SlideShare a Scribd company logo
1 of 99
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÂM NHẬP
MẶN CHO HỆ THỐNG KÊNH MƯƠNG NỘI ĐỒNG
LƯU VỰC SÔNG SÒ TỈNH NAM ĐỊNH
ĐÀO ANH VĂN
CHUYÊN NGÀNH: THỦY VĂN HỌC
MÃ SỐ: 80440224
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. LÃ VĂN CHÚ
HÀ NỘI, NĂM 2019
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
Cán bộ hướng dẫn chính: PGS.TS. Lã Văn Chú
Cán bộ chấm phản biện 1: TS. Đoàn Minh Trí
Cán bộ chấm phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Thanh Hùng
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại:
HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
Ngày 20 tháng 01 năm 2019
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các nội dung, số liệu, kết quả nêu trong luận văn là
trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Đào Anh Văn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau hai năm học tập và nghiên cứu khoa học cùng các anh chị em học
viên Lớp Cao học Thủy văn CH3A.T (khóa 2017 - 2019) tại Trƣờng Đại học
Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội, đến nay tôi đã hoàn thành khoá luận tốt
nghiệp.
Với tấm lòng chân thành nhất, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn:
-Các thầy cô và các cán bộ làm công tác quản lý Khoa Khí tƣợng Thủy
văn, Phòng Đào tạo, Trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội và
Viện Khí tƣợng Thủy văn và Biến đổi khí hậu đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
để em hoàn thành chƣơng trình Cao học và luận văn tốt nghiệp.
-Lãnh đạo Trung tâm Quan trắc khí tƣợng thủy văn, lãnh đạo Tổng cục
Khí tƣợng Thủy văn đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc tham gia khóa học này.
Cảm ơn các đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong công tác để tôi có
thời gian học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp tại Trƣờng Đại học Tài
nguyên và Môi trƣờng Hà Nội.
-Các cán bộ thuộc Viện Khoa học Khí tƣợng Thủy văn và Biến đổi khí
hậu, Phòng Quản lý Mạng lƣới và thông tin khí tƣợng thủy văn thuộc Đài Khí
tƣợng Thủy văn khu vực Đồng Bằng Bắc Bộ, Phòng Chỉnh lý và Bảo quản tƣ
liệu khí tƣợng thủy văn thuộc Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tƣợng thủy
văn đã giúp đỡ tôi thu thập dữ liệu trong quá trình thực hiện luận văn của mình.
- Các anh chị em học viên Lớp Cao học Thủy văn CH3A.T, trƣờng Đại
học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội đã quan tâm, động viên, giúp đỡ tôi vững
tâm phấn đấu trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
- Đặc biệt là PGS.TS Lã Văn Chú, Viện Khoa học Khí tƣợng Thủy văn
và Biến đổi khí hậu, ngƣời Thầy đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình
tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp; kết quả đạt đƣợc
trong luận văn này là những kiến thức khoa học quý báu mà thầy đã giành
nhiều thời gian và tâm huyết của mình để hƣớng dẫn, chỉ bảo trong thời gian
qua.
Do thời gian có hạn, số liệu thực đo cũng chƣa đƣợc đầy đủ nhƣ mong
muốn và khả năng nghiên cứu còn hạn chế nên luận văn này không thể tránh
đƣợc những thiếu sót.
Rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô,
đồng nghiệp và những ngƣời quan tâm.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
iii
THÔNG TIN LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: Đào Anh Văn
Lớp: CH3A.T Khóa: III Năm học: 2017 - 2019
Cán bộ hƣớng dẫn: PGS.TS. Lã Văn Chú
Tên đề tài: Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống
kênh mƣơng nội đồng lƣu vực sông Sò tỉnh Nam Định.
Luận văn đƣợc thực hiện trong 87 trang bao gồm ba chƣơng chính:
Chƣơng 1: Tổng quan các nghiên cứu về xâm nhập mặn và giới thiệu khu vực
nghiên cứu. Trong chƣơng 1, đã đƣa ra một số nghiên cứu về xâm nhập mặn
trên thế giới và Việt Nam. Giới thiệu vị trí, đặc điểm tự nhiên của lƣu vực
nghiên cứu. Đánh giá hiện trạng xâm nhập mặn trong khu vực.
Chƣơng 2: Xây dựng chƣơng trình tính toán xâm nhập mặn hệ thống sông
Hồng - Thái Bình và sông Sò. Phân tích lựa chọn mô hình tính toán. Xây
dựng sơ đồ mạng sông. Thiết lập điều kiện biên, điều kiện ban đầu. Hiệu
chỉnh và kiểm định bộ thông số mô hình MIKE 11 cho hệ thống sông.
Chƣơng 3: Xây dựng kịch bản xâm nhập mặn lƣu vực sông Sò dƣới tác động
của nƣớc biển dâng và đề xuất lấy nƣớc tƣới phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Xây dựng bản đồ mặn theo các kịch bản trong các tháng mùa cạn cho khu vực
kênh mƣơng nội đồng lƣu vực sông Sò. Đánh giá khả năng lấy nƣớc tƣới
cho sông Sò của các cống trên sông Hồng – Ninh Cơ dƣới ảnh hƣởng của
nƣớc biển dâng.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................I
TÁC GIẢ LUẬN VĂN...............................................................................................I
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................II
THÔNG TIN LUẬN VĂN .......................................................................................III
MỤC LỤC................................................................................................................ IV
MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1
1. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI LUẬN VĂN............... 1
2. MỤC TIÊU CỦA LUẬN VĂN ............................................................................. 3
3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................... 3
4. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN.................................................................................. 5
CHƢƠNG 1............................................................................................................... 6
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ XÂM NHẬP MẶN VÀ GIỚI THIỆU
KHU VỰC NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 6
1.1. TỔNG QUAN CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ TÍNH TOÁN XÂM
NHẬP MẶN VÙNG CỬA SÔNG ............................................................................ 6
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nƣớc ..............................................................................6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc...............................................................................9
1. 2. GIỚI THIỆU KHU VỰC NGHIÊN CỨU.......................................................15
1.2.1. Vị trí địa lý [1].................................................................................................15
1.2.2. Đặc điểm địa hình [1]......................................................................................16
1.2.3. Đặc điểm khí tƣợng thủy văn .........................................................................18
1.2.4. Đặc điểm thủy văn sông ngòi..........................................................................19
1.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG XÂM NHẬP TRIỀU, MẶN Ở KHU VỰC
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG – THÁI BÌNH ..........................................................21
1.3.1. Đánh giá hiện trạng xâm nhập triều mặn vùng đồng bằng sông Hồng – Thái
Bình 21
1.3.2. Đánh giá số liệu và tình hình xâm nhập mặn vùng sông Sò ...........................26
CHƢƠNG 2..............................................................................................................34
THIẾT LẬP MÔ HÌNH TÍNH TOÁN XÂM NHẬP MẶN HỆ THỐNG SÔNG
HỒNG - THÁI BÌNH VÀ SÔNG SÒ......................................................................34
2.1. Lựa chọn công cụ tính toán ..............................................................................34
2.1.1. Cơ sở lý thuyết mô hình MIKE 11..................................................................34
2.1.2. Phương pháp giải:..........................................................................................37
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
v
a) Phương pháp giải của mô hình thủy đọng lực ...............................................37
b) Phương pháp giải của mô hình khuếch tán....................................................39
2.2. Hiệu chỉnh và kiểm định bộ thông số mô hình MIKE 11 cho hệ thống sông
Hồng – Thái Bình......................................................................................................39
2.2.1. Xây dựng sơ đồ mạng sông ............................................................................40
2.2.2. Thiết lập điều kiện biên..................................................................................42
2.2.3. Thiết lập điều kiện ban đầu............................................................................45
2.2.4. Hiệu chỉnh bộ thông số cho mô hình..............................................................46
2.2.5. Kiểm định bộ thông số cho mô hình MIKE 11 cho mạng sông Hồng – Thái Bình52
2.2.6. Kiểm định bộ thông số cho mô hình MIKE 11 cho mạng sông Sò.................55
2.3. Nhận xét chung về kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mô hình cho hệ thống
sông Hồng – Thái Bình và hệ thống sông Sò............................................................60
CHƢƠNG 3..............................................................................................................63
XÂY DỰNG KỊCH BẢN XÂM NHẬP MẶN LƢU VỰC SÔNG SÒ DƢỚI TÁC
ĐỘNG CỦA NƢỚC BIỂN DÂNG SLR VÀ ĐỀ XUẤT LẤY NƢỚC TƢỚI PHỤC
VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP............................................................................63
3.1. Sơ đồ thủy lực ....................................................................................................63
3.1.1. Sơ đồ mạng sông .............................................................................................63
3.1.2. Điều kiện tính toán..........................................................................................63
3.2. Xây dựng bản đồ mặn theo các kịch bản trong các tháng mùa cạn cho khu vực
kênh mƣơng nội đồng lƣu vực sông Sò ...................................................................64
3.2.1. ựa chọn ịch bản biến đ i h hậu ĐK t nh toán m nhập mặn vào nội
đồng sông Sò trong năm mặn xâm nhập sâu nhất vào hệ thống sông Sò.................64
3.2.2. Tính toán xâm nhập mặn vào nội đồng sông Sò trong năm mặn xâm nhập sâu
nhất ứng với các kịch bản nước biển dâng – RCP4.5...............................................65
3.3. Đánh giá khả năng lấy nƣớc tƣới cho sông Sò của các cống trên sông Hồng –
Ninh Cơ dƣới ảnh hƣởng của nƣớc biển dâng ........................................................71
3.3.1. Mục đ ch..........................................................................................................71
3.3.2. Xây dựng các kịch bản tính toán.....................................................................72
3.3.3. Điều kiện tính toán..........................................................................................72
3.3.4. Sơ đồ mạng sông .............................................................................................72
3.3.5. Kết quả tính toán.............................................................................................73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................86
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
KTTV
BĐKH
SLR
%
‰
Hđtb
Hctb
RCP
AD
NASH
Giải thích
Khí tƣợng thủy văn
Biến đổi khí hậu
Nƣớc biển dâng (Sea Level Rise)
Phần trăm
Phần nghìn
Mực nƣớc đỉnh triều trung bình nhiều năm
Mực nƣớc chân triều trung bình nhiều năm
đƣờng nồng độ khí nhà kính (Representative
Concentration Pathways)
Mô đun khuếch tán bình lƣu
Sai số lệch đỉnh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
vii
DANH MỤC BẢNG
ảng 1.1. Tóm tắt một số mô hình toán thường được sử dụng ở Việt Nam .............13
Bảng 1.2. Độ mặn lớn nhất và thời gian xuất hiện [1], [8]......................................22
Bảng 1.3. Khoảng cách xâm nhập mặn trên một số sông chính [10].......................24
Bảng 1. 4. Triết giảm độ mặn trên các triền sông [10] ............................................25
Bảng 1.5. Độ mặn thực đo lớn nhất các tháng mùa cạn tại .....................................28
Bảng 1. 6. Số liệu các đặc trưng triều trung bình cửa sông Sò được trung bình tại 2
trạm Ba Lạt và Phú Lễ trong chuỗi số liệu trung bình năm .....................................31
Bảng 2. 1. ệ số nhám của các sông trong hệ thống sông ồng – Thái ình .........49
Bảng 2. 2. Kết quả đánh giá sai số tính toán và thực đo tại một số trạm kiểm tra . 50
Bảng 2. 3. Kết quả đánh giá sai số độ mặn tính toán và thực đo tại các vị trí kiểm
tra trên hệ thống sông Hồng – Thái ình cho tháng 1 năm 2006.............................51
Bảng 2. 4. Kết quả đánh giá sai số tính toán và thực đo tại một số trạm kiểm tra
trên hệ thống sông Hồng – Thái Bình tháng 1 năm 2007.........................................54
Bảng 2. 5. Kết quả đánh giá sai số độ mặn t nh toán và thực đo tại các vị tr iểm
tra trên hệ thống sông ồng – Thái ình cho tháng 1 năm 2007............................55
Bảng 2. 6. Các vị tr biên lưu lượng gia nhập vào hệ thống kênh, cống trong lưu vực
sông Sò ......................................................................................................................58
Bảng 2. 7. Kết quả độ mặn giữa tính toán và thực đo tại cống Nhất Đỗi 2 .............59
Bảng 3. 1. Mực nước biển dâng theo kịch bản RCP4.5............................................64
Bảng 3. 2. Diện t ch m2
các huyện bị ảnh hưởng m nhập mặn theo các thời ỳ
của Kịch bản RCP4.5................................................................................................67
Bảng 3. 3. Tỷ lệ diện t ch % các huyện bị ảnh hưởng m nhập mặn theo các thời
ỳ của Kịch bản RCP4.5 ...........................................................................................67
Bảng 3. 4. Độ mặn lớn nhất tại các vị tr cống lấy nước trên sông ồng.........76
Bảng 3. 5. Độ mặn lớn nhất tại các vị tr cống lấy nước trên sông Ninh Cơ.......76
Bảng 3. 6. T ng thời gian lấy nước hiện trạng và các phương án ĐK tại các vị
tr cống lấy nước điển hình trên sông ồng – Ninh Cơ giờ ....................................78
Bảng 3. 7. T ng lượng nước lấy qua các cống đầu mối từ tháng I-IV (103
m3
).........79
Bảng 3. 8. Tỷ lệ biến đ i t ng lượng nước của các ịch bản biến đ i h hậu so với
ịch bản hiện trạng % ..............................................................................................80
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Bản đồ lưu vực sông Sò, tỉnh Nam Định [2] ............................................... 2
ình 2.1. a Sơ đồ sai phân hữu hạn 6 điểm ẩn Abbott; b Sơ đồ sai ph n 6 điểm
ẩn Abbott trong mặt phẳng x~t .............................................................................. 37
ình 2. 2. Sơ đồ tính thủy lực và mô phỏng mặn mạng sông Hồng – Thái Bình ..... 41
ình 2. 3. Sơ đồ mạng sông Hồng – Thái Bình trong giao diện Mike 11 ................ 42
ình 2. 4. Đường quá trình lưu lượng thực đo tại trạm Sơn T y 1/2006 ............... 44
ình 2. 5. Đường quá trình lưu lượng thực đo tại trạm Chũ 1/2006 ...................... 44
ình 2. 6. Đường quá trình lưu lượng thực đo tại trạm Gia Bảy 1/2006 ................ 45
ình 2. 7. Đường quá trình lưu lượng thực đo tại trạm Chũ 1/2006 ...................... 46
ình 2. 8. Đường quá trình lưu lượng thực đo tại trạm ưng Thi 1/2006 .............. 47
ình 2. 9. Đường quá trình mực nước triều của các trạm thủy văn cửa sông thuộc
hệ thống sông Hồng – Thái ình năm 2006 ........................................................... 47
ình 2.10. Đường quá trình độ mặn tại các cửa sông thuộc hệ thống sông Hồng –
Thái Bình ............................................................................................................... 48
Hình 2. 11. Giao diện hiệu chỉnh thông số mô hình ............................................... 49
ình 2. 12. Đường quá trình lưu lượng thực đo tại trạm Sơn T y 1/2007 .............. 53
ình 2. 13. Đường quá trình lưu lượng thực đo tại trạm Gia Bảy 1/2007 .............. 53
ình 2. 14. Đường quá trình lưu lượng thực đo tại trạm Chũ 1/2007 .................... 54
ình 2.15. Sơ đồ thủy lực cho hệ thống sông Sò .................................................... 56
Hình 2. 16. Mặt cắt ngang sông của lưu vực sông Sò trong giao diện của mô hình
MIKE 11................................................................................................................ 57
Hình 3. 1. Bản đồ vùng ảnh hưởng mặn lưu vực sông Sò hiện trạng – Kịch bản A1
độ gia tăng S R=0cm ......................................................................................... 68
Hình 3. 2. ản đồ vùng ảnh hưởng mặn lưu vực sông Sò ứng với năm 2030 – Kịch
bản A2 độ gia tăng S R=13cm) ........................................................................... 69
Hình 3. 3. ản đồ vùng ảnh hưởng mặn lưu vực sông Sò ứng với năm 2050 – Kịch
bản A3 độ gia tăng S R=22cm ........................................................................... 69
Hình 3. 4. ản đồ vùng ảnh hưởng mặn lưu vực sông Sò ứng với năm 2070 – Kịch
bản A4 độ gia tăng S R=33cm) ........................................................................... 70
Hình 3. 5. iễn biến quá trình mặn lớn nhất dọc sông ồng phương án hiện trạng
Kịch bản A1- độ gia tăng S R 0cm ..................................................................... 73
Hình 3. 6. iễn biến quá trình mặn lớn nhất dọc sông ồng phương án ĐK năm
2030 – Kịch bản A2- độ gia tăng S R 13cm ......................................................... 74
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
ix
Hình 3. 7. iễn biến quá trình mặn lớn nhất dọc sông ồng phương án ĐK năm
2050– Kịch bản A3- độ gia tăng S R 22cm ..............................................................74
Hình 3. 8. iễn biến quá trình mặn lớn nhất dọc sông ồng phương án ĐK năm
2070– Kịch bản A4- độ gia tăng S R 33cm).............................................................74
Hình 3. 9. iễn biến quá trình mặn lớn nhất dọc sông Ninh Cơ phương án hiện
trạng– Kịch bản A1- độ gia tăng S R 0cm ...............................................................75
Hình 3. 10. iễn biến quá trình mặn lớn nhất dọc sông Ninh Cơ phương án ĐK
năm 2030– Kịch bản A2- độ gia tăng S R 13cm ......................................................75
Hình 3. 11. iễn biến quá trình mặn lớn nhất dọc sông Ninh Cơ phương án ĐK
năm 2050– Kịch bản A3- độ gia tăng S R 22cm ......................................................76
Hình 3. 12. iễn biến quá trình mặn lớn nhất dọc sông Ninh Cơ phương án ĐK
năm 2070– Kịch bản A4- độ gia tăng S R 33cm ......................................................76
Hình 3. 13. iễn biến quá trình mặn lớn nhất tại vị tr các cống dọc sông ồng
theo các ịch bản ĐK..............................................................................................77
Hình 3. 14. Diễn biến quá trình mặn lớn nhất tại vị tr các cống dọc sông Ninh Cơ
theo các ịch bản ĐK..............................................................................................77
Hình 3. 15. iễn biến thời gian lấy nước của các cống trên sông ồng..................79
Hình 3. 16. iễn biến thời gian lấy nước của các cống trên sông Ninh Cơ .............79
Hình 3.17. Diễn biến quá trình t ng lượng nước lấy qua các cống đầu mối từ
tháng I-IV theo các ịch bản ĐK ............................................................................81
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
1
MỞ ĐẦU
1. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận văn
1.1. Ý nghĩa khoa học
Ở khu vực đồng bằng và khu vực vùng cửa sông ven biển sông Hồng -
Thái Bình luôn luôn chịu tác động của 2 chế độ: Chế độ dòng chảy từ thƣợng
lƣu (nƣớc ngọt) và chế độ thủy triều biển Đông. Cả hai tác động ảnh hƣởng này
đều xuất hiện đồng thời, tuy nhiên mức độ tác động của mỗi chế độ phụ thuộc
vào thời gian trong năm và vị trí địa lý của khu vực với chế độ triều khác nhau.
Vào thời kỳ mùa cạn do lƣợng dòng chảy từ thƣợng nguồn giảm mạnh
nên thủy triều từ biển xâm nhập vào vùng cửa sông dễ dàng mang theo dòng
chảy mặn nhập sâu vào trong sông. Nƣớc mặn xâm nhập sâu vào nội đồng ở các
khu vực không có đê bao, hoặc có đê bao nƣớc mặn vẫn ảnh hƣởng đến việc lấy
nƣớc ngọt cho nông nghiệp và các hoạt động kinh tế khác.
Để xem xét mối quan hệ tác động giữa 2 loại tác động ảnh hƣởng trên đối
vùng cửa sông ven biển cần có các nghiên cứu đánh giá bằng các phƣơng pháp
thủy văn qua công cụ mô hình toán.
Kết quả của nghiên cứu này sẽ tạo cơ sở khoa học để xác định mối quan
hệ tƣơng tác giữa nguồn nƣớc sông (nƣớc ngọt) và nƣớc biển (do thủy triều) ở
khu vực vùng cửa sông và qua đó có thể sử dụng và lợi dụng tác động của chế
độ tự nhiên cho khai thác hợp lý tài nguyên nƣớc phục vụ lấy nƣớc sinh hoạt và
snr xuất nông nghiệp.
1.2. Ý nghĩa thực tiễn
Lƣu vực sông Sò trƣớc đây là sông phân lƣu của sông Hồng là phần diện
tích bao gồm toàn bộ huyện Xuân Trƣờng và phần phía Tây của huyện Giao
Thủy thuộc tỉnh Nam Định. Do đặc điểm là khu vực tiêu và cấp nƣớc khép kín,
lƣu vực sông Sò đƣợc phân khu thành hệ thống thủy nông gọi là hệ thống thủy
nông Xuân Thủy. Đây là một khu vực đồng bằng ven biển lâu đời, dân cƣ tập
trung đông đúc (hình 1).
Sông Sò đƣợc trở thành con sông nội đồng từ khi cống Ngô Đồng (nối
sông Hồng và sông Sò) xây dựng năm 1963 (tại km 220 đê hữu sông Hồng) và
từ đó hình thành một lƣu vực sông bao gồm khu vực kẹp giữa hai đê hữu sông
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
2
Hồng, đê tả sông Ninh Cơ và đƣờng giao thông từ xã Giao Lâm đến Thị trấn
Ngô Đồng (thuộc huyện Giao Thủy).
Lưu vực hệ thông tiêu
sông Sò
Hình 1. Bản đồ lƣu vực sông Sò, tỉnh Nam Định [1]
(thu gọn trên bản đồ nền tỷ lệ 1:10.000)
Vào mùa cạn, do lƣu vực ở hạ du nên lƣu lƣợng tiếp nhận từ thƣợng lƣu
hạn chế, trên lƣu vực đã xuất hiện những đợt mặn gây ảnh hƣởng tới sản xuất
nông nghiệp nhƣ: vụ Đông Xuân 1987 - 1988 ở Xuân Thủy và vụ Đông Xuân
1998 - 1999 tại miền hạ lƣu huyện Nghĩa Hƣng thuộc tỉnh Nam Định, đã có nơi
lúa chết do nƣớc lấy vào đồng có độ mặn vƣợt quá giới hạn cho phép. Một số vụ
phải cấy chậm lại so với thời vụ tốt nhất do không lấy đƣợc nƣớc vào đồng, dẫn
đến thiệt hại lớn cho nông nghiệp. Gần đây, tháng I/2016 quan trắc đƣợc độ mặn
cao xâm nhập sâu kỷ lục trong nội đồng nhƣ: trên sông Hồng mặn lấn đất sâu
đến cửa cống Hạ Miêu I với độ mặn 7,2 ‰ cách biển 26km; trên sông Ninh Cơ,
mặn lấn sâu đến cửa cống Múc 2 với độ mặn 1,7‰, cách biển tới 37km; trên
sông Đáy mặn đã đến cửa cống Bình Hải I với độ mặn 5‰, cách biển 18km.
Trong điều kiện biến đổi khí hậu đang diễn ra, tình hình thiên tai càng trở
nên gay gắt hơn. Nên việc tính toán đƣợc tác động của diễn biến xâm nhập mặn
đến lƣu vực là một vấn đề cấp thiết, cần đƣợc đặt ra cho các nhà quản lý tài
nguyên nƣớc và các nhà khoa học một nhiệm vụ vô cùng cấp bách.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
3
Do vậy, “Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống
kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định” là một đề tài có tính
khoa học và thực tiễn mong muốn góp phần giải quyết những khó khăn trên và
giúp cho các nhà quản lý có thể quản lý tài nguyên nƣớc và đƣa ra đƣợc những
quyết định chiến lƣợc phát triển có tính định lƣợng hơn. Vì vậy Đề tài đã đƣợc
chọn làm luận văn tốt nghiệp cao học ngành thủy văn học.
2. Mục tiêu của Luận văn
1) Nghiên cứu áp dụng mô hình thủy văn, thủy lực phù hợp để mô phỏng
quá trình xâm nhập triều, mặn vào vùng cửa sông;
2) Sử dụng mô hình tính toán sau hiệu chỉnh và kiểm định để tính toán
xâm nhập mặn cho lƣu vực sông Sò theo các kịch bản triều nhằm phục vụ lấy
nƣớc tƣới cho sản xuất nông nghiệp.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1) Đối tƣợng nghiên cứu: Xâm nhập triều, mặn ở vùng cửa sông Hồng và
sông Sò và diễn biến xâm nhập mặn trong lƣu vực sông Sò tỉnh Nam Định.
2) Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nghiên cứu ảnh hƣởng: Bao gồm hệ thống sông Hồng – Thái
Bình.
- Phạm vi nghiên cứu chi tiết: Lƣu vực sông Sò thuộc phạm vi các huyện
Xuân Trƣờng, Giao Thủy và Hải Hậu thuộc tỉnh Nam Định.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.1. Cách tiệm cận
1) Tiếp cận hệ thống: Dòng chảy cạn đƣợc hình thành trong một hệ
thống lƣu vực sông thƣợng nguồn và chịu sự tác động về điều kiện thủy văn,
thủy lực của lƣu vực tổng thể. Do vậy, cần nghiên cứu, phân tích mối quan hệ
giữa các hộ sử dụng nƣớc và tác động của chúng đến dòng chảy, chảy ra khu
vực cửa sông.
2) Tiếp cận t ng h p đa ngành: Tác động xâm nhập mặn đến khu vực
đồng bằng vùng cửa sông ảnh hƣởng rất nhiều ngành nhƣ nông nghiệp, giao
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
4
thông, sinh hoạt. Do vậy, đề tài Luận văn sẽ phân tích, đánh giá các ảnh hƣởng
nói trên qua việc sử dụng nƣớc, lợi ích của việc sử dụng nƣớc của từng ngành.
3) Tiếp cận kế thừa: Kế thừa các công trình nghiên cứu đã đƣợc thực hiện
trong lƣu vực nghiên cứu bao gồm phƣơng pháp tính, bộ số liệu về hệ thống địa
hình sông, mƣơng, đê bao, cống tƣới, tiêu trong khu vực nghiên cứu, phƣơng
pháp luận, phƣơng pháp tính,...
Đề tài Luận văn đã phối hợp với các cơ quan có liên quan để đƣợc khai
thác số liệu phục vụ phƣơng pháp tính toán nhằm nâng cao kiến thức và đạt
hiệu quả trong thực tiễn.
3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
1) Phƣơng pháp phân tích hệ thống: Vì lƣu vực sông Sò nằm trong hệ
thống lƣu vực sông Hồng – Thái Bình và chịu tác động trực tiếp của mối quan
hệ tƣơng tác giữa nguồn nƣớc ngọt của hệ thống và xâm nhập triều mặn ở khu
vực cửa Ba Lạt của dòng chính sông Hồng nên khi tính toán xâm nhập mặn vào
lƣu vực sông Sò phải đặt trong hệ thống chung.
2) Phƣơng pháp điều tra phân tích tổng hợp nguyên nhân hình thành: Tác
động xâm nhập mặn vào khu vực nghiên cứu là do tác động của hiện tƣợng thủy
triều Vịnh Bắc Bộ nhƣng quá trình này chịu sự chi phối của nguồn nƣớc
thƣợng lƣu của hệ thống sông Hồng - Thái Bình.
3) Phƣơng pháp mô hình toán: Ứng dụng mô hình toán hiện đại mô phỏng
các quá trình thủy văn, thủy lực trên lƣu vực sông gồm các mô hình MIKE
NAM, MIKE 11 để mô phỏng, đánh giá và xâm nhập mặn.
4) Phƣơng pháp chuyên gia: Hiện nay có nhiều công trính nghiên cứu có
liên quan trong khu vực nghiên cứu nhƣng đối tƣợng và phƣơng pháp đánh giá
tác động xâm nhập mặn có khác nhau nên cần có ý kiến của các chuyên gia và
các nhà quản lý ở địa phƣơng để đạt đƣợc hiệu quả tốt nhất theo mục tiêu của
đề tài luận văn.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
5
4. Bố cục của Luận văn
MỞ ĐẦU
Chƣơng 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ XÂM NHẬP MẶN VÀ GIỚI THIỆU
KHU VỰC NGHIÊN CỨU
Chƣơng 2: XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TÍNH TOÁN XÂM NHẬP MẶN HỆ
THỐNG SÔNG HỒNG - THÁI BÌNH VÀ SÔNG SÒ
Chƣơng 3: XÂY DỰNG KỊCH BẢN XÂM NHẬP MẶN LƢU VỰC SÔNG SÒ DƢỚI
TÁC ĐỘNG CỦA NƢỚC BIỂN DÂNG (SLR) VÀ ĐỀ XUẤT LẤY NƢỚC TƢỚI PHỤC
VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
6
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ XÂM NHẬP MẶN VÀ GIỚI
THIỆU KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan các phƣơng pháp nghiên cứu và tính toán xâm nhập mặn
vùng cửa sông
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước
Hiện tƣợng xâm nhập triều, mặn là quy luật tự nhiên ở các khu vực, lãnh
thổ có vùng cửa sông giáp biển. Do tính chất quan trọng của hiện tƣợng xâm
nhập triều mặn có liên quan đến hoạt động kinh tế - xã hội của nhiều quốc gia
nên vấn đề tính toán và nghiên cứu đã đƣợc đặt ra từ lâu. Mục tiêu chủ yếu của
công tác nghiên cứu là nắm đƣợc quy luật của quá trình này để phục vụ các hoạt
động kinh tế - xã hội, quốc phòng vùng cửa sông nhƣ ở các nƣớc nhƣ Mỹ, Nga,
Hà Lan, Nhật, Trung Quốc, Thái Lan... Các phƣơng pháp cơ bản đƣợc thực
hiện bao gồm: thực nghiệm (dựa trên số liệu quan trắc) và mô phỏng quá trình
bằng các mô hình toán.
Việc mô phỏng quá trình dòng chảy trong sông ngòi bằng mô hình toán
đƣợc bắt đầu từ khi Saint - Vennant (1871) công bố hệ phƣơng trình mô phỏng
quá trình thủy động lực trong hệ thống kênh hở một chiều nổi tiếng mang tên
ông. Chính nhờ sức mạnh của hệ phƣơng trình Saint - Venant nên khi kỹ thuật
tính sai phân và công cụ máy tính điện tử đáp ứng đƣợc, thì việc mô phỏng dòng
chảy sông ngòi là công cụ rất quan trọng để nghiên cứu, xây dựng quy hoạch
khai thác tài nguyên nƣớc, thiết kế các công trình cải tạo, dự báo và vận hành hệ
thống thủy lợi. Mọi dự án phát triển tài nguyên nước trên thế giới hiện nay đều
coi mô hình toán dòng chảy là một nội dung tính toán không thể thiếu.
Tiếp theo đó, việc mô phỏng dòng chảy bằng các phƣơng trình thủy động
lực đã tạo tiền đề giải bài toán truyền mặn khi kết hợp với phƣơng trình khuyếch
tán. Cùng với phƣơng trình bảo toàn và phƣơng trình động lực của dòng chảy,
còn có phƣơng trình khuyếch tán chất hoà tan trong dòng chảy cũng có thể cho
phép - tuy ở mức độ kém tinh tế - mô phỏng cả sự diễn biến của vật chất hoà tan
và trôi theo dòng chảy nhƣ nƣớc mặn xâm nhập vào vùng cửa sông, chất chua
phèn lan truyền từ đất ra mạng lƣới kênh sông và các loại chất thải sinh hoạt và
công nghiệp xả vào dòng nƣớc...
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
7
Cụ thể hơn, vấn đề tính toán và nghiên cứu triều mặn bằng mô hình đã
đƣợc nhiều nhà nghiên cứu ở các nƣớc phát triển nhƣ Mỹ, Hà Lan, Anh quan
tâm từ khoảng 40-50 năm trở lại đây. Với thành tựu của khoa học và công nghệ
đƣợc phát triển cực nhanh trong thời gian gần đây, công nghệ tin học, thủy lực
học và thủy văn học hiện đại đã gặp lại nhau ở nhiều mặt, mặc dù chƣa phải là
hoàn toàn đồng nhất.
Các phƣơng pháp tính toán xâm nhập mặn đầu tiên thƣờng sử dụng bài
toán một chiều khi kết hợp với hệ phƣơng trình Saint - Venant. Những mô hình
mặn 1 chiều đã đƣợc xây dựng do nhiều tác giả trong đó có Ippen và Harleman
(1971). Giả thiết cơ bản của các mô hình này là các đặc trƣng dòng chảy và mật
độ là đồng nhất trên mặt cắt ngang. Mặc dù điều này khó gặp trong thực tế
nhƣng kết quả áp dụng mô hình lại có sự phù hợp khá tốt, đáp ứng đƣợc nhiều
mục đích nghiên cứu và tính toán mặn. Ƣu thế đặc biệt của các mô hình loại
một chiều là yêu cầu tài liệu vừa phải và nhiều tài liệu đã có sẵn trong thực tế.
Năm 1971, Prichard đã dẫn xuất hệ phƣơng trình 3 chiều để diễn toán quá
trình xâm nhập mặn nhƣng nhiều thông số không xác định đƣợc. Hơn nữa mô
hình 3 chiều yêu cầu lƣợng tính toán lớn, yêu cầu số liệu quá chi tiết trong khi
kiểm nghiệm nó cũng cần có những số liệu đo đạc chi tiết tƣơng ứng. Vì vậy các
nhà nghiên cứu buộc phải giải quyết bằng cách trung bình hoá theo 2 chiều hoặc
1 chiều. Sanker và Fischer, Masch (1970) và Leendertee (1971) đã xây dựng các
mô hình 2 chiều và 1 chiều trong đó mô hình 1 chiều có nhiều ƣu thế trong việc
giải các bài toán phục vụ yêu cầu thực tế tốt hơn.
Các nhà khoa học cũng thống nhất nhận định rằng, các mô hình 1 chiều
thường hữu hiệu hơn các mô hình sông đơn và mô hình hai chiều. Chúng có thể
áp dụng cho các vùng cửa sông có địa hình phức tạp gồm nhiều sông, kênh nối
với nhau với cấu trúc bất kỳ.
Dƣới đây thống kê một số mô hình xâm nhập mặn thông dụng trên thế
giới đã đƣợc giới thiệu trong nhiều tài liệu tham khảo.
1. Mô hình động lực cửa sông FWQA
Mô hình FWQA thƣờng đƣợc đề cập đến trong các tài liệu là mô hình
ORLOB theo tên gọi của Tiến sỹ Geral T. Orlob. Mô hình đã đƣợc áp dụng
trong nhiều vấn đề tính toán thực tế. Mô hình giải hệ phƣơng trình Saint -
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
8
Venant kết hợp với phƣơng trình khuếch tán và có xét đến ảnh hƣởng của thủy
triều thay vì bỏ qua nhƣ trong mô hình không có thủy triều. Mô hình đƣợc áp
dụng đầu tiên cho đồng bằng Sacramento - San Josquin, Califorlia.
2. Mô hình thời gian thủy triều của Lee và Harleman và của Thatcher và
Harleman
Lee và Harleman (1971) và sau đƣợc Thatcher và Harleman cải tiến đã
đề ra một cách tiếp cận khác, xây dựng lời giải sai phân hữu hạn đối phƣơng
trình bảo toàn mặn trong một sông đơn. Sơ đồ sai phân hữu hạn dùng để giải
phƣơng trình khuếch tán là sơ đồ ẩn 6 điểm. Mô hình cho kết quả tốt trong việc
dự báo trạng thái phân phối mặn tức thời cả trên mô hình vật lý cũng nhƣ của
sông thực tế.
3. Mô hình SALFLOW của Delf Hydraulics (Hà Lan)
Một trong những thành quả mới nhất trong mô hình hoá xâm nhập mặn là
mô hình SALFLOW của Delf Hydraulics (Viện Thủy lực Hà Lan) đƣợc xây
dựng trong khuôn khổ hợp tác với Ban Thƣ ký Uỷ ban sông Mê Công từ năm
1987.
4. Mô hình MIKE 11 và POM (Viện Thủy lực Đan Mạch)
Là mô hình thƣơng mại nổi tiếng thế giới do Viện Thủy lực Đan Mạch xây
dựng. Đây thuộc lớp mô hình thủy lực và chất lƣợng nƣớc loại một chiều (trƣờng
hợp riêng là xâm nhập mặn) một và hai chiều có độ tin cậy rất cao, thích ứng với
các bài toán thực tế khác nhau. Mô hình này đã đƣợc áp dụng rất phổ biến trên thế
giới để tính toán, dự báo lũ, chất lƣợng nƣớc và xâm nhập mặn.
5. Mô hình ISIS (Anh)
Mô hình do các nhà thủy lực Anh xây dựng, thuộc lớp mô hình thủy lực
một chiều kết hợp giải bài toán chất lƣợng nƣớc và có nhiều thuận lợi trong
khai thác. Mô hình cũng đƣợc nhiều nƣớc sử dụng để tính toán xâm nhập mặn.
6. Mô hình EFDC (Environmental Fluid Dynamic Code - US EPA)
Mô hình đƣợc cơ quan Bảo vệ Môi trƣờng Mỹ (US EPA) phát triển từ
năm 1980. Là mô hình tổng hợp dùng để tính toán thủy lực kết hợp với tính toán
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
9
lan truyền chất 1,2,3 chiều. Mô hình có khả năng dự báo các quá trình dòng
chảy, quá trình sinh, địa hoá và lan truyền mặn.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Việc nghiên cứu, tính toán xâm nhập mặn ở nƣớc ta đã đƣợc quan tâm từ
những năm 1960 khi bắt đầu tiến hành quan trắc độ mặn ở hai vùng đồng bằng
sông Hồng và sông Cửu Long. Tuy nhiên, đối với đồng bằng sông Cửu Long do
đặc điểm địa hình (không có đê bao) và mức độ ảnh hƣởng có tính quyết định
đến sản xuất nông nghiệp ở vựa lúa quan trọng nhất toàn quốc nên việc nghiên
cứu xâm nhập mặn ở đây đƣợc chú ý nhiều hơn, đặc biệt là thời kỳ sau năm
1976. Khởi đầu là các công trình nghiên cứu, tính toán của Ủy hội sông Mê
Công (1973) về xác định ranh giới xâm nhập mặn theo phƣơng pháp thống kê
trong hệ thống kênh rạch thuộc 9 vùng cửa sông thuộc đồng bằng sông Cửu
Long. Các kết quả tính toán từ chuỗi số liệu thực đo đã lập nên bản đồ đẳng trị
mặn với hai chỉ tiêu cơ bản 1 ‰ và 4 ‰ cho toàn khu vực đồng bằng trong các
tháng mùa cạn từ tháng 12 đến tháng 4.
Tiếp theo, nhiều báo cáo dƣới các hình thức công bố khác nhau đã xây
dựng các bản đồ xâm nhập mặn từ số liệu cập nhật và xem xét nhiều khía cạnh
tác động ảnh hƣởng các nhân tố địa hình, khí tƣợng thủy văn (KTTV) và tác
động các hoạt động kinh tế đến xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long.
Việc đẩy nhanh công tác nghiên cứu xâm nhập mặn ở nƣớc ta đƣợc đánh
dấu vào năm 1980 khi bắt đầu triển khai dự án nghiên cứu xâm nhập mặn đồng
bằng sông Cửu Long dƣới sự tài trợ của Ban Thƣ ký Uỷ ban sông Mê Công. Trong
khuôn khổ dự án này, một số mô hình tính xâm nhập triều, mặn đã đƣợc xây dựng
nhƣ của Ban Thƣ ký sông Mê Công và một số cơ quan trong nƣớc nhƣ Viện Quy
hoạch và Quản lý nƣớc, Viện Cơ học... Các mô hình này đã đƣợc ứng dụng vào
việc nghiên cứu quy hoạch phát triển châu thổ sông Cửu Long, tính toán hiệu quả
các công trình chống xâm nhập mặn ven biển để tăng vụ và mở rộng diện tích nông
nghiệp trong mùa khô, dự báo xâm nhập mặn dọc sông Cổ Chiên.
Kỹ thuật chƣơng trình của mô hình trên đã đƣợc phát triển thành một
phần mềm hoàn chỉnh để cài đặt trong máy tính nhƣ một phần mềm chuyên
dụng. Mô hình đã đựợc áp dụng thử nghiệm tốt tại Hà Lan và đã đƣợc triển khai
áp dụng cho đồng bằng sông Cửu Long nƣớc ta.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
10
Thêm vào đó, một số nhà khoa học Việt Nam điển hình là Cố Giáo sƣ
Nguyễn Nhƣ Khuê, Nguyễn Ân Niên, Nguyễn Tất Đắc, Nguyễn Văn Điệp,
Nguyễn Minh Sơn, Trần Văn Phúc, Nguyễn Hữu Nhân ... đã xây dựng thành
công các mô hình thủy lực mạng sông kết hợp tính toán xâm nhập triều mặn nhƣ
VRSAP, MEKSAL, FWQ87, SAL, SALMOD, HYDROGIS...
Các báo cáo trên chủ yếu tập trung xây dựng thuật toán, tính toán quá
trình xâm nhập mặn thích hợp với điều kiện địa hình, KTTV ở đồng bằng sông
Cửu Long. Kết quả đƣợc nhìn nhận khả quan và bƣớc đầu một số mô hình đã
thử nghiệm ứng dụng dự báo xâm nhập mặn.
Trong khuôn khổ Chƣơng trình Bảo vệ Môi trƣờng và Phòng tránh thiên
tai, KC - 08, Lê Sâm đã có các nghiên cứu tƣơng đối toàn diện về tác động ảnh
hƣởng của xâm nhập mặn đến quy hoạch sử dụng đất cho khu vực đồng bằng
sông Cửu Long. Tác giả đã sử dụng các mô hình: SAL (Nguyễn Tất Đắc),
VRSAP (Nguyễn Nhƣ Khuê), KOD (Nguyễn Ân Niên) và HydroGis (Nguyễn
Hữu Nhân) để dự báo xâm nhập mặn cho một số sông chính theo các thời đoạn
dài hạn (6 tháng), ngắn hạn (nửa tháng) và cập nhật (ngày). Kết quả của đề tài
góp phần quy hoạch sử dụng đất vùng ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long
và các lợi ích khác về kinh tế - xã hội.
Nhìn chung các công trình nghiên cứu trên đây của các nhà khoa học
trong nƣớc đã có đóng góp xứng đáng về mặt khoa học, đặt nền móng cho vấn
đề nghiên cứu xâm ngập mặn bằng phƣơng pháp mô hình toán ở nƣớc ta.
Ở đồng bằng sông Hồng – Thái Bình cho đến nay vẫn chƣa có một mô
hình nào chính thức đƣợc xây dựng trong khi yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
nói chung và phục vụ sản xuất nông nghiệp nói riêng đang đòi hỏi hết sức cấp
thiết. Do vậy việc nghiên cứu xây dựng một mô hình tính toán xâm nhập mặn
cho khu vực này dù ở mức độ nào cũng đáng đƣợc trân trọng và khuyến khích.
So với đồng bằng sông Cửu Long, việc nghiên cứu và sử dụng mô hình để
tính toán xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Hồng - Thái Bình ít đƣợc chú ý hơn.
Có thể tổng quan một số công trình nghiên cứu điển hình dƣới đây:
- Trong giai đoạn từ 1977 - 1985, sau khi thành lập Viện Khí tƣợng Thủy
văn thuộc Tổng cục Khí tƣợng Thủy văn, việc nghiên cứu xâm nhập mặn bắt
đầu đƣợc quan tâm và Phòng Thủy văn Đồng bằng thuộc Viện đƣợc giao thực
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
11
hiện chính. Nhiều báo cáo thống kê về tình hình xâm nhập mặn ở đồng bằng
sông Hồng (Vi Văn Vị, Đoàn Cự Hải, Trần Thanh Xuân, Lã Thanh Hà ...) đã
đƣợc công bố. Các báo cáo trên căn cứ vào số liệu thực đo từ 1960 đã lập bản
đồ xâm nhập mặn tỷ lệ 1:500.000 với các chỉ tiêu 1 ‰ và 4 ‰ ở đồng bằng sông
Hồng - Thái Bình. Đồng thời bằng phƣơng pháp kinh nghiệm, các báo cáo trên
đã xác định ranh giới xâm nhâp mặn trung bình cho các tháng theo chiều dài
sông với 2 chỉ tiêu nói trên. Vấn đề dự báo xâm nhập mặn chƣa đặt ra.
- Trong công trình "Nghiên cứu xâm nhập mặn ở đồng bằng Bắc Bộ Việt
Nam " cố tác giả Vi Văn Vị (Viện KTTV) đã cho thấy, trên hệ thống sông Hồng
độ mặn lớn nhất thƣờng xuất hiện vào tháng 1, trên hệ thống sông Thái Bình
vào tháng 3. Riêng sông Ninh Cơ và sông Đáy thuộc hệ thống sông Hồng thì
thời gian xuất hiện độ mặn lớn nhất lại tƣơng tự nhƣ hệ thống sông Thái Bình.
Điều này phụ thuộc chặt chẽ vào nguyên nhân địa mạo, lƣợng nƣớc thƣợng
nguồn và tình hình sử dụng nƣớc trong khu vực.
- Năm 1994 - 1995 trong khuôn khổ đề tài NCKH cấp Tổng cục do Trần
Văn Phúc chủ trì, đã xây dựng mô hình SIMRR tính toán thử nghiệm xâm nhập
mặn ở một số cửa sông ở đồng bằng Cửu Long và sông Hồng dƣới tác động
điều tiết dòng chảy cạn của hồ chứa Hoà Bình. Kết quả của đề tài đã chỉ ra mức
độ xâm nhập mặn theo chiều dài sông phụ thuộc mức xả của hồ chứa Hoà Bình.
- Cũng xét tác động điều tiết của hồ Hoà Bình, Trịnh Đình Lƣ đã có nhận
xét: Lƣu lƣợng trung bình mùa cạn hạ lƣu sông Hồng do tác động điều tiết của
hồ Hoà bình đã tăng 1,65 lần so với trƣớc khi chƣa có hồ nên độ mặn lớn nhất
4‰ bị đẩy lùi gần biển khoảng 7 - 9 km tính trung bình cho các sông.
- Nhằm phục vụ cho công tác quy hoạch cấp nƣớc cho vùng hạ du, trong
các năm 90 thế kỷ 20, Viện Quy hoạch Thủy lợi và Viện Khoa học Thủy lợi (Bộ
NN & PTNT) đã sử dụng mô hình VRSAP (Nguyễn Nhƣ Khuê) để tính toán
xâm nhập mặn cho khu vực đồng bằng sông Hồng - Thái Bình. Tuy không đƣợc
công bố rộng rãi, nhƣng các kết quả thu đƣợc đã phục vụ cho quy hoạch hệ
thống cống, cửa lấy nƣớc nhƣng không mang tính dự báo. Những tính toán nhƣ
vậy cũng tạo tiền đề cho việc sử dụng mô hình toán cho mô phỏng xâm nhập
mặn bằng chính công cụ do các nhà khoa học trong nƣớc xây dựng nên.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
12
- Năm 2000 - 2001 với đề tài NCKH cấp tỉnh, Lã Thanh Hà và Đỗ Văn
Tuy đã cải tiến mô hình SALMOD từ mô hình SIMRR với mục đích dự báo thử
nghiệm xâm nhập mặn cho sông Văn Úc thuộc thành phố Hải Phòng. Đề tài đã
lập các phƣơng án dự báo xâm nhập mặn cho đoạn sông Văn Úc từ Trung Trang
với sơ đồ mạng sông chỉ bao gồm hệ thống sông Thái Bình từ Phả Lại.
- Năm 2006, trong khuôn khổ đề tài “Đánh giá đặc điểm tài nguyên nước
mặt các sông chính qua tỉnh Nam Định” do Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Nam Định quản lý, Lã Thanh Hà, cũng đã tiến hành xây dựng phƣơng án tính
toán và dự báo xâm nhập mặn thử nghiệm cho các sông Hồng (từ Hà Nội), sông
Đào, sông Ninh Cơ và sông Đáy (từ Ninh Bình) thuộc phạm vi tỉnh Nam Định.
Đề tài đã sử dụng mô hình MIKE 11 (Viện Thủy lực Đan Mạch - Delft) để lập
các phƣơng án dự báo với các biên trên là quá trình lƣu lƣợng, mực nƣớc và độ
mặn và biên dƣới là quá trình mực nƣớc và độ mặn tại các cửa sông. Hiện kết
quả của đề tài chƣa đƣợc thẩm định rõ nhƣng một số tồn tại có thể thấy là: việc
tách hệ thống sông Thái Bình ra khỏi sơ đồ tính và vị trí các biên còn chịu ảnh
hƣởng triều nên chƣa thật khách quan và sẽ ảnh hƣởng đến mức độ tin cậy của
kết quả tính, đặc biệt là trị số dự báo.
- Năm 2013-2014, thực hiện Quyết định 763/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3
năm 2012 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt và giao vốn
thực hiện Nhiệm vụ 01 thuộc Đề án: “Xây dựng mô hình dự báo xâm nhập mặn
hạ lưu Sông Mã, Sông Hoạt, Sông Yên, tỉnh Thanh óa” [9].
Trong nội dung của Đề án trên, Trung tâm Nghiên cứu Thủy văn và Tài
Nguyên nƣớc – Viện Khoa học Khí tƣợng Thủy văn và Môi trƣờng đƣợc giao
nhiệm vụ (Nhiệm vụ 01): “Xây dựng mô hình dự báo xâm nhập mặn phục vụ
kiểm định các phƣơng án quy hoạch, quản lý sử dụng nƣớc vùng hạ lƣu sông
Mã, sông Yên theo các phƣơng án sử dụng nƣớc” do PGS.TS. Lã Thanh Hà
chủ trì.
Sau 2 năm thực hiện, Nhiệm vụ đã đạt đƣợc các kết quả sau:
- Thiết lập một mô hình thủy động lực học nhằm mô phỏng diễn biến
dòng chảy mùa cạn và xâm nhập mặn ở vùng hạ du lƣu vực sông Mã, sông
Hoạt, sông Yên.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
13
- Sử dụng mô hình để kiểm định các phƣơng án sử dụng nƣớc theo các
kịch bản khác nhau nhằm đƣa ra một bức tranh về tình hình xâm nhập mặn ứng
với các điều kiện dòng chảy thƣợng lƣu và quá trình thủy triều ở hạ lƣu.
- Nâng cao khả năng ứng dụng mô hình dự báo xâm nhập mặn để từng
bƣớc phục vụ cho dự báo thời gian thực dòng chảy kiệt và mặn.
- Chuyển giao công nghệ mô hình cho các cán bộ kỹ thuật của các cơ
quan chức năng trong tỉnh Thanh Hóa để từng bƣớc sử dụng mô hình trong công
tác quản lý, kiểm soát nguồn nƣớc.
Kết quả xây dựng mô hình xâm nhập mặn cho sông Mã, Yên đã đƣợc
tổng hợp và chạy trên phần mềm DHI MIKE. Đây là bộ mô hình nền phục vụ
các nhiệm vụ khai thác tiếp theo, trƣớc hết là dự báo nghiệp vụ xâm nhập mặn
trên hệ thống sông Mã, Yên tỉnh Thanh Hóa.
Xem bảng 1.1 giới thiệu một số mô hình tính toán thủy lực và xâm nhập
mặn thƣờng đƣợc sử dụng ở Việt Nam.
Bảng 1.1. Tóm tắt một số mô hình toán thƣờng đƣợc sử dụng ở Việt Nam
TT Tên mô hình Tác giả, bản quyền Loại mô hình
Mô đun xâm
nhập mặn
1 VRSAP Nguyễn Nhƣ Khuê 1 chiều ẩn Có
2 KOD01 Nguyễn Ân Niên 1 chiều hiện Có
3 WENDY
Delf Hydraulics , Hà
1 chiều ẩn Không
Lan
4 SALHO Trần Văn Phúc 1 chiều ẩn Có
5
Mô hình nhận dạng lũ
Trịnh Quang Hoà
Thủy văn, thủy lực
Không
sông Hồng kết hợp
6 KOD02 Nguyễn Ân Niên 2 chiều hiện Không
7 SWMM -EXTRAN EPA – Mỹ 1 chiều hiện Không
8 TELEMAC EDF – Pháp 2 chiều bằng FFM Không
9 HEC-RAS Mỹ 1 chiều Có
10 ISIS Anh 1 và hai chiều ẩn Không
11 EFDC
Cơ quan Bảo vệ Môi
1,2,3 chiều Có
trƣờng Mỹ (EPA)
12 MIKE DHI -Đan Mạch
Thủy văn, thủy lực
Có
1, 2 chiều
Từ những phân tích trên có thể có một số nhận xét về bƣớc đầu về nghiên
cứu xâm nhập mặn ở nƣớc ta nhƣ trình bày dƣới đây:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
14

Ưu điểm:

1. Kết quả mở ra khả năng sử dụng mô hình toán để giải quyết một vấn đề
thực tế và tạo tiền đề cho bài toán dự báo xâm nhập mặn trên cơ sở các thử
nghiệm đã có.
2. Hệ thống mạng lƣới đo mặn thƣa, phân bố không đều chƣa phản ánh
thực trạng xâm nhập mặn ở khu vực 9 cửa sông thuộc khu vực đồng bằng sông
Cửu Long.
3. Khác với khu vực đồng bằng sông Cửu Long, các công trình nghiên
cứu xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Hồng - Thái Bình không liên tục, có thời
kỳ bị xem nhẹ, lãng quên khi cho rằng đối với đồng bằng Bắc Bộ mặn không
xâm nhập vào trong đồng vì hệ thống sông đã có đê bao bọc.
4. Phƣơng pháp thực hiện chủ yếu là phƣơng pháp thống kê.
5. Các mô hình xâm nhập mặn mới đƣợc áp dụng mấy năm gần đây chủ
yếu để mô phỏng hiện trạng với quy mô cục bộ cho một số đoạn sông và chƣa
sẵn sàng cho bài toán dự báo xâm nhập mặn trên toàn mạng sông.
6. Chƣa nghiên cứu rõ quy luật diễn biến xâm nhập mặn theo mỗi kỳ triều
và trong ngày để có thể tận dụng khả năng lấy nƣớc tƣới cho nông nghiệp trong
thời kỳ sinh trƣởng và phát triển của cây trồng, trọng điểm là cây lúa ở khu vực
cửa sông ven biển.

Kết luận:

Các nghiên cứu đã có cơ sở khoa học cho công tác nghiên cứu xâm nhập
mặn nhƣng chƣa thể đƣa vào phục vụ sản xuất theo yêu cầu của thực tiễn đang
đặt ra cho vùng hạ lƣu đồng bằng sông Hồng - Thái Bình nói chung và khu vực
nghiên cứu vùng cửa sông Sò nói riêng.
Do vậy rất cần thiết phải có một công trình nghiên cứu toàn diện, quy mô
về sử dụng mô hình toán công nghệ cao để tính toán xâm nhập mặn cho lƣu vực
sông Sò theo các kịch bản triều nhằm phục vụ công tác tƣới tiêu hợp lý cho khu
vực nghiên cứu.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
15
1. 2. Giới thiệu khu vực nghiên cứu
1.2.1. Vị trí địa lý [1]
Sông Sò trƣớc đây là sông con nhánh phân lƣu tự nhiên cuối cùng về
phía hữu của sông Hồng trƣớc khi đổ ra vịnh Bắc Bộ qua cửa Ba Lạt (vị trí phân
lƣu cách cửa Ba Lạt khoảng 18 km). Vị trí phân lƣu thuộc thôn Ngô Đồng, xã
Giao Sơn nay là thị trấn Ngô Đồng thuộc huyện Giao Thủy tỉnh Nam Định nên
tên địa phƣơng của sông Sò đƣợc gọi là sông Ngô Đồng. Đoạn đầu sông Sò từ
cống Ngô Đồng đến cống Nhất Đỗi chảy theo hƣớng Đông Bắc - Tây Nam và
đoạn sau chảy gần nhƣ hƣớng Bắc - Nam qua khu vực đồng bằng 3 huyện Xuân
Trƣờng, Giao Thủy, Hải Hậu và đổ ra Vịnh Bắc Bộ ở cửa Hà Lạn - Cồn Tàu.
Sông Sò đƣợc trở thành con sông nội đồng từ khi cống Ngô Đồng xây
dựng năm 1963, tại km 220 bờ hữu sông Hồng cho khu vực kẹp giữa hai bờ hữu
sông Hồng và bờ tả sông Ninh Cơ.
Do hình thành tuyến đê sông Hồng và sông Ninh Cơ (ở phía Tây và Tây
Nam) và đƣợc khống chế bởi hệ thống cống cấp nƣớc tƣới dọc 2 tuyến đê nên
có thể coi lƣu vực sông Sò là một lƣu vực khép kín với các đƣờng ranh giới
nhƣ sau (xem bản đồ hình 1.1):
- Tuyến đê hữu sông Hồng ở phía bắc từ ngã ba phân lƣu sông Ninh Cơ
tại cửa Mom Rô đến cửa Ba Lạt dài 34 km.
- Tuyến đê tả phía Tây của sông Ninh Cơ từ cửa Mom Rô đến xã Xuân
Ninh dài 13 km.
- Đƣờng giao thông liên xã từ thị trấn Ngô Đồng đến xã Giao Lâm là ranh
giới lƣu vực tiêu phía đông.
- Ranh giới phía nam của lƣu vực sông Sò là đƣờng quốc lộ 21 và đƣờng
liên huyện 56 từ Chợ Cầu (xã Hải Thanh) qua xã Hải Hà, Hải Phúc thuộc huyện
Hải Hậu và nối với cầu Hà Lạn qua sông Sò.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
16
- Sông Sò là hệ thống tiêu tự chảy, làm nhiệm vụ tiêu cho trên 18.000 ha
đất canh tác và phục vụ phát triển dân sinh kinh tế của 3 huyện Xuân Trƣờng,
Giao Thủy, Hải Hậu.
Hình 1. 1. Bản đồ lƣu vực sông Sò tỉnh Nam Định [1] (thu gọn trên bản
đồ nền tỷ lệ 1:10.000)
1.2.2. Đặc điểm địa hình [1]
Địa hình lƣu vực sông Sò có thể phân chia làm ba vùng có đặc điểm
tƣơng đối khác biệt:
1- Phần phía thƣợng lƣu (phía Tây Bắc, hữu sông Sò):
Địa hình ở đây có cao trình bình quân (+0,6) đến cao trình (+0,7). Trong
vùng khu vực lòng chảo thấp, cao trình (+0,3) đến (+0,4) nằm ở các xã Xuân
Thủy, Xuân Ngọc, Xuân Bắc, Xuân Đài, Xuân Tân. Những vùng cao nằm ven
sông Hồng và sông Ninh Cơ cao trình (+0,9) đến (+1,1) gồm các xã Xuân Châu,
Xuân Hồng, Xuân Thành, Xuân Phong, Xuân Ninh.
Nhƣ vậy, cao độ nền của khu vực này thấp và đều thấp hơn nhiều so với
mức nƣớc báo động 1 (2,00 m) ở trạm Thủy văn Trực Phƣơng liền kề trên sông
Ninh Cơ.
2- Phần phía Nam (nằm ở phía Đông Nam sông Sò):
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
17
Hƣớng dốc địa hình thoải dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam cao trình khá
phổ biến (+0,7) đến (+0,8). Vùng cao ven thƣợng lƣu sông Ngô Đồng, sông
Hồng, kênh Cồn Nhất có cao trình (+0,9) đến (+1,0) gồm các xã: Hoành Sơn,
Giao Tiến, một phần Giao Hà, Giao Nhân, Giao Châu... Đặc biệt có một số khu
vực cồn cát nằm ở phía nam huyện có cao trình (+2,0) đến (+2,5) gồm các xã
Giao Lâm, Giao Phong, Giao Yến. Những vùng thấp nằm sát biển có cao trình
(+0,2) đến (+0,4) gồm một phần các xã Giao Yến, Giao Châu, Giao Hải, Giao
An, Giao Thiện.
3 - Phần diện tích ven hai bờ sông Sò bao gồm:
- Bãi sông Ngô Đồng có diện tích tự nhiên 132 ha thuộc các xã Giao Tiến,
Giao Tân, Giao Thịnh, Xuân Hoà, Xuân Vinh có cao trình tự nhiên trung bình
(+0,8) đến (+1,0) trong đó có 62 ha canh tác, chủ yếu trồng cói.
- Bãi nông sông Hồng, sông Ninh Cơ có diện tích tự nhiên 1.132 ha thuộc
các xã Xuân Hồng đến Giao Thiện, cao trình đại diện 0,7 đến 1,0 trong đó đất
canh tác có 478 ha trồng các loại rau màu, đay cói…
- Khu kinh tế mới Cồn Lu – Cồn Ngạn đang đƣợc chú ý đầu tƣ có diện
tích tự nhiên là 5.684 ha, trong đó diện tích bãi Cồn Ngạn đang đƣợc quai đê lấn
biển là 3.200 ha, dự kiến đến năm 2000 sẽ khai thác 1.215 ha đất cao trình từ
(+0,75) đến (+1,00) trồng lúa màu, 50 ha dâu tằm, 60 ha đồng cỏ, 900 ha nuôi
trồng thủy sản, cao trình đại diện (+0,70). Dƣới đây là địa hình nền khu vực
nghiên cứu (Hình 1.2).
Hình 1.2. Tổng quan về địa hình nền lƣu vực sông Sò [8]
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
18
Nhìn chung địa hình đồng ruộng trong đê thuộc lƣu vực sông Sò tƣơng
đối bằng phẳng thuận lợi cho quy hoạch đồng ruộng, tƣới và tiêu nƣớc.
1.2.3. Đặc điểm khí tư ng thủy văn
Cũng tƣơng tự nhƣ các vùng thuộc đồng bằng Bắc Bộ, các hình thái thời
tiết gây mƣa lớn ở lƣu vực sông Sò bao gồm:
- Nhiễu động gió đông;
- Bão, áp thấp nhiệt đới;
- Rãnh gió mùa;
- Rãnh thấp bị không khí lạnh nén;
- Áp cao Thái Bình Dƣơng lấn vào;
- Dải hội tụ nhiệt đới;
- Front lạnh hoặc đƣờng đứt;
- Xoáy thấp Bắc Bộ;
- Hội tụ kinh hƣớng giữa áp cao Thái Bình Dƣơng với áp nóng phía tây;
- Hội tụ giữa gió tây nam từ rìa tây bắc của áp cao Thái Bình Dƣơng với
đới gió tây trên cao;
- Giải hội tụ nhiệt đới, bão kết hợp với không khí lạnh và xoáy thấp vịnh
Bắc Bộ;
- Đƣờng đứt kết hợp với rãnh thấp bị nén và xoáy thuận tầng cao;
- Sự kết hợp của 2 hay 3 hình thế nói trên.
Ngoài ra do hoạt động của gió mùa Tây Nam hoặc Đông Nam sẽ gây ra
những trận mƣa rào, mƣa dông có cƣờng độ khá lớn.
- Về phân mùa: Đƣợc phân thành 2 thời kỳ rõ rệt:
+ Mùa mƣa thƣờng bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 10 với
lƣợng mƣa chiếm tới 80-85% lƣợng mƣa cả năm. Ngay trong mùa mƣa lƣợng
mƣa cũng phân bố không đều, tập trung vào một số đợt mƣa lớn kéo dài là
nguồn gốc trực tiếp sinh ra lũ lớn trên các triền sông. Đây cũng là thời gian xuất
hiện nhiều cơn bão lớn gây tổn thất nghiêm trọng đến kinh tế dân sinh do sức
gió mạnh (có khi đến cấp 12 và trên cấp 12).
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
19
+ Về mùa khô (Vụ Chiêm Xuân): lƣợng mƣa chiếm 15 đến 20% lƣợng
mƣa năm.
- Lƣợng mƣa:
Theo tài liệu thực đo tại trạm Văn Lý (1922 - 2017), lƣợng mƣa đặc
trƣng đƣợc thống kê nhƣ dƣới đây:
+ Lƣợng mƣa bình quân năm: 1890 mm.
+ Lƣợng mƣa năm lớn nhất: 3330 mm (1973).
+ Lƣợng mƣa năm nhỏ nhất: 979 mm (1957).
1.2.4. Đặc điểm thủy văn sông ngòi
Lƣu vực sông Sò nằm trong khu vực khá đặc biệt về chế độ thủy văn. Bao
bọc trực tiếp và chi phối chế độ thủy văn lƣu vực là sông Hồng ở phía Bắc, sông
Ninh Cơ ở phía Tây và Tây Nam, vịnh Bắc Bộ ở phía Đông và Đông Nam.
a) Sông Hồng
Chảy vào ranh giới lƣu vực sông ở phía bắc từ Mom Rô đến Ba Lạt dài
34 km là nguồn cấp nƣớc cho lƣu vực sông Sò vào mùa cạn qua hệ thống cống
dọc theo đê hữu sông Hồng.
Là đoạn cuối của hạ du sông Hồng nên mực nƣớc sông chịu ảnh hƣởng
lớn của chế độ thủy triều vịnh Bắc Bộ (nhật triều, 2 bán nhật triều/tháng).
b) Sông Ninh Cơ
Là một phân lƣu lớn của sông Hồng, nhận nƣớc sông Hồng từ cửa Mom
Rô và đổ vào biển Đông ở cửa Lạch thuộc hai huyện Hải Hậu và Nghĩa Hƣng
của tỉnh Nam Định. Chiều dài sông khoảng 45 km. Sông chảy qua địa phận
huyện Xuân Trƣờng thuộc phần phía bắc của lƣu vực sông Sò với chiều dài 13
km. Sông chịu ảnh hƣởng thủy triều khá rõ rệt ngay cả trong mùa lũ. Về mùa
cạn sông Ninh Cơ là nguồn nƣớc tƣới chính của khu vực huyện Xuân Trƣờng
và bắc huyện Giao Thủy.
Đoạn sông thƣợng lƣu hiện đang có xu thế bồi, mạnh mẽ nhất là khu vực
hạ lƣu cửa Mom Rô nên đang gây ra điều kiện bất lợi cho việc cấp nƣớc tự chảy
cho lƣu vực sông Sò.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
20
c) Sông Sò
Sau khi xây dựng cống Ngô Đồng năm 1963, sông Sò có chế độ thủy văn
khác hẳn với sông tự nhiên ranh giới hai huyện Xuân Trƣờng và Giao Thủy. Sông
có chiều dài 23 km đổ ra vịnh Bắc Bộ ở cửa Hà Lạn. Sau cống Ngô Đồng, sông
chảy qua khu vực đồng bằng và là đƣờng ranh giới hai huyện Xuân Trƣờng và
Giao Thủy. Sông có chiều dài 23 km đổ ra vịnh Bắc Bộ ở cửa Hà Lạn.
Ở hạ lƣu sông cách cống Ngô Đồng 5 km có cống Nhất Đỗi 1 đƣợc xây
dựng từ đầu các năm 1960 với nhiệm vụ ngăn mặn cho khu vực thƣợng lƣu nên
cống thƣờng đƣợc đóng lại khi không có nhiệm vụ tiêu. Do vậy sông Sò có 2
chế độ thủy văn rất khác biệt nhau.
Đến năm 2010, cống Nhất Đỗi 2 (cách hạ lƣu cống Nhất Đỗi 1 là 1km)
đƣợc xây dựng thay thế nhiệm vụ của cống Nhất Đỗi 1.
Đoạn I: từ cống Ngô Đồng đến đập Nhất Đỗi 2 dài 6 km làm nhiệm vụ
tƣới. Trong trƣờng hợp cống Nhất Đỗi 2 đóng, đoạn sông này đƣợc coi nhƣ
một hồ chứa nƣớc. Mực nƣớc trên đoạn này hoàn toàn phụ thuộc vào chế độ
mƣa ở khu vực thƣợng lƣu và quy trình vận hành tiêu của cống Nhất Đỗi 2.
Trong trƣờng hợp mƣa lớn, cống thƣờng đƣợc mở để làm nhiệm vụ tiêu. Mức
độ ngập lụt của phần diện tích này phụ thuộc vào khả năng tiêu của cống và mực
nƣớc hạ lƣu đập.
Đoạn II: từ đập Nhất Đỗi 2 đến cửa Hà Lạn dài 17 km làm nhiệm vụ tiêu.
Chế độ thủy văn của đoạn này phụ thuộc vào 2 yếu tố chính:
+ Dao động tự nhiên của thủy triều vịnh Bắc Bộ với chế độ nhật triều. Do
vậy, mực nƣớc trên toàn đoạn sông hoàn toàn bị chế độ triều chi phối cùng với
xâm nhập của mặn.
+ Chịu tác động của dòng chảy lũ do tác động xả lũ của sông Sò qua cống
Nhất Đỗi 2 và qua các cống xả dọc ven sông hạ lƣu nhƣ cống Thanh Quan,
Nam Điền, Thức Hoá...
Do vậy, đoạn sông này có diễn biến lòng sông khá phức tạp vừa chịu tác
động của thủy triều vừa chịu tác động dòng chảy lũ. Hiện tại, đoạn sông này
đƣợc hệ thống đê bảo vệ với cao trình chủ yếu để chống xâm nhập mặn.
Hệ thống thủy nông lƣu vực sông Sò tiếp với sông Hồng ở phía Bắc, sông
Ninh Cơ ở phía Tây và Tây Nam, vịnh Bắc Bộ ở phía Đông và Đông Nam.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
21
Ngoài ra sông Sò chảy qua trung tâm huyện tạo thành các trục tƣới tiêu
nƣớc chính tự nhiên bao bọc khép kín lƣu vực. Các trục này đều ít nhiều chịu
ảnh hƣởng của chế độ thủy triều biển Đông.
Nguồn nƣớc tƣới chính của hệ thống là sông Hồng và sông Ninh Cơ. Đây
là hai con sông có nguồn nƣớc tƣới rất dồi dào và thuận lợi đồng thời là nguồn
phù sa vô tận bổ sung dinh dƣỡng cho đồng ruộng (về mùa lũ hàm lƣợng chất
lơ lửng từ 1,3 kg/m3
đến 3,6 kg/m3
).
1.3. Đánh giá thực trạng xâm nhập triều, mặn ở khu vực đồng bằng sông
Hồng – Thái Bình
1.3.1. Đánh giá hiện trạng xâm nhập triều mặn vùng đồng bằng sông Hồng –
Thái Bình
1.3.1.1. Đánh giá chung về hiện trạng xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Hồng
– Thái Bình
Vùng cửa các con sông đổ ra biển là nơi xảy ra sự tƣơng tác của dòng
nƣớc ngọt từ thƣợng lƣu dồn về và dòng nƣớc mặn do thủy triều từ biển lấn
sâu vào trong sông gây ra hiện tƣợng nhiễm mặn nƣớc trong sông, còn gọi là
xâm nhập mặn. Trên cơ sở kế thừa một số kết quả nghiên cứu đã giới thiệu trên,
đề tài đã tập hợp và đánh giá tổng hợp về hiện trạng xâm nhập mặn vào vùng
cửa sông Hồng – Thái Bình nhƣ dƣới đây.

Phân mùa xâm nhập mặn

Qua số liệu thực đo, sự diễn biến của độ mặn trong sông biến đổi theo các
mùa, nhỏ về mùa lũ, lớn về mùa cạn, tuỳ theo lƣợng nƣớc ngọt từ thƣợng lƣu
đổ về và độ lớn của thủy triều, của lƣới sông hay mƣa gió bão ở địa phƣơng.
Độ mặn thay đổi mạnh từ tháng XII năm trƣớc đến hết tháng V năm sau,
tăng từ đầu mùa đến giữa mùa rồi lại giảm dần tới cuối mùa (tháng V). Do ảnh
hƣởng của hồ Hòa Bình độ mặn trung bình tháng lớn nhất mùa cạn thƣờng xảy
ra vào tháng I; II (chiếm 78 %) số trạm đo, so với thời kỳ chƣa có hồ Hòa Bình
độ mặn trung bình tháng lớn nhất mùa cạn lại thƣờng xảy ra vào tháng III. Sau
khi có hồ Hòa Bình, độ mặn lớn nhất năm thƣờng tập trung xuất hiện vào tháng
I còn trƣớc khi có hồ Hòa Bình độ mặn lớn nhất xuất hiện rải rác ở tất cả các
tháng trong mùa cạn.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
22
Sự thay đổi độ mặn chịu sự chi phối của nguồn nƣớc ngọt từ thƣợng
nguồn chảy về. Cụ thể, trƣớc khi có hồ Hòa Bình (thời kỳ 1965 – 1985) khi mùa
lũ đã chấm dứt, lƣợng nƣớc trữ trong sông vẫn còn phong phú nên mặc dù độ
mặn đã bắt đầu xâm nhập nhƣng ở mức độ thấp. Đến giữa hoặc gần cuối mùa
cạn, là lúc lƣợng nƣớc ngọt từ thƣợng nguồn chảy về, đã cạn kiệt nhất nên độ
mặn lớn nhất xảy ra trong thời kỳ này. Khi kết thúc mùa cạn, lƣợng nƣớc
thƣợng nguồn bắt đầu đƣợc tăng cƣờng vào đầu mùa lũ, độ mặn bị đẩy dần ra
biển. Sau khi có hồ Hòa Bình hoạt động điều tiết (1992 – nay), lƣợng nƣớc
đƣợc khống chế điều tiết nên độ mặn lớn nhất lại tập trung chủ yếu vào tháng I,
xem bảng 1.2 thống kê diễn biến độ mặn một số vị trí trên hệ thống sông Hồng –
Thái Bình.
Bảng 1.2. Độ mặn lớn nhất và thời gian xuất hiện [1], [8]
Trƣớc khi có hồ (trƣớc 1985) Sau khi có hồ (1992 - nay)
Trạm Smax (‰)
Thời gian
Smax (‰)
Thời gian
xuất hiện xuất hiện
Đồn Sơn 27,2 II/1964 22,9 XII/1994
Cửa Cấm 32,7 XII/1967 20,24 I/2006
Kiến An 28,5 I/1967
Cao Kênh 20,2 II/1967 5,37 I/1994
Bến Triều 10,1 II/1964 0,072 V/1992
An Phụ 0,098 III/1965 0,220 V/1993
An Sơn 16,5 I/1970
An Bài 4,03 III/1964
Kinh Khê 21,6 I/1970 17,8 I/2005
Trung Trang 3,43 I/1966 1,85 I/1993
Quảng Đạt 0,403 III/1969
Bá Nha 0,589 III/1966 0,180 III/1993
Ngọc Đỉểm 0,250 III/1966
Đông Xuyên 32.6 XII/1972 19,7 I/2004
Cống Rỗ 17,5 XII/1968
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
23
Trƣớc khi có hồ (trƣớc 1985) Sau khi có hồ (1992 - nay)
Trạm Smax (‰)
Thời gian
Smax (‰)
Thời gian
xuất hiện xuất hiện
Sông Mới 14,1 XII/1967 4,7 I/1993
Quý Cao 15,4 XII/1966
Định Cƣ 31,2 II/1979 26,0 I/2005
Ngũ Thôn 22,7 I/1970 22,2 I/2005
Phúc Khê 0,26 IV/1970 13,8 I/2004
Cao Mật 28,3 I/1970
Ba Lạt 24,1 V/1972 28,5 I/2006
Dƣơng Liễu 11,5 I/1965 2,90 I/2004
Liễu Đề 14,3 II/1964
Phú Lễ 31.5 III/1985 29,7 I/2006
Nhƣ Tân 22,3 I/1972 28,9 I/2005
Kim Đài 13,8 II/1966
Chất Thành 5,63 III/1966
 Khoảng cách xâm nhập mặn vào các nhánh sông
Độ mặn có xu hƣớng tăng ở dòng chính sông Hồng và giảm phía sông
Thái Bình. Khả năng bổ sung lƣu lƣợng về mùa cạn của hồ chứa Hoà Bình đã
cải thiện tình hình xâm nhập mặn.
Việc sử dụng nƣớc cho nông nghiệp không tăng nhiều so với mức cơ bản,
các nhu cầu dùng nƣớc cho sinh hoạt và công nghiệp tăng chƣa nhanh, mặt khác
có thể xử lý thu hồi dùng lại 90 %, và việc có thêm hồ Sơn La thì tình hình nƣớc
mùa cạn ở hạ lƣu sông Hồng, sông Thái Bình đƣợc cải thiện lớn hơn nhiều.
Tính trung bình nhiều năm từ chuỗi số liệu đo đạc, chiều dài xâm nhập
mặn 1‰ xa nhất trên sông Thái Bình 13 - 49 km (tuỳ từng phân lƣu), Ninh Cơ
36 km, Trà Lý 51 km, Đáy 41 km và sông Hồng 14 - 33 km.
Nhìn chung chiều dài xâm nhập mặn sâu nhất là các phân lƣu của hạ du
sông Thái Bình từ 8 - 49 km, với độ mặn 4‰ và 1‰.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
24
Xem bảng 1.3 thống kê khoảng cách xâm nhập mặn một số vị trí trên hệ
thống sông Hồng – Thái Bình.
Bảng 1.3. Khoảng cách xâm nhập mặn trên một số sông chính [10]
Khoảng cách xâm nhập mặn
TT Sông Thời kỳ (km)
S=4‰ S=1‰
1 Đá Bạch
65-85
03-07 19-38 32-83
2 Kinh Thầy
65-85 41 68
03-07 28-30 34-47
3 Văn Úc
65-85 23 37
03-07 16-26 23-31
4 Thái Bình
65-85 27 44
03-07 8-30 13-49
5 Hóa
65-85 21 40
03-07 5-10 9-16
6 Hồng
65-85 30 32
03-07 11-23 16-31
7 Trà Lý
65-85 21 34
03-07 14-33 22-51
8 Ninh Cơ
65-85 36 59
03-07 23-41 36-52
9 Đáy
65-85 22 36
03-07 14-36 33-41
Nhận xét:
- Nhìn chung trên một số sông, thời kỳ trƣớc khi có hồ khoảng cách xâm
nhập mặn vào sâu hơn so thời kỳ sau khi có hồ là do tác động điều tiết bổ sung
dòng chảy xuống hạ lƣu từ hệ thống hồ chứa thƣợng lƣu;
- Tuy nhiên, ở một số sông xâm nhập mặn lại vào sâu hơn là do dòng
chảy năm những năm đó quá nhỏ nên lƣu lƣợng xả từ hệ thống hồ không đủ để
đẩy mặn, ví dụ: trên sông Hồng tại trạm thủy văn Hà Nội năm 2004: Qn =
2950m3
/s , 2005: Qn = 3090 m3
/s, 2006: Qn = 2830 m3
/s so với lƣu lƣợng bình
quân nhiều năm Qo = 3470 m3
/s nên mặn có điều kiện lấn sâu hơn vào sông.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
25
1.3.1.2. Độ triết giảm độ mặn vào các nhánh sông
Đối với độ mặn trung bình mùa cạn, các sông thuộc hệ thống sông Hồng
nhƣ Ninh Cơ, Trà Lý có độ triết giảm nhanh hơn (0,48 và 0,42 ‰/km) so với
các sông thuộc hệ thống sông Thái Bình nhƣ Văn Úc, sông Cấm (0,15 và
0,29‰/km). Đặc biệt sông Kinh Thầy có độ mặn truyền vào xa nhất và có độ
triết giảm chậm nhất, tại trạm Bến Triều cách biển khoảng 60 km độ mặn trung
bình mùa cạn còn đạt đến 0,56 ‰ và độ mặn lớn nhất đạt 10,1‰, trong khi tại
trạm Trung Trang (sông Văn Úc) cách biển khoảng 35 km, độ mặn trung bình
chỉ còn 0,07 ‰ và độ mặn lớn nhất là 3,43 ‰.
Nhƣ vậy dẫn đến nhận xét là: càng về những năm gần đ y độ mặn trên hệ thống
sông Hồng có u hướng tăng, trong hi trên hệ thống sông Thái ình thì ngược lại,
độ mặn có u hướng giảm. Có thể giải thích nguyên nhân này theo kết quả
nghiên cứu của đề tài cấp Bộ 2014 (Hoàng Minh Tuyển) [25], cho thấy: tỷ lệ
phân lƣu dòng chảy từ sông Hồng sang sông Đuống (nguồn cấp nƣớc chủ yếu
cho sông Thái Bình) tăng từ tỷ lệ 35% đến 45% trong khi tỷ lệ phân lƣu cho hạ
lƣu sông Hồng giảm theo tỷ lệ tƣơng ứng (từ
65% giảm xuống 55%).
Trên tất cả các triền sông, độ mặn giảm dần từ biển vào lục địa, song mức
độ triết giảm có khác nhau (bảng 1.4).
Bảng 1. 4. Triết giảm độ mặn trên các triền sông [10]
Khoảng
Độ mặn S
 S/km
Smax
Sông Đoạn cách
(‰) (‰)
(km)
Ninh Cơ Phú Lễ - Liễu Đề 20 9,99 - 0,35 0,48 29,4 - 5,7
Trà Lý Định Cƣ - Ngũ Thôn 9 4,42 - 0,64 0,42 31,2 - 22,7
Thái Bình Đông Xuyên - Cống Rỗ 9 5,74 - 0,84 0,54 29,5 - 21,4
Văn Úc Kinh Khê - Trung Trang 9 1,38 - 0,07 0,15 21,6 - 3,43
Cấm Cửa Cấm - Cao Kênh 19 20,2 - 2,55 0,93 32,7 - 20,2
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
26
1.3.2. Đánh giá số liệu và tình hình xâm nhập mặn vùng sông Sò
1.3.2.1. Diễn biến xâm nhập mặn
Trong lƣu vực nghiên cứu không có trạm đo đạc số liệu mặn nhƣng lân
cận lƣu vực nghiên cứu có các trạm Phú Lễ (sông Ninh Cơ) và Ba Lạt (sông
Hồng) có cùng một điều kiện khí tƣợng thủy văn do đó có thể sử dụng số liệu
mặn của các trạm này đề phục vụ tính toán cho lƣu vực nghiên cứu.
Qua thu thập và phân tích số liệu mặn cùng với các quá trình triều tại lƣu
vực nghiên cứu cho thấy:
Hàng năm về mùa cạn, lƣu lƣợng nguồn nƣớc ngọt giảm, nƣớc thủy
triều dâng cao đƣa nƣớc mặn từ biển Đông thâm nhập sâu vào trong các triền
sông, ảnh hƣởng lớn đến việc lấy nƣớc tƣới của các cống đầu mối gây nhiều
khó khăn cho sản xuất nông nghiệp vụ chiêm xuân. Trong 3 con sông cung cấp
nguồn nƣớc tƣới chỉ có sông Ninh Cơ do đƣợc khai thác ở đầu nguồn lại nằm
xa biển có nguồn nƣớc không bị nhiễm mặn, hai con sông còn lại là sông Hồng
và sông Sò do ảnh hƣởng của mặn nên việc khai thác tƣới cho vụ chiêm xuân
(từ tháng I đến tháng IV) rất hạn chế.
Theo [7], số liệu quan trắc trong nhiều năm vào các tháng này độ mặn lớn
nhất tại một số vị trí cống lấy nƣớc nhƣ sau:
- Trên sông Hồng vào các tháng 2, 3, 4 mặn thƣờng xuyên lên đến cống
Ngô Đồng.
- Trên sông Sò: Mặn thƣờng xuyên lên tới đập Nhất Đỗi. Do có đập ngăn
mặn Nhất Đỗi mà đoạn đầu nguồn sông Sò không bị nhiễm mặn.
Qua phân tích số liệu mặn nhận thấy, ảnh hƣởng mặn trên hai đoạn sông
Hồng và sông Sò (hai đoạn sông chính có thể khai thác nguồn nƣớc ngọt tƣới
vụ chiêm xuân) là trở ngại chính, gây bất lợi cho sự ổn định và phát triển của sản
xuất nông nghiệp. Mặn không chỉ hạn chế thời gian lấy nƣớc của các cống đầu
mối, rò rỉ qua cửa cống gây nhiễm mặn lên tầng đất canh tác trong lƣu vực tƣới
mà có khi trực tiếp ảnh hƣởng đến năng suất lúa khi phải sử dụng nguồn nƣớc
nhiễm mặn có độ mặn cao.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
27
1.3.2.2. Chọn các năm xâm nhập mặn đặc trưng
a) Nguyên tắc chung
Quá trình xâm nhập mặn ở vùng cửa sông phụ thuộc và 2 nhân tố chi
phối: Nƣớc ngọt từ thƣợng lƣu và dao động thủy triều. Do vậy, năm bất lợi về
xâm nhập mặn, là những năm nƣớc sông thƣợng nguồn ít, nên nguồn nƣớc bổ
sung từ thƣợng nguồn không đủ để đẩy mặn, kết hợp với xu thế dâng cao của
mực nƣớc triều, làm nƣớc biển xâm nhập vào mạnh và sâu hơn. Tuy nhiên đối
với lƣu vực sông Sò, do nguồn nƣớc từ thƣợng lƣu hệ thống sông Hồng có xu
hƣớng suy giảm nên quá trình xâm nhập mặn vùng cửa sông bị chi phối trực
tiếp của các chu kỳ triều theo thời gian của Vịnh Bắc Bộ.
Phạm vi và mức độ nhiễm mặn nƣớc sông phụ thuộc độ lớn thủy triều,
lƣu lƣợng nƣớc sông và điều kiện địa hình lòng và bãi sông. Độ mặn trong vịnh
Bắc Bộ là trị số tƣơng đối ổn định và dao động trong khoảng 32 - 33‰, trong
khi độ mặn tự nhiên của nƣớc sông chỉ vào khoảng 0,01 - 0,02‰.
b Xác định các năm m nhập mặn đặc trưng
Lƣu vực sông Sò là lƣu vực khép kín có đê, cống bao bọc nên trong mùa
cạn chỉ chịu tác động xâm nhập mặn vào trong nội đồng khi mở cửa cống lấy
nƣớc từ sông Hồng và sông Ninh Cơ. Do vậy có thể sử dụng số liệu xâm nhập
mặn của 2 sông Hồng và Ninh Cơ để xác định mức độ xâm nhập mặn có tác
động gián tiếp đến hệ thống sông Sò. Số liệu mặn đƣợc lấy từ trạm Ba Lạt
(sông Hồng), Phú Lễ (sông Ninh Cơ) là 2 trạm liền kề và phản ánh tƣơng đối sát
thực tiễn diễn biến chế độ xâm nhập mặn hệ thống sông ngoài lƣu vực nghiên
cứu.
Về diễn biến năm bất lợi nhất về xâm nhập mặn tại khu vực Nam Định,
ngày 19/01/2006, trong Báo cáo khẩn của Cục Thủy lợi, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn [8] cho biết, số liệu quan trắc trong nhiều năm vào các
tháng này độ mặn lớn nhất tại một số vị trí cống lấy nƣớc nhƣ sau: “Tại Nam
Định, nước mặn đã lấn s u vào sông trên địa bàn tỉnh. Ranh giới mặn trong đợt
triều cường ngày 19/01/2006 đã cách cửa biển 40 m, năm mặn vào s u nhất
trong 30 vụ Đông Xu n gần đ y. X m nhập mặn trên sông Ninh Cơ Nam Định
trong đợt triều từ 11-19/01 ranh giới mặn là 1 , tức nước mặn đã lên đến cống
Rộc cách cửa biển 40 m . Trong những vụ Đông Xu n trước, ranh giới mặn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
28
1 của sông này chỉ lên đến cống Trệ hoặc cống Đối cách cửa biển hoảng 25-
30km). Trong 2 vụ Đông Xu n 2003-2004 và 2004-2005, ranh giới mặn cũng chỉ
lên tới cống Múc 1 hoặc cống Múc 2 cách cửa biển hoảng 38 m . iện
nay, do lưu lượng các sông ô, Thao thấp, lượng ả của 2 hồ òa ình, Thác à
hông đều các giờ trong ngày, dòng cơ bản của sông ồng thấp nên mực
nước của à Nội vừa qua hông đạt 2,2-2,5m. o vậy, mặn với nồng độ cao đã lấn s
u vào nội địa trong nhiều thời điểm ở vùng ven biển, cửa sông. Nước thấp cũng
hiến cho lượng nước lấy vào các hệ thống công trình thủy lợi rất hó khăn. Nhiều
trạm bơm hông bơm được hoặc hông đủ nước bơm mặc dù đã giảm tối đa số
máy….”
Dựa trên chuỗi số liệu mặn thực đo đầy đủ nhất tại 2 trạm Ba Lạt và Phú
Lễ đã chọn đƣợc 3 năm đặc trƣng: Xâm nhập mặn sâu nhất, trung bình và thấp.
Bảng 1.5. Độ mặn thực đo lớn nhất các tháng mùa cạn tại
2 trạm Ba Lạt và Phú Lễ [8]
Độ mặn lớn nhất tháng tại Ba Độ mặn lớn nhất tháng tại
Trung
Lạt (sông Hồng) Phú Lễ (sông Ninh Cơ)
bình
(‰) (‰)
Năm
Trung bình
Trung Trung
I II III I II III bình mùa bình 2
mùa cạn
cạn trạm
2006 24.0 21.5 11.5 19.2 28.5 28.0 26.8 27.8 23.5
2002 19.2 16.4 15.7 17.1 22.1 19.4 17.7 19.7 18.4
2000 16.5 13.3 12.1 14.0 19.2 16.0 14.6 16.6 15.3
Căn cứ kết quả lập trong bảng 1.5, các năm đặc trƣng về xâm nhập mặn
cho lƣu vực sông Sò đƣợc xác định nhƣ sau [8] :
Năm 2006: Năm xâm nhập mặn sâu nhất (bất lợi nhất) với độ mặn lớn
nhất trung bình S = 23,5‰
Năm 2002: Năm xâm nhập mặn trung bình, S = 18,4‰
Năm 2000: Năm xâm nhập mặn thấp, S = 15,3‰
Hình 1.3 và 1.4 giới thiệu 2 quá trình xâm nhập mặn lớn nhất tại trạm
thủy văn Ba Lạt (sông Hồng) và Phú Lễ (sông Ninh Cơ).
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
29
Hình 1.3. Biểu đồ diễn biến mặn tháng 01/2006 tại trạm Ba Lạt (sông Hồng)
Hình 1.4. Biểu đồ diễn biến mặn tháng 01/2006 tại trạm Phú Lễ (sông Ninh Cơ)
1.3.2.3. Phân cấp dạng mưa, triều và mặn đặc trưng
Nhƣ đã phân tích, hiện tƣợng mặn xâm nhập sâu xảy ra vào mùa cạn
(tháng XII-V, mạnh mẽ từ tháng I-IV), ảnh hƣởng lớn đến hoạt động dân sinh
kinh tế trên lƣu vực. Do vậy, cần thiết sử dụng tài liệu mƣa, triều, mặn cho
chuỗi thời gian từ tháng I-IV.
1) Lựa chọn mùa mƣa điển hình trong mùa cạn:
Để phân tích độ mặn theo lƣợng mƣa trong mùa cạn từ tháng 1 đến tháng
4, trong luận văn thống nhất chọn dạng mƣa bất lợi từ 1-4/2006 để làm mô hình
mƣa cho 3 trƣờng hợp: năm mặn xâm nhập sâu nhất, trung bình và thấp nhất
theo phƣơng pháp thu phóng. Tỷ lệ thu phóng đƣợc tính theo quan hệ:
Kp =Xi /Xđ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
30
Trong đó: Kp - Hệ số thu phóng
Xi - Tổng lƣợng mƣa 4 tháng thực đo của trận mƣa cần thu
phóngXđ - Tổng lƣợng mƣa 4 tháng thực đo của trận mƣa bất lợi.
Các tung độ của đƣờng quá trình mƣa đƣợc nhân với tỷ lệ thu phóng Kp
sẽ nhận đƣợc đƣờng quá trình mƣa cần thu phóng.
Trong đó:
- Tỷ lệ thu phóng mƣa đối với năm xâm nhập sâu nhất: Kp=1.0
- Tỷ lệ thu phóng mƣa đối với năm xâm nhập trung bình: Kp=107.7/112.4 =0.96
- Tỷ lệ thu phóng mƣa đối với năm xâm nhập thấp nhất: Kp= 63.1/112.4 =0.56;
Các quá trình mƣa theo các trƣờng hợp mặn sâu nhất, trung bình và thấp
nhất đƣợc giới thiệu trong các trƣờng hợp tính toán ở phần tiếp theo.
Hình 1.5. Quá trình mƣa ngày mùa cạn từ 1-4/2006
2) Chọn năm triều đặc trƣng
a) Nguyên tắc chung
Chế độ thủy triều biển Đông không phụ thuộc vào chế độ lũ của hệ thống
sông ngòi nên khác với phân cấp lũ, dao động mực nƣớc triều phụ thuộc vào
quy luật tƣơng tác giữa sức hút của Mặt Trăng và Đại dƣơng. Do vậy, trên cơ
sở chuỗi số liệu quan trắc thủy triều tại 2 trạm thủy văn Ba Lạt (sông Hồng) và
Phú Lễ (sông Ninh Cơ) từ 1960 -2017 và căn cứ vào đặc trƣng mực nƣớc
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
31
đỉnh triều và chân triều trung bình nhiều năm, phân loại triều thành các cấp nhƣ
sau:
- Triều lớn nhất là con triều có đỉnh triều và chân triều trung bình cao nhất
trong các năm quan trắc;
- Triều trung bình là con triều có đỉnh triều và chân triều trung bình trong
các năm quan trắc;
- Triều thấp nhất là con triều có đỉnh triều và chân triều trung bình thấp
nhất trong các năm quan trắc.
Theo nguyên tắc phân loại trên, con triều trung bình dạng 2: “Triều trung
bình là con triều có đỉnh triều và chân triều trung bình trong các năm quan trắc”
đƣợc chọn là dạng triều đặc trƣng để làm cơ sở biên ra cho các trƣờng hợp tính
toán theo các kịch bản nƣớc biển dâng (SLR) do tác động của biến đổi khí hậu.
Do tại của sông Sò không có số liệu quan trắc thủy triều nên các giá trị
đặc trƣng đƣợc trung bình hóa từ 2 trạm thủy văn Ba Lạt và Phú Lễ. Các giá trị
trung bình đƣợc lập trong bảng 1.6 dƣới đây:
Bảng 1. 6. Số liệu các đặc trƣng triều trung bình cửa sông Sò đƣợc trung bình
tại 2 trạm Ba Lạt và Phú Lễ trong chuỗi số liệu trung bình năm
Đặc trƣng Trạm Ba Lạt Trạm Phú Lễ
Trung bình 2
trạm (m)
Đỉnh triều trung bình nhiều
1.79 1.65 1.72
năm Hđtb(m)
Chân triều trung bình nhiều
-1.04 -1.29 -1.17
năm Hctb(m)
Theo kết quả tính toán từ số liệu thực đo, mực nƣớc đỉnh và chân triều
trung bình của quá trình triều trung bình (triều cơ sở) là:
- Đỉnh triều trung bình nhiều năm, Hđtb = 1.72m
- Chân triều trung bình nhiều năm, Hctb = -1.17m
Từ số liệu mực nƣớc giờ của trạm Ba Lạt và Phú Lễ năm 2006, xác định
đƣợc mực nƣớc đỉnh và chân triều trung bình của 2 trạm nhƣ sau:
- Đỉnh triều trung bình của trạm Ba Lạt và Phú Lễ năm 2006, Hđtb =
1.96m
- Chân triều trung bình của trạm Ba Lạt và Phú Lễ năm 2006: Hctb = -1.2m
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc
Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc

More Related Content

Similar to Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc

Similar to Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc (20)

Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kỹ thuật cơ sở hạ tầng Trường Đại học Thủy Lợi.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kỹ thuật cơ sở hạ tầng Trường Đại học Thủy Lợi.docKhóa luận tốt nghiệp Khoa Kỹ thuật cơ sở hạ tầng Trường Đại học Thủy Lợi.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kỹ thuật cơ sở hạ tầng Trường Đại học Thủy Lợi.doc
 
Đề tài: Mô hình CLIM đánh giả khả năng chịu tải sông Thị Vải, 9đ
Đề tài: Mô hình CLIM đánh giả khả năng chịu tải sông Thị Vải, 9đĐề tài: Mô hình CLIM đánh giả khả năng chịu tải sông Thị Vải, 9đ
Đề tài: Mô hình CLIM đánh giả khả năng chịu tải sông Thị Vải, 9đ
 
Đồ Án Tốt Nghiệp Về Thiết Kế Công Trình Bảo Tàng Văn Hóa Biển 9 Điểm.docx
Đồ Án Tốt Nghiệp Về Thiết Kế Công Trình  Bảo Tàng Văn Hóa Biển 9 Điểm.docxĐồ Án Tốt Nghiệp Về Thiết Kế Công Trình  Bảo Tàng Văn Hóa Biển 9 Điểm.docx
Đồ Án Tốt Nghiệp Về Thiết Kế Công Trình Bảo Tàng Văn Hóa Biển 9 Điểm.docx
 
Luận Văn Bảo Tàng Sinh Vật Biển Đồ Sơn Tại Quận Đồ Sơn.docx
Luận Văn Bảo Tàng Sinh Vật Biển Đồ Sơn Tại Quận Đồ Sơn.docxLuận Văn Bảo Tàng Sinh Vật Biển Đồ Sơn Tại Quận Đồ Sơn.docx
Luận Văn Bảo Tàng Sinh Vật Biển Đồ Sơn Tại Quận Đồ Sơn.docx
 
Luận Văn Về Thực Trạng Quan Trắc Cảnh Báo Ô Nhiễm Sông Hồng
Luận Văn Về Thực Trạng Quan Trắc Cảnh Báo Ô Nhiễm Sông HồngLuận Văn Về Thực Trạng Quan Trắc Cảnh Báo Ô Nhiễm Sông Hồng
Luận Văn Về Thực Trạng Quan Trắc Cảnh Báo Ô Nhiễm Sông Hồng
 
Đồ án mô hình cột trao đổi ion trong xử lý nước cấp.docx
Đồ án mô hình cột trao đổi ion trong xử lý nước cấp.docxĐồ án mô hình cột trao đổi ion trong xử lý nước cấp.docx
Đồ án mô hình cột trao đổi ion trong xử lý nước cấp.docx
 
Khóa luận Môi trường biển và ven biển hải phòng - Thực trạng và đề xuất giải ...
Khóa luận Môi trường biển và ven biển hải phòng - Thực trạng và đề xuất giải ...Khóa luận Môi trường biển và ven biển hải phòng - Thực trạng và đề xuất giải ...
Khóa luận Môi trường biển và ven biển hải phòng - Thực trạng và đề xuất giải ...
 
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY HOÀNG VĂN THỤ.doc
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY HOÀNG VĂN THỤ.docĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY HOÀNG VĂN THỤ.doc
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY HOÀNG VĂN THỤ.doc
 
Đánh giá hiện trạng môi trường nước và không khí khu công nghiệp gang thép Th...
Đánh giá hiện trạng môi trường nước và không khí khu công nghiệp gang thép Th...Đánh giá hiện trạng môi trường nước và không khí khu công nghiệp gang thép Th...
Đánh giá hiện trạng môi trường nước và không khí khu công nghiệp gang thép Th...
 
Luận Văn Thiết Kế Cầu Kim Tân – Huyện Thạch Thành – Thanh Hóa.docx
Luận Văn Thiết Kế Cầu Kim Tân – Huyện Thạch Thành – Thanh Hóa.docxLuận Văn Thiết Kế Cầu Kim Tân – Huyện Thạch Thành – Thanh Hóa.docx
Luận Văn Thiết Kế Cầu Kim Tân – Huyện Thạch Thành – Thanh Hóa.docx
 
Luận Văn Câu Lạc Bộ Trẻ Em Đường Phố Hải Phòng.docx
Luận Văn Câu Lạc Bộ Trẻ Em Đường Phố Hải Phòng.docxLuận Văn Câu Lạc Bộ Trẻ Em Đường Phố Hải Phòng.docx
Luận Văn Câu Lạc Bộ Trẻ Em Đường Phố Hải Phòng.docx
 
Phân Tích Đánh Giá Tải Trọng Ô Nhiễm Của Nước Thải Tái Chế Giấy Làng Nghề Yên...
Phân Tích Đánh Giá Tải Trọng Ô Nhiễm Của Nước Thải Tái Chế Giấy Làng Nghề Yên...Phân Tích Đánh Giá Tải Trọng Ô Nhiễm Của Nước Thải Tái Chế Giấy Làng Nghề Yên...
Phân Tích Đánh Giá Tải Trọng Ô Nhiễm Của Nước Thải Tái Chế Giấy Làng Nghề Yên...
 
ĐỒ ÁN - Nghiên cứu khả năng xử lý Cr6 trong nước bằng vật liệu hấp phụ chế tạ...
ĐỒ ÁN - Nghiên cứu khả năng xử lý Cr6 trong nước bằng vật liệu hấp phụ chế tạ...ĐỒ ÁN - Nghiên cứu khả năng xử lý Cr6 trong nước bằng vật liệu hấp phụ chế tạ...
ĐỒ ÁN - Nghiên cứu khả năng xử lý Cr6 trong nước bằng vật liệu hấp phụ chế tạ...
 
Khóa Luận Hiện Trạng Quản Lý Chất Thải Rắn Sinh Hoạt Tại Quận Hải An – Thàn...
Khóa Luận Hiện Trạng Quản Lý Chất Thải Rắn Sinh Hoạt Tại Quận Hải An – Thàn...Khóa Luận Hiện Trạng Quản Lý Chất Thải Rắn Sinh Hoạt Tại Quận Hải An – Thàn...
Khóa Luận Hiện Trạng Quản Lý Chất Thải Rắn Sinh Hoạt Tại Quận Hải An – Thàn...
 
Khảo Sát Đánh Giá Hiệu Quả Xử Lý Của Các Công Đoạn Và Tính Toán Thiết Kế Hệ T...
Khảo Sát Đánh Giá Hiệu Quả Xử Lý Của Các Công Đoạn Và Tính Toán Thiết Kế Hệ T...Khảo Sát Đánh Giá Hiệu Quả Xử Lý Của Các Công Đoạn Và Tính Toán Thiết Kế Hệ T...
Khảo Sát Đánh Giá Hiệu Quả Xử Lý Của Các Công Đoạn Và Tính Toán Thiết Kế Hệ T...
 
Đánh Giá Bốc Thoát Khí Co2 Từ Hệ Thống Sông Hồng Dưới Tác Động Của Con Người.doc
Đánh Giá Bốc Thoát Khí Co2 Từ Hệ Thống Sông Hồng Dưới Tác Động Của Con Người.docĐánh Giá Bốc Thoát Khí Co2 Từ Hệ Thống Sông Hồng Dưới Tác Động Của Con Người.doc
Đánh Giá Bốc Thoát Khí Co2 Từ Hệ Thống Sông Hồng Dưới Tác Động Của Con Người.doc
 
Luân Văn Ngành Kiến Trúc Khách Sạn Biển Đà Nẵng.doc
Luân Văn Ngành Kiến Trúc Khách Sạn Biển Đà Nẵng.docLuân Văn Ngành Kiến Trúc Khách Sạn Biển Đà Nẵng.doc
Luân Văn Ngành Kiến Trúc Khách Sạn Biển Đà Nẵng.doc
 
Luận Văn Công Cuộc Xóa Đói Giảm Nghèo Ở Huyện Bảo Lạc Tỉnh Cao Bằng (2000 - 2...
Luận Văn Công Cuộc Xóa Đói Giảm Nghèo Ở Huyện Bảo Lạc Tỉnh Cao Bằng (2000 - 2...Luận Văn Công Cuộc Xóa Đói Giảm Nghèo Ở Huyện Bảo Lạc Tỉnh Cao Bằng (2000 - 2...
Luận Văn Công Cuộc Xóa Đói Giảm Nghèo Ở Huyện Bảo Lạc Tỉnh Cao Bằng (2000 - 2...
 
Luận văn Thạc sĩ Đánh giá hiện trạng môi trường nước nuôi trồng thủy sản ven ...
Luận văn Thạc sĩ Đánh giá hiện trạng môi trường nước nuôi trồng thủy sản ven ...Luận văn Thạc sĩ Đánh giá hiện trạng môi trường nước nuôi trồng thủy sản ven ...
Luận văn Thạc sĩ Đánh giá hiện trạng môi trường nước nuôi trồng thủy sản ven ...
 
Nghiên cứu xác định dư lượng một số cephalosporin trong nước thải nhà máy dượ...
Nghiên cứu xác định dư lượng một số cephalosporin trong nước thải nhà máy dượ...Nghiên cứu xác định dư lượng một số cephalosporin trong nước thải nhà máy dượ...
Nghiên cứu xác định dư lượng một số cephalosporin trong nước thải nhà máy dượ...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
LinhV602347
 
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
TunQuc54
 

Recently uploaded (20)

15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
 
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdfxemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
xemsomenh.com-Bố cục của lá số tử vi như thế nào.pdf
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLSĐồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
 
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
Đề cương môn Xã hội Chủ nghĩa Khoa học (sơ lược)
 
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
 
Talk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdf
Talk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdfTalk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdf
Talk Academy Presentation 2024 (ENG) MICE.pdf
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
 
Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài - phân tích chi tiết
Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài - phân tích chi tiếtVợ chồng A Phủ - Tô Hoài - phân tích chi tiết
Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài - phân tích chi tiết
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
 
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdfNghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
 
Đồ án tốt nghiệp “Khảo sát ý thức bảo vệ môi trường của các hộ kinh doanh ăn ...
Đồ án tốt nghiệp “Khảo sát ý thức bảo vệ môi trường của các hộ kinh doanh ăn ...Đồ án tốt nghiệp “Khảo sát ý thức bảo vệ môi trường của các hộ kinh doanh ăn ...
Đồ án tốt nghiệp “Khảo sát ý thức bảo vệ môi trường của các hộ kinh doanh ăn ...
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
 
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
sách các Bài tập kinh tế vi mô chọn lọc.
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Unit 1 - Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh 6 (HS).docx
Unit 1 - Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh 6 (HS).docxUnit 1 - Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh 6 (HS).docx
Unit 1 - Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh 6 (HS).docx
 

Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định.doc

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÂM NHẬP MẶN CHO HỆ THỐNG KÊNH MƯƠNG NỘI ĐỒNG LƯU VỰC SÔNG SÒ TỈNH NAM ĐỊNH ĐÀO ANH VĂN CHUYÊN NGÀNH: THỦY VĂN HỌC MÃ SỐ: 80440224 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÃ VĂN CHÚ HÀ NỘI, NĂM 2019
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI Cán bộ hướng dẫn chính: PGS.TS. Lã Văn Chú Cán bộ chấm phản biện 1: TS. Đoàn Minh Trí Cán bộ chấm phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Thanh Hùng Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại: HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI Ngày 20 tháng 01 năm 2019
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các nội dung, số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TÁC GIẢ LUẬN VĂN (Ký và ghi rõ họ tên) Đào Anh Văn
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM ii LỜI CẢM ƠN Sau hai năm học tập và nghiên cứu khoa học cùng các anh chị em học viên Lớp Cao học Thủy văn CH3A.T (khóa 2017 - 2019) tại Trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội, đến nay tôi đã hoàn thành khoá luận tốt nghiệp. Với tấm lòng chân thành nhất, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn: -Các thầy cô và các cán bộ làm công tác quản lý Khoa Khí tƣợng Thủy văn, Phòng Đào tạo, Trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội và Viện Khí tƣợng Thủy văn và Biến đổi khí hậu đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành chƣơng trình Cao học và luận văn tốt nghiệp. -Lãnh đạo Trung tâm Quan trắc khí tƣợng thủy văn, lãnh đạo Tổng cục Khí tƣợng Thủy văn đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc tham gia khóa học này. Cảm ơn các đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong công tác để tôi có thời gian học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp tại Trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội. -Các cán bộ thuộc Viện Khoa học Khí tƣợng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, Phòng Quản lý Mạng lƣới và thông tin khí tƣợng thủy văn thuộc Đài Khí tƣợng Thủy văn khu vực Đồng Bằng Bắc Bộ, Phòng Chỉnh lý và Bảo quản tƣ liệu khí tƣợng thủy văn thuộc Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tƣợng thủy văn đã giúp đỡ tôi thu thập dữ liệu trong quá trình thực hiện luận văn của mình. - Các anh chị em học viên Lớp Cao học Thủy văn CH3A.T, trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội đã quan tâm, động viên, giúp đỡ tôi vững tâm phấn đấu trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. - Đặc biệt là PGS.TS Lã Văn Chú, Viện Khoa học Khí tƣợng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, ngƣời Thầy đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp; kết quả đạt đƣợc trong luận văn này là những kiến thức khoa học quý báu mà thầy đã giành nhiều thời gian và tâm huyết của mình để hƣớng dẫn, chỉ bảo trong thời gian qua. Do thời gian có hạn, số liệu thực đo cũng chƣa đƣợc đầy đủ nhƣ mong muốn và khả năng nghiên cứu còn hạn chế nên luận văn này không thể tránh đƣợc những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô, đồng nghiệp và những ngƣời quan tâm.
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM iii THÔNG TIN LUẬN VĂN Họ và tên học viên: Đào Anh Văn Lớp: CH3A.T Khóa: III Năm học: 2017 - 2019 Cán bộ hƣớng dẫn: PGS.TS. Lã Văn Chú Tên đề tài: Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mƣơng nội đồng lƣu vực sông Sò tỉnh Nam Định. Luận văn đƣợc thực hiện trong 87 trang bao gồm ba chƣơng chính: Chƣơng 1: Tổng quan các nghiên cứu về xâm nhập mặn và giới thiệu khu vực nghiên cứu. Trong chƣơng 1, đã đƣa ra một số nghiên cứu về xâm nhập mặn trên thế giới và Việt Nam. Giới thiệu vị trí, đặc điểm tự nhiên của lƣu vực nghiên cứu. Đánh giá hiện trạng xâm nhập mặn trong khu vực. Chƣơng 2: Xây dựng chƣơng trình tính toán xâm nhập mặn hệ thống sông Hồng - Thái Bình và sông Sò. Phân tích lựa chọn mô hình tính toán. Xây dựng sơ đồ mạng sông. Thiết lập điều kiện biên, điều kiện ban đầu. Hiệu chỉnh và kiểm định bộ thông số mô hình MIKE 11 cho hệ thống sông. Chƣơng 3: Xây dựng kịch bản xâm nhập mặn lƣu vực sông Sò dƣới tác động của nƣớc biển dâng và đề xuất lấy nƣớc tƣới phục vụ sản xuất nông nghiệp. Xây dựng bản đồ mặn theo các kịch bản trong các tháng mùa cạn cho khu vực kênh mƣơng nội đồng lƣu vực sông Sò. Đánh giá khả năng lấy nƣớc tƣới cho sông Sò của các cống trên sông Hồng – Ninh Cơ dƣới ảnh hƣởng của nƣớc biển dâng.
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................I TÁC GIẢ LUẬN VĂN...............................................................................................I LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................II THÔNG TIN LUẬN VĂN .......................................................................................III MỤC LỤC................................................................................................................ IV MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1 1. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI LUẬN VĂN............... 1 2. MỤC TIÊU CỦA LUẬN VĂN ............................................................................. 3 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................... 3 4. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN.................................................................................. 5 CHƢƠNG 1............................................................................................................... 6 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ XÂM NHẬP MẶN VÀ GIỚI THIỆU KHU VỰC NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 6 1.1. TỔNG QUAN CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ TÍNH TOÁN XÂM NHẬP MẶN VÙNG CỬA SÔNG ............................................................................ 6 1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nƣớc ..............................................................................6 1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc...............................................................................9 1. 2. GIỚI THIỆU KHU VỰC NGHIÊN CỨU.......................................................15 1.2.1. Vị trí địa lý [1].................................................................................................15 1.2.2. Đặc điểm địa hình [1]......................................................................................16 1.2.3. Đặc điểm khí tƣợng thủy văn .........................................................................18 1.2.4. Đặc điểm thủy văn sông ngòi..........................................................................19 1.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG XÂM NHẬP TRIỀU, MẶN Ở KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG – THÁI BÌNH ..........................................................21 1.3.1. Đánh giá hiện trạng xâm nhập triều mặn vùng đồng bằng sông Hồng – Thái Bình 21 1.3.2. Đánh giá số liệu và tình hình xâm nhập mặn vùng sông Sò ...........................26 CHƢƠNG 2..............................................................................................................34 THIẾT LẬP MÔ HÌNH TÍNH TOÁN XÂM NHẬP MẶN HỆ THỐNG SÔNG HỒNG - THÁI BÌNH VÀ SÔNG SÒ......................................................................34 2.1. Lựa chọn công cụ tính toán ..............................................................................34 2.1.1. Cơ sở lý thuyết mô hình MIKE 11..................................................................34 2.1.2. Phương pháp giải:..........................................................................................37
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM v a) Phương pháp giải của mô hình thủy đọng lực ...............................................37 b) Phương pháp giải của mô hình khuếch tán....................................................39 2.2. Hiệu chỉnh và kiểm định bộ thông số mô hình MIKE 11 cho hệ thống sông Hồng – Thái Bình......................................................................................................39 2.2.1. Xây dựng sơ đồ mạng sông ............................................................................40 2.2.2. Thiết lập điều kiện biên..................................................................................42 2.2.3. Thiết lập điều kiện ban đầu............................................................................45 2.2.4. Hiệu chỉnh bộ thông số cho mô hình..............................................................46 2.2.5. Kiểm định bộ thông số cho mô hình MIKE 11 cho mạng sông Hồng – Thái Bình52 2.2.6. Kiểm định bộ thông số cho mô hình MIKE 11 cho mạng sông Sò.................55 2.3. Nhận xét chung về kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mô hình cho hệ thống sông Hồng – Thái Bình và hệ thống sông Sò............................................................60 CHƢƠNG 3..............................................................................................................63 XÂY DỰNG KỊCH BẢN XÂM NHẬP MẶN LƢU VỰC SÔNG SÒ DƢỚI TÁC ĐỘNG CỦA NƢỚC BIỂN DÂNG SLR VÀ ĐỀ XUẤT LẤY NƢỚC TƢỚI PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP............................................................................63 3.1. Sơ đồ thủy lực ....................................................................................................63 3.1.1. Sơ đồ mạng sông .............................................................................................63 3.1.2. Điều kiện tính toán..........................................................................................63 3.2. Xây dựng bản đồ mặn theo các kịch bản trong các tháng mùa cạn cho khu vực kênh mƣơng nội đồng lƣu vực sông Sò ...................................................................64 3.2.1. ựa chọn ịch bản biến đ i h hậu ĐK t nh toán m nhập mặn vào nội đồng sông Sò trong năm mặn xâm nhập sâu nhất vào hệ thống sông Sò.................64 3.2.2. Tính toán xâm nhập mặn vào nội đồng sông Sò trong năm mặn xâm nhập sâu nhất ứng với các kịch bản nước biển dâng – RCP4.5...............................................65 3.3. Đánh giá khả năng lấy nƣớc tƣới cho sông Sò của các cống trên sông Hồng – Ninh Cơ dƣới ảnh hƣởng của nƣớc biển dâng ........................................................71 3.3.1. Mục đ ch..........................................................................................................71 3.3.2. Xây dựng các kịch bản tính toán.....................................................................72 3.3.3. Điều kiện tính toán..........................................................................................72 3.3.4. Sơ đồ mạng sông .............................................................................................72 3.3.5. Kết quả tính toán.............................................................................................73 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................86
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt KTTV BĐKH SLR % ‰ Hđtb Hctb RCP AD NASH Giải thích Khí tƣợng thủy văn Biến đổi khí hậu Nƣớc biển dâng (Sea Level Rise) Phần trăm Phần nghìn Mực nƣớc đỉnh triều trung bình nhiều năm Mực nƣớc chân triều trung bình nhiều năm đƣờng nồng độ khí nhà kính (Representative Concentration Pathways) Mô đun khuếch tán bình lƣu Sai số lệch đỉnh
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM vii DANH MỤC BẢNG ảng 1.1. Tóm tắt một số mô hình toán thường được sử dụng ở Việt Nam .............13 Bảng 1.2. Độ mặn lớn nhất và thời gian xuất hiện [1], [8]......................................22 Bảng 1.3. Khoảng cách xâm nhập mặn trên một số sông chính [10].......................24 Bảng 1. 4. Triết giảm độ mặn trên các triền sông [10] ............................................25 Bảng 1.5. Độ mặn thực đo lớn nhất các tháng mùa cạn tại .....................................28 Bảng 1. 6. Số liệu các đặc trưng triều trung bình cửa sông Sò được trung bình tại 2 trạm Ba Lạt và Phú Lễ trong chuỗi số liệu trung bình năm .....................................31 Bảng 2. 1. ệ số nhám của các sông trong hệ thống sông ồng – Thái ình .........49 Bảng 2. 2. Kết quả đánh giá sai số tính toán và thực đo tại một số trạm kiểm tra . 50 Bảng 2. 3. Kết quả đánh giá sai số độ mặn tính toán và thực đo tại các vị trí kiểm tra trên hệ thống sông Hồng – Thái ình cho tháng 1 năm 2006.............................51 Bảng 2. 4. Kết quả đánh giá sai số tính toán và thực đo tại một số trạm kiểm tra trên hệ thống sông Hồng – Thái Bình tháng 1 năm 2007.........................................54 Bảng 2. 5. Kết quả đánh giá sai số độ mặn t nh toán và thực đo tại các vị tr iểm tra trên hệ thống sông ồng – Thái ình cho tháng 1 năm 2007............................55 Bảng 2. 6. Các vị tr biên lưu lượng gia nhập vào hệ thống kênh, cống trong lưu vực sông Sò ......................................................................................................................58 Bảng 2. 7. Kết quả độ mặn giữa tính toán và thực đo tại cống Nhất Đỗi 2 .............59 Bảng 3. 1. Mực nước biển dâng theo kịch bản RCP4.5............................................64 Bảng 3. 2. Diện t ch m2 các huyện bị ảnh hưởng m nhập mặn theo các thời ỳ của Kịch bản RCP4.5................................................................................................67 Bảng 3. 3. Tỷ lệ diện t ch % các huyện bị ảnh hưởng m nhập mặn theo các thời ỳ của Kịch bản RCP4.5 ...........................................................................................67 Bảng 3. 4. Độ mặn lớn nhất tại các vị tr cống lấy nước trên sông ồng.........76 Bảng 3. 5. Độ mặn lớn nhất tại các vị tr cống lấy nước trên sông Ninh Cơ.......76 Bảng 3. 6. T ng thời gian lấy nước hiện trạng và các phương án ĐK tại các vị tr cống lấy nước điển hình trên sông ồng – Ninh Cơ giờ ....................................78 Bảng 3. 7. T ng lượng nước lấy qua các cống đầu mối từ tháng I-IV (103 m3 ).........79 Bảng 3. 8. Tỷ lệ biến đ i t ng lượng nước của các ịch bản biến đ i h hậu so với ịch bản hiện trạng % ..............................................................................................80
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM viii DANH MỤC HÌNH Hình 1. Bản đồ lưu vực sông Sò, tỉnh Nam Định [2] ............................................... 2 ình 2.1. a Sơ đồ sai phân hữu hạn 6 điểm ẩn Abbott; b Sơ đồ sai ph n 6 điểm ẩn Abbott trong mặt phẳng x~t .............................................................................. 37 ình 2. 2. Sơ đồ tính thủy lực và mô phỏng mặn mạng sông Hồng – Thái Bình ..... 41 ình 2. 3. Sơ đồ mạng sông Hồng – Thái Bình trong giao diện Mike 11 ................ 42 ình 2. 4. Đường quá trình lưu lượng thực đo tại trạm Sơn T y 1/2006 ............... 44 ình 2. 5. Đường quá trình lưu lượng thực đo tại trạm Chũ 1/2006 ...................... 44 ình 2. 6. Đường quá trình lưu lượng thực đo tại trạm Gia Bảy 1/2006 ................ 45 ình 2. 7. Đường quá trình lưu lượng thực đo tại trạm Chũ 1/2006 ...................... 46 ình 2. 8. Đường quá trình lưu lượng thực đo tại trạm ưng Thi 1/2006 .............. 47 ình 2. 9. Đường quá trình mực nước triều của các trạm thủy văn cửa sông thuộc hệ thống sông Hồng – Thái ình năm 2006 ........................................................... 47 ình 2.10. Đường quá trình độ mặn tại các cửa sông thuộc hệ thống sông Hồng – Thái Bình ............................................................................................................... 48 Hình 2. 11. Giao diện hiệu chỉnh thông số mô hình ............................................... 49 ình 2. 12. Đường quá trình lưu lượng thực đo tại trạm Sơn T y 1/2007 .............. 53 ình 2. 13. Đường quá trình lưu lượng thực đo tại trạm Gia Bảy 1/2007 .............. 53 ình 2. 14. Đường quá trình lưu lượng thực đo tại trạm Chũ 1/2007 .................... 54 ình 2.15. Sơ đồ thủy lực cho hệ thống sông Sò .................................................... 56 Hình 2. 16. Mặt cắt ngang sông của lưu vực sông Sò trong giao diện của mô hình MIKE 11................................................................................................................ 57 Hình 3. 1. Bản đồ vùng ảnh hưởng mặn lưu vực sông Sò hiện trạng – Kịch bản A1 độ gia tăng S R=0cm ......................................................................................... 68 Hình 3. 2. ản đồ vùng ảnh hưởng mặn lưu vực sông Sò ứng với năm 2030 – Kịch bản A2 độ gia tăng S R=13cm) ........................................................................... 69 Hình 3. 3. ản đồ vùng ảnh hưởng mặn lưu vực sông Sò ứng với năm 2050 – Kịch bản A3 độ gia tăng S R=22cm ........................................................................... 69 Hình 3. 4. ản đồ vùng ảnh hưởng mặn lưu vực sông Sò ứng với năm 2070 – Kịch bản A4 độ gia tăng S R=33cm) ........................................................................... 70 Hình 3. 5. iễn biến quá trình mặn lớn nhất dọc sông ồng phương án hiện trạng Kịch bản A1- độ gia tăng S R 0cm ..................................................................... 73 Hình 3. 6. iễn biến quá trình mặn lớn nhất dọc sông ồng phương án ĐK năm 2030 – Kịch bản A2- độ gia tăng S R 13cm ......................................................... 74
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM ix Hình 3. 7. iễn biến quá trình mặn lớn nhất dọc sông ồng phương án ĐK năm 2050– Kịch bản A3- độ gia tăng S R 22cm ..............................................................74 Hình 3. 8. iễn biến quá trình mặn lớn nhất dọc sông ồng phương án ĐK năm 2070– Kịch bản A4- độ gia tăng S R 33cm).............................................................74 Hình 3. 9. iễn biến quá trình mặn lớn nhất dọc sông Ninh Cơ phương án hiện trạng– Kịch bản A1- độ gia tăng S R 0cm ...............................................................75 Hình 3. 10. iễn biến quá trình mặn lớn nhất dọc sông Ninh Cơ phương án ĐK năm 2030– Kịch bản A2- độ gia tăng S R 13cm ......................................................75 Hình 3. 11. iễn biến quá trình mặn lớn nhất dọc sông Ninh Cơ phương án ĐK năm 2050– Kịch bản A3- độ gia tăng S R 22cm ......................................................76 Hình 3. 12. iễn biến quá trình mặn lớn nhất dọc sông Ninh Cơ phương án ĐK năm 2070– Kịch bản A4- độ gia tăng S R 33cm ......................................................76 Hình 3. 13. iễn biến quá trình mặn lớn nhất tại vị tr các cống dọc sông ồng theo các ịch bản ĐK..............................................................................................77 Hình 3. 14. Diễn biến quá trình mặn lớn nhất tại vị tr các cống dọc sông Ninh Cơ theo các ịch bản ĐK..............................................................................................77 Hình 3. 15. iễn biến thời gian lấy nước của các cống trên sông ồng..................79 Hình 3. 16. iễn biến thời gian lấy nước của các cống trên sông Ninh Cơ .............79 Hình 3.17. Diễn biến quá trình t ng lượng nước lấy qua các cống đầu mối từ tháng I-IV theo các ịch bản ĐK ............................................................................81
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 1 MỞ ĐẦU 1. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận văn 1.1. Ý nghĩa khoa học Ở khu vực đồng bằng và khu vực vùng cửa sông ven biển sông Hồng - Thái Bình luôn luôn chịu tác động của 2 chế độ: Chế độ dòng chảy từ thƣợng lƣu (nƣớc ngọt) và chế độ thủy triều biển Đông. Cả hai tác động ảnh hƣởng này đều xuất hiện đồng thời, tuy nhiên mức độ tác động của mỗi chế độ phụ thuộc vào thời gian trong năm và vị trí địa lý của khu vực với chế độ triều khác nhau. Vào thời kỳ mùa cạn do lƣợng dòng chảy từ thƣợng nguồn giảm mạnh nên thủy triều từ biển xâm nhập vào vùng cửa sông dễ dàng mang theo dòng chảy mặn nhập sâu vào trong sông. Nƣớc mặn xâm nhập sâu vào nội đồng ở các khu vực không có đê bao, hoặc có đê bao nƣớc mặn vẫn ảnh hƣởng đến việc lấy nƣớc ngọt cho nông nghiệp và các hoạt động kinh tế khác. Để xem xét mối quan hệ tác động giữa 2 loại tác động ảnh hƣởng trên đối vùng cửa sông ven biển cần có các nghiên cứu đánh giá bằng các phƣơng pháp thủy văn qua công cụ mô hình toán. Kết quả của nghiên cứu này sẽ tạo cơ sở khoa học để xác định mối quan hệ tƣơng tác giữa nguồn nƣớc sông (nƣớc ngọt) và nƣớc biển (do thủy triều) ở khu vực vùng cửa sông và qua đó có thể sử dụng và lợi dụng tác động của chế độ tự nhiên cho khai thác hợp lý tài nguyên nƣớc phục vụ lấy nƣớc sinh hoạt và snr xuất nông nghiệp. 1.2. Ý nghĩa thực tiễn Lƣu vực sông Sò trƣớc đây là sông phân lƣu của sông Hồng là phần diện tích bao gồm toàn bộ huyện Xuân Trƣờng và phần phía Tây của huyện Giao Thủy thuộc tỉnh Nam Định. Do đặc điểm là khu vực tiêu và cấp nƣớc khép kín, lƣu vực sông Sò đƣợc phân khu thành hệ thống thủy nông gọi là hệ thống thủy nông Xuân Thủy. Đây là một khu vực đồng bằng ven biển lâu đời, dân cƣ tập trung đông đúc (hình 1). Sông Sò đƣợc trở thành con sông nội đồng từ khi cống Ngô Đồng (nối sông Hồng và sông Sò) xây dựng năm 1963 (tại km 220 đê hữu sông Hồng) và từ đó hình thành một lƣu vực sông bao gồm khu vực kẹp giữa hai đê hữu sông
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 2 Hồng, đê tả sông Ninh Cơ và đƣờng giao thông từ xã Giao Lâm đến Thị trấn Ngô Đồng (thuộc huyện Giao Thủy). Lưu vực hệ thông tiêu sông Sò Hình 1. Bản đồ lƣu vực sông Sò, tỉnh Nam Định [1] (thu gọn trên bản đồ nền tỷ lệ 1:10.000) Vào mùa cạn, do lƣu vực ở hạ du nên lƣu lƣợng tiếp nhận từ thƣợng lƣu hạn chế, trên lƣu vực đã xuất hiện những đợt mặn gây ảnh hƣởng tới sản xuất nông nghiệp nhƣ: vụ Đông Xuân 1987 - 1988 ở Xuân Thủy và vụ Đông Xuân 1998 - 1999 tại miền hạ lƣu huyện Nghĩa Hƣng thuộc tỉnh Nam Định, đã có nơi lúa chết do nƣớc lấy vào đồng có độ mặn vƣợt quá giới hạn cho phép. Một số vụ phải cấy chậm lại so với thời vụ tốt nhất do không lấy đƣợc nƣớc vào đồng, dẫn đến thiệt hại lớn cho nông nghiệp. Gần đây, tháng I/2016 quan trắc đƣợc độ mặn cao xâm nhập sâu kỷ lục trong nội đồng nhƣ: trên sông Hồng mặn lấn đất sâu đến cửa cống Hạ Miêu I với độ mặn 7,2 ‰ cách biển 26km; trên sông Ninh Cơ, mặn lấn sâu đến cửa cống Múc 2 với độ mặn 1,7‰, cách biển tới 37km; trên sông Đáy mặn đã đến cửa cống Bình Hải I với độ mặn 5‰, cách biển 18km. Trong điều kiện biến đổi khí hậu đang diễn ra, tình hình thiên tai càng trở nên gay gắt hơn. Nên việc tính toán đƣợc tác động của diễn biến xâm nhập mặn đến lƣu vực là một vấn đề cấp thiết, cần đƣợc đặt ra cho các nhà quản lý tài nguyên nƣớc và các nhà khoa học một nhiệm vụ vô cùng cấp bách.
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 3 Do vậy, “Nghiên cứu đánh giá tác động xâm nhập mặn cho hệ thống kênh mương nội đồng lưu vực sông Sò tỉnh Nam Định” là một đề tài có tính khoa học và thực tiễn mong muốn góp phần giải quyết những khó khăn trên và giúp cho các nhà quản lý có thể quản lý tài nguyên nƣớc và đƣa ra đƣợc những quyết định chiến lƣợc phát triển có tính định lƣợng hơn. Vì vậy Đề tài đã đƣợc chọn làm luận văn tốt nghiệp cao học ngành thủy văn học. 2. Mục tiêu của Luận văn 1) Nghiên cứu áp dụng mô hình thủy văn, thủy lực phù hợp để mô phỏng quá trình xâm nhập triều, mặn vào vùng cửa sông; 2) Sử dụng mô hình tính toán sau hiệu chỉnh và kiểm định để tính toán xâm nhập mặn cho lƣu vực sông Sò theo các kịch bản triều nhằm phục vụ lấy nƣớc tƣới cho sản xuất nông nghiệp. 3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 1) Đối tƣợng nghiên cứu: Xâm nhập triều, mặn ở vùng cửa sông Hồng và sông Sò và diễn biến xâm nhập mặn trong lƣu vực sông Sò tỉnh Nam Định. 2) Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi nghiên cứu ảnh hƣởng: Bao gồm hệ thống sông Hồng – Thái Bình. - Phạm vi nghiên cứu chi tiết: Lƣu vực sông Sò thuộc phạm vi các huyện Xuân Trƣờng, Giao Thủy và Hải Hậu thuộc tỉnh Nam Định. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu 3.1. Cách tiệm cận 1) Tiếp cận hệ thống: Dòng chảy cạn đƣợc hình thành trong một hệ thống lƣu vực sông thƣợng nguồn và chịu sự tác động về điều kiện thủy văn, thủy lực của lƣu vực tổng thể. Do vậy, cần nghiên cứu, phân tích mối quan hệ giữa các hộ sử dụng nƣớc và tác động của chúng đến dòng chảy, chảy ra khu vực cửa sông. 2) Tiếp cận t ng h p đa ngành: Tác động xâm nhập mặn đến khu vực đồng bằng vùng cửa sông ảnh hƣởng rất nhiều ngành nhƣ nông nghiệp, giao
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 4 thông, sinh hoạt. Do vậy, đề tài Luận văn sẽ phân tích, đánh giá các ảnh hƣởng nói trên qua việc sử dụng nƣớc, lợi ích của việc sử dụng nƣớc của từng ngành. 3) Tiếp cận kế thừa: Kế thừa các công trình nghiên cứu đã đƣợc thực hiện trong lƣu vực nghiên cứu bao gồm phƣơng pháp tính, bộ số liệu về hệ thống địa hình sông, mƣơng, đê bao, cống tƣới, tiêu trong khu vực nghiên cứu, phƣơng pháp luận, phƣơng pháp tính,... Đề tài Luận văn đã phối hợp với các cơ quan có liên quan để đƣợc khai thác số liệu phục vụ phƣơng pháp tính toán nhằm nâng cao kiến thức và đạt hiệu quả trong thực tiễn. 3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 1) Phƣơng pháp phân tích hệ thống: Vì lƣu vực sông Sò nằm trong hệ thống lƣu vực sông Hồng – Thái Bình và chịu tác động trực tiếp của mối quan hệ tƣơng tác giữa nguồn nƣớc ngọt của hệ thống và xâm nhập triều mặn ở khu vực cửa Ba Lạt của dòng chính sông Hồng nên khi tính toán xâm nhập mặn vào lƣu vực sông Sò phải đặt trong hệ thống chung. 2) Phƣơng pháp điều tra phân tích tổng hợp nguyên nhân hình thành: Tác động xâm nhập mặn vào khu vực nghiên cứu là do tác động của hiện tƣợng thủy triều Vịnh Bắc Bộ nhƣng quá trình này chịu sự chi phối của nguồn nƣớc thƣợng lƣu của hệ thống sông Hồng - Thái Bình. 3) Phƣơng pháp mô hình toán: Ứng dụng mô hình toán hiện đại mô phỏng các quá trình thủy văn, thủy lực trên lƣu vực sông gồm các mô hình MIKE NAM, MIKE 11 để mô phỏng, đánh giá và xâm nhập mặn. 4) Phƣơng pháp chuyên gia: Hiện nay có nhiều công trính nghiên cứu có liên quan trong khu vực nghiên cứu nhƣng đối tƣợng và phƣơng pháp đánh giá tác động xâm nhập mặn có khác nhau nên cần có ý kiến của các chuyên gia và các nhà quản lý ở địa phƣơng để đạt đƣợc hiệu quả tốt nhất theo mục tiêu của đề tài luận văn.
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 5 4. Bố cục của Luận văn MỞ ĐẦU Chƣơng 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ XÂM NHẬP MẶN VÀ GIỚI THIỆU KHU VỰC NGHIÊN CỨU Chƣơng 2: XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TÍNH TOÁN XÂM NHẬP MẶN HỆ THỐNG SÔNG HỒNG - THÁI BÌNH VÀ SÔNG SÒ Chƣơng 3: XÂY DỰNG KỊCH BẢN XÂM NHẬP MẶN LƢU VỰC SÔNG SÒ DƢỚI TÁC ĐỘNG CỦA NƢỚC BIỂN DÂNG (SLR) VÀ ĐỀ XUẤT LẤY NƢỚC TƢỚI PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 6 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ XÂM NHẬP MẶN VÀ GIỚI THIỆU KHU VỰC NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan các phƣơng pháp nghiên cứu và tính toán xâm nhập mặn vùng cửa sông 1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước Hiện tƣợng xâm nhập triều, mặn là quy luật tự nhiên ở các khu vực, lãnh thổ có vùng cửa sông giáp biển. Do tính chất quan trọng của hiện tƣợng xâm nhập triều mặn có liên quan đến hoạt động kinh tế - xã hội của nhiều quốc gia nên vấn đề tính toán và nghiên cứu đã đƣợc đặt ra từ lâu. Mục tiêu chủ yếu của công tác nghiên cứu là nắm đƣợc quy luật của quá trình này để phục vụ các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng vùng cửa sông nhƣ ở các nƣớc nhƣ Mỹ, Nga, Hà Lan, Nhật, Trung Quốc, Thái Lan... Các phƣơng pháp cơ bản đƣợc thực hiện bao gồm: thực nghiệm (dựa trên số liệu quan trắc) và mô phỏng quá trình bằng các mô hình toán. Việc mô phỏng quá trình dòng chảy trong sông ngòi bằng mô hình toán đƣợc bắt đầu từ khi Saint - Vennant (1871) công bố hệ phƣơng trình mô phỏng quá trình thủy động lực trong hệ thống kênh hở một chiều nổi tiếng mang tên ông. Chính nhờ sức mạnh của hệ phƣơng trình Saint - Venant nên khi kỹ thuật tính sai phân và công cụ máy tính điện tử đáp ứng đƣợc, thì việc mô phỏng dòng chảy sông ngòi là công cụ rất quan trọng để nghiên cứu, xây dựng quy hoạch khai thác tài nguyên nƣớc, thiết kế các công trình cải tạo, dự báo và vận hành hệ thống thủy lợi. Mọi dự án phát triển tài nguyên nước trên thế giới hiện nay đều coi mô hình toán dòng chảy là một nội dung tính toán không thể thiếu. Tiếp theo đó, việc mô phỏng dòng chảy bằng các phƣơng trình thủy động lực đã tạo tiền đề giải bài toán truyền mặn khi kết hợp với phƣơng trình khuyếch tán. Cùng với phƣơng trình bảo toàn và phƣơng trình động lực của dòng chảy, còn có phƣơng trình khuyếch tán chất hoà tan trong dòng chảy cũng có thể cho phép - tuy ở mức độ kém tinh tế - mô phỏng cả sự diễn biến của vật chất hoà tan và trôi theo dòng chảy nhƣ nƣớc mặn xâm nhập vào vùng cửa sông, chất chua phèn lan truyền từ đất ra mạng lƣới kênh sông và các loại chất thải sinh hoạt và công nghiệp xả vào dòng nƣớc...
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 7 Cụ thể hơn, vấn đề tính toán và nghiên cứu triều mặn bằng mô hình đã đƣợc nhiều nhà nghiên cứu ở các nƣớc phát triển nhƣ Mỹ, Hà Lan, Anh quan tâm từ khoảng 40-50 năm trở lại đây. Với thành tựu của khoa học và công nghệ đƣợc phát triển cực nhanh trong thời gian gần đây, công nghệ tin học, thủy lực học và thủy văn học hiện đại đã gặp lại nhau ở nhiều mặt, mặc dù chƣa phải là hoàn toàn đồng nhất. Các phƣơng pháp tính toán xâm nhập mặn đầu tiên thƣờng sử dụng bài toán một chiều khi kết hợp với hệ phƣơng trình Saint - Venant. Những mô hình mặn 1 chiều đã đƣợc xây dựng do nhiều tác giả trong đó có Ippen và Harleman (1971). Giả thiết cơ bản của các mô hình này là các đặc trƣng dòng chảy và mật độ là đồng nhất trên mặt cắt ngang. Mặc dù điều này khó gặp trong thực tế nhƣng kết quả áp dụng mô hình lại có sự phù hợp khá tốt, đáp ứng đƣợc nhiều mục đích nghiên cứu và tính toán mặn. Ƣu thế đặc biệt của các mô hình loại một chiều là yêu cầu tài liệu vừa phải và nhiều tài liệu đã có sẵn trong thực tế. Năm 1971, Prichard đã dẫn xuất hệ phƣơng trình 3 chiều để diễn toán quá trình xâm nhập mặn nhƣng nhiều thông số không xác định đƣợc. Hơn nữa mô hình 3 chiều yêu cầu lƣợng tính toán lớn, yêu cầu số liệu quá chi tiết trong khi kiểm nghiệm nó cũng cần có những số liệu đo đạc chi tiết tƣơng ứng. Vì vậy các nhà nghiên cứu buộc phải giải quyết bằng cách trung bình hoá theo 2 chiều hoặc 1 chiều. Sanker và Fischer, Masch (1970) và Leendertee (1971) đã xây dựng các mô hình 2 chiều và 1 chiều trong đó mô hình 1 chiều có nhiều ƣu thế trong việc giải các bài toán phục vụ yêu cầu thực tế tốt hơn. Các nhà khoa học cũng thống nhất nhận định rằng, các mô hình 1 chiều thường hữu hiệu hơn các mô hình sông đơn và mô hình hai chiều. Chúng có thể áp dụng cho các vùng cửa sông có địa hình phức tạp gồm nhiều sông, kênh nối với nhau với cấu trúc bất kỳ. Dƣới đây thống kê một số mô hình xâm nhập mặn thông dụng trên thế giới đã đƣợc giới thiệu trong nhiều tài liệu tham khảo. 1. Mô hình động lực cửa sông FWQA Mô hình FWQA thƣờng đƣợc đề cập đến trong các tài liệu là mô hình ORLOB theo tên gọi của Tiến sỹ Geral T. Orlob. Mô hình đã đƣợc áp dụng trong nhiều vấn đề tính toán thực tế. Mô hình giải hệ phƣơng trình Saint -
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 8 Venant kết hợp với phƣơng trình khuếch tán và có xét đến ảnh hƣởng của thủy triều thay vì bỏ qua nhƣ trong mô hình không có thủy triều. Mô hình đƣợc áp dụng đầu tiên cho đồng bằng Sacramento - San Josquin, Califorlia. 2. Mô hình thời gian thủy triều của Lee và Harleman và của Thatcher và Harleman Lee và Harleman (1971) và sau đƣợc Thatcher và Harleman cải tiến đã đề ra một cách tiếp cận khác, xây dựng lời giải sai phân hữu hạn đối phƣơng trình bảo toàn mặn trong một sông đơn. Sơ đồ sai phân hữu hạn dùng để giải phƣơng trình khuếch tán là sơ đồ ẩn 6 điểm. Mô hình cho kết quả tốt trong việc dự báo trạng thái phân phối mặn tức thời cả trên mô hình vật lý cũng nhƣ của sông thực tế. 3. Mô hình SALFLOW của Delf Hydraulics (Hà Lan) Một trong những thành quả mới nhất trong mô hình hoá xâm nhập mặn là mô hình SALFLOW của Delf Hydraulics (Viện Thủy lực Hà Lan) đƣợc xây dựng trong khuôn khổ hợp tác với Ban Thƣ ký Uỷ ban sông Mê Công từ năm 1987. 4. Mô hình MIKE 11 và POM (Viện Thủy lực Đan Mạch) Là mô hình thƣơng mại nổi tiếng thế giới do Viện Thủy lực Đan Mạch xây dựng. Đây thuộc lớp mô hình thủy lực và chất lƣợng nƣớc loại một chiều (trƣờng hợp riêng là xâm nhập mặn) một và hai chiều có độ tin cậy rất cao, thích ứng với các bài toán thực tế khác nhau. Mô hình này đã đƣợc áp dụng rất phổ biến trên thế giới để tính toán, dự báo lũ, chất lƣợng nƣớc và xâm nhập mặn. 5. Mô hình ISIS (Anh) Mô hình do các nhà thủy lực Anh xây dựng, thuộc lớp mô hình thủy lực một chiều kết hợp giải bài toán chất lƣợng nƣớc và có nhiều thuận lợi trong khai thác. Mô hình cũng đƣợc nhiều nƣớc sử dụng để tính toán xâm nhập mặn. 6. Mô hình EFDC (Environmental Fluid Dynamic Code - US EPA) Mô hình đƣợc cơ quan Bảo vệ Môi trƣờng Mỹ (US EPA) phát triển từ năm 1980. Là mô hình tổng hợp dùng để tính toán thủy lực kết hợp với tính toán
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 9 lan truyền chất 1,2,3 chiều. Mô hình có khả năng dự báo các quá trình dòng chảy, quá trình sinh, địa hoá và lan truyền mặn. 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước Việc nghiên cứu, tính toán xâm nhập mặn ở nƣớc ta đã đƣợc quan tâm từ những năm 1960 khi bắt đầu tiến hành quan trắc độ mặn ở hai vùng đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long. Tuy nhiên, đối với đồng bằng sông Cửu Long do đặc điểm địa hình (không có đê bao) và mức độ ảnh hƣởng có tính quyết định đến sản xuất nông nghiệp ở vựa lúa quan trọng nhất toàn quốc nên việc nghiên cứu xâm nhập mặn ở đây đƣợc chú ý nhiều hơn, đặc biệt là thời kỳ sau năm 1976. Khởi đầu là các công trình nghiên cứu, tính toán của Ủy hội sông Mê Công (1973) về xác định ranh giới xâm nhập mặn theo phƣơng pháp thống kê trong hệ thống kênh rạch thuộc 9 vùng cửa sông thuộc đồng bằng sông Cửu Long. Các kết quả tính toán từ chuỗi số liệu thực đo đã lập nên bản đồ đẳng trị mặn với hai chỉ tiêu cơ bản 1 ‰ và 4 ‰ cho toàn khu vực đồng bằng trong các tháng mùa cạn từ tháng 12 đến tháng 4. Tiếp theo, nhiều báo cáo dƣới các hình thức công bố khác nhau đã xây dựng các bản đồ xâm nhập mặn từ số liệu cập nhật và xem xét nhiều khía cạnh tác động ảnh hƣởng các nhân tố địa hình, khí tƣợng thủy văn (KTTV) và tác động các hoạt động kinh tế đến xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long. Việc đẩy nhanh công tác nghiên cứu xâm nhập mặn ở nƣớc ta đƣợc đánh dấu vào năm 1980 khi bắt đầu triển khai dự án nghiên cứu xâm nhập mặn đồng bằng sông Cửu Long dƣới sự tài trợ của Ban Thƣ ký Uỷ ban sông Mê Công. Trong khuôn khổ dự án này, một số mô hình tính xâm nhập triều, mặn đã đƣợc xây dựng nhƣ của Ban Thƣ ký sông Mê Công và một số cơ quan trong nƣớc nhƣ Viện Quy hoạch và Quản lý nƣớc, Viện Cơ học... Các mô hình này đã đƣợc ứng dụng vào việc nghiên cứu quy hoạch phát triển châu thổ sông Cửu Long, tính toán hiệu quả các công trình chống xâm nhập mặn ven biển để tăng vụ và mở rộng diện tích nông nghiệp trong mùa khô, dự báo xâm nhập mặn dọc sông Cổ Chiên. Kỹ thuật chƣơng trình của mô hình trên đã đƣợc phát triển thành một phần mềm hoàn chỉnh để cài đặt trong máy tính nhƣ một phần mềm chuyên dụng. Mô hình đã đựợc áp dụng thử nghiệm tốt tại Hà Lan và đã đƣợc triển khai áp dụng cho đồng bằng sông Cửu Long nƣớc ta.
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 10 Thêm vào đó, một số nhà khoa học Việt Nam điển hình là Cố Giáo sƣ Nguyễn Nhƣ Khuê, Nguyễn Ân Niên, Nguyễn Tất Đắc, Nguyễn Văn Điệp, Nguyễn Minh Sơn, Trần Văn Phúc, Nguyễn Hữu Nhân ... đã xây dựng thành công các mô hình thủy lực mạng sông kết hợp tính toán xâm nhập triều mặn nhƣ VRSAP, MEKSAL, FWQ87, SAL, SALMOD, HYDROGIS... Các báo cáo trên chủ yếu tập trung xây dựng thuật toán, tính toán quá trình xâm nhập mặn thích hợp với điều kiện địa hình, KTTV ở đồng bằng sông Cửu Long. Kết quả đƣợc nhìn nhận khả quan và bƣớc đầu một số mô hình đã thử nghiệm ứng dụng dự báo xâm nhập mặn. Trong khuôn khổ Chƣơng trình Bảo vệ Môi trƣờng và Phòng tránh thiên tai, KC - 08, Lê Sâm đã có các nghiên cứu tƣơng đối toàn diện về tác động ảnh hƣởng của xâm nhập mặn đến quy hoạch sử dụng đất cho khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Tác giả đã sử dụng các mô hình: SAL (Nguyễn Tất Đắc), VRSAP (Nguyễn Nhƣ Khuê), KOD (Nguyễn Ân Niên) và HydroGis (Nguyễn Hữu Nhân) để dự báo xâm nhập mặn cho một số sông chính theo các thời đoạn dài hạn (6 tháng), ngắn hạn (nửa tháng) và cập nhật (ngày). Kết quả của đề tài góp phần quy hoạch sử dụng đất vùng ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long và các lợi ích khác về kinh tế - xã hội. Nhìn chung các công trình nghiên cứu trên đây của các nhà khoa học trong nƣớc đã có đóng góp xứng đáng về mặt khoa học, đặt nền móng cho vấn đề nghiên cứu xâm ngập mặn bằng phƣơng pháp mô hình toán ở nƣớc ta. Ở đồng bằng sông Hồng – Thái Bình cho đến nay vẫn chƣa có một mô hình nào chính thức đƣợc xây dựng trong khi yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội nói chung và phục vụ sản xuất nông nghiệp nói riêng đang đòi hỏi hết sức cấp thiết. Do vậy việc nghiên cứu xây dựng một mô hình tính toán xâm nhập mặn cho khu vực này dù ở mức độ nào cũng đáng đƣợc trân trọng và khuyến khích. So với đồng bằng sông Cửu Long, việc nghiên cứu và sử dụng mô hình để tính toán xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Hồng - Thái Bình ít đƣợc chú ý hơn. Có thể tổng quan một số công trình nghiên cứu điển hình dƣới đây: - Trong giai đoạn từ 1977 - 1985, sau khi thành lập Viện Khí tƣợng Thủy văn thuộc Tổng cục Khí tƣợng Thủy văn, việc nghiên cứu xâm nhập mặn bắt đầu đƣợc quan tâm và Phòng Thủy văn Đồng bằng thuộc Viện đƣợc giao thực
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 11 hiện chính. Nhiều báo cáo thống kê về tình hình xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Hồng (Vi Văn Vị, Đoàn Cự Hải, Trần Thanh Xuân, Lã Thanh Hà ...) đã đƣợc công bố. Các báo cáo trên căn cứ vào số liệu thực đo từ 1960 đã lập bản đồ xâm nhập mặn tỷ lệ 1:500.000 với các chỉ tiêu 1 ‰ và 4 ‰ ở đồng bằng sông Hồng - Thái Bình. Đồng thời bằng phƣơng pháp kinh nghiệm, các báo cáo trên đã xác định ranh giới xâm nhâp mặn trung bình cho các tháng theo chiều dài sông với 2 chỉ tiêu nói trên. Vấn đề dự báo xâm nhập mặn chƣa đặt ra. - Trong công trình "Nghiên cứu xâm nhập mặn ở đồng bằng Bắc Bộ Việt Nam " cố tác giả Vi Văn Vị (Viện KTTV) đã cho thấy, trên hệ thống sông Hồng độ mặn lớn nhất thƣờng xuất hiện vào tháng 1, trên hệ thống sông Thái Bình vào tháng 3. Riêng sông Ninh Cơ và sông Đáy thuộc hệ thống sông Hồng thì thời gian xuất hiện độ mặn lớn nhất lại tƣơng tự nhƣ hệ thống sông Thái Bình. Điều này phụ thuộc chặt chẽ vào nguyên nhân địa mạo, lƣợng nƣớc thƣợng nguồn và tình hình sử dụng nƣớc trong khu vực. - Năm 1994 - 1995 trong khuôn khổ đề tài NCKH cấp Tổng cục do Trần Văn Phúc chủ trì, đã xây dựng mô hình SIMRR tính toán thử nghiệm xâm nhập mặn ở một số cửa sông ở đồng bằng Cửu Long và sông Hồng dƣới tác động điều tiết dòng chảy cạn của hồ chứa Hoà Bình. Kết quả của đề tài đã chỉ ra mức độ xâm nhập mặn theo chiều dài sông phụ thuộc mức xả của hồ chứa Hoà Bình. - Cũng xét tác động điều tiết của hồ Hoà Bình, Trịnh Đình Lƣ đã có nhận xét: Lƣu lƣợng trung bình mùa cạn hạ lƣu sông Hồng do tác động điều tiết của hồ Hoà bình đã tăng 1,65 lần so với trƣớc khi chƣa có hồ nên độ mặn lớn nhất 4‰ bị đẩy lùi gần biển khoảng 7 - 9 km tính trung bình cho các sông. - Nhằm phục vụ cho công tác quy hoạch cấp nƣớc cho vùng hạ du, trong các năm 90 thế kỷ 20, Viện Quy hoạch Thủy lợi và Viện Khoa học Thủy lợi (Bộ NN & PTNT) đã sử dụng mô hình VRSAP (Nguyễn Nhƣ Khuê) để tính toán xâm nhập mặn cho khu vực đồng bằng sông Hồng - Thái Bình. Tuy không đƣợc công bố rộng rãi, nhƣng các kết quả thu đƣợc đã phục vụ cho quy hoạch hệ thống cống, cửa lấy nƣớc nhƣng không mang tính dự báo. Những tính toán nhƣ vậy cũng tạo tiền đề cho việc sử dụng mô hình toán cho mô phỏng xâm nhập mặn bằng chính công cụ do các nhà khoa học trong nƣớc xây dựng nên.
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 12 - Năm 2000 - 2001 với đề tài NCKH cấp tỉnh, Lã Thanh Hà và Đỗ Văn Tuy đã cải tiến mô hình SALMOD từ mô hình SIMRR với mục đích dự báo thử nghiệm xâm nhập mặn cho sông Văn Úc thuộc thành phố Hải Phòng. Đề tài đã lập các phƣơng án dự báo xâm nhập mặn cho đoạn sông Văn Úc từ Trung Trang với sơ đồ mạng sông chỉ bao gồm hệ thống sông Thái Bình từ Phả Lại. - Năm 2006, trong khuôn khổ đề tài “Đánh giá đặc điểm tài nguyên nước mặt các sông chính qua tỉnh Nam Định” do Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nam Định quản lý, Lã Thanh Hà, cũng đã tiến hành xây dựng phƣơng án tính toán và dự báo xâm nhập mặn thử nghiệm cho các sông Hồng (từ Hà Nội), sông Đào, sông Ninh Cơ và sông Đáy (từ Ninh Bình) thuộc phạm vi tỉnh Nam Định. Đề tài đã sử dụng mô hình MIKE 11 (Viện Thủy lực Đan Mạch - Delft) để lập các phƣơng án dự báo với các biên trên là quá trình lƣu lƣợng, mực nƣớc và độ mặn và biên dƣới là quá trình mực nƣớc và độ mặn tại các cửa sông. Hiện kết quả của đề tài chƣa đƣợc thẩm định rõ nhƣng một số tồn tại có thể thấy là: việc tách hệ thống sông Thái Bình ra khỏi sơ đồ tính và vị trí các biên còn chịu ảnh hƣởng triều nên chƣa thật khách quan và sẽ ảnh hƣởng đến mức độ tin cậy của kết quả tính, đặc biệt là trị số dự báo. - Năm 2013-2014, thực hiện Quyết định 763/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt và giao vốn thực hiện Nhiệm vụ 01 thuộc Đề án: “Xây dựng mô hình dự báo xâm nhập mặn hạ lưu Sông Mã, Sông Hoạt, Sông Yên, tỉnh Thanh óa” [9]. Trong nội dung của Đề án trên, Trung tâm Nghiên cứu Thủy văn và Tài Nguyên nƣớc – Viện Khoa học Khí tƣợng Thủy văn và Môi trƣờng đƣợc giao nhiệm vụ (Nhiệm vụ 01): “Xây dựng mô hình dự báo xâm nhập mặn phục vụ kiểm định các phƣơng án quy hoạch, quản lý sử dụng nƣớc vùng hạ lƣu sông Mã, sông Yên theo các phƣơng án sử dụng nƣớc” do PGS.TS. Lã Thanh Hà chủ trì. Sau 2 năm thực hiện, Nhiệm vụ đã đạt đƣợc các kết quả sau: - Thiết lập một mô hình thủy động lực học nhằm mô phỏng diễn biến dòng chảy mùa cạn và xâm nhập mặn ở vùng hạ du lƣu vực sông Mã, sông Hoạt, sông Yên.
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 13 - Sử dụng mô hình để kiểm định các phƣơng án sử dụng nƣớc theo các kịch bản khác nhau nhằm đƣa ra một bức tranh về tình hình xâm nhập mặn ứng với các điều kiện dòng chảy thƣợng lƣu và quá trình thủy triều ở hạ lƣu. - Nâng cao khả năng ứng dụng mô hình dự báo xâm nhập mặn để từng bƣớc phục vụ cho dự báo thời gian thực dòng chảy kiệt và mặn. - Chuyển giao công nghệ mô hình cho các cán bộ kỹ thuật của các cơ quan chức năng trong tỉnh Thanh Hóa để từng bƣớc sử dụng mô hình trong công tác quản lý, kiểm soát nguồn nƣớc. Kết quả xây dựng mô hình xâm nhập mặn cho sông Mã, Yên đã đƣợc tổng hợp và chạy trên phần mềm DHI MIKE. Đây là bộ mô hình nền phục vụ các nhiệm vụ khai thác tiếp theo, trƣớc hết là dự báo nghiệp vụ xâm nhập mặn trên hệ thống sông Mã, Yên tỉnh Thanh Hóa. Xem bảng 1.1 giới thiệu một số mô hình tính toán thủy lực và xâm nhập mặn thƣờng đƣợc sử dụng ở Việt Nam. Bảng 1.1. Tóm tắt một số mô hình toán thƣờng đƣợc sử dụng ở Việt Nam TT Tên mô hình Tác giả, bản quyền Loại mô hình Mô đun xâm nhập mặn 1 VRSAP Nguyễn Nhƣ Khuê 1 chiều ẩn Có 2 KOD01 Nguyễn Ân Niên 1 chiều hiện Có 3 WENDY Delf Hydraulics , Hà 1 chiều ẩn Không Lan 4 SALHO Trần Văn Phúc 1 chiều ẩn Có 5 Mô hình nhận dạng lũ Trịnh Quang Hoà Thủy văn, thủy lực Không sông Hồng kết hợp 6 KOD02 Nguyễn Ân Niên 2 chiều hiện Không 7 SWMM -EXTRAN EPA – Mỹ 1 chiều hiện Không 8 TELEMAC EDF – Pháp 2 chiều bằng FFM Không 9 HEC-RAS Mỹ 1 chiều Có 10 ISIS Anh 1 và hai chiều ẩn Không 11 EFDC Cơ quan Bảo vệ Môi 1,2,3 chiều Có trƣờng Mỹ (EPA) 12 MIKE DHI -Đan Mạch Thủy văn, thủy lực Có 1, 2 chiều Từ những phân tích trên có thể có một số nhận xét về bƣớc đầu về nghiên cứu xâm nhập mặn ở nƣớc ta nhƣ trình bày dƣới đây:
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 14  Ưu điểm:  1. Kết quả mở ra khả năng sử dụng mô hình toán để giải quyết một vấn đề thực tế và tạo tiền đề cho bài toán dự báo xâm nhập mặn trên cơ sở các thử nghiệm đã có. 2. Hệ thống mạng lƣới đo mặn thƣa, phân bố không đều chƣa phản ánh thực trạng xâm nhập mặn ở khu vực 9 cửa sông thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long. 3. Khác với khu vực đồng bằng sông Cửu Long, các công trình nghiên cứu xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Hồng - Thái Bình không liên tục, có thời kỳ bị xem nhẹ, lãng quên khi cho rằng đối với đồng bằng Bắc Bộ mặn không xâm nhập vào trong đồng vì hệ thống sông đã có đê bao bọc. 4. Phƣơng pháp thực hiện chủ yếu là phƣơng pháp thống kê. 5. Các mô hình xâm nhập mặn mới đƣợc áp dụng mấy năm gần đây chủ yếu để mô phỏng hiện trạng với quy mô cục bộ cho một số đoạn sông và chƣa sẵn sàng cho bài toán dự báo xâm nhập mặn trên toàn mạng sông. 6. Chƣa nghiên cứu rõ quy luật diễn biến xâm nhập mặn theo mỗi kỳ triều và trong ngày để có thể tận dụng khả năng lấy nƣớc tƣới cho nông nghiệp trong thời kỳ sinh trƣởng và phát triển của cây trồng, trọng điểm là cây lúa ở khu vực cửa sông ven biển.  Kết luận:  Các nghiên cứu đã có cơ sở khoa học cho công tác nghiên cứu xâm nhập mặn nhƣng chƣa thể đƣa vào phục vụ sản xuất theo yêu cầu của thực tiễn đang đặt ra cho vùng hạ lƣu đồng bằng sông Hồng - Thái Bình nói chung và khu vực nghiên cứu vùng cửa sông Sò nói riêng. Do vậy rất cần thiết phải có một công trình nghiên cứu toàn diện, quy mô về sử dụng mô hình toán công nghệ cao để tính toán xâm nhập mặn cho lƣu vực sông Sò theo các kịch bản triều nhằm phục vụ công tác tƣới tiêu hợp lý cho khu vực nghiên cứu.
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 15 1. 2. Giới thiệu khu vực nghiên cứu 1.2.1. Vị trí địa lý [1] Sông Sò trƣớc đây là sông con nhánh phân lƣu tự nhiên cuối cùng về phía hữu của sông Hồng trƣớc khi đổ ra vịnh Bắc Bộ qua cửa Ba Lạt (vị trí phân lƣu cách cửa Ba Lạt khoảng 18 km). Vị trí phân lƣu thuộc thôn Ngô Đồng, xã Giao Sơn nay là thị trấn Ngô Đồng thuộc huyện Giao Thủy tỉnh Nam Định nên tên địa phƣơng của sông Sò đƣợc gọi là sông Ngô Đồng. Đoạn đầu sông Sò từ cống Ngô Đồng đến cống Nhất Đỗi chảy theo hƣớng Đông Bắc - Tây Nam và đoạn sau chảy gần nhƣ hƣớng Bắc - Nam qua khu vực đồng bằng 3 huyện Xuân Trƣờng, Giao Thủy, Hải Hậu và đổ ra Vịnh Bắc Bộ ở cửa Hà Lạn - Cồn Tàu. Sông Sò đƣợc trở thành con sông nội đồng từ khi cống Ngô Đồng xây dựng năm 1963, tại km 220 bờ hữu sông Hồng cho khu vực kẹp giữa hai bờ hữu sông Hồng và bờ tả sông Ninh Cơ. Do hình thành tuyến đê sông Hồng và sông Ninh Cơ (ở phía Tây và Tây Nam) và đƣợc khống chế bởi hệ thống cống cấp nƣớc tƣới dọc 2 tuyến đê nên có thể coi lƣu vực sông Sò là một lƣu vực khép kín với các đƣờng ranh giới nhƣ sau (xem bản đồ hình 1.1): - Tuyến đê hữu sông Hồng ở phía bắc từ ngã ba phân lƣu sông Ninh Cơ tại cửa Mom Rô đến cửa Ba Lạt dài 34 km. - Tuyến đê tả phía Tây của sông Ninh Cơ từ cửa Mom Rô đến xã Xuân Ninh dài 13 km. - Đƣờng giao thông liên xã từ thị trấn Ngô Đồng đến xã Giao Lâm là ranh giới lƣu vực tiêu phía đông. - Ranh giới phía nam của lƣu vực sông Sò là đƣờng quốc lộ 21 và đƣờng liên huyện 56 từ Chợ Cầu (xã Hải Thanh) qua xã Hải Hà, Hải Phúc thuộc huyện Hải Hậu và nối với cầu Hà Lạn qua sông Sò.
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 16 - Sông Sò là hệ thống tiêu tự chảy, làm nhiệm vụ tiêu cho trên 18.000 ha đất canh tác và phục vụ phát triển dân sinh kinh tế của 3 huyện Xuân Trƣờng, Giao Thủy, Hải Hậu. Hình 1. 1. Bản đồ lƣu vực sông Sò tỉnh Nam Định [1] (thu gọn trên bản đồ nền tỷ lệ 1:10.000) 1.2.2. Đặc điểm địa hình [1] Địa hình lƣu vực sông Sò có thể phân chia làm ba vùng có đặc điểm tƣơng đối khác biệt: 1- Phần phía thƣợng lƣu (phía Tây Bắc, hữu sông Sò): Địa hình ở đây có cao trình bình quân (+0,6) đến cao trình (+0,7). Trong vùng khu vực lòng chảo thấp, cao trình (+0,3) đến (+0,4) nằm ở các xã Xuân Thủy, Xuân Ngọc, Xuân Bắc, Xuân Đài, Xuân Tân. Những vùng cao nằm ven sông Hồng và sông Ninh Cơ cao trình (+0,9) đến (+1,1) gồm các xã Xuân Châu, Xuân Hồng, Xuân Thành, Xuân Phong, Xuân Ninh. Nhƣ vậy, cao độ nền của khu vực này thấp và đều thấp hơn nhiều so với mức nƣớc báo động 1 (2,00 m) ở trạm Thủy văn Trực Phƣơng liền kề trên sông Ninh Cơ. 2- Phần phía Nam (nằm ở phía Đông Nam sông Sò):
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 17 Hƣớng dốc địa hình thoải dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam cao trình khá phổ biến (+0,7) đến (+0,8). Vùng cao ven thƣợng lƣu sông Ngô Đồng, sông Hồng, kênh Cồn Nhất có cao trình (+0,9) đến (+1,0) gồm các xã: Hoành Sơn, Giao Tiến, một phần Giao Hà, Giao Nhân, Giao Châu... Đặc biệt có một số khu vực cồn cát nằm ở phía nam huyện có cao trình (+2,0) đến (+2,5) gồm các xã Giao Lâm, Giao Phong, Giao Yến. Những vùng thấp nằm sát biển có cao trình (+0,2) đến (+0,4) gồm một phần các xã Giao Yến, Giao Châu, Giao Hải, Giao An, Giao Thiện. 3 - Phần diện tích ven hai bờ sông Sò bao gồm: - Bãi sông Ngô Đồng có diện tích tự nhiên 132 ha thuộc các xã Giao Tiến, Giao Tân, Giao Thịnh, Xuân Hoà, Xuân Vinh có cao trình tự nhiên trung bình (+0,8) đến (+1,0) trong đó có 62 ha canh tác, chủ yếu trồng cói. - Bãi nông sông Hồng, sông Ninh Cơ có diện tích tự nhiên 1.132 ha thuộc các xã Xuân Hồng đến Giao Thiện, cao trình đại diện 0,7 đến 1,0 trong đó đất canh tác có 478 ha trồng các loại rau màu, đay cói… - Khu kinh tế mới Cồn Lu – Cồn Ngạn đang đƣợc chú ý đầu tƣ có diện tích tự nhiên là 5.684 ha, trong đó diện tích bãi Cồn Ngạn đang đƣợc quai đê lấn biển là 3.200 ha, dự kiến đến năm 2000 sẽ khai thác 1.215 ha đất cao trình từ (+0,75) đến (+1,00) trồng lúa màu, 50 ha dâu tằm, 60 ha đồng cỏ, 900 ha nuôi trồng thủy sản, cao trình đại diện (+0,70). Dƣới đây là địa hình nền khu vực nghiên cứu (Hình 1.2). Hình 1.2. Tổng quan về địa hình nền lƣu vực sông Sò [8]
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 18 Nhìn chung địa hình đồng ruộng trong đê thuộc lƣu vực sông Sò tƣơng đối bằng phẳng thuận lợi cho quy hoạch đồng ruộng, tƣới và tiêu nƣớc. 1.2.3. Đặc điểm khí tư ng thủy văn Cũng tƣơng tự nhƣ các vùng thuộc đồng bằng Bắc Bộ, các hình thái thời tiết gây mƣa lớn ở lƣu vực sông Sò bao gồm: - Nhiễu động gió đông; - Bão, áp thấp nhiệt đới; - Rãnh gió mùa; - Rãnh thấp bị không khí lạnh nén; - Áp cao Thái Bình Dƣơng lấn vào; - Dải hội tụ nhiệt đới; - Front lạnh hoặc đƣờng đứt; - Xoáy thấp Bắc Bộ; - Hội tụ kinh hƣớng giữa áp cao Thái Bình Dƣơng với áp nóng phía tây; - Hội tụ giữa gió tây nam từ rìa tây bắc của áp cao Thái Bình Dƣơng với đới gió tây trên cao; - Giải hội tụ nhiệt đới, bão kết hợp với không khí lạnh và xoáy thấp vịnh Bắc Bộ; - Đƣờng đứt kết hợp với rãnh thấp bị nén và xoáy thuận tầng cao; - Sự kết hợp của 2 hay 3 hình thế nói trên. Ngoài ra do hoạt động của gió mùa Tây Nam hoặc Đông Nam sẽ gây ra những trận mƣa rào, mƣa dông có cƣờng độ khá lớn. - Về phân mùa: Đƣợc phân thành 2 thời kỳ rõ rệt: + Mùa mƣa thƣờng bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 10 với lƣợng mƣa chiếm tới 80-85% lƣợng mƣa cả năm. Ngay trong mùa mƣa lƣợng mƣa cũng phân bố không đều, tập trung vào một số đợt mƣa lớn kéo dài là nguồn gốc trực tiếp sinh ra lũ lớn trên các triền sông. Đây cũng là thời gian xuất hiện nhiều cơn bão lớn gây tổn thất nghiêm trọng đến kinh tế dân sinh do sức gió mạnh (có khi đến cấp 12 và trên cấp 12).
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 19 + Về mùa khô (Vụ Chiêm Xuân): lƣợng mƣa chiếm 15 đến 20% lƣợng mƣa năm. - Lƣợng mƣa: Theo tài liệu thực đo tại trạm Văn Lý (1922 - 2017), lƣợng mƣa đặc trƣng đƣợc thống kê nhƣ dƣới đây: + Lƣợng mƣa bình quân năm: 1890 mm. + Lƣợng mƣa năm lớn nhất: 3330 mm (1973). + Lƣợng mƣa năm nhỏ nhất: 979 mm (1957). 1.2.4. Đặc điểm thủy văn sông ngòi Lƣu vực sông Sò nằm trong khu vực khá đặc biệt về chế độ thủy văn. Bao bọc trực tiếp và chi phối chế độ thủy văn lƣu vực là sông Hồng ở phía Bắc, sông Ninh Cơ ở phía Tây và Tây Nam, vịnh Bắc Bộ ở phía Đông và Đông Nam. a) Sông Hồng Chảy vào ranh giới lƣu vực sông ở phía bắc từ Mom Rô đến Ba Lạt dài 34 km là nguồn cấp nƣớc cho lƣu vực sông Sò vào mùa cạn qua hệ thống cống dọc theo đê hữu sông Hồng. Là đoạn cuối của hạ du sông Hồng nên mực nƣớc sông chịu ảnh hƣởng lớn của chế độ thủy triều vịnh Bắc Bộ (nhật triều, 2 bán nhật triều/tháng). b) Sông Ninh Cơ Là một phân lƣu lớn của sông Hồng, nhận nƣớc sông Hồng từ cửa Mom Rô và đổ vào biển Đông ở cửa Lạch thuộc hai huyện Hải Hậu và Nghĩa Hƣng của tỉnh Nam Định. Chiều dài sông khoảng 45 km. Sông chảy qua địa phận huyện Xuân Trƣờng thuộc phần phía bắc của lƣu vực sông Sò với chiều dài 13 km. Sông chịu ảnh hƣởng thủy triều khá rõ rệt ngay cả trong mùa lũ. Về mùa cạn sông Ninh Cơ là nguồn nƣớc tƣới chính của khu vực huyện Xuân Trƣờng và bắc huyện Giao Thủy. Đoạn sông thƣợng lƣu hiện đang có xu thế bồi, mạnh mẽ nhất là khu vực hạ lƣu cửa Mom Rô nên đang gây ra điều kiện bất lợi cho việc cấp nƣớc tự chảy cho lƣu vực sông Sò.
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 20 c) Sông Sò Sau khi xây dựng cống Ngô Đồng năm 1963, sông Sò có chế độ thủy văn khác hẳn với sông tự nhiên ranh giới hai huyện Xuân Trƣờng và Giao Thủy. Sông có chiều dài 23 km đổ ra vịnh Bắc Bộ ở cửa Hà Lạn. Sau cống Ngô Đồng, sông chảy qua khu vực đồng bằng và là đƣờng ranh giới hai huyện Xuân Trƣờng và Giao Thủy. Sông có chiều dài 23 km đổ ra vịnh Bắc Bộ ở cửa Hà Lạn. Ở hạ lƣu sông cách cống Ngô Đồng 5 km có cống Nhất Đỗi 1 đƣợc xây dựng từ đầu các năm 1960 với nhiệm vụ ngăn mặn cho khu vực thƣợng lƣu nên cống thƣờng đƣợc đóng lại khi không có nhiệm vụ tiêu. Do vậy sông Sò có 2 chế độ thủy văn rất khác biệt nhau. Đến năm 2010, cống Nhất Đỗi 2 (cách hạ lƣu cống Nhất Đỗi 1 là 1km) đƣợc xây dựng thay thế nhiệm vụ của cống Nhất Đỗi 1. Đoạn I: từ cống Ngô Đồng đến đập Nhất Đỗi 2 dài 6 km làm nhiệm vụ tƣới. Trong trƣờng hợp cống Nhất Đỗi 2 đóng, đoạn sông này đƣợc coi nhƣ một hồ chứa nƣớc. Mực nƣớc trên đoạn này hoàn toàn phụ thuộc vào chế độ mƣa ở khu vực thƣợng lƣu và quy trình vận hành tiêu của cống Nhất Đỗi 2. Trong trƣờng hợp mƣa lớn, cống thƣờng đƣợc mở để làm nhiệm vụ tiêu. Mức độ ngập lụt của phần diện tích này phụ thuộc vào khả năng tiêu của cống và mực nƣớc hạ lƣu đập. Đoạn II: từ đập Nhất Đỗi 2 đến cửa Hà Lạn dài 17 km làm nhiệm vụ tiêu. Chế độ thủy văn của đoạn này phụ thuộc vào 2 yếu tố chính: + Dao động tự nhiên của thủy triều vịnh Bắc Bộ với chế độ nhật triều. Do vậy, mực nƣớc trên toàn đoạn sông hoàn toàn bị chế độ triều chi phối cùng với xâm nhập của mặn. + Chịu tác động của dòng chảy lũ do tác động xả lũ của sông Sò qua cống Nhất Đỗi 2 và qua các cống xả dọc ven sông hạ lƣu nhƣ cống Thanh Quan, Nam Điền, Thức Hoá... Do vậy, đoạn sông này có diễn biến lòng sông khá phức tạp vừa chịu tác động của thủy triều vừa chịu tác động dòng chảy lũ. Hiện tại, đoạn sông này đƣợc hệ thống đê bảo vệ với cao trình chủ yếu để chống xâm nhập mặn. Hệ thống thủy nông lƣu vực sông Sò tiếp với sông Hồng ở phía Bắc, sông Ninh Cơ ở phía Tây và Tây Nam, vịnh Bắc Bộ ở phía Đông và Đông Nam.
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 21 Ngoài ra sông Sò chảy qua trung tâm huyện tạo thành các trục tƣới tiêu nƣớc chính tự nhiên bao bọc khép kín lƣu vực. Các trục này đều ít nhiều chịu ảnh hƣởng của chế độ thủy triều biển Đông. Nguồn nƣớc tƣới chính của hệ thống là sông Hồng và sông Ninh Cơ. Đây là hai con sông có nguồn nƣớc tƣới rất dồi dào và thuận lợi đồng thời là nguồn phù sa vô tận bổ sung dinh dƣỡng cho đồng ruộng (về mùa lũ hàm lƣợng chất lơ lửng từ 1,3 kg/m3 đến 3,6 kg/m3 ). 1.3. Đánh giá thực trạng xâm nhập triều, mặn ở khu vực đồng bằng sông Hồng – Thái Bình 1.3.1. Đánh giá hiện trạng xâm nhập triều mặn vùng đồng bằng sông Hồng – Thái Bình 1.3.1.1. Đánh giá chung về hiện trạng xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Hồng – Thái Bình Vùng cửa các con sông đổ ra biển là nơi xảy ra sự tƣơng tác của dòng nƣớc ngọt từ thƣợng lƣu dồn về và dòng nƣớc mặn do thủy triều từ biển lấn sâu vào trong sông gây ra hiện tƣợng nhiễm mặn nƣớc trong sông, còn gọi là xâm nhập mặn. Trên cơ sở kế thừa một số kết quả nghiên cứu đã giới thiệu trên, đề tài đã tập hợp và đánh giá tổng hợp về hiện trạng xâm nhập mặn vào vùng cửa sông Hồng – Thái Bình nhƣ dƣới đây.  Phân mùa xâm nhập mặn  Qua số liệu thực đo, sự diễn biến của độ mặn trong sông biến đổi theo các mùa, nhỏ về mùa lũ, lớn về mùa cạn, tuỳ theo lƣợng nƣớc ngọt từ thƣợng lƣu đổ về và độ lớn của thủy triều, của lƣới sông hay mƣa gió bão ở địa phƣơng. Độ mặn thay đổi mạnh từ tháng XII năm trƣớc đến hết tháng V năm sau, tăng từ đầu mùa đến giữa mùa rồi lại giảm dần tới cuối mùa (tháng V). Do ảnh hƣởng của hồ Hòa Bình độ mặn trung bình tháng lớn nhất mùa cạn thƣờng xảy ra vào tháng I; II (chiếm 78 %) số trạm đo, so với thời kỳ chƣa có hồ Hòa Bình độ mặn trung bình tháng lớn nhất mùa cạn lại thƣờng xảy ra vào tháng III. Sau khi có hồ Hòa Bình, độ mặn lớn nhất năm thƣờng tập trung xuất hiện vào tháng I còn trƣớc khi có hồ Hòa Bình độ mặn lớn nhất xuất hiện rải rác ở tất cả các tháng trong mùa cạn.
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 22 Sự thay đổi độ mặn chịu sự chi phối của nguồn nƣớc ngọt từ thƣợng nguồn chảy về. Cụ thể, trƣớc khi có hồ Hòa Bình (thời kỳ 1965 – 1985) khi mùa lũ đã chấm dứt, lƣợng nƣớc trữ trong sông vẫn còn phong phú nên mặc dù độ mặn đã bắt đầu xâm nhập nhƣng ở mức độ thấp. Đến giữa hoặc gần cuối mùa cạn, là lúc lƣợng nƣớc ngọt từ thƣợng nguồn chảy về, đã cạn kiệt nhất nên độ mặn lớn nhất xảy ra trong thời kỳ này. Khi kết thúc mùa cạn, lƣợng nƣớc thƣợng nguồn bắt đầu đƣợc tăng cƣờng vào đầu mùa lũ, độ mặn bị đẩy dần ra biển. Sau khi có hồ Hòa Bình hoạt động điều tiết (1992 – nay), lƣợng nƣớc đƣợc khống chế điều tiết nên độ mặn lớn nhất lại tập trung chủ yếu vào tháng I, xem bảng 1.2 thống kê diễn biến độ mặn một số vị trí trên hệ thống sông Hồng – Thái Bình. Bảng 1.2. Độ mặn lớn nhất và thời gian xuất hiện [1], [8] Trƣớc khi có hồ (trƣớc 1985) Sau khi có hồ (1992 - nay) Trạm Smax (‰) Thời gian Smax (‰) Thời gian xuất hiện xuất hiện Đồn Sơn 27,2 II/1964 22,9 XII/1994 Cửa Cấm 32,7 XII/1967 20,24 I/2006 Kiến An 28,5 I/1967 Cao Kênh 20,2 II/1967 5,37 I/1994 Bến Triều 10,1 II/1964 0,072 V/1992 An Phụ 0,098 III/1965 0,220 V/1993 An Sơn 16,5 I/1970 An Bài 4,03 III/1964 Kinh Khê 21,6 I/1970 17,8 I/2005 Trung Trang 3,43 I/1966 1,85 I/1993 Quảng Đạt 0,403 III/1969 Bá Nha 0,589 III/1966 0,180 III/1993 Ngọc Đỉểm 0,250 III/1966 Đông Xuyên 32.6 XII/1972 19,7 I/2004 Cống Rỗ 17,5 XII/1968
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 23 Trƣớc khi có hồ (trƣớc 1985) Sau khi có hồ (1992 - nay) Trạm Smax (‰) Thời gian Smax (‰) Thời gian xuất hiện xuất hiện Sông Mới 14,1 XII/1967 4,7 I/1993 Quý Cao 15,4 XII/1966 Định Cƣ 31,2 II/1979 26,0 I/2005 Ngũ Thôn 22,7 I/1970 22,2 I/2005 Phúc Khê 0,26 IV/1970 13,8 I/2004 Cao Mật 28,3 I/1970 Ba Lạt 24,1 V/1972 28,5 I/2006 Dƣơng Liễu 11,5 I/1965 2,90 I/2004 Liễu Đề 14,3 II/1964 Phú Lễ 31.5 III/1985 29,7 I/2006 Nhƣ Tân 22,3 I/1972 28,9 I/2005 Kim Đài 13,8 II/1966 Chất Thành 5,63 III/1966  Khoảng cách xâm nhập mặn vào các nhánh sông Độ mặn có xu hƣớng tăng ở dòng chính sông Hồng và giảm phía sông Thái Bình. Khả năng bổ sung lƣu lƣợng về mùa cạn của hồ chứa Hoà Bình đã cải thiện tình hình xâm nhập mặn. Việc sử dụng nƣớc cho nông nghiệp không tăng nhiều so với mức cơ bản, các nhu cầu dùng nƣớc cho sinh hoạt và công nghiệp tăng chƣa nhanh, mặt khác có thể xử lý thu hồi dùng lại 90 %, và việc có thêm hồ Sơn La thì tình hình nƣớc mùa cạn ở hạ lƣu sông Hồng, sông Thái Bình đƣợc cải thiện lớn hơn nhiều. Tính trung bình nhiều năm từ chuỗi số liệu đo đạc, chiều dài xâm nhập mặn 1‰ xa nhất trên sông Thái Bình 13 - 49 km (tuỳ từng phân lƣu), Ninh Cơ 36 km, Trà Lý 51 km, Đáy 41 km và sông Hồng 14 - 33 km. Nhìn chung chiều dài xâm nhập mặn sâu nhất là các phân lƣu của hạ du sông Thái Bình từ 8 - 49 km, với độ mặn 4‰ và 1‰.
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 24 Xem bảng 1.3 thống kê khoảng cách xâm nhập mặn một số vị trí trên hệ thống sông Hồng – Thái Bình. Bảng 1.3. Khoảng cách xâm nhập mặn trên một số sông chính [10] Khoảng cách xâm nhập mặn TT Sông Thời kỳ (km) S=4‰ S=1‰ 1 Đá Bạch 65-85 03-07 19-38 32-83 2 Kinh Thầy 65-85 41 68 03-07 28-30 34-47 3 Văn Úc 65-85 23 37 03-07 16-26 23-31 4 Thái Bình 65-85 27 44 03-07 8-30 13-49 5 Hóa 65-85 21 40 03-07 5-10 9-16 6 Hồng 65-85 30 32 03-07 11-23 16-31 7 Trà Lý 65-85 21 34 03-07 14-33 22-51 8 Ninh Cơ 65-85 36 59 03-07 23-41 36-52 9 Đáy 65-85 22 36 03-07 14-36 33-41 Nhận xét: - Nhìn chung trên một số sông, thời kỳ trƣớc khi có hồ khoảng cách xâm nhập mặn vào sâu hơn so thời kỳ sau khi có hồ là do tác động điều tiết bổ sung dòng chảy xuống hạ lƣu từ hệ thống hồ chứa thƣợng lƣu; - Tuy nhiên, ở một số sông xâm nhập mặn lại vào sâu hơn là do dòng chảy năm những năm đó quá nhỏ nên lƣu lƣợng xả từ hệ thống hồ không đủ để đẩy mặn, ví dụ: trên sông Hồng tại trạm thủy văn Hà Nội năm 2004: Qn = 2950m3 /s , 2005: Qn = 3090 m3 /s, 2006: Qn = 2830 m3 /s so với lƣu lƣợng bình quân nhiều năm Qo = 3470 m3 /s nên mặn có điều kiện lấn sâu hơn vào sông.
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 25 1.3.1.2. Độ triết giảm độ mặn vào các nhánh sông Đối với độ mặn trung bình mùa cạn, các sông thuộc hệ thống sông Hồng nhƣ Ninh Cơ, Trà Lý có độ triết giảm nhanh hơn (0,48 và 0,42 ‰/km) so với các sông thuộc hệ thống sông Thái Bình nhƣ Văn Úc, sông Cấm (0,15 và 0,29‰/km). Đặc biệt sông Kinh Thầy có độ mặn truyền vào xa nhất và có độ triết giảm chậm nhất, tại trạm Bến Triều cách biển khoảng 60 km độ mặn trung bình mùa cạn còn đạt đến 0,56 ‰ và độ mặn lớn nhất đạt 10,1‰, trong khi tại trạm Trung Trang (sông Văn Úc) cách biển khoảng 35 km, độ mặn trung bình chỉ còn 0,07 ‰ và độ mặn lớn nhất là 3,43 ‰. Nhƣ vậy dẫn đến nhận xét là: càng về những năm gần đ y độ mặn trên hệ thống sông Hồng có u hướng tăng, trong hi trên hệ thống sông Thái ình thì ngược lại, độ mặn có u hướng giảm. Có thể giải thích nguyên nhân này theo kết quả nghiên cứu của đề tài cấp Bộ 2014 (Hoàng Minh Tuyển) [25], cho thấy: tỷ lệ phân lƣu dòng chảy từ sông Hồng sang sông Đuống (nguồn cấp nƣớc chủ yếu cho sông Thái Bình) tăng từ tỷ lệ 35% đến 45% trong khi tỷ lệ phân lƣu cho hạ lƣu sông Hồng giảm theo tỷ lệ tƣơng ứng (từ 65% giảm xuống 55%). Trên tất cả các triền sông, độ mặn giảm dần từ biển vào lục địa, song mức độ triết giảm có khác nhau (bảng 1.4). Bảng 1. 4. Triết giảm độ mặn trên các triền sông [10] Khoảng Độ mặn S  S/km Smax Sông Đoạn cách (‰) (‰) (km) Ninh Cơ Phú Lễ - Liễu Đề 20 9,99 - 0,35 0,48 29,4 - 5,7 Trà Lý Định Cƣ - Ngũ Thôn 9 4,42 - 0,64 0,42 31,2 - 22,7 Thái Bình Đông Xuyên - Cống Rỗ 9 5,74 - 0,84 0,54 29,5 - 21,4 Văn Úc Kinh Khê - Trung Trang 9 1,38 - 0,07 0,15 21,6 - 3,43 Cấm Cửa Cấm - Cao Kênh 19 20,2 - 2,55 0,93 32,7 - 20,2
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 26 1.3.2. Đánh giá số liệu và tình hình xâm nhập mặn vùng sông Sò 1.3.2.1. Diễn biến xâm nhập mặn Trong lƣu vực nghiên cứu không có trạm đo đạc số liệu mặn nhƣng lân cận lƣu vực nghiên cứu có các trạm Phú Lễ (sông Ninh Cơ) và Ba Lạt (sông Hồng) có cùng một điều kiện khí tƣợng thủy văn do đó có thể sử dụng số liệu mặn của các trạm này đề phục vụ tính toán cho lƣu vực nghiên cứu. Qua thu thập và phân tích số liệu mặn cùng với các quá trình triều tại lƣu vực nghiên cứu cho thấy: Hàng năm về mùa cạn, lƣu lƣợng nguồn nƣớc ngọt giảm, nƣớc thủy triều dâng cao đƣa nƣớc mặn từ biển Đông thâm nhập sâu vào trong các triền sông, ảnh hƣởng lớn đến việc lấy nƣớc tƣới của các cống đầu mối gây nhiều khó khăn cho sản xuất nông nghiệp vụ chiêm xuân. Trong 3 con sông cung cấp nguồn nƣớc tƣới chỉ có sông Ninh Cơ do đƣợc khai thác ở đầu nguồn lại nằm xa biển có nguồn nƣớc không bị nhiễm mặn, hai con sông còn lại là sông Hồng và sông Sò do ảnh hƣởng của mặn nên việc khai thác tƣới cho vụ chiêm xuân (từ tháng I đến tháng IV) rất hạn chế. Theo [7], số liệu quan trắc trong nhiều năm vào các tháng này độ mặn lớn nhất tại một số vị trí cống lấy nƣớc nhƣ sau: - Trên sông Hồng vào các tháng 2, 3, 4 mặn thƣờng xuyên lên đến cống Ngô Đồng. - Trên sông Sò: Mặn thƣờng xuyên lên tới đập Nhất Đỗi. Do có đập ngăn mặn Nhất Đỗi mà đoạn đầu nguồn sông Sò không bị nhiễm mặn. Qua phân tích số liệu mặn nhận thấy, ảnh hƣởng mặn trên hai đoạn sông Hồng và sông Sò (hai đoạn sông chính có thể khai thác nguồn nƣớc ngọt tƣới vụ chiêm xuân) là trở ngại chính, gây bất lợi cho sự ổn định và phát triển của sản xuất nông nghiệp. Mặn không chỉ hạn chế thời gian lấy nƣớc của các cống đầu mối, rò rỉ qua cửa cống gây nhiễm mặn lên tầng đất canh tác trong lƣu vực tƣới mà có khi trực tiếp ảnh hƣởng đến năng suất lúa khi phải sử dụng nguồn nƣớc nhiễm mặn có độ mặn cao.
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 27 1.3.2.2. Chọn các năm xâm nhập mặn đặc trưng a) Nguyên tắc chung Quá trình xâm nhập mặn ở vùng cửa sông phụ thuộc và 2 nhân tố chi phối: Nƣớc ngọt từ thƣợng lƣu và dao động thủy triều. Do vậy, năm bất lợi về xâm nhập mặn, là những năm nƣớc sông thƣợng nguồn ít, nên nguồn nƣớc bổ sung từ thƣợng nguồn không đủ để đẩy mặn, kết hợp với xu thế dâng cao của mực nƣớc triều, làm nƣớc biển xâm nhập vào mạnh và sâu hơn. Tuy nhiên đối với lƣu vực sông Sò, do nguồn nƣớc từ thƣợng lƣu hệ thống sông Hồng có xu hƣớng suy giảm nên quá trình xâm nhập mặn vùng cửa sông bị chi phối trực tiếp của các chu kỳ triều theo thời gian của Vịnh Bắc Bộ. Phạm vi và mức độ nhiễm mặn nƣớc sông phụ thuộc độ lớn thủy triều, lƣu lƣợng nƣớc sông và điều kiện địa hình lòng và bãi sông. Độ mặn trong vịnh Bắc Bộ là trị số tƣơng đối ổn định và dao động trong khoảng 32 - 33‰, trong khi độ mặn tự nhiên của nƣớc sông chỉ vào khoảng 0,01 - 0,02‰. b Xác định các năm m nhập mặn đặc trưng Lƣu vực sông Sò là lƣu vực khép kín có đê, cống bao bọc nên trong mùa cạn chỉ chịu tác động xâm nhập mặn vào trong nội đồng khi mở cửa cống lấy nƣớc từ sông Hồng và sông Ninh Cơ. Do vậy có thể sử dụng số liệu xâm nhập mặn của 2 sông Hồng và Ninh Cơ để xác định mức độ xâm nhập mặn có tác động gián tiếp đến hệ thống sông Sò. Số liệu mặn đƣợc lấy từ trạm Ba Lạt (sông Hồng), Phú Lễ (sông Ninh Cơ) là 2 trạm liền kề và phản ánh tƣơng đối sát thực tiễn diễn biến chế độ xâm nhập mặn hệ thống sông ngoài lƣu vực nghiên cứu. Về diễn biến năm bất lợi nhất về xâm nhập mặn tại khu vực Nam Định, ngày 19/01/2006, trong Báo cáo khẩn của Cục Thủy lợi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn [8] cho biết, số liệu quan trắc trong nhiều năm vào các tháng này độ mặn lớn nhất tại một số vị trí cống lấy nƣớc nhƣ sau: “Tại Nam Định, nước mặn đã lấn s u vào sông trên địa bàn tỉnh. Ranh giới mặn trong đợt triều cường ngày 19/01/2006 đã cách cửa biển 40 m, năm mặn vào s u nhất trong 30 vụ Đông Xu n gần đ y. X m nhập mặn trên sông Ninh Cơ Nam Định trong đợt triều từ 11-19/01 ranh giới mặn là 1 , tức nước mặn đã lên đến cống Rộc cách cửa biển 40 m . Trong những vụ Đông Xu n trước, ranh giới mặn
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 28 1 của sông này chỉ lên đến cống Trệ hoặc cống Đối cách cửa biển hoảng 25- 30km). Trong 2 vụ Đông Xu n 2003-2004 và 2004-2005, ranh giới mặn cũng chỉ lên tới cống Múc 1 hoặc cống Múc 2 cách cửa biển hoảng 38 m . iện nay, do lưu lượng các sông ô, Thao thấp, lượng ả của 2 hồ òa ình, Thác à hông đều các giờ trong ngày, dòng cơ bản của sông ồng thấp nên mực nước của à Nội vừa qua hông đạt 2,2-2,5m. o vậy, mặn với nồng độ cao đã lấn s u vào nội địa trong nhiều thời điểm ở vùng ven biển, cửa sông. Nước thấp cũng hiến cho lượng nước lấy vào các hệ thống công trình thủy lợi rất hó khăn. Nhiều trạm bơm hông bơm được hoặc hông đủ nước bơm mặc dù đã giảm tối đa số máy….” Dựa trên chuỗi số liệu mặn thực đo đầy đủ nhất tại 2 trạm Ba Lạt và Phú Lễ đã chọn đƣợc 3 năm đặc trƣng: Xâm nhập mặn sâu nhất, trung bình và thấp. Bảng 1.5. Độ mặn thực đo lớn nhất các tháng mùa cạn tại 2 trạm Ba Lạt và Phú Lễ [8] Độ mặn lớn nhất tháng tại Ba Độ mặn lớn nhất tháng tại Trung Lạt (sông Hồng) Phú Lễ (sông Ninh Cơ) bình (‰) (‰) Năm Trung bình Trung Trung I II III I II III bình mùa bình 2 mùa cạn cạn trạm 2006 24.0 21.5 11.5 19.2 28.5 28.0 26.8 27.8 23.5 2002 19.2 16.4 15.7 17.1 22.1 19.4 17.7 19.7 18.4 2000 16.5 13.3 12.1 14.0 19.2 16.0 14.6 16.6 15.3 Căn cứ kết quả lập trong bảng 1.5, các năm đặc trƣng về xâm nhập mặn cho lƣu vực sông Sò đƣợc xác định nhƣ sau [8] : Năm 2006: Năm xâm nhập mặn sâu nhất (bất lợi nhất) với độ mặn lớn nhất trung bình S = 23,5‰ Năm 2002: Năm xâm nhập mặn trung bình, S = 18,4‰ Năm 2000: Năm xâm nhập mặn thấp, S = 15,3‰ Hình 1.3 và 1.4 giới thiệu 2 quá trình xâm nhập mặn lớn nhất tại trạm thủy văn Ba Lạt (sông Hồng) và Phú Lễ (sông Ninh Cơ).
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 29 Hình 1.3. Biểu đồ diễn biến mặn tháng 01/2006 tại trạm Ba Lạt (sông Hồng) Hình 1.4. Biểu đồ diễn biến mặn tháng 01/2006 tại trạm Phú Lễ (sông Ninh Cơ) 1.3.2.3. Phân cấp dạng mưa, triều và mặn đặc trưng Nhƣ đã phân tích, hiện tƣợng mặn xâm nhập sâu xảy ra vào mùa cạn (tháng XII-V, mạnh mẽ từ tháng I-IV), ảnh hƣởng lớn đến hoạt động dân sinh kinh tế trên lƣu vực. Do vậy, cần thiết sử dụng tài liệu mƣa, triều, mặn cho chuỗi thời gian từ tháng I-IV. 1) Lựa chọn mùa mƣa điển hình trong mùa cạn: Để phân tích độ mặn theo lƣợng mƣa trong mùa cạn từ tháng 1 đến tháng 4, trong luận văn thống nhất chọn dạng mƣa bất lợi từ 1-4/2006 để làm mô hình mƣa cho 3 trƣờng hợp: năm mặn xâm nhập sâu nhất, trung bình và thấp nhất theo phƣơng pháp thu phóng. Tỷ lệ thu phóng đƣợc tính theo quan hệ: Kp =Xi /Xđ
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 30 Trong đó: Kp - Hệ số thu phóng Xi - Tổng lƣợng mƣa 4 tháng thực đo của trận mƣa cần thu phóngXđ - Tổng lƣợng mƣa 4 tháng thực đo của trận mƣa bất lợi. Các tung độ của đƣờng quá trình mƣa đƣợc nhân với tỷ lệ thu phóng Kp sẽ nhận đƣợc đƣờng quá trình mƣa cần thu phóng. Trong đó: - Tỷ lệ thu phóng mƣa đối với năm xâm nhập sâu nhất: Kp=1.0 - Tỷ lệ thu phóng mƣa đối với năm xâm nhập trung bình: Kp=107.7/112.4 =0.96 - Tỷ lệ thu phóng mƣa đối với năm xâm nhập thấp nhất: Kp= 63.1/112.4 =0.56; Các quá trình mƣa theo các trƣờng hợp mặn sâu nhất, trung bình và thấp nhất đƣợc giới thiệu trong các trƣờng hợp tính toán ở phần tiếp theo. Hình 1.5. Quá trình mƣa ngày mùa cạn từ 1-4/2006 2) Chọn năm triều đặc trƣng a) Nguyên tắc chung Chế độ thủy triều biển Đông không phụ thuộc vào chế độ lũ của hệ thống sông ngòi nên khác với phân cấp lũ, dao động mực nƣớc triều phụ thuộc vào quy luật tƣơng tác giữa sức hút của Mặt Trăng và Đại dƣơng. Do vậy, trên cơ sở chuỗi số liệu quan trắc thủy triều tại 2 trạm thủy văn Ba Lạt (sông Hồng) và Phú Lễ (sông Ninh Cơ) từ 1960 -2017 và căn cứ vào đặc trƣng mực nƣớc
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562 TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM 31 đỉnh triều và chân triều trung bình nhiều năm, phân loại triều thành các cấp nhƣ sau: - Triều lớn nhất là con triều có đỉnh triều và chân triều trung bình cao nhất trong các năm quan trắc; - Triều trung bình là con triều có đỉnh triều và chân triều trung bình trong các năm quan trắc; - Triều thấp nhất là con triều có đỉnh triều và chân triều trung bình thấp nhất trong các năm quan trắc. Theo nguyên tắc phân loại trên, con triều trung bình dạng 2: “Triều trung bình là con triều có đỉnh triều và chân triều trung bình trong các năm quan trắc” đƣợc chọn là dạng triều đặc trƣng để làm cơ sở biên ra cho các trƣờng hợp tính toán theo các kịch bản nƣớc biển dâng (SLR) do tác động của biến đổi khí hậu. Do tại của sông Sò không có số liệu quan trắc thủy triều nên các giá trị đặc trƣng đƣợc trung bình hóa từ 2 trạm thủy văn Ba Lạt và Phú Lễ. Các giá trị trung bình đƣợc lập trong bảng 1.6 dƣới đây: Bảng 1. 6. Số liệu các đặc trƣng triều trung bình cửa sông Sò đƣợc trung bình tại 2 trạm Ba Lạt và Phú Lễ trong chuỗi số liệu trung bình năm Đặc trƣng Trạm Ba Lạt Trạm Phú Lễ Trung bình 2 trạm (m) Đỉnh triều trung bình nhiều 1.79 1.65 1.72 năm Hđtb(m) Chân triều trung bình nhiều -1.04 -1.29 -1.17 năm Hctb(m) Theo kết quả tính toán từ số liệu thực đo, mực nƣớc đỉnh và chân triều trung bình của quá trình triều trung bình (triều cơ sở) là: - Đỉnh triều trung bình nhiều năm, Hđtb = 1.72m - Chân triều trung bình nhiều năm, Hctb = -1.17m Từ số liệu mực nƣớc giờ của trạm Ba Lạt và Phú Lễ năm 2006, xác định đƣợc mực nƣớc đỉnh và chân triều trung bình của 2 trạm nhƣ sau: - Đỉnh triều trung bình của trạm Ba Lạt và Phú Lễ năm 2006, Hđtb = 1.96m - Chân triều trung bình của trạm Ba Lạt và Phú Lễ năm 2006: Hctb = -1.2m