Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Tìm hiểu và xây dựng ứng dụng lập lịch chương trình hội nghị, cho các bạn làm luận văn tham khảo
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
Đề tài: Xây dựng ứng dụng lập lịch chương trình hội nghị, HAY
1. 1
Phạm Văn Thắng – CTL901
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------o0o-------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
HẢI PHÒNG 2016
2. 2
Phạm Văn Thắng – CTL901
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------o0o-------
TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG ỨNG DỤNG LẬP LỊCH
CHƢƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ thông tin
HẢI PHÒNG – 2016
3. 3
Phạm Văn Thắng – CTL901
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------o0o-------
TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG ỨNG DỤNG LẬP LỊCH
CHƢƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ thông tin
Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Thắng
Giáo viên hướng dẫn: Đỗ Văn Chiểu
Mã sinh viên: 1513101004
HẢI PHÒNG – 2016
4. 4
Phạm Văn Thắng – CTL901
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------o0o-------
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Phạm Văn Thắng Mã số: 1513101004
Lớp: CTL901 Ngành: Công nghệ thông tin
Tên đề tài: Tìm hiểu và xây dựng ứng dụng lập lịch chương trình hội nghị.
5. 5
Phạm Văn Thắng – CTL901
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dụng và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp.
a. Nội dung:
b. Các yêu cầu cần giải quyết:
2. Các số liệu cần thiết để tính toán.
3. Địa điểm thực tập.
6. 6
Phạm Văn Thắng – CTL901
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên:………………………………………………………………………
Học hàm, học vị:……………………………………………………………….
Cơ quan công tác:………………………………………………………………
Nội dung hướng dẫn:…………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
............................................................................................................................
…………………………………………………………………………………
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:………………………………………………………………………
Học hàm, học vị:……………………………………………………………….
Cơ quan công tác:………………………………………………………………
Nội dung hướng dẫn:…………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
............................................................................................................................
…………………………………………………………………………………
Đề tài tốt nghiệp giao ngày 03 tháng 10 năm 2016
Yêu cầu phải hoàn thành trước ngày 30 tháng 12 năm 2016
Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N
Sinh viên Cán bộ hướng dẫn Đ.T.T.N
Hải Phòng, ngày……tháng……năm 2016
HIỆU TRƯỞNG
GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
7. 7
Phạm Văn Thắng – CTL901
PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
…………………………………………………………………………............
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Đánh giá chất lượng của đề tài tốt nghiệp (so với nội dung yêu cầu đã đề
ra trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp).
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn:
( Điểm gi bằng số và chữ )
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Ngày……tháng…..năm 2016
Cán bộ hướng dẫn chính
( Ký, ghi rõ họ tên )
8. 8
Phạm Văn Thắng – CTL901
PHẦN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CHẤM PHẢN BIỆN ĐỀ
TÀI TỐT NGHIỆP
1. Đánh giá chất lƣợng của đề tài tốt nghiệp (về các mặt nhƣ cơ sở lý
luận, thuyết minh chƣơng trình, giá trị thực tế,..).
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Cho điểm của cán bộ phản biện:
( Điểm gi bằng số và chữ )
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Ngày……tháng…..năm 2016
Cán bộ hướng dẫn chính
( Ký, ghi rõ họ tên )
9. 9
Phạm Văn Thắng – CTL901
Mục lục
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................11
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT .....................................................12
I. INTERNET, WORLD WIDE WEB VÀ HTML....................................................12
1.1 Khái niệm cơ bản về Internet................................................................................12
1.2. World Wide Web .................................................................................................13
1.3. HTML ..................................................................................................................16
1.4. Các thẻ định dạng khác. .......................................................................................16
1.5. Thẻ định dạng bảng <table>.. </table>:...............................................................17
1.6. Thẻ hình ảnh <img>:............................................................................................17
1.7. Thẻ liên kết <a>... </a>:.......................................................................................17
1.8. Các thẻ Input: .......................................................................................................17
1.9. Thẻ Textarea: < Textarea>.... < Textarea>:........................................................17
1.10. Thẻ Select:..........................................................................................................17
1.11. Thẻ Form............................................................................................................17
II. TÌM HIỂU NGÔN NGỮ PHP................................................................................17
2.1. Khái niệm PHP.....................................................................................................17
2.2. Tại sao nên dùng PHP:.........................................................................................18
2.3. Hoạt động của PHP..............................................................................................19
2.4. Tổng quan về PHP ...............................................................................................19
III. MYSQL...................................................................................................................27
3.1. Giới thiệu cơ sở dữ liệu:.......................................................................................27
3.2. Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu:..........................................................................27
3.3. Tổng quan về MySQL..........................................................................................28
3.4. Kết hợp PHP và MySQL trong ứng dụng Website..............................................30
3.5. Giới thiệu về CSS.................................................................................................30
3.6. Apache và IIS.......................................................................................................31
CHƢƠNG 2: MÔ TẢ VÀ PHÂN TÍCH BÀI TOÁN XẬY DỰNG ỨNG DỤNG
LẬP LỊCH CHƢƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ ..................................................................32
I.GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI................................................................................................32
II.PHÁT BIỂU BÀI TOÁN .........................................................................................33
III.SƠ ĐỒ TIẾN TRÌNH NGHIỆP VỤ......................................................................34
10. 10
Phạm Văn Thắng – CTL901
3.1.Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ đăng ký tài khoản .......................................................34
3.2. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ lập lịch hội nghị.........................................................35
IV.MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ.........................................................................................36
4.1.Biểu đồ ngữ cảnh ..................................................................................................36
4.2.Biểu đồ phân rã chức năng....................................................................................37
4.3.Danh sách hồ sơ dữ liệu........................................................................................38
4.4.Ma trận thực thể chức năng...................................................................................38
4.5.Biểu đồ luồng dữ liệu............................................................................................39
V.THIẾT KẾ CSDL .....................................................................................................42
5.1.Các thực thể và mô tả thực thể (ER).....................................................................42
5.2.Xác định các mối quan hệ.....................................................................................43
5.3.Mô hình ER...........................................................................................................44
5.4.Mô hình quan hệ....................................................................................................45
5.5.Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý..................................................................................47
CHƢƠNG 3: CHƢƠNG TRÌNH THỰC NGHIỆM ....................................................49
I.MÔI TRƢỜNG THỬ NGHIỆM ..............................................................................49
II.MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH...............................................................................49
KẾT LUẬN.......................................................................................................................54
11. 11
Phạm Văn Thắng – CTL901
LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo TS. Đỗ Văn Chiểu,
thầy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình làm tốt nghiệp.
Với sự chỉ bảo của thầy, em đã có những định hướng tốt trong việc triển khai và
thực hiện các yêu cầu trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn sự dạy bảo và giúp đỡ của các thầy giáo, cô
giáo Khoa Công Nghệ Thông Tin – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng đã
trang bị cho em những kiến thức cơ bản nhất để em có thể hoàn thành tốt báo
cáo tốt nghiệp này.
Xin cảm ơn tới những người thân trong gia đình quan tâm, động viên
trong suốt quá trình học tập và làm tốt nghiệp.
Do khả năng và thời gian hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên
không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự chỉ bảo của thầy cô.
Cuối cùng em xin gửi tới các thầy, các cô, cùng toàn thể các bạn lời chúc
tốt đẹp nhất, sức khỏe, thịnh vượng và phát triển. Chúc các thầy cô thành công
hơn nữa trong công cuộc trồng ng ời.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, Ngày 23 tháng 12 năm 2016
Sinh viên
Phạm Văn Thắng
12. 12
Phạm Văn Thắng – CTL901
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. INTERNET, WORLD WIDE WEB VÀ HTML
1.1 Khái niệm cơ bản về Internet
1.1.1. Giới thiệu chung
Internet là mạng của các máy tính trên toàn cầu được thành lập t những năm
80 bắt nguồn t mạng APARRNET của bộ quốc phòng Mỹ.
Vào mạng Internet, bạn có thể tìm thấy nhiều tài liệu để nghiên cứu, học tập,
trao đổi thư t , đặt hàng, mua bán,... Một trong những mục tiêu của Internet là chia sẻ
thông tin giữa những người dùng trên nhiều lĩnh vực khác nhau.
Mỗi máy tính trên Internet được gọi là một host. Mỗi host có khả năng như
nhau về truyền thông tới máy khác trên Internet. Một số host được nối tới mạng bằng
đường nối Dial-up (quay số) tạm thời, số khác được nối bằng đường nối mạng thật sự
100% (như Ethernet, Tokenring,... ).
1.1.2. Phân loại
Các máy tính trên mạng được chia làm 2 nhóm Client và Server.
- Client: Máy khách trên mạng, chứa các chương trình Client
- Server: Máy phục vụ - Máy chủ. Chứa các chương trình Server, tài nguyên
(tập tin, tài liệu... ) dùng chung cho nhiều máy khách. Server luôn ở trạng thái
chờ yêu cầu và đáp ứng yêu cầu của Client.
- Internet Server: Là những server cung cấp các dịch vụ Internet như
Web Server, Mail Server, FPT Server,...
Các dịch vụ thường dùng trên Internet
- Dịch vụ World Wide Web (gọi tắt là Web)
- Dịch vụ Electronic Mail (viết tắt là Email)
- Dịch vụ FPT
Để truyền thông với những máy tính khác, mọi máy tính trên Internet phải hỗ trợ giao
thức chung TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol) là giao thức
điều khiển truyền dữ liệu và giao thức Internet), là một giao thức đồng bộ, cho truyền
thông điệp t nhiều nguồn và tới nhiều đích khác nhau. Ví dụ có thể v a lấy thư t
trong hộp thư, đồng thời v a truy cập trang Web. TCP đảm
bảo tính an toàn dữ liệu, IP là giao thức chi phối phương thức vận chuyển dữ liệu trên
Internet.
13. 13
Phạm Văn Thắng – CTL901
1.2. World Wide Web
1.2.1.Các khái niệm cơ bản về World Wide Web
World Wide Web (WWW) hay còn gọi là Web là một dịch vụ phổ biến nhất hiện nay
trên Internet, 85% các giao dịch trên Internet ước lượng thuộc về WWW. Ngày nay số
Website trên thế giới đã đạt tới con số khổng lồ. WWW cho phép bạn truy xuất thông
tin văn bản, hình ảnh, âm thanh, video trên toàn thế giới. Thông qua Website, các quý
công ty có thể giảm thiểu tối đa chi phí in ấn và phân phát tài liệu cho khách hàng ở
nhiều nơi.
1.2.2.Cách tạo trang Web:
Có nhiều cách để tạo trang Web -Có thể tạo trang Web trên bất kì chương
trình xử lí văn bản nào:
- Tạo Web bằng cách viết mã nguồn bởi một trình soạn thảo văn bản như:
Notepad, WordPad,... là những chương trình soạn thảo văn bản có sẵn trong Window.
- Thiết kế bằng cách dùng Web Wizard và công cụ của Word 97, Word
2000.
- Thiết kế Web bằng các phần mềm chuyên nghiệp: FrontPage, Dreamweaver,
Nescape Editor,.... Phần mềm chuyên nghiệp như DreamWeaver
sẽ giúp bạn thiết kế trang Web dễ dàng hơn, nhanh chóng hơn, phần lớn mã lệnh
HTML sẽ có sẵn trong phần Code cho bạn.
Để xây dựng một ứng dụng Web hoàn chỉnh và có tính thương mại, bạn
cần kết hợp cả Client Script (kịch bản trình khách) và Server Script (kịch bản trên
trình chủ) với một loại cơ sở dữ liệu nào đó, chẳng hạn như: MS Access, SQL Server,
MySQL, Oracle,...
Khi bạn muốn triển khai ứng dụng Web trên mạng, ngoài các điều kiện về
cấu hình phần cứng, bạn cần có trình chủ Web thường gọi là Web Server.
1.2.3. Trình duyệt Web(Web Client hay Web Browser):
Trình duyệt Web là công cụ truy xuất dữ liệu trên mạng, là phần mềm giao diện
trực tiếp với người sử dụng. Nhiệm vụ của Web Browser là nhận các yêu cầu của
người dùng, gửi các yêu cầu đó qua mạng tới các Web Server và nhận các dữ liệu cần
thiết t Server để hiển thị lên màn hình. Để sử dụng dịch vụ WWW, Client cần có 1
chương trình duyệt Web, kết nối vào Internet thông qua một ISP. Các trình duyệt
14. 14
Phạm Văn Thắng – CTL901
thông dụng hiện nay là: Microsoft Internet Explorer, Google Chrome, Mozilla
FireFox….
1.2.4. Webserver
Webserver: là một máy tính được nối vào Internet và chạy các phần mềm
được thiết kế. Webserver đóng vai trò một chương trình xử lí các nhiệm vụ xác
định, như tìm trang thích hợp, xử lí tổ hợp dữ liệu, kiểm tra dữ liệu hợp lệ....
Webserver cũng là nơi lưu trữ cơ sở dữ liệu, là phần mềm đảm nhiệm vai trò
Server cung cấp dịch vụ Web.
Webserver hỗ trợ các công nghệ khác nhau:
-IIS (Internet Information Service) : Hỗ trợ ASP, mở rộng hỗ trợ PHP
-Apache : Hỗ trợ PHP
-Tomcat : Hỗ trợ JSP(Java Servlet Page)
1.2.5. Phân loại Web
* Web tĩnh:
- Tài liệu được phân phát rất đơn giản t hệ thống file của Server
- Định dạng các trang web tĩnh là các siêu liên kết, các trang định dạng Text,
các hình ảnh đơn giản.
- Ưu điểm: CSDL nhỏ nên việc phân phát dữ liệu có hiệu quả rõ ràng, Server
có thể đáp ứng nhu cầu Client một cách nhanh chóng. Ta nên sử dụng
Web tĩnh khi không thay đổi thông tin trên đó.
-Nhược điểm: Không đáp ứng được yêu cầu phức tạp của người sử dụng,
không linh hoạt,...
-Hoạt động của trang Web tĩnh được thể hiện như sau:
Browser gửi yêu cầu
Server gửi trả tài liệu
Browser Server
15. 15
Phạm Văn Thắng – CTL901
* Website động:
Về cơ bản nội dung của trang Web động như một trang Web tĩnh, ngoài ra nó
còn có thể thao tác với CSDL để đáp ứng nhu cầu phức tập của một trang
Web. Sau khi nhận được yêu cầu t Web Client, chẳng hạn như một truy vấn
t một CSDL đặt trên Server, ứng dụng Internet Server sẽ truy vấn CSDL này,
tạo một trang HTML chứa kết quả truy vấn rồi gửi trả cho người dùng.
- Hoạt động của Web động:
16. 16
Phạm Văn Thắng – CTL901
1.3. HTML
Trang Web là sự kết hợp giữa văn bản và các thẻ HTML. HTML là chữ viết tắt
của HyperText Markup Language được hội đồng World Wide Web Consortium
(W3C) quy định. Một tập tin HTML chẳng qua là một tập tin bình thường, có đuôi
.html hoặc .htm.
HTML giúp định dạng văn bản trong trang Web nhờ các thẻ. Hơn nữa, các thẻ html có
thể liên kết t hoặc một cụm t với các tài liệu khác trên Internet. Đa số các thẻ
HTML có dạng thẻ đóng mở. Thẻ đóng dùng chung t lệnh giống như
thẻ mở, nhưng thêm dấu xiên phải (/). Ngôn ngữ HTML qui định cú pháp không
phân biệt chữ hoa chữ thường. Ví dụ, có thể khai báo <html> hoặc <HTML>.
Không có khoảng trắng trong định nghĩa thẻ.
1.3.1.Cấu trúc chung của một trang HTML
<html>
<head>
<title>Tiêu đề của trang Web</title>
</head>
<body>
<!-các thẻ html và nội dung sẽ hiển thị-->
</body>
</html>
1.3.2. Các thẻ HTML cơ bản:
*Thẻ <head>.... </head>: Tạo đầu mục trang
* Thẻ <title>... </title>:
Tạo tiêu đề trang trên thanh tiêu đề, đây là thẻ bắt buộc. Thẻ title cho phép bạn
trình bày chuỗi trên thanh tựa đề của trang Web mỗi khi trang Web đó được duyệt trên
trình duyệt Web.
*Thẻ <body>... </body>:
Tất cả các thông tin khai báo trong thẻ <body> đều có thể xuất hiện trên
trang Web. Những thông tin này có thể nhìn thấy trên trang Web.
1.4. Các thẻ định dạng khác.
Thẻ <p>.. </p>:Tạo một đoạn mới
Thẻ <font>... </font>:Thay đổi phông chữ, kích cỡ và màu kí tự.
17. 17
Phạm Văn Thắng – CTL901
.....
1.5. Thẻ định dạng bảng <table>.. </table>:
Đây là thẻ định dạng bảng trên trang Web. Sau khi khai báo thẻ này, bạn
phải khai báo các thẻ hàng<tr> và thẻ cột <td> cùng với các thuộc tính của nó.
1.6. Thẻ hình ảnh <img>:
Cho phép bạn chèn hình ảnh vào trang Web. Thẻ này thuộc loại thẻ không
có thẻ đóng.
1.7. Thẻ liên kết <a>... </a>:
Là loại thẻ dùng để liên kết giữa các trang Web hoặc liên kết đến địa chỉ
Internet, Mail hay Intranet(URL) và địa chỉ trong tập tin trong mạng cục bộ (UNC).
1.8. Các thẻ Input:
Thẻ Input cho phép người dùng nhập dữ liệu hay chỉ thị thực thi một hành
động nào đó, thẻ Input bao gồm các loại thẻ như: text, password, submit, button,
reset, checkbox, radio, hiđen, image.
1.9. Thẻ Textarea: < Textarea>.... < Textarea>:
Thẻ Textarea cho phép người dùng nhập liệu với rất nhiều dòng. Với thẻ
này bạn không thể giới hạn chiều dài lớn nhất trên trang Web.
1.10. Thẻ Select:
Thẻ Select cho phép người dùng chọn phần tử trong tập phương thức đã
được định nghĩa trước.
Nếu thẻ Select cho phép người dùng chọn một phần tử trong danh sách
phần tử thì thẻ Select sẽ giống như combobox.
Nếu thẻ Select cho phép người dùng chọn nhiều phần tử cùng một lần
trong danh sách phần tử, thẻ Select đó là dạng listbox.
1.11. Thẻ Form
Khi bạn muốn submit dữ liệu người dùng nhập t trang Web phía Client
lên phía Server, bạn có hai cách để làm điều nàu ứng với hai phương thức POST
và GET trong thẻ form.
Trong một trang Web có thể có nhiều thẻ Form khác nhau, nhưng các thẻ
Form này không được lồng nhau, mỗi thẻ form sẽ được khai báo hành động
(action) chỉ đến một trang khác.
II. TÌM HIỂU NGÔN NGỮ PHP
2.1. Khái niệm PHP
PHP là chữ viết tắt của “Personal Home Page” do Rasmus Lerdorf tạo ra
18. 18
Phạm Văn Thắng – CTL901
năm 1994. Vì tính hữu dụng của nó và khả năng phát triển, PHP bắt đầu được sử
dụng trong môi trường chuyên nghiệp và nó trở thành ”PHP:Hypertext Preprocessor”.
Thực chất PHP là ngôn ngữ kịch bản nhúng trong HTML, nói một cách
đơn giản đó là một trang HTML có nhúng mã PHP, PHP có thể được đặt rải rác
trong HTML.
PHP là một ngôn ngữ lập trình được kết nối chặt chẽ với máy chủ, là một
công nghệ phía máy chủ (Server-Side) và không phụ thuộc vào môi trường (cross-
platform). Đây là hai yếu tố rất quan trọng, thứ nhất khi nói công nghệ
phía máy chủ tức là nói đến mọi thứ trong PHP đều xảy ra trên máy chủ, thứ hai,
chính vì tính chất không phụ thuộc môi trường cho phép PHP chạy trên hầu hết
trên các hệ điều hành như Windows, Unixvà nhiều biến thể của nó... Đặc biệt các mã
kịch bản PHP viết trên máy chủ này sẽ làm việc bình thường trên máy chủ khác mà
không cần phải chỉnh sửa hoặc chỉnh sửa rất ít.
Khi một trang Web muốn được dùng ngôn ngữ PHP thì phải đáp ứng được tất
cả các quá trình xử lý thông tin trong trang Web đó, sau đó đưa ra kết quả ngôn ngữ
HTML.
Khác với ngôn ngữ lập trình, PHP được thiết kế để chỉ thực hiện điều gì đó sau
khi một sự kiện xảy ra (ví dụ, khi người dùng gửi một biểu mẫu hoặc chuyển tới một
URL).
2.2. Tại sao nên dùng PHP:
Để thiết kế Web động có rất nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau để lựa
chọn, mặc dù cấu hình và tính năng khác nhau nhưng chúng vẵn đưa ra những kết quả
giống nhau. Chúng ta có thể lựa chọn cho mình một ngôn ngữ : ASP, PHP,Java, Perl...
và một số loại khác nữa. Vậy tại sao chúng ta lại nên chọn PHP. Rất đơn giản, có
những lí do sau mà khi lập trình Web chúng ta không nên bỏ qua sự lựa chọn tuyệt vời
này.
PHP được sử dụng làm Web động vì nó nhanh, dễ dàng, tốt hơn so với các giải
pháp khác.
PHP có khả năng thực hiện và tích hợp chặt chẽ với hầu hết các cơ sở dữ
liệu có sẵn, tính linh động, bền vững và khả năng phát triển không giới hạn.
Đặc biệt PHP là mã nguồn mở do đó tất cả các đặc tính trên đều miễn phí,
và chính vì mã nguồn mở sẵn có nên cộng đồng các nhà phát triển Web luôn có ý thức
cải tiến nó, nâng cao để khắc phục các lỗi trong các chương trình này
19. 19
Phạm Văn Thắng – CTL901
PHP v a dễ với người mới sử dụng v a có thể đáp ứng mọi yêu cầu của các lập trình
viên chuyên nghiệp, mọi ý tuởng của các bạn PHP có thể đáp ứng một cách xuất sắc.
Cách đây không lâu, ASP vốn được xem là ngôn ngữ kịch bản phổ biến
nhất, vậy mà bây giờ PHP đã bắt kịp ASP, bằng chứng là nó đã có mặt trên 12
triệu Website.
2.3. Hoạt động của PHP
Vì PHP là ngôn ngữ của máy chủ nên mã lệnh của PHP sẽ tập trung trên
máy chủ để phục vụ các trang Web theo yêu cầu của người dùng thông qua trình
duyệt.
Sơ đồ hoạt động:
Yêu cầu URL
HTML
HTML
Gọi mã kịch bản
Khi người dùng truy cập Website viết bằng PHP, máy chủ đọc mã lệnh PHP và
xử lí chúng theo các hướng dẫn được mã hóa. Mã lệnh PHP yêu cầu máy chủ gửi một
dữ liệu thích hợp (mã lệnh HTML) đến trình duyệt Web. Trình duyệt xem nó như là
một trang HTML têu chuẩn. Như ta đã nói, PHP cũng chính là một trang HTML
nhưng có nhúng mã PHP và có phần mở rộng là HTML. Phần mở của PHP được đặt
trong thẻ mở <?php và thẻ đóng ?> .Khi trình duyệt truy cập vào một trang PHP,
Server sẽ đọc nội dung file PHP lên và lọc ra các đoạn mã PHP và thực thi các đoạn
mã đó, lấy kết quả nhận được của đoạn mã PHP thay thế vào chỗ ban đầu của chúng
trong file PHP, cuối cùng Server trả về kết quả cuối cùng là một trang nội dung
HTML về cho trình duyệt.
2.4. Tổng quan về PHP
a) Cấu trúc cơ bản
Máy khách hàng Máy chủ
web
PHP
20. 20
Phạm Văn Thắng – CTL901
PHP cũng có thẻ bắt đầu và kết thúc giống với ngôn ngữ HTML. Chỉ khác, đối
với PHP chúng ta có nhiều cách để thể hiện.
Cách 1: Cú pháp chính
<?php Mã lệnh PHP ?>
Cách 2: Cú pháp ngắn gọn
<? Mã lệnh PHP ?>
Cách 3: Cú pháp giống với ASP
<% Mã lệnh PHP %>
Cách 4: Cú pháp bắt đầu bằng script
<script language=php>
.....
</script>
Mặc dù có 4 cách thể hiện. Nhƣng đối với 1 lập trình viên có kinh nghiệm thì
việc sử dụng cách 1 vẫn là lựa chon tối ưu.
Trong PHP để kết thúc 1 dòng lệnh chúng ta sử dụng dấu ";"
Để chú thích 1 đoạn dữ liệu nào đó trong PHP ta sử dụng dấu "//" cho t ng
dòng. Hoặc dùng cặp thẻ "/*……..*/" cho t ng cụm mã lệnh.
Ví dụ: <?php echo ”Hello world!”; ?
b) Xuất giá trị ra trình duyệt
Để xuất dữ liệu ra trình duyệt chúng ta có những dòng cú pháp sau:
+ echo "Thông tin";
+ printf "Thông tin";
Thông tin bao gồm: biến, chuỗi, hoặc lệnh HTML ….
21. 21
Phạm Văn Thắng – CTL901
Hình 1.1: Xuất ra trình duyệt
Nếu giữa hai chuỗi muốn liên kết với nhau ta sử dụng dấu "."
Hình 1.2: Liên kết 2 chuỗi
c) Biến, hằng, chuỗi và các kiểu dữ liệu
Biến
Biến được xem là vùng nhớ dữ liệu tạm thời. Và giá trị có thể thay đổi được.
Biến được bắt đầu bằng ký hiệu "$". Và theo sau chúng là 1 t , 1 cụm t nhưng phải
viết liền hoặc có gạch dưới.
Một biến được xem là hợp lệ khi nó thỏa các yếu tố:
- Tên của biến phải bắt đầu bằng dấu gạch dƣới và theo sau là các ký tự, số
hay dấu gạch dưới.
- Tên của biến không được phép trùng với các t khóa của PHP.
Trong PHP để sử dụng 1 biến chúng ta thường phải khai báo trước, tuy nhiên
đối với các lập trình viên khi sử dụng họ thường xử lý cùng một lúc các công việc,
nghĩa là v a khai báo v a gán dữ liệu cho biến.
Bản thân biến cũng có thể gán cho các kiểu dữ liệu khác. Và tùy theo ý định
của người lập trình mong muốn trên chúng.
Hình 1.3: Biến trong PHP
22. 22
Phạm Văn Thắng – CTL901
Hằng
Nếu biến là cái có thể thay đổi được thì ngược lại hằng là cái chúng ta không
thể thay đổi được. Hằng trong PHP được định nghĩa bởi hàm define theo cú pháp:
define (string tên_hằng, giá_trị_hằng ).
Cũng giống với biến hằng được xem là hợp lệ thì chúng phải đáp ứng 1 số yếu
tố:
- Hằng không có dấu "$" ở trước tên.
- Hằng có thể truy cập bất cứ vị trí nào trong mã lệnh
- Hằng chỉ được phép gán giá trị duy nhất 1 lần.
- Hằng thường viết bằng chữ in để phân biệt với biến
Hình 1.4: Hằng trong PHP
Chuỗi
Chuỗi là một nhóm các kỹ tự, số, khoảng trắng, dấu ngắt được đặt trong các
dấu nháy. Ví dụ: „Hello‟
Để tạo 1 biễn chuỗi, chúng ta phải gán giá trị chuỗi cho 1 biến hợp lệ.
Ví dụ: $fisrt_name= "Nguyen";
$last_name= „Van A‟;
Để liên kết 1 chuỗi và 1 biến chúng ta thường sử dụng dấu "."
23. 23
Phạm Văn Thắng – CTL901
Hình 1.5: Liên kết chuỗi và biến trong PHP
Kiểu dữ liệu
Các kiểu dữ liệu khác nhau chiếm các lượng bộ nhớ khác nhau và có thể được
xử lý theo cách khác nhau khi chúng được theo tác trong 1 script. Trong PHP chúng ta
có 6 kiểu dữ liệu chính như sau:
Hình 1.6: Kiểu dữ liệu trong PHP
Chúng ta có thể sử dụng hàm dựng sẵn GETTYPE() của PHP4 để kiểm tra kiểu
của bất kỳ biến.
Hình 1.7: Hàm GETTYPE
d) Các phƣơng thức đƣợc sử dụng trong lập trình PHP
Có 2 phương thức được sử dụng trong lập trình PHP là GET và POST
Phƣơng thức GET
Phương thức này cũng được dùng để lấy dữ liệu t form nhập liệu. Tuy nhiên
nhiệm vụ chính của nó vẫn là lấy nội dung trang dữ liệu t web server.
Ví dụ:
Với url sau: shownews.php?id=50
Vậy với trang shownews ta dùng hàm $_GET[„id‟] sẽ được giá trị là 50. 20
Phƣơng thức POST
24. 24
Phạm Văn Thắng – CTL901
Phương thức này được sử dụng để lấy dữ liệu t form nhập liệu. Và chuyển
chúng lên trình chủ webserver.
Hình 1.8: Phương thức POST
e) Cookie và Session trong PHP
Cookie và Session là hai phương pháp sử dụng để quản lý các phiên làm việc
giữa người sử dụng và hệ thống
Cookie
Cookie là 1 đoạn dữ liệu được ghi vào đĩa cứng hoặc bộ nhớ của máy người sử
dụng. Nó được trình duyệt gửi ngược lên lại server mỗi khi browser tải 1 trang web t
server.
Những thông tin được lưu trữ trong cookie hoàn toàn phụ thuộc vào Website
trên server. Mỗi Website có thể lưu trữ những thông tin khác nhau trong cookie, ví dụ
thời điểm lần cuối ta ghé thăm Website, đánh dấu ta đã login hay chưa,...
Cookie được tạo ra bởi Website và gửi tới browser, do vậy 2 Website khác
nhau (cho dù cùng host trên 1 server) sẽ có 2 cookie khác nhau gửi tới browser. Ngoài
ra, mỗi browser quản lý và lưu trữ cookie theo cách riêng của mình, cho nên 2 browser
cùng truy cập vào 1 Website sẽ nhận được 2 cookie khác nhau.
1. Để thiết lập cookie ta sử dụng cú pháp:
Setcookie("tên cookie","giá trị", thời gian sống)
Tên cookie là tên mà chúng ta đặt cho phiên làm việc.
Giá trị là thông số của tên cookie.
Ví dụ: setcookie("name","admin",time()+3600);
2. Để sử dụng lại cookie v a thiết lập, chúng ta sử dụng cú pháp:
Cú pháp: $_COOKIE["tên cookies"]
25. 25
Phạm Văn Thắng – CTL901
Tên cookie là tên mà chúng ta thiết lập phía trên.
3. Để hủy 1 cookie đã được tạo ta có thể dùng 1 trong 2 cách sau:
+ Cú pháp: setcookie("Tên cookie")
Gọi hàm setcookie với chỉ duy nhất tên cookie mà thôi
+ Dùng thời gian hết hạn cookie là thời điểm trong quá khứ.
Ví dụ: setcookie("name","admin",time()-3600);
Session
Một cách khác quản lý người sử dụng là Session. Session được hiểu là khoảng thời
gian người sử dụng giao tiếp với 1 ứng dụng. Một session đƣợc bắt đầu khi người sử
dụng truy cập vào ứng dụng lần đầu tiên, và kết thúc khi ngƣời sử dụng thoát khỏi
ứng dụng. Mỗi session sẽ có được cấp một định danh (ID) khác nhau.
- Để thiết lập 1 session ta sử dụng cú pháp: session_start()
Đoạn code này phải được nằm trên các kịch bản HTML. Hoặc những lệnh
echo, printf.
Để thiết lập 1 giá trị session, ngoài việc cho phép bắt đầu thực thi session.
Chúng ta còn phải đăng ký 1 giá trị session. Để tiện cho việc gán giá trị cho session
đó.
Ta có cú pháp sau: session_register("Name")
4.Giống với cookie. Để sử dụng giá trị của session ta sử dụng mã lệnh sau:
Cú pháp: $_SESSION["name"]
Với Name là tên mà chúng ta sử dụng hàm session_register("name") để
khai báo.
5. Để hủy bỏ giá trị của session ta có những cách sau:
session_destroy() // Cho phép hủy bỏ toàn bộ giá trị của session
session_unset()// Cho phép hủy bỏ session .
f) Hàm
Để giảm thời gian lặp lại 1 thao tác code nhiều lần, PHP hỗ trợ người lập trình
việc tự định nghĩa cho mình những hàm có khả năng lặp lại nhiều lần trong Website.
Việc này cũng giúp cho người lập trình kiểm soát mã nguồn một cách mạch lạc. Đồng
thời có thể tùy biến ở mọi trang. Mà không cần phải khởi tạo hay viết lại mã lệnh như
HTML thuần.
26. 26
Phạm Văn Thắng – CTL901
Hàm tự định nghĩa
Cú pháp:
function function_name()
{
//Lệnh thực thi
}
Tên hàm có thể là một tổ hợp bất kỳ những chứ cái, con số và dấu gạch dưới,
nhưng phải bắt đầu t chứ cái và dấu gạch dưới.
Hàm tự định nghĩa với các tham số
Cú pháp:
function function_name($gt1,$gt2)
{
//Lệnh thực thi
}
Hàm tự định nghĩa với giá trị trả về
Cú pháp:
function function_name(Có hoặc không có đối số)
{
// Lệnh thực thi
return giatri;
}
Gọi lại hàm
PHP cung cấp nhiều hàm cho phép triệu gọi lại file. Như hàm include("URL
đến file"), require("URL Đến file"). Ngoài hai cú pháp trên còn có include_once(),
require_once(). Hai hàm này cũng có trách nhiệm gọi lại hàm. Những chúng sẽ chỉ gọi
lại duy nhất 1 lần mà thôi.
27. 27
Phạm Văn Thắng – CTL901
III. MYSQL
3.1. Giới thiệu cơ sở dữ liệu:
MySQL là ứng dụng cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất hiện nay
(theo www. mysql. com) và được sử dụng phối hợp với PHP. Trước khi làm việc với
MySQL cần xác định các nhu cầu cho ứng dụng.
MySQL là cơ sở dữ có trình giao diện trên Windows hay Linux, cho phép người sử
dụng có thể thao tác các hành động liên quan đến nó. Việc tìm hiểu t ng công nghệ
trước khi bắt tay vào việc viết mã kịch bản PHP, việc tích hợp hai công nghệ PHP và
MySQL là một công việc cần thiết và rất quan trọng.
3.2. Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu:
Mục đích sử dụng cơ sở dữ liệu bao gồm các chức năng như: lưu trữ (storage),
truy cập (accessibility), tổ chức (organization) và xử lí (manipulation).
Lưu trữ: Lưu trữ trên đĩa và có thể chuyển đổi dữ liệu t cơ sở dữ
liệu này sang cơ sở dữ liệu khác, nếu bạn sử dụng cho quy mô nhỏ, bạn
có thể chọn cơ sở dữ liệu nhỏ như:Microsoft Exel, Microsoft Access,
MySQL, Microsoft Visual FoxPro,... Nếu ứng dụng có quy mô lớn, bạn
có thể chọn cơ sở dữ liệu có quy mô lớn như :Oracle, SQL Server,...
Truy cập:Truy cập dữ liệu phụ thuộc vào mục đích và yêu cầu của
người sử dụng, ở mức độ mang tính cục bộ, truy cập cơ sỏ dữ liệu
ngay trong cơ sở dữ liệu với nhau, nhằm trao đổi hay xử lí dữ liệu
ngay bên trong chính nó, nhưng do mục đích và yêu cầu người dùng
vượt ra ngoài cơ sở dữ liệu, nên bạn cần có các phương thức truy cập dữ
liệu giữa các cơ sở dử liệu với nhau như:Microsoft Access với SQL
Server, hay SQL Server và cơ sở dữ liệu Oracle....
Tổ chức:Tổ chức cơ sở dữ liệu phụ thuộc vào mo hình cơ sở dữ
liệu,phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu tức là tổ chức cơ sở dữ liệu phụ
thuộc vào đặc điểm riêng của t ng ứng dụng. Tuy nhiên khi tổ chức cơ
sở dữ liệu cần phải tuân theo một số tiêu chuẩn của hệ thống cơ sở dữ
liệu nnhằm tăng tính tối ưu khi truy cập và xử lí.
Xử lí:Tùy vào nhu cầu tính toán và truy vấn cơ sở dữ liệu với các
mục đích khác nhau, cần phải sử dụng các phát biểu truy vấn cùng
28. 28
Phạm Văn Thắng – CTL901
các phép toán, phát biểu của cơ sở dữ liệu để xuất ra kết quả như yêu
cầu. Để thao tác hay xử lí dữ liệu bên trong chính cơ sở dữ liệu ta sử
dụng các ngôn ngữ lập trình như:PHP, C++, Java, Visual Basic,...
3.3. Tổng quan về MySQL
a) Khởi động và sử dụng
Chúng ta sử dụng command như sau:
Mysql –hname –uuser –ppass
Để truy cập vào cơ sở dữ liệu.
Hoặc sử dụng bộ appserv để vào nhanh hơn theo đường dẫn sau:
Start/ Appserv/ Mysql command Line client
Sau đó nhập password mà chúng ta đã đặt vào.
b) Một số thuật ngữ
NULL: Giá trị cho phép rỗng.
AUTO_INCREMENT: Cho phép giá trị tăng dần (tự động).
UNSIGNED: Phải là số nguyên dương.
PRIMARY KEY: Cho phép nó là khóa chính trong bảng.
c) Loại dữ liệu trong MySQL
Hình 1.9: Loại dữ liệu trong MySQL
d) Những cú pháp cơ bản
- Tạo một cơ sở dữ liệu:
CREATE DATABASE tên_cơ_sở_dữ_liệu;
Cú pháp sử dụng cơ sở dữ liệu: Use tên_database;
Cú pháp thoát khỏi cơ sở dữ liệu: Exit
29. 29
Phạm Văn Thắng – CTL901
- Tạo một bảng trong cơ sở dữ liệu:
CREATE TABLE user (<tên_cột> <mô_tả>,…,<tên_cột_n>…..<mô_tả_n>)
- Hiển thị có bao nhiều bảng: show tables;
- Hiển thị có bao nhiêu cột trong bảng: show columns from table;
- Thêm 1 cột vào bảng:
ALTER TABLE tên_bảng ADD <tên_cột> <thuộc_tính> AFTER
<tên_cột>
- Thêm giá trị vào bảng:
INSERT INTO Tên_bảng(tên_cột) VALUES(Giá_trị_tƣơng_ứng);
- Truy xuất dữ liệu:
SELECT tên_cột FROM Tên_bảng;
- Truy xuất dữ liệu với điều kiện:
SELECT tên_cột FROM Tên_bảng WHERE điều kiện;
- Truy xuất dữ liệu và sắp xếp theo trình tự:
SELECT tên_cột FROM Tên_bảng
WHERE điều kiện (có thể có where hoặc không)
ORDER BY Theo quy ước sắp xếp.
Trong đó quy ƣớc sắp xếp bao gồm hai thông số là ASC (t trên xuống
dưới), DESC (t dưới lên trên).
- Truy cập dữ liệu có giới hạn:
SELECT tên_cột FROM Tên_bảng
WHERE điều kiện (có thể có where hoặc không)
LIMIT vị trí bắt đầu, số record muốn lấy ra
- Cập nhật dữ liệu trong bảng:
Update tên_bảng set tên_cột=Giá trị mới
30. 30
Phạm Văn Thắng – CTL901
WHERE (điều kiện).
Nếu không có ràng buộc điều kiện, chúng sẽ cập nhật toàn bộ giá trị mới
của các record trong bảng.
- Xóa dữ liệu trong bảng:
DELETE FROM tên_bảng WHERE (điều kiện).
Nếu không có ràng buộc điều kiện, chúng sẽ xó toàn bộ giá trị của các record
trong bảng.
3.4. Kết hợp PHP và MySQL trong ứng dụng Website
a) Kết nối cơ sở dữ liệu
mysql_connect("hostname","user","pass");
b) Lựa chọn cơ sở dữ liệu
mysql_select_db("tên_CSDL");
c) Thực thi câu lệnh truy vấn
mysql_query("Câu truy vấn ở đây");
d) Đếm số dòng dữ liệu trong bảng
mysql_num_rows();
e) Lấy dữ liệu từ bảng đƣa vào mảng
mysql_fetch_array();
f) Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
mysql_close();
3.5. Giới thiệu về CSS
CSS là các tập tin định kiểu theo tầng (Cascading Style Sheets (CSS)) được
dùng để miêu tả cách trình bày các tài liệu viết bằng ngôn ngữ HTML và
XHTML. Ngoài ra ngôn ngữ định kiểu theo tầng cũng có thể dùng cho XML,
SVG, XUL. Các đặc điểm kỹ thuật của CSS được duy trì bởi World Wide Web
Consortium (W3C). Thay vì đặt các thẻ qui định kiểu dáng cho văn bản HTML
(hoặc XHTML) ngay trong nội dung của nó, bạn nên sử dụng CSS.
Tác dụng của CSS: Hạn chế tối thiểu việc làm rối mã HTML của trang Web
bằng các thẻ quy định kiểu dáng (chữ đậm, chữ in nghiêng, chữ có gạch chân,
chữ màu), khiến mã nguồn của trang Web đƣợc gọn gàng hơn, tách nội dung
31. 31
Phạm Văn Thắng – CTL901
của trang Web và định dạng hiển thị, dễ dàng cho việc cập nhật nội dung. Tạo
ra các kiểu dáng có thể áp dụng cho nhiều trang Web, giúp tránh phải lặp lại
việc định dạng cho các trang Web giống nhau.
3.6. Apache và IIS
a) Apache hay là chương trình máy chủ HTTP là một chương trình dành cho
máy chủ đối thoại qua giao thức HTTP. Apache chạy trên các hệ điều hành
tương tự như Unix, Microsoft Windows, Novell Netware và các hệ điều hành
khác. Apache đóng một vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của mạng
web.
Khi được phát hành lần đầu, Apache là chương trình máy chủ mã nguồn mở
duy nhất có khả năng cạnh tranh với chương trình máy chủ tương tự của
Netscape Communications Corporation mà ngày nay được biết đến qua tên
thương mại Sun Java System Web Server.. T tháng 4 nãm 1996, Apache trở
thành một chương trình máy chủ HTTP thông dụng nhất.
b) IIS (INTERNET INFORMATION SERVICES) là một dịch vụ tùy chọn của
Windows NT Server cung cấp các tính năng về Website. IIS là một thành phần
cơ bản để xây dựng một Internet hoặc intranet server trên nền Windows NT
4.0, Workstation và Win 95. IIS được tích hợp đầy đủ trong Windows NT 4.0.
Với một bộ đầy đủ IIS và Windows NT 4.0 người sử dụng sẽ nhận được sự
thuận tiện khi xây dựng một cơ chế bảo mật trên Windows NT server và
Windows NT File System (NTFS).
32. 32
Phạm Văn Thắng – CTL901
CHƢƠNG 2: MÔ TẢ VÀ PHÂN TÍCH BÀI TOÁN
XÂY DỰNG ỨNG DỤNG LẬP LỊCH
CHƢƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ
I.GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Ngày nay cùng với sự bùng nổ của cuộc cách mạng thông tin toàn cầu, thương
mại điện tử toàn cầu đa có một bước đột phá lớn qua việc áp dụng thương mại điện tử
làm phương tiện giao dịch và thực hiện nghiệp vụ thương mại. Trong thương mại tính
phổ dụng, dễ dàng thuận tiện,an toàn và nhanh chóng trong giao dịch là yếu tố quyết
định việc thành bại vì vậy áp dụng thông tin là một yếu tố tất yếu. Trong thời đại ngày
nay nhu cầu lưu trữ và truyền tải thông tin là rất lớn.
Khoa học và công nghệ phát triển đã giúp cho mỗi doanh nghiệp, mọi cá nhân
có một công cụ làm việc và học tập vô cùng hiêu quả. Internet phát triển đã thâm nhập
vào t ng ngõ ngách, tầng lớp của xã hội, giúp cho mọi người đều được mở mang kiến
thức, cập nhật mọi thông tin một cách nhanh nhất. Internet đã giúp cho các công ty và
tổ chức không ít trong việc quảng cáo. Với việc ra đời của những trang web thì những
thông tin đầy đủ nhất của các công ty và các tổ chức sẽ đến được với khách nhiều hơn.
Và ngày nay mọi người trên thế giới sử dụng internet cho việc tìm kiếm thông tin và
giao dịch mua bán rất nhiều và ngày càng phổ biến. Vì vậy việc thiết kế cho công ty
một trang web để giới thiệu về sản phẩm trên internet là vô cùng cần thiết.
Website có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh doanh của các
doanh nghiệp, tổ chức. Và lợi nhuận của nó đem lại không phải là nhỏ.
Do tính cấp thiết hiện nay nên em đã thực hiện: Xây dựng hệ thống lập lịch cho hội
nghị.
33. 33
Phạm Văn Thắng – CTL901
II.PHÁT BIỂU BÀI TOÁN
Lịch trình hội nghị là bảng ghi chi tiết thời gian, ai, làm gì, cho ai để thông báo
chương trình hội nghị cho các đại biểu và những người quản lý.
Công ty cổ phần tổ chức hội nghị Việt Nam (VNC) cần xây dựng một ứng dụng cho
phép các nhà tổ chức hội nghị tự lên lịch trình hợp lý cho cuộc họp của mình. Hệ
thống chạy trên nền web với các chức năng như sau:
Đăng ký tài khoản
Muốn lên lịch trình cho hội nghị trên website, người tổ chức chương trình cần
đăng ký tài khoản riêng, khi đó người tổ chức phải cung cấp nhưng thông tin cần thiết
(tên tài khoản, mật khẩu, email) mà hệ thống yêu cầu. Khi đã đăng ký thành công và
đăng nhập thì người tổ chức sẽ được sử dụng các chức năng trên website để tạo lịch
trình hội nghị.
Lập lịch hội nghị
Để tạo lịch trình hội nghị người tổ chức cần cung cấp các thông tin sau:
-Tên hội nghị, thời gian, địa điểm, đơn vị tổ chức.
-Tên phiên làm việc, thời gian của phiên.
-Tên phòng, năng lực (số lượng ghế), thời gian giới hạn.
-Tên Speaker, chức danh, kiểu speaker.
-Tên chair (chủ tịch), chức danh, thời gian giới hạn.
Xuất bản lịch hội nghị
Đại biểu tham gia hội nghị có thể truy cập website để xem được lịch chương trình hội
nghị: Chương trình gì, ở đâu, thời gian!
34. 34
Phạm Văn Thắng – CTL901
III.SƠ ĐỒ TIẾN TRÌNH NGHIỆP VỤ
3.1.Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ đăng ký tài khoản
Ngƣời tổ chức Hệ thống lập lịch HSDL
Có
Không
Đăng ký
Kiểm tra
hợp lệ
Nhận thông tin
người tổ chức
Đăng ký tài
khoản
Tiếp nhận yêu cầu
Danh sách người tổ
chức
35. 35
Phạm Văn Thắng – CTL901
3.2. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ lập lịch hội nghị
Ngƣời tổ chức Hệ thống lập lịch HSDL
Cung cấp thông
tin hội nghị
Kiểm tra
thông tin
Nhận thông tin
hội nghị
Có
Không
Yêu cầu lập lịch
hội nghị
Tiếp nhận yêu cầu
Danh sách thông tin
hội nghị
Lịch trình hội nghị
Yêu cầu sửa đổi
lịch hội nghị
Sửa đổi thông
hội nghị
Tiếp nhận yêu
cầu
Cung cấp thông
tin hội nghị
Kiểm tra
thông tin
Không
Có
Lịch trình hội nghị
36. 36
Phạm Văn Thắng – CTL901
IV.MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ
4.1.Biểu đồ ngữ cảnh
Đại biểu
Hình 4.1 Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống lập lịch hội nghị.
Ngƣời tổ chức
0
Hệ thống lập lịch hội nghị
Thôngtintàikhoản
Thôngtinhộinghị
Lịchtrìnhhộinghị
Lịchtrìnhhộinghị
37. 37
Phạm Văn Thắng – CTL901
4.2.Biểu đồ phân rã chức năng
Hình 4.2 Biểu đồ phân rã chức năng hệ thống lập lịch hội nghị.
*Mô tả chi tiết chức năng lá:
- Đăng ký tài khoản người tổ chức.
1.1 Cập nhật thông tin người tổ chức: Người tổ chức muốn sử dụng được hệ
thống lập lịch hội nghị cần phải cung cấp thông tin cần thiết để đăng ký tài khoản
người dùng trên hệ thống.
- Lập lịch hội nghị.
2.1 Cập nhật thông tin hội nghị: Để lập lên lịch trình cho hội nghị, người tổ
chức cần cung cấp thông tin chi tiết cho hội nghị.
2.2 Sửa đổi thông tin hội nghị: Sau khi cập nhật thông tin hội nghị nếu có sai
xót người tổ chức có thể sửa đổi hoặc thêm mới thông tin của hội nghị.
- Hiển thị lịch hội nghị.
3.1 Hiển thị lịch trình chi tiết hội nghị: Sau khi người tổ chức đã cung cấp
thông tin chi tiết của hội nghị, hệ thống sẽ dựa trên những thông tin đó để tạo lên 1
lịch trình cụ thể chi tiết của hội nghị và hiển thị cho người dùng xem.
Hệ thống lập lịch
hội nghị
1.0 Đăng ký tài khoản
ngƣời tổ chức
1.1 Đăng ký tài khoản
1.2 Sửa thông tin tài
khoản
2.0 Lập lịch hội nghị
2.1 Cập nhật thông tin
hội nghị
2.2 Sửa đổi thông tin
hội nghị
3.0 Xuất bản lịch
hội nghị
3.1 Hiển thị lịch trình
chi tiết hội nghị
38. 38
Phạm Văn Thắng – CTL901
4.3.Danh sách hồ sơ dữ liệu.
a.Danh sách người tổ chức.
b.Danh sách hội nghị.
c.Danh sách phiên.
d.Danh sách speaker.
e.Danh sách phòng.
f.Danh sách chair.
4.4.Ma trận thực thể chức năng.
Hình 4.4 Ma trận thực thể chức năng hệ thống lập lịch hội nghị
Các thực thể dữ liệu
a.Danh sách người tổ chức
b.Danh sách hội nghị
c.Danh sách phiên
d.Danh sách speaker
e.Danh sách phòng
f.Danh sách chair.
Các chức năng nghiệp vụ a b c d e f
1.Đăng ký tài khoản người
tổ chức
C,U C
2.Lập lịch hội nghị R C,U C,U C,U C,U C,U
3.Xuất bản lịch hội nghị R R R R R R
39. 39
Phạm Văn Thắng – CTL901
4.5.Biểu đồ luồng dữ liệu
4.5.1.Biểu đồ luồng giữ liệu mức 0.
a Danh sách người tổ chức
b Danh sách hội nghị
c Danh sách phiên
d Danh sách Speaker
e Danh sách phòng
f Danh sách chair
Người tổ chức
a Danh sách người tổ chức
b Danh sách hội nghị
Thôngtinhội
nghịcậpnhật
Thôngtinhội
nghịsửađổi
Thôngtin
tàikhoản
sửađổi
Thôngtin
thôngbáo
phảnhồi
Đại biểu
1.0
Đăng ký tài khoản ngƣời tổ chức
2.0
Lập lịch hội nghị
3.0
Xuất bản lịch hội nghị
Thôngtin
đăngkýtài
khoản
Thôngtin
thôngbáo
phảnhồi
Lịchhộinghị
40. 40
Phạm Văn Thắng – CTL901
4.5.2.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: 1.0 Đăng kí tài khoản ngƣời tổ chức
Hình 4.5.2.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: 1.0 Đăng kí tài khoản ngƣời tổ chức
a Danh sách người tổ chức
b Danh sách hội nghị
Người tổ chức
1.1
Đăng ký tài khoản
1.2
Sửa thông tin tài khoản
Thông tin sửa tài khoản
Thông tin thông báo phản hồi
Thôngtinđăngkýtàikhoản
Thôngtinthôngbáophảnhồi
41. 41
Phạm Văn Thắng – CTL901
4.5.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: 2.0 Lập lịch hội nghị
Hình 4.5.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: 2.0 Lập lịch hội nghị
e Danh sách phòng
d Danh sách Speaker
c Danh sách phiên
b Danh sách hội nghị
a Danh sách người tổ chức
f Danh sách chair
Người tổ chức
2.1
Cập nhật thông tin hội nghị
2.2
Sửa đổi thông tin hội nghị
Thông tin thông báo phản hồi
Thôngtinthôngbáophảnhồi
Thôngtincậpnhậthộinghị
Thông tin hội nghị sửa đổi
42. 42
Phạm Văn Thắng – CTL901
4.5.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: 3.0 Xuất bản lịch hội nghị
Hình 4.5.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: 3.0 Xuất bản lịch hội nghị
V.THIẾT KẾ CSDL
5.1.Các thực thể và mô tả thực thể (ER)
STT Kiểu thực thể Thuộc tính Mô tả
1
NGƯỜI TỔ
CHỨC
Tentk, matkhau, email,
hotenntc
Tài khoản, mật khẩu,
email, tên người tổ chức
2 HỘI NGHỊ
IDhn, tenhoinghi, thoigian,
diadiem, dvtochuc
ID hội nghị, tên hội nghị,
thời gian, địa điểm, đv tổ
chức
3 PHIÊN IDphien, tenphien, tgphien
ID phiên, tên phiên, thời
gian giới hạn phiên
4 SPEAKER
IDspeaker, hotenspeaker,
chucdanhspeaker,
loaispeaker, tgspeaker
ID speaker, họ tên, chức
danh, loại speaker, thời
gian giới hạn
5 CHAIR
IDchair, hotenchair,
chucdanhchair, tgchair
ID chair, họ tên, chức
danh chair, thời gian giới
hạn
6 PHÒNG
IDphong, tenphong, nangluc,
tgdinhmuc
ID phòng, tên phòng,
năng lực, thời gian định
mức
a Danh sách người tổ chức
b Danh sách hội nghị
c Danh sách phiên
d Danh sách Speaker
e Danh sách phòng
f Danh sách chair
3.1
Hiển thị lịch trình chi tiết lịch hội nghị
Đại biểu
Thôngtinlịchtrình
hộinghị
43. 43
Phạm Văn Thắng – CTL901
5.2.Xác định các mối quan hệ
NGƯỜI TỔ CHỨC HỘI NGHỊTạo
1 n
PHIÊN HỘI NGHỊThuộc
n 1
SPEAKER PHIÊNThuộc
n 1
CHAIR PHIÊNThuộc
1 n
PHIÊN PHÒNGThuộc
1 1
45. 45
Phạm Văn Thắng – CTL901
5.4.Mô hình quan hệ.
*Các thực thể
NGƯỜI TỔ CHỨC
Tài khoản mật khẩu email
Tên người tổ
chức
HỘI NGHỊ
ID hội nghị Tên HN Thời gian Địa điểm Đv tổ chức Tài khoản
PHIÊN
ID phiên Tên phiên
Thời gian
giới hạn
ID hội
nghị
ID chair
SPEAKER
ID speaker Tên speaker Chức danh Loại speaker
Thời gian
giới hạn
ID phiên
CHAIR
ID chair, Họ tên Chức danh
Thời gian
giới hạn
PHÒNG
ID phòng Tên phòng Năng lực
Thời gian
định mức
ID phiên
Mô hình quan hệ:
47. 47
Phạm Văn Thắng – CTL901
5.5.Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý
Bảng NGƯỜI TỔ CHỨC (nguoitochuc): lưu trữ thông tin người tổ chức.
STT Tên Trƣờng Kiểu Dữ Liệu Kích Thƣớc
1 tentk Chuỗi 30
2 matkhau Chuỗi 30
3 email Chuỗi 30
4 hotenntc Text
Bảng HỘI NGHỊ (hoinghi): lưu trữ thông tin hội nghị.
STT Tên Trƣờng Kiểu Dữ Liệu Kích Thƣớc
1 IDhn Chuỗi 10
2 tenhoinghi Text
3 thoigian datetime
4 diadiem Text
5 dvtochuc Text
6 tentk Chuỗi 30
Bảng PHIÊN (phien): lưu trữ thông tin phiên
STT Tên Trƣờng Kiểu Dữ Liệu Kích Thƣớc
1 IDphien Chuỗi 10
2 tenphien Text
3 tgphien datetime
4 IDhn Chuỗi 10
5 IDchair Chuỗi 10
48. 48
Phạm Văn Thắng – CTL901
Bảng SPEAKER (speaker): lưu trữ thông tin speaker
STT Tên Trƣờng Kiểu Dữ Liệu Kích Thƣớc
1 IDspeaker Chuỗi 10
2 hotenspeaker Text
3 chucdanhspeaker Text
4 loaispeaker Text
5 tgspeaker time
6 IDphien Chuỗi 10
Bảng CHAIR (chair): lưu trữ thông tin chair
STT Tên Trƣờng Kiểu Dữ Liệu Kích Thƣớc
1 IDchair Chuỗi 10
2 hotenchair Text
3 chucdanhchair Text
4 tgchair time
Bảng PHÒNG (phong): lưu trữ thông tin phòng
STT Tên Trƣờng Kiểu Dữ Liệu Kích Thƣớc
1 IDphong Chuỗi 10
2 tenphong Chuỗi 10
3 nangluc Text
4 tgdinhmuc time
5 IDphien Chuỗi 10
49. 49
Phạm Văn Thắng – CTL901
CHƢƠNG 3: CHƢƠNG TRÌNH THỰC NGHIỆM
I.MÔI TRƢỜNG THỬ NGHIỆM
-Laptop Sony Vaio : Intel(R) Core(TM) i5-3210M ,RAM 6,00 GB
-Hệ điều hành:WINDOWS 10 PRO
-App Serv 2.5.10
-PHP 5.2.6
-MySql to 2.10.3
II.MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH
-Giao diên trang chủ:
Người tổ chức muốn tạo lịch trình cho 1 hội nghị sẽ truy cập vào địa chỉ đường dẫn
đến website trên trình duyện để kết nối với ứng dụng. Sau khi kết nối đúng địa chỉ sẽ
hiện ra giao diện trang chính. Sau đó người tổ chức sẽ nhấn vào chức năng đăng ký để
bắt đầu tạo lịch trình hội nghị.
-Giao diện trang đăng ký:
50. 50
Phạm Văn Thắng – CTL901
Người tổ chức điền đầy đủ các thông tin sau đó nhấn đăng ký để có thể đăng nhập hệ
thống tạo lịch hội nghị.
-Giao diện trang đăng nhập:
Sau khi đăng nhập thành công người tổ chức có thể dùng các chức năng để tạo lịch
trình hội nghị.
*Các chức năng của website gồm có:
-Giao diện cập nhật thông tin hội nghị gồm các chức năng xem, xóa sửa:
51. 51
Phạm Văn Thắng – CTL901
Người dùng nhấn vào nút hội nghị trong menu chức năng phía bên trái trang web sau
đó tiến hành điền thông tin hội nghị trong giao diện để cập nhật thông tin hội nghị.
-Giao diện cập nhật thông tin phiên làm việc gồm các chức năng xem, xóa,
sửa:
Người dùng nhấn vào nút phiên làm việc trong menu chức năng phía bên trái trang
web sau đó tiến hành điền thông tin phiên trong giao diện để cập nhật thông tin phiên.
-Giao diện cập nhật thông tin phòng gồm các chức năng xem, xóa, sửa:
52. 52
Phạm Văn Thắng – CTL901
Người dùng nhấn vào nút phòng trong menu chức năng phía bên trái trang web sau đó
tiến hành điền thông tin phòng họp trong giao diện để cập nhật thông tin phòng họp.
-Giao diện cập nhật thông tin Speaker gồm các chức năng xem, xóa, sửa:
Người dùng nhấn vào nút Speaker trong menu chức năng phía bên trái trang web sau
đó tiến hành điền thông tin Speaker trong giao diện để cập nhật thông tin Speaker.
-Giao diện cập nhật thông tin Chair gồm các chức năng xem, xóa, sửa:
53. 53
Phạm Văn Thắng – CTL901
Người dùng nhấn vào nút Chair trong menu chức năng phía bên trái trang web sau đó
tiến hành điền thông tin Chair trong giao diện để cập nhật thông tin Chair.
*Trong quá trình cập nhật các thông tin của của hội nghị nếu xảy ra sai sót người dùng
có thể sử dụng chức năng sửa hoặc xóa thông tin đó trong giao diện cập nhật.
-Sau khi cập nhật thông tin hội nghị ngƣời dùng có thể nhấn nút xem hội
nghị trên thanh menu để xem thông tin hội nghị:
54. 54
Phạm Văn Thắng – CTL901
KẾT LUẬN
Để xây dựng được bài phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, việc đầu tiên cần làm
trước hết đó là phải xây dựng hệ thống sát với thực tế. Khảo sát hệ thống là một công
việc hết sức quan trọng, nó giúp thu thập dữ liệu một cách chính xác và chi tiết để tiếp
tục xây dựng các bước tiếp theo.
Việc phân tích dữ liệu một cách chính xác sẽ giúp chúng ta thiết lập các chức năng
một cách hợp lý nhằm phát huy sử dụng và điều khiển hệ thống, làm cho hệ thống
thân thiện với người sử dụng.
Thiết kế giao diện với màu sắc và bố cục hài hòa tạo cho ngƣời sử dụng cảm thấy
thoải mái khi tiếp xúc. Đồng thời, các tiện ích hay đem lại sự hiệu quả hơn trong khi
làm việc. T đó, hệ thống góp phần không nhỏ thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp có được lợi nhuận cao nhất.
Vì thời gian có hạn, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên việc phân tích bài toán về cơ
bản đã thực hiện tương đối đầy đủ, tuy nhiên chưa mô tả đầy đủ mọi khía cạnh của
vấn đề. Xây dựng được hệ thống nhưng chỉ với các chức năng chính, có chức năng
chưa đầy đủ, nhiều chức năng có nhưng chưa tiện dụng và khá đơn giản.
55. 55
Phạm Văn Thắng – CTL901
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phạm Hữu Khang – Lập trình web bằng php 5.3 và MySQL 5.1 – NXB Phương
Đông.
2. Nguyễn Văn Vỵ - Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý – Nhà xuất bản
khoa học – Tự nhiên và công nghệ Hà Nội - 2007.