SlideShare a Scribd company logo
1 of 55
1
Phạm Văn Thắng – CTL901
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------o0o-------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
HẢI PHÒNG 2016
2
Phạm Văn Thắng – CTL901
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------o0o-------
TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG ỨNG DỤNG LẬP LỊCH
CHƢƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ thông tin
HẢI PHÒNG – 2016
3
Phạm Văn Thắng – CTL901
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------o0o-------
TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG ỨNG DỤNG LẬP LỊCH
CHƢƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ thông tin
Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Thắng
Giáo viên hướng dẫn: Đỗ Văn Chiểu
Mã sinh viên: 1513101004
HẢI PHÒNG – 2016
4
Phạm Văn Thắng – CTL901
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------o0o-------
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Phạm Văn Thắng Mã số: 1513101004
Lớp: CTL901 Ngành: Công nghệ thông tin
Tên đề tài: Tìm hiểu và xây dựng ứng dụng lập lịch chương trình hội nghị.
5
Phạm Văn Thắng – CTL901
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dụng và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp.
a. Nội dung:
b. Các yêu cầu cần giải quyết:
2. Các số liệu cần thiết để tính toán.
3. Địa điểm thực tập.
6
Phạm Văn Thắng – CTL901
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên:………………………………………………………………………
Học hàm, học vị:……………………………………………………………….
Cơ quan công tác:………………………………………………………………
Nội dung hướng dẫn:…………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
............................................................................................................................
…………………………………………………………………………………
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:………………………………………………………………………
Học hàm, học vị:……………………………………………………………….
Cơ quan công tác:………………………………………………………………
Nội dung hướng dẫn:…………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
............................................................................................................................
…………………………………………………………………………………
Đề tài tốt nghiệp giao ngày 03 tháng 10 năm 2016
Yêu cầu phải hoàn thành trước ngày 30 tháng 12 năm 2016
Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N
Sinh viên Cán bộ hướng dẫn Đ.T.T.N
Hải Phòng, ngày……tháng……năm 2016
HIỆU TRƯỞNG
GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
7
Phạm Văn Thắng – CTL901
PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
…………………………………………………………………………............
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Đánh giá chất lượng của đề tài tốt nghiệp (so với nội dung yêu cầu đã đề
ra trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp).
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn:
( Điểm gi bằng số và chữ )
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Ngày……tháng…..năm 2016
Cán bộ hướng dẫn chính
( Ký, ghi rõ họ tên )
8
Phạm Văn Thắng – CTL901
PHẦN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CHẤM PHẢN BIỆN ĐỀ
TÀI TỐT NGHIỆP
1. Đánh giá chất lƣợng của đề tài tốt nghiệp (về các mặt nhƣ cơ sở lý
luận, thuyết minh chƣơng trình, giá trị thực tế,..).
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Cho điểm của cán bộ phản biện:
( Điểm gi bằng số và chữ )
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Ngày……tháng…..năm 2016
Cán bộ hướng dẫn chính
( Ký, ghi rõ họ tên )
9
Phạm Văn Thắng – CTL901
Mục lục
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................11
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT .....................................................12
I. INTERNET, WORLD WIDE WEB VÀ HTML....................................................12
1.1 Khái niệm cơ bản về Internet................................................................................12
1.2. World Wide Web .................................................................................................13
1.3. HTML ..................................................................................................................16
1.4. Các thẻ định dạng khác. .......................................................................................16
1.5. Thẻ định dạng bảng <table>.. </table>:...............................................................17
1.6. Thẻ hình ảnh <img>:............................................................................................17
1.7. Thẻ liên kết <a>... </a>:.......................................................................................17
1.8. Các thẻ Input: .......................................................................................................17
1.9. Thẻ Textarea: < Textarea>.... < Textarea>:........................................................17
1.10. Thẻ Select:..........................................................................................................17
1.11. Thẻ Form............................................................................................................17
II. TÌM HIỂU NGÔN NGỮ PHP................................................................................17
2.1. Khái niệm PHP.....................................................................................................17
2.2. Tại sao nên dùng PHP:.........................................................................................18
2.3. Hoạt động của PHP..............................................................................................19
2.4. Tổng quan về PHP ...............................................................................................19
III. MYSQL...................................................................................................................27
3.1. Giới thiệu cơ sở dữ liệu:.......................................................................................27
3.2. Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu:..........................................................................27
3.3. Tổng quan về MySQL..........................................................................................28
3.4. Kết hợp PHP và MySQL trong ứng dụng Website..............................................30
3.5. Giới thiệu về CSS.................................................................................................30
3.6. Apache và IIS.......................................................................................................31
CHƢƠNG 2: MÔ TẢ VÀ PHÂN TÍCH BÀI TOÁN XẬY DỰNG ỨNG DỤNG
LẬP LỊCH CHƢƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ ..................................................................32
I.GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI................................................................................................32
II.PHÁT BIỂU BÀI TOÁN .........................................................................................33
III.SƠ ĐỒ TIẾN TRÌNH NGHIỆP VỤ......................................................................34
10
Phạm Văn Thắng – CTL901
3.1.Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ đăng ký tài khoản .......................................................34
3.2. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ lập lịch hội nghị.........................................................35
IV.MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ.........................................................................................36
4.1.Biểu đồ ngữ cảnh ..................................................................................................36
4.2.Biểu đồ phân rã chức năng....................................................................................37
4.3.Danh sách hồ sơ dữ liệu........................................................................................38
4.4.Ma trận thực thể chức năng...................................................................................38
4.5.Biểu đồ luồng dữ liệu............................................................................................39
V.THIẾT KẾ CSDL .....................................................................................................42
5.1.Các thực thể và mô tả thực thể (ER).....................................................................42
5.2.Xác định các mối quan hệ.....................................................................................43
5.3.Mô hình ER...........................................................................................................44
5.4.Mô hình quan hệ....................................................................................................45
5.5.Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý..................................................................................47
CHƢƠNG 3: CHƢƠNG TRÌNH THỰC NGHIỆM ....................................................49
I.MÔI TRƢỜNG THỬ NGHIỆM ..............................................................................49
II.MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH...............................................................................49
KẾT LUẬN.......................................................................................................................54
11
Phạm Văn Thắng – CTL901
LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo TS. Đỗ Văn Chiểu,
thầy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình làm tốt nghiệp.
Với sự chỉ bảo của thầy, em đã có những định hướng tốt trong việc triển khai và
thực hiện các yêu cầu trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn sự dạy bảo và giúp đỡ của các thầy giáo, cô
giáo Khoa Công Nghệ Thông Tin – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng đã
trang bị cho em những kiến thức cơ bản nhất để em có thể hoàn thành tốt báo
cáo tốt nghiệp này.
Xin cảm ơn tới những người thân trong gia đình quan tâm, động viên
trong suốt quá trình học tập và làm tốt nghiệp.
Do khả năng và thời gian hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên
không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự chỉ bảo của thầy cô.
Cuối cùng em xin gửi tới các thầy, các cô, cùng toàn thể các bạn lời chúc
tốt đẹp nhất, sức khỏe, thịnh vượng và phát triển. Chúc các thầy cô thành công
hơn nữa trong công cuộc trồng ng ời.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, Ngày 23 tháng 12 năm 2016
Sinh viên
Phạm Văn Thắng
12
Phạm Văn Thắng – CTL901
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. INTERNET, WORLD WIDE WEB VÀ HTML
1.1 Khái niệm cơ bản về Internet
1.1.1. Giới thiệu chung
Internet là mạng của các máy tính trên toàn cầu được thành lập t những năm
80 bắt nguồn t mạng APARRNET của bộ quốc phòng Mỹ.
Vào mạng Internet, bạn có thể tìm thấy nhiều tài liệu để nghiên cứu, học tập,
trao đổi thư t , đặt hàng, mua bán,... Một trong những mục tiêu của Internet là chia sẻ
thông tin giữa những người dùng trên nhiều lĩnh vực khác nhau.
Mỗi máy tính trên Internet được gọi là một host. Mỗi host có khả năng như
nhau về truyền thông tới máy khác trên Internet. Một số host được nối tới mạng bằng
đường nối Dial-up (quay số) tạm thời, số khác được nối bằng đường nối mạng thật sự
100% (như Ethernet, Tokenring,... ).
1.1.2. Phân loại
Các máy tính trên mạng được chia làm 2 nhóm Client và Server.
- Client: Máy khách trên mạng, chứa các chương trình Client
- Server: Máy phục vụ - Máy chủ. Chứa các chương trình Server, tài nguyên
(tập tin, tài liệu... ) dùng chung cho nhiều máy khách. Server luôn ở trạng thái
chờ yêu cầu và đáp ứng yêu cầu của Client.
- Internet Server: Là những server cung cấp các dịch vụ Internet như
Web Server, Mail Server, FPT Server,...
Các dịch vụ thường dùng trên Internet
- Dịch vụ World Wide Web (gọi tắt là Web)
- Dịch vụ Electronic Mail (viết tắt là Email)
- Dịch vụ FPT
Để truyền thông với những máy tính khác, mọi máy tính trên Internet phải hỗ trợ giao
thức chung TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol) là giao thức
điều khiển truyền dữ liệu và giao thức Internet), là một giao thức đồng bộ, cho truyền
thông điệp t nhiều nguồn và tới nhiều đích khác nhau. Ví dụ có thể v a lấy thư t
trong hộp thư, đồng thời v a truy cập trang Web. TCP đảm
bảo tính an toàn dữ liệu, IP là giao thức chi phối phương thức vận chuyển dữ liệu trên
Internet.
13
Phạm Văn Thắng – CTL901
1.2. World Wide Web
1.2.1.Các khái niệm cơ bản về World Wide Web
World Wide Web (WWW) hay còn gọi là Web là một dịch vụ phổ biến nhất hiện nay
trên Internet, 85% các giao dịch trên Internet ước lượng thuộc về WWW. Ngày nay số
Website trên thế giới đã đạt tới con số khổng lồ. WWW cho phép bạn truy xuất thông
tin văn bản, hình ảnh, âm thanh, video trên toàn thế giới. Thông qua Website, các quý
công ty có thể giảm thiểu tối đa chi phí in ấn và phân phát tài liệu cho khách hàng ở
nhiều nơi.
1.2.2.Cách tạo trang Web:
Có nhiều cách để tạo trang Web -Có thể tạo trang Web trên bất kì chương
trình xử lí văn bản nào:
- Tạo Web bằng cách viết mã nguồn bởi một trình soạn thảo văn bản như:
Notepad, WordPad,... là những chương trình soạn thảo văn bản có sẵn trong Window.
- Thiết kế bằng cách dùng Web Wizard và công cụ của Word 97, Word
2000.
- Thiết kế Web bằng các phần mềm chuyên nghiệp: FrontPage, Dreamweaver,
Nescape Editor,.... Phần mềm chuyên nghiệp như DreamWeaver
sẽ giúp bạn thiết kế trang Web dễ dàng hơn, nhanh chóng hơn, phần lớn mã lệnh
HTML sẽ có sẵn trong phần Code cho bạn.
Để xây dựng một ứng dụng Web hoàn chỉnh và có tính thương mại, bạn
cần kết hợp cả Client Script (kịch bản trình khách) và Server Script (kịch bản trên
trình chủ) với một loại cơ sở dữ liệu nào đó, chẳng hạn như: MS Access, SQL Server,
MySQL, Oracle,...
Khi bạn muốn triển khai ứng dụng Web trên mạng, ngoài các điều kiện về
cấu hình phần cứng, bạn cần có trình chủ Web thường gọi là Web Server.
1.2.3. Trình duyệt Web(Web Client hay Web Browser):
Trình duyệt Web là công cụ truy xuất dữ liệu trên mạng, là phần mềm giao diện
trực tiếp với người sử dụng. Nhiệm vụ của Web Browser là nhận các yêu cầu của
người dùng, gửi các yêu cầu đó qua mạng tới các Web Server và nhận các dữ liệu cần
thiết t Server để hiển thị lên màn hình. Để sử dụng dịch vụ WWW, Client cần có 1
chương trình duyệt Web, kết nối vào Internet thông qua một ISP. Các trình duyệt
14
Phạm Văn Thắng – CTL901
thông dụng hiện nay là: Microsoft Internet Explorer, Google Chrome, Mozilla
FireFox….
1.2.4. Webserver
Webserver: là một máy tính được nối vào Internet và chạy các phần mềm
được thiết kế. Webserver đóng vai trò một chương trình xử lí các nhiệm vụ xác
định, như tìm trang thích hợp, xử lí tổ hợp dữ liệu, kiểm tra dữ liệu hợp lệ....
Webserver cũng là nơi lưu trữ cơ sở dữ liệu, là phần mềm đảm nhiệm vai trò
Server cung cấp dịch vụ Web.
Webserver hỗ trợ các công nghệ khác nhau:
-IIS (Internet Information Service) : Hỗ trợ ASP, mở rộng hỗ trợ PHP
-Apache : Hỗ trợ PHP
-Tomcat : Hỗ trợ JSP(Java Servlet Page)
1.2.5. Phân loại Web
* Web tĩnh:
- Tài liệu được phân phát rất đơn giản t hệ thống file của Server
- Định dạng các trang web tĩnh là các siêu liên kết, các trang định dạng Text,
các hình ảnh đơn giản.
- Ưu điểm: CSDL nhỏ nên việc phân phát dữ liệu có hiệu quả rõ ràng, Server
có thể đáp ứng nhu cầu Client một cách nhanh chóng. Ta nên sử dụng
Web tĩnh khi không thay đổi thông tin trên đó.
-Nhược điểm: Không đáp ứng được yêu cầu phức tạp của người sử dụng,
không linh hoạt,...
-Hoạt động của trang Web tĩnh được thể hiện như sau:
Browser gửi yêu cầu
Server gửi trả tài liệu
Browser Server
15
Phạm Văn Thắng – CTL901
* Website động:
Về cơ bản nội dung của trang Web động như một trang Web tĩnh, ngoài ra nó
còn có thể thao tác với CSDL để đáp ứng nhu cầu phức tập của một trang
Web. Sau khi nhận được yêu cầu t Web Client, chẳng hạn như một truy vấn
t một CSDL đặt trên Server, ứng dụng Internet Server sẽ truy vấn CSDL này,
tạo một trang HTML chứa kết quả truy vấn rồi gửi trả cho người dùng.
- Hoạt động của Web động:
16
Phạm Văn Thắng – CTL901
1.3. HTML
Trang Web là sự kết hợp giữa văn bản và các thẻ HTML. HTML là chữ viết tắt
của HyperText Markup Language được hội đồng World Wide Web Consortium
(W3C) quy định. Một tập tin HTML chẳng qua là một tập tin bình thường, có đuôi
.html hoặc .htm.
HTML giúp định dạng văn bản trong trang Web nhờ các thẻ. Hơn nữa, các thẻ html có
thể liên kết t hoặc một cụm t với các tài liệu khác trên Internet. Đa số các thẻ
HTML có dạng thẻ đóng mở. Thẻ đóng dùng chung t lệnh giống như
thẻ mở, nhưng thêm dấu xiên phải (/). Ngôn ngữ HTML qui định cú pháp không
phân biệt chữ hoa chữ thường. Ví dụ, có thể khai báo <html> hoặc <HTML>.
Không có khoảng trắng trong định nghĩa thẻ.
1.3.1.Cấu trúc chung của một trang HTML
<html>
<head>
<title>Tiêu đề của trang Web</title>
</head>
<body>
<!-các thẻ html và nội dung sẽ hiển thị-->
</body>
</html>
1.3.2. Các thẻ HTML cơ bản:
*Thẻ <head>.... </head>: Tạo đầu mục trang
* Thẻ <title>... </title>:
Tạo tiêu đề trang trên thanh tiêu đề, đây là thẻ bắt buộc. Thẻ title cho phép bạn
trình bày chuỗi trên thanh tựa đề của trang Web mỗi khi trang Web đó được duyệt trên
trình duyệt Web.
*Thẻ <body>... </body>:
Tất cả các thông tin khai báo trong thẻ <body> đều có thể xuất hiện trên
trang Web. Những thông tin này có thể nhìn thấy trên trang Web.
1.4. Các thẻ định dạng khác.
Thẻ <p>.. </p>:Tạo một đoạn mới
Thẻ <font>... </font>:Thay đổi phông chữ, kích cỡ và màu kí tự.
17
Phạm Văn Thắng – CTL901
.....
1.5. Thẻ định dạng bảng <table>.. </table>:
Đây là thẻ định dạng bảng trên trang Web. Sau khi khai báo thẻ này, bạn
phải khai báo các thẻ hàng<tr> và thẻ cột <td> cùng với các thuộc tính của nó.
1.6. Thẻ hình ảnh <img>:
Cho phép bạn chèn hình ảnh vào trang Web. Thẻ này thuộc loại thẻ không
có thẻ đóng.
1.7. Thẻ liên kết <a>... </a>:
Là loại thẻ dùng để liên kết giữa các trang Web hoặc liên kết đến địa chỉ
Internet, Mail hay Intranet(URL) và địa chỉ trong tập tin trong mạng cục bộ (UNC).
1.8. Các thẻ Input:
Thẻ Input cho phép người dùng nhập dữ liệu hay chỉ thị thực thi một hành
động nào đó, thẻ Input bao gồm các loại thẻ như: text, password, submit, button,
reset, checkbox, radio, hiđen, image.
1.9. Thẻ Textarea: < Textarea>.... < Textarea>:
Thẻ Textarea cho phép người dùng nhập liệu với rất nhiều dòng. Với thẻ
này bạn không thể giới hạn chiều dài lớn nhất trên trang Web.
1.10. Thẻ Select:
Thẻ Select cho phép người dùng chọn phần tử trong tập phương thức đã
được định nghĩa trước.
Nếu thẻ Select cho phép người dùng chọn một phần tử trong danh sách
phần tử thì thẻ Select sẽ giống như combobox.
Nếu thẻ Select cho phép người dùng chọn nhiều phần tử cùng một lần
trong danh sách phần tử, thẻ Select đó là dạng listbox.
1.11. Thẻ Form
Khi bạn muốn submit dữ liệu người dùng nhập t trang Web phía Client
lên phía Server, bạn có hai cách để làm điều nàu ứng với hai phương thức POST
và GET trong thẻ form.
Trong một trang Web có thể có nhiều thẻ Form khác nhau, nhưng các thẻ
Form này không được lồng nhau, mỗi thẻ form sẽ được khai báo hành động
(action) chỉ đến một trang khác.
II. TÌM HIỂU NGÔN NGỮ PHP
2.1. Khái niệm PHP
PHP là chữ viết tắt của “Personal Home Page” do Rasmus Lerdorf tạo ra
18
Phạm Văn Thắng – CTL901
năm 1994. Vì tính hữu dụng của nó và khả năng phát triển, PHP bắt đầu được sử
dụng trong môi trường chuyên nghiệp và nó trở thành ”PHP:Hypertext Preprocessor”.
Thực chất PHP là ngôn ngữ kịch bản nhúng trong HTML, nói một cách
đơn giản đó là một trang HTML có nhúng mã PHP, PHP có thể được đặt rải rác
trong HTML.
PHP là một ngôn ngữ lập trình được kết nối chặt chẽ với máy chủ, là một
công nghệ phía máy chủ (Server-Side) và không phụ thuộc vào môi trường (cross-
platform). Đây là hai yếu tố rất quan trọng, thứ nhất khi nói công nghệ
phía máy chủ tức là nói đến mọi thứ trong PHP đều xảy ra trên máy chủ, thứ hai,
chính vì tính chất không phụ thuộc môi trường cho phép PHP chạy trên hầu hết
trên các hệ điều hành như Windows, Unixvà nhiều biến thể của nó... Đặc biệt các mã
kịch bản PHP viết trên máy chủ này sẽ làm việc bình thường trên máy chủ khác mà
không cần phải chỉnh sửa hoặc chỉnh sửa rất ít.
Khi một trang Web muốn được dùng ngôn ngữ PHP thì phải đáp ứng được tất
cả các quá trình xử lý thông tin trong trang Web đó, sau đó đưa ra kết quả ngôn ngữ
HTML.
Khác với ngôn ngữ lập trình, PHP được thiết kế để chỉ thực hiện điều gì đó sau
khi một sự kiện xảy ra (ví dụ, khi người dùng gửi một biểu mẫu hoặc chuyển tới một
URL).
2.2. Tại sao nên dùng PHP:
Để thiết kế Web động có rất nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau để lựa
chọn, mặc dù cấu hình và tính năng khác nhau nhưng chúng vẵn đưa ra những kết quả
giống nhau. Chúng ta có thể lựa chọn cho mình một ngôn ngữ : ASP, PHP,Java, Perl...
và một số loại khác nữa. Vậy tại sao chúng ta lại nên chọn PHP. Rất đơn giản, có
những lí do sau mà khi lập trình Web chúng ta không nên bỏ qua sự lựa chọn tuyệt vời
này.
PHP được sử dụng làm Web động vì nó nhanh, dễ dàng, tốt hơn so với các giải
pháp khác.
PHP có khả năng thực hiện và tích hợp chặt chẽ với hầu hết các cơ sở dữ
liệu có sẵn, tính linh động, bền vững và khả năng phát triển không giới hạn.
Đặc biệt PHP là mã nguồn mở do đó tất cả các đặc tính trên đều miễn phí,
và chính vì mã nguồn mở sẵn có nên cộng đồng các nhà phát triển Web luôn có ý thức
cải tiến nó, nâng cao để khắc phục các lỗi trong các chương trình này
19
Phạm Văn Thắng – CTL901
PHP v a dễ với người mới sử dụng v a có thể đáp ứng mọi yêu cầu của các lập trình
viên chuyên nghiệp, mọi ý tuởng của các bạn PHP có thể đáp ứng một cách xuất sắc.
Cách đây không lâu, ASP vốn được xem là ngôn ngữ kịch bản phổ biến
nhất, vậy mà bây giờ PHP đã bắt kịp ASP, bằng chứng là nó đã có mặt trên 12
triệu Website.
2.3. Hoạt động của PHP
Vì PHP là ngôn ngữ của máy chủ nên mã lệnh của PHP sẽ tập trung trên
máy chủ để phục vụ các trang Web theo yêu cầu của người dùng thông qua trình
duyệt.
Sơ đồ hoạt động:
Yêu cầu URL
HTML
HTML
Gọi mã kịch bản
Khi người dùng truy cập Website viết bằng PHP, máy chủ đọc mã lệnh PHP và
xử lí chúng theo các hướng dẫn được mã hóa. Mã lệnh PHP yêu cầu máy chủ gửi một
dữ liệu thích hợp (mã lệnh HTML) đến trình duyệt Web. Trình duyệt xem nó như là
một trang HTML têu chuẩn. Như ta đã nói, PHP cũng chính là một trang HTML
nhưng có nhúng mã PHP và có phần mở rộng là HTML. Phần mở của PHP được đặt
trong thẻ mở <?php và thẻ đóng ?> .Khi trình duyệt truy cập vào một trang PHP,
Server sẽ đọc nội dung file PHP lên và lọc ra các đoạn mã PHP và thực thi các đoạn
mã đó, lấy kết quả nhận được của đoạn mã PHP thay thế vào chỗ ban đầu của chúng
trong file PHP, cuối cùng Server trả về kết quả cuối cùng là một trang nội dung
HTML về cho trình duyệt.
2.4. Tổng quan về PHP
a) Cấu trúc cơ bản
Máy khách hàng Máy chủ
web
PHP
20
Phạm Văn Thắng – CTL901
PHP cũng có thẻ bắt đầu và kết thúc giống với ngôn ngữ HTML. Chỉ khác, đối
với PHP chúng ta có nhiều cách để thể hiện.
Cách 1: Cú pháp chính
<?php Mã lệnh PHP ?>
Cách 2: Cú pháp ngắn gọn
<? Mã lệnh PHP ?>
Cách 3: Cú pháp giống với ASP
<% Mã lệnh PHP %>
Cách 4: Cú pháp bắt đầu bằng script
<script language=php>
.....
</script>
Mặc dù có 4 cách thể hiện. Nhƣng đối với 1 lập trình viên có kinh nghiệm thì
việc sử dụng cách 1 vẫn là lựa chon tối ưu.
Trong PHP để kết thúc 1 dòng lệnh chúng ta sử dụng dấu ";"
Để chú thích 1 đoạn dữ liệu nào đó trong PHP ta sử dụng dấu "//" cho t ng
dòng. Hoặc dùng cặp thẻ "/*……..*/" cho t ng cụm mã lệnh.
Ví dụ: <?php echo ”Hello world!”; ?
b) Xuất giá trị ra trình duyệt
Để xuất dữ liệu ra trình duyệt chúng ta có những dòng cú pháp sau:
+ echo "Thông tin";
+ printf "Thông tin";
Thông tin bao gồm: biến, chuỗi, hoặc lệnh HTML ….
21
Phạm Văn Thắng – CTL901
Hình 1.1: Xuất ra trình duyệt
Nếu giữa hai chuỗi muốn liên kết với nhau ta sử dụng dấu "."
Hình 1.2: Liên kết 2 chuỗi
c) Biến, hằng, chuỗi và các kiểu dữ liệu
 Biến
Biến được xem là vùng nhớ dữ liệu tạm thời. Và giá trị có thể thay đổi được.
Biến được bắt đầu bằng ký hiệu "$". Và theo sau chúng là 1 t , 1 cụm t nhưng phải
viết liền hoặc có gạch dưới.
Một biến được xem là hợp lệ khi nó thỏa các yếu tố:
- Tên của biến phải bắt đầu bằng dấu gạch dƣới và theo sau là các ký tự, số
hay dấu gạch dưới.
- Tên của biến không được phép trùng với các t khóa của PHP.
Trong PHP để sử dụng 1 biến chúng ta thường phải khai báo trước, tuy nhiên
đối với các lập trình viên khi sử dụng họ thường xử lý cùng một lúc các công việc,
nghĩa là v a khai báo v a gán dữ liệu cho biến.
Bản thân biến cũng có thể gán cho các kiểu dữ liệu khác. Và tùy theo ý định
của người lập trình mong muốn trên chúng.
Hình 1.3: Biến trong PHP
22
Phạm Văn Thắng – CTL901
 Hằng
Nếu biến là cái có thể thay đổi được thì ngược lại hằng là cái chúng ta không
thể thay đổi được. Hằng trong PHP được định nghĩa bởi hàm define theo cú pháp:
define (string tên_hằng, giá_trị_hằng ).
Cũng giống với biến hằng được xem là hợp lệ thì chúng phải đáp ứng 1 số yếu
tố:
- Hằng không có dấu "$" ở trước tên.
- Hằng có thể truy cập bất cứ vị trí nào trong mã lệnh
- Hằng chỉ được phép gán giá trị duy nhất 1 lần.
- Hằng thường viết bằng chữ in để phân biệt với biến
Hình 1.4: Hằng trong PHP
 Chuỗi
Chuỗi là một nhóm các kỹ tự, số, khoảng trắng, dấu ngắt được đặt trong các
dấu nháy. Ví dụ: „Hello‟
Để tạo 1 biễn chuỗi, chúng ta phải gán giá trị chuỗi cho 1 biến hợp lệ.
Ví dụ: $fisrt_name= "Nguyen";
$last_name= „Van A‟;
Để liên kết 1 chuỗi và 1 biến chúng ta thường sử dụng dấu "."
23
Phạm Văn Thắng – CTL901
Hình 1.5: Liên kết chuỗi và biến trong PHP
 Kiểu dữ liệu
Các kiểu dữ liệu khác nhau chiếm các lượng bộ nhớ khác nhau và có thể được
xử lý theo cách khác nhau khi chúng được theo tác trong 1 script. Trong PHP chúng ta
có 6 kiểu dữ liệu chính như sau:
Hình 1.6: Kiểu dữ liệu trong PHP
Chúng ta có thể sử dụng hàm dựng sẵn GETTYPE() của PHP4 để kiểm tra kiểu
của bất kỳ biến.
Hình 1.7: Hàm GETTYPE
d) Các phƣơng thức đƣợc sử dụng trong lập trình PHP
Có 2 phương thức được sử dụng trong lập trình PHP là GET và POST
 Phƣơng thức GET
Phương thức này cũng được dùng để lấy dữ liệu t form nhập liệu. Tuy nhiên
nhiệm vụ chính của nó vẫn là lấy nội dung trang dữ liệu t web server.
Ví dụ:
Với url sau: shownews.php?id=50
Vậy với trang shownews ta dùng hàm $_GET[„id‟] sẽ được giá trị là 50. 20
 Phƣơng thức POST
24
Phạm Văn Thắng – CTL901
Phương thức này được sử dụng để lấy dữ liệu t form nhập liệu. Và chuyển
chúng lên trình chủ webserver.
Hình 1.8: Phương thức POST
e) Cookie và Session trong PHP
Cookie và Session là hai phương pháp sử dụng để quản lý các phiên làm việc
giữa người sử dụng và hệ thống
 Cookie
Cookie là 1 đoạn dữ liệu được ghi vào đĩa cứng hoặc bộ nhớ của máy người sử
dụng. Nó được trình duyệt gửi ngược lên lại server mỗi khi browser tải 1 trang web t
server.
Những thông tin được lưu trữ trong cookie hoàn toàn phụ thuộc vào Website
trên server. Mỗi Website có thể lưu trữ những thông tin khác nhau trong cookie, ví dụ
thời điểm lần cuối ta ghé thăm Website, đánh dấu ta đã login hay chưa,...
Cookie được tạo ra bởi Website và gửi tới browser, do vậy 2 Website khác
nhau (cho dù cùng host trên 1 server) sẽ có 2 cookie khác nhau gửi tới browser. Ngoài
ra, mỗi browser quản lý và lưu trữ cookie theo cách riêng của mình, cho nên 2 browser
cùng truy cập vào 1 Website sẽ nhận được 2 cookie khác nhau.
1. Để thiết lập cookie ta sử dụng cú pháp:
Setcookie("tên cookie","giá trị", thời gian sống)
Tên cookie là tên mà chúng ta đặt cho phiên làm việc.
Giá trị là thông số của tên cookie.
Ví dụ: setcookie("name","admin",time()+3600);
2. Để sử dụng lại cookie v a thiết lập, chúng ta sử dụng cú pháp:
Cú pháp: $_COOKIE["tên cookies"]
25
Phạm Văn Thắng – CTL901
Tên cookie là tên mà chúng ta thiết lập phía trên.
3. Để hủy 1 cookie đã được tạo ta có thể dùng 1 trong 2 cách sau:
+ Cú pháp: setcookie("Tên cookie")
Gọi hàm setcookie với chỉ duy nhất tên cookie mà thôi
+ Dùng thời gian hết hạn cookie là thời điểm trong quá khứ.
Ví dụ: setcookie("name","admin",time()-3600);
 Session
Một cách khác quản lý người sử dụng là Session. Session được hiểu là khoảng thời
gian người sử dụng giao tiếp với 1 ứng dụng. Một session đƣợc bắt đầu khi người sử
dụng truy cập vào ứng dụng lần đầu tiên, và kết thúc khi ngƣời sử dụng thoát khỏi
ứng dụng. Mỗi session sẽ có được cấp một định danh (ID) khác nhau.
- Để thiết lập 1 session ta sử dụng cú pháp: session_start()
Đoạn code này phải được nằm trên các kịch bản HTML. Hoặc những lệnh
echo, printf.
Để thiết lập 1 giá trị session, ngoài việc cho phép bắt đầu thực thi session.
Chúng ta còn phải đăng ký 1 giá trị session. Để tiện cho việc gán giá trị cho session
đó.
Ta có cú pháp sau: session_register("Name")
4.Giống với cookie. Để sử dụng giá trị của session ta sử dụng mã lệnh sau:
Cú pháp: $_SESSION["name"]
Với Name là tên mà chúng ta sử dụng hàm session_register("name") để
khai báo.
5. Để hủy bỏ giá trị của session ta có những cách sau:
session_destroy() // Cho phép hủy bỏ toàn bộ giá trị của session
session_unset()// Cho phép hủy bỏ session .
f) Hàm
Để giảm thời gian lặp lại 1 thao tác code nhiều lần, PHP hỗ trợ người lập trình
việc tự định nghĩa cho mình những hàm có khả năng lặp lại nhiều lần trong Website.
Việc này cũng giúp cho người lập trình kiểm soát mã nguồn một cách mạch lạc. Đồng
thời có thể tùy biến ở mọi trang. Mà không cần phải khởi tạo hay viết lại mã lệnh như
HTML thuần.
26
Phạm Văn Thắng – CTL901
 Hàm tự định nghĩa
Cú pháp:
function function_name()
{
//Lệnh thực thi
}
Tên hàm có thể là một tổ hợp bất kỳ những chứ cái, con số và dấu gạch dưới,
nhưng phải bắt đầu t chứ cái và dấu gạch dưới.
 Hàm tự định nghĩa với các tham số
Cú pháp:
function function_name($gt1,$gt2)
{
//Lệnh thực thi
}
 Hàm tự định nghĩa với giá trị trả về
Cú pháp:
function function_name(Có hoặc không có đối số)
{
// Lệnh thực thi
return giatri;
}
 Gọi lại hàm
PHP cung cấp nhiều hàm cho phép triệu gọi lại file. Như hàm include("URL
đến file"), require("URL Đến file"). Ngoài hai cú pháp trên còn có include_once(),
require_once(). Hai hàm này cũng có trách nhiệm gọi lại hàm. Những chúng sẽ chỉ gọi
lại duy nhất 1 lần mà thôi.
27
Phạm Văn Thắng – CTL901
III. MYSQL
3.1. Giới thiệu cơ sở dữ liệu:
MySQL là ứng dụng cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất hiện nay
(theo www. mysql. com) và được sử dụng phối hợp với PHP. Trước khi làm việc với
MySQL cần xác định các nhu cầu cho ứng dụng.
MySQL là cơ sở dữ có trình giao diện trên Windows hay Linux, cho phép người sử
dụng có thể thao tác các hành động liên quan đến nó. Việc tìm hiểu t ng công nghệ
trước khi bắt tay vào việc viết mã kịch bản PHP, việc tích hợp hai công nghệ PHP và
MySQL là một công việc cần thiết và rất quan trọng.
3.2. Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu:
Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu bao gồm các chức năng như: lưu trữ (storage),
truy cập (accessibility), tổ chức (organization) và xử lí (manipulation).
 Lưu trữ: Lưu trữ trên đĩa và có thể chuyển đổi dữ liệu t cơ sở dữ
liệu này sang cơ sở dữ liệu khác, nếu bạn sử dụng cho quy mô nhỏ, bạn
có thể chọn cơ sở dữ liệu nhỏ như:Microsoft Exel, Microsoft Access,
MySQL, Microsoft Visual FoxPro,... Nếu ứng dụng có quy mô lớn, bạn
có thể chọn cơ sở dữ liệu có quy mô lớn như :Oracle, SQL Server,...
 Truy cập:Truy cập dữ liệu phụ thuộc vào mục đích và yêu cầu của
người sử dụng, ở mức độ mang tính cục bộ, truy cập cơ sỏ dữ liệu
ngay trong cơ sở dữ liệu với nhau, nhằm trao đổi hay xử lí dữ liệu
ngay bên trong chính nó, nhưng do mục đích và yêu cầu người dùng
vượt ra ngoài cơ sở dữ liệu, nên bạn cần có các phương thức truy cập dữ
liệu giữa các cơ sở dử liệu với nhau như:Microsoft Access với SQL
Server, hay SQL Server và cơ sở dữ liệu Oracle....
 Tổ chức:Tổ chức cơ sở dữ liệu phụ thuộc vào mo hình cơ sở dữ
liệu,phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu tức là tổ chức cơ sở dữ liệu phụ
thuộc vào đặc điểm riêng của t ng ứng dụng. Tuy nhiên khi tổ chức cơ
sở dữ liệu cần phải tuân theo một số tiêu chuẩn của hệ thống cơ sở dữ
liệu nnhằm tăng tính tối ưu khi truy cập và xử lí.
 Xử lí:Tùy vào nhu cầu tính toán và truy vấn cơ sở dữ liệu với các
mục đích khác nhau, cần phải sử dụng các phát biểu truy vấn cùng
28
Phạm Văn Thắng – CTL901
các phép toán, phát biểu của cơ sở dữ liệu để xuất ra kết quả như yêu
cầu. Để thao tác hay xử lí dữ liệu bên trong chính cơ sở dữ liệu ta sử
dụng các ngôn ngữ lập trình như:PHP, C++, Java, Visual Basic,...
3.3. Tổng quan về MySQL
a) Khởi động và sử dụng
Chúng ta sử dụng command như sau:
Mysql –hname –uuser –ppass
Để truy cập vào cơ sở dữ liệu.
Hoặc sử dụng bộ appserv để vào nhanh hơn theo đường dẫn sau:
Start/ Appserv/ Mysql command Line client
Sau đó nhập password mà chúng ta đã đặt vào.
b) Một số thuật ngữ
NULL: Giá trị cho phép rỗng.
AUTO_INCREMENT: Cho phép giá trị tăng dần (tự động).
UNSIGNED: Phải là số nguyên dương.
PRIMARY KEY: Cho phép nó là khóa chính trong bảng.
c) Loại dữ liệu trong MySQL
Hình 1.9: Loại dữ liệu trong MySQL
d) Những cú pháp cơ bản
- Tạo một cơ sở dữ liệu:
CREATE DATABASE tên_cơ_sở_dữ_liệu;
Cú pháp sử dụng cơ sở dữ liệu: Use tên_database;
Cú pháp thoát khỏi cơ sở dữ liệu: Exit
29
Phạm Văn Thắng – CTL901
- Tạo một bảng trong cơ sở dữ liệu:
CREATE TABLE user (<tên_cột> <mô_tả>,…,<tên_cột_n>…..<mô_tả_n>)
- Hiển thị có bao nhiều bảng: show tables;
- Hiển thị có bao nhiêu cột trong bảng: show columns from table;
- Thêm 1 cột vào bảng:
ALTER TABLE tên_bảng ADD <tên_cột> <thuộc_tính> AFTER
<tên_cột>
- Thêm giá trị vào bảng:
INSERT INTO Tên_bảng(tên_cột) VALUES(Giá_trị_tƣơng_ứng);
- Truy xuất dữ liệu:
SELECT tên_cột FROM Tên_bảng;
- Truy xuất dữ liệu với điều kiện:
SELECT tên_cột FROM Tên_bảng WHERE điều kiện;
- Truy xuất dữ liệu và sắp xếp theo trình tự:
SELECT tên_cột FROM Tên_bảng
WHERE điều kiện (có thể có where hoặc không)
ORDER BY Theo quy ước sắp xếp.
Trong đó quy ƣớc sắp xếp bao gồm hai thông số là ASC (t trên xuống
dưới), DESC (t dưới lên trên).
- Truy cập dữ liệu có giới hạn:
SELECT tên_cột FROM Tên_bảng
WHERE điều kiện (có thể có where hoặc không)
LIMIT vị trí bắt đầu, số record muốn lấy ra
- Cập nhật dữ liệu trong bảng:
Update tên_bảng set tên_cột=Giá trị mới
30
Phạm Văn Thắng – CTL901
WHERE (điều kiện).
Nếu không có ràng buộc điều kiện, chúng sẽ cập nhật toàn bộ giá trị mới
của các record trong bảng.
- Xóa dữ liệu trong bảng:
DELETE FROM tên_bảng WHERE (điều kiện).
Nếu không có ràng buộc điều kiện, chúng sẽ xó toàn bộ giá trị của các record
trong bảng.
3.4. Kết hợp PHP và MySQL trong ứng dụng Website
a) Kết nối cơ sở dữ liệu
mysql_connect("hostname","user","pass");
b) Lựa chọn cơ sở dữ liệu
mysql_select_db("tên_CSDL");
c) Thực thi câu lệnh truy vấn
mysql_query("Câu truy vấn ở đây");
d) Đếm số dòng dữ liệu trong bảng
mysql_num_rows();
e) Lấy dữ liệu từ bảng đƣa vào mảng
mysql_fetch_array();
f) Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
mysql_close();
3.5. Giới thiệu về CSS
 CSS là các tập tin định kiểu theo tầng (Cascading Style Sheets (CSS)) được
dùng để miêu tả cách trình bày các tài liệu viết bằng ngôn ngữ HTML và
XHTML. Ngoài ra ngôn ngữ định kiểu theo tầng cũng có thể dùng cho XML,
SVG, XUL. Các đặc điểm kỹ thuật của CSS được duy trì bởi World Wide Web
Consortium (W3C). Thay vì đặt các thẻ qui định kiểu dáng cho văn bản HTML
(hoặc XHTML) ngay trong nội dung của nó, bạn nên sử dụng CSS.
 Tác dụng của CSS: Hạn chế tối thiểu việc làm rối mã HTML của trang Web
bằng các thẻ quy định kiểu dáng (chữ đậm, chữ in nghiêng, chữ có gạch chân,
chữ màu), khiến mã nguồn của trang Web đƣợc gọn gàng hơn, tách nội dung
31
Phạm Văn Thắng – CTL901
của trang Web và định dạng hiển thị, dễ dàng cho việc cập nhật nội dung. Tạo
ra các kiểu dáng có thể áp dụng cho nhiều trang Web, giúp tránh phải lặp lại
việc định dạng cho các trang Web giống nhau.
3.6. Apache và IIS
a) Apache hay là chương trình máy chủ HTTP là một chương trình dành cho
máy chủ đối thoại qua giao thức HTTP. Apache chạy trên các hệ điều hành
tương tự như Unix, Microsoft Windows, Novell Netware và các hệ điều hành
khác. Apache đóng một vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của mạng
web.
Khi được phát hành lần đầu, Apache là chương trình máy chủ mã nguồn mở
duy nhất có khả năng cạnh tranh với chương trình máy chủ tương tự của
Netscape Communications Corporation mà ngày nay được biết đến qua tên
thương mại Sun Java System Web Server.. T tháng 4 nãm 1996, Apache trở
thành một chương trình máy chủ HTTP thông dụng nhất.
b) IIS (INTERNET INFORMATION SERVICES) là một dịch vụ tùy chọn của
Windows NT Server cung cấp các tính năng về Website. IIS là một thành phần
cơ bản để xây dựng một Internet hoặc intranet server trên nền Windows NT
4.0, Workstation và Win 95. IIS được tích hợp đầy đủ trong Windows NT 4.0.
Với một bộ đầy đủ IIS và Windows NT 4.0 người sử dụng sẽ nhận được sự
thuận tiện khi xây dựng một cơ chế bảo mật trên Windows NT server và
Windows NT File System (NTFS).
32
Phạm Văn Thắng – CTL901
CHƢƠNG 2: MÔ TẢ VÀ PHÂN TÍCH BÀI TOÁN
XÂY DỰNG ỨNG DỤNG LẬP LỊCH
CHƢƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ
I.GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Ngày nay cùng với sự bùng nổ của cuộc cách mạng thông tin toàn cầu, thương
mại điện tử toàn cầu đa có một bước đột phá lớn qua việc áp dụng thương mại điện tử
làm phương tiện giao dịch và thực hiện nghiệp vụ thương mại. Trong thương mại tính
phổ dụng, dễ dàng thuận tiện,an toàn và nhanh chóng trong giao dịch là yếu tố quyết
định việc thành bại vì vậy áp dụng thông tin là một yếu tố tất yếu. Trong thời đại ngày
nay nhu cầu lưu trữ và truyền tải thông tin là rất lớn.
Khoa học và công nghệ phát triển đã giúp cho mỗi doanh nghiệp, mọi cá nhân
có một công cụ làm việc và học tập vô cùng hiêu quả. Internet phát triển đã thâm nhập
vào t ng ngõ ngách, tầng lớp của xã hội, giúp cho mọi người đều được mở mang kiến
thức, cập nhật mọi thông tin một cách nhanh nhất. Internet đã giúp cho các công ty và
tổ chức không ít trong việc quảng cáo. Với việc ra đời của những trang web thì những
thông tin đầy đủ nhất của các công ty và các tổ chức sẽ đến được với khách nhiều hơn.
Và ngày nay mọi người trên thế giới sử dụng internet cho việc tìm kiếm thông tin và
giao dịch mua bán rất nhiều và ngày càng phổ biến. Vì vậy việc thiết kế cho công ty
một trang web để giới thiệu về sản phẩm trên internet là vô cùng cần thiết.
Website có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh doanh của các
doanh nghiệp, tổ chức. Và lợi nhuận của nó đem lại không phải là nhỏ.
Do tính cấp thiết hiện nay nên em đã thực hiện: Xây dựng hệ thống lập lịch cho hội
nghị.
33
Phạm Văn Thắng – CTL901
II.PHÁT BIỂU BÀI TOÁN
Lịch trình hội nghị là bảng ghi chi tiết thời gian, ai, làm gì, cho ai để thông báo
chương trình hội nghị cho các đại biểu và những người quản lý.
Công ty cổ phần tổ chức hội nghị Việt Nam (VNC) cần xây dựng một ứng dụng cho
phép các nhà tổ chức hội nghị tự lên lịch trình hợp lý cho cuộc họp của mình. Hệ
thống chạy trên nền web với các chức năng như sau:
Đăng ký tài khoản
Muốn lên lịch trình cho hội nghị trên website, người tổ chức chương trình cần
đăng ký tài khoản riêng, khi đó người tổ chức phải cung cấp nhưng thông tin cần thiết
(tên tài khoản, mật khẩu, email) mà hệ thống yêu cầu. Khi đã đăng ký thành công và
đăng nhập thì người tổ chức sẽ được sử dụng các chức năng trên website để tạo lịch
trình hội nghị.
Lập lịch hội nghị
Để tạo lịch trình hội nghị người tổ chức cần cung cấp các thông tin sau:
-Tên hội nghị, thời gian, địa điểm, đơn vị tổ chức.
-Tên phiên làm việc, thời gian của phiên.
-Tên phòng, năng lực (số lượng ghế), thời gian giới hạn.
-Tên Speaker, chức danh, kiểu speaker.
-Tên chair (chủ tịch), chức danh, thời gian giới hạn.
Xuất bản lịch hội nghị
Đại biểu tham gia hội nghị có thể truy cập website để xem được lịch chương trình hội
nghị: Chương trình gì, ở đâu, thời gian!
34
Phạm Văn Thắng – CTL901
III.SƠ ĐỒ TIẾN TRÌNH NGHIỆP VỤ
3.1.Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ đăng ký tài khoản
Ngƣời tổ chức Hệ thống lập lịch HSDL
Có
Không
Đăng ký
Kiểm tra
hợp lệ
Nhận thông tin
người tổ chức
Đăng ký tài
khoản
Tiếp nhận yêu cầu
Danh sách người tổ
chức
35
Phạm Văn Thắng – CTL901
3.2. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ lập lịch hội nghị
Ngƣời tổ chức Hệ thống lập lịch HSDL
Cung cấp thông
tin hội nghị
Kiểm tra
thông tin
Nhận thông tin
hội nghị
Có
Không
Yêu cầu lập lịch
hội nghị
Tiếp nhận yêu cầu
Danh sách thông tin
hội nghị
Lịch trình hội nghị
Yêu cầu sửa đổi
lịch hội nghị
Sửa đổi thông
hội nghị
Tiếp nhận yêu
cầu
Cung cấp thông
tin hội nghị
Kiểm tra
thông tin
Không
Có
Lịch trình hội nghị
36
Phạm Văn Thắng – CTL901
IV.MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ
4.1.Biểu đồ ngữ cảnh
Đại biểu
Hình 4.1 Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống lập lịch hội nghị.
Ngƣời tổ chức
0
Hệ thống lập lịch hội nghị
Thôngtintàikhoản
Thôngtinhộinghị
Lịchtrìnhhộinghị
Lịchtrìnhhộinghị
37
Phạm Văn Thắng – CTL901
4.2.Biểu đồ phân rã chức năng
Hình 4.2 Biểu đồ phân rã chức năng hệ thống lập lịch hội nghị.
*Mô tả chi tiết chức năng lá:
- Đăng ký tài khoản người tổ chức.
1.1 Cập nhật thông tin người tổ chức: Người tổ chức muốn sử dụng được hệ
thống lập lịch hội nghị cần phải cung cấp thông tin cần thiết để đăng ký tài khoản
người dùng trên hệ thống.
- Lập lịch hội nghị.
2.1 Cập nhật thông tin hội nghị: Để lập lên lịch trình cho hội nghị, người tổ
chức cần cung cấp thông tin chi tiết cho hội nghị.
2.2 Sửa đổi thông tin hội nghị: Sau khi cập nhật thông tin hội nghị nếu có sai
xót người tổ chức có thể sửa đổi hoặc thêm mới thông tin của hội nghị.
- Hiển thị lịch hội nghị.
3.1 Hiển thị lịch trình chi tiết hội nghị: Sau khi người tổ chức đã cung cấp
thông tin chi tiết của hội nghị, hệ thống sẽ dựa trên những thông tin đó để tạo lên 1
lịch trình cụ thể chi tiết của hội nghị và hiển thị cho người dùng xem.
Hệ thống lập lịch
hội nghị
1.0 Đăng ký tài khoản
ngƣời tổ chức
1.1 Đăng ký tài khoản
1.2 Sửa thông tin tài
khoản
2.0 Lập lịch hội nghị
2.1 Cập nhật thông tin
hội nghị
2.2 Sửa đổi thông tin
hội nghị
3.0 Xuất bản lịch
hội nghị
3.1 Hiển thị lịch trình
chi tiết hội nghị
38
Phạm Văn Thắng – CTL901
4.3.Danh sách hồ sơ dữ liệu.
a.Danh sách người tổ chức.
b.Danh sách hội nghị.
c.Danh sách phiên.
d.Danh sách speaker.
e.Danh sách phòng.
f.Danh sách chair.
4.4.Ma trận thực thể chức năng.
Hình 4.4 Ma trận thực thể chức năng hệ thống lập lịch hội nghị
Các thực thể dữ liệu
a.Danh sách người tổ chức
b.Danh sách hội nghị
c.Danh sách phiên
d.Danh sách speaker
e.Danh sách phòng
f.Danh sách chair.
Các chức năng nghiệp vụ a b c d e f
1.Đăng ký tài khoản người
tổ chức
C,U C
2.Lập lịch hội nghị R C,U C,U C,U C,U C,U
3.Xuất bản lịch hội nghị R R R R R R
39
Phạm Văn Thắng – CTL901
4.5.Biểu đồ luồng dữ liệu
4.5.1.Biểu đồ luồng giữ liệu mức 0.
a Danh sách người tổ chức
b Danh sách hội nghị
c Danh sách phiên
d Danh sách Speaker
e Danh sách phòng
f Danh sách chair
Người tổ chức
a Danh sách người tổ chức
b Danh sách hội nghị
Thôngtinhội
nghịcậpnhật
Thôngtinhội
nghịsửađổi
Thôngtin
tàikhoản
sửađổi
Thôngtin
thôngbáo
phảnhồi
Đại biểu
1.0
Đăng ký tài khoản ngƣời tổ chức
2.0
Lập lịch hội nghị
3.0
Xuất bản lịch hội nghị
Thôngtin
đăngkýtài
khoản
Thôngtin
thôngbáo
phảnhồi
Lịchhộinghị
40
Phạm Văn Thắng – CTL901
4.5.2.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: 1.0 Đăng kí tài khoản ngƣời tổ chức
Hình 4.5.2.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: 1.0 Đăng kí tài khoản ngƣời tổ chức
a Danh sách người tổ chức
b Danh sách hội nghị
Người tổ chức
1.1
Đăng ký tài khoản
1.2
Sửa thông tin tài khoản
Thông tin sửa tài khoản
Thông tin thông báo phản hồi
Thôngtinđăngkýtàikhoản
Thôngtinthôngbáophảnhồi
41
Phạm Văn Thắng – CTL901
4.5.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: 2.0 Lập lịch hội nghị
Hình 4.5.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: 2.0 Lập lịch hội nghị
e Danh sách phòng
d Danh sách Speaker
c Danh sách phiên
b Danh sách hội nghị
a Danh sách người tổ chức
f Danh sách chair
Người tổ chức
2.1
Cập nhật thông tin hội nghị
2.2
Sửa đổi thông tin hội nghị
Thông tin thông báo phản hồi
Thôngtinthôngbáophảnhồi
Thôngtincậpnhậthộinghị
Thông tin hội nghị sửa đổi
42
Phạm Văn Thắng – CTL901
4.5.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: 3.0 Xuất bản lịch hội nghị
Hình 4.5.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: 3.0 Xuất bản lịch hội nghị
V.THIẾT KẾ CSDL
5.1.Các thực thể và mô tả thực thể (ER)
STT Kiểu thực thể Thuộc tính Mô tả
1
NGƯỜI TỔ
CHỨC
Tentk, matkhau, email,
hotenntc
Tài khoản, mật khẩu,
email, tên người tổ chức
2 HỘI NGHỊ
IDhn, tenhoinghi, thoigian,
diadiem, dvtochuc
ID hội nghị, tên hội nghị,
thời gian, địa điểm, đv tổ
chức
3 PHIÊN IDphien, tenphien, tgphien
ID phiên, tên phiên, thời
gian giới hạn phiên
4 SPEAKER
IDspeaker, hotenspeaker,
chucdanhspeaker,
loaispeaker, tgspeaker
ID speaker, họ tên, chức
danh, loại speaker, thời
gian giới hạn
5 CHAIR
IDchair, hotenchair,
chucdanhchair, tgchair
ID chair, họ tên, chức
danh chair, thời gian giới
hạn
6 PHÒNG
IDphong, tenphong, nangluc,
tgdinhmuc
ID phòng, tên phòng,
năng lực, thời gian định
mức
a Danh sách người tổ chức
b Danh sách hội nghị
c Danh sách phiên
d Danh sách Speaker
e Danh sách phòng
f Danh sách chair
3.1
Hiển thị lịch trình chi tiết lịch hội nghị
Đại biểu
Thôngtinlịchtrình
hộinghị
43
Phạm Văn Thắng – CTL901
5.2.Xác định các mối quan hệ
NGƯỜI TỔ CHỨC HỘI NGHỊTạo
1 n
PHIÊN HỘI NGHỊThuộc
n 1
SPEAKER PHIÊNThuộc
n 1
CHAIR PHIÊNThuộc
1 n
PHIÊN PHÒNGThuộc
1 1
44
Phạm Văn Thắng – CTL901
5.3.Mô hình ER
45
Phạm Văn Thắng – CTL901
5.4.Mô hình quan hệ.
*Các thực thể
NGƯỜI TỔ CHỨC
Tài khoản mật khẩu email
Tên người tổ
chức
HỘI NGHỊ
ID hội nghị Tên HN Thời gian Địa điểm Đv tổ chức Tài khoản
PHIÊN
ID phiên Tên phiên
Thời gian
giới hạn
ID hội
nghị
ID chair
SPEAKER
ID speaker Tên speaker Chức danh Loại speaker
Thời gian
giới hạn
ID phiên
CHAIR
ID chair, Họ tên Chức danh
Thời gian
giới hạn
PHÒNG
ID phòng Tên phòng Năng lực
Thời gian
định mức
ID phiên
Mô hình quan hệ:
46
Phạm Văn Thắng – CTL901
47
Phạm Văn Thắng – CTL901
5.5.Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý
Bảng NGƯỜI TỔ CHỨC (nguoitochuc): lưu trữ thông tin người tổ chức.
STT Tên Trƣờng Kiểu Dữ Liệu Kích Thƣớc
1 tentk Chuỗi 30
2 matkhau Chuỗi 30
3 email Chuỗi 30
4 hotenntc Text
Bảng HỘI NGHỊ (hoinghi): lưu trữ thông tin hội nghị.
STT Tên Trƣờng Kiểu Dữ Liệu Kích Thƣớc
1 IDhn Chuỗi 10
2 tenhoinghi Text
3 thoigian datetime
4 diadiem Text
5 dvtochuc Text
6 tentk Chuỗi 30
Bảng PHIÊN (phien): lưu trữ thông tin phiên
STT Tên Trƣờng Kiểu Dữ Liệu Kích Thƣớc
1 IDphien Chuỗi 10
2 tenphien Text
3 tgphien datetime
4 IDhn Chuỗi 10
5 IDchair Chuỗi 10
48
Phạm Văn Thắng – CTL901
Bảng SPEAKER (speaker): lưu trữ thông tin speaker
STT Tên Trƣờng Kiểu Dữ Liệu Kích Thƣớc
1 IDspeaker Chuỗi 10
2 hotenspeaker Text
3 chucdanhspeaker Text
4 loaispeaker Text
5 tgspeaker time
6 IDphien Chuỗi 10
Bảng CHAIR (chair): lưu trữ thông tin chair
STT Tên Trƣờng Kiểu Dữ Liệu Kích Thƣớc
1 IDchair Chuỗi 10
2 hotenchair Text
3 chucdanhchair Text
4 tgchair time
Bảng PHÒNG (phong): lưu trữ thông tin phòng
STT Tên Trƣờng Kiểu Dữ Liệu Kích Thƣớc
1 IDphong Chuỗi 10
2 tenphong Chuỗi 10
3 nangluc Text
4 tgdinhmuc time
5 IDphien Chuỗi 10
49
Phạm Văn Thắng – CTL901
CHƢƠNG 3: CHƢƠNG TRÌNH THỰC NGHIỆM
I.MÔI TRƢỜNG THỬ NGHIỆM
-Laptop Sony Vaio : Intel(R) Core(TM) i5-3210M ,RAM 6,00 GB
-Hệ điều hành:WINDOWS 10 PRO
-App Serv 2.5.10
-PHP 5.2.6
-MySql to 2.10.3
II.MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH
-Giao diên trang chủ:
Người tổ chức muốn tạo lịch trình cho 1 hội nghị sẽ truy cập vào địa chỉ đường dẫn
đến website trên trình duyện để kết nối với ứng dụng. Sau khi kết nối đúng địa chỉ sẽ
hiện ra giao diện trang chính. Sau đó người tổ chức sẽ nhấn vào chức năng đăng ký để
bắt đầu tạo lịch trình hội nghị.
-Giao diện trang đăng ký:
50
Phạm Văn Thắng – CTL901
Người tổ chức điền đầy đủ các thông tin sau đó nhấn đăng ký để có thể đăng nhập hệ
thống tạo lịch hội nghị.
-Giao diện trang đăng nhập:
Sau khi đăng nhập thành công người tổ chức có thể dùng các chức năng để tạo lịch
trình hội nghị.
*Các chức năng của website gồm có:
-Giao diện cập nhật thông tin hội nghị gồm các chức năng xem, xóa sửa:
51
Phạm Văn Thắng – CTL901
Người dùng nhấn vào nút hội nghị trong menu chức năng phía bên trái trang web sau
đó tiến hành điền thông tin hội nghị trong giao diện để cập nhật thông tin hội nghị.
-Giao diện cập nhật thông tin phiên làm việc gồm các chức năng xem, xóa,
sửa:
Người dùng nhấn vào nút phiên làm việc trong menu chức năng phía bên trái trang
web sau đó tiến hành điền thông tin phiên trong giao diện để cập nhật thông tin phiên.
-Giao diện cập nhật thông tin phòng gồm các chức năng xem, xóa, sửa:
52
Phạm Văn Thắng – CTL901
Người dùng nhấn vào nút phòng trong menu chức năng phía bên trái trang web sau đó
tiến hành điền thông tin phòng họp trong giao diện để cập nhật thông tin phòng họp.
-Giao diện cập nhật thông tin Speaker gồm các chức năng xem, xóa, sửa:
Người dùng nhấn vào nút Speaker trong menu chức năng phía bên trái trang web sau
đó tiến hành điền thông tin Speaker trong giao diện để cập nhật thông tin Speaker.
-Giao diện cập nhật thông tin Chair gồm các chức năng xem, xóa, sửa:
53
Phạm Văn Thắng – CTL901
Người dùng nhấn vào nút Chair trong menu chức năng phía bên trái trang web sau đó
tiến hành điền thông tin Chair trong giao diện để cập nhật thông tin Chair.
*Trong quá trình cập nhật các thông tin của của hội nghị nếu xảy ra sai sót người dùng
có thể sử dụng chức năng sửa hoặc xóa thông tin đó trong giao diện cập nhật.
-Sau khi cập nhật thông tin hội nghị ngƣời dùng có thể nhấn nút xem hội
nghị trên thanh menu để xem thông tin hội nghị:
54
Phạm Văn Thắng – CTL901
KẾT LUẬN
Để xây dựng được bài phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, việc đầu tiên cần làm
trước hết đó là phải xây dựng hệ thống sát với thực tế. Khảo sát hệ thống là một công
việc hết sức quan trọng, nó giúp thu thập dữ liệu một cách chính xác và chi tiết để tiếp
tục xây dựng các bước tiếp theo.
Việc phân tích dữ liệu một cách chính xác sẽ giúp chúng ta thiết lập các chức năng
một cách hợp lý nhằm phát huy sử dụng và điều khiển hệ thống, làm cho hệ thống
thân thiện với người sử dụng.
Thiết kế giao diện với màu sắc và bố cục hài hòa tạo cho ngƣời sử dụng cảm thấy
thoải mái khi tiếp xúc. Đồng thời, các tiện ích hay đem lại sự hiệu quả hơn trong khi
làm việc. T đó, hệ thống góp phần không nhỏ thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp có được lợi nhuận cao nhất.
Vì thời gian có hạn, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên việc phân tích bài toán về cơ
bản đã thực hiện tương đối đầy đủ, tuy nhiên chưa mô tả đầy đủ mọi khía cạnh của
vấn đề. Xây dựng được hệ thống nhưng chỉ với các chức năng chính, có chức năng
chưa đầy đủ, nhiều chức năng có nhưng chưa tiện dụng và khá đơn giản.
55
Phạm Văn Thắng – CTL901
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phạm Hữu Khang – Lập trình web bằng php 5.3 và MySQL 5.1 – NXB Phương
Đông.
2. Nguyễn Văn Vỵ - Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý – Nhà xuất bản
khoa học – Tự nhiên và công nghệ Hà Nội - 2007.

More Related Content

What's hot

ĐỒ ÁN XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG BẰNG WORDPRESS
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG BẰNG WORDPRESSĐỒ ÁN XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG BẰNG WORDPRESS
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG BẰNG WORDPRESSnataliej4
 
[Thực tập][GameLoft] Lập trình game đa nền tảng trên di động
[Thực tập][GameLoft] Lập trình game đa nền tảng trên di động[Thực tập][GameLoft] Lập trình game đa nền tảng trên di động
[Thực tập][GameLoft] Lập trình game đa nền tảng trên di độngTrung Hiếu Trần
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Digital marketing của công ty TNHH công ...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Digital marketing của công ty TNHH công ...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Digital marketing của công ty TNHH công ...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Digital marketing của công ty TNHH công ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo Cáo Đồ Án Phần Mềm Quản lý chuỗi bất động sản FULL
Báo Cáo Đồ Án Phần Mềm Quản lý chuỗi bất động sản FULLBáo Cáo Đồ Án Phần Mềm Quản lý chuỗi bất động sản FULL
Báo Cáo Đồ Án Phần Mềm Quản lý chuỗi bất động sản FULLTuanNguyen520568
 
tài liệu Mã nguồn mở 17308 he dieu hanh ma nguon mo
tài liệu Mã nguồn mở  17308   he dieu hanh ma nguon motài liệu Mã nguồn mở  17308   he dieu hanh ma nguon mo
tài liệu Mã nguồn mở 17308 he dieu hanh ma nguon moThuyet Nguyen
 
Xây dựng phần mềm quản lý thông tin nhân sự trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Xây dựng phần mềm quản lý thông tin nhân sự trường Đại học Dân lập Hải PhòngXây dựng phần mềm quản lý thông tin nhân sự trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Xây dựng phần mềm quản lý thông tin nhân sự trường Đại học Dân lập Hải Phònghieu anh
 

What's hot (17)

Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty dịch vụ du lịch Lam Việt, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty dịch vụ du lịch Lam Việt, HAYĐề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty dịch vụ du lịch Lam Việt, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty dịch vụ du lịch Lam Việt, HAY
 
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG BẰNG WORDPRESS
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG BẰNG WORDPRESSĐỒ ÁN XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG BẰNG WORDPRESS
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG BẰNG WORDPRESS
 
[Thực tập][GameLoft] Lập trình game đa nền tảng trên di động
[Thực tập][GameLoft] Lập trình game đa nền tảng trên di động[Thực tập][GameLoft] Lập trình game đa nền tảng trên di động
[Thực tập][GameLoft] Lập trình game đa nền tảng trên di động
 
Đề tài: Lập bảng cân đồi kế toán tại công ty thiết bị Phụ Tùng, HOT
Đề tài: Lập bảng cân đồi kế toán tại công ty thiết bị Phụ Tùng, HOTĐề tài: Lập bảng cân đồi kế toán tại công ty thiết bị Phụ Tùng, HOT
Đề tài: Lập bảng cân đồi kế toán tại công ty thiết bị Phụ Tùng, HOT
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty giao nhận vận tải, HOT
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty giao nhận vận tải, HOTĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty giao nhận vận tải, HOT
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty giao nhận vận tải, HOT
 
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty Tư Vấn Thiết Kê Xây Dựng Thành An
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty Tư Vấn Thiết Kê Xây Dựng Thành AnĐề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty Tư Vấn Thiết Kê Xây Dựng Thành An
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty Tư Vấn Thiết Kê Xây Dựng Thành An
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
 
Hướng dẫn sử dụng SugarCRMCE
Hướng dẫn sử dụng SugarCRMCEHướng dẫn sử dụng SugarCRMCE
Hướng dẫn sử dụng SugarCRMCE
 
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đĐề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
 
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty thương mại Thái Bình Dương
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty thương mại Thái Bình DươngĐề tài: Cải thiện tài chính tại công ty thương mại Thái Bình Dương
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty thương mại Thái Bình Dương
 
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh ẩm thực Chay An Khang đến năm 2025
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh ẩm thực Chay An Khang đến năm 2025Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh ẩm thực Chay An Khang đến năm 2025
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh ẩm thực Chay An Khang đến năm 2025
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Digital marketing của công ty TNHH công ...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Digital marketing của công ty TNHH công ...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Digital marketing của công ty TNHH công ...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Digital marketing của công ty TNHH công ...
 
Báo Cáo Đồ Án Phần Mềm Quản lý chuỗi bất động sản FULL
Báo Cáo Đồ Án Phần Mềm Quản lý chuỗi bất động sản FULLBáo Cáo Đồ Án Phần Mềm Quản lý chuỗi bất động sản FULL
Báo Cáo Đồ Án Phần Mềm Quản lý chuỗi bất động sản FULL
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tiền lương tại Công ty xây lắp điện, HOT
Đề tài: Hoàn thiện công tác tiền lương tại Công ty xây lắp điện, HOTĐề tài: Hoàn thiện công tác tiền lương tại Công ty xây lắp điện, HOT
Đề tài: Hoàn thiện công tác tiền lương tại Công ty xây lắp điện, HOT
 
Đề tài: Kỹ thuật giấu tin thuận nghịch sử dụng thuật toán maxmin
Đề tài: Kỹ thuật giấu tin thuận nghịch sử dụng thuật toán maxminĐề tài: Kỹ thuật giấu tin thuận nghịch sử dụng thuật toán maxmin
Đề tài: Kỹ thuật giấu tin thuận nghịch sử dụng thuật toán maxmin
 
tài liệu Mã nguồn mở 17308 he dieu hanh ma nguon mo
tài liệu Mã nguồn mở  17308   he dieu hanh ma nguon motài liệu Mã nguồn mở  17308   he dieu hanh ma nguon mo
tài liệu Mã nguồn mở 17308 he dieu hanh ma nguon mo
 
Xây dựng phần mềm quản lý thông tin nhân sự trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Xây dựng phần mềm quản lý thông tin nhân sự trường Đại học Dân lập Hải PhòngXây dựng phần mềm quản lý thông tin nhân sự trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Xây dựng phần mềm quản lý thông tin nhân sự trường Đại học Dân lập Hải Phòng
 

Similar to Đề tài: Xây dựng ứng dụng lập lịch chương trình hội nghị, HAY

Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán Nguyên vật liệu và Công cụ dụng cụ tại Cô...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán Nguyên vật liệu và Công cụ dụng cụ tại Cô...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán Nguyên vật liệu và Công cụ dụng cụ tại Cô...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán Nguyên vật liệu và Công cụ dụng cụ tại Cô...luanvantrust
 
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao MinhKế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minhluanvantrust
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản x...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản x...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản x...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản x...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing để nâng cao hiệu quả hoạt độ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing để nâng cao hiệu quả hoạt độ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing để nâng cao hiệu quả hoạt độ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing để nâng cao hiệu quả hoạt độ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Đề tài: Xây dựng ứng dụng lập lịch chương trình hội nghị, HAY (20)

Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng ACB.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng ACB.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng ACB.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng ACB.docx
 
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải in, HAY
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải in, HAYĐề tài: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải in, HAY
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải in, HAY
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán Nguyên vật liệu và Công cụ dụng cụ tại Cô...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán Nguyên vật liệu và Công cụ dụng cụ tại Cô...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán Nguyên vật liệu và Công cụ dụng cụ tại Cô...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán Nguyên vật liệu và Công cụ dụng cụ tại Cô...
 
Luận văn: Kiểm soát nội thu, chi ngân sách tại trường Cao Đẳng Nghề
Luận văn: Kiểm soát nội thu, chi ngân sách tại trường Cao Đẳng NghềLuận văn: Kiểm soát nội thu, chi ngân sách tại trường Cao Đẳng Nghề
Luận văn: Kiểm soát nội thu, chi ngân sách tại trường Cao Đẳng Nghề
 
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao MinhKế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản x...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản x...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản x...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản x...
 
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý tài sản ở khách sạn, HAY
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý tài sản ở khách sạn, HAYĐề tài: Xây dựng chương trình quản lý tài sản ở khách sạn, HAY
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý tài sản ở khách sạn, HAY
 
Đề tài: Chương trình quản lý tài sản cố định ở khách sạn, HAY
Đề tài: Chương trình quản lý tài sản cố định ở khách sạn, HAYĐề tài: Chương trình quản lý tài sản cố định ở khách sạn, HAY
Đề tài: Chương trình quản lý tài sản cố định ở khách sạn, HAY
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty kế toán bán hàng, HAY
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty kế toán bán hàng, HAYĐề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty kế toán bán hàng, HAY
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty kế toán bán hàng, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Quốc Thịnh Phát, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Quốc Thịnh Phát, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Quốc Thịnh Phát, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Quốc Thịnh Phát, HOT
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
 
Luận văn: Trung tâm y tế tỉnh Bắc Ninh, HAY
Luận văn: Trung tâm y tế tỉnh Bắc Ninh, HAYLuận văn: Trung tâm y tế tỉnh Bắc Ninh, HAY
Luận văn: Trung tâm y tế tỉnh Bắc Ninh, HAY
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing để nâng cao hiệu quả hoạt độ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing để nâng cao hiệu quả hoạt độ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing để nâng cao hiệu quả hoạt độ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing để nâng cao hiệu quả hoạt độ...
 
Luận văn: Nghiên cứu tổng quan về hệ thống băng tải, HAY
Luận văn: Nghiên cứu tổng quan về hệ thống băng tải, HAYLuận văn: Nghiên cứu tổng quan về hệ thống băng tải, HAY
Luận văn: Nghiên cứu tổng quan về hệ thống băng tải, HAY
 
Đề tài: Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của công ty Kai Yang, HAY
Đề tài: Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của công ty Kai Yang, HAYĐề tài: Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của công ty Kai Yang, HAY
Đề tài: Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của công ty Kai Yang, HAY
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Thương Mại Liên T...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Thương Mại Liên T...Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Thương Mại Liên T...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Thương Mại Liên T...
 
Đề tài: chương trình quản lý lớp học của trung tâm ngoại ngữ, HAY
Đề tài: chương trình quản lý lớp học của trung tâm ngoại ngữ, HAYĐề tài: chương trình quản lý lớp học của trung tâm ngoại ngữ, HAY
Đề tài: chương trình quản lý lớp học của trung tâm ngoại ngữ, HAY
 
Đề tài: Quản lí các lớp học ngoại ngữ tại trung tâm đào tạo, HAY
Đề tài: Quản lí các lớp học ngoại ngữ tại trung tâm đào tạo, HAYĐề tài: Quản lí các lớp học ngoại ngữ tại trung tâm đào tạo, HAY
Đề tài: Quản lí các lớp học ngoại ngữ tại trung tâm đào tạo, HAY
 
Đề tài chương trình quản lý các lớp ngoại ngữ, HAY
Đề tài  chương trình quản lý các lớp ngoại ngữ, HAYĐề tài  chương trình quản lý các lớp ngoại ngữ, HAY
Đề tài chương trình quản lý các lớp ngoại ngữ, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Tân Bình, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Tân Bình, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Tân Bình, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Tân Bình, HOT
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 

Đề tài: Xây dựng ứng dụng lập lịch chương trình hội nghị, HAY

  • 1. 1 Phạm Văn Thắng – CTL901 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------o0o------- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HẢI PHÒNG 2016
  • 2. 2 Phạm Văn Thắng – CTL901 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------o0o------- TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG ỨNG DỤNG LẬP LỊCH CHƢƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ thông tin HẢI PHÒNG – 2016
  • 3. 3 Phạm Văn Thắng – CTL901 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------o0o------- TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG ỨNG DỤNG LẬP LỊCH CHƢƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ thông tin Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Thắng Giáo viên hướng dẫn: Đỗ Văn Chiểu Mã sinh viên: 1513101004 HẢI PHÒNG – 2016
  • 4. 4 Phạm Văn Thắng – CTL901 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------o0o------- NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Văn Thắng Mã số: 1513101004 Lớp: CTL901 Ngành: Công nghệ thông tin Tên đề tài: Tìm hiểu và xây dựng ứng dụng lập lịch chương trình hội nghị.
  • 5. 5 Phạm Văn Thắng – CTL901 NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dụng và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp. a. Nội dung: b. Các yêu cầu cần giải quyết: 2. Các số liệu cần thiết để tính toán. 3. Địa điểm thực tập.
  • 6. 6 Phạm Văn Thắng – CTL901 CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên:……………………………………………………………………… Học hàm, học vị:………………………………………………………………. Cơ quan công tác:……………………………………………………………… Nội dung hướng dẫn:………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… ............................................................................................................................ ………………………………………………………………………………… Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên:……………………………………………………………………… Học hàm, học vị:………………………………………………………………. Cơ quan công tác:……………………………………………………………… Nội dung hướng dẫn:………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………… ............................................................................................................................ ………………………………………………………………………………… Đề tài tốt nghiệp giao ngày 03 tháng 10 năm 2016 Yêu cầu phải hoàn thành trước ngày 30 tháng 12 năm 2016 Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N Sinh viên Cán bộ hướng dẫn Đ.T.T.N Hải Phòng, ngày……tháng……năm 2016 HIỆU TRƯỞNG GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  • 7. 7 Phạm Văn Thắng – CTL901 PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: …………………………………………………………………………............ ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 2. Đánh giá chất lượng của đề tài tốt nghiệp (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp). ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn: ( Điểm gi bằng số và chữ ) ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Ngày……tháng…..năm 2016 Cán bộ hướng dẫn chính ( Ký, ghi rõ họ tên )
  • 8. 8 Phạm Văn Thắng – CTL901 PHẦN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CHẤM PHẢN BIỆN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP 1. Đánh giá chất lƣợng của đề tài tốt nghiệp (về các mặt nhƣ cơ sở lý luận, thuyết minh chƣơng trình, giá trị thực tế,..). ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 2. Cho điểm của cán bộ phản biện: ( Điểm gi bằng số và chữ ) ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Ngày……tháng…..năm 2016 Cán bộ hướng dẫn chính ( Ký, ghi rõ họ tên )
  • 9. 9 Phạm Văn Thắng – CTL901 Mục lục LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................11 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT .....................................................12 I. INTERNET, WORLD WIDE WEB VÀ HTML....................................................12 1.1 Khái niệm cơ bản về Internet................................................................................12 1.2. World Wide Web .................................................................................................13 1.3. HTML ..................................................................................................................16 1.4. Các thẻ định dạng khác. .......................................................................................16 1.5. Thẻ định dạng bảng <table>.. </table>:...............................................................17 1.6. Thẻ hình ảnh <img>:............................................................................................17 1.7. Thẻ liên kết <a>... </a>:.......................................................................................17 1.8. Các thẻ Input: .......................................................................................................17 1.9. Thẻ Textarea: < Textarea>.... < Textarea>:........................................................17 1.10. Thẻ Select:..........................................................................................................17 1.11. Thẻ Form............................................................................................................17 II. TÌM HIỂU NGÔN NGỮ PHP................................................................................17 2.1. Khái niệm PHP.....................................................................................................17 2.2. Tại sao nên dùng PHP:.........................................................................................18 2.3. Hoạt động của PHP..............................................................................................19 2.4. Tổng quan về PHP ...............................................................................................19 III. MYSQL...................................................................................................................27 3.1. Giới thiệu cơ sở dữ liệu:.......................................................................................27 3.2. Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu:..........................................................................27 3.3. Tổng quan về MySQL..........................................................................................28 3.4. Kết hợp PHP và MySQL trong ứng dụng Website..............................................30 3.5. Giới thiệu về CSS.................................................................................................30 3.6. Apache và IIS.......................................................................................................31 CHƢƠNG 2: MÔ TẢ VÀ PHÂN TÍCH BÀI TOÁN XẬY DỰNG ỨNG DỤNG LẬP LỊCH CHƢƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ ..................................................................32 I.GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI................................................................................................32 II.PHÁT BIỂU BÀI TOÁN .........................................................................................33 III.SƠ ĐỒ TIẾN TRÌNH NGHIỆP VỤ......................................................................34
  • 10. 10 Phạm Văn Thắng – CTL901 3.1.Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ đăng ký tài khoản .......................................................34 3.2. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ lập lịch hội nghị.........................................................35 IV.MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ.........................................................................................36 4.1.Biểu đồ ngữ cảnh ..................................................................................................36 4.2.Biểu đồ phân rã chức năng....................................................................................37 4.3.Danh sách hồ sơ dữ liệu........................................................................................38 4.4.Ma trận thực thể chức năng...................................................................................38 4.5.Biểu đồ luồng dữ liệu............................................................................................39 V.THIẾT KẾ CSDL .....................................................................................................42 5.1.Các thực thể và mô tả thực thể (ER).....................................................................42 5.2.Xác định các mối quan hệ.....................................................................................43 5.3.Mô hình ER...........................................................................................................44 5.4.Mô hình quan hệ....................................................................................................45 5.5.Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý..................................................................................47 CHƢƠNG 3: CHƢƠNG TRÌNH THỰC NGHIỆM ....................................................49 I.MÔI TRƢỜNG THỬ NGHIỆM ..............................................................................49 II.MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH...............................................................................49 KẾT LUẬN.......................................................................................................................54
  • 11. 11 Phạm Văn Thắng – CTL901 LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo TS. Đỗ Văn Chiểu, thầy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình làm tốt nghiệp. Với sự chỉ bảo của thầy, em đã có những định hướng tốt trong việc triển khai và thực hiện các yêu cầu trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn sự dạy bảo và giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo Khoa Công Nghệ Thông Tin – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản nhất để em có thể hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này. Xin cảm ơn tới những người thân trong gia đình quan tâm, động viên trong suốt quá trình học tập và làm tốt nghiệp. Do khả năng và thời gian hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự chỉ bảo của thầy cô. Cuối cùng em xin gửi tới các thầy, các cô, cùng toàn thể các bạn lời chúc tốt đẹp nhất, sức khỏe, thịnh vượng và phát triển. Chúc các thầy cô thành công hơn nữa trong công cuộc trồng ng ời. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, Ngày 23 tháng 12 năm 2016 Sinh viên Phạm Văn Thắng
  • 12. 12 Phạm Văn Thắng – CTL901 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT I. INTERNET, WORLD WIDE WEB VÀ HTML 1.1 Khái niệm cơ bản về Internet 1.1.1. Giới thiệu chung Internet là mạng của các máy tính trên toàn cầu được thành lập t những năm 80 bắt nguồn t mạng APARRNET của bộ quốc phòng Mỹ. Vào mạng Internet, bạn có thể tìm thấy nhiều tài liệu để nghiên cứu, học tập, trao đổi thư t , đặt hàng, mua bán,... Một trong những mục tiêu của Internet là chia sẻ thông tin giữa những người dùng trên nhiều lĩnh vực khác nhau. Mỗi máy tính trên Internet được gọi là một host. Mỗi host có khả năng như nhau về truyền thông tới máy khác trên Internet. Một số host được nối tới mạng bằng đường nối Dial-up (quay số) tạm thời, số khác được nối bằng đường nối mạng thật sự 100% (như Ethernet, Tokenring,... ). 1.1.2. Phân loại Các máy tính trên mạng được chia làm 2 nhóm Client và Server. - Client: Máy khách trên mạng, chứa các chương trình Client - Server: Máy phục vụ - Máy chủ. Chứa các chương trình Server, tài nguyên (tập tin, tài liệu... ) dùng chung cho nhiều máy khách. Server luôn ở trạng thái chờ yêu cầu và đáp ứng yêu cầu của Client. - Internet Server: Là những server cung cấp các dịch vụ Internet như Web Server, Mail Server, FPT Server,... Các dịch vụ thường dùng trên Internet - Dịch vụ World Wide Web (gọi tắt là Web) - Dịch vụ Electronic Mail (viết tắt là Email) - Dịch vụ FPT Để truyền thông với những máy tính khác, mọi máy tính trên Internet phải hỗ trợ giao thức chung TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol) là giao thức điều khiển truyền dữ liệu và giao thức Internet), là một giao thức đồng bộ, cho truyền thông điệp t nhiều nguồn và tới nhiều đích khác nhau. Ví dụ có thể v a lấy thư t trong hộp thư, đồng thời v a truy cập trang Web. TCP đảm bảo tính an toàn dữ liệu, IP là giao thức chi phối phương thức vận chuyển dữ liệu trên Internet.
  • 13. 13 Phạm Văn Thắng – CTL901 1.2. World Wide Web 1.2.1.Các khái niệm cơ bản về World Wide Web World Wide Web (WWW) hay còn gọi là Web là một dịch vụ phổ biến nhất hiện nay trên Internet, 85% các giao dịch trên Internet ước lượng thuộc về WWW. Ngày nay số Website trên thế giới đã đạt tới con số khổng lồ. WWW cho phép bạn truy xuất thông tin văn bản, hình ảnh, âm thanh, video trên toàn thế giới. Thông qua Website, các quý công ty có thể giảm thiểu tối đa chi phí in ấn và phân phát tài liệu cho khách hàng ở nhiều nơi. 1.2.2.Cách tạo trang Web: Có nhiều cách để tạo trang Web -Có thể tạo trang Web trên bất kì chương trình xử lí văn bản nào: - Tạo Web bằng cách viết mã nguồn bởi một trình soạn thảo văn bản như: Notepad, WordPad,... là những chương trình soạn thảo văn bản có sẵn trong Window. - Thiết kế bằng cách dùng Web Wizard và công cụ của Word 97, Word 2000. - Thiết kế Web bằng các phần mềm chuyên nghiệp: FrontPage, Dreamweaver, Nescape Editor,.... Phần mềm chuyên nghiệp như DreamWeaver sẽ giúp bạn thiết kế trang Web dễ dàng hơn, nhanh chóng hơn, phần lớn mã lệnh HTML sẽ có sẵn trong phần Code cho bạn. Để xây dựng một ứng dụng Web hoàn chỉnh và có tính thương mại, bạn cần kết hợp cả Client Script (kịch bản trình khách) và Server Script (kịch bản trên trình chủ) với một loại cơ sở dữ liệu nào đó, chẳng hạn như: MS Access, SQL Server, MySQL, Oracle,... Khi bạn muốn triển khai ứng dụng Web trên mạng, ngoài các điều kiện về cấu hình phần cứng, bạn cần có trình chủ Web thường gọi là Web Server. 1.2.3. Trình duyệt Web(Web Client hay Web Browser): Trình duyệt Web là công cụ truy xuất dữ liệu trên mạng, là phần mềm giao diện trực tiếp với người sử dụng. Nhiệm vụ của Web Browser là nhận các yêu cầu của người dùng, gửi các yêu cầu đó qua mạng tới các Web Server và nhận các dữ liệu cần thiết t Server để hiển thị lên màn hình. Để sử dụng dịch vụ WWW, Client cần có 1 chương trình duyệt Web, kết nối vào Internet thông qua một ISP. Các trình duyệt
  • 14. 14 Phạm Văn Thắng – CTL901 thông dụng hiện nay là: Microsoft Internet Explorer, Google Chrome, Mozilla FireFox…. 1.2.4. Webserver Webserver: là một máy tính được nối vào Internet và chạy các phần mềm được thiết kế. Webserver đóng vai trò một chương trình xử lí các nhiệm vụ xác định, như tìm trang thích hợp, xử lí tổ hợp dữ liệu, kiểm tra dữ liệu hợp lệ.... Webserver cũng là nơi lưu trữ cơ sở dữ liệu, là phần mềm đảm nhiệm vai trò Server cung cấp dịch vụ Web. Webserver hỗ trợ các công nghệ khác nhau: -IIS (Internet Information Service) : Hỗ trợ ASP, mở rộng hỗ trợ PHP -Apache : Hỗ trợ PHP -Tomcat : Hỗ trợ JSP(Java Servlet Page) 1.2.5. Phân loại Web * Web tĩnh: - Tài liệu được phân phát rất đơn giản t hệ thống file của Server - Định dạng các trang web tĩnh là các siêu liên kết, các trang định dạng Text, các hình ảnh đơn giản. - Ưu điểm: CSDL nhỏ nên việc phân phát dữ liệu có hiệu quả rõ ràng, Server có thể đáp ứng nhu cầu Client một cách nhanh chóng. Ta nên sử dụng Web tĩnh khi không thay đổi thông tin trên đó. -Nhược điểm: Không đáp ứng được yêu cầu phức tạp của người sử dụng, không linh hoạt,... -Hoạt động của trang Web tĩnh được thể hiện như sau: Browser gửi yêu cầu Server gửi trả tài liệu Browser Server
  • 15. 15 Phạm Văn Thắng – CTL901 * Website động: Về cơ bản nội dung của trang Web động như một trang Web tĩnh, ngoài ra nó còn có thể thao tác với CSDL để đáp ứng nhu cầu phức tập của một trang Web. Sau khi nhận được yêu cầu t Web Client, chẳng hạn như một truy vấn t một CSDL đặt trên Server, ứng dụng Internet Server sẽ truy vấn CSDL này, tạo một trang HTML chứa kết quả truy vấn rồi gửi trả cho người dùng. - Hoạt động của Web động:
  • 16. 16 Phạm Văn Thắng – CTL901 1.3. HTML Trang Web là sự kết hợp giữa văn bản và các thẻ HTML. HTML là chữ viết tắt của HyperText Markup Language được hội đồng World Wide Web Consortium (W3C) quy định. Một tập tin HTML chẳng qua là một tập tin bình thường, có đuôi .html hoặc .htm. HTML giúp định dạng văn bản trong trang Web nhờ các thẻ. Hơn nữa, các thẻ html có thể liên kết t hoặc một cụm t với các tài liệu khác trên Internet. Đa số các thẻ HTML có dạng thẻ đóng mở. Thẻ đóng dùng chung t lệnh giống như thẻ mở, nhưng thêm dấu xiên phải (/). Ngôn ngữ HTML qui định cú pháp không phân biệt chữ hoa chữ thường. Ví dụ, có thể khai báo <html> hoặc <HTML>. Không có khoảng trắng trong định nghĩa thẻ. 1.3.1.Cấu trúc chung của một trang HTML <html> <head> <title>Tiêu đề của trang Web</title> </head> <body> <!-các thẻ html và nội dung sẽ hiển thị--> </body> </html> 1.3.2. Các thẻ HTML cơ bản: *Thẻ <head>.... </head>: Tạo đầu mục trang * Thẻ <title>... </title>: Tạo tiêu đề trang trên thanh tiêu đề, đây là thẻ bắt buộc. Thẻ title cho phép bạn trình bày chuỗi trên thanh tựa đề của trang Web mỗi khi trang Web đó được duyệt trên trình duyệt Web. *Thẻ <body>... </body>: Tất cả các thông tin khai báo trong thẻ <body> đều có thể xuất hiện trên trang Web. Những thông tin này có thể nhìn thấy trên trang Web. 1.4. Các thẻ định dạng khác. Thẻ <p>.. </p>:Tạo một đoạn mới Thẻ <font>... </font>:Thay đổi phông chữ, kích cỡ và màu kí tự.
  • 17. 17 Phạm Văn Thắng – CTL901 ..... 1.5. Thẻ định dạng bảng <table>.. </table>: Đây là thẻ định dạng bảng trên trang Web. Sau khi khai báo thẻ này, bạn phải khai báo các thẻ hàng<tr> và thẻ cột <td> cùng với các thuộc tính của nó. 1.6. Thẻ hình ảnh <img>: Cho phép bạn chèn hình ảnh vào trang Web. Thẻ này thuộc loại thẻ không có thẻ đóng. 1.7. Thẻ liên kết <a>... </a>: Là loại thẻ dùng để liên kết giữa các trang Web hoặc liên kết đến địa chỉ Internet, Mail hay Intranet(URL) và địa chỉ trong tập tin trong mạng cục bộ (UNC). 1.8. Các thẻ Input: Thẻ Input cho phép người dùng nhập dữ liệu hay chỉ thị thực thi một hành động nào đó, thẻ Input bao gồm các loại thẻ như: text, password, submit, button, reset, checkbox, radio, hiđen, image. 1.9. Thẻ Textarea: < Textarea>.... < Textarea>: Thẻ Textarea cho phép người dùng nhập liệu với rất nhiều dòng. Với thẻ này bạn không thể giới hạn chiều dài lớn nhất trên trang Web. 1.10. Thẻ Select: Thẻ Select cho phép người dùng chọn phần tử trong tập phương thức đã được định nghĩa trước. Nếu thẻ Select cho phép người dùng chọn một phần tử trong danh sách phần tử thì thẻ Select sẽ giống như combobox. Nếu thẻ Select cho phép người dùng chọn nhiều phần tử cùng một lần trong danh sách phần tử, thẻ Select đó là dạng listbox. 1.11. Thẻ Form Khi bạn muốn submit dữ liệu người dùng nhập t trang Web phía Client lên phía Server, bạn có hai cách để làm điều nàu ứng với hai phương thức POST và GET trong thẻ form. Trong một trang Web có thể có nhiều thẻ Form khác nhau, nhưng các thẻ Form này không được lồng nhau, mỗi thẻ form sẽ được khai báo hành động (action) chỉ đến một trang khác. II. TÌM HIỂU NGÔN NGỮ PHP 2.1. Khái niệm PHP PHP là chữ viết tắt của “Personal Home Page” do Rasmus Lerdorf tạo ra
  • 18. 18 Phạm Văn Thắng – CTL901 năm 1994. Vì tính hữu dụng của nó và khả năng phát triển, PHP bắt đầu được sử dụng trong môi trường chuyên nghiệp và nó trở thành ”PHP:Hypertext Preprocessor”. Thực chất PHP là ngôn ngữ kịch bản nhúng trong HTML, nói một cách đơn giản đó là một trang HTML có nhúng mã PHP, PHP có thể được đặt rải rác trong HTML. PHP là một ngôn ngữ lập trình được kết nối chặt chẽ với máy chủ, là một công nghệ phía máy chủ (Server-Side) và không phụ thuộc vào môi trường (cross- platform). Đây là hai yếu tố rất quan trọng, thứ nhất khi nói công nghệ phía máy chủ tức là nói đến mọi thứ trong PHP đều xảy ra trên máy chủ, thứ hai, chính vì tính chất không phụ thuộc môi trường cho phép PHP chạy trên hầu hết trên các hệ điều hành như Windows, Unixvà nhiều biến thể của nó... Đặc biệt các mã kịch bản PHP viết trên máy chủ này sẽ làm việc bình thường trên máy chủ khác mà không cần phải chỉnh sửa hoặc chỉnh sửa rất ít. Khi một trang Web muốn được dùng ngôn ngữ PHP thì phải đáp ứng được tất cả các quá trình xử lý thông tin trong trang Web đó, sau đó đưa ra kết quả ngôn ngữ HTML. Khác với ngôn ngữ lập trình, PHP được thiết kế để chỉ thực hiện điều gì đó sau khi một sự kiện xảy ra (ví dụ, khi người dùng gửi một biểu mẫu hoặc chuyển tới một URL). 2.2. Tại sao nên dùng PHP: Để thiết kế Web động có rất nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau để lựa chọn, mặc dù cấu hình và tính năng khác nhau nhưng chúng vẵn đưa ra những kết quả giống nhau. Chúng ta có thể lựa chọn cho mình một ngôn ngữ : ASP, PHP,Java, Perl... và một số loại khác nữa. Vậy tại sao chúng ta lại nên chọn PHP. Rất đơn giản, có những lí do sau mà khi lập trình Web chúng ta không nên bỏ qua sự lựa chọn tuyệt vời này. PHP được sử dụng làm Web động vì nó nhanh, dễ dàng, tốt hơn so với các giải pháp khác. PHP có khả năng thực hiện và tích hợp chặt chẽ với hầu hết các cơ sở dữ liệu có sẵn, tính linh động, bền vững và khả năng phát triển không giới hạn. Đặc biệt PHP là mã nguồn mở do đó tất cả các đặc tính trên đều miễn phí, và chính vì mã nguồn mở sẵn có nên cộng đồng các nhà phát triển Web luôn có ý thức cải tiến nó, nâng cao để khắc phục các lỗi trong các chương trình này
  • 19. 19 Phạm Văn Thắng – CTL901 PHP v a dễ với người mới sử dụng v a có thể đáp ứng mọi yêu cầu của các lập trình viên chuyên nghiệp, mọi ý tuởng của các bạn PHP có thể đáp ứng một cách xuất sắc. Cách đây không lâu, ASP vốn được xem là ngôn ngữ kịch bản phổ biến nhất, vậy mà bây giờ PHP đã bắt kịp ASP, bằng chứng là nó đã có mặt trên 12 triệu Website. 2.3. Hoạt động của PHP Vì PHP là ngôn ngữ của máy chủ nên mã lệnh của PHP sẽ tập trung trên máy chủ để phục vụ các trang Web theo yêu cầu của người dùng thông qua trình duyệt. Sơ đồ hoạt động: Yêu cầu URL HTML HTML Gọi mã kịch bản Khi người dùng truy cập Website viết bằng PHP, máy chủ đọc mã lệnh PHP và xử lí chúng theo các hướng dẫn được mã hóa. Mã lệnh PHP yêu cầu máy chủ gửi một dữ liệu thích hợp (mã lệnh HTML) đến trình duyệt Web. Trình duyệt xem nó như là một trang HTML têu chuẩn. Như ta đã nói, PHP cũng chính là một trang HTML nhưng có nhúng mã PHP và có phần mở rộng là HTML. Phần mở của PHP được đặt trong thẻ mở <?php và thẻ đóng ?> .Khi trình duyệt truy cập vào một trang PHP, Server sẽ đọc nội dung file PHP lên và lọc ra các đoạn mã PHP và thực thi các đoạn mã đó, lấy kết quả nhận được của đoạn mã PHP thay thế vào chỗ ban đầu của chúng trong file PHP, cuối cùng Server trả về kết quả cuối cùng là một trang nội dung HTML về cho trình duyệt. 2.4. Tổng quan về PHP a) Cấu trúc cơ bản Máy khách hàng Máy chủ web PHP
  • 20. 20 Phạm Văn Thắng – CTL901 PHP cũng có thẻ bắt đầu và kết thúc giống với ngôn ngữ HTML. Chỉ khác, đối với PHP chúng ta có nhiều cách để thể hiện. Cách 1: Cú pháp chính <?php Mã lệnh PHP ?> Cách 2: Cú pháp ngắn gọn <? Mã lệnh PHP ?> Cách 3: Cú pháp giống với ASP <% Mã lệnh PHP %> Cách 4: Cú pháp bắt đầu bằng script <script language=php> ..... </script> Mặc dù có 4 cách thể hiện. Nhƣng đối với 1 lập trình viên có kinh nghiệm thì việc sử dụng cách 1 vẫn là lựa chon tối ưu. Trong PHP để kết thúc 1 dòng lệnh chúng ta sử dụng dấu ";" Để chú thích 1 đoạn dữ liệu nào đó trong PHP ta sử dụng dấu "//" cho t ng dòng. Hoặc dùng cặp thẻ "/*……..*/" cho t ng cụm mã lệnh. Ví dụ: <?php echo ”Hello world!”; ? b) Xuất giá trị ra trình duyệt Để xuất dữ liệu ra trình duyệt chúng ta có những dòng cú pháp sau: + echo "Thông tin"; + printf "Thông tin"; Thông tin bao gồm: biến, chuỗi, hoặc lệnh HTML ….
  • 21. 21 Phạm Văn Thắng – CTL901 Hình 1.1: Xuất ra trình duyệt Nếu giữa hai chuỗi muốn liên kết với nhau ta sử dụng dấu "." Hình 1.2: Liên kết 2 chuỗi c) Biến, hằng, chuỗi và các kiểu dữ liệu  Biến Biến được xem là vùng nhớ dữ liệu tạm thời. Và giá trị có thể thay đổi được. Biến được bắt đầu bằng ký hiệu "$". Và theo sau chúng là 1 t , 1 cụm t nhưng phải viết liền hoặc có gạch dưới. Một biến được xem là hợp lệ khi nó thỏa các yếu tố: - Tên của biến phải bắt đầu bằng dấu gạch dƣới và theo sau là các ký tự, số hay dấu gạch dưới. - Tên của biến không được phép trùng với các t khóa của PHP. Trong PHP để sử dụng 1 biến chúng ta thường phải khai báo trước, tuy nhiên đối với các lập trình viên khi sử dụng họ thường xử lý cùng một lúc các công việc, nghĩa là v a khai báo v a gán dữ liệu cho biến. Bản thân biến cũng có thể gán cho các kiểu dữ liệu khác. Và tùy theo ý định của người lập trình mong muốn trên chúng. Hình 1.3: Biến trong PHP
  • 22. 22 Phạm Văn Thắng – CTL901  Hằng Nếu biến là cái có thể thay đổi được thì ngược lại hằng là cái chúng ta không thể thay đổi được. Hằng trong PHP được định nghĩa bởi hàm define theo cú pháp: define (string tên_hằng, giá_trị_hằng ). Cũng giống với biến hằng được xem là hợp lệ thì chúng phải đáp ứng 1 số yếu tố: - Hằng không có dấu "$" ở trước tên. - Hằng có thể truy cập bất cứ vị trí nào trong mã lệnh - Hằng chỉ được phép gán giá trị duy nhất 1 lần. - Hằng thường viết bằng chữ in để phân biệt với biến Hình 1.4: Hằng trong PHP  Chuỗi Chuỗi là một nhóm các kỹ tự, số, khoảng trắng, dấu ngắt được đặt trong các dấu nháy. Ví dụ: „Hello‟ Để tạo 1 biễn chuỗi, chúng ta phải gán giá trị chuỗi cho 1 biến hợp lệ. Ví dụ: $fisrt_name= "Nguyen"; $last_name= „Van A‟; Để liên kết 1 chuỗi và 1 biến chúng ta thường sử dụng dấu "."
  • 23. 23 Phạm Văn Thắng – CTL901 Hình 1.5: Liên kết chuỗi và biến trong PHP  Kiểu dữ liệu Các kiểu dữ liệu khác nhau chiếm các lượng bộ nhớ khác nhau và có thể được xử lý theo cách khác nhau khi chúng được theo tác trong 1 script. Trong PHP chúng ta có 6 kiểu dữ liệu chính như sau: Hình 1.6: Kiểu dữ liệu trong PHP Chúng ta có thể sử dụng hàm dựng sẵn GETTYPE() của PHP4 để kiểm tra kiểu của bất kỳ biến. Hình 1.7: Hàm GETTYPE d) Các phƣơng thức đƣợc sử dụng trong lập trình PHP Có 2 phương thức được sử dụng trong lập trình PHP là GET và POST  Phƣơng thức GET Phương thức này cũng được dùng để lấy dữ liệu t form nhập liệu. Tuy nhiên nhiệm vụ chính của nó vẫn là lấy nội dung trang dữ liệu t web server. Ví dụ: Với url sau: shownews.php?id=50 Vậy với trang shownews ta dùng hàm $_GET[„id‟] sẽ được giá trị là 50. 20  Phƣơng thức POST
  • 24. 24 Phạm Văn Thắng – CTL901 Phương thức này được sử dụng để lấy dữ liệu t form nhập liệu. Và chuyển chúng lên trình chủ webserver. Hình 1.8: Phương thức POST e) Cookie và Session trong PHP Cookie và Session là hai phương pháp sử dụng để quản lý các phiên làm việc giữa người sử dụng và hệ thống  Cookie Cookie là 1 đoạn dữ liệu được ghi vào đĩa cứng hoặc bộ nhớ của máy người sử dụng. Nó được trình duyệt gửi ngược lên lại server mỗi khi browser tải 1 trang web t server. Những thông tin được lưu trữ trong cookie hoàn toàn phụ thuộc vào Website trên server. Mỗi Website có thể lưu trữ những thông tin khác nhau trong cookie, ví dụ thời điểm lần cuối ta ghé thăm Website, đánh dấu ta đã login hay chưa,... Cookie được tạo ra bởi Website và gửi tới browser, do vậy 2 Website khác nhau (cho dù cùng host trên 1 server) sẽ có 2 cookie khác nhau gửi tới browser. Ngoài ra, mỗi browser quản lý và lưu trữ cookie theo cách riêng của mình, cho nên 2 browser cùng truy cập vào 1 Website sẽ nhận được 2 cookie khác nhau. 1. Để thiết lập cookie ta sử dụng cú pháp: Setcookie("tên cookie","giá trị", thời gian sống) Tên cookie là tên mà chúng ta đặt cho phiên làm việc. Giá trị là thông số của tên cookie. Ví dụ: setcookie("name","admin",time()+3600); 2. Để sử dụng lại cookie v a thiết lập, chúng ta sử dụng cú pháp: Cú pháp: $_COOKIE["tên cookies"]
  • 25. 25 Phạm Văn Thắng – CTL901 Tên cookie là tên mà chúng ta thiết lập phía trên. 3. Để hủy 1 cookie đã được tạo ta có thể dùng 1 trong 2 cách sau: + Cú pháp: setcookie("Tên cookie") Gọi hàm setcookie với chỉ duy nhất tên cookie mà thôi + Dùng thời gian hết hạn cookie là thời điểm trong quá khứ. Ví dụ: setcookie("name","admin",time()-3600);  Session Một cách khác quản lý người sử dụng là Session. Session được hiểu là khoảng thời gian người sử dụng giao tiếp với 1 ứng dụng. Một session đƣợc bắt đầu khi người sử dụng truy cập vào ứng dụng lần đầu tiên, và kết thúc khi ngƣời sử dụng thoát khỏi ứng dụng. Mỗi session sẽ có được cấp một định danh (ID) khác nhau. - Để thiết lập 1 session ta sử dụng cú pháp: session_start() Đoạn code này phải được nằm trên các kịch bản HTML. Hoặc những lệnh echo, printf. Để thiết lập 1 giá trị session, ngoài việc cho phép bắt đầu thực thi session. Chúng ta còn phải đăng ký 1 giá trị session. Để tiện cho việc gán giá trị cho session đó. Ta có cú pháp sau: session_register("Name") 4.Giống với cookie. Để sử dụng giá trị của session ta sử dụng mã lệnh sau: Cú pháp: $_SESSION["name"] Với Name là tên mà chúng ta sử dụng hàm session_register("name") để khai báo. 5. Để hủy bỏ giá trị của session ta có những cách sau: session_destroy() // Cho phép hủy bỏ toàn bộ giá trị của session session_unset()// Cho phép hủy bỏ session . f) Hàm Để giảm thời gian lặp lại 1 thao tác code nhiều lần, PHP hỗ trợ người lập trình việc tự định nghĩa cho mình những hàm có khả năng lặp lại nhiều lần trong Website. Việc này cũng giúp cho người lập trình kiểm soát mã nguồn một cách mạch lạc. Đồng thời có thể tùy biến ở mọi trang. Mà không cần phải khởi tạo hay viết lại mã lệnh như HTML thuần.
  • 26. 26 Phạm Văn Thắng – CTL901  Hàm tự định nghĩa Cú pháp: function function_name() { //Lệnh thực thi } Tên hàm có thể là một tổ hợp bất kỳ những chứ cái, con số và dấu gạch dưới, nhưng phải bắt đầu t chứ cái và dấu gạch dưới.  Hàm tự định nghĩa với các tham số Cú pháp: function function_name($gt1,$gt2) { //Lệnh thực thi }  Hàm tự định nghĩa với giá trị trả về Cú pháp: function function_name(Có hoặc không có đối số) { // Lệnh thực thi return giatri; }  Gọi lại hàm PHP cung cấp nhiều hàm cho phép triệu gọi lại file. Như hàm include("URL đến file"), require("URL Đến file"). Ngoài hai cú pháp trên còn có include_once(), require_once(). Hai hàm này cũng có trách nhiệm gọi lại hàm. Những chúng sẽ chỉ gọi lại duy nhất 1 lần mà thôi.
  • 27. 27 Phạm Văn Thắng – CTL901 III. MYSQL 3.1. Giới thiệu cơ sở dữ liệu: MySQL là ứng dụng cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất hiện nay (theo www. mysql. com) và được sử dụng phối hợp với PHP. Trước khi làm việc với MySQL cần xác định các nhu cầu cho ứng dụng. MySQL là cơ sở dữ có trình giao diện trên Windows hay Linux, cho phép người sử dụng có thể thao tác các hành động liên quan đến nó. Việc tìm hiểu t ng công nghệ trước khi bắt tay vào việc viết mã kịch bản PHP, việc tích hợp hai công nghệ PHP và MySQL là một công việc cần thiết và rất quan trọng. 3.2. Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu: Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu bao gồm các chức năng như: lưu trữ (storage), truy cập (accessibility), tổ chức (organization) và xử lí (manipulation).  Lưu trữ: Lưu trữ trên đĩa và có thể chuyển đổi dữ liệu t cơ sở dữ liệu này sang cơ sở dữ liệu khác, nếu bạn sử dụng cho quy mô nhỏ, bạn có thể chọn cơ sở dữ liệu nhỏ như:Microsoft Exel, Microsoft Access, MySQL, Microsoft Visual FoxPro,... Nếu ứng dụng có quy mô lớn, bạn có thể chọn cơ sở dữ liệu có quy mô lớn như :Oracle, SQL Server,...  Truy cập:Truy cập dữ liệu phụ thuộc vào mục đích và yêu cầu của người sử dụng, ở mức độ mang tính cục bộ, truy cập cơ sỏ dữ liệu ngay trong cơ sở dữ liệu với nhau, nhằm trao đổi hay xử lí dữ liệu ngay bên trong chính nó, nhưng do mục đích và yêu cầu người dùng vượt ra ngoài cơ sở dữ liệu, nên bạn cần có các phương thức truy cập dữ liệu giữa các cơ sở dử liệu với nhau như:Microsoft Access với SQL Server, hay SQL Server và cơ sở dữ liệu Oracle....  Tổ chức:Tổ chức cơ sở dữ liệu phụ thuộc vào mo hình cơ sở dữ liệu,phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu tức là tổ chức cơ sở dữ liệu phụ thuộc vào đặc điểm riêng của t ng ứng dụng. Tuy nhiên khi tổ chức cơ sở dữ liệu cần phải tuân theo một số tiêu chuẩn của hệ thống cơ sở dữ liệu nnhằm tăng tính tối ưu khi truy cập và xử lí.  Xử lí:Tùy vào nhu cầu tính toán và truy vấn cơ sở dữ liệu với các mục đích khác nhau, cần phải sử dụng các phát biểu truy vấn cùng
  • 28. 28 Phạm Văn Thắng – CTL901 các phép toán, phát biểu của cơ sở dữ liệu để xuất ra kết quả như yêu cầu. Để thao tác hay xử lí dữ liệu bên trong chính cơ sở dữ liệu ta sử dụng các ngôn ngữ lập trình như:PHP, C++, Java, Visual Basic,... 3.3. Tổng quan về MySQL a) Khởi động và sử dụng Chúng ta sử dụng command như sau: Mysql –hname –uuser –ppass Để truy cập vào cơ sở dữ liệu. Hoặc sử dụng bộ appserv để vào nhanh hơn theo đường dẫn sau: Start/ Appserv/ Mysql command Line client Sau đó nhập password mà chúng ta đã đặt vào. b) Một số thuật ngữ NULL: Giá trị cho phép rỗng. AUTO_INCREMENT: Cho phép giá trị tăng dần (tự động). UNSIGNED: Phải là số nguyên dương. PRIMARY KEY: Cho phép nó là khóa chính trong bảng. c) Loại dữ liệu trong MySQL Hình 1.9: Loại dữ liệu trong MySQL d) Những cú pháp cơ bản - Tạo một cơ sở dữ liệu: CREATE DATABASE tên_cơ_sở_dữ_liệu; Cú pháp sử dụng cơ sở dữ liệu: Use tên_database; Cú pháp thoát khỏi cơ sở dữ liệu: Exit
  • 29. 29 Phạm Văn Thắng – CTL901 - Tạo một bảng trong cơ sở dữ liệu: CREATE TABLE user (<tên_cột> <mô_tả>,…,<tên_cột_n>…..<mô_tả_n>) - Hiển thị có bao nhiều bảng: show tables; - Hiển thị có bao nhiêu cột trong bảng: show columns from table; - Thêm 1 cột vào bảng: ALTER TABLE tên_bảng ADD <tên_cột> <thuộc_tính> AFTER <tên_cột> - Thêm giá trị vào bảng: INSERT INTO Tên_bảng(tên_cột) VALUES(Giá_trị_tƣơng_ứng); - Truy xuất dữ liệu: SELECT tên_cột FROM Tên_bảng; - Truy xuất dữ liệu với điều kiện: SELECT tên_cột FROM Tên_bảng WHERE điều kiện; - Truy xuất dữ liệu và sắp xếp theo trình tự: SELECT tên_cột FROM Tên_bảng WHERE điều kiện (có thể có where hoặc không) ORDER BY Theo quy ước sắp xếp. Trong đó quy ƣớc sắp xếp bao gồm hai thông số là ASC (t trên xuống dưới), DESC (t dưới lên trên). - Truy cập dữ liệu có giới hạn: SELECT tên_cột FROM Tên_bảng WHERE điều kiện (có thể có where hoặc không) LIMIT vị trí bắt đầu, số record muốn lấy ra - Cập nhật dữ liệu trong bảng: Update tên_bảng set tên_cột=Giá trị mới
  • 30. 30 Phạm Văn Thắng – CTL901 WHERE (điều kiện). Nếu không có ràng buộc điều kiện, chúng sẽ cập nhật toàn bộ giá trị mới của các record trong bảng. - Xóa dữ liệu trong bảng: DELETE FROM tên_bảng WHERE (điều kiện). Nếu không có ràng buộc điều kiện, chúng sẽ xó toàn bộ giá trị của các record trong bảng. 3.4. Kết hợp PHP và MySQL trong ứng dụng Website a) Kết nối cơ sở dữ liệu mysql_connect("hostname","user","pass"); b) Lựa chọn cơ sở dữ liệu mysql_select_db("tên_CSDL"); c) Thực thi câu lệnh truy vấn mysql_query("Câu truy vấn ở đây"); d) Đếm số dòng dữ liệu trong bảng mysql_num_rows(); e) Lấy dữ liệu từ bảng đƣa vào mảng mysql_fetch_array(); f) Đóng kết nối cơ sở dữ liệu mysql_close(); 3.5. Giới thiệu về CSS  CSS là các tập tin định kiểu theo tầng (Cascading Style Sheets (CSS)) được dùng để miêu tả cách trình bày các tài liệu viết bằng ngôn ngữ HTML và XHTML. Ngoài ra ngôn ngữ định kiểu theo tầng cũng có thể dùng cho XML, SVG, XUL. Các đặc điểm kỹ thuật của CSS được duy trì bởi World Wide Web Consortium (W3C). Thay vì đặt các thẻ qui định kiểu dáng cho văn bản HTML (hoặc XHTML) ngay trong nội dung của nó, bạn nên sử dụng CSS.  Tác dụng của CSS: Hạn chế tối thiểu việc làm rối mã HTML của trang Web bằng các thẻ quy định kiểu dáng (chữ đậm, chữ in nghiêng, chữ có gạch chân, chữ màu), khiến mã nguồn của trang Web đƣợc gọn gàng hơn, tách nội dung
  • 31. 31 Phạm Văn Thắng – CTL901 của trang Web và định dạng hiển thị, dễ dàng cho việc cập nhật nội dung. Tạo ra các kiểu dáng có thể áp dụng cho nhiều trang Web, giúp tránh phải lặp lại việc định dạng cho các trang Web giống nhau. 3.6. Apache và IIS a) Apache hay là chương trình máy chủ HTTP là một chương trình dành cho máy chủ đối thoại qua giao thức HTTP. Apache chạy trên các hệ điều hành tương tự như Unix, Microsoft Windows, Novell Netware và các hệ điều hành khác. Apache đóng một vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của mạng web. Khi được phát hành lần đầu, Apache là chương trình máy chủ mã nguồn mở duy nhất có khả năng cạnh tranh với chương trình máy chủ tương tự của Netscape Communications Corporation mà ngày nay được biết đến qua tên thương mại Sun Java System Web Server.. T tháng 4 nãm 1996, Apache trở thành một chương trình máy chủ HTTP thông dụng nhất. b) IIS (INTERNET INFORMATION SERVICES) là một dịch vụ tùy chọn của Windows NT Server cung cấp các tính năng về Website. IIS là một thành phần cơ bản để xây dựng một Internet hoặc intranet server trên nền Windows NT 4.0, Workstation và Win 95. IIS được tích hợp đầy đủ trong Windows NT 4.0. Với một bộ đầy đủ IIS và Windows NT 4.0 người sử dụng sẽ nhận được sự thuận tiện khi xây dựng một cơ chế bảo mật trên Windows NT server và Windows NT File System (NTFS).
  • 32. 32 Phạm Văn Thắng – CTL901 CHƢƠNG 2: MÔ TẢ VÀ PHÂN TÍCH BÀI TOÁN XÂY DỰNG ỨNG DỤNG LẬP LỊCH CHƢƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ I.GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI Ngày nay cùng với sự bùng nổ của cuộc cách mạng thông tin toàn cầu, thương mại điện tử toàn cầu đa có một bước đột phá lớn qua việc áp dụng thương mại điện tử làm phương tiện giao dịch và thực hiện nghiệp vụ thương mại. Trong thương mại tính phổ dụng, dễ dàng thuận tiện,an toàn và nhanh chóng trong giao dịch là yếu tố quyết định việc thành bại vì vậy áp dụng thông tin là một yếu tố tất yếu. Trong thời đại ngày nay nhu cầu lưu trữ và truyền tải thông tin là rất lớn. Khoa học và công nghệ phát triển đã giúp cho mỗi doanh nghiệp, mọi cá nhân có một công cụ làm việc và học tập vô cùng hiêu quả. Internet phát triển đã thâm nhập vào t ng ngõ ngách, tầng lớp của xã hội, giúp cho mọi người đều được mở mang kiến thức, cập nhật mọi thông tin một cách nhanh nhất. Internet đã giúp cho các công ty và tổ chức không ít trong việc quảng cáo. Với việc ra đời của những trang web thì những thông tin đầy đủ nhất của các công ty và các tổ chức sẽ đến được với khách nhiều hơn. Và ngày nay mọi người trên thế giới sử dụng internet cho việc tìm kiếm thông tin và giao dịch mua bán rất nhiều và ngày càng phổ biến. Vì vậy việc thiết kế cho công ty một trang web để giới thiệu về sản phẩm trên internet là vô cùng cần thiết. Website có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp, tổ chức. Và lợi nhuận của nó đem lại không phải là nhỏ. Do tính cấp thiết hiện nay nên em đã thực hiện: Xây dựng hệ thống lập lịch cho hội nghị.
  • 33. 33 Phạm Văn Thắng – CTL901 II.PHÁT BIỂU BÀI TOÁN Lịch trình hội nghị là bảng ghi chi tiết thời gian, ai, làm gì, cho ai để thông báo chương trình hội nghị cho các đại biểu và những người quản lý. Công ty cổ phần tổ chức hội nghị Việt Nam (VNC) cần xây dựng một ứng dụng cho phép các nhà tổ chức hội nghị tự lên lịch trình hợp lý cho cuộc họp của mình. Hệ thống chạy trên nền web với các chức năng như sau: Đăng ký tài khoản Muốn lên lịch trình cho hội nghị trên website, người tổ chức chương trình cần đăng ký tài khoản riêng, khi đó người tổ chức phải cung cấp nhưng thông tin cần thiết (tên tài khoản, mật khẩu, email) mà hệ thống yêu cầu. Khi đã đăng ký thành công và đăng nhập thì người tổ chức sẽ được sử dụng các chức năng trên website để tạo lịch trình hội nghị. Lập lịch hội nghị Để tạo lịch trình hội nghị người tổ chức cần cung cấp các thông tin sau: -Tên hội nghị, thời gian, địa điểm, đơn vị tổ chức. -Tên phiên làm việc, thời gian của phiên. -Tên phòng, năng lực (số lượng ghế), thời gian giới hạn. -Tên Speaker, chức danh, kiểu speaker. -Tên chair (chủ tịch), chức danh, thời gian giới hạn. Xuất bản lịch hội nghị Đại biểu tham gia hội nghị có thể truy cập website để xem được lịch chương trình hội nghị: Chương trình gì, ở đâu, thời gian!
  • 34. 34 Phạm Văn Thắng – CTL901 III.SƠ ĐỒ TIẾN TRÌNH NGHIỆP VỤ 3.1.Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ đăng ký tài khoản Ngƣời tổ chức Hệ thống lập lịch HSDL Có Không Đăng ký Kiểm tra hợp lệ Nhận thông tin người tổ chức Đăng ký tài khoản Tiếp nhận yêu cầu Danh sách người tổ chức
  • 35. 35 Phạm Văn Thắng – CTL901 3.2. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ lập lịch hội nghị Ngƣời tổ chức Hệ thống lập lịch HSDL Cung cấp thông tin hội nghị Kiểm tra thông tin Nhận thông tin hội nghị Có Không Yêu cầu lập lịch hội nghị Tiếp nhận yêu cầu Danh sách thông tin hội nghị Lịch trình hội nghị Yêu cầu sửa đổi lịch hội nghị Sửa đổi thông hội nghị Tiếp nhận yêu cầu Cung cấp thông tin hội nghị Kiểm tra thông tin Không Có Lịch trình hội nghị
  • 36. 36 Phạm Văn Thắng – CTL901 IV.MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 4.1.Biểu đồ ngữ cảnh Đại biểu Hình 4.1 Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống lập lịch hội nghị. Ngƣời tổ chức 0 Hệ thống lập lịch hội nghị Thôngtintàikhoản Thôngtinhộinghị Lịchtrìnhhộinghị Lịchtrìnhhộinghị
  • 37. 37 Phạm Văn Thắng – CTL901 4.2.Biểu đồ phân rã chức năng Hình 4.2 Biểu đồ phân rã chức năng hệ thống lập lịch hội nghị. *Mô tả chi tiết chức năng lá: - Đăng ký tài khoản người tổ chức. 1.1 Cập nhật thông tin người tổ chức: Người tổ chức muốn sử dụng được hệ thống lập lịch hội nghị cần phải cung cấp thông tin cần thiết để đăng ký tài khoản người dùng trên hệ thống. - Lập lịch hội nghị. 2.1 Cập nhật thông tin hội nghị: Để lập lên lịch trình cho hội nghị, người tổ chức cần cung cấp thông tin chi tiết cho hội nghị. 2.2 Sửa đổi thông tin hội nghị: Sau khi cập nhật thông tin hội nghị nếu có sai xót người tổ chức có thể sửa đổi hoặc thêm mới thông tin của hội nghị. - Hiển thị lịch hội nghị. 3.1 Hiển thị lịch trình chi tiết hội nghị: Sau khi người tổ chức đã cung cấp thông tin chi tiết của hội nghị, hệ thống sẽ dựa trên những thông tin đó để tạo lên 1 lịch trình cụ thể chi tiết của hội nghị và hiển thị cho người dùng xem. Hệ thống lập lịch hội nghị 1.0 Đăng ký tài khoản ngƣời tổ chức 1.1 Đăng ký tài khoản 1.2 Sửa thông tin tài khoản 2.0 Lập lịch hội nghị 2.1 Cập nhật thông tin hội nghị 2.2 Sửa đổi thông tin hội nghị 3.0 Xuất bản lịch hội nghị 3.1 Hiển thị lịch trình chi tiết hội nghị
  • 38. 38 Phạm Văn Thắng – CTL901 4.3.Danh sách hồ sơ dữ liệu. a.Danh sách người tổ chức. b.Danh sách hội nghị. c.Danh sách phiên. d.Danh sách speaker. e.Danh sách phòng. f.Danh sách chair. 4.4.Ma trận thực thể chức năng. Hình 4.4 Ma trận thực thể chức năng hệ thống lập lịch hội nghị Các thực thể dữ liệu a.Danh sách người tổ chức b.Danh sách hội nghị c.Danh sách phiên d.Danh sách speaker e.Danh sách phòng f.Danh sách chair. Các chức năng nghiệp vụ a b c d e f 1.Đăng ký tài khoản người tổ chức C,U C 2.Lập lịch hội nghị R C,U C,U C,U C,U C,U 3.Xuất bản lịch hội nghị R R R R R R
  • 39. 39 Phạm Văn Thắng – CTL901 4.5.Biểu đồ luồng dữ liệu 4.5.1.Biểu đồ luồng giữ liệu mức 0. a Danh sách người tổ chức b Danh sách hội nghị c Danh sách phiên d Danh sách Speaker e Danh sách phòng f Danh sách chair Người tổ chức a Danh sách người tổ chức b Danh sách hội nghị Thôngtinhội nghịcậpnhật Thôngtinhội nghịsửađổi Thôngtin tàikhoản sửađổi Thôngtin thôngbáo phảnhồi Đại biểu 1.0 Đăng ký tài khoản ngƣời tổ chức 2.0 Lập lịch hội nghị 3.0 Xuất bản lịch hội nghị Thôngtin đăngkýtài khoản Thôngtin thôngbáo phảnhồi Lịchhộinghị
  • 40. 40 Phạm Văn Thắng – CTL901 4.5.2.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: 1.0 Đăng kí tài khoản ngƣời tổ chức Hình 4.5.2.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: 1.0 Đăng kí tài khoản ngƣời tổ chức a Danh sách người tổ chức b Danh sách hội nghị Người tổ chức 1.1 Đăng ký tài khoản 1.2 Sửa thông tin tài khoản Thông tin sửa tài khoản Thông tin thông báo phản hồi Thôngtinđăngkýtàikhoản Thôngtinthôngbáophảnhồi
  • 41. 41 Phạm Văn Thắng – CTL901 4.5.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: 2.0 Lập lịch hội nghị Hình 4.5.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: 2.0 Lập lịch hội nghị e Danh sách phòng d Danh sách Speaker c Danh sách phiên b Danh sách hội nghị a Danh sách người tổ chức f Danh sách chair Người tổ chức 2.1 Cập nhật thông tin hội nghị 2.2 Sửa đổi thông tin hội nghị Thông tin thông báo phản hồi Thôngtinthôngbáophảnhồi Thôngtincậpnhậthộinghị Thông tin hội nghị sửa đổi
  • 42. 42 Phạm Văn Thắng – CTL901 4.5.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: 3.0 Xuất bản lịch hội nghị Hình 4.5.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: 3.0 Xuất bản lịch hội nghị V.THIẾT KẾ CSDL 5.1.Các thực thể và mô tả thực thể (ER) STT Kiểu thực thể Thuộc tính Mô tả 1 NGƯỜI TỔ CHỨC Tentk, matkhau, email, hotenntc Tài khoản, mật khẩu, email, tên người tổ chức 2 HỘI NGHỊ IDhn, tenhoinghi, thoigian, diadiem, dvtochuc ID hội nghị, tên hội nghị, thời gian, địa điểm, đv tổ chức 3 PHIÊN IDphien, tenphien, tgphien ID phiên, tên phiên, thời gian giới hạn phiên 4 SPEAKER IDspeaker, hotenspeaker, chucdanhspeaker, loaispeaker, tgspeaker ID speaker, họ tên, chức danh, loại speaker, thời gian giới hạn 5 CHAIR IDchair, hotenchair, chucdanhchair, tgchair ID chair, họ tên, chức danh chair, thời gian giới hạn 6 PHÒNG IDphong, tenphong, nangluc, tgdinhmuc ID phòng, tên phòng, năng lực, thời gian định mức a Danh sách người tổ chức b Danh sách hội nghị c Danh sách phiên d Danh sách Speaker e Danh sách phòng f Danh sách chair 3.1 Hiển thị lịch trình chi tiết lịch hội nghị Đại biểu Thôngtinlịchtrình hộinghị
  • 43. 43 Phạm Văn Thắng – CTL901 5.2.Xác định các mối quan hệ NGƯỜI TỔ CHỨC HỘI NGHỊTạo 1 n PHIÊN HỘI NGHỊThuộc n 1 SPEAKER PHIÊNThuộc n 1 CHAIR PHIÊNThuộc 1 n PHIÊN PHÒNGThuộc 1 1
  • 44. 44 Phạm Văn Thắng – CTL901 5.3.Mô hình ER
  • 45. 45 Phạm Văn Thắng – CTL901 5.4.Mô hình quan hệ. *Các thực thể NGƯỜI TỔ CHỨC Tài khoản mật khẩu email Tên người tổ chức HỘI NGHỊ ID hội nghị Tên HN Thời gian Địa điểm Đv tổ chức Tài khoản PHIÊN ID phiên Tên phiên Thời gian giới hạn ID hội nghị ID chair SPEAKER ID speaker Tên speaker Chức danh Loại speaker Thời gian giới hạn ID phiên CHAIR ID chair, Họ tên Chức danh Thời gian giới hạn PHÒNG ID phòng Tên phòng Năng lực Thời gian định mức ID phiên Mô hình quan hệ:
  • 47. 47 Phạm Văn Thắng – CTL901 5.5.Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý Bảng NGƯỜI TỔ CHỨC (nguoitochuc): lưu trữ thông tin người tổ chức. STT Tên Trƣờng Kiểu Dữ Liệu Kích Thƣớc 1 tentk Chuỗi 30 2 matkhau Chuỗi 30 3 email Chuỗi 30 4 hotenntc Text Bảng HỘI NGHỊ (hoinghi): lưu trữ thông tin hội nghị. STT Tên Trƣờng Kiểu Dữ Liệu Kích Thƣớc 1 IDhn Chuỗi 10 2 tenhoinghi Text 3 thoigian datetime 4 diadiem Text 5 dvtochuc Text 6 tentk Chuỗi 30 Bảng PHIÊN (phien): lưu trữ thông tin phiên STT Tên Trƣờng Kiểu Dữ Liệu Kích Thƣớc 1 IDphien Chuỗi 10 2 tenphien Text 3 tgphien datetime 4 IDhn Chuỗi 10 5 IDchair Chuỗi 10
  • 48. 48 Phạm Văn Thắng – CTL901 Bảng SPEAKER (speaker): lưu trữ thông tin speaker STT Tên Trƣờng Kiểu Dữ Liệu Kích Thƣớc 1 IDspeaker Chuỗi 10 2 hotenspeaker Text 3 chucdanhspeaker Text 4 loaispeaker Text 5 tgspeaker time 6 IDphien Chuỗi 10 Bảng CHAIR (chair): lưu trữ thông tin chair STT Tên Trƣờng Kiểu Dữ Liệu Kích Thƣớc 1 IDchair Chuỗi 10 2 hotenchair Text 3 chucdanhchair Text 4 tgchair time Bảng PHÒNG (phong): lưu trữ thông tin phòng STT Tên Trƣờng Kiểu Dữ Liệu Kích Thƣớc 1 IDphong Chuỗi 10 2 tenphong Chuỗi 10 3 nangluc Text 4 tgdinhmuc time 5 IDphien Chuỗi 10
  • 49. 49 Phạm Văn Thắng – CTL901 CHƢƠNG 3: CHƢƠNG TRÌNH THỰC NGHIỆM I.MÔI TRƢỜNG THỬ NGHIỆM -Laptop Sony Vaio : Intel(R) Core(TM) i5-3210M ,RAM 6,00 GB -Hệ điều hành:WINDOWS 10 PRO -App Serv 2.5.10 -PHP 5.2.6 -MySql to 2.10.3 II.MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH -Giao diên trang chủ: Người tổ chức muốn tạo lịch trình cho 1 hội nghị sẽ truy cập vào địa chỉ đường dẫn đến website trên trình duyện để kết nối với ứng dụng. Sau khi kết nối đúng địa chỉ sẽ hiện ra giao diện trang chính. Sau đó người tổ chức sẽ nhấn vào chức năng đăng ký để bắt đầu tạo lịch trình hội nghị. -Giao diện trang đăng ký:
  • 50. 50 Phạm Văn Thắng – CTL901 Người tổ chức điền đầy đủ các thông tin sau đó nhấn đăng ký để có thể đăng nhập hệ thống tạo lịch hội nghị. -Giao diện trang đăng nhập: Sau khi đăng nhập thành công người tổ chức có thể dùng các chức năng để tạo lịch trình hội nghị. *Các chức năng của website gồm có: -Giao diện cập nhật thông tin hội nghị gồm các chức năng xem, xóa sửa:
  • 51. 51 Phạm Văn Thắng – CTL901 Người dùng nhấn vào nút hội nghị trong menu chức năng phía bên trái trang web sau đó tiến hành điền thông tin hội nghị trong giao diện để cập nhật thông tin hội nghị. -Giao diện cập nhật thông tin phiên làm việc gồm các chức năng xem, xóa, sửa: Người dùng nhấn vào nút phiên làm việc trong menu chức năng phía bên trái trang web sau đó tiến hành điền thông tin phiên trong giao diện để cập nhật thông tin phiên. -Giao diện cập nhật thông tin phòng gồm các chức năng xem, xóa, sửa:
  • 52. 52 Phạm Văn Thắng – CTL901 Người dùng nhấn vào nút phòng trong menu chức năng phía bên trái trang web sau đó tiến hành điền thông tin phòng họp trong giao diện để cập nhật thông tin phòng họp. -Giao diện cập nhật thông tin Speaker gồm các chức năng xem, xóa, sửa: Người dùng nhấn vào nút Speaker trong menu chức năng phía bên trái trang web sau đó tiến hành điền thông tin Speaker trong giao diện để cập nhật thông tin Speaker. -Giao diện cập nhật thông tin Chair gồm các chức năng xem, xóa, sửa:
  • 53. 53 Phạm Văn Thắng – CTL901 Người dùng nhấn vào nút Chair trong menu chức năng phía bên trái trang web sau đó tiến hành điền thông tin Chair trong giao diện để cập nhật thông tin Chair. *Trong quá trình cập nhật các thông tin của của hội nghị nếu xảy ra sai sót người dùng có thể sử dụng chức năng sửa hoặc xóa thông tin đó trong giao diện cập nhật. -Sau khi cập nhật thông tin hội nghị ngƣời dùng có thể nhấn nút xem hội nghị trên thanh menu để xem thông tin hội nghị:
  • 54. 54 Phạm Văn Thắng – CTL901 KẾT LUẬN Để xây dựng được bài phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, việc đầu tiên cần làm trước hết đó là phải xây dựng hệ thống sát với thực tế. Khảo sát hệ thống là một công việc hết sức quan trọng, nó giúp thu thập dữ liệu một cách chính xác và chi tiết để tiếp tục xây dựng các bước tiếp theo. Việc phân tích dữ liệu một cách chính xác sẽ giúp chúng ta thiết lập các chức năng một cách hợp lý nhằm phát huy sử dụng và điều khiển hệ thống, làm cho hệ thống thân thiện với người sử dụng. Thiết kế giao diện với màu sắc và bố cục hài hòa tạo cho ngƣời sử dụng cảm thấy thoải mái khi tiếp xúc. Đồng thời, các tiện ích hay đem lại sự hiệu quả hơn trong khi làm việc. T đó, hệ thống góp phần không nhỏ thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp có được lợi nhuận cao nhất. Vì thời gian có hạn, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên việc phân tích bài toán về cơ bản đã thực hiện tương đối đầy đủ, tuy nhiên chưa mô tả đầy đủ mọi khía cạnh của vấn đề. Xây dựng được hệ thống nhưng chỉ với các chức năng chính, có chức năng chưa đầy đủ, nhiều chức năng có nhưng chưa tiện dụng và khá đơn giản.
  • 55. 55 Phạm Văn Thắng – CTL901 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Phạm Hữu Khang – Lập trình web bằng php 5.3 và MySQL 5.1 – NXB Phương Đông. 2. Nguyễn Văn Vỵ - Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý – Nhà xuất bản khoa học – Tự nhiên và công nghệ Hà Nội - 2007.