điều ta cần quan tâm sau :
Tool number :số thứ tự dao
Offset number :số chỉ vị trí Offset của dao trên máy gia công.Cái này rất
quan trọng,cũng đề cập sau nếu các bạn hỏi.
shared
by
cokhi.org
Xem nhiều tài liệu miễn phí tại Cokhi.org và Hoccokhi.vn
31. Feed rate :Bước tiến dao.cái này lien quan đến nhiều thứ,cần kinh nghiệm.
Spindle speed :tốc độ trục chính.
Max spindle speed :giới hạn max của tốc độ trục chính tùy thuộc máy.
Coollant :nguội,mở nước tùy thuộc vào chức năng mở nước,ở đây mình
chọn flood.
Chuyển qua tap Face parameter :
Select point :chọn vùng bị gia công.bằng cách chọn 2 điểm giới hạn.
Use stock :sử dụng kích thước phôi còn lại sau gia công.Điều này có nghĩa
bạn phải nhập chiều dày của phôi còn lại sau khi thưc hiện vạt mặt.
Compesation type :
shared
by
cokhi.org
Xem nhiều tài liệu miễn phí tại Cokhi.org và Hoccokhi.vn
32. Computer :phần mềm sẽ tự động tính toán và cho xuất ra chương trình là
tọa độ dao
Control :bù dao theo bộ điều khiển của máy gia công CNC.
Compensation direction :hướng bù dao,chỗ này bạn khỏi lo,khi chọn hướng
gia công phần mềm đã tự động hiểu hướng bù dao trái hoặc phải,bạn khỏi
cần chọn,tuy nhiên cũng có khi phần mềm chọn hướng bù dao sai các bạn
phải chọn lại.
Entry amount :Vị trí từ đó dao bắt đầu gia công..Nếu dao đang ở vị trí
home thì trước khi gia công,nó sẽ thực hiện chạy dao nhanh đến vị trí đó
sau đó mới thực hiện gia công.
Rough stepover :Chọn vào đây bạn sẽ nhập chiều dày cho mỗi pass gia
công thô.Nếu không chọn thì sẽ thực hiện gia công theo gia công tinh.
Finish stepover :Nhập chiều dày pass tinh,pass này phải có chiều dày gia
công cho mỗi pass là ít hơn so với gia công thô.
Maximum number of finish passes :Số pass gia công tinh lơn nhất là bao
nhiêu.Cái này còn tùy thuộc vào chiều dày của mỗi pass gia công tinh nên
mới có chữ MAXIMUM.
Overcut amount :Nhập them khoảng dao đi quá tâm,cái này để dao cắt
hết quá tâm phôi.
Retract amount :Nhập khoảng lùi dao,để bắt đầu thực hiện pass tiếp theo.
Rapid retract :Chế độ lùi dao nhanh (G0).Cái này nếu không chọn thì khi
cắt xong mỗi pass dao sẽ lùi về vị trí bắt đầu cho pass tiếp theo với bước
tiến khi cắt gọt.Nói chung là nên chọn.
Stock to leave:Lượng dư chừa lại.Nếu là gia công thô thì chừa lại còn
không nhập 0 vào.
Cut away from center line :lựa chọn này có nghĩa là sẽ thực hiện vạt từ
tâm của phôi hướng ra ngoài đường kính phôi,chỉ dành cho trường hợp
phôn có lỗ.
Hoàn tất chọn OK.
shared
by
cokhi.org
Xem nhiều tài liệu miễn phí tại Cokhi.org và Hoccokhi.vn
33. MasterCam sẽ thực hiện tính toán.
Mô phỏng chạy thử và xuất chương trình.Bước này bài trên có nói đến,nên
mình dừng bài này lại
shared
by
cokhi.org
Xem nhiều tài liệu miễn phí tại Cokhi.org và Hoccokhi.vn