Không phải ai cũng có điều kiện tiếp cận được với những tài liệu hướng dẫn chất lượng, hoặc có thể mua những tài liệu có phí từ trang web www.cachdung.com, do đó tài liệu này sẽ giúp bạn thỏa mãn được mong mỏi ham học hỏi của mình, thích hợp cho sinh viên, những người sắp đi làm, hoặc những người đã đi làm muốn tham khảo thêm phần mềm mới hoặc tìm hiểu thêm tính năng của phiên bản mastercam X9 mà bạn sử dụng. Tài liệu cơ bản dành cho người mới học nên việc áp dụng vào thực tế sẽ cần có thời gian, bạn cần tìm hiểu thêm các tài liệu về thực hành gia công trên chi tiết thực tế, có thể là chi tiết cơ bản hoặc chi tiết khuôn.
Thuat ngu mastercam, Thuat ngu mastercam, Thuat ngu mastercam. Thuat ngu mastercam, Thuat ngu mastercam, Thuat ngu mastercam, tổng hợp mẹo-thủ thuật khi thiết kế mastercam ,mẹo mastercam ,tự học mastercam ,bài tập mastercam ,bài tập mastercam nâng cao ,bài tập mastercam pdf ,học mastercam nâng cao ,học mastercam cơ bản ,học mastercam tại tphcm ,học mastercam căn bản ,khóa học mastercam ,khóa học mastercam ở tphcm ,khóa học mastercam tại tphcm ,khóa học mastercam căn bản ,khóa học mastercam nâng cao ,học cơ khí ,học mastercam ,bài tập thực hành mastercam ,mechanical ,cơ khí ,thủ thuật mastercam ,thiết kế mastercam ,giáo trình thiết kế mastercam ,giáo trình mastercam
SỨC BỀN VẬT LIỆU
CÁC DẠNG CHỊU LỰC CƠ BẢN
BIỂU ĐỒ NỘI LỰC
Dùng đồ thị để thể hiện sự biến thiên của nội lực suốt chiều dài thanh,dầm….
Trục hoành (trục z):toạ độ chạy của mặt cắt
Trục tung (trục y):giá trị của nội lực
Quy ước:
Biểu đồ lực dọc (Nz) và lực cắt (Qy):tung độ dương vẽ phía trên và có ghi dấu lên biểu đồ
Đối với biểu đồ momen uốn (Mx):tung độ dương vẽ phía dưới và không cần ghi dấu lên biểu đồ tung độ đựơc vẽ về phía căng của lớp vật liệu
Phải chia đoạn với quy tắc:trong đoạn chia không được:
chứa lực tập trung hoặc momen tập trung
có sự gián đoạn của lực phân bố
Chia n đoạn thì phải cắt đúng n lần
Nhận xét:
Đoạn có q=0: biểu đồ Qy là đường thẳng song song với trục hoành,còn (Mx) thì bậc nhất.
Đoạn có q= const: biểu đồ Qy là đường bậc nhất,còn (Mx) là parabol.
Mx đạt cực trị tại mặt cắt có Qy=0
Bề lõm của (Mx) đón lấy chiều q
Tại mặt cắt có lực/momen tập trung thì biểu đồ lực cắt và momen có bước nhảy tương ứng,bước nhảy này đúng bằng các giá trị tập trung
Sức bền vật liệu - ôn tập về lý thuyết và bài tập sức bền vật liệuCửa Hàng Vật Tư
Sức bền vật liệu - ôn tập về lý thuyết và bài tập sức bền vật liệu
Link download nhanh:
http://technicalvndoc.com/suc-ben-vat-lieu-on-tap-ve-ly-thuyet-va-bai-tap-suc-ben-vat-lieu/
Thuat ngu mastercam, Thuat ngu mastercam, Thuat ngu mastercam. Thuat ngu mastercam, Thuat ngu mastercam, Thuat ngu mastercam, tổng hợp mẹo-thủ thuật khi thiết kế mastercam ,mẹo mastercam ,tự học mastercam ,bài tập mastercam ,bài tập mastercam nâng cao ,bài tập mastercam pdf ,học mastercam nâng cao ,học mastercam cơ bản ,học mastercam tại tphcm ,học mastercam căn bản ,khóa học mastercam ,khóa học mastercam ở tphcm ,khóa học mastercam tại tphcm ,khóa học mastercam căn bản ,khóa học mastercam nâng cao ,học cơ khí ,học mastercam ,bài tập thực hành mastercam ,mechanical ,cơ khí ,thủ thuật mastercam ,thiết kế mastercam ,giáo trình thiết kế mastercam ,giáo trình mastercam
SỨC BỀN VẬT LIỆU
CÁC DẠNG CHỊU LỰC CƠ BẢN
BIỂU ĐỒ NỘI LỰC
Dùng đồ thị để thể hiện sự biến thiên của nội lực suốt chiều dài thanh,dầm….
Trục hoành (trục z):toạ độ chạy của mặt cắt
Trục tung (trục y):giá trị của nội lực
Quy ước:
Biểu đồ lực dọc (Nz) và lực cắt (Qy):tung độ dương vẽ phía trên và có ghi dấu lên biểu đồ
Đối với biểu đồ momen uốn (Mx):tung độ dương vẽ phía dưới và không cần ghi dấu lên biểu đồ tung độ đựơc vẽ về phía căng của lớp vật liệu
Phải chia đoạn với quy tắc:trong đoạn chia không được:
chứa lực tập trung hoặc momen tập trung
có sự gián đoạn của lực phân bố
Chia n đoạn thì phải cắt đúng n lần
Nhận xét:
Đoạn có q=0: biểu đồ Qy là đường thẳng song song với trục hoành,còn (Mx) thì bậc nhất.
Đoạn có q= const: biểu đồ Qy là đường bậc nhất,còn (Mx) là parabol.
Mx đạt cực trị tại mặt cắt có Qy=0
Bề lõm của (Mx) đón lấy chiều q
Tại mặt cắt có lực/momen tập trung thì biểu đồ lực cắt và momen có bước nhảy tương ứng,bước nhảy này đúng bằng các giá trị tập trung
Sức bền vật liệu - ôn tập về lý thuyết và bài tập sức bền vật liệuCửa Hàng Vật Tư
Sức bền vật liệu - ôn tập về lý thuyết và bài tập sức bền vật liệu
Link download nhanh:
http://technicalvndoc.com/suc-ben-vat-lieu-on-tap-ve-ly-thuyet-va-bai-tap-suc-ben-vat-lieu/
Kho tài liệu: Giá 10k/ 5 lần download -Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Em đã chọn đề tài Thiết kế máy ép nhựa 250 tấn làm đề tài cho luận án tốt nghiệp.Để góp phần nhỏ bé của mình vào công cuộc phát triển của ngành công nghiệp chất dẻo của Việt Nam.
Sức bền vật liệu - Bài tập sức bền vật liệu có lời giảiCửa Hàng Vật Tư
Sức bền vật liệu - Bài tập sức bền vật liệu có lời giải
Link download nhanh tài liệu:
http://technicalvndoc.com/suc-ben-vat-lieu-bai-tap-suc-ben-vat-lieu-co-loi-giai/
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành cơ tin kĩ thuật với đề tài: Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết Tay Biên D165, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Hướng dẫn thiết kế mô phỏng động học trong solidworks,download tài liệu tại link này http://www.share99.net/2012/11/tai-lieu-hoc-mo-phong-dong-hoc-solidwork-tieng-viet-cuc-hay.html
Còn rất nhiều tài liệu và phần mềm cho sinh viên cơ khí nữa .........
Báo cáo thực tập ngành may tại công ty fashion garment 2 quy trình sản xuất...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Kho tài liệu: Giá 10k/ 5 lần download -Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Phân tích ứng suất và mô phỏng)
Nhằm tạo ra những chi tiết có chất lượng tốt nhất, hạn chế khuyết tật, phần mềm
Autodesk Inventor phiên bản Professional cung cấp công cụ phân tích phần tử hữu hạn
(finite element analysis – FEA), công cụ này cho phép xác định ứng suất và độ biến
dạng của chi tiết dưới tác dụng của tải trọng. Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn sẽ
giúp tối ưu hóa độ bền của chi tiết, giảm chi phí vật liệu mà không cần phải chế tạo thử.
Chức năng mô phỏng động học trên phần mềm Autodesk Inventor phiên bản
Professional là một chức năng mở rộng xây dựng trên nền của công nghệ tạo mẫu
nhanh, cho phép người kỹ sư dự đoán trước các lực tác dụng, gia tốc, vận tốc của từng
chi tiết trong cụm chi tiết., trong các điều kiện làm việc mô phỏng thực tế: tải trọng biến
đổi theo thời gian, các dạng ma sát đặc thù, và một số chi tiết động lực như lò xo, bộ
giảm chấn.
Tài liệu NX hướng dẫn thiết kế các sản phẩm khó, bạn sẽ học được trình tự dựng hình trên phần mềm một cách tối ưu, học được các lệnh thiết kế mới, các công cụ tạo hình nâng cao, khi đó các sản phẩm dân dụng và công nghiệp bạn có thể làm một cách đơn giản và nhanh chóng.
hoccokhivn] lap trinh cat day tren mastercam x6, hoccokhi, hoccokhivn] lap trinh cat day tren mastercam x6, hoccokhi, hoccokhivn] lap trinh cat day tren mastercam x6, hoccokhi, hoccokhivn] lap trinh cat day tren mastercam x6, hoccokhi
,
Kho tài liệu: Giá 10k/ 5 lần download -Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Em đã chọn đề tài Thiết kế máy ép nhựa 250 tấn làm đề tài cho luận án tốt nghiệp.Để góp phần nhỏ bé của mình vào công cuộc phát triển của ngành công nghiệp chất dẻo của Việt Nam.
Sức bền vật liệu - Bài tập sức bền vật liệu có lời giảiCửa Hàng Vật Tư
Sức bền vật liệu - Bài tập sức bền vật liệu có lời giải
Link download nhanh tài liệu:
http://technicalvndoc.com/suc-ben-vat-lieu-bai-tap-suc-ben-vat-lieu-co-loi-giai/
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành cơ tin kĩ thuật với đề tài: Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết Tay Biên D165, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Hướng dẫn thiết kế mô phỏng động học trong solidworks,download tài liệu tại link này http://www.share99.net/2012/11/tai-lieu-hoc-mo-phong-dong-hoc-solidwork-tieng-viet-cuc-hay.html
Còn rất nhiều tài liệu và phần mềm cho sinh viên cơ khí nữa .........
Báo cáo thực tập ngành may tại công ty fashion garment 2 quy trình sản xuất...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Kho tài liệu: Giá 10k/ 5 lần download -Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Phân tích ứng suất và mô phỏng)
Nhằm tạo ra những chi tiết có chất lượng tốt nhất, hạn chế khuyết tật, phần mềm
Autodesk Inventor phiên bản Professional cung cấp công cụ phân tích phần tử hữu hạn
(finite element analysis – FEA), công cụ này cho phép xác định ứng suất và độ biến
dạng của chi tiết dưới tác dụng của tải trọng. Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn sẽ
giúp tối ưu hóa độ bền của chi tiết, giảm chi phí vật liệu mà không cần phải chế tạo thử.
Chức năng mô phỏng động học trên phần mềm Autodesk Inventor phiên bản
Professional là một chức năng mở rộng xây dựng trên nền của công nghệ tạo mẫu
nhanh, cho phép người kỹ sư dự đoán trước các lực tác dụng, gia tốc, vận tốc của từng
chi tiết trong cụm chi tiết., trong các điều kiện làm việc mô phỏng thực tế: tải trọng biến
đổi theo thời gian, các dạng ma sát đặc thù, và một số chi tiết động lực như lò xo, bộ
giảm chấn.
Tài liệu NX hướng dẫn thiết kế các sản phẩm khó, bạn sẽ học được trình tự dựng hình trên phần mềm một cách tối ưu, học được các lệnh thiết kế mới, các công cụ tạo hình nâng cao, khi đó các sản phẩm dân dụng và công nghiệp bạn có thể làm một cách đơn giản và nhanh chóng.
hoccokhivn] lap trinh cat day tren mastercam x6, hoccokhi, hoccokhivn] lap trinh cat day tren mastercam x6, hoccokhi, hoccokhivn] lap trinh cat day tren mastercam x6, hoccokhi, hoccokhivn] lap trinh cat day tren mastercam x6, hoccokhi
,
ếu bạn mới lần đầu sử dụng máy gia công EDM thì việc tìm tài liệu để tự học hoặc nghiên cứu cho mảng này cũng khá khó khăn, phần hướng dẫn cắt dây mastercam giúp bạn đã thành thạo modul cắt dây mastercam thì đa phần cũng chỉ nắm tốt về phần tiện và phay trong mastercam, còn cắt dây chắc là bạn cần phải nghiên cứu thêm để có thể lập trình cũng như sử dụng thành thạo trong quá trình gia công thực tế. Có thể ứng dụng sách cắt dây mastercam x6 này cho các phiên bản cắt dây mastercam x4, x5, x7.
Nếu bạn sử dụng phiên bản khác phần mềm mastercam x6 thì vẫn có thể sử dụng tài liệu này cho nó, không cần thiết phải tìm đúng tên phiên bản phần mềm, vì như vậy sẽ mất thời gian và không cần thiết, các modul ít người dùng thì các hãng cũng ít cập nhật nên sẽ không có nhiều thay đổi.
Do phần cắt dây trong mastercam cũng khá đơn giản, tuy nhiên ít người có cơ hội được tìm hiểu qua nó.
Tài liệu thực hành gia công mastercam này thích hợp cho người đang làm việc thực tế, vì chủ yếu là các bài tập, người hướng dẫn không đi sâu vào chỉ dẫn từng lệnh.
Để tự học NX thành thạo đòi hỏi cần rất nhiều thời gian, các công cụ thiết kế nâng cao trong NX rất đa dạng.
Đó cũng là ưu và nhược điểm của phần mềm này, nhược điểm là khó có người theo lâu dài phần mềm nx mà không có đầu tư, bạn dễ bỏ cuộc khi chưa sẳn sàng bỏ ra nhiều thời gian để chinh phục phần mềm đầy sức mạnh này. Cái lợi thì tất nhiên là với các công cụ đa dạng bạn nhanh chóng thiết kế các hình học phức tạp chỉ bằng vài lệnh đơn giản, và cũng vì độ khó của phần mềm mà các công ty lớn sẵn sàng trả bạn mức lương cao khi bạn thành thạo phần mềm này.
Tài liệu tự học NX này khá đầy đủ, là phần tiếp nối tập 1, do đó bạn sẽ học thêm các lệnh mới, các tùy chọn nâng cao, và khi áp dụng thiết kế sản phẩm thực tế sẽ đơn giản hơn.
Nắm bắt được điều này chúng tôi đã biên soạn quyển sách sử dụng tính năng thiết kế nâng cao trên NX, với quyển sách này bạn sẽ được hướng dẫn thêm các lệnh nâng cao, cũng như các tính năng đặc biệt khác của phần mềm. Hỗ trợ cho quá trình thiết kế được nhanh hơn, giảm thời gian trong thiết kế và sản xuất đồng nghĩa với việc hạ giá thành sản phẩm. Sản phẩm của bạn sẽ cạnh tốt hơn với các sản phẩm củng loại.
Quyển giáo trình lập trình gia công cơ khí với Catia chứa đựng hầu hết các chu trình gia công 3 trục trên catia V5, Với những ai không có nhiều thời gian tự mày mò thì tài liệu sẽ giúp cho bạn rất nhiều, khi đã học hết tài liệu thì bạn có thể áp dụng ngay vào công việc thực tế, còn một số kiến thức thực tế như cách chỉnh lại mã G-code và truyền nó vào máy CNC như thế nào thì cũng không có gì khó khăn, bạn cũng không cần bận tâm vì điều này, khi đi làm tự động bạn sẽ biết cách giải quyết hoặc bạn có thể kết hợp với các phần mềm mô phỏng CNC để tự thực tập.
Giáo trình hướng dẫn lập trình gia công trên Catia V5 đầy đủ các thành phần
Lưu ý là tài liệu này có hướng dẫn lập trình gia công phay và lập trình gia công tiện.
Giúp người học có cái nhìn tổng quan về trình tự thiết kế khuôn dập NX, từ đó cảm thấy tự tin hơn và có thể tự học hay tham gia các khóa học khuôn dập NX
Sau khi học xong phần cơ bản với các lệnh thiết kế 2D và 3D trên solidworks, bạn cũng cần phải thực hành nhiều hơn để thiết kế các sản phẩm thực tế, từ đó hiểu rõ hơn những gì đã học.
Hướng dẫn các bài tập thực hành thiết kế ngược trên phần mềm Rapidform, với phần mềm này bạn có thể xử lý các mẫu scan, những mẫu có sẵn một cách nhanh chóng và thuận tiện.
[hoccokhi.vn] Lập trình cắt dây MasterCAM X8Học Cơ Khí
[hoccokhi.vn] Lập trình cắt dây MasterCAM X8, [hoccokhi.vn] Lập trình cắt dây MasterCAM X8, [hoccokhi.vn] Lập trình cắt dây MasterCAM X8,[hoccokhi.vn] Lập trình cắt dây MasterCAM X8, Lập trình cắt dây MasterCAM X8
Khi cần minh họa chuyển động của một cơ cấu, một hệ thống thì bạn phải sử dụng qua tính năng nâng cao hơn trong solidworks, gọi là solidworks motion, với hướng dẫn cặn kẽ chi tiết, người học có thể tự học một cách nhanh chóng.
Phương phap gia cong tien trong MasterCAM X6Học Cơ Khí
[hoccokhi.vn] Phương phap gia cong tien trong MasterCAM X6. [hoccokhi.vn] Phương phap gia cong tien trong MasterCAM X6, [hoccokhi.vn] Phương phap gia cong tien trong MasterCAM X6
Hướng dẫn chi tiết quy trình gia công phay trên phần mềm Solidcam, mọi người có thể hiểu được các tính năng cơ bản của phần mềm từ đó áp dụng vào công việc thực tế. Giao diện của solidcam cũng khá dễ sử dụng, do đó chỉ cần hiểu cơ bản là có thể sử dụng được.
Tài liệu được viết dựa theo user manual của hãng nên thông tin rõ ràng và chính xác
Tài liệu 3d quickpress chi tiết tại: https://cachdung.com/thiet-ke-khuon-dap-3dquickpressv5-plugin-solidworks-8420.html
Giáo trình tiện Mastercam X9 này có thể đáp ứng mọi vấn đề khi tiện với phần mềm, người học sẽ dễ dàng áp dụng vào công việc thực tế một cách nhanh chóng.
Đối với hầu hết các nhà thiết kế công nghiệp, quá trình cơ bản gồm ba thành phần: nghiên cứu, khả thi hóa và sàng lọc. Nhà thiết kế phải tự nhận biết, khảo sát và thực hiện các điều chỉnh phù hợp cho việc sản xuất. Trong khi có rất nhiều hoán vị của quá trình này và nhiều hoạt động không rõ ràng hoặc không tuyến tính, ba giai đoạn này mô tả cách trình bày đơn giản nhất về hoạt động của nhà thiết kế trong phát triển sản phẩm.
Chương 1: Mô hình hóa 3D cơ bản
· Tạo khối chữ nhật, trụ tròn, hình chêm, côn, đa diện, hình cầu và vành khuyên
· Tạo hệ tọa độ người dùng- User Coordinate System
· Làm việc với hệ tọa độ động- Dynamic UC
· Thay đổi kiểu xem của đối tượng
· Tạo Viewports cho mô hình
· Tạo thành sử dụng công cụ Polysolid
· Thay đổi hướng nhìn
· Tạo khối đùn, khối xoay, quét, loft và đối tượng dạng nặn tượng
· Quá trình kết hợp đối tượng Boolean
· Canh chỉnh, định vị đối tượng
· Tạo các đường cong xoắn và xoắn ốc
Chương 2 : Chỉnh sửa khối Solid và tạo ra bản vẽ 2D
Trong chương này sẽ giới thiệu đến các nội dung bao gồm:
· Di chuyển đối tượng
· Tạo xếp dãy 3D
· Đối xứng đối tượng trong không gian 3D
· Bo tròn cạnh
· Tạo mặt nghiêng trên khối 3D
· Offset mặt
· Xoay đối tượng
· Tạo đường 3D Polylines
· Tạo vỏ
· Vát cạnh
· Tạo tiết diện trực tiếp
· Xuất bản vẽ 2D từ mô hình 3D
· Tạo hình cắt và bản vẽ chi tiết
Áp dụng được cho các phiên bản Solidworks 2014, 2015, 2016 nên bạn không cần phải cài lại phiên bản mới. Mọi hướng dẫn đều cặn kẽ, kèm bài tập để thực hành nhanh các lệnh, việc tự học tài liệu này khá hiệu quả, nếu có chỗ nào khó khăn, bạn chỉ cần thực hành lại trên máy tính là sẽ giải quyết được vấn đề.
Lưu ý vì đây là tài liệu thiết kế nâng cao nên sẽ khá khó với một số người chưa biết nhiều về phần NX, đồng thời khi học các lệnh và các bài thực hành, những thao tác cũng nói ngắn gọn, và cũng có một số thuật ngữ nếu chưa sử dụng NX bạn cũng sẽ khá khó để tự học với tài liệu thiết kế mặt NX này.
Tài liệu có thể áp dụng cho phiên bản NX9 tới NX11.
Giáo trình Creo 4.0 này nhằm giúp cập nhật những kiến thức về cách sử dụng phiên bản Creo mới cho công việc thiết kế cơ khí, và để tiết kiệm thời gian, phần này chỉ hướng dẫn về 3D mà không hướng dẫn lại phác thảo 2D, phác thảo 2D khá dễ, chỉ cần biết Autocad là có thể tự học nhanh, hoặc có thể đọc qua những giáo trình Creo 2.0 cơ bản mà Advance CAD đã chia sẻ.
Tài liệu này được dịch lại từ nội dung sách Creo Parametric 4.0 Black Book của các tác giả Gaurav Verma và Matt Weber. Do đó kiến thức sẽ hệ thống hơn, cách trình bày sư phạm dễ hiểu, đặc biệt là tài liệu được dịch nên chúng tôi chia sẻ nó miễn phí cho những ai có nhu cầu tự học thiết kế 3D trên Creo 4.0.
Chúng tôi sẽ cố gắng hoàn thiện thêm các giáo trình nâng cao của Creo để giúp người học có thể tự nâng cao kiến thức hoặc áp dụng được tối đa lợi ích của phần mềm cho công việc như thiết kế mặt, thiết kế kim loại tấm, các kiến thức về gia công phay, gia công tiện trên phần mềm Creo 4.0
Tài liệu được chia sẻ công khai và không dùng với mục đích thương mại. Và được tài trợ bởi Người dịch ( Nguyễn Phước Hải). Trung tâm Advance CAD giữ mọi bản quyền về tài liệu, mọi đóng góp ý kiến, kinh nghiệm xin gởi về tivicad@gmail.com
HCM Tháng 08 năm 2017
Nội dung
Phần 1: 3D cơ bản 3
1. Giới thiệu 4
2. Các mặt trong 3D 6
3. Đối tượng chuẩn 6
4. Tạo phác thảo trên mặt phẳng 22
5. Tạo các đối tượng 3D 25
6. Đùn 25
7. IMPORT SKETCHES 31
8. REVOLVE 32
9. SWEEP 35
10. HELICAL SWEEP 38
11. BLEND 44
12. ROTATIONAL BLEND 51
13. SWEPT BLEND 54
Phần 2: Thực hành thiết kế mô hình 3D 58
Bài tập 1 65
Bài tập 2 74
Bài tập 3 80
Bài tập 4 83
Bài tập 5 91
Bài tập 6 98
Phần bài tập tự luyện 106
Tài liệu là tập hợp các kiến thức về lý thuyết khi thiết kế và cả thực hành các sản phẩm thực tế tương ứng, giúp người học làm chủ những chức năng thiết kế Creo parametric 2.0 cơ bản. Với tài liệu này cho dù bạn là người mới học hay đã học qua đều có thể sử dụng được để nắm sâu vào lý thuyết và áp dụng nhanh cho công việc của mình.
http://cachdung.com/thiet-ke-san-pham-creo-parametric-20-8466.html
Phần mềm Inventor được sử dụng nhiều trong thiết kế cơ khí, hệ thống máy và nhiều công ty thiết kế cơ khí lớn sử dụng, và càng ngày càng được sử dụng rộng rãi do những cải tiến và chi phí bản quyền của nó.v
Giúp người học sử dụng thành thạo các tính năng thiết kế trên phần mềm CAD, bạn có thể vừa sử dụng phần vẽ cad và thư viện thiết kế máy với Mechanical, tài liệu hoàn chỉnh vui lòng xem tại link:
http://cachdung.com/Huong-dan-su-dung-autocad-mechanical-2014.html
Đề Thi mẫu Soldiworks quốc tế chuyên nghiệp_CSWP full 3 phần tại Advance CADTrung tâm Advance Cad
Để giúp người học không bị bỡ ngỡ và tự tin hơn trong quá trình ôn thi cũng như luyện thi tại trung tâm Advance Cad, chúng tôi chia sẻ nội dung bài thi solidworks quốc tế, chứng chỉ chuyên nghiệp dành cho người đi làm, với nội dung câu hỏi đã được chúng tôi dịch ra, khi thi thì nội dung câu hỏi cũng sẽ là tiếng Anh, nhưng bạn sẽ có giảng viên hỗ trợ nội dung câu hỏi để không gặp khó khăn trong quá trình thi.
Giáo trình xuất bản vẽ và lắp ráp Solidworks 2016 hoàn chỉnh gồm các nội dung chính:
- Hướng dẫn chi tiết các lệnh trong phần lắp ráp
- Thực hành lắp ráp chi tiết máy
- Hướng dẫn các lệnh thể hiện bản vẽ
- Các công cụ trình bày bản vẽ nâng cao
- Thực hành đánh số và tạo bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp
Nhằm tri ân sự ủng hộ của học viên và quý khách hàng công ty, trung tâm công nghệ Advance Cad sẽ miễn phí 1000 lượt tải file giáo trình tự học phần xuất bản vẽ Autodesk Inventor 2015. Phần xuất bản vẽ rất quan trọng, đây là khâu giao tiếp từ bộ phận thiết kế tới sản xuất và vì vậy bạn cần phải trình bày tốt phần bản vẽ 2D để có thể làm việc hiệu quả nhất.
Load tại link: http://advancecad.edu.vn/advance-cad-tang-giao-trinh-xuat-ban-ve-autodesk-inventor-2015/
Tổng khai giảng các lớp đào tạo kỹ thuật năm 2017 tại trung tâm công nghệ Advance Cad, bạn có thể quan tâm tới khóa học thiết kế, gia công, lập trình, nữ trang, giày dép, vận hành cnc, vẽ 3d
1. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
65
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Lời nói đầu
Không phải ai cũng có điều kiện tiếp cận được với những tài liệu hướng dẫn chất lượng,
hoặc có thể mua những tài liệu có phí từ trang web www.cachdung.com, do đó tài liệu này
sẽ giúp bạn thỏa mãn được mong mỏi ham học hỏi của mình, thích hợp cho sinh viên,
những người sắp đi làm, hoặc những người đã đi làm muốn tham khảo thêm phần mềm mới
hoặc tìm hiểu thêm tính năng của phiên bản mastercam X9 mà bạn sử dụng. Tài liệu cơ bản
dành cho người mới học nên việc áp dụng vào thực tế sẽ cần có thời gian, bạn cần tìm hiểu
thêm các tài liệu về thực hành gia công trên chi tiết thực tế, có thể là chi tiết cơ bản hoặc chi
tiết khuôn.
Đi làm thì bạn sẽ có lương đúng không nào? Vì vậy hãy chuẩn bị tốt nền tảng để tìm một
công việc vừa phù hợp với đam mê, sở thích nhưng cũng thỏa mái với điều kiện của bạn
nữa, như bạn muốn làm văn phòng không thích đi nhiều thì học phần lập trình là lựa chọn
hợp lý, ngoài ra nếu bạn muốn tiết kiệm thời gian đầu đời, muốn làm ngay những gì mình
thích mà không phải đợi lâu thì có thể tham khảo các khóa học tại www.advancecad.edu.vn,
chúng tôi luôn sẵn sàng để phục vụ bạn.
Bạn cũng có thể ghé trang web của chúng tôi để tìm thêm các tài liệu miễn phí, có thể ủng
hộ sự làm việc nghiêm túc của đội ngũ giảng viên Advance Cad bằng cách giới thiệu các
khóa học của chúng tôi đến mọi người, chúng tôi vẫn luôn cố gắng để chia sẻ những tài liệu
mới đến cộng đồng cơ khí.
Tài liệu nếu có sai sót bạn vui lòng hồi âm cho chúng tôi để chúng tôi khắc phục. Email to:
tivicad@gmail.com
2. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
66
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Thiết kế
Hướng dẫn vẽ chi tiết như sau:
3. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
67
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
1.1.Ta vẽ đường tròn Ø80, Ø60 , Ø15
1.2.Ta vẽ đường tròn Ø40, Ø20,
Đầu tiên từ tọa độ góc ta vẽ đường line kích thước 140 mm.
Tiếp theo ta vẽ đường line tiếp tuyến với 2 đường tròn lớn Ø80, Ø40.
Ta thực hiện như sau:
4. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
68
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Chú ý:
Ở đây các bạn sau khi chọn Line ta đưa chuột lại gần đường tròn sẽ thấy sáng lên chúng ta
nhấp chuột trái thì tự động lúc này Line và đường tròn sẽ tiếp xúc với nhau.
Kết quả như sau:
Như vậy ta gần hoàn thiện chi tiết ,tiếp theo chúng ta vẽ chi tiết còn lại.
1.3.Ta vẽ lục giác nội tiếp đường tròn Ø30.
Create => Polygon
5. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
69
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Corner: đường tròn ngoại tiếp đa giác.
Flat: đường tròn nội tiếp đa giác.
1.4.Vẽ phần còn lại.
Nhìn vào hình ban đầu ta thấy các cạnh và các cung cách nhau 8 mm,để làm một cách
nhanh và chính xác đây tôi dùng lệnh offset.
6. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
70
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Lúc này mastercam xuất hiện hộp thoại Offset.
Thẻ Mode ta chọn coppy, giá trị offset là 8mm.
Nhấn vào từng cạnh và đường tròn mà ta cần offset vào bên trong ,kết quả như sau:
7. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
71
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Ta fillet để bo tròn các các cạnh R= 8 mm,R = 5 mm.
Kết quả như sau:
Ta dùng lệnh Trim để cắt xén đi những chi tiết thừa.
8. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
72
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Nhấn vô từng cạnh thừa cho ta kết quả như sau:
Như vậy chúng ta đã vẽ xong chi tiết hoàn chỉnh tiếp theo ta sẽ đi gia công nó .
6.Tạo đường chạy dao 2d.
Ta có chi tiết như sau:
9. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
73
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Yêu cầu gia công :
Khai báo phôi chừa lượng dư gia công các mặt 2mm và kẹp phôi 5mm.
6.1 Chuẩn bị phôi và thiết lập các thông số .
Default : chọn nhanh máy phay
Lúc này thẻ Toolpaths manager xuất hiện bạn nhấn Stock setup.
Xuất hiện hộp thoại Thẻ Machine Group properties.
10. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
74
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Program : tên chương trình
Thẻ Toolpath configuration
Assign numbers sequentially : đánh số thứ tự từng con dao
Wam of duplicate tool numbers : cảnh báo khi có sự trùng số thứ tự con dao.
Thẻ stock setup
11. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
75
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Stock plane : khung nhìn của phôi
Ở đây ta có 7 khung nhìn khác nhau top,back,fornt,bottom,right side,left side and iso
khung nhìn ta đây là sử dụng top.
Shape : về hình dạng phôi có thể thiết lập theo 4 hình dạng như sau.
Retangular : phôi khối hình hộp chữ nhật ,khi chọn dạng phôi này sẽ hiển thị với 3
kích thước theo phương x,y,z.
Solid : phôi sẽ mô hình khối mà bạn đã thiết kế trong môi trường của mastercam.
File : phôi được thiết lập đến 1 file có sẵn đuôi Stl.
12. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
76
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Cylinder : phôi hình trụ tròn có 2 thông số quyết định kích thước phôi là đường kính
và chiều dài phôi.
Display : cho phép hiển thị phôi dưới dạng
_Wire frame : phôi kiểu khung dây.
_Solid : phôi dạng khối.
_Stock Origin in view coordinates : gốc tọa độ của phôi
Select corners : xác định tọa độ phôi bằng cách xác định kích thước phôi qua 2 điểm
khi phôi của bạn dạng hình hộp chữ nhật.
Bounding box : Tạo kích thước phôi bao quanh chi tiết bằng nhập giá trị nhập vào.
All surface : chọn chi tiết dạng mặt .
All solid : Phôi được chọn dưới dạng khối.
Ở đây bạn chọn Bounding box xuất hiện hộp thoại .
13. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
77
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Sau khi thiết lập phôi xong .
Mastercam cung cấp cho ta các chiến lượt chạy dao như sau:
Contour : chạy theo biên dạng mở rộng các rãnh và quét lại biên dạng chi tiết.
Pocket : đây là chiến lượt phay hốc ,túi,đây là phương pháp làm rỗng vùng vật liệu
của chi tiết vùng này có thể kín (closed), có thể hở (open) hoặc có ốc đảo (island).
14. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
78
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Face : phay mặt đầu ,vạt mặt phôi.
Drill: khoan lỗ ,tạo ren ,khoét mở rộng lỗ.
15. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
79
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Engraving :Tao đường dao khắc chữ trên bề mặt .
High speed : chạy dao cao tốc
6.2 Kiểu chạy dao vạt phẳng mặt đầu.
Toolpaths => Face => hộp thoại xuất hiện bạn nhấn OK. .
Hộp thoại chain xuất hiện bạn chọn biên dạng gia công .OK
16. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
80
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Chain : cho phép bạn chọn những cuỗi liên tiếp nhau.
Point : cho phép bạn chọn điểm.
Window: cho phép quét trực tiếp trên biên dạng đã vẽ.
Area :cho phép bạn chọn vùng để gia công.
Singer : cho phép bạn chọn từng đoạn thẳng.
Polygon :
Vector : cho phép bạn chọn vector dẫn hướng cho đường chạy dao.
Partial : cho phép bạn chọn toàn bộ biên dạng.
Unseclet : bỏ chọn biên dạng đường dẫn bạn chọn trước đó.
Unsecletall :bỏ chọn tất cả biên dạng ,đường dẫn bạn chọn trước đó.
17. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
81
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Sau khi bạn chọn xong sẽ xuất hiện hộp thoại 2d Toolpaths –Facing.
Tool : chọn dụng cụ cắt
Kích hoạt dụng cụ cắt Filter active chọn dao phay.
Kích chuột phải xem thông số dao cũng như tạo dao mới.
Lick right=> edit tool xuất hiện hộp thoại
18. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
82
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Trong hộp thoại này các bạn nhập vào các thông số và kích thước của dao.
Cutting diameter : đường kính lớn nhất của lưỡi cắt
Secondarry diameter: đường kính của dụng cụ cắt
Overall length : chiều dày của dụng cụ cắt
Cutting length : chiều dày đế dao
Sau khi thiết lập các thông số xong các bạn nhấn Finish.
19. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
83
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Tool diameter : đường kính dao.
Corner radius : bán kính dao.
Tool name : tên dao.
Toll : số hiệu dao.
Length offset : Số hiệu bù trừ chiều dài dao.
Head : số hiệu đầu dao.
Diameter offset : số hiệu bù trừ đường kính dao.
Spindle direction : hướng quay trục chính.
CW : trục chính quay cùng chiều kim đồng hồ.
CCW : trục chính quay ngược chiều kim đồng hồ.
Feed rate : lượng ăn dao (G98 mm/ph).
Spindle speed : Tốc độ trục chính (G97 v/ph).
Plunge rate : tốc độ đâm dao theo phương z.
Retract rate : Tốc độ lùi dao theo phương z.
Holder : thiết lập thông số đầu kẹp.
20. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
84
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Open library : mở thư viên có sẵn mastercam.
New library : tạo thư viện mới.
New holder : tạo dụng cụ cắt mới
Các bạn chọn thẻ Open library :
Cut Parameter :thông số điều khiển dao.
21. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
85
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Stye : kiểu chạy dao
Zigzag : đường chạy dao cắt thuận và cắt nghịch ( chạy dao theo kiểu thuận từ bên
này qua bên kia phôi rồi dịch dao ngang rồi chạy ngược về).
One way : dao chỉ cắt thuận hoặc nghịch ( khi phay hết dao nhất lên quay về bên
xuất phát dịch ngang 1 bước rồi tiếp tục cắt).
One pass : chỉ cắt 1 đường.
Tip comp : kiểu bù dao
Center : bù tâm dao
Tip : bù đỉnh dao
Across overlap : khoảng cách giữa tâm dao với đường biên của phôi .
Có 3 trường họp như sau:
Thứ 1: > 50 % đường chạy dao sẽ nằm ngoài đường biên (chain) của phôi.
Thứ 2: = 50% đường chạy dao ngoài cùng sẽ nằm trên đường chạy biên (chain) ủa phôi.
Thứ 3: < 50 % đường chạy dao sẽ nằm trong đường biên (chain) của phôi.
22. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
86
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Along overlap : khoảng cách dao vượt quá đường biên của phôi theo đường chạy dao.
Approach distance : khoảng cách dao ở ngoài phôi trước khi bắt đầu gia công.
Exit distance : khoảng cách dao thoát ra ngoài phôi sau khi kết thúc chu trình.
23. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
87
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Max Stepover : giá trị lớn nhất của bước dịch dao ngang giữa 2 đường chạy dao liền kề.
Clim: phay thuận .
Conventional : phay nghịch.
Rought angle : Góc của đường chạy dao họp với phương X.
00
đường chạy dao song song với phương X.
900
đường chạy dao vuông góc với trục X.
450
đường chạy dao họp với trục X 450
.
Move between cuts : kiểu chạy dao giữa 2 đường chạy dao.
Linear : đường thẳng ( G1).
Hight speed loops : cung tròn.
Rapid : Đường thẳng (G0).
Stock to leave on floors : để lại lượng dư phần đáy .
Depth cuts : chiều sâu cắt
24. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
88
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Max rough step: chiều sâu cắt lớn nhất.
# Finish cuts : Số lần cắt lớp cắt cuối cùng
Finish step : chiều sâu lớp cắt cuối cùng.
Keep tool down : không rút dao lên mặt phẳng an toàn mà giữ nguyên vị trí dao
trong suốt quá trình gia công.
Subprogram : xuất ra chương trình
Absolute: giá tương tuyệt đối.
Incremental: giá trị tương đối.
Linking parameters:
25. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
89
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Trước khi tìm hiểu các thông số trên ta nên phân biệt thế nào là tọa độ tuyệt đối (Absolute)
và tọa độ tương đối (incremental).
Absolute : tọa độ được xác định tại gốc tọa độ được thiết lập.
Incremental : tọa độ mặt top của phôi.
Clearance : cao độ xuất phát .
Retract : cao độ lùi dao.
Feed plane : cao độ bắt đầu gia công.
Top of stock : mặt top của phôi, vị trí mặt phôi bắt đầu gia công.
Depth cut: chiều sâu kết thúc gia công.
Coolant : bật chế độ tưới nguội
26. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
90
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Flood : on or off
Xong ta nhấn OK .
Xuất hiện ra đường chạy dao như thế này.
Mô phỏng đường chạy dao .
Các tùy chọn trên thanh Toolpaths manager.
27. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
91
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Backplot : tạo backplot mô phỏng đường chạy dao trên màng hình.
Verify : mô phỏng gia công.
Xuất ra chương trình NC.
Regenerate all dirty operations: làm mới lại đường chạy dao.
6.3 Ví dụ gia công thỏa mặt.
28. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
92
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Yêu cầu gia công :
Khai báo phôi chừa lượng dư gia công các mặt 2mm và kẹp phôi 5mm.
Trước tiên bạn chọn máy gia công Machine =>Mill => Default.
Tiếp theo các bạn thiết lập phôi Stock setup.
29. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
93
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Xuất hiện hộp thoại Machine Group Properties.
30. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
94
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Các bạn chọn Bounding box xuất hiện ta quét chọn chi tiết và nhập lượng dư các bề mặt
theo phương X,Y,Z là 2mm .Sau đó nhấn OK
Sau khi thiết lập phôi có hình dạng như sau:
Chọn chiến lượt gia công phay mặt đầu bạn chọn Tollpaths => Face .
31. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
95
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Xuất hiện hộp thoại chaining
Khi ở nguyên công phay mặt đầu các bạn không cần chọn chuỗi gia công .Các bạn chọn
OK để tiếp tục.
Lúc này hộp thoại 2d Toolpaths – Facing xuất hiện bạn tiến hành thiết lập các thông số.
32. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
96
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Tool =>filter chọn dao face.
Select library tool : Bạn mở thư viện dao face .
33. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
97
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Tiếp theo bạn chọn thẻ Hoder thông số cán dao bạn đã được tìm hiểu phần trước.
Cut parameters :thiết lập các thông số về cắt gọt.
Dept cut : thiết lập các thông số chiều sâu cắt,bạn nhập thông số bên dưới.
34. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
98
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Linking Parameters : thiết lập các thông số về độ cao Z.
Coolant : bật chế độ tưới nguội.
35. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
99
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Các bạn mô phỏng Backplot với đường chạy dao như sau:
Mô phỏng gia công Verity .
36. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
100
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Như vậy ta hoàn thành nguyên công phay mặt đầu.
6.4 Kiểu chạy dao poket.
Đầu tiên bạn vào Toolpaths => Pocket.
Xuất hiện hộp thoại chaining bạn làm như sau:
37. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
101
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Xuất hiện hộp thoại 2d Toolpaths – Pocket .
Chain geometry : số lượng chain đã chọn.
Tool : thiết lập các thông số về dao.
38. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
102
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Các thông số trên ta đã được tìm hiểu phần trước .
Cut Parameters : khai báo các thông số cắt gọt.
Machining direction : hướng cắt
Climb : phay thuận
Conventioonal : phay ngịch
39. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
103
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Roll cutter around coners : với 3 tùy chọn như sau:
Sharp : bo tròn tại các gốc < 135
None:không bo tròn tại các gốc.
All : bo tròn tất cả các gốc.
Stock to leave on walls: chừa lượng dư vách thành gia công tinh.
Stock to leave on floors: chừa lại lượng dư đáy thành gia công tinh.
Poket type: ta có 5 chiến lượt phay hốc.
Standar : dạng chuẩn áp dụng cho biên dạng kín, tùy chọn này mặt định.
Facing : dụng để phay bề mặt phẳng .
Island facing : dùng để gia công cho Pocket có đảo ở giữa.
40. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
104
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Remachining : dùng để gia công lại những phần còn sót lại của bước gia công
Pocket trước đó.
Open: dùng để gia công biên dạng hốc hở.
Roughing : khai báo về chiến lượt gia công và các thông số phay thô.
41. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
105
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Cutting method : phương pháp cắt gọt
Stepover percentage : bước ăn dao ngang tính theo phần trăm đường kính dao.
Stepover distance: giá trị của bước ăn dao ngang.
Roughing angle: hướng di chuyển dao sao với phương X.
Minimize tool burial : giảm thiểu điểm chết dao.
Display stock for constant overlap sprial: hiển thị phôi cho phương pháp cắt gọt
dạng xoắn.
Tolerance for remachining and constant overlap: dung sai cho việc gia công lại và
lượn cắt quá không đổi.
Cutting method : các chiến lượt chạy dao.
Zigzag : dao sẽ di chuyển theo hướng cắt đến cuối hành trình dịch ngang 1 bước rồi
quay về ban đầu ,vừa phay thuận và phay nghịch.
Constant overlap spiral : dao sẽ đi theo dạng xoắn ốc với khoảng đi dao không thay
đổi.
42. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
106
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Parallel Sprial : dao sẽ đi theo kiểu xoắn ốc với đường chạy dao song song với
nhau.
Parallel Spiral,clean corner: dao sẽ đi theo kiểu xoắn ốc và làm sạch tại các gốc.
Morph Spiral: kiểu đi dao xoắn ốc dựa theo biên dạng.
Hight speed: dao đi theo kiểu tốc độ cao .
43. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
107
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
One way : dao chỉ đi theo 1 hướng ,dao cắt đến cuối hành trình nhất dao lên về vị trí
ban đầu dịch ngang 1 bước rồi tiếp tục,phay thuận hoặc phay nghịch.
True spiral :dao đi theo kiểu dạng xoắn ,phương pháp này áp dụng chi tiết có hình
dạng tròn.
Entry Motion: dùng để chuyển động vào dao khi gia công thô ,có 3 kiểu vào dao như sau:
Off: chế độ này dao sẽ ăn trực tiếp xuống phôi theo phương Z.
Ramp : đây là kiểu vào dao theo quỹ đạo Zigzag.
44. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
108
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Minimun length : chiều dài Ramp nhỏ nhất tính theo % đường kính dụng cụ cắt.
Maximum lengh: chiều dài Ramp lớn nhất tính theo % đường kính dụng cụ cắt.
Z clearance: cao độ an toàn so với mặt phôi.
X,Y clearance :khoảng cách an toàn giữa đường xuống dao so với thành chi tiết.
45. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
109
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Plunge zig angle : góc xuống dao theo hướng zig.
Plunge zag angle : góc xuống dao theo hướng zag.
XY angle: gốc lệch so với phương X.
If ramp fails :nếu cách xuống dao thất bại ,có 2 trường họp.
46. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
110
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Plunge :dao sẽ đâm thẳng xuống phôi.
Skip : hủy việc xuống dao.
Helix : xuống dao kiểu xoắn ốc tùy chọn này được sử dụng khi bề mặt phôi chưa khoan lỗ,
tránh hiện tượng gãy dao .
Các thông số trong bảng đã được giải thích phần trên .
Finish : thẻ cho ta biết thông số của lớp cắt cuối cùng.
47. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
111
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Finish được chọn thì thông số phay lớp cắt cuối cùng mới có hiệu lực.
Pass : số lần gia công lớp cắt cuối cùng.
Spacing: khoảng dịch dao ngang.
Finish outer boundary : quét lại xung quanh biên dạng.
Star finish pass at closest entity: bắt đầu phay tại điểm vào gần nhất.
Keep tool down : giữ xuống dao trong suốt quá trình gia công.
Machine finish passes only at final depth: quét lại khi gia công thô hết chiều sâu
cắt cuối cùng.
Machine finish passes after roughing all pockets: quét lại sau khi gia công tất cả
pocket.
Optimize cutter comp in control: tối ưu hóa bù dao ,có hiệu lực khi sử dụng bù dao
là control.
Lead in/out : cách khai báo vào dao và ra dao.
Phần này tôi sẽ nói kỹ ở bài phay countour.
Depth cuts :Thiết lập chiều sâu của mỗi lớp cắt.
48. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
112
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Max rought step : chiều sâu cắt lớn nhất.
# finish cut : số lần cắt ở lớp cắt cuối cùng.
Finish step : chiều sâu lớp cắt cuối cùng.
Keep tool down : giữ dao trong suốt quá trình gia công.
Use island depth: sử dụng chiều sâu của ốc đảo tức là sẽ gia công tới chiều cao ốc
đảo mà bạn muốn.
By pocket : dao gia công hết chi tiết này rồi mới đến chi tiết khác.
By depth : dao sẽ gia công chi tiết này với 1 độ sâu rồi tới chi tiết khác cùng độ sâu
đó.
Tapered walls: tạo gốc nghiêng cho các vách.
Taper angle : tạo gốc nghiêng cho vách.
Island taper angle : tạo gốc nghiêng cho ốc đảo.
Linking parameters : khai báo về các cao độ .
49. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
113
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Clearance : cao độ xuất phát .
Retract : cao độ lùi dao.
Feed plane : cao độ bắt đầu gia công với lượng ăn dao là F.
Top of stock : mặt trên cùng của phôi, vị trí mặt phôi bắt đầu gia công.
Depth cut: chiều sâu kết thúc gia công.
6.5 Ví dụ phay pocket
Sau khi phay mặt đầu các bạn đến nguyên công phay hốc các bạn vào Toolpaths =>
Pocket.
Xuất hiện hộp thoại chain.
50. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
114
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Xuất hiện hộp thoại 2d Tool paths - pocket.
Chọn dao Flat Endmill với D = 10 mm.
Cut parameters
51. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
115
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Roughing
Entry Motion
52. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
116
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Depth cut :
Linking parameters:
Colant
53. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
117
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Nhấn OK xuất hiện đường chạy dao như sau:
Tiếp theo ta quét lại lượng dư chừa lại ở thành và đáy của chi tiết.
Coppy lại nguyên công trước đó.
Xuất hiện 1 chu trình gia công mới.
54. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
118
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Chọn lại dao Flat Endmill = 6 mm .
Cut Parmeters.
55. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
119
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Nhấn OK xuất hiện đường chạy dao.
Mô phỏng các nguyên công với Backpolt.
Mô phỏng gia công với Verity .
56. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
120
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Như vậy ta đã xong phần phay Pocket .
6.6 Kiểu chạy dao Contour.
Chọn biên dạng gia công.
Toolpath => contour.
57. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
121
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Xuất hiện hộp thoại chain.
Ta nhấn OK xuất hiện hộp thoại 2d Tool Paths - Contour.
Tool : thiết lập các thông số về dụng cụ cắt.
Cut Parameters :khai báo các thông số cắt gọt.
58. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
122
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Compensation type : các kiểu bù dao.
Computer : bù trừ theo kiểu máy tính.
Control : bù trừ theo điều khiển offset bên trái và offset bên phải.
Wear : bù trừ do mòn.
Reverse Wear : đảo hướng bù trừ do mòn.
Off: không bù trừ,tâm dụng cụ cắt nằm ngay trên đường lập trình gia công.
Compensation Direction: hướng bù dao
Left : bù bên trái biên dạng.
Right: bù bên phải biên dạng.
Tip compensation
Tip : bù theo mũi dao.
Center: bù theo tâm dao.
Countour type: có 5 kiểu chạy dao theo biên dạng .
2D
59. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
123
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
2D chamfer : dùng dao cahmfer để vát các cạnh.
Ramp: đường chạy dao đi theo gốc nghiêng
60. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
124
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Remachining : vét lại phần dư gia công do bước côn nghệ trước để lại.
Depth cuts : thiết lập các thông số chiều sâu mỗi lớp cắt.
61. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
125
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Max rough step: chiều sâu cắt lớn nhất.
# Finish cuts : Số lần cắt lớp cắt cuối cùng
Finish step : chiều sâu lớp cắt cuối cùng.
Keep tool down : không rút dao lên mặt phẳng an toàn mà giữ nguyên vị trí dao
trong suốt quá trình gia công.
Subprogram : xuất ra chương trình con.
Absolute: giá tương tuyệt đối.
Incremental: giá trị tương đối.
By pocket : dao gia công hết chi tiết này rồi mới đến chi tiết khác.
By depth : dao sẽ gia công chi tiết này với 1 độ sâu rồi tới chi tiết khác cùng độ sâu
đó.
Tapered walls: tạo gốc nghiêng cho các vách.
Lead in/out : khai báo vào dao ,ra dao.
62. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
126
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Enter/exit at midpoint in close contours : vào và ra dao tại điểm giữa của chuỗi
kín.
Lead in/out : kích hoạt cho phép thiết lập chế độ vào dao ,ra dao.
Gouge check : Kiểm tra sự va chạm giữa dao và phôi khi ra ,vào.
Entry : kích hoạt chế độ vào dao.
Perpendicular : vào vuông gốc.
Tangent : vào tiếp tuyến.
Length : chiều dài đoạn thẳng vuông gốc hoặc tiếp tuyến.
Ramp height : độ cao đi xiên từ trên xuống lúc vào và ra dao.
Radius : bán kính cong khi vào và ra dao.
Sweep : góc xiên so với phương Y khi vào và ra dao.
Helix height : cao độ mà dao bắt đầu xoắn khi vào và ra dao.
Overlap : lương cắt quá ,đây là đoạn giao nhau khi vào và ra dao tránh vết cắt nơi
này ta nên nhập cho nó một giá trị .
Break through : bổ sung lượng cắt quá theo chiều sâu để cắt đứt 1 sản phẩm.
63. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
127
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Multi Passes : dùng để mở rộng vùng gia công.
Rough : gia công thô.
Finish : gia công tinh.
Number : số lần dịch ngang .
Spacing : khoảng dịch ngang.
Final rate : gia công tinh khi gia công hết chiều sâu lớp cắt thô.
All depth : gia công tinh sau mỗi lớp cắt thô theo chiều sâu.
Keep tool down : giữ dao trong suốt quá trình gia công.
64. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
128
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Linking Parameters : khai báo các thông số về cao độ Z.
Clearance : cao độ xuất phát .
Retract : cao độ lùi dao.
Feed plane : cao độ bắt đầu gia công với lượng ăn dao là F.
Top of stock : mặt trên cùng của phôi, vị trí mặt phôi bắt đầu gia công.
Depth cut: chiều sâu kết thúc gia công.
65. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
129
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Coolant : bật dung dịch tưới nguội
6.7 Ví dụ phay biên dạng.
66. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
130
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
TOOLPATHS=> Contour.
Hộp thoại chain xuất hiện.
67. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
131
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
2D Toolpaths – Contour
Ta chọn dao phay ngón FLAT ENDMILL ,D = 10mm.
Cut Parameters.
68. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
132
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Depth Cuts
Lead In/out.
69. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
133
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Linking Parameters
Coolant
70. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
134
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Xong click chọn OK xuất hiện đường chạy dao như sau.
Mô phỏng xem gia công verify .
71. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
135
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
6.8 Drill : khoan lỗ.
Chọn tâm lỗ khoan CREATE => Point=> Position.
72. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
136
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Tiếp theo bạn vào ToolPaths => Drill.
Lúc này xuất hiện hộp thoại.
Select drill point : cho ta lựa chọn tâm để khoan.
Automation: tự động chọn tâm khoan.
Entities : chọn đối tượng là cung tròn ,đường tròn.
Window Points : chọn bằng cách khoanh vùng.
Mask Poins : đánh dấu theo cung tròn.
Subprograms : xuất chương trình khoan.
Last : chọn lại đối tượng cuối cùng.
Edit : chỉnh sửa thông số lại một điểm .
73. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
137
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Sorting : sắp xếp trình tự khoan.
Unselect : hủy chọn một điểm .
Xuất hiện hộp thoại 2D Toolpaths – Drill.
Drill : khoan.
Circle Mill : phay mở rộng lỗ.
Point : khoan lấy dấu (tâm).
Helix Bore : chạy dao xoắn ốc.
Thread Mill : phay ren.
Point geometry : các điểm nhận được.
Arc geometry : các cung nhận được.
74. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
138
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Tool : thiết lập các thông số về dao cắt.
Các thông số thẻ Tool đã được giải thích phần trên.
Bạn nhấn đúp vào và có thể chỉnh sửa kích thước của dao .
Drill diameter : đường kính dao.
Overall lengh : chiều dài con dao.
Cutting lengh: chiều dài lưỡi cắt của dao.
Tip angle : gốc nghiêng mũi dao.
75. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
139
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Cut Parameters :thiết lập các thông số cắt gọt.
Drill/counterbore : khoan hat khoét bằng đầu lỗ,xuất ra mã lệnh G81 hoặc G82,nếu
xuất ra G82 bạn nhập vào thông số DWELL giá trị ,đây là thời gian cuối hành trình
P.
Peck Drill : khoan lỗ sâu xuất ra mã lệnh G83,bạn nhập giá trị Peck đó là giá trị Q .
Linking Parameters: thiết lập các thông số về cao độ Z.
76. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
140
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Clearance : cao độ xuất phát .
Retract : cao độ lùi dao.
Feed plane : cao độ bắt đầu gia công với lượng ăn dao là F.
Top of stock : mặt trên cùng của phôi, vị trí mặt phôi bắt đầu gia công.
Depth cut: chiều sâu kết thúc gia công.
Tip comp : bù trừ mũi dao.
Break through amount: khỏang cắt đứt .
Tip length : Chiều dài phần đỉnh.
Tip angle : gốc nghiêng mũi khoan.
77. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
141
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Coolant : bật chế độ tưới nguội .
Kết quả ta có đường đi dao như sau:
78. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
142
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Mô phỏng gia công với verify .
6.9 Drill mở rộng lỗ (khoét,doa)
Bạn coppy lại chu trình khoan tại thẻ Toopth Type bạn chọn
79. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
143
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Tool.
Cut parameters.
Circle diameter : đường kính lỗ.
Start angle : gốc bắt đầu.
Stock to leave on walls : lượng dư chừa lại vách thành.
Stock to leave on floors : lương dư chừa lại phần đáy .
80. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
144
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Roughing :
Stepover : lượng dịch dao ngang.
Minimum radius : bán kính xoắn nhỏ nhất mặc định được lấy 50% đường kính dao.
Maximum radius : bán kính xoắn lớn nhất mặc định lấy 50 % đường kính dao.
XY clearance : khoảng an toàn của xoắn ốc so với thành lỗ.
Z clearance : khoảng an toàn của xoắn ốc so với mặt phôi.
Plunge angle : gốc nghiêng xuống dao theo đường xoắn ốc.
81. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
145
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Finishing :
Semi – Finish : gia công bán tinh.
Finish : gia công tinh.
Number : số lần chạy bán tinh theo phương ngang.
Override Feed Speed : bổ sung bước tiến và tốc độ cho bước chạy bán tinh.
82. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
146
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Depth Cuts
Max rought step : chiều sâu cắt lớn nhất.
# finish cut : số lần cắt ở lớp cắt cuối cùng.
Finish step : chiều sâu lớp cắt cuối cùng.
Keep tool down : giữ dao trong suốt quá trình gia công.
Subprogram : xuất chương trình con.
83. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
147
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Linking Parameters.
Clearance : cao độ xuất phát .
Retract : cao độ lùi dao.
Feed plane : cao độ bắt đầu gia công.
Top of stock : mặt top của phôi, vị trí mặt phôi bắt đầu gia công.
Depth cut: chiều sâu kết thúc gia công.
84. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
148
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Kết quả ta có được như sau:
Mô phỏng gia công với Verify .
85. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
149
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
6.10 Phay khắc chữ .
TOOLPATHS => Engraving.
Thẻ Toolpaths Parameters.
Chọn dao khắc chữ và chọn thông số dao phù họp.
86. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
150
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Thẻ Engraving Parameters.
Clearance : cao độ xuất phát .
Retract : cao độ lùi dao.
Feed plane : cao độ bắt đầu gia công.
Top of stock : mặt top của phôi, vị trí mặt phôi bắt đầu gia công.
Depth cut: chiều sâu kết thúc gia công.
Maching direction
Climb : phay thuận
Conventional : phay nghịch
87. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
151
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Depth cuts
# of cuts : số lấn cắt hết chiều sâu cắt.
Equal depth cuts : chiều sâu cắt mỗi lớp bằng nhau.
Constant volume depth cuts :thể tích mỗi lớp cắt bằng nhau.
Roughing/Finishing.
88. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
152
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Sorting.
Left to right : gia công từ trái qua phải.
Top to bottom : gia công từ trên xuống .
Seclection order : tùy chọn .
Enter on.
Interior Corners : Vào dao tại gốc của biên dạng.
Chain start point : vào dao tại một điểm bất kỳ trên biên dạng.
Midpoint longest line : vào dao điểm giữa của biên dạng.
Xong bạn nhấn OK kết quả như sau:
89. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
153
WWW.CACHDUNG.COM-WWW.ADVANCECAD.EDU.VN
Như vậy chúng ta đã hoàn thành xong gia công chi tiết trên bây giờ ta sẽ mô phỏng gia
công verify xem như thế nào?