SlideShare a Scribd company logo
1 of 552
Download to read offline
AUTODESK INVENTOR - Giới thiệu tổng quát                  5




                                                                                CHƯƠNG 1

                                      GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG
       AutoDesk Inventor là phần mềm chuyên dùng cho các nhà thiết kế theo xu hướng tạo
các chi tiết trong không gian 3 chiều sau đó xuất ra thành các bản vẽ thiết kế kỹ thuật. Nó phục
vụ đắc lực cho các nhà thiết kế cơ khí cũng như các ngành kỹ thuật khác. AutoDesk Inventor
ra đời từ năm 1996 và được hãng AutoDesk liên tục phát triển. Trong tài liệu này chúng tôi giới
thiệu AutoDesk Inventor Series 2008 trở về trước.
       Nội dung chủ yếu của AutoDesk Inventor là thiết kế các bộ phận của vật dụng, máy
móc trong không gian 3 chi ( 3 Dimensions). Sau khi các b phận đã hoàn chỉnh có thể lắp
                            ều                                 ộ
ráp thành hình tổng thể, xoay các hướng nhìn, gán vật liệu, tô bóng bề mặt theo vật liệu với chất
lượng cao. Khi đã đạt các thông số thiết kế theo yêu cầu, các chi tiết được xuất ra giấy dưới
dạng bản vẽ thiết kế thông thường (2 chiều) theo các hình chiếu theo tiêu chuẩn.
       AutoDesk Inventor có thể dùng chung hoặc trao đổi các bản vẽ và cơ sở dữ liệu một
cách dễ dàng với AutoCAD, Mechanical Desktop. Ngoài ra, AutoDesk Inventor còn trao
đổi, sử dụng các kết quả của các phần mềm khác như các tập tin (file) SAT, STEP, IGES.
       AutoDesk Inventor còn là n cho phần mềm Dynamic Designer phát triển để mô
                                     ền
phỏng chuyển động của các cụm chi tiết được thiết kế từ Inventor trong hệ thống truyền động.
       Đối tượng nghiên cứu phần mềm này là những cán bộ thiết kế trong các ngành cơ khí nói
riêng, các ngành k thuật nói chung có xu hướng thiết kế th eo mô hình trong không gian 3
                    ỹ
chiều.

1.2 NHỮNG KHẢ NĂNG CỦA AUTODESK INVENTOR
1.2.1 KHẢ NĂNG THIẾT KẾ
        AutoDesk Inventor là phần mềm thiết kế công nghiệp được xây dựng trên nền công
nghệ quản lý các đối tượng tạo ra khả năng xây dựng và quản lý các mô hình 3 chiều và bản vẽ
rất tiện lợi.
        - Cho người thiết kế có được bản vẽ 2 chiều từ bản vẽ 3 chiều của từng chi tiết đơn lẻ
hoặc của cả cụm chi tiết đã lắp ghép.
        - Dễ dàng thay đổi, chỉnh sửa kích thước của các đối tượng tại mọi công đoạn.
        - Các chi tiết có tính lắp ghép thích nghi cao để tạo các cụm chi tiết.
        - Các ràng buộc giữa các đối tượng phẳng cũng như không gian được gán tự động nhưng
vẫn được chỉnh sửa theo yêu cầu.
        - Quản lý được hàng ngàn chi tiết và các cụm chi tiết lắp ghép lớn.
        - Khi đã xuất thành bản vẽ kỹ thuật, khi chỉnh sửa chi tiết trên mô hình 3 chiều thì các
bản vẽ kỹ thuật cũng được cập nhật và ngược lại.
        - Nhập các tệp dạng SAT, STEP, DWG, IGES để tạo thành các đối tượng của
Inventor. Xuất các tệp Inventor sang các dạng nói trên để các phần mềm khác sử dụng, nhất
là tệp dạng IGES, dùng cho h hết các phần mềm thiết kế kỹ thuật và các phần mềm điều
                                   ầu
khiển máy CNC.


                                                                           Nguyễn Văn Thiệp
6     AUTODESK INVENTOR - Giới thiệu tổng quát


       - Sử dụng được các phần mềm ứng dụng khác bằng giao diện API (Application Program
Interface).
       - Sử dụng VBA để truy nhập AutoDesk Inventor API. Tạo các chương trình thực hiện
tự động các chức năng theo yêu cầu.
       - Tạo ra môi trường cho các nhóm với nhiều thành viên thiết kế để cùng tạo ra một cụm
chi tiết.
       - Truy cập và liên lạc với các trang Web để dùng chung các tài nguyên công nghiệp các
dữ liệu hoặc giao tiếp với các đồng nghiệp.
       - Riêng Autodesk Inventor 2008 có xu hướng trợ giúp cho chuyên ngành cơ khí bằng
các thư viện của các chi tiết cơ khí của các tiêu chuẩn hiện hành của thế giới và các công cụ tính
toán thiết kế chi tiết máy rất hiệu quả.
1.2.2 KHẢ NĂNG DIỄN HOẠ
      Các mô hình thể đặc, dạng tấm, được tạo bề mặt với màu sắc tuỳ ý, độ phân giải cao.
      Có thể tạo bề mặt bóng hoặc trong suốt để có thể nhìn được các chi tiết bên trong.
      Mô hình được xoay theo mọi hướng nhìn rất nhanh chóng.
      Có thể cho chuyển động theo chức năng các chi tiết động trong cụm chi tiết.
      Dưới đây là các minh hoạ bản vẽ phác, mô hình 3D, bản lắp ghép, bản vẽ kỹ thuật.




         Bản vẽ phác 2D.                               Bản vẽ mô hình thể đặc 3 chiều.




                                 Mô hình lắp ghép thành cụm chi tiết.


Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR - Giới thiệu tổng quát                7




                                        Bản vẽ kỹ thuật.

1.3 QUI TRÌNH LÀM VIỆC CỦA AUTODESK INVENTOR
1.3.1 CÁCH QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG CỦA AUTODESK INVENTOR
      Mỗi dạng đối tượng được AutoDesk Inventor lưu trữ vào một tập tin (file) riêng.
      Các tập tin đó như sau:
- Tập tin chứa chi tiết (Part Files)
       Tập tin này chỉ quản lý việc tạo ra một chi tiết hình khối thể đặc hoặc hình tấm. Mọi chi
tiết hoặc hình khối đều được thiết kế trong tập tin này.
       Tất cả các hình khối tạo ra trong tập tin này được hiểu là một chi tiết để sử dụng cho lắp
ghép. Do đó khi thiết kế, trong một tập tin chỉ nên xây dựng một chi tiết duy nhất.
       Dùng chi tiết của tập tin này để lắp ghép với các chi tiết trong các tập tin khác.
       Tập tin này có phần mở rộng *.IPT.
- Tập tin chứa cụm các chi tiết đã lắp ghép (Assembly Files)
     Tập tin này chứa các chi tiết có thể lắp ghép với nhau. Tại tập tin này có thể tạo ra các
cụm chi tiết hoặc các cụm chi tiết con.
     Lấy các chi tiết từ các tập tin *.IPT để ghép với nhau.
     Tập tin này có phần mở rộng *.IAM.
- Tập tin trình diễn (Presentation Files)
      Chứa các cửa nhìn của các cụm chi tiết.
      Tạo ra một số cửa sổ với các góc nhìn khác nhau.
      Tạo ra các hoạt cảnh mô tả việc lắp ghép hoặc hoạt động của cụm chi tiết.

                                                                           Nguyễn Văn Thiệp
8     AUTODESK INVENTOR - Giới thiệu tổng quát


      Tập tin này có phần mở rộng *.IPN
- Tập tin bản vẽ kỹ thuật (Drawing Files)
      Tập tin này chứa các bản vẽ phẳng có đầy đủ các hình chiếu của chi tiết hoặc cụm chi tiết
3D, kích thước của các chi tiết hoặc cụm chi tiết.
      Tập tin này có phần mở rộng *.IDW.
      Chúng ta phải phân biệt bản vẽ phác (Sketch) và bản vẽ xuất ra giấy (Drawing) vì theo
quan điểm lập trình của AutoDesk Inventor, Sketch là các bước thiết kế mô hình 2D hoặc
3D còn bản vẽ kỹ thuật (Drawing) là kết xuất ra giấy của mô hình đã được thiết kế hoàn chỉnh
dùng cho gia công. Đối với Drawing chúng tôi gọi là Bản vẽ kỹ thuật.

1.3.2 TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC
      Từ một bản vẽ nháp, hoặc một vật thể thật, nhà thiết kế phân tích, bóc tách thành từng
cụm, hoặc từng chi tiết riêng rẽ, các mối liên hệ giữa chúng, dùng AutoDesk Inventor để thực
hiện việc xây dựng các vật thể trong không gian 3 chiều và xuất thành bản vẽ kỹ thuật.
      Các mô hình 3 chiều gồm các chi tiết hình khối thể đặc (Parts) và các hình tạo ra từ tấm
kim loại hoặc các tấm vật liệu khác (Sheet Metal) được thực hiện theo các bước sau:
      - Thiết kế chi tiết đơn lẻ.
      - Tạo hàng loạt các chi tiết cùng chủng loại bằng bảng các tham số.
      - Lắp ráp các chi tiết thành cụm.
      - Tạo các bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ chế tạo).
      Tuân thủ theo qui trình trên, trong tài li u này chúng tôi trình bày các lệnh phục vụ cho
                                                ệ
từng công đoạn một cách chi tiết.

1.4 GIAO DIỆN CỦA AUTODESK INVENTOR
1.4.1 MÀN HÌNH
      Khi bắt đầu khởi động, màn hình giao diện như sau:




      AutoDesk Inventor làm việc chủ yếu thông qua các Thanh công cụ (Panel Bar) và
Trình duyệt (Browser) trên các đối tượng cụ thể cho từng loại công việc. Khi khởi động loại
công việc nào thì các thanh công cụ cho công việc đó mới xuất hiện. Dưới đây là ví dụ màn hình
để thực hiện việc vẽ phác biên dạng (Sketch).




Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR - Giới thiệu tổng quát                   9




                                                 Trình đơn           Các nút trên thanh công
                                                                     cụ (Toolbars)
                                               Trình duyệt
                                                (Browser)



                                          Các nút trên Panel bar

                                                                    Nơi chứa hình vẽ
                                                                    và hình khối




      + Trình đơn (Menu) là các dòng chữ nằm trên đỉnh màn hình.
      + Trình duyệt (Browser) nằm dọc bên trái màn hình. Đối với mỗi loại đối tượng cần
quản lý, trình duyệt có giao diện và các cây riêng. Mỗi mục lớn của Trình duyệt chứa các biểu
tượng kèm theo tên của các thành viên được tạo ra trong quá trình thiết kế phân nhánh theo hình
cây.
      Biểu tượng trên cùng (gốc) là tên tập tin bản thiết kế. Tiếp sau là tên chi tiết và các thành
viên của nó trong bản thiết kế. Các thành viên này xuất hiện trên trình duyệt sau khi nó được
xây dựng thành công trong bản vẽ.
      Các thành viên có thể được truy cập để hiệu chỉnh, xóa bỏ trực tiếp bằng cách đưa con trỏ
vào biểu tượng hoặc vào tên, nhấn phím phải chuột, trình đơn con hiện ra gồm các mục để thực
hiện công việc cần thiết.
      + Thanh công cụ (Toolbars) chứa các nút hình ảnh của một lệnh. Có thể đặt nằm ngang
hoặc dọc màn hình.
      + Thanh lệnh (Panel Bar), nằm cùng phía với Trình duyệt được hiển thị hoặc cho ẩn
giống như các phần mềm khác chạy trên Windows.
      + Thanh trạng thái (Status Bar) nằm dưới đáy màn hình, nơi hiện ra các dòng thông
báo.
      Bên phải là toạ độ con trỏ khi di chuyển trong bản vẽ.


       Tùy theo lệnh đang thực hiện có các thông tin về các thông số khác nhau.
       Ví dụ khi ta vẽ hình Ellipse dòng nhắc là: Select point on Ellipse: cho toạ độ điểm của
Elíp, vị trí con trỏ trong bản vẽ là (-16,221mm, 10,870mm).

1.4.2 CÁC THAO TÁC ĐỂ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC



                                                                             Nguyễn Văn Thiệp
10    AUTODESK INVENTOR - Giới thiệu tổng quát


       Các thao tác chủ yếu thông qua các nút trên thanh công cụ và nhấn phím phải chuột. Trên
trình đơn không có các mục để vẽ và chỉnh sửa. Cách làm cụ thể được giải thích trong các lệnh.
Dưới đây chúng tôi trình bày các qui tắc chung nhất trong mọi công việc.

1.4.2.1 Cách ra lệnh
      1- Chọn các mục trên Trình đơn.
      2- Đưa chuột vào tên hoặc bản thân đối tượng và nhấn phím phải chuột.
      3- Khi đang làm một công việc, đưa con trỏ ra vùng trống, nhấn phím phải chuột để hiện
          một Trình đơn động có các mục để làm các công đoạn khác trong nhóm việc đó.
      4- Có thể ra lệnh xong chọn đối tượng để thực hiện lệnh hoặc chọn đối tượng trước sau
          đó mới ra lệnh.
      Để thống nhất và tránh việc nói dài dòng cách ra một lệnh, trong tài liệu này chúng tôi
nêu cách ra lệnh bằng các cụm từ sau:
      Thanh công cụ: nhấn nút trên thanh công cụ (Toolbars) để thực hiện lệnh.
      Trình đơn: là các mục khi nhấn trên trình đơn trên đỉnh màn hình.
      Trình đơn động: là các mục xuất hiện khi nhấn phím phải chuột.
      Trình duyệt: là các mục xuất hiện khi nhấn phím phải chuột vào tên các đối tượng tại
      vùng Browser.
      Thanh lệnh: nhấn nút trên thanh lệnh (Panel Bar) để thực hiện lệnh.
      Bàn phím: gõ chữ cái từ bàn phím (không cần gõ Enter).

1.4.2.2 Cách chọn đối tượng
      Trong Autodesk Inventor, việc chọn đối tượng rất uyển chuyển và linh hoạt.
      Trong các lệnh cần chọn các đối tượng đơn lẻ, con trỏ chạm đến đối tượng nào, hình đó
chuyển màu (thường thành màu đỏ), nếu nhấn phím trái chuột, đối tượng đó được chọn.
      Trong các lệnh cần chọn nhiều đối tượng, có thể giữ phím Shift nhấn từng đối tượng một
hoặc có thể nhấn chuột tạo thành cửa sổ như trong AutoCAD. Các đối tượng được chọn sễ đổi
màu (thường là màu xanh lơ).

1.4.3 LỆNH CHO HIỆN HOẶC ẨN TRÌNH DUYỆT (BROWSER)
      Trình duyệt (Browser) là nơi ra l nh bằng cách đưa chuột vào vùng nền, nhấn phím
                                           ệ
phải chuột, trình đơn sẽ hiện ra cho người dùng chọn.
      Các lệnh để hiển thị Trình duyệt và thanh công cụ được trình bày dưới đây:
DẠNG LỆNH:
      Trình đơn: View  Toolbar  Browser Bar
GIẢI THÍCH:
      Khi Trình duyệt đang hiển thị, gặp lệnh này Trình duyệt tắt và ngược lại.


1.4.4 LỆNH CHO HIỆN HOẶC ẨN THANH CÔNG CỤ
DẠNG LỆNH:
     Trình đơn: View  Toolbar
GIẢI THÍCH:
     Khi ra lệnh, một danh sách đổ xuống để đánh dấu chọn:




Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR - Giới thiệu tổng quát 11




      Muốn hiện thanh công cụ nào, đánh dấu , ngược lại nhấn chuột để bỏ dấu .
      Khi mở các tập tin (File) bản vẽ thuộc chuyên mục nào thì thanh công cụ của chuyên mục
đó được hiển thị. Chúng tôi sẽ giới thiệu cách cho hiển thị thanh công cụ tại các chuyên mục.

1.5 TẠO DỰ ÁN - PROJECTS
      Việc tổ chức dự án để quản lý công việc là tạo cho AutoDesk Inventor dễ dàng tìm
thấy các tập tin dữ liệu và các tập tin tham khảo, đồng thời ta có thể dùng chung dữ liệu với các
thành viên trong nhóm thiết kế. Tập tin dự án có phần mở rộng là *.IPJ.
      Nếu làm với cụm chi tiết nhỏ, có thể không cần quan tâm đến việc tạo dự án.

1.5.1 LỆNH TẠO TẬP TIN DỰ ÁN
DẠNG LỆNH:
     Trình đơn: File  Project
GIẢI THÍCH:
     Khi ra lệnh, một hộp thoại xuất hiện:




      Tại đây, nửa trên có sẵn một số dự án, muốn dùng cái nào, nhấn chuột vào tên đó, nửa
phía dưới sẽ hiện ra các đường dẫn tương ứng. Nhấn Apply để chuyển thành dự án hiện hành.
      Nút New để tạo ra tập tin dự án mới. Hộp thoại tiếp theo là:




                                                                           Nguyễn Văn Thiệp
12   AUTODESK INVENTOR - Giới thiệu tổng quát




      Đánh dấu chọn vào các nút cần thiết như trên hộp thoại để tạo ra một dự án hoàn toàn
mới, không phụ thuộc vào ai. Nhấn Next để sang bước tiếp theo.
      Hộp thoại tiếp theo xuất hiện (hộp thoại bên phải).
      Tại ô Name đặt tên dự án.
      Location: cho đường dẫn đặt thư mục và tập tin vừa được đặt tên tại ô Name. Tiếp đến
hộp thoại cuối cùng:




Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR - Giới thiệu tổng quát 13




      Nhấn Finish kết thúc. Trở lại hộp thoại ban đầu, tắt hộp thoại này và kết thúc lệnh. Dự
án đã được tạo.
      Nếu bản thiết kế không lớn, không có nhiều tập tin hoặc nhiều người tham gia có thể bỏ
qua việc tạo dự án.
      Chúng ta chuyển sang chương sau bắt đầu công việc sử dụng Inventor.




                                                                        Nguyễn Văn Thiệp
14    AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết




                                                                                CHƯƠNG 2

                                                       THIẾT KẾ CHI TIẾT
       Việc thiết kế chi tiết được thực hiện theo các bước sau:
       1 - Tạo ra các hình phác trên mặt phẳng (2D Sketch) hoặc trong không gian 3 chiều (3D
Sketch) để làm biên dạng tạo hình khối của chi tiết.
       2 - Dùng các công cụ tạo hình khối 3 chiều để tạo ra các chi tiết từ các biên dạng đã được
tạo ra trong bước 1.
       3 - Tu sửa thành chi tiết hoàn chỉnh.


2.1 GIAO DIỆN MÔI TRƯỜNG THIẾT KẾ CHI TIẾT
2.1.1 THIẾT LẬP BAN ĐẦU CHO CHI TIẾT
DẠNG LỆNH:
     Trình đơn: Tools  Applycation Option  Part
GIẢI THÍCH:
     Hộp thoại hiện ra:




Mục Part - chi tiết
       Các lựa chọn gồm:
 No New Sketch: không mở mặt phẳng hình phác khi tạo chi tiết mới.
       Thường mặc định khi tạo một chi tiết mới, luôn xuất hiện mặt phẳng XY với các lưới
màn hình kèm theo thanh công cụ để người dùng vẽ phác biên dạng (Sketch) dùng cho việc tạo
hình khối (hình 1-a).
       Nếu chọn phương án này mặt phẳng phác không hiện ra mà chỉ hiện ra không gian chứa
chi tiết (hình 1-b). Muốn vẽ hình phác biên dạng phải nhấn nút chọn Sketch trên thanh công
cụ.


Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 15




                                      Hình 1 - a




                                      Hình 1 - b
 Sketch on X-Y Plane: chọn mặt phẳng XY làm mặt phẳng chứa hình phác đầu tiên khi tạo
    chi tiết mới ( new part). Đây cũng là mặt phẳng mặc định nếu không chọn No New
    Sketch.
 Sketch on Y-Z Plane: chọn mặt phẳng YZ làm mặt phẳng chứa hình phác đầu tiên khi tạo
    chi tiết mới (new part).

                                                                 Nguyễn Văn Thiệp
16    AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết


 Sketch on X-Z Plane: chọn mặt phẳng XZ làm mặt phẳng chứa hình phác đầu tiên khi tạo
    chi tiết mới (new part).
 Opaque Surfaces: Mặt dựng hình có màu đục. M định, một mặt dựng hình
                                                          ặc
    (constructions) thường trong suốt ( translucent) (hình 2-a), nếu chọn ph ương án này,
    mặt sẽ đục (hình 2-b).




                  Hình 2 - a                                    Hình 2 – b


 Autohide in-line work feature: tự động ẩn đối tượng khi nó hòa nhập với hình khối khác.
 Auto-consume Work Features and Surface Features: tự động dùng các đối tượng dựng
     hình như mặt phẳng làm việc khi tạo các điểm hoặc mặt khôn gian khi tạo các đối tượng
     hình xoắn.
     Nhấn Apply kết thúc thiết lập hoặc Close kết thúc lệnh.



2.1.2 THIẾT LẬP CHO MẶT PHẲNG CHỨA HÌNH PHÁC
       Dùng để thiết lập một số chế độ phục vụ cho việc vẽ phác các hình thể. Lệnh này có thể
tiến hành bất cứ lúc nào.
DẠNG LỆNH:
       Trình đơn: Tools  Application Options
GIẢI THÍCH:
       Hộp thoại hiện ra, nhấn chọn mục Sketch.
       Trong hộp thoại này có các nút chọn sau:




Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 17




Nhóm Constraint Placement Priority - các ràng bu c di chuy ển co n trỏ khi vẽ hình
                                                           ộ
                                                được ưu tiên
       Parallel and Perpendicular:           song song và vuông góc.
       Vertical and Horizontal:              thẳng đứng và nằm ngang.
      Chỉ được chọn một trong hai nút này. Các lựa chọn này cho phép khi vẽ hoặc chỉnh sửa,
khi đưa con trỏ đến các vị trí thích ứng, các ràng buộc tự hiện ra thành c ác đường chấm chấm
dẫn dắt con trỏ bám theo. Thường chọn song song và vuông góc tiện lợi và hiệu quả.
Nhóm Display - cho hiển thị
     Grid lines: lưới màn hình. Nếu ON có hiển thị đường kẻ đậm theo các tham số đã đặt
              tại Document Settings. OFF - không hiển thị.
     Minor grid lines: ON hiển thị đường kẻ mờ, OFF không hiển thị.
     Axes: trục toạ độ (đường kẻ đậm nhất chia màn hình làm 4 phần). ON có hiển thị,
              OFF không hiển thị.
Nhóm OverConstrained Dimensions - kích thước có thể thay đổi các ràng buộc
      Chỉ được chọn một trong hai phương án sau:
       Apply Driven Dimension: cho phép các kích thước thay đổi lẫn nhau . Nếu một kích
                  thước cho lớn lên thì các kích thước nối tiếp với nó hoặc có ràng buộc cũng bị
                  thay đổi theo.
       Warn of OverConstrained Dimensions: báo trước khi đã cho kích thước thì không
                thể cho các ràng buộc.
      Đối với các đối tượng nối tiếp nhau thành một hình khép kín, khi đã cho đủ kích thước thì
một số kích thước không thể sửa được vì đã bị các kích thước khác khống chế. Các ràng buộc
(Constraint) cũng không thể thực hiện được. Muốn cho lại các ràng buộc cho một đối tượng,
phải xoá kích thước của đối tượng đó (để tự do).


                                                                         Nguyễn Văn Thiệp
18    AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết


Các nút lựa chọn khác
      Snap to Grid: bắt vào các điểm nút (khoảng cách được cho trong Snap Spacing). ON
              có cho bắt điểm, OFF không bắt điểm. Lựa chọn này còn có thể được đặt bất cứ
              lúc nào bằng cách đưa con trỏ vào tên Sketch tại vùng trình duyệt hoặc đưa vào
              một đối tượng bất kỳ, nhấn phím phải chuột, nhấn chọn  Snap to Grid.
      Edit dimension when created: cho thay đ giá trị nga y lúc ghi kích thư c . Hộp
                                                      ổi                           ớ
              thoại nhập số liệu hiện ra ngay sau khi kích thước được kích hoạt.
      Autoproject edges during curve creation: tự động chiếu các cạnh nhìn thấy của chi
              tiết lên mặt phẳng phác khi tạo các đối tượng của hình phác mới.
      Automatic reference edges for new sketch: tự động chiếu các cạnh nhìn thấy của
              hình khối lên mặt phẳng phác khi tạo mặt phẳng vẽ phác mới.
      Parallel View on New Sketch Creation: Tự động xoay mặt phẳng chứa hình phác
              thẳng hướng nhìn của người dùng.

       AutoBend width 3D Line Creation: tự động uốn cong khi đoạn thẳng 3D được vẽ.
             Tham số để tạo đoạn cong được nói tại hộp thoại Document Settings ở trên.
      Nhấn Apply kết thúc thiết lập hoặc Close kết thúc lệnh.

2.1.3 BẮT ĐẦU VÀO VÙNG LÀM VIỆC TẠO CHI TIẾT MỚI
2.1.3.1 Lệnh New - tạo bản thiết kế mới
DẠNG LỆNH:
    Trình đơn: File  New  Standard.IPT

      Thanh công cụ:
GIẢI THÍCH:
      Inventor luôn cho chúng ta các bản vẽ mẫu theo các tiêu chuẩn thế giới.
      Khi ra l nh, một hộp thoại xuất hiện để chúng ta chọn bản mẫu kèm theo tiêu chuẩn.
             ệ
Trong này có các tập tin mẫu theo các loại tiêu chuẩn.
      Trong hộp thoại này có 3 mục là Default (mặc định), English (hệ Anh) và Metric (hệ
Mét).
      Hình dưới là hộp thoại các tập tin mẫu Default (mặc định). Các bản mẫu đều có tên là
Standard. Còn theo tiêu chuẩn kỹ thuật nào, phụ thuộc và lệnh Format -> Standard.




     Tiếp sau là hai hệ đo lường hay được dùng nhất: English (hệ Anh). Các tập tin mẫu của
hệ Anh là ANSI đơn vị là incher.




Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 19




Và hệ Metric (hệ Mét):




Trong này có các bản vẽ mẫu theo tiêu chuẩn ISO, DIN, BSI, JIS, GB, đơn vị là milimét.
Chọn tập tin Standard.ipt, nhấn OK.
Màn hình giao diện tạo chi tiết hiện ra.
a- Nếu tại thiết lập ban đầu Applycation Options -> Parts, không chọn  No new
   Sketch, chọn hình phác trên mặt phẳng nào thì màn hình giao di n môi trường hình
                                                                  ệ
   phác (Sketch) trên mặt phẳng đó hiện ra đầy đủ các công cụ cho chúng ta thực hiện
   bản vẽ phác 2D (2D Sketch).
b- Nếu chọn  No new Sketch, màn hình là môi trường tạo hình khối. Muốn vẽ hình
   phác biên dạng phải nhấn nút chọn Sketch trên thanh công cụ.
   Nhấn chọn mặt phẳng tạo hình phác trên trình duyệt, màn hình phác hiện ra để làm
   việc.




                                                                Nguyễn Văn Thiệp
20    AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết


      Trong màn hình giao diện luôn có Thanh lệnh (Panel bar),Trình duyệt (Browse Bar)
và không gian chứa hình khối hoặc mặt phẳng vẽ hình phác.

2.1.3.2 Không gian chứa chi tiết
Không gian chứa chi tiết là không gian 3 có hệ trục toạ độ. Mũi tên màu xanh lá cây là trục Y,
mày đỏ là trục X, trục Z màu xanh thẫm.


               Nhìn thẳng góc với mặt phẳng XY từ chiều dương của trục Z.



                Nhìn từ điểm X>0, Y>0, Z>0, thẳng vào gốc toạ độ.

      Chúng ta có th vẽ phác tại bất kỳ mặt phẳng nào của không gian 3 chiều, thường mặc
                   ể
định là mặt phẳng XY hoặc chúng ta chọn mặt phẳng vẽ hình phác tại lệnh Tools 
Applycation Option  Part (xem 2.1.1). Để thay đổi mặt phẳng vẽ, nhấn nút Origin trong
Trình duyệt:




      Một danh sách các mặt phẳng và trục toạ độ hiện ra. Nhấn chuột chọn, mặt phẳng được
chọn trở thành mặt phẳng vẽ phác. Trong ví dụ này là mặt YZ. Hình vẽ phác có thể được vẽ trên
hai mặt phẳng khác nhau (hình bên phải).




      Các thao tác vẽ và chỉnh sửa của Inventor được thực hiện phần lớn bằng các thanh công
cụ và nháy phím phải chuột.




Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 21


2.1.3.3 Thanh lệnh và thanh công cụ
      Khi kh động chuyên mục 2D SKETCH, trên màn hình xu hiện Thanh lệnh 2D
             ởi                                             ất
Sketch (Panel Bar). Nếu không hiển thị, vào View -> Toolbar -> Panel Bar để hiển thị
thanh lệnh hoặc 2D Sketch Panel để hiển thị thanh công cụ.




     Ngoài ra ể hiển thị Thanh công ụ , nh
              đ                     c    ấn Tools trên Trình đơn , nh chọn
                                                                    ấn
Customize, hộp thoại xuất hiện:




     Chọn mục Toolbars, chọn 2D Sketch Panel trong danh sách các thanh công cụ, nhấn
nút Show. Nh Close đóng h thoại. Trên màn hình sẽ xuất hiện thanh công cụ 2D
            ấn              ộp
SKETCH.


                                                                Nguyễn Văn Thiệp
22    AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết




2.1.3.4 Trình duyệt
      Đồng thời xuất hiện với Thanh lệnh là Trình duyệt (Browse Bar)




       Mục gốc bao giờ cũng được đặt tên là Partxx (part1, part2..). Đây chính là tên t p chứa
                                                                                      ệ
chi tiết. Tiếp sau là đến các mục con. Mỗi lần chúng ta tạo thêm các đối tượng lại được thêm
một mục con và các mục cháu, chắt v.v.... Các mục con này thường đặt tên mặ c định như
Sketch1, Sketch2, Extrude1, 2.... Chúng ta có thể nháy đúp chuột vào các tên đó để đặt tên theo
qui ước riêng dễ nhớ, dễ quản lý hơn.
       Muốn thao tác với các đối tượng, đưa chuột vào tên của đối tượng trên trình duyệt và
nhấn phím phải, các lệnh thao tác (Trình đơn động) hiện ra, nhấn chuột vào lệnh cần thực hiện.

2.1.3.5 Lệnh Save
Ý NGHĨA:
    Lưu trữ bản thiết kế.
DẠNG LỆNH:
    Trình đơn: File  Save

     Thanh công cụ:
GIẢI THÍCH:

Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 23


      Lệnh này dùng chung cho tất cả các loại bản vẽ trong Inventor.
      Hộp thoại xuất hiện:




      Tại File name: cho tên t p tin lưu trữ. Phần mở rộng của file phụ thuộc vào chúng ta
                                  ậ
đang làm việc với loại bản vẽ nào (xem phần các tập tin tại Chương 1). Trong này là ập tin
                                                                                    t
.IPT (tập tin vẽ hình khối chi tiết 3D). Nhấn Save để lưu trữ.

2.1.3.6 Lệnh Open
Ý NGHĨA:
    Mở bản thiết kế đã có.
DẠNG LỆNH:
    Trình đơn: File  Open

     Thanh công cụ:
GIẢI THÍCH:
     Lệnh này dùng chung cho tất cả các loại bản vẽ trong Inventor.
     Hộp thoại xuất hiện:




                                                                       Nguyễn Văn Thiệp
24    AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết


    Tại File name: cho tên tập tin đã lưu trữ hoặc chọn trên ô danh sách các tập tin. Nhấn
Open để mở tệp ra làm việc.

2.1.4 CÁC LỆNH THAO TÁC VỚI MÀN HÌNH

2.1.4.1 Đặt màu cho màn hình vẽ
      Màn hình có thể thay đổi màu bằng lệnh:
      Tools  Application Options  Coloros
      Hộp thoại xuất hiện:




     Chọn các màu trong ô Color Scheme, nhấn Apply kết thúc công việc, nhấn OK hoặc
gõ Enter kết thúc lệnh.

2.1.4.2 Lệnh Rotate
Ý NGHĨA:
    Xoay không gian vẽ theo mọi góc độ.
DẠNG LỆNH:
    Trình đơn: View  Rotate

     Thanh công cụ:
     Bàn phím: F4
GIẢI THÍCH:


Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 25


      Khi thực hiện lệnh này, màn hình như sau:




      Khi con trỏ đặt vào bên trong vòng tròn nó có dạng     , có thể xoay theo mọi hướng.

      Khi đưa ra ngoài v
                       òng tròn chuẩn, con trỏ có dạng        để xoay quanh trục vuông góc
với màn hình.

            Xoay hình quanh trục thẳng đứng.
      Nếu nhấn phím phải chuột tại giữa màn hình, một trình đơn động xuất hiện:




       Chọn Common View [Space bar], sẽ được một khối không gian để điều chỉnh góc
nhìn theo các hướng nhất định. Nhấn chuột vào mũi tên để định hướng nhìn (hình dưới).




                                                                       Nguyễn Văn Thiệp
26    AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết


      Có thể gõ thanh cách (Space bar) để chuyển đổi giữa hai chế độ xoay màn hình. Nhấn
phím phải chuột, chọn Done hoặc gõ ESC kết thúc lệnh.

2.1.4.3 Lệnh Pan
Ý NGHĨA:
    Di chuyển màn hình theo mọi hướng.
DẠNG LỆNH:
    Trình đơn: View  Pan

     Thanh công cụ:
     Bàn phím: F2
GIẢI THÍCH:
     Sau khi ra l nh, con trỏ có dạng
                ệ                         , nhấn và giữ chuột, di chuyển chuột để di chuyển
màn hình.

2.1.4.4 Lệnh Look at
Ý NGHĨA:
      Đưa đối tượng được chọn vào trung tâm màn hình và nhìn thẳng góc với mặt phẳng chứa
đối tượng.
DẠNG LỆNH:
      Trình đơn: View  Look at

     Thanh công cụ:
GIẢI THÍCH:

      Sau khi ra lệnh, con trỏ có dạng   , đưa con trỏ đến đối tượng hoặc mặt của hình khối
cần chọn, nhấn chuột. Đối tượng được đưa vào tâm màn hình và hướng nhìn thẳng góc với mặt
phẳng chứa đối tượng hoặc mặt được chọn của hình khối.




2.1.4.5 Lệnh Zoom
Ý NGHĨA:
    Tăng giảm tầm nhìn.
DẠNG LỆNH:
    Trình đơn: View  Zoom

      Thanh công cụ:


Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 27


     Bàn phím: F3
GIẢI THÍCH:
     Con trỏ có dạng       , nhấn và giữ chuột, khi đưa biểu tượng ra xa người dùng (lên trên
màn hình hay từ trái qua phải) thì hình ảnh bị thu nhỏ lại, ngược lại, hình ảnh được hiện to lên
(ngược lại với AutoCAD).

2.1.4.6 Lệnh Zoom Window
Ý NGHĨA:
      Đưa hình nằm trong cửa sổ do người dùng xác định vào tâm màn hình với tầm nhìn gần
nhất.
DẠNG LỆNH:
      Trình đơn: View  Zoom Window

     Thanh công cụ:
GIẢI THÍCH:
     Chọn cửa sổ bằng cách vẽ một hình chữ nhật qua hai điểm góc đối nhau qua đường chéo.

2.1.4.7 Lệnh Zoom Select
Ý NGHĨA:
    Cho hiện toàn bộ một đối tượng được chọn lên màn hình.
DẠNG LỆNH:
    Trình đơn: View  Zoom Select

     Thanh công cụ:
GIẢI THÍCH:
     Có hai cách thực hiện lệnh:
     - Đưa con trỏ đến đối tượng cần chọn, nhấn chuột sau đó ra lệnh.
      - Ra lệnh, con trỏ có dạng     , đưa con trỏ đến đối tượng, nhấn chuột.

2.1.4.8 Lệnh Zoom All
Ý NGHĨA:
    Đưa toàn bộ hình của bản thiết kế vào màn hình.
DẠNG LỆNH:
    Trình đơn: View  Zoom All

     Thanh công cụ:
GIẢI THÍCH:
     Sau khi ra lệnh, tất cả các đối tượng được đưa vào màn hình.

2.1.4.9 Lệnh Isometric View
Ý NGHĨA:
     Nhìn theo hình chiếu trục đo.
DẠNG LỆNH:
     Trình đơn: View  Isometric
GIẢI THÍCH:


                                                                         Nguyễn Văn Thiệp
28    AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết


      Sau khi ra lệnh, tất cả các đối tượng được đưa vào màn hình với góc nhìn hình chiếu trục
đo.

2.1.4.10 Lệnh Prevoius View và Next View
Ý NGHĨA:
    Prevoius View: Quay lại màn hình của lần xem trước.
    Next View: Chuyển đến màn hình của lần xem tiếp theo.
DẠNG LỆNH:
    Trình đơn: View 


      Trình đơn động:

GIẢI THÍCH:
     Khi ra lệnh, màn hình tự động chuyển về các trạng thái tương ứng.

2.1.4.11 Các nút chuyển đổi chế độ làm việc
      Inventor có hai chế độ làm việc: chế độ Sketch (bản vẽ phác) và chế độ Base Model
(mô hình cơ sở).
      Chế độ vẽ phác (Sketch) để vẽ các biên dạng 2D tại các mặt phẳng bất kỳ.
      Chế độ mô hình cơ sở (Base Model) để quan sát và tạo các khối 3D.

      Nút chuyển đổi                             .
      Nhấn nút Sketch để thực hiện các công việc vẽ phác.
      Nhấn nút Return để sang chế độ hình khối 3 chiều (Model) .

2.1.4.12 Các trợ giúp thường trực trong khi đang thực hiện
         công việc
      Trong Inventor khi các lệnh đang được thực hiện, nhấn phím phải chuột sẽ hiện ra một
Trình đơn động tương ứng phục vụ cho lựa chọn phương án hoặc các bước tiếp theo của công
việc đó. Trình đơn động minh hoạ dưới đây xuất hiện trong các lệnh vẽ.




Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 29


2.1.4.13 Kết thúc một lệnh
      Một lệnh trong Inventor được thực hiện một cách lên tục cho đến khi nào người dùng ra
lệnh kết thúc bằng các cách sau:
      - Nhấn phím phải chuột, Trình đơn động hiện ra, nhấn Done.
      - Nhấn phím ESC.

2.1.4.14 Trợ giúp bắt điểm
      Trong Inventor có sự trợ giúp bắt vào các điểm đặc biệt của đối tượng như trung điểm,
điểm (Midpoint) đầu mút (End point) khi đưa con trỏ đến lân cận các điểm này.
      Ngoài các chế độ dẫn dắt đến các ràng buộc một cách tự động như trên, Inventor còn cho
phép khi vẽ, có thể nhấn phải chuột, chọn bắt vào các điểm như sau:
      Midpoint            bắt vào trung điểm của đối tượng.
      Center              bắt vào tâm đường tròn hoặc cung tròn.
      Intersection        bắt vào giao điểm của các đối tượng. Đưa con trỏ vào đối tượng thứ
                          nhất, nhấn phím trái sau đó đưa con trỏ đến đối tượng thứ hai, lập tức
                          xuất hiện dấu hiệu một điểm, nhấn phím trái sẽ bắt được vào giao
                          điểm.
      AutoProject         tự động chiếu các cạnh nhìn thấy của hình khối lên mặt phẳng phác
                          để bắt điểm. Trường hợp này dùng cho việc thực hiện hình phác khi
                          đã có hình khối.

2.1.4.15 Trợ giúp hướng dẫn sử dụng
      How To.... nhấn nút này sẽ có các chỉ dẫn bằng tiếng Anh của Inventor.




2.2 HÌNH PHÁC 2D - 2D SKETCHS
       Hình khối của chi tiết được tạo ra từ các biên dạng 2D ( 2D Sketch) hoặc 3d ( 3D
Sketch).
       Các hình này được vẽ theo qui trình vẽ các đường nét cơ bản sau đó tạo ra các ràng buộc
giữa chúng bằng các ràng buộc hình học (vị trí giữa chúng với nhau) và ràng buộc về kích thước
để được một biên dạng chắc chắn không bị xô lệch.
       Trong mặt phẳng vẽ hình phác, luôn có ưới ô vuông, khoảng cách giữa các đường kẻ
                                                 l
được xác định trong lệnh Tools  Document Settings  Sketch và nó được hiển thị hay
không phụ thuộc vào các thiết lập trong lệnh Tools  Application Options -> Sketch. Có
thể dùng trợ giúp bắt điểm vào các nút lưới trong vẽ hình.
       Bắt đầu bản vẽ chi tiết mới, nếu không hiện mặt phẳng phác nhấn nút Sketch, nhấn con
trỏ vào mặt phẳng XY của bản vẽ phác.

      Các công việc vẽ và chỉnh sửa được thực hiện bằng các nút trên thanh công cụ.

     Các nút Undo (bỏ việc vừa làm) và Redo (khôi phục lại việc vừa bị bỏ)
cũng như các phần mềm khác.

2.2.1 CÁC THIẾT LẬP TRỢ GIÚP CHO BẢN VẼ PHÁC


                                                                         Nguyễn Văn Thiệp
30    AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết


        Khi đã thực hiện việc tạo chi tiết mới, các thanh công cụ để thiết lập trợ giúp hiệ n ra..
Trước khi bắt tay vào công việc thiết kế, chúng ta phải định đơn vị đo độ dài, đơn vị đo góc, độ
chính xác sau d phẩy thập phân, cách hiển thị các yếu tố cần thiết của bản vẽ. Thường các
                 ấu
thiết lập này được đặt mặc định theo tiêu chuẩn thiết kế mà ta chọn ở phần trên. Trong mục này
chúng ta nghiên cứu các thiết lập đó.

2.2.1.1 Lệnh Document Settings
Ý NGHĨA:
     Thiết lập đơn vị, các chế độ lưới màn hình cho bản vẽ phác.
DẠNG LỆNH:
     Trình đơn: Tools  Document Settings
GIẢI THÍCH:
     Hộp thoại xuất hiện.




       Trong này có r nhiều mục để thiết lập cá c thông số ban đầu. Chúng ta chỉ nghiên cứu
                      ất
các thiết lập liên quan đến hình phác - Sketch.

1- Mục Units - định dạng đơn vị
      Hộp thoại:




Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 31




      Trong đó có các nút sau:
Nhóm Units - đặt đơn vị đo
    Lenght: chọn đơn vị đo độ dài. Nhấn chuột vào nút , một danh sách các đơn vị đo hiển
    ra: milimet, centimet incher... để chọn.
    Angle: đơn vị đo góc. Cách làm tương tự như trên.
    Time: đơn vị đo thời gian.
    Mass: đơn vị đo khối lượng.
Nhóm Modeling Dimension Display - hiển thị kích thước
      Linear Dim Display Pecrision: chọn độ chính xác cho đơn vị dài. Nhấn chuột vào nút
      , một danh sách các độ chính xác hiện ra để chọn. Trong đó các con số 12345....sau số 0
      là số chữ số thập phân sau dấu phẩy.
      Angle Dim Display Precision: chọn độ chính xác cho đơn vị đo góc. Cách làm tương tự
      như trên.
      Cho phép chọn một trong các nút sau để hiển thị kích thước:
       Display as Value:              hiện giá trị bằng số.
       Display as Name:               hiện giá trị bằng chữ ký hiệu.
       Display as Expression:         hiện giá trị bằng công thức.
       Display tolerance:             cho hiện giá trị dung sai.
       Display precise value:         cho hiện giá trị chính xác (không có dung sai).
      Các lựa chọn này cũng tương đương với lệnh Chọn phương thức hiển thị kích thước
được giới thiệu tại phần ràng buộc về kích thước. Sau khi chọn xong nhấn Apply.



                                                                        Nguyễn Văn Thiệp
32    AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết


2- Mục Sketch - định lưới màn hình




     Trong đó có các nút sau:
Nhóm Snap Spacing - đặt khoảng cách để bắt điểm
      X : khoảng cách theo phương X. Gõ số.
      Y: khoảng cách theo phương Y. Gõ số. Các số này giúp cho người vẽ bắt điểm nhanh và
            chính xác.
      Ví dụ: X: 1mm, Y: 1mm như trên hình hộp thoại nghĩa là con trỏ bắt dính vào các điểm
cách nhau mỗi chiều 1mm, không phụ thuộc vào lưới hiển thị cách nhau bao nhiêu.
Nhóm Grid Display - vẽ lưới
    Snap Per Minor : khoảng cách giữa các đường kẻ mờ. Đơn vị là mm. Trong ví dụ, cứ
          2mm kẻ một đường mờ. Có thể gõ số khác.
    Maijor evrry minor line: khoảng cách giữa các đường kẻ đậm tính bằng số đường mờ.
    Trong ví dụ, cứ sau 10 đường mờ lại kẻ một đường rõ hơn.
Nhóm 3D Sketch - dùng để tự động tạo các đường uốn trong không gian 3 chiều
      Auto Bend Radius: tự động uốn thành cung tròn nếu đoạn vừa vẽ nhỏ hơn giá trị cho
trong ô nhập liệu. Giá trị này có thể thay đổi bằng số khác do người dùng gõ vào.
      Nhấn OK kết thúc lệnh.

3- Mục Modeling - định bắt điểm trong không gian 3 chiều

Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 33




      Trong này có các ô nhập số liệu:
      Distance Snap: khoảng cách có thể bắt điểm. Gõ số.
      Angle Snap:       góc lân cận để bắt điểm. Gõ số.
      Nhấn OK kết thúc lệnh.

2.2.2 CÁC LỆNH VẼ, CHỈNH SỬA HÌNH PHÁC - SKETCH
2.2.2.1 Lệnh vẽ đoạn thẳng - Line
DẠNG LỆNH:
      Thanh lệnh:
      Bàn phím: gõ L
GIẢI THÍCH:
      Khi ra lệnh, con trỏ trở thành một chấm màu có chữ thập. Nhấn vào điểm đã định và kéo
đến điểm thứ hai sẽ được một đoạn thẳng. Cứ tiếp tục sẽ được đường gãy khúc. Khi nào điểm
cuối của một đoạn mới vẽ dính vào một đối tượng khác coi như một đối tượng được tạo ra, kết
thúc việc vẽ đối tượng đó. Nếu vẽ tiếp, lại bắt đầu bằng một điểm mới.
      Mỗi lần gõ Enter kết thúc một đoạn hoặc một số đoạn liên tiếp nhưng chưa kết thúc lệnh.
      Kết thúc lệnh: Done hoặc ESC.
      Hình dưới minh hoạ việc vẽ đoạn thẳng và các ký hiệu, đường dẫn đến các ràng buộc.




                                                                       Nguyễn Văn Thiệp
34    AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết




      Sau khi kết thúc lệnh, ta được một hình phác nhưng chưa có kích thước chính xác.
      Dùng lệnh Create Dimension để cho kích thước và chỉnh sửa kích thước.
      Dùng lệnh Create Constraint để cho và chỉnh sửa các ràng buộc hình học.

Các trường hợp đặc biệt vẽ hình phác bằng lệnh LINE
       Ngoài việc vẽ đoạn thẳng theo toạ độ hai điểm thông thường, chúng tôi giới thiệu thêm
các trường hợp đặc biệt khi dùng lệnh Line.
1- Vẽ cung tròn nối liền với đoạn thẳng
      a- Cung tròn tiếp tuyến với đoạn thẳng vừa vẽ
      Ra lệnh Line. Vẽ một đoạn thẳng. Nhấn phím trái chuột vào điểm đầu mút của đoạn
thẳng (hình 1- a), giữ phím, rê chuột thành cung tròn (hình 1- b). Kết quả như hình 1 - c).




                  1- a                       1- b                      1-c
      b- Cung tròn vuông góc với đoạn thẳng vừa vẽ
      Ra lệnh Line. Vẽ một đoạn thẳng. Nhấn phím trái chuột vào điểm đầu mút của đoạn
thẳng, giữ phím, rê chuột thành cung tròn theo hướng vuông góc với đoạn thẳng (hình 1- d). Kết
quả như hình 1-e.




                     1-d                                             1- e
      Trong khi vẽ, chúng ta có thể thay đổi hướng rê chuột để thay đổi hướng của cung.


Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 35


2- Vẽ đoạn thẳng tiếp tuyến với đường tròn, cung tròn hoặc Elíp
      Ra lệnh Line. Nhấn phím trái chuột vào cung tròn, đường tròn hoặc elíp, giữ phím, rê
chuột tìm điểm tiếp theo của đoạn thẳng (hình 2.- a, b). Đoạ n thẳng tự động tiếp tuyến với các
đối tượng nói trên. Kết quả như hình 2-c).




                2-a                           2- b                        2- c

2.2.2.2 Lệnh vẽ đường cong trơn - Spline
DẠNG LỆNH:
       Thanh lệnh:           , nút này nằm chung với nút     , nhấn nút , nút lệnh hiện ra.
GIẢI THÍCH:
       Giống như Line, con tr hiện ra, mỗi lần nhấn phím trái chuột ta có một điểm của
                               ỏ
Spline.
       Nếu điểm đầu và điểm cuối của Spline trùng nhau, kt thúc một chu trình, đường
                                                              ế
Spline khép kín được vẽ ra.
       Muốn vẽ đường Spline hở, nhấn phím phải chuột tại điểm cuối, Trình đơn động hiện
ra, chọn Continue hoặc gõ Enter hoặc nháy đúp chuột kết thúc một đoạn cong nhưng chưa
kết thúc lệnh.
       Nếu chọn Back, bỏ đoạn vừa vẽ, con trỏ trở về điểm ngay trước đó.
       Nhấn phím phải chuột vào vùng trống, chọn Done kết thúc lệnh.
       Ngoài việc vẽ các đoạn cong theo toạ độ các điểm thông thường, chúng tôi giới thiệu
thêm các trường hợp đặc biệt khi dùng lệnh Spline.

Vẽ đường cong tiếp xúc nối liền với đoạn thẳng
      Ra lệnh Spline.
      Nhấn phím trái chuột vào điểm đầu mút của đoạn thẳng, giữ phím, rê chuột thành đường
cong tiếp xúc với đoạn thẳng (hình a), nhấn phím trái chuột để định vị điểm tiếp theo.
      Kết quả như hình b.




                           a                                      b




                                                                        Nguyễn Văn Thiệp
36   AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết


2.2.2.3 Chỉnh sửa Spline
      Sau khi vẽ xong, đường Spline được chỉnh sửa như sau:
      - Chỉnh sửa bằng các điểm nút (các điểm khi bấm chuột mà Spline đi qua): nhấn chuột
vào các điểm nút này và kéo, hình dạng của Spline bị thay đổi.




     - Bằng các lệnh tại Trình đơn động
     Đưa con trỏ vào Spline và nhấn phím phải chuột. Trình đơn động hiện ra:




      Trên Trình đơn động gồm các mục sau:
      Close Spline: khép kín đường cong.
      Insert Point: thêm điểm nút. Mỗi lần nhấn phím trái vào đường cong, tại đó có thêm
một điểm.
      Fit Method: các phương thức làm trơn. Nhấn chuột trái, hiện ra 3 phương thức:
      Smooth, Sweet và AutoCAD, mỗi phương thức có độ cong khác nhau.
      Display Curvature: cho hiện các đường pháp tuyến thể hiện độ cong.




Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 37


       Bowtie - nút gốc của cung. Nhấn nút , hiện ra các phương án để biến đổi hình dạng
                cung.
             - Handle: dùng thủ công (bằng tay). Các nút của đường tiếp tuyến với cung hiện
ra, nhấn phím trái chuột vào nút đó và rê chuột, hình dạng đường cong biến đổi theo (hình a).




                                    a                     b
              - Curvature: dùng cung để định độ cong. Có thêm một cung kèm theo các nút gốc
hiện ra tại điểm uốn, nhấn phím trái chuột vào nút đó và rê chuột, hình dạng đường cong biến
đổi theo bàn kính cung (hình b).
              - Flat: biến đoạn cong thành phẳng.




      Spline Tension: độ căng của đường cong. Hộp thoại cho số liệu xuất hiện:




      Dùng thanh trư để thay đổi giá trị. Giá trị càng lớn, đoạn cong càng gần với đường
                     ợt
thẳng (căng) (hình dưới).




                                                                       Nguyễn Văn Thiệp
38    AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết


2.2.2.4 Lệnh vẽ đường tròn - Circle
DẠNG LỆNH:




     Thanh lệnh:                                   nhấn nút để chọn phương án vẽ.
     Bàn phím: Shift + C.
GIẢI THÍCH:
     Trên thanh công cụ có hai cách vẽ đường tròn:


1- Vẽ theo tâm và một điểm khác trên đường tròn -
      hoặc Shift + C
     Dòng nhắc:
Select Center of Circle:      cho tâm đường tròn.
Select Point on the Circle:   cho một điểm trên đường tròn.



2- Vẽ đường tròn tiếp xúc với 3 đoạn thẳng
      Dòng nhắc:
Select First Line:              chọn đoạn thẳng thứ nhất.
Select second Line:                   chọn đoạn thẳng thứ hai.
Select a line to create Circle:       chọn đoạn thẳng cuối cùng để tạo ra đường tròn.
      Đáp lại các dòng nhắc trên bằng cách đưa con trỏ đến các đường thẳng, nhấn phím trái
chuột. Hình dưới minh hoạ các dạng vẽ đường tròn tiếp xúc với 3 đoạn thẳng.




2.2.2.5 Lệnh vẽ hình Elíp - Ellipse
DẠNG LỆNH:

      Thanh lệnh :            .
      Nút Elíp nằm trong nút vẽ đường tròn như thanh công cụ minh hoạ.


Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 39


     Nhấn nút , nút lệnh hiện ra.
GIẢI THÍCH:
     Dòng nhắc:
Select ellipse center: cho tâm điểm.
Select first axis point: cho điểm đầu một trục.
Select point on ellipse: cho một điểm trên elíp.
     Tất cả đều nhấn phím trái chuột.
     Kết quả được 1 hình elíp. Hình dưới minh hoạ cách vẽ Elíp.




2.2.2.6 Lệnh vẽ cung tròn - Arc
DẠNG LỆNH:

      Thanh lệnh:                      , nhấn nút  để chọn phương án vẽ.

GIẢI THÍCH:
     Có 3 cách vẽ cung tròn.


1- Vẽ theo 3 điểm đầu, cuối và trên cung tròn -
     Dòng nhắc:
Select start of arc:           cho điểm đầu của cung tròn.
Select end of arc:             cho điểm cuối của cung tròn.
Select point on arc:           cho một điểm trên cung tròn.


2- Vẽ theo tâm, điểm đầu và điểm cuối -
     Dòng nhắc:
Select center:           cho tâm điểm.
Select start point:cho điểm đầu của cung tròn.
Select end point:        cho điểm cuối.


3- Vẽ theo 1 điểm đầu mút của đối tượng khác và điểm cuối -
      Dòng nhắc:




                                                                     Nguyễn Văn Thiệp
40    AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết


Select start point:      cho điểm đầu của cung tròn. Điểm này phải là đầu mút của một đối
                         tượng khác như cung tròn hoặc đoạn thẳng. Cung tròn được nối với
                         đối tượng cũ và tiếp tuyến với nhau.
Select end of arc:       cho điểm cuối của cung tròn.
       Đối với các hình đường tròn, cung tròn, elíp khi vẽ không có phương án ti p xúc
                                                                                  ế
       nhau hoặc tiếp xúc với đoạn thẳng nhưng sau khi vẽ có thể dùng các ràng buộc để
       tạo các tiếp xúc cần thiết.

2.2.2.7 Lệnh vẽ hình chữ nhật - Rectangle
DẠNG LỆNH:

     Thanh lệnh:                                , nhấn nút  để chọn phương án vẽ.
GIẢI THÍCH:
     Có 2 cách vẽ hình chữ nhật.


1- Vẽ theo hai điểm của đường chéo -
      Dòng nhắc:
Select first corrner:         cho điểm đầu của đường chéo.
Select opposite corner: cho điểm đối diện.
      Vẽ bằng phương pháp này được hình chữ nhật có hai cạnh nằm ngang và thẳng đứng
(hình a).


2- Vẽ theo 3 điểm góc -
     Dòng nhắc:
Select first corrner: cho điểm của góc thứ nhất.
Select second corner: cho điểm góc thứ hai. Điểm này và điểm thứ nhất cùng nằm trên một
                      cạnh. Có thể kéo theo phương bất kỳ.
Select third corner:  cho điểm góc thứ ba. Con trỏ tự động kéo theo phương vuông góc với
                      cạnh được tạo bằng hai điểm trên.
     Vẽ theo phương pháp này được hình chữ nhật nằm theo phương bất kỳ (hình b).




                      a                                            b

2.2.2.8 Lệnh vẽ một điểm - Point
      Điểm (Point) được dùng với mục đích sau:
      - Làm tâm lỗ khi vẽ các lỗ 3D hoặc tâm đường tròn.


Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 41


      - Làm điểm để dựng mặt phẳng làm việc (Work plane) chứa hình phác.
      - Làm điểm để tạo điểm làm việc (Work point) để dựng đường 3D trong không gian.

1- Vẽ trực tiếp
DẠNG LỆNH:

     Thanh lệnh:
GIẢI THÍCH:
     Dòng nhắc:
Select Center point: cho tâm lỗ. Đưa chuột đến vị trí cần thiết nhấn phím trái. Kết thúc lệnh
     bằng ESC hoặc Done. Khi vẽ lỗ, có điểm để bắt tâm. Các điểm được hiển thị bằng dấu

     Để đặt vị trí của điểm một cách chính xác cách các cạnh một khoảng cho trước, dùng lệnh
Create Dimension và Edit Dimension.
     Khi cho kích thư nhấn chuột vào điểm đã vẽ và đoạn thẳng hoặc đối tượng cần lấy
                       ớc,
khoảng cách, kích thước hiện ra và cho số (hình dưới).




2- Nhập từ tệp dữ liệu
DẠNG LỆNH:

      Thanh lệnh:

      Thanh công cụ: 3D sketch 
GIẢI THÍCH:
      Tệp dữ liệu được tạo ra bằng Excel. Nội dung của bảng dữ liệu phải tuân thủ theo cú
pháp như hình dưới.




      Đối với hình phác 2D không cần nhập giá trị Z.
      Sau khi ra lệnh, hộp thoại xuất hiện.


                                                                       Nguyễn Văn Thiệp
42   AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết




     Nhấn chọn tên tệp cần nhập. Nhấn Open, các điểm được vẽ ra.

2.2.2.9 Lệnh vẽ đa giác đều
DẠNG LỆNH:

     Thanh lệnh:
GIẢI THÍCH:
     Hộp thoại xuất hiện:




     Ô           để nhập số cạnh. Gõ số hoặc nhấn nút  bên cạnh để chọn các số có sẵn.
     Tại đây có 2 cách vẽ:


      vẽ theo tâm và đỉnh




Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 43



       vẽ theo tâm và trung điểm một cạnh




       Dòng nhắc:
Select center of polygon: cho tâm điểm.
Select point on polygon: cho điểm trên đa giác. Điểm này tuỳ theo cách vẽ, là đỉnh hay trung
                           điểm của cạnh.
       Trong quá trình đang vẽ một hình, ta có thể thay đổi số cạnh, cách vẽ, lập tức hình thay
đổi theo.
       Kết thúc lệnh: nhấn Done.

2.2.2.10 Lệnh 2D Fillet
Ý NGHĨA:
      Lệnh dùng để vê góc thành cung tròn, chỉ dùng được cho giao điểm giữa các đoạn thẳng,
giữa các cung tròn và đoạn thẳng với cung tròn.
DẠNG LỆNH:

     Thanh lệnh:
GIẢI THÍCH:
     Hộp thoại để nhập bán kính cung:




      Dòng nhắc:

Select line or arc to fillet: chọn hai đoạn thẳng hoặc cung tròn để fillet. Nhấn nút    ON
      (chìm xuống) không ghi kích thước cung tròn vê góc, OFF (nổi lên) có ghi kích thước.
Kết quả như hình dưới




                                                                        Nguyễn Văn Thiệp
44    AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết


2.2.2.11 Lệnh 2D Chamfer
Ý NGHĨA:
    Lệnh dùng để vát góc các đỉnh.
DẠNG LỆNH:

       Thanh lệnh:                   nút này nằm trong cùng vị trí với Fillet. Nhấn nút  để
chọn lệnh.
GIẢI THÍCH:
       Hộp thoại để chọn các phương án:
       - Hai khoảng cách từ đỉnh đến điểm phạt bằng nhau. Chỉ phải nhập một giá trị như hộp
thoại (hình a).
       - Hai khoảng cách khác nhau, phải nhập hai giá trị Distance 1 và Distance 2 (hình b).
       - Cho một khoảng cách và một góc, phải nhập Distance: khoảng cách và Angle: góc
(hình c).
       Dòng nhắc:
Select line to chamfer: chọn hai đoạn thẳng.




                                             a




                                             b




                                             c


Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 45



      Nhấn nút        chìm xuống sẽ tự động ghi kích thước.

      Nhấn nút      chìm xuống, không ghi kích thước tại vị trí phạt góc.
      Nếu có ghi kích thước, sẽ dễ dàng thay đổi giá trị kích thước, hình sẽ thay đổi theo.

2.2.2.12 Lệnh Mirror
Ý NGHĨA:
    Vẽ hình đối xứng qua một trục.
DẠNG LỆNH:

      Thanh lệnh:
GIẢI THÍCH:
      Đặc điểm của lệnh này là đối tượng mẫu để lấy đối xứng và trục đối xứng phải là các đối
tượng đã có trong bản vẽ.
      Hộp thoại để chọn các phương án:




      Select:            chọn đối tượng. Dòng nhắc: Select Geometry to mirror.
      Mirror line: chọn trục đối xứng. Dòng nhắc: Select Mirror line.
      Trong này có thể chọn đối tượng trước hoặc sau chọn trục.
      Đối tượng đã được chọn lấy đối xứng không thể được chọn làm trục đối xứng.
      Sau khi m đối tượng đã được chọn đầy đủ, nút Apply mới được kích hoạt. Nhấn
                ọi
Apply để thực thi. Có thể làm tiếp với các đối tượng khác đến khi nhấn Done hoặc ESC, lệnh
mới kết thúc.




                                                                          Nguyễn Văn Thiệp
46    AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết


2.2.2.13 Lệnh Rectangular Pattern
Ý NGHĨA:
    Tạo ra một loạt các hình, xếp theo hàng và cột.
DẠNG LỆNH:

     Thanh lệnh:
GIẢI THÍCH:
     Hộp thoại xuất hiện:




    Trong hộp thoại có các nút:
Geometry: chọn hình gốc. Nhấn chuột vào đối tượng cần chọn.
Direction 1: hướng phát triển thứ nhất. Nhấn nút      để chọn một đoạn thẳng làm phương,

       nhấn nút        để định hướng. Hai phương là hai đoạn thẳng hợp với nhau một góc bất
       kỳ.

                     cho số hình. Gõ số.

                      khoảng cách. Gõ số hoặc nhấn nút  để chọn cách cho giá trị hoặc các
       giá trị có sẵn.
Direction 2 - tương tự như Direction 1.




Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 47


      Sau khi đã xác định đầy đủ các yếu tố như hình dưới, có thể nhấn nút         để hiện ra
phần lựa chọn phụ (hình dưới)




Supress: loại bỏ một số hình trong dãy. Nhấn chuột vào hình cần loại bỏ. Hình này sẽ không
      tham gia vào việc tạo nên hình khối.




Associative: ON (có đánh dấu) - các hình gắn kết thành một khối, một hình bị thay đổi , các
        hình khác cũng thay đổi theo. OFF (không dánh d ấu) - các hình là các cá th riêng rẽ.
                                                                                  ể
        Mặc định là ON.
Fitted: ON (có đánh dấu) - các hình nằm cách đều nhau trong đoạn có độ dài cho trong ô nhập
        khoảng cách. OFF (không dánh d  ấu) - các hình cách nhau một đoạn bằng giá trị cho
        trong ô nhập khoảng cách.




                     Fitted: ON                            Fitted: OFF
      Nhấn OK, kết thúc lệnh.


                                                                       Nguyễn Văn Thiệp
48    AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết


2.2.2.14 Lệnh Circular pattern
Ý NGHĨA:
    Tạo ra một loạt các hình, xếp theo vòng tròn. Các hình được tạo ra luôn xoay hướng tâm.
DẠNG LỆNH:

     Thanh lệnh:
GIẢI THÍCH:
     Hộp thoại xuất hiện:




     Trong hộp thoại có:
Geometry: chọn hình gốc. Nhấn chuột vào các đối tượng gốc
Axis: chọn một điểm làm tâm dãy. Điểm này phải là các đầu mút, tâm của vòng tròn, cung tròn
     hay là một điểm (point) đã được vẽ trong bản vẽ.

Nút      định chiều khai triền của dãy.




                    : cho số hình. Gõ số

                     cho góc ở tâm dãy. Gõ số.


Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 49


      Sau khi đã xác định đầy đủ các yếu tố như hình dưới, có thể nhấn nút         để hiện ra
phần lựa chọn phụ nửa bên dưới hộp thoại:
Supress: loại bỏ một số hình trong dãy. Nhấn chuột vào hình cần loại bỏ. Hình này không
      tham gia vào việc tạo khối.
Associative: ON (có đánh dấu) các hình gắn kết thành một khối, một hình bị thay đổi, các
      hình khác cũng thay đổi theo. OFF (không dánh dấu) các hình là các cá thể riêng rẽ. Mặc
      định là ON.
Fitted: ON (có đánh dấu) các hình đầu và cuối cách nhau bằng giá trị góc ở tâm , OFF (không
      dánh dấu) các hình cách nhau một góc bằng giá trị cho trong ô góc ở tâm.




                                         Fitted: ON




                                        Fitted: OFF
      Các hình luôn xoay hướng tâm.

2.2.2.15 Lệnh chỉnh sửa dãy
       Chỉnh sửa khối hình được tạo bằng Cirrcular và Rectangular Pattern.
       Khi một dãy được tạo ra, nhấn phím phải chuột vào thành viên của dãy, Trình đơn động
hiện ra.




Suppress Element(s): loại bỏ một số thành viên của dãy. Thành viên đã chọn bị loại.



                                                                       Nguyễn Văn Thiệp
50    AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết




Delete Pattern: xoá dãy. Các bản sao bị xoá, hình gốc vẫn giữ nguyên.
Edit Pattern: sửa dãy. Hộp thoại Pattern hiện ra để thay đổi các tham số.

2.2.2.16 Lệnh Offset
Ý NGHĨA:
       Vẽ một đối tượng song song với đối tượng gốc và cách đối tượng gốc một đoạn cho
trước.
DẠNG LỆNH:

      Thanh lệnh:
GIẢI THÍCH:
      Sau khi ra lệnh, nhấn phím phải chuột để chọn các phương án lựa chọn đối tượng và ràng
buộc giữa các đối tượng mới với đối tượng gốc. Trình đơn động như sau:




Loop Select:      ON - các đối tượng nối nhau liền hình sẽ được chọn đồng thời. mỗi lần nhấn
                  phím trái chuột, đối tượng được chọn sẽ là một xâu các đối tượng đã kết lại
                  thành một đường liền và dính vào con trỏ để di chuyển.
                  OFF - các đối tượng có thể được chọn riêng rẽ. mỗi lần chỉ chọn được một
                  đối tượng riêng rẽ. Kết thúc chọn đối tượng bằng Enter hoặc nhấn phím
                  phải chuột, chọn Continue. Tiếp theo, hình offset dính vào con tr để ỏ
                  người dùng kéo và đặt vào vị trí cần thiết.




Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 51




Constrain Offset: ON - đối tượng gốc và đối tượng sao chép gắn với nhau thành một khối.
     Khi có m loạt các đối tượng tạo thành một biê n dạng khi cho khoảng cách giữa một
               ột
     trong các đối tượng này với đối tượng gốc thì tất các các thành viên của biên dạng cũng
     cách các đối tượng gốc tương ứng bằng khoảng cách vừa cho (hình a).
     OFF - đối tượng gốc và đối tượng phát sinh không có ràng buộc gì. Các kho         ảng cách
     giữa các đối tượng (gốc và mới) trong cùng một biên dạng có thể là khác nhau (hình b).
     Dòng nhắc:
Select curver to offset: chọn đối tượng để offset.
     Dòng nhắc tại bước này là:
     Select offset position: chọn điểm đặt. Nhấn phím trái chuột tại vị trí cần thiết.
     Sau đây là các hình minh hoạ cách Inventor thực hiện lệnh:




                                   Bản vẽ chưa có offset.




                   Hình a                                    Hình b
      Các khoảng cách cần chính xác dùng lệnh Create Dimension cũng giống như các đối
tượng khác.



                                                                        Nguyễn Văn Thiệp
52    AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết


2.2.2.17 Lệnh Extend
Ý NGHĨA:
    Kéo dài các đối tượng đến các đối tượng đối diện.
DẠNG LỆNH:

     Thanh lệnh:
GIẢI THÍCH:
     Sau khi ra lệnh, dòng nhắc:
Select curve to extend: chọn đối tượng để kéo dài. Khi con trỏ chạm đến đối tượng nào, nếu
     có khả năng kéo dài, lập tức hiện đoạn kéo dài đến đối tượng gần nhất. Nhấn phím trái
     chuột, công việc được hoàn tất.
     Khi đang th hiện EXTEND, nhấn phải chuột, chọn TRIM sẽ thực hiện cắt bỏ hoặc
                 ực
ngược lại.




      Hình dưới minh họa các đoạn được kéo dài.




                                         Hình gốc




                             Đối tượng được chọn và kéo dài.


Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 53


2.2.2.18 Lệnh Trim
Ý NGHĨA:
    Cắt bỏ những phần thừa hoặc cả một đối tượng.
DẠNG LỆNH:

     Thanh lệnh:
GIẢI THÍCH:
     Sau khi ra lệnh, dòng nhắc:
Select portion of curve to trim: chọn đoạn cần cắt. Khi con trỏ chạm đến đoạn nào, đoạn đó
     bị đánh dấu thành đứt đoạn, nhấn phím trái chuột, đoạn hoặc đối tượng bị xoá.
     Khi đang th hiện TRIM, nhấn phải chuột, chọn EXTEND sẽ thực hiện kéo dài hoặc
                 ực
ngược lại.
     Hình dưới minh họa các đoạn bị cắt bỏ.




                                           Hình gốc




                          Chọn đối tượng                   Kết quả

2.2.2.19 Lệnh Text
Ý NGHĨA:
    Ghi chữ vào hình phác.
DẠNG LỆNH:

      Thanh lệnh:
      Bàn phím: T
GIẢI THÍCH:
      Việc ghi chữ vào hình phác có một số chức năng sau:
      - Để ghi dòng mô tả hình phác. Đây là chức năng phụ.
      - Để tạo biên dạng cho việc gắn chữ dưới dạng hình khối vào bề mặt chi tiết. Chúng ta sẽ
minh hoạ chức năng này bằng ví dụ trong phần tạo hình khối.

                                                                       Nguyễn Văn Thiệp
54    AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết


      Sau khi ra lệnh, nhấn một điểm để đặt dòng chữ. Hộp thoại xuất hiện:

      Sau khi ra lệnh, con trỏ có dạng      .
      Nhấn con trỏ vào vị trí cần đặt dòng chữ, hộp thoại xuất hiện:




      Trong hộp thoại có các thông số:
Font: chọn phông chữ. Nhấn nút  để chọn.
Size: chiều cao chữ. Gõ số hoặc nhấn nút  để chọn gác giá trị có sẵn.

     Phông chữ                                                               Chiều cao chữ




      Các nút                           để căn chỉnh theo điểm vừa chọn trên bản vẽ.

      Nút       điều khiển ràng buộc chữ theo các hướng. Nhấn nút này, thông số Rotation
được kích hoạt.


                 chọn chiều quay của dòng chữ. Nhấn nút  để chọn các chiều:

             từ trái qua phải.

            từ trên xuống dưới.



Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 55



              từ phải qua trái.

           từ dưới lên trên.
     Nút  để chọn màu cho chữ.
%Stretch: tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều cao của chữ cái. < 100 chữ hẹp, > 100 chữ rộng.
Line Spacing: cho khoảng cách giữa các dòng. Nhấn nút  để chọn các khoảng cách.
     Riêng phương án Exactly, có hiển thị ô Value để cho giá trị khoảng cách bằng số.
        Các nút              để chọn các dạng cữ đậm, nghiêng hoặc gạch chân.

        Nút         để chọn ghi các ký hiệu đặc biệt như:




        Các nút         để phóng to, thu nhỏ chữ trong khung gõ chữ.
        Ô trắng dưới cùng là nơi gõ chữ.
        Nhấn OK kết thúc việc viết một khối chữ. Kết quả khối chữ hiện ra hình phác như hình
dưới.




        Có thể tiếp tục ghi khối khác hoặc nhấn Done kết thúc lệnh.
        Khi nhấn Finish Sketch, dòng chữ hiện trên mặt phẳng vẽ.




       Khối chữ có thể được di chuyển đến vị trí bất kỳ trong mặt phẳng bằng cách nhấn phím
trái vào khối chữ, giữ chuột và di chuyển đến vị trí cần thiết.

2.2.2.20 Chỉnh sửa khối chữ
DẠNG LỆNH:
      Trình đơn động: Edit Text.
GIẢI THÍCH:
      Nhấn phím phải chuột vào khối chữ, chọn Edit Sketch để chuyển sang màn hình vẽ
phác. Tiếp tục nhấn phím phải chuột vào khối chữ, chọn Edit Text. Hộp thoại hiện ra để chỉnh
sửa.
      Chúng ta sẽ nghiên cứu ứng dụng dòng chữ để tạo hình khối 3D trong phần sau.

2.2.2.21 Lệnh Insert Image
Ý NGHĨA:


                                                                        Nguyễn Văn Thiệp
56    AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết


    Chèn bức tranh dạng .BMP vào hình phác.
DẠNG LỆNH:

      Thanh lệnh:
GIẢI THÍCH:
      Việc đưa bức tranh vào hình phác có một số chức năng sau:
      + Dùng để vẽ lại các đường bao bằng các đối tượng của Inventor tạo ra biên dạng xây
dựng hình khối 3D.
      + Dùng làm hình đề can dán lên bề mặt của chi tiết.
      Hộp thoại để chọn tập tin hình ảnh *.BMP hiện ra:




     Chọn tập tin cần thiết, nhấn Open.
     Trở lại bản vẽ phác, nhấn phím trái chuột chọn điểm đặt. Mỗi lần nhấn phím trái chuột ta
được một bức tranh.
     Nhấn phím phải chuột, chọn Done kết thúc lệnh.
     Bức tranh được gắn vào mặt phẳng vẽ phác.




      Chúng ta có thể di chuyển bức tranh bằng cách nhấn phím trái và giữ chuột tại các điểm
như trong hình minh hoạ và đưa đến vị trí cần thiết.


Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 57


      Tương tự, chúng ta cũng có thể phóng to, thu nhỏ và xoay bức tranh.




      Chúng ta sẽ nghiên cứu ý nghĩa của bức tranh trong các phần sau.

2.2.2.22 Lệnh Move
Ý NGHĨA:
    Chuyển đối tượng từ điểm này đến điểm khác.
DẠNG LỆNH:

     Thanh lệnh:
GIẢI THÍCH:
     Lệnh này chỉ thực hiện được khi đã có điểm gốc và điểm đích là các đối tượng trong bản
vẽ.
     Sau khi ra lệnh, hộp thoại xuất hiện:




      Nhấn nút     Select để chọn đối tượng.
      Dòng nhắc: Select Geometry to move: chọn đối tượng để di chuyển.

      Nhấn nút            để chọn điểm gốc, dòng nhắc: Select first point.

      Nhấn nút            để chọn điểm đích, dòng nhắc: Selct second point.




                                                                         Nguyễn Văn Thiệp
58    AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết


       Các điểm ở đây phải là các điểm thực sự như điểm đầu mút của các đối tượng, tâm đường
tròn, cung tròn, ho là một điểm được vẽ bằng lệnh point. Các đi m khác như trung điểm,
                  ặc                                               ể
giao điểm không được chọn. Nếu muốn bắt vào trung điểm phải vẽ một điểm tại đó trước.
       Chọn  Copy sẽ có thêm một hình.
       Nhấn Apply kết thúc một lần, mhấm Done kết thúc lệnh.
       Hình dưới minh hoạ lệnh Move.




                                             Hình gốc




                        Hình di chuyển                           Copy
       Ngoài lệnh Move, các đối tượng nằm riêng biệt hoặc cả một cụm các đối tượng đã liên
kết với nhau bằng các ràng buộc có thể bị di chuyển bằng cách kéo một cửa sổ chọn toàn bộ sau
đó nhấn vào một trong các đối tượng và di chuyển, lập tức cả cụm hoặc đối tượng nằm riêng
biệt được chọn sẽ di chuyển đến vị trí mới không cần có các điểm đã vẽ trước.
       Nếu không chọn toàn bộ mà nhấn chuột vào các nút kéo, hình bị kéo dãn xộc xệch.

2.2.2.23 Lệnh Rotate
Ý NGHĨA:
    Xoay đối tượng đi một góc.
DẠNG LỆNH:
      Thanh công cụ:

     Thanh lệnh:
GIẢI THÍCH:
     Sau khi ra lệnh, hộp thoại xuất hiện:



Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 59




      Nhấn nút     Select để chọn đối tượng.
      Dòng nhắc: Select Geometry to Rotate: chọn đối tượng để xoay.
      Nhấn nút      để chọn tâm xoay, dòng nhắc: Select center point.
      Angle: cho góc xoay, > 0 ngược chiều kim đồng hồ, < 0 cùng chiều kim đồng hồ.
      Chọn  Copy sẽ có thêm một hình.
      Nhấn Apply kết thúc một lần, nhấn Done kết thúc lệnh.

2.2.2.24 Lệnh Copy - Paste - Sao chép và dán
1- Copy thành viên của hình phác
      Hai lệnh này được thực hiện bằng cách nhấn chọn đối tượng sau nhấn phím phải chuột
hoặc gõ Ctrl + C (Copy), Ctrl + V (Paste).


      Nhấn phím phải chuột Trình đơn động xuất hiện:                         .
      Chọn Copy đối tượng được sao chép.
      Nhấn Paste đối tượng được xuất hiện ngay cạnh đối tượng gốc, có thể lấy ra và đặt vào
chỗ khác bằng lệnh di chuyển.

2- Copy cả bản vẽ phác
       Nếu nhấn phím trái chuột tại tên của hình phác (ví dụ: Sketch1) trên Trình duyệt, toàn bộ
hình trong bản vẽ phác được chọn.




      Nhấn Copy, tất cả được sao chép. Do hình vẽ phác có các ràng buộc nên khi nhấn Paste,
bản sao sẽ đè lên bản chính. Sau đó dùng lệnh Move để di chuyển bản sao đến vị trí khác.

2.2.2.25 Lệnh Delete - Xóa hình
1- Xoá thành viên của hình phác
            Lệnh này được thực hiện bằng cách nhấn chọn đối tượng sau nhấn phím phải

      chuột, Trình đơn động xuất hiện nhấn chọn

2- Xoá cả bản vẽ phác


                                                                         Nguyễn Văn Thiệp
60    AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết


       Nếu nhấn phím trái chuột tại tên của hình phác (ví dụ: Sketch1) trên Trình duyệt, toàn bộ
hình trong bản vẽ phác được chọn.




      Nhấn phím phải, chọn Delete, tất cả bị xoá.
      Các lệnh Copy, Delete dùng cho tất cả các đối tượng kể cả các hình khối (feature)
sau này.


2.2.3 RÀNG BUỘC HÌNH HỌC GIỮA CÁC ĐỐI TƯỢNG HÌNH
      PHÁC
        Theo quan đi m của Inventor, các hình nh đoạn thẳng, cung tròn, đường tròn, hình
                     ể                               ư
elíp, chữ nhật v.v...khi ghép lại liền mạch với nhau chúng có sự gắn bó rất khăng khít cả về kích
thước cũng như vị trí tương đối và phương. Khi một đối tượng có thay đổi, kéo theo các đ       ối
tượng khác cũng thay đổi theo cho phù hợp.
        Khi vẽ, nếu trong bản vẽ đã có một số đối tượng, con trỏ lướt qua đối tượng nào, nếu ở vị
trí thích hợp, Inventor tự động sinh ra các ràng buộc như là bắt song song hoặc vuông góc,
thẳng đứng hoặc nằm ngang bằng các ký hiệu hoặc đường chấm mờ để dẫn dắt cho việc vẽ thiết
kế được chính xác và nhanh chóng. Khi vẽ xong, các ràng buộc chưa được như ý, có thể dùng
các ràng buộc để chỉnh sửa.

2.2.3.1 Cách tạo ràng buộc hình học

      Ràng buộc hình học giữa các đối tượng với nhau tạo ra mối liên kết chặt chẽ giữa chúng.
Các đối tượng bị ràng buộc không thể tuỳ tiện thay đổi vị trí hoặc tư thế nếu ràng buộc đó
không cho phép. Các ràng buộc này cũng có thể bị phá vỡ bởi lệnh Delete.
DẠNG LỆNH:

      Thanh công cụ:          nhấn vào nút , một bảng các ràng buộc hiện ra, muốn tạo ràng
buộc nào, nhấn vào nút đó.




      Thanh lệnh:                 , nhấn nút , trình đơn liệt kê các ràng buộc hiện ra.
      Trình đơn động: Create Constraint, trình đơn liệt kê các ràng buộc hiện ra như sau:




Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 61




      Các ràng buộc có ý nghĩa sau:
Perpendicular đặt vuông góc với một thành viên nào đó.
Parallel            đặt song song với một thành viên khác.
      Hai ràng buộc này có chung dòng nhắc:
      Select First line or ellipse axis: chọn đường thứ nhất hoặc một trục của Elíp. Đây là
      đối tượng gốc (cố định).
      Select second line or ellipse axis: chọn đường thứ hai hoặc một trục của Elíp. Đây là
      đối tượng phụ thuộc (bị thay đổi).
Tangent             đặt tiếp xúc với đường tròn hoặc cung tròn. Trong này có th cho các đối
                                                                               ể
      tượng tiếp xúc nhau:
      - Chọn đoạn thẳng tiếp xúc với đường tròn, cung tròn hoặc elíp.
      - Cung tròn, đường tròn hoặc elíp tiếp xúc với nhau.
Coincident                 đặt bắt dính vào một điểm của đối tượng.
Concentric                 đặt đồng tâm với cung tròn hoặc đường tròn.
      Dòng nhắc:
      Select first cirrcle arc or ellipse: chọn đường thứ nhất.
      Select second cirrcle arc or ellipse: chọn đường thứ hai. Cũng như trên, đối tượng nào
      ít ràng buộc bị di chuyển.
Colinear            đặt cùng nằm trên một đường thẳng. Tương tự như trên.
Horizontal          đặt nằm ngang.
Vertical            đặt thẳng đứng.
Equal               đặt một đối tượng bằng đối tượng khác về kích thước.
      Dòng nhắc:
      Select first line, cirrcle, arc to equaltion: chọn đoạn thẳng, cung, đường tròn thứ nhất
      để làm phép bằng nhau.
      Select second line, cirrcle, arc to equaltion: chọn đường thứ hai. Cũng như trên, đối
      tượng nào ít ràng buộc bị thay đổi. Nếu chọn vào các đối tượng đã có ràng buộc bằng
      nhau với đối tượng khác, các đối tượng sẽ theo tính bắc cầu.
Fix                 đặt cố định không thay đổi vị trí cũng như kích thước.
Symmetry            đặt đối xứng với đối tượng khác qua một trục.
      Dòng nhắc:
      Select first sketch element or Restat: chọn đối tượng thứ nhất.
      Select second sketch element or Restat: chọn đối tượng thứ hai.
      Select a symmetry line: chọn trục đối xứng.
      Cũng như trên, đối tượng nào ít ràng buộc bị di chuyển. Các đối tượng bị ràng buộc với
      đối tượng được chọn sẽ bị thay đổi theo để giữ ràng buộc cũ.




                                                                       Nguyễn Văn Thiệp
62    AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết


Smooth làm các đường cong tiếp xúc nhau lồi hoặc lõm. Nhấn chọn hai đường cong nối với
    nhau bằng điểm gẫy khúc. Ràng buộc này sẽ tạo ra hai đoạn tiếp tuyến nhau tại tiếp điểm,
    sẽ là lõm hoặc lồi tuỳ theo tiếp tuyến của hai đoạn cong.




      Các ràng buộc này có thể được sử dụng ngay trong lúc vẽ hoặc sau khi đã vẽ xong quay
sang chỉnh sửa bằng lệnh Create Constraints và Edit Constraints.

2.2.3.2 Cho hiện và ẩn các ràng buộc hình học
    Khi đã vẽ xong một bản vẽ phác, để kiểm tra chúng ta có thể cho hiện các ràng buộc.
DẠNG LỆNH:

      Thanh lệnh:
      Trình đơn động:   + Cho hiện các ràng buộc:
                        Show All Constraint.
                        + Cho ẩn các ràng buộc:
                        Hide All Constraint.
GIẢI THÍCH:
      Sau khi ra lệnh, các ràng buộc hiện ra hoặc ẩn đi.
      Muốn ẩn ràng buộc của từng đối tượng, nhấn nút  tại ràng buộc cần ẩn.
      Các ràng buộc này có thể gỡ bỏ (xoá đi) riêng rẽ cho từng đối tượng.
      Khi đưa con trỏ vào nút ràng buộc, nút được hiện màu đỏ đồng thời các đối tượng bị ràng
buộc cũng hiện màu đỏ rất dễ kiểm soát.




Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 63


Cách xoá ràng buộc
        Dùng một trong hai cách sau đây:
        - Nhấn phím trái chuột vào ràng buộc cần xoá, đưa con trỏ ra ngoài, nhấn phím phải, chọn
Delete.
        - Nhấn phím phải chuột vào ràng buộc cần xoá, chọn Delete.
        Khi ràng buộc bị xoá, các đối tượng trước đây liên quan được giải phóng, có thể thay đổi
vị trí hoặc tư thế.




2.2.4 RÀNG BUỘC VỀ KÍCH THƯỚC
       Trong Inventor, lệnh ghi kích thước (Dimension) không chỉ để cho biết kích thước mà
còn là các giá trị để thay đổi hình dạng của đối tượng.

2.2.4.1 Thanh nhập số liệu khi vẽ hình
       Trong Inventor chúng ta có th vẽ biên dạng tương tự như hình mẫu sau đó tạo ràng
                                       ể
buộc về hình học giữa các hình tạo nên biên dạng và cho kích thước. Đồng thời vẫn có thể cho
số liệu trực tiếp khi đang vẽ. Trong các lệnh vẽ và các lệnh hiệu chỉnh có việc chọn điểm, điểm
đó được cho bằng cách nhấn chuột trực tiếp trên mặt phẳng phác hoặc nhập theo các phương án
trong các ô của thanh công cụ. Thanh công cụ như sau:




      Để hiện thanh công cụ này dùng lệnh:
      View  Toolbars  Inventor precise input.
      Thanh này chỉ được kích hoạt khi có một lệnh vẽ hoặc lệnh hiệu chỉnh đang thực hiện.
      Nhấn nút       sau đó chọn một điểm để đặt gốc toạ độ tương đối.
     Nhấn nút      , gốc toạ độ tương đối luôn bám theo và dính vào điểm được vẽ cuối cùng.
     Nhấn nút  để chọn cách nhập giá trị. Các phương án hiện ra, nhấn chọn một phương án.
+ XY cho giá trị vào 2 ô X và Y. Nếu chỉ nhập một giá trị X hoặc Y, điểm này sẽ nằm trên
đường nằm ngang hoặc thẳng đứng.




                                                                         Nguyễn Văn Thiệp
64    AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết




                                                                                            +
     Cho giá trị X và góc nghiêng.




+      Cho Y và góc nghiêng.


                                                                                           +

     Cho độ dài và góc nghiêng.




              Điểm sắp vẽ



            Gốc toạ độ tương đối




      Các giá trị trên đều phụ thuộc vào vị trí của gốc toạ độ tương đối.

2.2.4.2 Lệnh Create Dimension
Ý NGHĨA:
      Ghi kích thước cho các đối tượng vẽ phác để nhập giá trị chính xác. Kích thước này để
định ràng buộc về kích thước của các đối tượng.
DẠNG LỆNH:
      Trình đơn động: Create Dimension
      Thanh lệnh:
      Bàn phím: gõ d
GIẢI THÍCH:
      Với mỗi loại đối tượng có những thao tác ghi kích thước khác nhau. Chúng có thể được
phân ra sơ bộ như dưới đây.

1- Ghi độ dài
      Đưa con trỏ đến đối tượng, mũi tên chỉ hướng ghi kích thước hiện ra.
      Nhấn trái chuột, cụm kích thước hiện ra. Có thể thực hiện chọn kích thước theo cách sau:
      + Đưa con trỏ theo hướng nằm ngang hoặc thẳng đứng để chi kích thước theo hình chiếu
      lên trục X hoặc Y. Nhấn tiếp vào đối tượng đưa con trỏ hướng vuông góc với đối tượng
      để ghi độ dài đối tượng.


Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 65


      + Nhấn phím phải chuột, trình đơn động hiện ra.




      Nhấn chọn:
           Vertical:   ghi theo trục Y.
           Horizontal: ghi theo trục X.
           Aligned:    ghi chính độ dài của đối tượng.




      Nhấn phím trái chuột, kích thước hiện lên.

2- Ghi khoảng cách
      + Nhấn đúp phím trái vào cụm kích thước, một ô nhập số liệu hiện ra . Cho giá trị kích
thước của đối tượng vừa chọn, nhấn nút √ bên cạnh để cập nhật giá trị mới.




      Lập tức, các đối tượng được thay đổi theo kích thước đã cho. Các đối tượng khác có liên
quan cũng thay đổi kích thước theo.
      Trong ví dụ dưới đây, đoạn ta vẽ ra có kích thước ngẫu nhiên là 14,2012732mm. Ta thay
bằng số 15. Kết quả như hình dưới.




                                                                       Nguyễn Văn Thiệp
66       AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết


         Từ kích thước của đối tượng thứ hai trở đi có thể gõ công thức theo các kích thước ghi
trước.
         Ví dụ, khi ghi cho d1 có thể gõ: 2*d0 trong ô nhập số, kết quả d1 có độ dài gấp đôi d0.




     Muốn ô nhập kích thước hiện ra ngay sau khi kích thước được kích hoạt, dùng lệnh
Sketch Options, chọn Sketch, trong hộp thoại này chọn  Edit dimension when created.

2.2.4.3 Cách nhập số liệu
         Từ nay về sau trong tất cả các lệnh, tại các ô nhập liệu có dạng:




         Chúng ta có thể nhập giá trị như sau:
         1- Gõ số.
         2- Gõ biểu thức tính toán bằng số và các hàm toán học thông dụng.
         3- Gõ biểu thức phụ thuộc vào các đại lượng đã được đặt tên bằng ký hiệu và đã có giá
            trị cho trước.
         4- Nhấn nút  để chọn các giá trị đã có hoặc các phương thức khác.
            Khi nhấn nút  , Trình đơn động hiện ra:




         Nhấn chọn một trong giá trị đã có hoặc chọn:
         Measure: lấy giá trị đo được của một đối tượng đã có trong bản vẽ. Con trỏ có dạng

                      , nhấn vào đối tượng cần đo trên bản vẽ. Giá trị đo được của đối tượng
                  được đưa vào ô nhập số liệu (xem thêm Lệnh Measure).
         Tolerance: lấy dung sai. Hộp thoại hiện ra để cho dung sai:


Nguyễn Văn Thiệp
AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 67




Nhấn nút  tại ô Type để chọn phương thức ghi dung sai.
Các phương thức đó là:
Default: mặc định theo giá trị thiết lập trong Document Settings.
Symetrical: cận trên, cận dưới bằng nhau. Chỉ cho một giá trị dung sai.




Diviation: cận trên, cận dưới khác nhau. Cho hai giá trị dung sai.




Limits-Stacked: giới hạn kích thước của trục. Cho hai giá trị kích thước.
Limits-Linear: giới hạn kích thước của dài. Cho hai giá trị độ dài.


                                                                     Nguyễn Văn Thiệp
68    AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết




      MAX, MIN: Giá trị đo được được coi là MAX hoặc MIN.
      Limits/Fits....: cho dung sai c lỗ. Nhấn nút  tại các ô Hole, Shaft để chọn các ký
                                    ủa
hiệu dung sai tương ứng.




                                Các kích thước có dung sai.

2.2.4.4 Lệnh Auto Dimension
       Khi vẽ được một biên dạng, chưa cho kích thước cụ thể, dùng lệnh này để tự động hiện
kích thước các đối tượng vừa vẽ xong.
DẠNG LỆNH:
      Thanh lệnh:
      Hộp thoại hiện ra:


Nguyễn Văn Thiệp
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008

More Related Content

What's hot

Giao trinh autodesk inventor professional insert
Giao trinh autodesk  inventor professional insertGiao trinh autodesk  inventor professional insert
Giao trinh autodesk inventor professional insertTrung tâm Advance Cad
 
Cach chia nho san trong etabs - bai 4
Cach chia nho san trong etabs - bai 4Cach chia nho san trong etabs - bai 4
Cach chia nho san trong etabs - bai 4VOBAOTOAN
 
Thiết kế kết cấu công trình bằng Safe 12
Thiết kế kết cấu công trình bằng Safe 12Thiết kế kết cấu công trình bằng Safe 12
Thiết kế kết cấu công trình bằng Safe 12Vũ Thanh Đỉnh
 
Giáo trình tự học Autodesk Inventor mới nhất
Giáo trình tự học Autodesk Inventor mới nhấtGiáo trình tự học Autodesk Inventor mới nhất
Giáo trình tự học Autodesk Inventor mới nhấtTrung tâm Advance Cad
 
Lập trình trong_autocad
Lập trình trong_autocadLập trình trong_autocad
Lập trình trong_autocadDuy Tân
 
Chương 4 ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG
Chương 4  ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANGChương 4  ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG
Chương 4 ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANGLe Nguyen Truong Giang
 
Hướng dẫn cách đọc bản vẽ , boc tách khối lượng
Hướng dẫn cách đọc bản vẽ , boc tách khối lượngHướng dẫn cách đọc bản vẽ , boc tách khối lượng
Hướng dẫn cách đọc bản vẽ , boc tách khối lượngPham Nguyen Phap
 
Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)
Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)
Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)Trung tâm Advance Cad
 
Tổng hợp lỗi thường gặp ở Revit
Tổng hợp lỗi thường gặp ở RevitTổng hợp lỗi thường gặp ở Revit
Tổng hợp lỗi thường gặp ở RevitHuytraining
 
Dung sai lap_ghep
Dung sai lap_ghepDung sai lap_ghep
Dung sai lap_ghepxuanthi_bk
 
Giáo trình xuất bản vẽ Autodesk Inventor 2015 ( Advance CAD)
Giáo trình xuất bản vẽ Autodesk Inventor 2015 ( Advance CAD)Giáo trình xuất bản vẽ Autodesk Inventor 2015 ( Advance CAD)
Giáo trình xuất bản vẽ Autodesk Inventor 2015 ( Advance CAD)Trung tâm Advance Cad
 
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Project 2010 (Phần 2: Nhập dữ liệu)
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Project 2010 (Phần 2: Nhập dữ liệu)Hướng dẫn sử dụng Microsoft Project 2010 (Phần 2: Nhập dữ liệu)
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Project 2010 (Phần 2: Nhập dữ liệu)Đàm Tài Cap
 
Dac tinh ki thuat vk thep hoa phat.rev
Dac tinh ki thuat vk thep hoa phat.revDac tinh ki thuat vk thep hoa phat.rev
Dac tinh ki thuat vk thep hoa phat.revNguyễn Đức Hoàng
 
Cách Đọc Bản Vẽ Xây Dựng Nhanh Chóng, Chính Xác, Hiệu Quả Cao
Cách Đọc Bản Vẽ Xây Dựng Nhanh Chóng, Chính Xác, Hiệu Quả CaoCách Đọc Bản Vẽ Xây Dựng Nhanh Chóng, Chính Xác, Hiệu Quả Cao
Cách Đọc Bản Vẽ Xây Dựng Nhanh Chóng, Chính Xác, Hiệu Quả CaoKiến Trúc KISATO
 
Giáo Trình AutoCad Pro
Giáo Trình AutoCad ProGiáo Trình AutoCad Pro
Giáo Trình AutoCad ProHuytraining
 
Tổng hợp lỗi thường gặp ở Revit - Phiên bản 2.0
Tổng hợp lỗi thường gặp ở Revit - Phiên bản 2.0Tổng hợp lỗi thường gặp ở Revit - Phiên bản 2.0
Tổng hợp lỗi thường gặp ở Revit - Phiên bản 2.0Huytraining
 
Quy cách thể hiện hồ sơ Kết cấu
Quy cách thể hiện hồ sơ Kết cấuQuy cách thể hiện hồ sơ Kết cấu
Quy cách thể hiện hồ sơ Kết cấuHồ Việt Hùng
 
Giáo trình giảng dạy Autocad 2016 cơ bản
Giáo trình giảng dạy Autocad 2016 cơ bảnGiáo trình giảng dạy Autocad 2016 cơ bản
Giáo trình giảng dạy Autocad 2016 cơ bảnTrung tâm Advance Cad
 
Giáo trình lắp ráp và xuất bản vẽ Solidworks 2016 hay nhất
Giáo trình lắp ráp và xuất bản vẽ Solidworks 2016 hay nhấtGiáo trình lắp ráp và xuất bản vẽ Solidworks 2016 hay nhất
Giáo trình lắp ráp và xuất bản vẽ Solidworks 2016 hay nhấtTrung tâm Advance Cad
 

What's hot (20)

Giao trinh autodesk inventor professional insert
Giao trinh autodesk  inventor professional insertGiao trinh autodesk  inventor professional insert
Giao trinh autodesk inventor professional insert
 
Cach chia nho san trong etabs - bai 4
Cach chia nho san trong etabs - bai 4Cach chia nho san trong etabs - bai 4
Cach chia nho san trong etabs - bai 4
 
Thiết kế kết cấu công trình bằng Safe 12
Thiết kế kết cấu công trình bằng Safe 12Thiết kế kết cấu công trình bằng Safe 12
Thiết kế kết cấu công trình bằng Safe 12
 
Giáo trình tự học Autodesk Inventor mới nhất
Giáo trình tự học Autodesk Inventor mới nhấtGiáo trình tự học Autodesk Inventor mới nhất
Giáo trình tự học Autodesk Inventor mới nhất
 
Lập trình trong_autocad
Lập trình trong_autocadLập trình trong_autocad
Lập trình trong_autocad
 
Chương 4 ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG
Chương 4  ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANGChương 4  ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG
Chương 4 ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG
 
Hướng dẫn cách đọc bản vẽ , boc tách khối lượng
Hướng dẫn cách đọc bản vẽ , boc tách khối lượngHướng dẫn cách đọc bản vẽ , boc tách khối lượng
Hướng dẫn cách đọc bản vẽ , boc tách khối lượng
 
Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)
Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)
Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)
 
Tổng hợp lỗi thường gặp ở Revit
Tổng hợp lỗi thường gặp ở RevitTổng hợp lỗi thường gặp ở Revit
Tổng hợp lỗi thường gặp ở Revit
 
Dung sai lap_ghep
Dung sai lap_ghepDung sai lap_ghep
Dung sai lap_ghep
 
Giáo trình xuất bản vẽ Autodesk Inventor 2015 ( Advance CAD)
Giáo trình xuất bản vẽ Autodesk Inventor 2015 ( Advance CAD)Giáo trình xuất bản vẽ Autodesk Inventor 2015 ( Advance CAD)
Giáo trình xuất bản vẽ Autodesk Inventor 2015 ( Advance CAD)
 
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Project 2010 (Phần 2: Nhập dữ liệu)
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Project 2010 (Phần 2: Nhập dữ liệu)Hướng dẫn sử dụng Microsoft Project 2010 (Phần 2: Nhập dữ liệu)
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Project 2010 (Phần 2: Nhập dữ liệu)
 
Dac tinh ki thuat vk thep hoa phat.rev
Dac tinh ki thuat vk thep hoa phat.revDac tinh ki thuat vk thep hoa phat.rev
Dac tinh ki thuat vk thep hoa phat.rev
 
SAP 2000
SAP 2000SAP 2000
SAP 2000
 
Cách Đọc Bản Vẽ Xây Dựng Nhanh Chóng, Chính Xác, Hiệu Quả Cao
Cách Đọc Bản Vẽ Xây Dựng Nhanh Chóng, Chính Xác, Hiệu Quả CaoCách Đọc Bản Vẽ Xây Dựng Nhanh Chóng, Chính Xác, Hiệu Quả Cao
Cách Đọc Bản Vẽ Xây Dựng Nhanh Chóng, Chính Xác, Hiệu Quả Cao
 
Giáo Trình AutoCad Pro
Giáo Trình AutoCad ProGiáo Trình AutoCad Pro
Giáo Trình AutoCad Pro
 
Tổng hợp lỗi thường gặp ở Revit - Phiên bản 2.0
Tổng hợp lỗi thường gặp ở Revit - Phiên bản 2.0Tổng hợp lỗi thường gặp ở Revit - Phiên bản 2.0
Tổng hợp lỗi thường gặp ở Revit - Phiên bản 2.0
 
Quy cách thể hiện hồ sơ Kết cấu
Quy cách thể hiện hồ sơ Kết cấuQuy cách thể hiện hồ sơ Kết cấu
Quy cách thể hiện hồ sơ Kết cấu
 
Giáo trình giảng dạy Autocad 2016 cơ bản
Giáo trình giảng dạy Autocad 2016 cơ bảnGiáo trình giảng dạy Autocad 2016 cơ bản
Giáo trình giảng dạy Autocad 2016 cơ bản
 
Giáo trình lắp ráp và xuất bản vẽ Solidworks 2016 hay nhất
Giáo trình lắp ráp và xuất bản vẽ Solidworks 2016 hay nhấtGiáo trình lắp ráp và xuất bản vẽ Solidworks 2016 hay nhất
Giáo trình lắp ráp và xuất bản vẽ Solidworks 2016 hay nhất
 

Similar to Bài giảng inventor 2008

Bài giảng inventor 2008 document transcript
Bài giảng inventor 2008 document transcriptBài giảng inventor 2008 document transcript
Bài giảng inventor 2008 document transcript1100493
 
Biginginventor2008 120719205845-phpapp01
Biginginventor2008 120719205845-phpapp01Biginginventor2008 120719205845-phpapp01
Biginginventor2008 120719205845-phpapp01Hội Trần
 
giới thiệu phần mềm thiết kế cơ khí miễn phí mã nguồn mở FreeCAD
giới thiệu phần mềm thiết kế cơ khí miễn phí mã nguồn mở FreeCADgiới thiệu phần mềm thiết kế cơ khí miễn phí mã nguồn mở FreeCAD
giới thiệu phần mềm thiết kế cơ khí miễn phí mã nguồn mở FreeCADĐạt Minh
 
Huong dan co ban solidwork2008
Huong dan co ban solidwork2008Huong dan co ban solidwork2008
Huong dan co ban solidwork2008Ho Trung Chi
 
Tài liệu thiết kế mạch in altium
Tài liệu thiết kế mạch in altiumTài liệu thiết kế mạch in altium
Tài liệu thiết kế mạch in altiumNgai Hoang Van
 
Bai giangvb.net
Bai giangvb.netBai giangvb.net
Bai giangvb.netvvpcdsptin
 
Hướng dẫn modul hàn kim loại Solidworks (Demo)
Hướng dẫn modul hàn kim loại Solidworks (Demo)Hướng dẫn modul hàn kim loại Solidworks (Demo)
Hướng dẫn modul hàn kim loại Solidworks (Demo)Trung tâm Advance Cad
 
Huong dan-su-dung-orcad
Huong dan-su-dung-orcadHuong dan-su-dung-orcad
Huong dan-su-dung-orcadSy Nam Nguyen
 
Hướng dẫn lập trình với visual basic
Hướng dẫn lập trình với visual basicHướng dẫn lập trình với visual basic
Hướng dẫn lập trình với visual basicnataliej4
 
Hướng dẫn sử dụng Autocad Mechanical 2014
Hướng dẫn sử dụng Autocad Mechanical 2014Hướng dẫn sử dụng Autocad Mechanical 2014
Hướng dẫn sử dụng Autocad Mechanical 2014Trung tâm Advance Cad
 
Giao trinh autodesk inventor 2014
Giao trinh autodesk inventor 2014Giao trinh autodesk inventor 2014
Giao trinh autodesk inventor 2014Phi Phi
 
Giao trinh autodesk inventor 2014
Giao trinh autodesk inventor 2014Giao trinh autodesk inventor 2014
Giao trinh autodesk inventor 2014Đức Lưu
 

Similar to Bài giảng inventor 2008 (20)

Bài giảng inventor 2008 document transcript
Bài giảng inventor 2008 document transcriptBài giảng inventor 2008 document transcript
Bài giảng inventor 2008 document transcript
 
Biginginventor2008 120719205845-phpapp01
Biginginventor2008 120719205845-phpapp01Biginginventor2008 120719205845-phpapp01
Biginginventor2008 120719205845-phpapp01
 
giới thiệu phần mềm thiết kế cơ khí miễn phí mã nguồn mở FreeCAD
giới thiệu phần mềm thiết kế cơ khí miễn phí mã nguồn mở FreeCADgiới thiệu phần mềm thiết kế cơ khí miễn phí mã nguồn mở FreeCAD
giới thiệu phần mềm thiết kế cơ khí miễn phí mã nguồn mở FreeCAD
 
Chuong 1
Chuong 1Chuong 1
Chuong 1
 
Mau slide
Mau slideMau slide
Mau slide
 
Huong dan co ban solidwork2008
Huong dan co ban solidwork2008Huong dan co ban solidwork2008
Huong dan co ban solidwork2008
 
Revit mep
Revit mepRevit mep
Revit mep
 
Optisystem
OptisystemOptisystem
Optisystem
 
Tài liệu thiết kế mạch in altium
Tài liệu thiết kế mạch in altiumTài liệu thiết kế mạch in altium
Tài liệu thiết kế mạch in altium
 
Bai giangvb.net
Bai giangvb.netBai giangvb.net
Bai giangvb.net
 
Gt do hoa 3 d
Gt do hoa 3 dGt do hoa 3 d
Gt do hoa 3 d
 
Bai giangvb.net
Bai giangvb.netBai giangvb.net
Bai giangvb.net
 
Chuong3
Chuong3Chuong3
Chuong3
 
Hướng dẫn modul hàn kim loại Solidworks (Demo)
Hướng dẫn modul hàn kim loại Solidworks (Demo)Hướng dẫn modul hàn kim loại Solidworks (Demo)
Hướng dẫn modul hàn kim loại Solidworks (Demo)
 
Huong dan-su-dung-orcad
Huong dan-su-dung-orcadHuong dan-su-dung-orcad
Huong dan-su-dung-orcad
 
Hướng dẫn lập trình với visual basic
Hướng dẫn lập trình với visual basicHướng dẫn lập trình với visual basic
Hướng dẫn lập trình với visual basic
 
Hướng dẫn sử dụng Autocad Mechanical 2014
Hướng dẫn sử dụng Autocad Mechanical 2014Hướng dẫn sử dụng Autocad Mechanical 2014
Hướng dẫn sử dụng Autocad Mechanical 2014
 
Đề tài: Chế tạo đĩa băng tải truyền động hộp giảm tốc trục vít mini
Đề tài: Chế tạo đĩa băng tải truyền động hộp giảm tốc trục vít miniĐề tài: Chế tạo đĩa băng tải truyền động hộp giảm tốc trục vít mini
Đề tài: Chế tạo đĩa băng tải truyền động hộp giảm tốc trục vít mini
 
Giao trinh autodesk inventor 2014
Giao trinh autodesk inventor 2014Giao trinh autodesk inventor 2014
Giao trinh autodesk inventor 2014
 
Giao trinh autodesk inventor 2014
Giao trinh autodesk inventor 2014Giao trinh autodesk inventor 2014
Giao trinh autodesk inventor 2014
 

More from Nguyen Van Phuong (11)

Tìm hiểu mã lệnh G code G74-G89 (office 2013)
Tìm hiểu mã lệnh G code G74-G89 (office 2013)Tìm hiểu mã lệnh G code G74-G89 (office 2013)
Tìm hiểu mã lệnh G code G74-G89 (office 2013)
 
Bài tập auto cad
Bài tập auto cadBài tập auto cad
Bài tập auto cad
 
Bài tập auto cad
Bài tập auto cadBài tập auto cad
Bài tập auto cad
 
Bài tập nguyên lý máy
Bài tập nguyên lý máyBài tập nguyên lý máy
Bài tập nguyên lý máy
 
De cuong-thuyluc-mtl
De cuong-thuyluc-mtlDe cuong-thuyluc-mtl
De cuong-thuyluc-mtl
 
De cuong-thuyluc-mtl
De cuong-thuyluc-mtlDe cuong-thuyluc-mtl
De cuong-thuyluc-mtl
 
Xuat bang ve
Xuat bang veXuat bang ve
Xuat bang ve
 
Work
WorkWork
Work
 
Lap rap
Lap rapLap rap
Lap rap
 
Gioi thieu sketch part
Gioi thieu sketch partGioi thieu sketch part
Gioi thieu sketch part
 
Học vẽ inventor
Học vẽ inventorHọc vẽ inventor
Học vẽ inventor
 

Recently uploaded

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 

Bài giảng inventor 2008

  • 1. AUTODESK INVENTOR - Giới thiệu tổng quát 5 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT 1.1 GIỚI THIỆU CHUNG AutoDesk Inventor là phần mềm chuyên dùng cho các nhà thiết kế theo xu hướng tạo các chi tiết trong không gian 3 chiều sau đó xuất ra thành các bản vẽ thiết kế kỹ thuật. Nó phục vụ đắc lực cho các nhà thiết kế cơ khí cũng như các ngành kỹ thuật khác. AutoDesk Inventor ra đời từ năm 1996 và được hãng AutoDesk liên tục phát triển. Trong tài liệu này chúng tôi giới thiệu AutoDesk Inventor Series 2008 trở về trước. Nội dung chủ yếu của AutoDesk Inventor là thiết kế các bộ phận của vật dụng, máy móc trong không gian 3 chi ( 3 Dimensions). Sau khi các b phận đã hoàn chỉnh có thể lắp ều ộ ráp thành hình tổng thể, xoay các hướng nhìn, gán vật liệu, tô bóng bề mặt theo vật liệu với chất lượng cao. Khi đã đạt các thông số thiết kế theo yêu cầu, các chi tiết được xuất ra giấy dưới dạng bản vẽ thiết kế thông thường (2 chiều) theo các hình chiếu theo tiêu chuẩn. AutoDesk Inventor có thể dùng chung hoặc trao đổi các bản vẽ và cơ sở dữ liệu một cách dễ dàng với AutoCAD, Mechanical Desktop. Ngoài ra, AutoDesk Inventor còn trao đổi, sử dụng các kết quả của các phần mềm khác như các tập tin (file) SAT, STEP, IGES. AutoDesk Inventor còn là n cho phần mềm Dynamic Designer phát triển để mô ền phỏng chuyển động của các cụm chi tiết được thiết kế từ Inventor trong hệ thống truyền động. Đối tượng nghiên cứu phần mềm này là những cán bộ thiết kế trong các ngành cơ khí nói riêng, các ngành k thuật nói chung có xu hướng thiết kế th eo mô hình trong không gian 3 ỹ chiều. 1.2 NHỮNG KHẢ NĂNG CỦA AUTODESK INVENTOR 1.2.1 KHẢ NĂNG THIẾT KẾ AutoDesk Inventor là phần mềm thiết kế công nghiệp được xây dựng trên nền công nghệ quản lý các đối tượng tạo ra khả năng xây dựng và quản lý các mô hình 3 chiều và bản vẽ rất tiện lợi. - Cho người thiết kế có được bản vẽ 2 chiều từ bản vẽ 3 chiều của từng chi tiết đơn lẻ hoặc của cả cụm chi tiết đã lắp ghép. - Dễ dàng thay đổi, chỉnh sửa kích thước của các đối tượng tại mọi công đoạn. - Các chi tiết có tính lắp ghép thích nghi cao để tạo các cụm chi tiết. - Các ràng buộc giữa các đối tượng phẳng cũng như không gian được gán tự động nhưng vẫn được chỉnh sửa theo yêu cầu. - Quản lý được hàng ngàn chi tiết và các cụm chi tiết lắp ghép lớn. - Khi đã xuất thành bản vẽ kỹ thuật, khi chỉnh sửa chi tiết trên mô hình 3 chiều thì các bản vẽ kỹ thuật cũng được cập nhật và ngược lại. - Nhập các tệp dạng SAT, STEP, DWG, IGES để tạo thành các đối tượng của Inventor. Xuất các tệp Inventor sang các dạng nói trên để các phần mềm khác sử dụng, nhất là tệp dạng IGES, dùng cho h hết các phần mềm thiết kế kỹ thuật và các phần mềm điều ầu khiển máy CNC. Nguyễn Văn Thiệp
  • 2. 6 AUTODESK INVENTOR - Giới thiệu tổng quát - Sử dụng được các phần mềm ứng dụng khác bằng giao diện API (Application Program Interface). - Sử dụng VBA để truy nhập AutoDesk Inventor API. Tạo các chương trình thực hiện tự động các chức năng theo yêu cầu. - Tạo ra môi trường cho các nhóm với nhiều thành viên thiết kế để cùng tạo ra một cụm chi tiết. - Truy cập và liên lạc với các trang Web để dùng chung các tài nguyên công nghiệp các dữ liệu hoặc giao tiếp với các đồng nghiệp. - Riêng Autodesk Inventor 2008 có xu hướng trợ giúp cho chuyên ngành cơ khí bằng các thư viện của các chi tiết cơ khí của các tiêu chuẩn hiện hành của thế giới và các công cụ tính toán thiết kế chi tiết máy rất hiệu quả. 1.2.2 KHẢ NĂNG DIỄN HOẠ Các mô hình thể đặc, dạng tấm, được tạo bề mặt với màu sắc tuỳ ý, độ phân giải cao. Có thể tạo bề mặt bóng hoặc trong suốt để có thể nhìn được các chi tiết bên trong. Mô hình được xoay theo mọi hướng nhìn rất nhanh chóng. Có thể cho chuyển động theo chức năng các chi tiết động trong cụm chi tiết. Dưới đây là các minh hoạ bản vẽ phác, mô hình 3D, bản lắp ghép, bản vẽ kỹ thuật. Bản vẽ phác 2D. Bản vẽ mô hình thể đặc 3 chiều. Mô hình lắp ghép thành cụm chi tiết. Nguyễn Văn Thiệp
  • 3. AUTODESK INVENTOR - Giới thiệu tổng quát 7 Bản vẽ kỹ thuật. 1.3 QUI TRÌNH LÀM VIỆC CỦA AUTODESK INVENTOR 1.3.1 CÁCH QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG CỦA AUTODESK INVENTOR Mỗi dạng đối tượng được AutoDesk Inventor lưu trữ vào một tập tin (file) riêng. Các tập tin đó như sau: - Tập tin chứa chi tiết (Part Files) Tập tin này chỉ quản lý việc tạo ra một chi tiết hình khối thể đặc hoặc hình tấm. Mọi chi tiết hoặc hình khối đều được thiết kế trong tập tin này. Tất cả các hình khối tạo ra trong tập tin này được hiểu là một chi tiết để sử dụng cho lắp ghép. Do đó khi thiết kế, trong một tập tin chỉ nên xây dựng một chi tiết duy nhất. Dùng chi tiết của tập tin này để lắp ghép với các chi tiết trong các tập tin khác. Tập tin này có phần mở rộng *.IPT. - Tập tin chứa cụm các chi tiết đã lắp ghép (Assembly Files) Tập tin này chứa các chi tiết có thể lắp ghép với nhau. Tại tập tin này có thể tạo ra các cụm chi tiết hoặc các cụm chi tiết con. Lấy các chi tiết từ các tập tin *.IPT để ghép với nhau. Tập tin này có phần mở rộng *.IAM. - Tập tin trình diễn (Presentation Files) Chứa các cửa nhìn của các cụm chi tiết. Tạo ra một số cửa sổ với các góc nhìn khác nhau. Tạo ra các hoạt cảnh mô tả việc lắp ghép hoặc hoạt động của cụm chi tiết. Nguyễn Văn Thiệp
  • 4. 8 AUTODESK INVENTOR - Giới thiệu tổng quát Tập tin này có phần mở rộng *.IPN - Tập tin bản vẽ kỹ thuật (Drawing Files) Tập tin này chứa các bản vẽ phẳng có đầy đủ các hình chiếu của chi tiết hoặc cụm chi tiết 3D, kích thước của các chi tiết hoặc cụm chi tiết. Tập tin này có phần mở rộng *.IDW. Chúng ta phải phân biệt bản vẽ phác (Sketch) và bản vẽ xuất ra giấy (Drawing) vì theo quan điểm lập trình của AutoDesk Inventor, Sketch là các bước thiết kế mô hình 2D hoặc 3D còn bản vẽ kỹ thuật (Drawing) là kết xuất ra giấy của mô hình đã được thiết kế hoàn chỉnh dùng cho gia công. Đối với Drawing chúng tôi gọi là Bản vẽ kỹ thuật. 1.3.2 TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC Từ một bản vẽ nháp, hoặc một vật thể thật, nhà thiết kế phân tích, bóc tách thành từng cụm, hoặc từng chi tiết riêng rẽ, các mối liên hệ giữa chúng, dùng AutoDesk Inventor để thực hiện việc xây dựng các vật thể trong không gian 3 chiều và xuất thành bản vẽ kỹ thuật. Các mô hình 3 chiều gồm các chi tiết hình khối thể đặc (Parts) và các hình tạo ra từ tấm kim loại hoặc các tấm vật liệu khác (Sheet Metal) được thực hiện theo các bước sau: - Thiết kế chi tiết đơn lẻ. - Tạo hàng loạt các chi tiết cùng chủng loại bằng bảng các tham số. - Lắp ráp các chi tiết thành cụm. - Tạo các bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ chế tạo). Tuân thủ theo qui trình trên, trong tài li u này chúng tôi trình bày các lệnh phục vụ cho ệ từng công đoạn một cách chi tiết. 1.4 GIAO DIỆN CỦA AUTODESK INVENTOR 1.4.1 MÀN HÌNH Khi bắt đầu khởi động, màn hình giao diện như sau: AutoDesk Inventor làm việc chủ yếu thông qua các Thanh công cụ (Panel Bar) và Trình duyệt (Browser) trên các đối tượng cụ thể cho từng loại công việc. Khi khởi động loại công việc nào thì các thanh công cụ cho công việc đó mới xuất hiện. Dưới đây là ví dụ màn hình để thực hiện việc vẽ phác biên dạng (Sketch). Nguyễn Văn Thiệp
  • 5. AUTODESK INVENTOR - Giới thiệu tổng quát 9 Trình đơn Các nút trên thanh công cụ (Toolbars) Trình duyệt (Browser) Các nút trên Panel bar Nơi chứa hình vẽ và hình khối + Trình đơn (Menu) là các dòng chữ nằm trên đỉnh màn hình. + Trình duyệt (Browser) nằm dọc bên trái màn hình. Đối với mỗi loại đối tượng cần quản lý, trình duyệt có giao diện và các cây riêng. Mỗi mục lớn của Trình duyệt chứa các biểu tượng kèm theo tên của các thành viên được tạo ra trong quá trình thiết kế phân nhánh theo hình cây. Biểu tượng trên cùng (gốc) là tên tập tin bản thiết kế. Tiếp sau là tên chi tiết và các thành viên của nó trong bản thiết kế. Các thành viên này xuất hiện trên trình duyệt sau khi nó được xây dựng thành công trong bản vẽ. Các thành viên có thể được truy cập để hiệu chỉnh, xóa bỏ trực tiếp bằng cách đưa con trỏ vào biểu tượng hoặc vào tên, nhấn phím phải chuột, trình đơn con hiện ra gồm các mục để thực hiện công việc cần thiết. + Thanh công cụ (Toolbars) chứa các nút hình ảnh của một lệnh. Có thể đặt nằm ngang hoặc dọc màn hình. + Thanh lệnh (Panel Bar), nằm cùng phía với Trình duyệt được hiển thị hoặc cho ẩn giống như các phần mềm khác chạy trên Windows. + Thanh trạng thái (Status Bar) nằm dưới đáy màn hình, nơi hiện ra các dòng thông báo. Bên phải là toạ độ con trỏ khi di chuyển trong bản vẽ. Tùy theo lệnh đang thực hiện có các thông tin về các thông số khác nhau. Ví dụ khi ta vẽ hình Ellipse dòng nhắc là: Select point on Ellipse: cho toạ độ điểm của Elíp, vị trí con trỏ trong bản vẽ là (-16,221mm, 10,870mm). 1.4.2 CÁC THAO TÁC ĐỂ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Nguyễn Văn Thiệp
  • 6. 10 AUTODESK INVENTOR - Giới thiệu tổng quát Các thao tác chủ yếu thông qua các nút trên thanh công cụ và nhấn phím phải chuột. Trên trình đơn không có các mục để vẽ và chỉnh sửa. Cách làm cụ thể được giải thích trong các lệnh. Dưới đây chúng tôi trình bày các qui tắc chung nhất trong mọi công việc. 1.4.2.1 Cách ra lệnh 1- Chọn các mục trên Trình đơn. 2- Đưa chuột vào tên hoặc bản thân đối tượng và nhấn phím phải chuột. 3- Khi đang làm một công việc, đưa con trỏ ra vùng trống, nhấn phím phải chuột để hiện một Trình đơn động có các mục để làm các công đoạn khác trong nhóm việc đó. 4- Có thể ra lệnh xong chọn đối tượng để thực hiện lệnh hoặc chọn đối tượng trước sau đó mới ra lệnh. Để thống nhất và tránh việc nói dài dòng cách ra một lệnh, trong tài liệu này chúng tôi nêu cách ra lệnh bằng các cụm từ sau: Thanh công cụ: nhấn nút trên thanh công cụ (Toolbars) để thực hiện lệnh. Trình đơn: là các mục khi nhấn trên trình đơn trên đỉnh màn hình. Trình đơn động: là các mục xuất hiện khi nhấn phím phải chuột. Trình duyệt: là các mục xuất hiện khi nhấn phím phải chuột vào tên các đối tượng tại vùng Browser. Thanh lệnh: nhấn nút trên thanh lệnh (Panel Bar) để thực hiện lệnh. Bàn phím: gõ chữ cái từ bàn phím (không cần gõ Enter). 1.4.2.2 Cách chọn đối tượng Trong Autodesk Inventor, việc chọn đối tượng rất uyển chuyển và linh hoạt. Trong các lệnh cần chọn các đối tượng đơn lẻ, con trỏ chạm đến đối tượng nào, hình đó chuyển màu (thường thành màu đỏ), nếu nhấn phím trái chuột, đối tượng đó được chọn. Trong các lệnh cần chọn nhiều đối tượng, có thể giữ phím Shift nhấn từng đối tượng một hoặc có thể nhấn chuột tạo thành cửa sổ như trong AutoCAD. Các đối tượng được chọn sễ đổi màu (thường là màu xanh lơ). 1.4.3 LỆNH CHO HIỆN HOẶC ẨN TRÌNH DUYỆT (BROWSER) Trình duyệt (Browser) là nơi ra l nh bằng cách đưa chuột vào vùng nền, nhấn phím ệ phải chuột, trình đơn sẽ hiện ra cho người dùng chọn. Các lệnh để hiển thị Trình duyệt và thanh công cụ được trình bày dưới đây: DẠNG LỆNH: Trình đơn: View  Toolbar  Browser Bar GIẢI THÍCH: Khi Trình duyệt đang hiển thị, gặp lệnh này Trình duyệt tắt và ngược lại. 1.4.4 LỆNH CHO HIỆN HOẶC ẨN THANH CÔNG CỤ DẠNG LỆNH: Trình đơn: View  Toolbar GIẢI THÍCH: Khi ra lệnh, một danh sách đổ xuống để đánh dấu chọn: Nguyễn Văn Thiệp
  • 7. AUTODESK INVENTOR - Giới thiệu tổng quát 11 Muốn hiện thanh công cụ nào, đánh dấu , ngược lại nhấn chuột để bỏ dấu . Khi mở các tập tin (File) bản vẽ thuộc chuyên mục nào thì thanh công cụ của chuyên mục đó được hiển thị. Chúng tôi sẽ giới thiệu cách cho hiển thị thanh công cụ tại các chuyên mục. 1.5 TẠO DỰ ÁN - PROJECTS Việc tổ chức dự án để quản lý công việc là tạo cho AutoDesk Inventor dễ dàng tìm thấy các tập tin dữ liệu và các tập tin tham khảo, đồng thời ta có thể dùng chung dữ liệu với các thành viên trong nhóm thiết kế. Tập tin dự án có phần mở rộng là *.IPJ. Nếu làm với cụm chi tiết nhỏ, có thể không cần quan tâm đến việc tạo dự án. 1.5.1 LỆNH TẠO TẬP TIN DỰ ÁN DẠNG LỆNH: Trình đơn: File  Project GIẢI THÍCH: Khi ra lệnh, một hộp thoại xuất hiện: Tại đây, nửa trên có sẵn một số dự án, muốn dùng cái nào, nhấn chuột vào tên đó, nửa phía dưới sẽ hiện ra các đường dẫn tương ứng. Nhấn Apply để chuyển thành dự án hiện hành. Nút New để tạo ra tập tin dự án mới. Hộp thoại tiếp theo là: Nguyễn Văn Thiệp
  • 8. 12 AUTODESK INVENTOR - Giới thiệu tổng quát Đánh dấu chọn vào các nút cần thiết như trên hộp thoại để tạo ra một dự án hoàn toàn mới, không phụ thuộc vào ai. Nhấn Next để sang bước tiếp theo. Hộp thoại tiếp theo xuất hiện (hộp thoại bên phải). Tại ô Name đặt tên dự án. Location: cho đường dẫn đặt thư mục và tập tin vừa được đặt tên tại ô Name. Tiếp đến hộp thoại cuối cùng: Nguyễn Văn Thiệp
  • 9. AUTODESK INVENTOR - Giới thiệu tổng quát 13 Nhấn Finish kết thúc. Trở lại hộp thoại ban đầu, tắt hộp thoại này và kết thúc lệnh. Dự án đã được tạo. Nếu bản thiết kế không lớn, không có nhiều tập tin hoặc nhiều người tham gia có thể bỏ qua việc tạo dự án. Chúng ta chuyển sang chương sau bắt đầu công việc sử dụng Inventor. Nguyễn Văn Thiệp
  • 10. 14 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ CHI TIẾT Việc thiết kế chi tiết được thực hiện theo các bước sau: 1 - Tạo ra các hình phác trên mặt phẳng (2D Sketch) hoặc trong không gian 3 chiều (3D Sketch) để làm biên dạng tạo hình khối của chi tiết. 2 - Dùng các công cụ tạo hình khối 3 chiều để tạo ra các chi tiết từ các biên dạng đã được tạo ra trong bước 1. 3 - Tu sửa thành chi tiết hoàn chỉnh. 2.1 GIAO DIỆN MÔI TRƯỜNG THIẾT KẾ CHI TIẾT 2.1.1 THIẾT LẬP BAN ĐẦU CHO CHI TIẾT DẠNG LỆNH: Trình đơn: Tools  Applycation Option  Part GIẢI THÍCH: Hộp thoại hiện ra: Mục Part - chi tiết Các lựa chọn gồm:  No New Sketch: không mở mặt phẳng hình phác khi tạo chi tiết mới. Thường mặc định khi tạo một chi tiết mới, luôn xuất hiện mặt phẳng XY với các lưới màn hình kèm theo thanh công cụ để người dùng vẽ phác biên dạng (Sketch) dùng cho việc tạo hình khối (hình 1-a). Nếu chọn phương án này mặt phẳng phác không hiện ra mà chỉ hiện ra không gian chứa chi tiết (hình 1-b). Muốn vẽ hình phác biên dạng phải nhấn nút chọn Sketch trên thanh công cụ. Nguyễn Văn Thiệp
  • 11. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 15 Hình 1 - a Hình 1 - b  Sketch on X-Y Plane: chọn mặt phẳng XY làm mặt phẳng chứa hình phác đầu tiên khi tạo chi tiết mới ( new part). Đây cũng là mặt phẳng mặc định nếu không chọn No New Sketch.  Sketch on Y-Z Plane: chọn mặt phẳng YZ làm mặt phẳng chứa hình phác đầu tiên khi tạo chi tiết mới (new part). Nguyễn Văn Thiệp
  • 12. 16 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết  Sketch on X-Z Plane: chọn mặt phẳng XZ làm mặt phẳng chứa hình phác đầu tiên khi tạo chi tiết mới (new part).  Opaque Surfaces: Mặt dựng hình có màu đục. M định, một mặt dựng hình ặc (constructions) thường trong suốt ( translucent) (hình 2-a), nếu chọn ph ương án này, mặt sẽ đục (hình 2-b). Hình 2 - a Hình 2 – b  Autohide in-line work feature: tự động ẩn đối tượng khi nó hòa nhập với hình khối khác.  Auto-consume Work Features and Surface Features: tự động dùng các đối tượng dựng hình như mặt phẳng làm việc khi tạo các điểm hoặc mặt khôn gian khi tạo các đối tượng hình xoắn. Nhấn Apply kết thúc thiết lập hoặc Close kết thúc lệnh. 2.1.2 THIẾT LẬP CHO MẶT PHẲNG CHỨA HÌNH PHÁC Dùng để thiết lập một số chế độ phục vụ cho việc vẽ phác các hình thể. Lệnh này có thể tiến hành bất cứ lúc nào. DẠNG LỆNH: Trình đơn: Tools  Application Options GIẢI THÍCH: Hộp thoại hiện ra, nhấn chọn mục Sketch. Trong hộp thoại này có các nút chọn sau: Nguyễn Văn Thiệp
  • 13. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 17 Nhóm Constraint Placement Priority - các ràng bu c di chuy ển co n trỏ khi vẽ hình ộ được ưu tiên  Parallel and Perpendicular: song song và vuông góc.  Vertical and Horizontal: thẳng đứng và nằm ngang. Chỉ được chọn một trong hai nút này. Các lựa chọn này cho phép khi vẽ hoặc chỉnh sửa, khi đưa con trỏ đến các vị trí thích ứng, các ràng buộc tự hiện ra thành c ác đường chấm chấm dẫn dắt con trỏ bám theo. Thường chọn song song và vuông góc tiện lợi và hiệu quả. Nhóm Display - cho hiển thị  Grid lines: lưới màn hình. Nếu ON có hiển thị đường kẻ đậm theo các tham số đã đặt tại Document Settings. OFF - không hiển thị.  Minor grid lines: ON hiển thị đường kẻ mờ, OFF không hiển thị.  Axes: trục toạ độ (đường kẻ đậm nhất chia màn hình làm 4 phần). ON có hiển thị, OFF không hiển thị. Nhóm OverConstrained Dimensions - kích thước có thể thay đổi các ràng buộc Chỉ được chọn một trong hai phương án sau:  Apply Driven Dimension: cho phép các kích thước thay đổi lẫn nhau . Nếu một kích thước cho lớn lên thì các kích thước nối tiếp với nó hoặc có ràng buộc cũng bị thay đổi theo.  Warn of OverConstrained Dimensions: báo trước khi đã cho kích thước thì không thể cho các ràng buộc. Đối với các đối tượng nối tiếp nhau thành một hình khép kín, khi đã cho đủ kích thước thì một số kích thước không thể sửa được vì đã bị các kích thước khác khống chế. Các ràng buộc (Constraint) cũng không thể thực hiện được. Muốn cho lại các ràng buộc cho một đối tượng, phải xoá kích thước của đối tượng đó (để tự do). Nguyễn Văn Thiệp
  • 14. 18 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Các nút lựa chọn khác  Snap to Grid: bắt vào các điểm nút (khoảng cách được cho trong Snap Spacing). ON có cho bắt điểm, OFF không bắt điểm. Lựa chọn này còn có thể được đặt bất cứ lúc nào bằng cách đưa con trỏ vào tên Sketch tại vùng trình duyệt hoặc đưa vào một đối tượng bất kỳ, nhấn phím phải chuột, nhấn chọn  Snap to Grid.  Edit dimension when created: cho thay đ giá trị nga y lúc ghi kích thư c . Hộp ổi ớ thoại nhập số liệu hiện ra ngay sau khi kích thước được kích hoạt.  Autoproject edges during curve creation: tự động chiếu các cạnh nhìn thấy của chi tiết lên mặt phẳng phác khi tạo các đối tượng của hình phác mới.  Automatic reference edges for new sketch: tự động chiếu các cạnh nhìn thấy của hình khối lên mặt phẳng phác khi tạo mặt phẳng vẽ phác mới.  Parallel View on New Sketch Creation: Tự động xoay mặt phẳng chứa hình phác thẳng hướng nhìn của người dùng.  AutoBend width 3D Line Creation: tự động uốn cong khi đoạn thẳng 3D được vẽ. Tham số để tạo đoạn cong được nói tại hộp thoại Document Settings ở trên. Nhấn Apply kết thúc thiết lập hoặc Close kết thúc lệnh. 2.1.3 BẮT ĐẦU VÀO VÙNG LÀM VIỆC TẠO CHI TIẾT MỚI 2.1.3.1 Lệnh New - tạo bản thiết kế mới DẠNG LỆNH: Trình đơn: File  New  Standard.IPT Thanh công cụ: GIẢI THÍCH: Inventor luôn cho chúng ta các bản vẽ mẫu theo các tiêu chuẩn thế giới. Khi ra l nh, một hộp thoại xuất hiện để chúng ta chọn bản mẫu kèm theo tiêu chuẩn. ệ Trong này có các tập tin mẫu theo các loại tiêu chuẩn. Trong hộp thoại này có 3 mục là Default (mặc định), English (hệ Anh) và Metric (hệ Mét). Hình dưới là hộp thoại các tập tin mẫu Default (mặc định). Các bản mẫu đều có tên là Standard. Còn theo tiêu chuẩn kỹ thuật nào, phụ thuộc và lệnh Format -> Standard. Tiếp sau là hai hệ đo lường hay được dùng nhất: English (hệ Anh). Các tập tin mẫu của hệ Anh là ANSI đơn vị là incher. Nguyễn Văn Thiệp
  • 15. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 19 Và hệ Metric (hệ Mét): Trong này có các bản vẽ mẫu theo tiêu chuẩn ISO, DIN, BSI, JIS, GB, đơn vị là milimét. Chọn tập tin Standard.ipt, nhấn OK. Màn hình giao diện tạo chi tiết hiện ra. a- Nếu tại thiết lập ban đầu Applycation Options -> Parts, không chọn  No new Sketch, chọn hình phác trên mặt phẳng nào thì màn hình giao di n môi trường hình ệ phác (Sketch) trên mặt phẳng đó hiện ra đầy đủ các công cụ cho chúng ta thực hiện bản vẽ phác 2D (2D Sketch). b- Nếu chọn  No new Sketch, màn hình là môi trường tạo hình khối. Muốn vẽ hình phác biên dạng phải nhấn nút chọn Sketch trên thanh công cụ. Nhấn chọn mặt phẳng tạo hình phác trên trình duyệt, màn hình phác hiện ra để làm việc. Nguyễn Văn Thiệp
  • 16. 20 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Trong màn hình giao diện luôn có Thanh lệnh (Panel bar),Trình duyệt (Browse Bar) và không gian chứa hình khối hoặc mặt phẳng vẽ hình phác. 2.1.3.2 Không gian chứa chi tiết Không gian chứa chi tiết là không gian 3 có hệ trục toạ độ. Mũi tên màu xanh lá cây là trục Y, mày đỏ là trục X, trục Z màu xanh thẫm. Nhìn thẳng góc với mặt phẳng XY từ chiều dương của trục Z. Nhìn từ điểm X>0, Y>0, Z>0, thẳng vào gốc toạ độ. Chúng ta có th vẽ phác tại bất kỳ mặt phẳng nào của không gian 3 chiều, thường mặc ể định là mặt phẳng XY hoặc chúng ta chọn mặt phẳng vẽ hình phác tại lệnh Tools  Applycation Option  Part (xem 2.1.1). Để thay đổi mặt phẳng vẽ, nhấn nút Origin trong Trình duyệt: Một danh sách các mặt phẳng và trục toạ độ hiện ra. Nhấn chuột chọn, mặt phẳng được chọn trở thành mặt phẳng vẽ phác. Trong ví dụ này là mặt YZ. Hình vẽ phác có thể được vẽ trên hai mặt phẳng khác nhau (hình bên phải). Các thao tác vẽ và chỉnh sửa của Inventor được thực hiện phần lớn bằng các thanh công cụ và nháy phím phải chuột. Nguyễn Văn Thiệp
  • 17. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 21 2.1.3.3 Thanh lệnh và thanh công cụ Khi kh động chuyên mục 2D SKETCH, trên màn hình xu hiện Thanh lệnh 2D ởi ất Sketch (Panel Bar). Nếu không hiển thị, vào View -> Toolbar -> Panel Bar để hiển thị thanh lệnh hoặc 2D Sketch Panel để hiển thị thanh công cụ. Ngoài ra ể hiển thị Thanh công ụ , nh đ c ấn Tools trên Trình đơn , nh chọn ấn Customize, hộp thoại xuất hiện: Chọn mục Toolbars, chọn 2D Sketch Panel trong danh sách các thanh công cụ, nhấn nút Show. Nh Close đóng h thoại. Trên màn hình sẽ xuất hiện thanh công cụ 2D ấn ộp SKETCH. Nguyễn Văn Thiệp
  • 18. 22 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 2.1.3.4 Trình duyệt Đồng thời xuất hiện với Thanh lệnh là Trình duyệt (Browse Bar) Mục gốc bao giờ cũng được đặt tên là Partxx (part1, part2..). Đây chính là tên t p chứa ệ chi tiết. Tiếp sau là đến các mục con. Mỗi lần chúng ta tạo thêm các đối tượng lại được thêm một mục con và các mục cháu, chắt v.v.... Các mục con này thường đặt tên mặ c định như Sketch1, Sketch2, Extrude1, 2.... Chúng ta có thể nháy đúp chuột vào các tên đó để đặt tên theo qui ước riêng dễ nhớ, dễ quản lý hơn. Muốn thao tác với các đối tượng, đưa chuột vào tên của đối tượng trên trình duyệt và nhấn phím phải, các lệnh thao tác (Trình đơn động) hiện ra, nhấn chuột vào lệnh cần thực hiện. 2.1.3.5 Lệnh Save Ý NGHĨA: Lưu trữ bản thiết kế. DẠNG LỆNH: Trình đơn: File  Save Thanh công cụ: GIẢI THÍCH: Nguyễn Văn Thiệp
  • 19. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 23 Lệnh này dùng chung cho tất cả các loại bản vẽ trong Inventor. Hộp thoại xuất hiện: Tại File name: cho tên t p tin lưu trữ. Phần mở rộng của file phụ thuộc vào chúng ta ậ đang làm việc với loại bản vẽ nào (xem phần các tập tin tại Chương 1). Trong này là ập tin t .IPT (tập tin vẽ hình khối chi tiết 3D). Nhấn Save để lưu trữ. 2.1.3.6 Lệnh Open Ý NGHĨA: Mở bản thiết kế đã có. DẠNG LỆNH: Trình đơn: File  Open Thanh công cụ: GIẢI THÍCH: Lệnh này dùng chung cho tất cả các loại bản vẽ trong Inventor. Hộp thoại xuất hiện: Nguyễn Văn Thiệp
  • 20. 24 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Tại File name: cho tên tập tin đã lưu trữ hoặc chọn trên ô danh sách các tập tin. Nhấn Open để mở tệp ra làm việc. 2.1.4 CÁC LỆNH THAO TÁC VỚI MÀN HÌNH 2.1.4.1 Đặt màu cho màn hình vẽ Màn hình có thể thay đổi màu bằng lệnh: Tools  Application Options  Coloros Hộp thoại xuất hiện: Chọn các màu trong ô Color Scheme, nhấn Apply kết thúc công việc, nhấn OK hoặc gõ Enter kết thúc lệnh. 2.1.4.2 Lệnh Rotate Ý NGHĨA: Xoay không gian vẽ theo mọi góc độ. DẠNG LỆNH: Trình đơn: View  Rotate Thanh công cụ: Bàn phím: F4 GIẢI THÍCH: Nguyễn Văn Thiệp
  • 21. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 25 Khi thực hiện lệnh này, màn hình như sau: Khi con trỏ đặt vào bên trong vòng tròn nó có dạng , có thể xoay theo mọi hướng. Khi đưa ra ngoài v òng tròn chuẩn, con trỏ có dạng để xoay quanh trục vuông góc với màn hình. Xoay hình quanh trục thẳng đứng. Nếu nhấn phím phải chuột tại giữa màn hình, một trình đơn động xuất hiện: Chọn Common View [Space bar], sẽ được một khối không gian để điều chỉnh góc nhìn theo các hướng nhất định. Nhấn chuột vào mũi tên để định hướng nhìn (hình dưới). Nguyễn Văn Thiệp
  • 22. 26 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Có thể gõ thanh cách (Space bar) để chuyển đổi giữa hai chế độ xoay màn hình. Nhấn phím phải chuột, chọn Done hoặc gõ ESC kết thúc lệnh. 2.1.4.3 Lệnh Pan Ý NGHĨA: Di chuyển màn hình theo mọi hướng. DẠNG LỆNH: Trình đơn: View  Pan Thanh công cụ: Bàn phím: F2 GIẢI THÍCH: Sau khi ra l nh, con trỏ có dạng ệ , nhấn và giữ chuột, di chuyển chuột để di chuyển màn hình. 2.1.4.4 Lệnh Look at Ý NGHĨA: Đưa đối tượng được chọn vào trung tâm màn hình và nhìn thẳng góc với mặt phẳng chứa đối tượng. DẠNG LỆNH: Trình đơn: View  Look at Thanh công cụ: GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, con trỏ có dạng , đưa con trỏ đến đối tượng hoặc mặt của hình khối cần chọn, nhấn chuột. Đối tượng được đưa vào tâm màn hình và hướng nhìn thẳng góc với mặt phẳng chứa đối tượng hoặc mặt được chọn của hình khối. 2.1.4.5 Lệnh Zoom Ý NGHĨA: Tăng giảm tầm nhìn. DẠNG LỆNH: Trình đơn: View  Zoom Thanh công cụ: Nguyễn Văn Thiệp
  • 23. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 27 Bàn phím: F3 GIẢI THÍCH: Con trỏ có dạng , nhấn và giữ chuột, khi đưa biểu tượng ra xa người dùng (lên trên màn hình hay từ trái qua phải) thì hình ảnh bị thu nhỏ lại, ngược lại, hình ảnh được hiện to lên (ngược lại với AutoCAD). 2.1.4.6 Lệnh Zoom Window Ý NGHĨA: Đưa hình nằm trong cửa sổ do người dùng xác định vào tâm màn hình với tầm nhìn gần nhất. DẠNG LỆNH: Trình đơn: View  Zoom Window Thanh công cụ: GIẢI THÍCH: Chọn cửa sổ bằng cách vẽ một hình chữ nhật qua hai điểm góc đối nhau qua đường chéo. 2.1.4.7 Lệnh Zoom Select Ý NGHĨA: Cho hiện toàn bộ một đối tượng được chọn lên màn hình. DẠNG LỆNH: Trình đơn: View  Zoom Select Thanh công cụ: GIẢI THÍCH: Có hai cách thực hiện lệnh: - Đưa con trỏ đến đối tượng cần chọn, nhấn chuột sau đó ra lệnh. - Ra lệnh, con trỏ có dạng , đưa con trỏ đến đối tượng, nhấn chuột. 2.1.4.8 Lệnh Zoom All Ý NGHĨA: Đưa toàn bộ hình của bản thiết kế vào màn hình. DẠNG LỆNH: Trình đơn: View  Zoom All Thanh công cụ: GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, tất cả các đối tượng được đưa vào màn hình. 2.1.4.9 Lệnh Isometric View Ý NGHĨA: Nhìn theo hình chiếu trục đo. DẠNG LỆNH: Trình đơn: View  Isometric GIẢI THÍCH: Nguyễn Văn Thiệp
  • 24. 28 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Sau khi ra lệnh, tất cả các đối tượng được đưa vào màn hình với góc nhìn hình chiếu trục đo. 2.1.4.10 Lệnh Prevoius View và Next View Ý NGHĨA: Prevoius View: Quay lại màn hình của lần xem trước. Next View: Chuyển đến màn hình của lần xem tiếp theo. DẠNG LỆNH: Trình đơn: View  Trình đơn động: GIẢI THÍCH: Khi ra lệnh, màn hình tự động chuyển về các trạng thái tương ứng. 2.1.4.11 Các nút chuyển đổi chế độ làm việc Inventor có hai chế độ làm việc: chế độ Sketch (bản vẽ phác) và chế độ Base Model (mô hình cơ sở). Chế độ vẽ phác (Sketch) để vẽ các biên dạng 2D tại các mặt phẳng bất kỳ. Chế độ mô hình cơ sở (Base Model) để quan sát và tạo các khối 3D. Nút chuyển đổi . Nhấn nút Sketch để thực hiện các công việc vẽ phác. Nhấn nút Return để sang chế độ hình khối 3 chiều (Model) . 2.1.4.12 Các trợ giúp thường trực trong khi đang thực hiện công việc Trong Inventor khi các lệnh đang được thực hiện, nhấn phím phải chuột sẽ hiện ra một Trình đơn động tương ứng phục vụ cho lựa chọn phương án hoặc các bước tiếp theo của công việc đó. Trình đơn động minh hoạ dưới đây xuất hiện trong các lệnh vẽ. Nguyễn Văn Thiệp
  • 25. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 29 2.1.4.13 Kết thúc một lệnh Một lệnh trong Inventor được thực hiện một cách lên tục cho đến khi nào người dùng ra lệnh kết thúc bằng các cách sau: - Nhấn phím phải chuột, Trình đơn động hiện ra, nhấn Done. - Nhấn phím ESC. 2.1.4.14 Trợ giúp bắt điểm Trong Inventor có sự trợ giúp bắt vào các điểm đặc biệt của đối tượng như trung điểm, điểm (Midpoint) đầu mút (End point) khi đưa con trỏ đến lân cận các điểm này. Ngoài các chế độ dẫn dắt đến các ràng buộc một cách tự động như trên, Inventor còn cho phép khi vẽ, có thể nhấn phải chuột, chọn bắt vào các điểm như sau: Midpoint bắt vào trung điểm của đối tượng. Center bắt vào tâm đường tròn hoặc cung tròn. Intersection bắt vào giao điểm của các đối tượng. Đưa con trỏ vào đối tượng thứ nhất, nhấn phím trái sau đó đưa con trỏ đến đối tượng thứ hai, lập tức xuất hiện dấu hiệu một điểm, nhấn phím trái sẽ bắt được vào giao điểm. AutoProject tự động chiếu các cạnh nhìn thấy của hình khối lên mặt phẳng phác để bắt điểm. Trường hợp này dùng cho việc thực hiện hình phác khi đã có hình khối. 2.1.4.15 Trợ giúp hướng dẫn sử dụng How To.... nhấn nút này sẽ có các chỉ dẫn bằng tiếng Anh của Inventor. 2.2 HÌNH PHÁC 2D - 2D SKETCHS Hình khối của chi tiết được tạo ra từ các biên dạng 2D ( 2D Sketch) hoặc 3d ( 3D Sketch). Các hình này được vẽ theo qui trình vẽ các đường nét cơ bản sau đó tạo ra các ràng buộc giữa chúng bằng các ràng buộc hình học (vị trí giữa chúng với nhau) và ràng buộc về kích thước để được một biên dạng chắc chắn không bị xô lệch. Trong mặt phẳng vẽ hình phác, luôn có ưới ô vuông, khoảng cách giữa các đường kẻ l được xác định trong lệnh Tools  Document Settings  Sketch và nó được hiển thị hay không phụ thuộc vào các thiết lập trong lệnh Tools  Application Options -> Sketch. Có thể dùng trợ giúp bắt điểm vào các nút lưới trong vẽ hình. Bắt đầu bản vẽ chi tiết mới, nếu không hiện mặt phẳng phác nhấn nút Sketch, nhấn con trỏ vào mặt phẳng XY của bản vẽ phác. Các công việc vẽ và chỉnh sửa được thực hiện bằng các nút trên thanh công cụ. Các nút Undo (bỏ việc vừa làm) và Redo (khôi phục lại việc vừa bị bỏ) cũng như các phần mềm khác. 2.2.1 CÁC THIẾT LẬP TRỢ GIÚP CHO BẢN VẼ PHÁC Nguyễn Văn Thiệp
  • 26. 30 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Khi đã thực hiện việc tạo chi tiết mới, các thanh công cụ để thiết lập trợ giúp hiệ n ra.. Trước khi bắt tay vào công việc thiết kế, chúng ta phải định đơn vị đo độ dài, đơn vị đo góc, độ chính xác sau d phẩy thập phân, cách hiển thị các yếu tố cần thiết của bản vẽ. Thường các ấu thiết lập này được đặt mặc định theo tiêu chuẩn thiết kế mà ta chọn ở phần trên. Trong mục này chúng ta nghiên cứu các thiết lập đó. 2.2.1.1 Lệnh Document Settings Ý NGHĨA: Thiết lập đơn vị, các chế độ lưới màn hình cho bản vẽ phác. DẠNG LỆNH: Trình đơn: Tools  Document Settings GIẢI THÍCH: Hộp thoại xuất hiện. Trong này có r nhiều mục để thiết lập cá c thông số ban đầu. Chúng ta chỉ nghiên cứu ất các thiết lập liên quan đến hình phác - Sketch. 1- Mục Units - định dạng đơn vị Hộp thoại: Nguyễn Văn Thiệp
  • 27. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 31 Trong đó có các nút sau: Nhóm Units - đặt đơn vị đo Lenght: chọn đơn vị đo độ dài. Nhấn chuột vào nút , một danh sách các đơn vị đo hiển ra: milimet, centimet incher... để chọn. Angle: đơn vị đo góc. Cách làm tương tự như trên. Time: đơn vị đo thời gian. Mass: đơn vị đo khối lượng. Nhóm Modeling Dimension Display - hiển thị kích thước Linear Dim Display Pecrision: chọn độ chính xác cho đơn vị dài. Nhấn chuột vào nút , một danh sách các độ chính xác hiện ra để chọn. Trong đó các con số 12345....sau số 0 là số chữ số thập phân sau dấu phẩy. Angle Dim Display Precision: chọn độ chính xác cho đơn vị đo góc. Cách làm tương tự như trên. Cho phép chọn một trong các nút sau để hiển thị kích thước:  Display as Value: hiện giá trị bằng số.  Display as Name: hiện giá trị bằng chữ ký hiệu.  Display as Expression: hiện giá trị bằng công thức.  Display tolerance: cho hiện giá trị dung sai.  Display precise value: cho hiện giá trị chính xác (không có dung sai). Các lựa chọn này cũng tương đương với lệnh Chọn phương thức hiển thị kích thước được giới thiệu tại phần ràng buộc về kích thước. Sau khi chọn xong nhấn Apply. Nguyễn Văn Thiệp
  • 28. 32 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 2- Mục Sketch - định lưới màn hình Trong đó có các nút sau: Nhóm Snap Spacing - đặt khoảng cách để bắt điểm X : khoảng cách theo phương X. Gõ số. Y: khoảng cách theo phương Y. Gõ số. Các số này giúp cho người vẽ bắt điểm nhanh và chính xác. Ví dụ: X: 1mm, Y: 1mm như trên hình hộp thoại nghĩa là con trỏ bắt dính vào các điểm cách nhau mỗi chiều 1mm, không phụ thuộc vào lưới hiển thị cách nhau bao nhiêu. Nhóm Grid Display - vẽ lưới Snap Per Minor : khoảng cách giữa các đường kẻ mờ. Đơn vị là mm. Trong ví dụ, cứ 2mm kẻ một đường mờ. Có thể gõ số khác. Maijor evrry minor line: khoảng cách giữa các đường kẻ đậm tính bằng số đường mờ. Trong ví dụ, cứ sau 10 đường mờ lại kẻ một đường rõ hơn. Nhóm 3D Sketch - dùng để tự động tạo các đường uốn trong không gian 3 chiều Auto Bend Radius: tự động uốn thành cung tròn nếu đoạn vừa vẽ nhỏ hơn giá trị cho trong ô nhập liệu. Giá trị này có thể thay đổi bằng số khác do người dùng gõ vào. Nhấn OK kết thúc lệnh. 3- Mục Modeling - định bắt điểm trong không gian 3 chiều Nguyễn Văn Thiệp
  • 29. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 33 Trong này có các ô nhập số liệu: Distance Snap: khoảng cách có thể bắt điểm. Gõ số. Angle Snap: góc lân cận để bắt điểm. Gõ số. Nhấn OK kết thúc lệnh. 2.2.2 CÁC LỆNH VẼ, CHỈNH SỬA HÌNH PHÁC - SKETCH 2.2.2.1 Lệnh vẽ đoạn thẳng - Line DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: Bàn phím: gõ L GIẢI THÍCH: Khi ra lệnh, con trỏ trở thành một chấm màu có chữ thập. Nhấn vào điểm đã định và kéo đến điểm thứ hai sẽ được một đoạn thẳng. Cứ tiếp tục sẽ được đường gãy khúc. Khi nào điểm cuối của một đoạn mới vẽ dính vào một đối tượng khác coi như một đối tượng được tạo ra, kết thúc việc vẽ đối tượng đó. Nếu vẽ tiếp, lại bắt đầu bằng một điểm mới. Mỗi lần gõ Enter kết thúc một đoạn hoặc một số đoạn liên tiếp nhưng chưa kết thúc lệnh. Kết thúc lệnh: Done hoặc ESC. Hình dưới minh hoạ việc vẽ đoạn thẳng và các ký hiệu, đường dẫn đến các ràng buộc. Nguyễn Văn Thiệp
  • 30. 34 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Sau khi kết thúc lệnh, ta được một hình phác nhưng chưa có kích thước chính xác. Dùng lệnh Create Dimension để cho kích thước và chỉnh sửa kích thước. Dùng lệnh Create Constraint để cho và chỉnh sửa các ràng buộc hình học. Các trường hợp đặc biệt vẽ hình phác bằng lệnh LINE Ngoài việc vẽ đoạn thẳng theo toạ độ hai điểm thông thường, chúng tôi giới thiệu thêm các trường hợp đặc biệt khi dùng lệnh Line. 1- Vẽ cung tròn nối liền với đoạn thẳng a- Cung tròn tiếp tuyến với đoạn thẳng vừa vẽ Ra lệnh Line. Vẽ một đoạn thẳng. Nhấn phím trái chuột vào điểm đầu mút của đoạn thẳng (hình 1- a), giữ phím, rê chuột thành cung tròn (hình 1- b). Kết quả như hình 1 - c). 1- a 1- b 1-c b- Cung tròn vuông góc với đoạn thẳng vừa vẽ Ra lệnh Line. Vẽ một đoạn thẳng. Nhấn phím trái chuột vào điểm đầu mút của đoạn thẳng, giữ phím, rê chuột thành cung tròn theo hướng vuông góc với đoạn thẳng (hình 1- d). Kết quả như hình 1-e. 1-d 1- e Trong khi vẽ, chúng ta có thể thay đổi hướng rê chuột để thay đổi hướng của cung. Nguyễn Văn Thiệp
  • 31. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 35 2- Vẽ đoạn thẳng tiếp tuyến với đường tròn, cung tròn hoặc Elíp Ra lệnh Line. Nhấn phím trái chuột vào cung tròn, đường tròn hoặc elíp, giữ phím, rê chuột tìm điểm tiếp theo của đoạn thẳng (hình 2.- a, b). Đoạ n thẳng tự động tiếp tuyến với các đối tượng nói trên. Kết quả như hình 2-c). 2-a 2- b 2- c 2.2.2.2 Lệnh vẽ đường cong trơn - Spline DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: , nút này nằm chung với nút , nhấn nút , nút lệnh hiện ra. GIẢI THÍCH: Giống như Line, con tr hiện ra, mỗi lần nhấn phím trái chuột ta có một điểm của ỏ Spline. Nếu điểm đầu và điểm cuối của Spline trùng nhau, kt thúc một chu trình, đường ế Spline khép kín được vẽ ra. Muốn vẽ đường Spline hở, nhấn phím phải chuột tại điểm cuối, Trình đơn động hiện ra, chọn Continue hoặc gõ Enter hoặc nháy đúp chuột kết thúc một đoạn cong nhưng chưa kết thúc lệnh. Nếu chọn Back, bỏ đoạn vừa vẽ, con trỏ trở về điểm ngay trước đó. Nhấn phím phải chuột vào vùng trống, chọn Done kết thúc lệnh. Ngoài việc vẽ các đoạn cong theo toạ độ các điểm thông thường, chúng tôi giới thiệu thêm các trường hợp đặc biệt khi dùng lệnh Spline. Vẽ đường cong tiếp xúc nối liền với đoạn thẳng Ra lệnh Spline. Nhấn phím trái chuột vào điểm đầu mút của đoạn thẳng, giữ phím, rê chuột thành đường cong tiếp xúc với đoạn thẳng (hình a), nhấn phím trái chuột để định vị điểm tiếp theo. Kết quả như hình b. a b Nguyễn Văn Thiệp
  • 32. 36 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 2.2.2.3 Chỉnh sửa Spline Sau khi vẽ xong, đường Spline được chỉnh sửa như sau: - Chỉnh sửa bằng các điểm nút (các điểm khi bấm chuột mà Spline đi qua): nhấn chuột vào các điểm nút này và kéo, hình dạng của Spline bị thay đổi. - Bằng các lệnh tại Trình đơn động Đưa con trỏ vào Spline và nhấn phím phải chuột. Trình đơn động hiện ra: Trên Trình đơn động gồm các mục sau: Close Spline: khép kín đường cong. Insert Point: thêm điểm nút. Mỗi lần nhấn phím trái vào đường cong, tại đó có thêm một điểm. Fit Method: các phương thức làm trơn. Nhấn chuột trái, hiện ra 3 phương thức: Smooth, Sweet và AutoCAD, mỗi phương thức có độ cong khác nhau. Display Curvature: cho hiện các đường pháp tuyến thể hiện độ cong. Nguyễn Văn Thiệp
  • 33. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 37 Bowtie - nút gốc của cung. Nhấn nút , hiện ra các phương án để biến đổi hình dạng cung. - Handle: dùng thủ công (bằng tay). Các nút của đường tiếp tuyến với cung hiện ra, nhấn phím trái chuột vào nút đó và rê chuột, hình dạng đường cong biến đổi theo (hình a). a b - Curvature: dùng cung để định độ cong. Có thêm một cung kèm theo các nút gốc hiện ra tại điểm uốn, nhấn phím trái chuột vào nút đó và rê chuột, hình dạng đường cong biến đổi theo bàn kính cung (hình b). - Flat: biến đoạn cong thành phẳng. Spline Tension: độ căng của đường cong. Hộp thoại cho số liệu xuất hiện: Dùng thanh trư để thay đổi giá trị. Giá trị càng lớn, đoạn cong càng gần với đường ợt thẳng (căng) (hình dưới). Nguyễn Văn Thiệp
  • 34. 38 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 2.2.2.4 Lệnh vẽ đường tròn - Circle DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: nhấn nút để chọn phương án vẽ. Bàn phím: Shift + C. GIẢI THÍCH: Trên thanh công cụ có hai cách vẽ đường tròn: 1- Vẽ theo tâm và một điểm khác trên đường tròn - hoặc Shift + C Dòng nhắc: Select Center of Circle: cho tâm đường tròn. Select Point on the Circle: cho một điểm trên đường tròn. 2- Vẽ đường tròn tiếp xúc với 3 đoạn thẳng Dòng nhắc: Select First Line: chọn đoạn thẳng thứ nhất. Select second Line: chọn đoạn thẳng thứ hai. Select a line to create Circle: chọn đoạn thẳng cuối cùng để tạo ra đường tròn. Đáp lại các dòng nhắc trên bằng cách đưa con trỏ đến các đường thẳng, nhấn phím trái chuột. Hình dưới minh hoạ các dạng vẽ đường tròn tiếp xúc với 3 đoạn thẳng. 2.2.2.5 Lệnh vẽ hình Elíp - Ellipse DẠNG LỆNH: Thanh lệnh : . Nút Elíp nằm trong nút vẽ đường tròn như thanh công cụ minh hoạ. Nguyễn Văn Thiệp
  • 35. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 39 Nhấn nút , nút lệnh hiện ra. GIẢI THÍCH: Dòng nhắc: Select ellipse center: cho tâm điểm. Select first axis point: cho điểm đầu một trục. Select point on ellipse: cho một điểm trên elíp. Tất cả đều nhấn phím trái chuột. Kết quả được 1 hình elíp. Hình dưới minh hoạ cách vẽ Elíp. 2.2.2.6 Lệnh vẽ cung tròn - Arc DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: , nhấn nút  để chọn phương án vẽ. GIẢI THÍCH: Có 3 cách vẽ cung tròn. 1- Vẽ theo 3 điểm đầu, cuối và trên cung tròn - Dòng nhắc: Select start of arc: cho điểm đầu của cung tròn. Select end of arc: cho điểm cuối của cung tròn. Select point on arc: cho một điểm trên cung tròn. 2- Vẽ theo tâm, điểm đầu và điểm cuối - Dòng nhắc: Select center: cho tâm điểm. Select start point:cho điểm đầu của cung tròn. Select end point: cho điểm cuối. 3- Vẽ theo 1 điểm đầu mút của đối tượng khác và điểm cuối - Dòng nhắc: Nguyễn Văn Thiệp
  • 36. 40 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Select start point: cho điểm đầu của cung tròn. Điểm này phải là đầu mút của một đối tượng khác như cung tròn hoặc đoạn thẳng. Cung tròn được nối với đối tượng cũ và tiếp tuyến với nhau. Select end of arc: cho điểm cuối của cung tròn. Đối với các hình đường tròn, cung tròn, elíp khi vẽ không có phương án ti p xúc ế nhau hoặc tiếp xúc với đoạn thẳng nhưng sau khi vẽ có thể dùng các ràng buộc để tạo các tiếp xúc cần thiết. 2.2.2.7 Lệnh vẽ hình chữ nhật - Rectangle DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: , nhấn nút  để chọn phương án vẽ. GIẢI THÍCH: Có 2 cách vẽ hình chữ nhật. 1- Vẽ theo hai điểm của đường chéo - Dòng nhắc: Select first corrner: cho điểm đầu của đường chéo. Select opposite corner: cho điểm đối diện. Vẽ bằng phương pháp này được hình chữ nhật có hai cạnh nằm ngang và thẳng đứng (hình a). 2- Vẽ theo 3 điểm góc - Dòng nhắc: Select first corrner: cho điểm của góc thứ nhất. Select second corner: cho điểm góc thứ hai. Điểm này và điểm thứ nhất cùng nằm trên một cạnh. Có thể kéo theo phương bất kỳ. Select third corner: cho điểm góc thứ ba. Con trỏ tự động kéo theo phương vuông góc với cạnh được tạo bằng hai điểm trên. Vẽ theo phương pháp này được hình chữ nhật nằm theo phương bất kỳ (hình b). a b 2.2.2.8 Lệnh vẽ một điểm - Point Điểm (Point) được dùng với mục đích sau: - Làm tâm lỗ khi vẽ các lỗ 3D hoặc tâm đường tròn. Nguyễn Văn Thiệp
  • 37. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 41 - Làm điểm để dựng mặt phẳng làm việc (Work plane) chứa hình phác. - Làm điểm để tạo điểm làm việc (Work point) để dựng đường 3D trong không gian. 1- Vẽ trực tiếp DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: GIẢI THÍCH: Dòng nhắc: Select Center point: cho tâm lỗ. Đưa chuột đến vị trí cần thiết nhấn phím trái. Kết thúc lệnh bằng ESC hoặc Done. Khi vẽ lỗ, có điểm để bắt tâm. Các điểm được hiển thị bằng dấu Để đặt vị trí của điểm một cách chính xác cách các cạnh một khoảng cho trước, dùng lệnh Create Dimension và Edit Dimension. Khi cho kích thư nhấn chuột vào điểm đã vẽ và đoạn thẳng hoặc đối tượng cần lấy ớc, khoảng cách, kích thước hiện ra và cho số (hình dưới). 2- Nhập từ tệp dữ liệu DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: Thanh công cụ: 3D sketch  GIẢI THÍCH: Tệp dữ liệu được tạo ra bằng Excel. Nội dung của bảng dữ liệu phải tuân thủ theo cú pháp như hình dưới. Đối với hình phác 2D không cần nhập giá trị Z. Sau khi ra lệnh, hộp thoại xuất hiện. Nguyễn Văn Thiệp
  • 38. 42 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Nhấn chọn tên tệp cần nhập. Nhấn Open, các điểm được vẽ ra. 2.2.2.9 Lệnh vẽ đa giác đều DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: GIẢI THÍCH: Hộp thoại xuất hiện: Ô để nhập số cạnh. Gõ số hoặc nhấn nút  bên cạnh để chọn các số có sẵn. Tại đây có 2 cách vẽ: vẽ theo tâm và đỉnh Nguyễn Văn Thiệp
  • 39. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 43 vẽ theo tâm và trung điểm một cạnh Dòng nhắc: Select center of polygon: cho tâm điểm. Select point on polygon: cho điểm trên đa giác. Điểm này tuỳ theo cách vẽ, là đỉnh hay trung điểm của cạnh. Trong quá trình đang vẽ một hình, ta có thể thay đổi số cạnh, cách vẽ, lập tức hình thay đổi theo. Kết thúc lệnh: nhấn Done. 2.2.2.10 Lệnh 2D Fillet Ý NGHĨA: Lệnh dùng để vê góc thành cung tròn, chỉ dùng được cho giao điểm giữa các đoạn thẳng, giữa các cung tròn và đoạn thẳng với cung tròn. DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: GIẢI THÍCH: Hộp thoại để nhập bán kính cung: Dòng nhắc: Select line or arc to fillet: chọn hai đoạn thẳng hoặc cung tròn để fillet. Nhấn nút ON (chìm xuống) không ghi kích thước cung tròn vê góc, OFF (nổi lên) có ghi kích thước. Kết quả như hình dưới Nguyễn Văn Thiệp
  • 40. 44 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 2.2.2.11 Lệnh 2D Chamfer Ý NGHĨA: Lệnh dùng để vát góc các đỉnh. DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: nút này nằm trong cùng vị trí với Fillet. Nhấn nút  để chọn lệnh. GIẢI THÍCH: Hộp thoại để chọn các phương án: - Hai khoảng cách từ đỉnh đến điểm phạt bằng nhau. Chỉ phải nhập một giá trị như hộp thoại (hình a). - Hai khoảng cách khác nhau, phải nhập hai giá trị Distance 1 và Distance 2 (hình b). - Cho một khoảng cách và một góc, phải nhập Distance: khoảng cách và Angle: góc (hình c). Dòng nhắc: Select line to chamfer: chọn hai đoạn thẳng. a b c Nguyễn Văn Thiệp
  • 41. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 45 Nhấn nút chìm xuống sẽ tự động ghi kích thước. Nhấn nút chìm xuống, không ghi kích thước tại vị trí phạt góc. Nếu có ghi kích thước, sẽ dễ dàng thay đổi giá trị kích thước, hình sẽ thay đổi theo. 2.2.2.12 Lệnh Mirror Ý NGHĨA: Vẽ hình đối xứng qua một trục. DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: GIẢI THÍCH: Đặc điểm của lệnh này là đối tượng mẫu để lấy đối xứng và trục đối xứng phải là các đối tượng đã có trong bản vẽ. Hộp thoại để chọn các phương án: Select: chọn đối tượng. Dòng nhắc: Select Geometry to mirror. Mirror line: chọn trục đối xứng. Dòng nhắc: Select Mirror line. Trong này có thể chọn đối tượng trước hoặc sau chọn trục. Đối tượng đã được chọn lấy đối xứng không thể được chọn làm trục đối xứng. Sau khi m đối tượng đã được chọn đầy đủ, nút Apply mới được kích hoạt. Nhấn ọi Apply để thực thi. Có thể làm tiếp với các đối tượng khác đến khi nhấn Done hoặc ESC, lệnh mới kết thúc. Nguyễn Văn Thiệp
  • 42. 46 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 2.2.2.13 Lệnh Rectangular Pattern Ý NGHĨA: Tạo ra một loạt các hình, xếp theo hàng và cột. DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: GIẢI THÍCH: Hộp thoại xuất hiện: Trong hộp thoại có các nút: Geometry: chọn hình gốc. Nhấn chuột vào đối tượng cần chọn. Direction 1: hướng phát triển thứ nhất. Nhấn nút để chọn một đoạn thẳng làm phương, nhấn nút để định hướng. Hai phương là hai đoạn thẳng hợp với nhau một góc bất kỳ. cho số hình. Gõ số. khoảng cách. Gõ số hoặc nhấn nút  để chọn cách cho giá trị hoặc các giá trị có sẵn. Direction 2 - tương tự như Direction 1. Nguyễn Văn Thiệp
  • 43. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 47 Sau khi đã xác định đầy đủ các yếu tố như hình dưới, có thể nhấn nút để hiện ra phần lựa chọn phụ (hình dưới) Supress: loại bỏ một số hình trong dãy. Nhấn chuột vào hình cần loại bỏ. Hình này sẽ không tham gia vào việc tạo nên hình khối. Associative: ON (có đánh dấu) - các hình gắn kết thành một khối, một hình bị thay đổi , các hình khác cũng thay đổi theo. OFF (không dánh d ấu) - các hình là các cá th riêng rẽ. ể Mặc định là ON. Fitted: ON (có đánh dấu) - các hình nằm cách đều nhau trong đoạn có độ dài cho trong ô nhập khoảng cách. OFF (không dánh d ấu) - các hình cách nhau một đoạn bằng giá trị cho trong ô nhập khoảng cách. Fitted: ON Fitted: OFF Nhấn OK, kết thúc lệnh. Nguyễn Văn Thiệp
  • 44. 48 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 2.2.2.14 Lệnh Circular pattern Ý NGHĨA: Tạo ra một loạt các hình, xếp theo vòng tròn. Các hình được tạo ra luôn xoay hướng tâm. DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: GIẢI THÍCH: Hộp thoại xuất hiện: Trong hộp thoại có: Geometry: chọn hình gốc. Nhấn chuột vào các đối tượng gốc Axis: chọn một điểm làm tâm dãy. Điểm này phải là các đầu mút, tâm của vòng tròn, cung tròn hay là một điểm (point) đã được vẽ trong bản vẽ. Nút định chiều khai triền của dãy. : cho số hình. Gõ số cho góc ở tâm dãy. Gõ số. Nguyễn Văn Thiệp
  • 45. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 49 Sau khi đã xác định đầy đủ các yếu tố như hình dưới, có thể nhấn nút để hiện ra phần lựa chọn phụ nửa bên dưới hộp thoại: Supress: loại bỏ một số hình trong dãy. Nhấn chuột vào hình cần loại bỏ. Hình này không tham gia vào việc tạo khối. Associative: ON (có đánh dấu) các hình gắn kết thành một khối, một hình bị thay đổi, các hình khác cũng thay đổi theo. OFF (không dánh dấu) các hình là các cá thể riêng rẽ. Mặc định là ON. Fitted: ON (có đánh dấu) các hình đầu và cuối cách nhau bằng giá trị góc ở tâm , OFF (không dánh dấu) các hình cách nhau một góc bằng giá trị cho trong ô góc ở tâm. Fitted: ON Fitted: OFF Các hình luôn xoay hướng tâm. 2.2.2.15 Lệnh chỉnh sửa dãy Chỉnh sửa khối hình được tạo bằng Cirrcular và Rectangular Pattern. Khi một dãy được tạo ra, nhấn phím phải chuột vào thành viên của dãy, Trình đơn động hiện ra. Suppress Element(s): loại bỏ một số thành viên của dãy. Thành viên đã chọn bị loại. Nguyễn Văn Thiệp
  • 46. 50 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Delete Pattern: xoá dãy. Các bản sao bị xoá, hình gốc vẫn giữ nguyên. Edit Pattern: sửa dãy. Hộp thoại Pattern hiện ra để thay đổi các tham số. 2.2.2.16 Lệnh Offset Ý NGHĨA: Vẽ một đối tượng song song với đối tượng gốc và cách đối tượng gốc một đoạn cho trước. DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, nhấn phím phải chuột để chọn các phương án lựa chọn đối tượng và ràng buộc giữa các đối tượng mới với đối tượng gốc. Trình đơn động như sau: Loop Select: ON - các đối tượng nối nhau liền hình sẽ được chọn đồng thời. mỗi lần nhấn phím trái chuột, đối tượng được chọn sẽ là một xâu các đối tượng đã kết lại thành một đường liền và dính vào con trỏ để di chuyển. OFF - các đối tượng có thể được chọn riêng rẽ. mỗi lần chỉ chọn được một đối tượng riêng rẽ. Kết thúc chọn đối tượng bằng Enter hoặc nhấn phím phải chuột, chọn Continue. Tiếp theo, hình offset dính vào con tr để ỏ người dùng kéo và đặt vào vị trí cần thiết. Nguyễn Văn Thiệp
  • 47. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 51 Constrain Offset: ON - đối tượng gốc và đối tượng sao chép gắn với nhau thành một khối. Khi có m loạt các đối tượng tạo thành một biê n dạng khi cho khoảng cách giữa một ột trong các đối tượng này với đối tượng gốc thì tất các các thành viên của biên dạng cũng cách các đối tượng gốc tương ứng bằng khoảng cách vừa cho (hình a). OFF - đối tượng gốc và đối tượng phát sinh không có ràng buộc gì. Các kho ảng cách giữa các đối tượng (gốc và mới) trong cùng một biên dạng có thể là khác nhau (hình b). Dòng nhắc: Select curver to offset: chọn đối tượng để offset. Dòng nhắc tại bước này là: Select offset position: chọn điểm đặt. Nhấn phím trái chuột tại vị trí cần thiết. Sau đây là các hình minh hoạ cách Inventor thực hiện lệnh: Bản vẽ chưa có offset. Hình a Hình b Các khoảng cách cần chính xác dùng lệnh Create Dimension cũng giống như các đối tượng khác. Nguyễn Văn Thiệp
  • 48. 52 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 2.2.2.17 Lệnh Extend Ý NGHĨA: Kéo dài các đối tượng đến các đối tượng đối diện. DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, dòng nhắc: Select curve to extend: chọn đối tượng để kéo dài. Khi con trỏ chạm đến đối tượng nào, nếu có khả năng kéo dài, lập tức hiện đoạn kéo dài đến đối tượng gần nhất. Nhấn phím trái chuột, công việc được hoàn tất. Khi đang th hiện EXTEND, nhấn phải chuột, chọn TRIM sẽ thực hiện cắt bỏ hoặc ực ngược lại. Hình dưới minh họa các đoạn được kéo dài. Hình gốc Đối tượng được chọn và kéo dài. Nguyễn Văn Thiệp
  • 49. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 53 2.2.2.18 Lệnh Trim Ý NGHĨA: Cắt bỏ những phần thừa hoặc cả một đối tượng. DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, dòng nhắc: Select portion of curve to trim: chọn đoạn cần cắt. Khi con trỏ chạm đến đoạn nào, đoạn đó bị đánh dấu thành đứt đoạn, nhấn phím trái chuột, đoạn hoặc đối tượng bị xoá. Khi đang th hiện TRIM, nhấn phải chuột, chọn EXTEND sẽ thực hiện kéo dài hoặc ực ngược lại. Hình dưới minh họa các đoạn bị cắt bỏ. Hình gốc Chọn đối tượng Kết quả 2.2.2.19 Lệnh Text Ý NGHĨA: Ghi chữ vào hình phác. DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: Bàn phím: T GIẢI THÍCH: Việc ghi chữ vào hình phác có một số chức năng sau: - Để ghi dòng mô tả hình phác. Đây là chức năng phụ. - Để tạo biên dạng cho việc gắn chữ dưới dạng hình khối vào bề mặt chi tiết. Chúng ta sẽ minh hoạ chức năng này bằng ví dụ trong phần tạo hình khối. Nguyễn Văn Thiệp
  • 50. 54 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Sau khi ra lệnh, nhấn một điểm để đặt dòng chữ. Hộp thoại xuất hiện: Sau khi ra lệnh, con trỏ có dạng . Nhấn con trỏ vào vị trí cần đặt dòng chữ, hộp thoại xuất hiện: Trong hộp thoại có các thông số: Font: chọn phông chữ. Nhấn nút  để chọn. Size: chiều cao chữ. Gõ số hoặc nhấn nút  để chọn gác giá trị có sẵn. Phông chữ Chiều cao chữ Các nút để căn chỉnh theo điểm vừa chọn trên bản vẽ. Nút điều khiển ràng buộc chữ theo các hướng. Nhấn nút này, thông số Rotation được kích hoạt. chọn chiều quay của dòng chữ. Nhấn nút  để chọn các chiều: từ trái qua phải. từ trên xuống dưới. Nguyễn Văn Thiệp
  • 51. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 55 từ phải qua trái. từ dưới lên trên. Nút  để chọn màu cho chữ. %Stretch: tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều cao của chữ cái. < 100 chữ hẹp, > 100 chữ rộng. Line Spacing: cho khoảng cách giữa các dòng. Nhấn nút  để chọn các khoảng cách. Riêng phương án Exactly, có hiển thị ô Value để cho giá trị khoảng cách bằng số. Các nút để chọn các dạng cữ đậm, nghiêng hoặc gạch chân. Nút để chọn ghi các ký hiệu đặc biệt như: Các nút để phóng to, thu nhỏ chữ trong khung gõ chữ. Ô trắng dưới cùng là nơi gõ chữ. Nhấn OK kết thúc việc viết một khối chữ. Kết quả khối chữ hiện ra hình phác như hình dưới. Có thể tiếp tục ghi khối khác hoặc nhấn Done kết thúc lệnh. Khi nhấn Finish Sketch, dòng chữ hiện trên mặt phẳng vẽ. Khối chữ có thể được di chuyển đến vị trí bất kỳ trong mặt phẳng bằng cách nhấn phím trái vào khối chữ, giữ chuột và di chuyển đến vị trí cần thiết. 2.2.2.20 Chỉnh sửa khối chữ DẠNG LỆNH: Trình đơn động: Edit Text. GIẢI THÍCH: Nhấn phím phải chuột vào khối chữ, chọn Edit Sketch để chuyển sang màn hình vẽ phác. Tiếp tục nhấn phím phải chuột vào khối chữ, chọn Edit Text. Hộp thoại hiện ra để chỉnh sửa. Chúng ta sẽ nghiên cứu ứng dụng dòng chữ để tạo hình khối 3D trong phần sau. 2.2.2.21 Lệnh Insert Image Ý NGHĨA: Nguyễn Văn Thiệp
  • 52. 56 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Chèn bức tranh dạng .BMP vào hình phác. DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: GIẢI THÍCH: Việc đưa bức tranh vào hình phác có một số chức năng sau: + Dùng để vẽ lại các đường bao bằng các đối tượng của Inventor tạo ra biên dạng xây dựng hình khối 3D. + Dùng làm hình đề can dán lên bề mặt của chi tiết. Hộp thoại để chọn tập tin hình ảnh *.BMP hiện ra: Chọn tập tin cần thiết, nhấn Open. Trở lại bản vẽ phác, nhấn phím trái chuột chọn điểm đặt. Mỗi lần nhấn phím trái chuột ta được một bức tranh. Nhấn phím phải chuột, chọn Done kết thúc lệnh. Bức tranh được gắn vào mặt phẳng vẽ phác. Chúng ta có thể di chuyển bức tranh bằng cách nhấn phím trái và giữ chuột tại các điểm như trong hình minh hoạ và đưa đến vị trí cần thiết. Nguyễn Văn Thiệp
  • 53. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 57 Tương tự, chúng ta cũng có thể phóng to, thu nhỏ và xoay bức tranh. Chúng ta sẽ nghiên cứu ý nghĩa của bức tranh trong các phần sau. 2.2.2.22 Lệnh Move Ý NGHĨA: Chuyển đối tượng từ điểm này đến điểm khác. DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: GIẢI THÍCH: Lệnh này chỉ thực hiện được khi đã có điểm gốc và điểm đích là các đối tượng trong bản vẽ. Sau khi ra lệnh, hộp thoại xuất hiện: Nhấn nút Select để chọn đối tượng. Dòng nhắc: Select Geometry to move: chọn đối tượng để di chuyển. Nhấn nút để chọn điểm gốc, dòng nhắc: Select first point. Nhấn nút để chọn điểm đích, dòng nhắc: Selct second point. Nguyễn Văn Thiệp
  • 54. 58 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Các điểm ở đây phải là các điểm thực sự như điểm đầu mút của các đối tượng, tâm đường tròn, cung tròn, ho là một điểm được vẽ bằng lệnh point. Các đi m khác như trung điểm, ặc ể giao điểm không được chọn. Nếu muốn bắt vào trung điểm phải vẽ một điểm tại đó trước. Chọn  Copy sẽ có thêm một hình. Nhấn Apply kết thúc một lần, mhấm Done kết thúc lệnh. Hình dưới minh hoạ lệnh Move. Hình gốc Hình di chuyển Copy Ngoài lệnh Move, các đối tượng nằm riêng biệt hoặc cả một cụm các đối tượng đã liên kết với nhau bằng các ràng buộc có thể bị di chuyển bằng cách kéo một cửa sổ chọn toàn bộ sau đó nhấn vào một trong các đối tượng và di chuyển, lập tức cả cụm hoặc đối tượng nằm riêng biệt được chọn sẽ di chuyển đến vị trí mới không cần có các điểm đã vẽ trước. Nếu không chọn toàn bộ mà nhấn chuột vào các nút kéo, hình bị kéo dãn xộc xệch. 2.2.2.23 Lệnh Rotate Ý NGHĨA: Xoay đối tượng đi một góc. DẠNG LỆNH: Thanh công cụ: Thanh lệnh: GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, hộp thoại xuất hiện: Nguyễn Văn Thiệp
  • 55. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 59 Nhấn nút Select để chọn đối tượng. Dòng nhắc: Select Geometry to Rotate: chọn đối tượng để xoay. Nhấn nút để chọn tâm xoay, dòng nhắc: Select center point. Angle: cho góc xoay, > 0 ngược chiều kim đồng hồ, < 0 cùng chiều kim đồng hồ. Chọn  Copy sẽ có thêm một hình. Nhấn Apply kết thúc một lần, nhấn Done kết thúc lệnh. 2.2.2.24 Lệnh Copy - Paste - Sao chép và dán 1- Copy thành viên của hình phác Hai lệnh này được thực hiện bằng cách nhấn chọn đối tượng sau nhấn phím phải chuột hoặc gõ Ctrl + C (Copy), Ctrl + V (Paste). Nhấn phím phải chuột Trình đơn động xuất hiện: . Chọn Copy đối tượng được sao chép. Nhấn Paste đối tượng được xuất hiện ngay cạnh đối tượng gốc, có thể lấy ra và đặt vào chỗ khác bằng lệnh di chuyển. 2- Copy cả bản vẽ phác Nếu nhấn phím trái chuột tại tên của hình phác (ví dụ: Sketch1) trên Trình duyệt, toàn bộ hình trong bản vẽ phác được chọn. Nhấn Copy, tất cả được sao chép. Do hình vẽ phác có các ràng buộc nên khi nhấn Paste, bản sao sẽ đè lên bản chính. Sau đó dùng lệnh Move để di chuyển bản sao đến vị trí khác. 2.2.2.25 Lệnh Delete - Xóa hình 1- Xoá thành viên của hình phác Lệnh này được thực hiện bằng cách nhấn chọn đối tượng sau nhấn phím phải chuột, Trình đơn động xuất hiện nhấn chọn 2- Xoá cả bản vẽ phác Nguyễn Văn Thiệp
  • 56. 60 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Nếu nhấn phím trái chuột tại tên của hình phác (ví dụ: Sketch1) trên Trình duyệt, toàn bộ hình trong bản vẽ phác được chọn. Nhấn phím phải, chọn Delete, tất cả bị xoá. Các lệnh Copy, Delete dùng cho tất cả các đối tượng kể cả các hình khối (feature) sau này. 2.2.3 RÀNG BUỘC HÌNH HỌC GIỮA CÁC ĐỐI TƯỢNG HÌNH PHÁC Theo quan đi m của Inventor, các hình nh đoạn thẳng, cung tròn, đường tròn, hình ể ư elíp, chữ nhật v.v...khi ghép lại liền mạch với nhau chúng có sự gắn bó rất khăng khít cả về kích thước cũng như vị trí tương đối và phương. Khi một đối tượng có thay đổi, kéo theo các đ ối tượng khác cũng thay đổi theo cho phù hợp. Khi vẽ, nếu trong bản vẽ đã có một số đối tượng, con trỏ lướt qua đối tượng nào, nếu ở vị trí thích hợp, Inventor tự động sinh ra các ràng buộc như là bắt song song hoặc vuông góc, thẳng đứng hoặc nằm ngang bằng các ký hiệu hoặc đường chấm mờ để dẫn dắt cho việc vẽ thiết kế được chính xác và nhanh chóng. Khi vẽ xong, các ràng buộc chưa được như ý, có thể dùng các ràng buộc để chỉnh sửa. 2.2.3.1 Cách tạo ràng buộc hình học Ràng buộc hình học giữa các đối tượng với nhau tạo ra mối liên kết chặt chẽ giữa chúng. Các đối tượng bị ràng buộc không thể tuỳ tiện thay đổi vị trí hoặc tư thế nếu ràng buộc đó không cho phép. Các ràng buộc này cũng có thể bị phá vỡ bởi lệnh Delete. DẠNG LỆNH: Thanh công cụ: nhấn vào nút , một bảng các ràng buộc hiện ra, muốn tạo ràng buộc nào, nhấn vào nút đó. Thanh lệnh: , nhấn nút , trình đơn liệt kê các ràng buộc hiện ra. Trình đơn động: Create Constraint, trình đơn liệt kê các ràng buộc hiện ra như sau: Nguyễn Văn Thiệp
  • 57. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 61 Các ràng buộc có ý nghĩa sau: Perpendicular đặt vuông góc với một thành viên nào đó. Parallel đặt song song với một thành viên khác. Hai ràng buộc này có chung dòng nhắc: Select First line or ellipse axis: chọn đường thứ nhất hoặc một trục của Elíp. Đây là đối tượng gốc (cố định). Select second line or ellipse axis: chọn đường thứ hai hoặc một trục của Elíp. Đây là đối tượng phụ thuộc (bị thay đổi). Tangent đặt tiếp xúc với đường tròn hoặc cung tròn. Trong này có th cho các đối ể tượng tiếp xúc nhau: - Chọn đoạn thẳng tiếp xúc với đường tròn, cung tròn hoặc elíp. - Cung tròn, đường tròn hoặc elíp tiếp xúc với nhau. Coincident đặt bắt dính vào một điểm của đối tượng. Concentric đặt đồng tâm với cung tròn hoặc đường tròn. Dòng nhắc: Select first cirrcle arc or ellipse: chọn đường thứ nhất. Select second cirrcle arc or ellipse: chọn đường thứ hai. Cũng như trên, đối tượng nào ít ràng buộc bị di chuyển. Colinear đặt cùng nằm trên một đường thẳng. Tương tự như trên. Horizontal đặt nằm ngang. Vertical đặt thẳng đứng. Equal đặt một đối tượng bằng đối tượng khác về kích thước. Dòng nhắc: Select first line, cirrcle, arc to equaltion: chọn đoạn thẳng, cung, đường tròn thứ nhất để làm phép bằng nhau. Select second line, cirrcle, arc to equaltion: chọn đường thứ hai. Cũng như trên, đối tượng nào ít ràng buộc bị thay đổi. Nếu chọn vào các đối tượng đã có ràng buộc bằng nhau với đối tượng khác, các đối tượng sẽ theo tính bắc cầu. Fix đặt cố định không thay đổi vị trí cũng như kích thước. Symmetry đặt đối xứng với đối tượng khác qua một trục. Dòng nhắc: Select first sketch element or Restat: chọn đối tượng thứ nhất. Select second sketch element or Restat: chọn đối tượng thứ hai. Select a symmetry line: chọn trục đối xứng. Cũng như trên, đối tượng nào ít ràng buộc bị di chuyển. Các đối tượng bị ràng buộc với đối tượng được chọn sẽ bị thay đổi theo để giữ ràng buộc cũ. Nguyễn Văn Thiệp
  • 58. 62 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Smooth làm các đường cong tiếp xúc nhau lồi hoặc lõm. Nhấn chọn hai đường cong nối với nhau bằng điểm gẫy khúc. Ràng buộc này sẽ tạo ra hai đoạn tiếp tuyến nhau tại tiếp điểm, sẽ là lõm hoặc lồi tuỳ theo tiếp tuyến của hai đoạn cong. Các ràng buộc này có thể được sử dụng ngay trong lúc vẽ hoặc sau khi đã vẽ xong quay sang chỉnh sửa bằng lệnh Create Constraints và Edit Constraints. 2.2.3.2 Cho hiện và ẩn các ràng buộc hình học Khi đã vẽ xong một bản vẽ phác, để kiểm tra chúng ta có thể cho hiện các ràng buộc. DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: Trình đơn động: + Cho hiện các ràng buộc: Show All Constraint. + Cho ẩn các ràng buộc: Hide All Constraint. GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, các ràng buộc hiện ra hoặc ẩn đi. Muốn ẩn ràng buộc của từng đối tượng, nhấn nút  tại ràng buộc cần ẩn. Các ràng buộc này có thể gỡ bỏ (xoá đi) riêng rẽ cho từng đối tượng. Khi đưa con trỏ vào nút ràng buộc, nút được hiện màu đỏ đồng thời các đối tượng bị ràng buộc cũng hiện màu đỏ rất dễ kiểm soát. Nguyễn Văn Thiệp
  • 59. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 63 Cách xoá ràng buộc Dùng một trong hai cách sau đây: - Nhấn phím trái chuột vào ràng buộc cần xoá, đưa con trỏ ra ngoài, nhấn phím phải, chọn Delete. - Nhấn phím phải chuột vào ràng buộc cần xoá, chọn Delete. Khi ràng buộc bị xoá, các đối tượng trước đây liên quan được giải phóng, có thể thay đổi vị trí hoặc tư thế. 2.2.4 RÀNG BUỘC VỀ KÍCH THƯỚC Trong Inventor, lệnh ghi kích thước (Dimension) không chỉ để cho biết kích thước mà còn là các giá trị để thay đổi hình dạng của đối tượng. 2.2.4.1 Thanh nhập số liệu khi vẽ hình Trong Inventor chúng ta có th vẽ biên dạng tương tự như hình mẫu sau đó tạo ràng ể buộc về hình học giữa các hình tạo nên biên dạng và cho kích thước. Đồng thời vẫn có thể cho số liệu trực tiếp khi đang vẽ. Trong các lệnh vẽ và các lệnh hiệu chỉnh có việc chọn điểm, điểm đó được cho bằng cách nhấn chuột trực tiếp trên mặt phẳng phác hoặc nhập theo các phương án trong các ô của thanh công cụ. Thanh công cụ như sau: Để hiện thanh công cụ này dùng lệnh: View  Toolbars  Inventor precise input. Thanh này chỉ được kích hoạt khi có một lệnh vẽ hoặc lệnh hiệu chỉnh đang thực hiện. Nhấn nút sau đó chọn một điểm để đặt gốc toạ độ tương đối. Nhấn nút , gốc toạ độ tương đối luôn bám theo và dính vào điểm được vẽ cuối cùng. Nhấn nút  để chọn cách nhập giá trị. Các phương án hiện ra, nhấn chọn một phương án. + XY cho giá trị vào 2 ô X và Y. Nếu chỉ nhập một giá trị X hoặc Y, điểm này sẽ nằm trên đường nằm ngang hoặc thẳng đứng. Nguyễn Văn Thiệp
  • 60. 64 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết + Cho giá trị X và góc nghiêng. + Cho Y và góc nghiêng. + Cho độ dài và góc nghiêng. Điểm sắp vẽ Gốc toạ độ tương đối Các giá trị trên đều phụ thuộc vào vị trí của gốc toạ độ tương đối. 2.2.4.2 Lệnh Create Dimension Ý NGHĨA: Ghi kích thước cho các đối tượng vẽ phác để nhập giá trị chính xác. Kích thước này để định ràng buộc về kích thước của các đối tượng. DẠNG LỆNH: Trình đơn động: Create Dimension Thanh lệnh: Bàn phím: gõ d GIẢI THÍCH: Với mỗi loại đối tượng có những thao tác ghi kích thước khác nhau. Chúng có thể được phân ra sơ bộ như dưới đây. 1- Ghi độ dài Đưa con trỏ đến đối tượng, mũi tên chỉ hướng ghi kích thước hiện ra. Nhấn trái chuột, cụm kích thước hiện ra. Có thể thực hiện chọn kích thước theo cách sau: + Đưa con trỏ theo hướng nằm ngang hoặc thẳng đứng để chi kích thước theo hình chiếu lên trục X hoặc Y. Nhấn tiếp vào đối tượng đưa con trỏ hướng vuông góc với đối tượng để ghi độ dài đối tượng. Nguyễn Văn Thiệp
  • 61. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 65 + Nhấn phím phải chuột, trình đơn động hiện ra. Nhấn chọn: Vertical: ghi theo trục Y. Horizontal: ghi theo trục X. Aligned: ghi chính độ dài của đối tượng. Nhấn phím trái chuột, kích thước hiện lên. 2- Ghi khoảng cách + Nhấn đúp phím trái vào cụm kích thước, một ô nhập số liệu hiện ra . Cho giá trị kích thước của đối tượng vừa chọn, nhấn nút √ bên cạnh để cập nhật giá trị mới. Lập tức, các đối tượng được thay đổi theo kích thước đã cho. Các đối tượng khác có liên quan cũng thay đổi kích thước theo. Trong ví dụ dưới đây, đoạn ta vẽ ra có kích thước ngẫu nhiên là 14,2012732mm. Ta thay bằng số 15. Kết quả như hình dưới. Nguyễn Văn Thiệp
  • 62. 66 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết Từ kích thước của đối tượng thứ hai trở đi có thể gõ công thức theo các kích thước ghi trước. Ví dụ, khi ghi cho d1 có thể gõ: 2*d0 trong ô nhập số, kết quả d1 có độ dài gấp đôi d0. Muốn ô nhập kích thước hiện ra ngay sau khi kích thước được kích hoạt, dùng lệnh Sketch Options, chọn Sketch, trong hộp thoại này chọn  Edit dimension when created. 2.2.4.3 Cách nhập số liệu Từ nay về sau trong tất cả các lệnh, tại các ô nhập liệu có dạng: Chúng ta có thể nhập giá trị như sau: 1- Gõ số. 2- Gõ biểu thức tính toán bằng số và các hàm toán học thông dụng. 3- Gõ biểu thức phụ thuộc vào các đại lượng đã được đặt tên bằng ký hiệu và đã có giá trị cho trước. 4- Nhấn nút  để chọn các giá trị đã có hoặc các phương thức khác. Khi nhấn nút  , Trình đơn động hiện ra: Nhấn chọn một trong giá trị đã có hoặc chọn: Measure: lấy giá trị đo được của một đối tượng đã có trong bản vẽ. Con trỏ có dạng , nhấn vào đối tượng cần đo trên bản vẽ. Giá trị đo được của đối tượng được đưa vào ô nhập số liệu (xem thêm Lệnh Measure). Tolerance: lấy dung sai. Hộp thoại hiện ra để cho dung sai: Nguyễn Văn Thiệp
  • 63. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 67 Nhấn nút  tại ô Type để chọn phương thức ghi dung sai. Các phương thức đó là: Default: mặc định theo giá trị thiết lập trong Document Settings. Symetrical: cận trên, cận dưới bằng nhau. Chỉ cho một giá trị dung sai. Diviation: cận trên, cận dưới khác nhau. Cho hai giá trị dung sai. Limits-Stacked: giới hạn kích thước của trục. Cho hai giá trị kích thước. Limits-Linear: giới hạn kích thước của dài. Cho hai giá trị độ dài. Nguyễn Văn Thiệp
  • 64. 68 AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết MAX, MIN: Giá trị đo được được coi là MAX hoặc MIN. Limits/Fits....: cho dung sai c lỗ. Nhấn nút  tại các ô Hole, Shaft để chọn các ký ủa hiệu dung sai tương ứng. Các kích thước có dung sai. 2.2.4.4 Lệnh Auto Dimension Khi vẽ được một biên dạng, chưa cho kích thước cụ thể, dùng lệnh này để tự động hiện kích thước các đối tượng vừa vẽ xong. DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: Hộp thoại hiện ra: Nguyễn Văn Thiệp