ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI SẢN XUẤT TẠI NHÀ MÁY GIẤY HOÀNG VĂN THỤ THÀNH PHỐTHÁI NGUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty sản xuất bao bì giấy công suất 30m3 trên ngày.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
Đánh giá hiện trạng môi trường nước và không khí khu công nghiệp gang thép Thái Nguyên.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
ĐỒ ÁN - Nghiên cứu sử dụng lõi ngô làm chất hấp phụ để lọc amoni ra khỏi nước.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Quảng Bình.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
Nghiên cứu tái sử dụng rơm rạ làm phân bón cho cây lúa tại tỉnh Hưng Yên nhằm cải tạo độ phì nhiêu của đất giảm thiểu ô nhiễm môi trường.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
ĐỒ ÁN - Nghiên cứu khả năng xử lý Cr6 trong nước bằng vật liệu hấp phụ chế tạo từ vỏ đậu tương.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
Nghiên cứu xác định dư lượng một số cephalosporin trong nước thải nhà máy dược phẩm bằng phương pháp LC và MS MS.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường nước và đề xuất giải pháp cải thiện ô nhiễm môi trường làng nghề chế biến thủy sản xã thụy hải thái thụy thái bình.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty sản xuất bao bì giấy công suất 30m3 trên ngày.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
Đánh giá hiện trạng môi trường nước và không khí khu công nghiệp gang thép Thái Nguyên.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
ĐỒ ÁN - Nghiên cứu sử dụng lõi ngô làm chất hấp phụ để lọc amoni ra khỏi nước.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Quảng Bình.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
Nghiên cứu tái sử dụng rơm rạ làm phân bón cho cây lúa tại tỉnh Hưng Yên nhằm cải tạo độ phì nhiêu của đất giảm thiểu ô nhiễm môi trường.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
ĐỒ ÁN - Nghiên cứu khả năng xử lý Cr6 trong nước bằng vật liệu hấp phụ chế tạo từ vỏ đậu tương.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
Nghiên cứu xác định dư lượng một số cephalosporin trong nước thải nhà máy dược phẩm bằng phương pháp LC và MS MS.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường nước và đề xuất giải pháp cải thiện ô nhiễm môi trường làng nghề chế biến thủy sản xã thụy hải thái thụy thái bình.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY HOÀNG VĂN THỤ.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
Nghiên cứu hiện tượng đảo nhiệt đô thị tại khu vực trung tâm thành phố Hà Nội và đề xuất biện pháp giảm thiểu.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
ĐỒ ÁN - Thiết kế bãi lọc trồng cây dòng chảy ngay xử lý nước thải sinh hoạt.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
(LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu đặc tính phát thải của động cơ lưỡng nhiên liệu cồn diesel theo các chu trình lái FTP HW và NEDC.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
BÁO CÁO THỰC TẬP - ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TRÊN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ TỈNH PHÚ THỌ QUÝ IV2018.docx
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
Đánh giá diễn biến chất lượng môi trường nước sông nhà Lê đoạn chảy qua Thành phố Thanh Hóa và đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm .doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cây cam sành tại xã Khánh Hòa, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái. Khóa luận là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn là tài liệu tham khảo giúp xã Khánh Hòa xây dựng quy hoạch và kế hoạch phát triển nâng cao HQKT sản xuất cây cam sành. Khóa luận nghiên cứu tương đối toàn diện về hệ thống, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình sản xuất cây cam sành tại xã Khánh Hòa và đối với các địa phương có điều kiện tương tự.
Nghiên cứu thực trạng phát thải tro xỉ từ một số nhà máy nhiệt điện than thuộc tập đoàn điện lực Việt Nam và đề xuất các giải pháp cải thiện việc tiêu thụ chúng tại Việt Na.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
MÔ HÌNH HỆ THỐNG KHÓA CỬA THÔNG MINH sử dụng Arduino Uno RFID-MFRC522.docx
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao baocaothuctap.net
Zalo / Tel: 0909.232.620
Nghiên cứu khả năng hấp phụ một số ion kim loại nặng trên vật liệu hấp phụ chế tạo từ vỏ lạc và thăm dò xử lý môi trường.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG SẢN XUẤT SẠCH HƠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY HOÀNG VĂN THỤ - THÁI NGUYÊN.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
Khảo sát và đánh giá hiện trạng quản lý chất thải y tế tại một số bệnh viện ở Hải Phòng.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện tân yên tỉnh bắc giang.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY HOÀNG VĂN THỤ.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
Nghiên cứu hiện tượng đảo nhiệt đô thị tại khu vực trung tâm thành phố Hà Nội và đề xuất biện pháp giảm thiểu.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
ĐỒ ÁN - Thiết kế bãi lọc trồng cây dòng chảy ngay xử lý nước thải sinh hoạt.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
(LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu đặc tính phát thải của động cơ lưỡng nhiên liệu cồn diesel theo các chu trình lái FTP HW và NEDC.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
BÁO CÁO THỰC TẬP - ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TRÊN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ TỈNH PHÚ THỌ QUÝ IV2018.docx
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
Đánh giá diễn biến chất lượng môi trường nước sông nhà Lê đoạn chảy qua Thành phố Thanh Hóa và đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm .doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cây cam sành tại xã Khánh Hòa, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái. Khóa luận là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn là tài liệu tham khảo giúp xã Khánh Hòa xây dựng quy hoạch và kế hoạch phát triển nâng cao HQKT sản xuất cây cam sành. Khóa luận nghiên cứu tương đối toàn diện về hệ thống, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình sản xuất cây cam sành tại xã Khánh Hòa và đối với các địa phương có điều kiện tương tự.
Nghiên cứu thực trạng phát thải tro xỉ từ một số nhà máy nhiệt điện than thuộc tập đoàn điện lực Việt Nam và đề xuất các giải pháp cải thiện việc tiêu thụ chúng tại Việt Na.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
MÔ HÌNH HỆ THỐNG KHÓA CỬA THÔNG MINH sử dụng Arduino Uno RFID-MFRC522.docx
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao baocaothuctap.net
Zalo / Tel: 0909.232.620
Nghiên cứu khả năng hấp phụ một số ion kim loại nặng trên vật liệu hấp phụ chế tạo từ vỏ lạc và thăm dò xử lý môi trường.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG SẢN XUẤT SẠCH HƠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẤY HOÀNG VĂN THỤ - THÁI NGUYÊN.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
Khảo sát và đánh giá hiện trạng quản lý chất thải y tế tại một số bệnh viện ở Hải Phòng.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện tân yên tỉnh bắc giang.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
Similar to ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI SẢN XUẤT TẠI NHÀ MÁY GIẤY HOÀNG VĂN THỤ THÀNH PHỐTHÁI NGUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN.doc (20)
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và Kỹ Năng Ở Các Trường Thcs Trên Địa Bàn Quận Liên Chiểu, Thành Phố Đà Nẵng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên Địa Bàn Thành Phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh Quảng Bình, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
This thesis examines vaporization of single and binary component droplets in heated flowing gas streams and on solid spheres. Chapter 1 introduces the background and objectives of studying homogeneous and heterogeneous vaporization. Chapter 2 reviews literature on vaporization of droplets in multiphase systems, suspended droplets, and droplets on heated substrates. Chapter 3 compares homogeneous and heterogeneous vaporization models for feed droplets in fluid catalytic cracking units. Chapter 4 studies evaporation of suspended binary mixture droplets experimentally and through modelling. Chapter 5 examines evaporation of sessile binary droplets on a heated spherical particle through experiments and analysis of droplet temperature, contact area, and internal motions. Chapter 6 summarizes conclusions and recommends future work.
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quảng Ngãi Đáp Ứng Yêu Cầu Đổi Mới Giáo Dục Trong Giai Đoạn Hiện Nay, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi Nhánh Đắk Lắk, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh Tỉnh Gia Lai Theo Hướng Tổ Chức Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trên Địa Bàn Thành Phố Pleiku Tỉnh Gia Lai, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Bản Việt – Chi Nhánh Đà Nẵng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Bản Việt - Chi Nhánh Đăklăk., các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp 6 trường chuyên. Đăng ký mua tài liệu Toán 5 vui lòng liên hệ: 0948.228.325 (Zalo - Cô Trang Toán IQ).
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI SẢN XUẤT TẠI NHÀ MÁY GIẤY HOÀNG VĂN THỤ THÀNH PHỐTHÁI NGUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN.doc
1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN TIẾN TOÀN
ĐÁNH GIÁ HI ỆN TRẠNG MÔI TR ƯỜNG NƯỚC THẢI SẢN XUẤT
TẠI NHÀ MÁY GIẤY HOÀNG V ĂN THỤ, THÀNH PH Ố THÁI NGUYÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN’
KHÓA LU ẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào t ạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa h ọc
: Chính quy
:Địa chính môi tr ường
: Quản lý Tài nguyên
: 2011 - 2015
Thái Nguyên,ănm 2015
2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN TIẾN TOÀN
ĐÁNH GIÁ HI ỆN TRẠNG MÔI TR ƯỜNG NƯỚC THẢI SẢN XUẤT
TẠI NHÀ MÁY GIẤY HOÀNG V ĂN THỤ, THÀNH PH Ố THÁI NGUYÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN’
KHÓA LU ẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào t ạo : Chính quy
Chuyên ngành :Địa chính môi tr ường
Khoa : Quản lý Tài nguyên
Lớp : K43 - ĐCMT N02
Khóa h ọc : 2011 - 2015
Giáo viênướhng dẫn : THS. Dương Thị Thanh Hà
Thái Nguyên,ănm 2015
3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là m ột giai đoạn cần thiết và h ết sức quan trọng của
mỗi sinh viên,đó là th ời gian sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm củng cố và
vận dụng những kiến thức mình đã h ọc trong nhà tr ường. Được sự nhất trí của
Ban giám hiệu nhà tr ường, Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý tài nguyên - Đại Học
Nông Lâm Thái Nguyên, emđã ti ến hành nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá hiện
trạng môi tr ường nước thải sản xuất tại nhà máy giấy Hoàng V ăn
Thụ, thành ph ố Thái Nguyên,ỉnht Thái Nguyên’Trong. quá trình thực hiện
đề tài ngoài s ự nỗ lực phấn đấu của bản thân, em đã được sự giúp đỡ nhiệt
tình của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài nhà tr ường.
Nhân d ịp này, em xin bày t ỏ lòng c ảm ơn sâu s ắc và chân thành t ới
các Thày, Cô giáo trong Khoa Quản lý Tài nguyên, những người đã d ạy dỗ,
hướng dẫn em trong những năm tháng học tập tại trường. Đặc biệt, em xin
chân thành c ảm ơn cô giáo ThS. Dương Thị Thanh Hà – Gi ảng viên trường
Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, người đã tr ực tiếp hướng dẫn em một cách
tận tình và chu đáo trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành chuyên đề này.
Qua đây, em c ũng xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các cánộbnhà máy
giấy Hoàng V ăn Thụ - Thành Ph ố Thái Nguyênđ ã động viên, giúpđỡ và cung
cấp đầy đủ các tài liệu, thông tin để em hoàn thành đợt thực tập.
Cuối cùng, em xin được bày t ỏ lòng bi ết ơn sâu s ắc tới gia đình, bạn
bè, là ch ỗ dựa giúp em hoàn thành t ốt việc học tập, nghiên ứcu trong suốt 4
năm học vừa qua. Mặc dù bản thân đã c ố gắng hết mình, song do năng lực có
h ạn và còn thi ếu nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên không tránh khỏi những
thiếu xót, em r ất mong nhận được sự đóng góp ý ki ến, góp ý c ủa Thày, Cô
giáo và tất cả các bạn sinh viênđể chuyênđề này được hoàn thi ện tốt hơn.
Em xin chân thành c ảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 5ă mn 2015
Sinh viên
Nguyễn Tiến Toàn
4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
ii
DANH MỤC CÁC B ẢNG
Bảng 4.1: Tải lượng và n ồng độ các chất ô nhi ễm chính trong nước thải
sinh hoạt Công ty CP gi ấy Hoàng V ăn Thụ....................................................... 42
Bảng 4.2: Cân b ằng nước Công ty CP gi ấy Hoàng V ăn Thụ.................... 44
(tính cho công su ất thực tế là 19.000 t ấn sp/năm) ........................................... 44
Bảng 4.3: Hệ số dòng ch ảy theo đặc điểm mặt phủ......................................... 45
Bảng 4.4: Kết quả phân tích m ẫu nước thải sản xuất của Công ty CP gi ấy
Hoàng V ăn Thụ (nước thải sau khi xử lý)............................................................ 49
Bảng 4.5: Kết quả phân tích m ẫu nước thải ra ngoài môi tr ường............. 50
Công ty CP gi ấy Hoàng V ăn Thụ năm 2013 ..................................................... 50
Bảng 4.6: Kết quả phân tích m ẫu nước thải ra ngoài môi tr ường Công ty
CP giấy Hoàng V ăn Thụ năm 2014......................................................................... 51
Bảng 4.7: Tổng hợp kết quả điều tra ý ki ến người dân v ề ảnh hưởng của
nước thải sản xuất của nhà máyđến môi tr ường nước..................................... 52
5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Bản đồ Công ty CP gi ấy Hoàng V ăn Thụ. .................................................26
Hình 4.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhà máy..............................................................................28
Hình 4.3: Sơ đồ công ngh ệ dây chuy ền xeo giấy Duplex (xeo VI) ...................31
Hình 4.4: Sơ đồ công ngh ệ dây chuy ền tận thu bột thải của hệ thống xử lý
nước thải 33
Hình 4.5: Sơ đồ công ngh ệ sản xuất giấy bao gói xi m ăng.....................................34
Hình 4.6: Sơ đồ công ngh ệ dây chuy ền sản xuất dăm mảnh .................................37
Hình 4.7: Băng tải..............................................................................................................................38
Hình 4.8: Bể nghiền thủy lực ......................................................................................................38
Hình 4.9: Bể nước trắng.................................................................................................................38
Hình 4.10: Hệ thống nghiền đĩa.................................................................................................38
Hình 4.11: Máy xeo ..........................................................................................................................39
Hình 4.12: Máy cuộn........................................................................................................................39
Hình 4.13: Máy cắt thanh nan và cu ộn lại..........................................................................39
Hình 4.14: Hệ thống khử bụi của lò h ơi tầng sôi ...........................................................39
6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
iv
DANH MỤC CÁC T Ừ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hi ệu Tên ký hiệu
1 CP Cổ phần
2 CTNH Chất thải nguy hại
3 PCCC Phòng cháy chữa cháy
4 sp Sản phẩm
5 XM Xi măng
7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
v
MỤC LỤC
Nguyễn Tiến Toàn...................................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC B ẢNG ...............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC T Ừ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................................................iv
MỤC LỤC.................................................................................................................................................. v
Phần 1........................................................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU..................................................................................................................................................... 1
1.1.Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................................ 1
1.2.Mục đích, yêu cầu và ý ngh ĩa của đề tài.......................................................................... 2
1.2.1.Mục đích................................................................................................................................. 2
1..2.2.Yêu ầcu.................................................................................................................................. 2
1.2.3.Ý ngh ĩa................................................................................................................................... 2
Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LI ỆU............................................................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học về môi tr ường............................................................................................ 4
2.1.1. Một số khái niệm về môi tr ường............................................................................... 4
2.1.2. Khái niệm Ô nhi ễm nước............................................................................................. 6
2.2. Cơ sở pháp lý ............................................................................................................................... 9
2.2.1 Các thông số của chất lượng nước.............................................................................. 9
2.2.2. Một số văn bản liên quanđến quản lỳ tài nguyên nước................................. 10
2.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài .................................................................................................... 12
2.3.1. Tổng quát về tài nguyên nước trên thế giới và Vi ệt Nam........................... 12
2.3.2. Hiện trạng công nghi ệp sản xuất giấy ở Việt Nam........................................ 16
2.3.3. Vấn đề sử dụng tài nguyên và ô nhi ễm môi tr ường trong sản xuất giấy
............................................................................................................................................................. 17
Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PH ƯƠNG PHÁP NGHIÊN C
ỨU........ 19
3.1. Đối tượng và ph ạm vi nghiên ứcu.................................................................................. 19
3.2. Địa điểm và th ời gian tiến hành....................................................................................... 19
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................................. 19
3.4. Phương pháp nghiênứcu....................................................................................................... 19
8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
3.4.1. Phương phápđiều tra thu thấp thông tin và s ố liệu thứ cấp....................... 19
9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
vi
3.4.2. Phương phápđiều tra khảo sát thực địa tại nhà máy giấy Hoàng V ăn
Thụ, thành ph ố Thái Nguyên................................................................................................ 19
3.4.3. Phương phápđiều tra phỏng vấn bằng phiếu câu h ỏi trên thực địa để
đánh giá ệhin trạng môi tr ường nước thải....................................................................... 19
3.4.4. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................................... 20
3.4.5. Phương pháp kế thừa số liệu..................................................................................... 20
3.4.6. Phương pháp xử lý s ố liệu bằng phương pháp toánọhc đơn thuần......... 20
3.4.7. Phương pháp so sánhớvi chỉ tiêu chuẩn môi tr ường Việt Nam. .............. 21
3.4.8. Phương pháp tham khảo ý ki ến chuyên gia...................................................... 21
3.4.9. Tổng hợp viết báo cáo.................................................................................................. 21
Phần 4........................................................................................................................................................ 22
KẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU VÀ TH ẢO LUẬN................................................................. 22
4.1. Điều kiện tự nhiên kinh ết - xã h ội của khu vực nhà máy .....................................22
4.1.1. Điều kiện môi tr ường tự nhiên...................................................... ........................ 22
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã h ội.......................................................................................... 24
4.2. Đặc điểm về quy mô, quy trình s ản xuất cả nhà máy ..............................................26
4.2.1. Vị trí, quy mô và hi ện trạng công ngh ệ sản xuất của nhà máy..................26
4.2.2. Quy mô và quá trình phát triển của nhà máy..................................................... 40
4.3. Hiện trạng sử dụng nước, nước thải và quy trình s ử lý n ước thải của nhà máy
41
4.3.1. Hiện trạng sử dụng nước của nhà máy ................................................................. 41
4.3.2. Các nguồn và tính ch ất nước thải của Nhà máy giấy Hoàng V ăn Thụ 42
4.3.3. Hiện trạng nước thải của nhà máy.......................................................................... 47
4.4. Ý ki ến của người dân v ề ảnh hưởng của nước thải nhà máyđến môi tr ường .
52
4.4.1. Đánh giá ý kiến của người dân ............................................................................... 52
4.4.2. Một số định hướng và gi ải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhi ễm môi
trường nước do nước thải nhà máy gây ra ....................................................................... 53
PHẦN 5..................................................................................................................................................... 56
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................................................ 56
10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
vii
5.1 Kết luận......................................................................................................................................... 56
5.2. Kiến nghị. ................................................................................................................................... 57
11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Con người trên TráiĐất đang tồn tại và phát triển trong một không gian
vô cùng r ộng lớn, đa dạng, và phong phú, khoảng không gian đó được gọi là
môi tr ường. Ngày nay, v ấn đề môi tr ường đã tr ở nên ấcp thiết ở hầu hết các
quốc gia trên thế giới, trong đó có Vi ệt Nam. Nguyên nhân gây ra tình trạng ô
nhiễm môi tr ường là do quá trình phát triển kinh tế, xã h ội không đồng bộ với
công tác bảo vệ môi tr ường. Hậu quả là nhi ều khu vực môi tr ường đã b ị ô
nhiễm với nhiều mức độ khác nhau, gây ảnh hưởng không nh ỏ đến cuộc sống
của con người.
Bên ạcnh những vấn đề về ô nhi ễm môi tr ường đất, môi tr ường không
khí thì vấn đề ô nhi ễm môi tr ường nước đã tr ở thành v ấn đề toàn c ầu. Nguy
cơ thiếu nước ngọt và n ước sạch đang là m ột hiểm họa lớn đối với sự tồn
vong của con người cũng như toàn b ộ sự sống trên TráiĐất. Tài nguyên nước
rất phong phú và đa dạng, với ¾ di ện tích bề mặt tráiđất là các đại dương
nhưng lượng nước ngọt có giá trị phục vụ cho sinh hoạt và s ản xuất của con
người lại hạn chế. Cùng với sự phát triển của xã h ội, các ngành sản xuất, con
người sử dụng nước ngày càng nhi ều. Tuy nước được coi là ngu ồn tài nguyên
có kh ả năng tái ạto nhưng với mức độ sử dụng nước như hiện nay đã nhi ều
quốc gia được đưa vào tình tr ạng thiếu nước, Việt Nam được đưa vào danh
sách thiếu nước từ năm 2006, cho nên việc sử dụng tiết kiệm và x ử lý hi ệu
quả nước thải để tái ửs dụng là v ấn đề cấp bách.
Việc phát triển ngành công nghi ệp, trong đó có công nghi ệp sản xuất
giấy đã góp ph ần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước và t ạo thêm
nhiều cơ hội việc làm c ải thiện đời sống nhân dân. Thái Nguyên ũcng được coi
là m ột trong các ỉtnh có n ền công nghi ệp phát triển. Nhưng cũng kèm theo đó
là nh ững vấn đề về ô nhi ễm môi tr ường trong quá trình ảsn xuất gây ra.
12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
2
Vấn đề về ô nhi ễm môi tr ường nước cũng là v ấn đề được quan tâm hi ện
nay. Trong đó nhà máy giấy Hoàng V ăn Thụ là m ột đơn vị tiêu biểu trong
công nghiệp sản xuất tại Thái Nguyênđem lại nhiều lợi ích cho kinh tế của
tỉnh và cung cấp được nhiều việc làm cho ng ười dân. Tuy nhiên,lượng nước
thải trong quá trình ảsn xuất của nhà máy thải ra cũng tương đối lớn có hàm
lượng gây ô nhi ễm cao cần được xử lý tr ước khi đưa ra ngoài môi tr ường.
Xuất phát ừt yêu ầcu thực tiễn đó, được sự đồng ý c ủa trường Đại Học
Nông Lâm – Thái nguyên, khoa Quản Lý Tài Nguyên em đã ti ến hành nghiên
cứu đề tài: “ Đánh giá ệhin trạng môi tr ường nước thải sản xuất tại nhà
máy giấy Hoàng V ăn Thụ, thành ph ố Thái Nguyên,ỉnht Thái Nguyên’.
1.2.Mục đích, yêu ầcu và ý ngh ĩa của đề tài
1.2.1.Mục đích
- Thông qua vi ệc nghiên ứcu nắm được hiện trạng nước thải của nhà
máy giấy Hoàng V ăn Thụ.
- Đánh giá chiều hướng ảnh hưởng và d ự báo tình trạng ô nhi ễm trong
quá trình ảsn xuất.
- Đưa ra các biện pháp nhằm giảm thiểu và b ảo vệ, cải thiện xử lý n ước thải.
1..2.2.Yêu ầcu
- Đánh giá ệhin trạng môi tr ường nước thải sản xuất của nhà máy giấy
Hoàng V ăn Thụ.
- Nguồn số liệu,tài li ệu điều tra thu thập phải có độ tin cậy, chính xác,
trung thực và khách quan.
- Phải đưa ra các biện pháp hợp lý nh ằm giảm thiểu mức độ gây ô
nhiễm của các hoạt động sản xuất.
1.2.3.Ý ngh ĩa
1.2.3.1.Ý ngh ĩa trong học tập và nghiên cứu
Đề tài giúp cho người học tập nghiên ứcu củng cố lại những kiến thức
đã h ọc, biết cách thực hiện một đề tài khoa h ọc và hoàn thành khóa lu ận tốt
13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
3
nghiệp, nâng cao hi ểu biết thêm về thực tế, trau dồi, tích luỹ kinh nghiệm cho
công vi ệc sau khi ra trường.
1.2.3.2.Ý ngh ĩa trong thực tiễn
- Phản ánh thực trạng chất lượng nước thải sản xuất nhà máy giấy
Hoàng V ăn Thụ.
- Cảnh báo cácấvn đề về ô nhi ễm nước thải sản xuất.
- Giáo dục, nâng cao ý th ức trách nhiệm của nhà máy trong công tác
bảo vệ môi tr ường
14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
4
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LI ỆU
2.1. Cơ sở khoa học về môi tr ường
Tài nguyên nước bao gồm nguồn nước mặt, nước dưới đất, nước mưa
và n ước biển. Nguồn nước mặt được gọi là tài nguyên nước mặt, tồn tại
thường xuyên hay không thường xuyên trong các ủthy vực ở trên mặt đất như:
sông ngòi, h ồ tự nhiên, hồ chứa (hồ nhân t ạo), đầm lầy, đồng ruộng và b ăng
tuyết. Tài nguyên nước sông là thành ph ần chủ yếu và quan tr ọng nhất, được
sử dụng rộng rãi trong đời sống và s ản xuất. Do đó, tài nguyên nước nói
chung và tài nguyên nước nói riêng là một trong những yếu tố quyết định sự
phát triển kinh tế xã h ội của một vùng lãnh th ổ hay một quốc gia.
2.1.1. Một số khái niệm về môi tr ường
Khái niệm môi tr ường
Theo khoản 1 điều 3 Luật Bảo vệ môi tr ường Việt Nam năm 2005 môi
trường được định nghĩa như sau: “ Môi tr ường bao gồm các yếu tố tự nhiên
và vật chất nhân t ạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống sản
xuất, sự tồn tại và phát triển của con người và sinh v ật”. (Lu ật Bảo vệ môi tr
ường Việt Nam 2005)[9]
Khái niệm ô nhi ễm môi tr ường
Theo khoản 6 điều 3 Luật Bảo vệ môi tr ường Việt Nam năm 2005 “ Ô nhi ễm
môi tr ường là s ự biến đổi của các thành phần môi tr ường không phù h ợp với
tiêu chuẩn môi tr ường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật”.[9]
Khái niệm ô nhi ễm môi tr ường nước
Theo Hiến chương Châu Âu v ề nước có định nghĩa như sau: “ Ô nhi ễm
môi tr ường nước là do tác động của con người gây nên một biến đổi nào đó làm
thay đổi chất lượng nước, chính sự thay đổi này gây nên nguy hiểm cho
15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
5
con người, công nghi ệp, nông nghi ệp, thủy sản,với động vật nuôi và động
vật hoang dã ”.
* Khái niệm tiêu chuẩn môi tr ường
Theo khoản 5 điều 3 Luật Bảo vệ môi tr ường Việt Nam 2005 định
nghĩa: “ Tiêu chuẩn môi tr ường là gi ới hạn cho phép các thông ốs về chất
lượng môi tr ường xung quanh, về hàm l ượng của các chất gây ô nhi ễm
trong chất thải được cơ quan nhà n ước có th ẩm quyền quy định làm c ăn cứ
để quản lý và b ảo vệ môi tr ường”.[9]
Khái niệm về tài nguyên nước.
Tài nguyên nước là m ột dạng tài nguyên thiên nhiênđặ c biệt, vừa vô
hạn vừa hữu hạn và chính b ản thân n ước có th ể đápứng cho các nhu ầcu của
cuộc sống, uống, sinh hoạt, hoạt động công nghi ệp, năng lượng, nông nghi
ệp, giao thông v ận tải thủy, du lịch.
Tài nguyên nước được phân thành 3 d ạng chủ yếu theo vị trí cũng như
đặc điểm hình thành, khai thác và sử dụng. Đó là ngu ồn nước trên mặt đất
(nước mặt), nước dưới đất (nước ngầm) và n ước trong khí quyển (hơi nước).
Về mặt hóa h ọc nước có công th ức là H 2O (nguyên chất), tuy nhiên
trong tự nhiên nước còn bao g ồm nhiều các chất hòa tan, các chất lơ lửng và
các sinh vật sống. Các thành phần này ph ụ thuộc vào điều kiện nguồn phát
sinh, môi tr ường xung quanh. (Dư Ngọc Thành, 2009)[11]
- Nguồn nước chỉ các dạng tích tụ nước tự nhiên hoặc nhân t ạo có th ể
khai thác, ửs dụng được, bao gồm: sông, su ối, kênh, ạrch, biển, hồ, đầm, ao,
các ầtng chứa nước dưới đất, mưa, băng, tuyết và các dạng tích tụ nước khác.
- Nước mặt là n ước tồn tại trên mặt đất liền hoặc hải đảo.
- Nước dưới đất là n ước tồn tại trong các ầtng chứa nước dưới mặt đất.
- Nước sinh hoạt là n ước dùng cho ăn uống, vệ sinh của con người.
- Nước sạch là n ước đápứng tiêu chuẩn chất lượng nước sạch của tiêu
chuẩn Việt Nam.
16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
6
- Nguồn nước sinh hoạt là ngu ồn có th ể cung cấp nước sinh hoạt hoặc
nước có th ể xử lý thành n ước sạch một cách kinh ết.
- Nguồn nước Quốc tế là ngu ồn nước từ lãnh th ổ Việt Nam chảy sang
lãnh th ổ nước khác, ừt lãnh th ổ các nước khác chảy vào lãnh th ổ Việt Nam
hoặc nằm trên biên ớgi giữa Việt Nam và các nước láng giềng.
- Phát triển tài nguyên nước là bi ện pháp nhằm nâng cao kh ả năng khai
thác, ửs dụng bền vững tài nguyên nước và nâng cao giá trị của tài nguyên nước.
- Khai thác nguồn nước là ho ạt động nhằm mang lại lợi ích từ nguồn nước.
- Bảo vệ tài nguyên nước là bi ện pháp phòng, chống suy thoái, ạcn kiệt nguồn
nước, bảo đảm an toàn ngu ồn nước và b ảo vệ khả năng phát triển tài nguyên nước.
- Sử dụng tổng hợp nguồn nước là s ử dụng hợp lý, phát triển tiềm năng của một
nguồn nước và h ạn chế tác hại do nước gây ra để phục vụ tổng hợp nhiều mục đích.
- Suy thoái ạcn kiệt nguồn nước là s ự suy giảm về chất lượng và s ố
lượng của nguồn nước.
- Công trình th ủy lợi là công trình khai thác mặt lợi của nước, phòng
chống tác hại do nước gây ra, b ảo vệ môi tr ường và cân b ằng sinh thái.
- Quy hoạch tài nguyên nước là quy ho ạch, bảo vệ, phân ph ối nguồn
nước giữa các ngành dùng nước và các hoạt động kinh tế - xã h ội, cân đối giữa
nước khai thác và nhu cầu dùng nước, xem xét các mục tiêu, các khó khăn, trở
ngại và quy ền lợi của cácđối tượng có liên quan.
2.1.2. Khái niệm Ô nhi ễm nước
Ônhi ễm nước là s ự thay đổi của thành ph ần và tính ch ất của nước ảnh hưởng đến hoạt động sống
bình thường của con người và sinh v ật. Khi sự thay đổi thành ph ần và tính ch ất của nước vượt quá ngưỡng
cho phép thì sự ô nhiễm nước đã ở mức nguy hiểm và gây ra m ột số bệnh ở người.
- Tác nhân và thông s ố ô nhi ễm nguồn
nước. + Màu s ắc
17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
7
Nước tinh khiết thì không có màu. N ước thường có màu do s ự tồn tại
một số chất như:
Các chất hữu cơ do xác thực vật bị phân h ủy (các chất humic)
Sắt và Mangan d ạng keo hoặc dạng hòa tan làm n ước có màu vàng,
đỏ, đen. + Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
Chất lơ lửng là các hạt rắn vô c ơ lơ lửng trong nước như khoáng sét,
bùn,ụbi quặng, vi khuẩn, tảo,… s ự có m ặt của chất lơ lửng trong nước mặt do
hoạt động xói mòn, n ước chảy tràn làm m ặt nước bị đục, thay đổi màu s ắc và
các tính chất khác. Chất rắn lơ lửng ít xuất hiện trong nước ngầm vì nước được
lọc và các chất rắn được giữu lại trong quá trình nước thấm qua cácầtng đất.
+ Độ cứng
Độ cứng của nước do sự có m ặt của các muối Ca và Mg trong n ước.
Độ cứng của nước được gọi là t ạm thời khi nó do các muối cacbonat hoặc
bicacbonat Ca và Mg gây ra: Lo ại nước này khi đun sẽ tạo ra kết tủa CaCO3
và MgCO 3 và s ẽ bớt cứng. Độ cứng vĩnh cửu của nước gây nên do các muối
sunfat hoặc clorua Ca, Mg. Độ cứng vĩnh cửu thường rất khó lo ại trừ. Độ
cứng là ch ỉ tiêu ầcn quan tâm khi đánh giá chất lượng nước ngầm. Nó ảnh
hưởng lớn tới chất lượng nước sinh hoạt và s ản xuất. Độ cứng của nước được
tính bằng mg/l CaCO3. (Đặng Đình Bạch)[2]
Đối với nước tinh khiết thì pH = 7, khi trong nước chứa nhiều ion H+
hơn ion OH-
thì nước có tính axit (PH < 7), khi n ước có nhi ều ion OH-
thì
nước có tính ki ềm (PH > 7).
+ Nồng độ oxy tự do hòa tan trong n ước (DO).
Oxy tự do hòa tan trong n ước cần thiết cho sự hô h ấp của các sinh vật
nước thường được tạo ra do sự hòa tan oxy t ừ khí quyển hoặc do quang hợp của
tảo. Nồng độ oxy tự do tan trong nước khoảng 8 - 10 mg/l, và dao động mạnh
phụ thuộc vào nhi ệt độ, sự phân h ủy hóa ch ất,sự quang hợp của tảo. Do
18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
8
vậy DO là m ột chỉ số quan trọng để đánh giá ô nhiễm của thủy vực, nhất là
ô nhiễm hữu cơ.[2]
+ Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD).
Nhu cầu oxy hóa là l ượng oxy mà sinh v ật cần dùng để oxy hóa các
chất hữu cơ có trong n ước thành CO 2, nước, tế bào m ới và các sản phẩm
trung gian.( Clair N – 2003)[16]
+ Nhu cầu oxy hóa hóa h ọc (COD).
Nhu cầu oxy hóa h ọc là l ượng oxy cần thiết cho quá trình oxy hóa các
chất hữu cơ có trong n ước thành CO 2 và n ước.
Như vậy, COD là l ượng oxy cần thiết để oxy hóa toàn b ộ các hợp chất
hữu
cơ trong nước, còn BOD ch ỉ là l ượng oxy cần thiết để oxy hóa các chất dễ phân h ủy
sinh học. ( Clair N – 2003)[16]
+ Kim loại nặng:
Các kim loại như: Hg, Cd, Pb, As, Cr, Cu, Zn, Fe,... có trong n ước với
nồng độ lớn đều làm n ước bị ô nhi ễm. Kim loại nặng không tham gia, ho ặc
ít tham gia vào các quá trình sinh hóa và thường tích lũy lại trong cơ thể sinh
vật, vì vậy chúng là các chất độc gây h ại cho cơ thể sinh vật.
Các kim loại nặng này có m ặt trong nước do nhiều nguồn như nước
thải công nghi ệp, còn trong khai thác khoáng ảsn thì do nước mỏ có tính axit
làm t ăng quá trính hòa tan các kim loại nặng trong thành ph ần khoáng vật.
(Đặng Đình Bạch)[2]
+ Các nhóm anion NO -
, PO 3-
, SO 2-
.
3 4 4
Các nguyênố tN, P, S ở nồng độ thấp thì chất dịnh dưỡng do tảo và các
sinh vật dưới nước. Tuy nhiên, khi nồng độ các chất này cao gây ra s ự phú
dưỡng hoặc gây là nguyên nhân gây nên các biến đổi sinh hóa trong c ơ thể
người và sinh v ật mà s ử dụng nguồn nước này. [2]
+ Các tác nhân ô nhiễm sinh học:
Nhiều vi sinh vật gây b ệnh có m ặt trong nước gây tác hại cho nguồn nước
phục vụ vào m ục đích sinh hoạt. Các sinh vật này có th ể truyền hoặc gây b ệnh cho
19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
9
người và động vật. Một số các sinh vật gây b ệnh có th ể sống một thời gian
khá dài trong nước và là nguy c ơ truyền bệnh tiềm tàng. Để đánh giá ứmc độ
ô nhi ễm vi sinh vật của nước, người ta thường dùng chỉ tiêu Coliform. [2]
* Khái niệm quản lý môi tr ường:
“ Quản lý môi tr ường là m ột hoạt động trong quản lý xã h ội: có tác
động điều chỉnh các hoạt động của con người dựa trên ựs tiếp cận có h ệ
thống và các kĩ năng điều phổi thông tin, đối với các vấn đề môi tr ường có
liên quanđến con người, xuất phát ừt quan điểm định lượng, hướng tới phát
triển bền vững và s ử dụng hợp lý tài nguyên” [9]
2.2. Cơ sở pháp lý
2.2.1 Các thông số của chất lượng nước
1. Thông s ố vật lý
Nhiệt độ: Nhiệt độ nước là đại lượng phụ thuộc vào điều kiện môi
trường và khí h ậu. Nước mặt thường có nhi ệt độ thay đổi theo nhiệt độ môi
trường, nước ngầm có nhi ệt độ ổn định hơn.
Độ màu: Thường do các chất bẩn trong nước tạo nên: Cácợhp chất sắt,
mangan không hòa tan làm n ước có màu nâu đỏ; các chất mùn humic gây ra
màu vàng; các loại thủy sinh làm n ước có màu xanh lá cây. N ước bị nhiễm
bẩn do nước thải sinh hoạt hoặc công nghi ệp có màu xanh ho ặc màu đen.
Độ đục: Nước có độ đục lớn chứng tỏ có ch ứa nhiều cặn bẩn hoặc
hàm lượng chất lơ lửng cao. Đơn vị để đo độ đục là SiO 2/l, NTU, FTU.
Mùi vị: Mùi trong nước thường do các hợp chất hóa h ọc, hợp chất hữu cơ
hay sản phẩm từ quá trình phân hủy vật chất gây nên. Tùy theo thành phần và
hàm lượng muối khoáng hòa tan nước có th ể có các vị mặn, ngọt, chát,đắng,…
Ngoài ra, còn có các thông s ố về độ nhớt, độ dẫn điện, tính phóng x
ạ,… chủ yếu dùng trong phân tích n ước thải.[2]
2. Thông s ố hóa h ọc:
Thông s ố hóa h ọc phản ánh những đặc tính hóa h ọc hữu cơ và vô c ơ
của nước.
20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
10
a, Đặc tính hóa h ữu cơ của nước thể hiện trong quá trình ửs dụng oxy
hòa tan trong n ước của các loại vi khuẩn, vi sinh vật để phân h ủy các chất
hữu cơ. Nước tự nhiên tinh khiết hoàn toàn không ch ứa những chất hữu cơ
nào c ả. Nước tự nhiênđã nhi ễm bẩn thì thành ph ần các chất hữu cơ trong
nước tăng lên các chất này luôn b ị tác dụng phân h ủy của các vi sinh vật.
Nếu lượng chất hữu cơ càng nhi ều thì lượng oxy cần thiết cho quá trình phân
hủy càng lớn, do đó l ượng oxy hòa tan s ẽ giảm xuống, ảnh hưởng đến quá
trình ốsng của các vi sinh vật nước. Phản ánhđặc tính của quá trình trên, có
thể dùng một số thông s ố về nhu cầu oxy sinh học BOD (mg/l) và nhu c ầu
oxy hóa h ọc COD (mg/l).
b, Đặc tính vô c ơ của nước bao gồm độ mặn, độ cứng, độ pH, độ axít,
độ kiềm, lượng chứa các ion Mangan (Mn), Clo (Cl), Sunfat (SO), những
4
kim loại nặng như Thủy ngân (Hg), Chì (Pb), Crom (Cr), Đồng (Cu), Kẽm
(Zn), các hợp chất chứa Nitơ hữu cơ, ammoniac (NH, NO) và Ph ốt
phát.(Nguyễn Văn Sơn,2003)[10]
3. Thông s ố sinh học
Bao gồm các loại vi khuẩn, virut gây b ệnh, nguyên sinh động vật,
tảo,… các vi sinh v ật trong mẫu nước phân tích bao g ồm có E.coli và
Colifom chịu nhiệt. Đối với nước cung cấp cho sinh hoạt yêu ầcu chất lượng
cao, trong đó đặc biệt chú ý đến thông s ố này.
2.2.2. Một số văn bản liên quanđến quản lỳ tài nguyên nước.
- Căn cứ Luật Bảo vệ Môi tr ường năm 2005 được Quốc hội nước
Cộng hoà xã h ội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI kỳ họp thứ 8 thông qua ngày
29/11/2005 và có hi ệu lực thi hành t ừ ngày 01/07/2006.
- Luật Tài nguyên nước đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã h ội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005.
- Luật khoáng ảsn số 60/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, k ỳ họp thứ 8 thông qua ngày 17 tháng 11
năm 2010.
21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
11
- Luật đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 ngày 13/11/2008
- Luật hóa ch ất số 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007
- Nghị định 29/2011/NĐ- CP ngày 18/4/2011 c ủa Chính phủ quy định về
đánh giá môi ườtrng chiến lược, đánh giá tácđộng môi tr ường, cam kết bảo vệ
môi tr ường.
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 c ủa Chính phủ về
xử lý vi ph ạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi tr ường.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP sửa đổi bổ sung nghị định 80/2006/NĐ-
CP về việc quy định chi tiết hướng dẫn thi hành m ột số điều của luật BVMT.
- Nghị định 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 c ủa Chính phủ về phí bảo
vệ môi tr ường đối với nước thải.
- Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 c ủa Chính phủ về thoát
nước đô th ị và khu công nghi ệp.
- Nghị định 179/2013/NĐ-CP quy định về xử lý vi ph ạm hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ môi tr ường.
- Nghị định 142/2013/NĐ-CP quy định về xử lý vi ph ạm hành chính
trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản.
- Thông t ư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 c ủa Bộ tài nguyên và
Một số TCMT, QCMT liên quanđến chất lượng nước.
- TCVN 6492:2011 Chất lượng nước. Xácđịnh pH của nước mưa, nước
uống và n ước khoáng, nước bể bơi, nước mặt ,....
- TCVN 6185:2008 Chất lượng nước - Kiểm tra và xácđịnh độ màu
- TCVN 5992:1995 (ISO 5667- 2: 1991) Chất lượng nước - Lấy mẫu,
Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu.
- TCVN 5993:1995 (ISO 5667 - 3: 1985) Chất lượng nước - Lấy mẫu.
Hướng dẫn bảo quản và x ử lý m ẫu.
-TCVN 5945:2005 Nước thải công nghi ệp - Tiêu chuẩn thải.
22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
12
-TCVN 6772:2000 Chất lượng nước - Nước thải sinh hoạt giới hạn ô
nhiễm cho phép.
- QCVN 12:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghi ệp giấy và b ột giấy.
- QCVN 08:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt.
- QCVN 24:2009/BTNMT Quy Chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải
công nghi ệp.
- QCVN 07:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng
chất thải nguy hại.
- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghi ệp;
2.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài
2.3.1. Tổng quát ềv tài nguyên nước trên thế giới và Vi ệt Nam
2.3.1.1. Tổng quát về tài nguyên nước trên thế giới
Nước bao phủ 71% diện tích của quả đất trong đó có 97% là n ước
mặn, còn l ại là n ước ngọt. Nước giữ cho khí hậu tương đối ổn định và pha
loãng các yếu tố gây ô nhi ễm môi tr ường, nó còn là thành ph ần cấu tạo
chính yếu trong cơ thể sinh vật, chiếm từ 50%-97% trọng lượng của cơ thể,
chẳng hạn như ở người nước chiếm 70% trọng lượng cơ thể và ở Sứa biển
nước chiếm tới 97%.
Trong 3% lượng nước ngọt có trên quả đất thì có kho ảng hơn 3/4 lượng
nước mà con ng ười không s ử dụng được vì nó n ằm quá sâu trong lòng đất, bị
đóng b ăng, ở dạng hơi trong khí quyển và ở dạng tuyết trên ụlc điạ... chỉ có 0,
5% nước ngọt hiện diện trong sông, su ối, ao, hồ mà con ng ười đã và đang sử
dụng. Tuy nhiên, nếu ta trừ phần nước bị ô nhi ễm ra thì chỉ có kho ảng 0,003%
là n ước ngọt sạch mà con ng ười có th ể sử dụng được và n ếu tính ra trung bình
mỗi người được cung cấp 879.000 lít nước ngọt để sử dụng.
23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
13
Theo hiểu biết hiện nay thì nước trên hành tinh của chúng ta phát sinh từ
3 nguồn: bên trong lòng đất, từ các thiên ạthch ngoài qu ả đất mang vào và từ
tầng trên ủca khí quyển; trong đó thì ngu ồn gốc từ bên trong lòng đất là ch ủ
yếu. Nước có ngu ồn gốc bên trong lòng đất được hình thành ở lớp vỏ giữa của
quả đất do quá trình phân hóa các ớlp nham thạch ở nhiệt độ cao tạo ra, sau đó
theo các khe nứt của lớp vỏ ngoài n ước thoát dần qua lớp vỏ ngoài thì bi ến
thành th ể hơi, bốc hơi và cu ối cùng ngưng tụ lại thành th ể lỏng và r ơi xuống
mặt đất. Trên mặt đất, nước chảy tràn t ừ nơi cao đến nơi thấp và tràn ng ập các
vùng trủng tạo nên cácđại dương mênh mông và các sông hồ nguyên thủy.
*/Nước mặt
Sự bốc hơi nước trong đất, ao, hồ, sông, bi ển; sự thoát hơi nước ở thực
vật và động vật..., hơi nước vào trong không khí sau đó b ị ngưng tụ lại trở về thể
lỏng rơi xuống mặt đất hình thành m ưa, nước mưa chảy tràn trên mặt đất từ nơi
cao đến nơi thấp tạo nên các dòng chảy hình thành nên thác, ghềnh, suối, sông và
được tích tụ lại ở những nơi thấp trên ụlc địa hình thành h ồ hoặc được đưa thẳng
ra biển hình thành nên lớp nước trên bề mặt của vỏ tráiđất.
Trong quá trình chảy tràn, n ước hòa tan các muối khoáng trong các nham
thạch nơi nó ch ảy qua, một số vật liệu nhẹ không hòa tan được cuốn theo dòng
ch ảy và b ồi lắng ở nơi khác thấp hơn, sự tích tụ muối khoáng trong nước biển
sau một thời gian dài c ủa quá trình ịlch sử của quả đất dần dần làm cho nước
biển càng tr ở nên mặn.
Có hai lo ại nước mặt là n ước ngọt hiện diện trong sông, ao, h ồ trên các
lục địa và n ước mặn hiện diện trong biển, cácđại dương mênh mông, trong các
hồ nước mặn trên cácụ cl địa.
*/Nước ngầm
Ðó là lo ại nước tích tụ trong các ớlp đất đá dưới sâu trong lòng đất, nước
tích tụ làm đất ẩm ướt và l ấp đầy những tế khổng trong đất. Phần lớn nước trong
các ết khổng của lớp đất mặt bị bốc hơi, được cây h ấp thụ và ph ần
24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
14
còn l ại dưới ảnh hưởng của trọng lực, trực di xuống tới các ớlp nham thạch
nằm sâu bên dưới làm b ảo hòa hoàn toàn các l ổ trống bên trong cho cácớpl
đá này ngậm nước tạo nên nước ngầm.Quá trình hình thành nước ngầm diễn
ra rất chậm từ vài ch ục đến hàng tr ăm năm.
Có hai lo ại nước ngầm: nước ngầm không có áp lực và n ước ngầm có
áp ựlc.
Nước ngầm không có áp lực: là d ạng nước được giữ lại trong các ớlp
đá ngậm nước và l ớp đá nầy nằm bên trênớpl đá không thấm như lớp diệp
thạch hoặc lớp sét nén chặt. Loại nước ngầm nầy có áp suất rất yếu, nên muốn
khai thác nó phải thì phải đào gi ếng xuyên qua ớlp đá ngậm rồi dùng bơm hút
nước lên. Nước ngầm loại nầy thường ở không sâu d ưới mặt đất,ì có nhi ều
trong mùa mưa và ít d ần trong mùa khô.
Nước ngầm có áp lực: là d ạng nước được giữ lại trong các ớlp đá ngậm
nước và l ớp đá nầy bị kẹp giữa hai lớp sét hoặc diệp thạch không th ấm. Do bị
kẹp chặt giữa hai lớp đá không thấm nên nước có m ột áp ựlc rất lớn vì thế khi
khai thác người ta dùng khoan xuyên qua ớlp đá không thấm bên trên và chạm
vào l ớp nước này nó s ẽ tự phun lên mà không cần phải bơm. Loại nước ngầm
nầy thường ở sâu d ưới mặt đất, có tr ử lượng lớn và th ời gian hình thành nó ph
ải mất hàng tr ăm năm thậm chí hàng nghìn n ăm.
(http://websrv1.ctu.edu.vn/)[15]
2.3.1.2. Tổng quan về tài nguyên nước ở Việt Nam
Việt Nam là m ột quốc gia có ngu ồn tài nguyên nước khá dồi dào, có ý
nghĩa quan trọng không ch ỉ cho việc cung cấp nước sạch cho sinh hoạt, sản xuất
nông nghi ệp, công nghi ệp mà cho c ả phát triển thủy điện, giao thông v ận tải…
Ngu ồn tài nguyên nước bao gồm nguồn nước mặt và ngu ồn nước ngầm.
Nguồn nước mặt: Nước ta có h ệ thống sông ngòi dày đặc. Mật độ sông
ngòi là 0,12km/km 2
, dọc ven biển cứ khoảng 10km lại có m ột cửa sông. N ếu
chỉ kể các sông suối có chi ều dài 10km tr ở lênđã có kho ảng 2.560 con sông,
25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
15
bao gồm 124 hệ thống sông v ới tổng diện tích lưu vực 292.470km2
, được
phân b ố ở khắp các vùng. Ở phía bắc có h ệ thống sông H ồng, sông Thái
Bình, sông Đà,...; ở Đồng Bằng Sông C ửu Long có sông Ti ền, sông H ậu; ở
Tây Nguyên có sông Xêrê poc, sông Xê Xan, sông Ba;ở Đông Nam B ộ có
sông Đồng Nai... Tổng lượng dòng ch ảy hàng n ăm khoảng 840 tỷ m3
, trong
đó riêng lượng nước hình thành trong n ội địa là 328 t ỷ m3
chiếm 38,8% lưu
lượng dòng ch ảy. Tổng trữ lượng nước của các hệ thống sông khá lớn như
sông H ồng, sông Thái Bình là 137 tỷ m3
/năm; sông Ti ền, sông H ậu 500 tỷ
m3
/năm; sông Đồng Nai 35 tỷ m3
/năm. Do nhiều hệ thống sông n ước ta bắt
nguồn từ lãnh th ổ các nước láng giềng (như hệ thống sông H ồng, sông C ửu
Long từ Trung Quốc; hệ thống sông Mã, sông C ả từ Lào...) nên khối lượng
nước mặt lớn hơn lượng nước mưa.
Nguồn nước ngầm: Nguồn nước ngầm của nước ta là m ột bộ phận quan
trọng của nguồn nước thiên nhiên. Nguồn nước này t ừ lâu đã được khai thác
và s ử dụng nhưng những năm gần đây m ới được điều tra nghiên ứcu toàn di
ện và có h ệ thống. Kết quả nghiên ứcu bước đầu cho thấy nguồn nước ngầm
phần lớn chứa trong các thành tạo cách mặt đất thường từ 1 - 200 m.
- Phức hệ trầm tích lở rời, phân b ố chủ yếu ở Đồng bằng sông H ồng
và sông C ửu Long và m ột vài n ơi ven biển miền Trung.
- Phức hệ trầm tích cacbonat phân b ố chủ yếu ở Đông B ắc, Tây B ắc
và Bắc Trung Bộ.
- Phức hệ đá phun trào bazan phân bố chủ yếu ở Tây Nguyên và Đông
Nam Bộ.
Trữ lượng nước ngầm của nước ta phân b ố không đồng đều trên lãnh
thổ, theo diện tích cũng như chiều sâu: Vùng đồng bằng mực nước ngầm ở độ
sâu t ừ 1 - 200 m có th ể đạt 10 triệu m3
/ngày đêm, nhưng ta mới chỉ khai thác
khoảng 48.000 m3
/ngày đêm;ở vùng đồi núi mực nước ngầm nằm ở độ sâu t ừ
10 - 150 m, đặc biệt ở vùng đá vôi mực nước ngầm có th ể nằm ở độ sâu
26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
16
100m. Cá biệt có nh ững túi nước nằm ở độ sâu 1000 m, n ước ở đây th ường
cứng và nhi ều canxi. Việc sử dụng nước ngầm phục vụ cho sản xuất nông
nghiệp còn h ạn chế, mới chiếm tỷ lệ nhỏ so với nguồn nước mặt nhưng cũng
đã đem lại hiệu quả tốt, nhất là nh ững lúc gặp hạn hán và ở những vùng ít
sông su ối. Ở các vùng ven biển nước ngầm thường bị nhiễm mặn. Ở đồng
bằng sông H ồng và đồng bằng sông C ửu Long nước ngầm thường có hàm
lượng sắt và độ axit cao.[15]
2.3.2. Hiện trạng công nghi ệp sản xuất giấy ở Việt Nam
Ở Việt Nam công nghi ệp giấy còn r ất nhỏ bé. Năng lực sản xuất bột
giấy đạt khoảng 150-170 ngàn t ấn/năm, năng suất thiết kế của các ơc sở sản
xuất giấy vào kho ảng 250 ngàn t ấn/năm. Gần đây s ản lượng giấy trong nước
đạt khoảng 200-250 ngàn t ấn/năm, trong dó b ột giấy khoảng 120-150 ngàn
tấn. Lượng bột giấy thiếu hụt được bù đắp bằng việc xử lý gi ấy cũ và b ột
nhập khẩu.
Về sản phẩm, ngành đã s ản xuất được các loại giấy chủ yếu là : gi ấy
in báo, giấy in, giấy viết, giấy vệ sinh – sinh ho ạt, giấy bao bì, giấy hàng mã
nội địa và xu ất khẩu. Chất lượng giấy nói chung ch ỉ đạt mức trung bình so
với khu vực và trên thế giới. Những loại giấy khác (giấy bao bì chất lượng
cao, giấy kỹ thuật như : các loại giấy lọc, giấy cáchđiện, …) được nhập khẩu.
Trung bình nhưng năm qua, nước ta nhập khoảng trên dưới 100 ngàn t ấn giấy
các loại mỗi năm. Tính về số giấy sản xuất trong nước thì Việt Nam mỗi năm
tiêu thụ gần 300 ngàn t ấn, tính theo đầu người đạt xấp xỉ 4kg/năm. Đây là ch
ỉ số rất quan trọng trong việc đánh giá ứmc độ phát triển văn hóa. Theo ch ỉ số
này Vi ệt Nam đứng cuối cùng trong khu vực và thu ộc loại thấp nhất thế giới.
Các nước phát triển có m ức sử dụng giấy tính theo đầu người là 200-
300kg/năm, các nươc Đông Nam Á c ũng đạt 30-100kg/năm.
Đặc điểm nổi bật của ngành gi ấy Việt Nam là r ất phân tán. Với tổng
sản lượn (trên 200 ngàn tấn/năm) tương đương với 1 xí nghiệp trung bình ở
27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
17
các nước phát triển, ngành gi ấy Việt Nam có h ơn 100 cơ sở sản xuất. Qui mô
vô cùng đa dạng và phân b ố khắp 3 miền. Ngoài 3 c ơ sở Bãi B ằng, Tân Mai,
Đồng Nai có quy mô s ản xuất trên 10 ngàn tấn/năm đến 50 ngàn t ấn/năm, các
cơ sở còn l ại có quy mô r ất nhỏ, từ vài tr ăm tấn đến 5000-7000 tấn/năm.
2.3.3. Vấn đề sử dụng tài nguyên và ô nhi ễm môi tr ường trong sản xuất giấy
2.3.3.1. Tiêu thụ nguyên, nhiênệliu
Ngành s ản xuất giấy Việt Nam sử dụng hai loại nguyên liệu chủ yếu là
tre lứa và g ỗ lá ộrng mọc nhanh (bồ đề, mỡ, keo, bạch đàn, khuynh di ệp, …).
Một số cơ sở sử dụng bã mía nh ưng không đáng kể. Để sản xuất khoảng 130-
150 ngàn t ấn bột giấy một năm như hiện nay, ngành gi ấy sử dụng khoảng 700
ngàn t ấn nguyên liệu qui chuẩn (độ ẩm 50%). Nếu tính sinh khổi rừng nguyên
liệu tăng trưởng mỗi năm khoảng 12-15 tấn và s ản lượng rừng nguyên liệu
giấy đến kỳ khai thác ủca Việt Nam dưới 100 tấn/ha, thì diện tích rừng bị khai
thác cho ngành giấy không ph ải nhỏ. Đó là con s ố khá khiêmố nt vì ở nhiều
nước trên thế giới chỉ số này đạt trên dưới 50%. Nhiều vùng trong khu vực
(Hàn Qu ốc, Đài Loan) nh ập khẩu rất nhiều giấy cũ để chế biến và tái sử dụng
rất có hi ệu quả vì vừa không ph ải khai thác ừrng tự nhiên vừa không ph ải tổ
chức sản xuất bột giấy vừa tốn kém, vừa ô nhi ểm môi tr ường.
2.3.3.2. Các vấn đề về ô nhi ễm môi tr ường trong sản xuất giấy
Ngành s ản xuất bột giấy và gi ấy được liệt vào ngành s ản xuất gây ô
nhiễm môi tr ường đáng kể cả trực tiếp cũng như gián tiếp.
+ Ô nhi ễm môi tr ường trực tiếp:
-Nước thải có l ưu lượng, tải lượng cũng như độc tính của các chất ô
nhiễm cao, các chất ô nhi ễm hưu cơ (dịch chiết từ thân cây, các axit béo, một
số sản phẩm phân h ủy của ligin, và các dẫn xuất của ligin đã b ị clo hóa) phát
sinh từ ngành gi ấy là ngu ồn tiềm tàng gây ô nhi ễm môi tr ường nước mặt,
đất và n ước ngầm nếu được thải thẳng ra bên ngoài không được xử lý. Đặc
biệt là dịch đen thải ra từ quá trình nghiền bột bằng phương pháp hóa học.
28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
18
- Khí thải từ quá trìnhđốt nhiên liệu sản xuất hơi nước bão hòa. Ngoài
ra, trong quá trình nghiền bột giấy hóa h ọc các khí nặng mùi như hydro
sulphite, mercaptan, …
- Dioxin xuất phát ừt quá trình ẩty trắng bột giấy bằng chlorine.
+ Ô nhi ễm môi tr ường Gián tiếp:
- Góp ph ần làm c ạn kiệt nguồn tài nguyên nước.
- Góp ph ần làm c ạn kiệt nguồn tài nguyên rừng.
- Gây hi ệu ứng nhà kính thông qua vi ệc sử dụng năng lượng điện và
mất thảm thực vật.
29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
19
Phần 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PH ƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU
3.1. Đối tượng và ph ạm vi nghiên ứcu
Đối tượng nghiên ứcu: Quá trình ảsn xuất giấy, Nước thải của nhà
máy, một sô h ộ dân s ống xung quanh khu vực nhà máy giấy Hoàng V ăn Thụ.
Phạm vi nghiên ứcu: Nhà máy giấy Hoàng V ăn Thụ, thành ph ố Thái Nguyên.
3.2. Địa điểm và th ời gian tiến hành
Địa điểm: Nhà máy giấy Hoàng V ăn Thụ, thành ph ố Thái Nguyên.
Thời gian tiến hành: t ừ tháng 1/2015đến tháng 5/2015 .
3.3. Nội dung nghiên ứcu
Điều kiện tự nhiên, kinh ết, xã h ội khu vực nhà máy.
Đặc điểm quy mô, quy trình công ngh ệ và th ực trạng sản xuất của
nhà máy giấy Hoàng V ăn Thụ.
Đánh giá ệhin trạng nước thải của nhà máy giấy Hoàng V ăn Thụ và
biện pháp xử lý n ước thải.
Ý ki ến của người dân v ề ảnh hưởng của nước thải nhà máyđến môi tr ường.
Biện pháp hạn chế và gi ảm thiểu ô nhi ễm môi tr ường cho nhà máy.
3.4. Phương pháp nghiênứuc
3.4.1. Phương phápđiều tra thu thấp thông tin và s ố liệu thứ cấp
Thu thập thông tin, s ố liệu sẵn có liên quan đến vấn đề nghiên ứcu.
Thu thập tài li ệu, văn bản pháp luật có liên quan.
3.4.2. Phương phápđiều tra khảo sát thực địa tại nhà máy giấy Hoàng V ăn
Thụ, thành ph ố Thái Nguyên
3.4.3. Phương phápđiều tra phỏng vấn bằng phiếu câu h ỏi trên thực địa để
đánh giá ệhin trạng môi tr ường nước thải
Đối tương: người dân s ống xung quanh nhà máy
Số lượng phiếu điều tra: 30 phiếu
30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
20
Cách chọn đối tượng: chọn ngẫu nhiên trong bán kính 500m xung
quanh nhà máy
3.4.4. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Lấy mẫu nước và phân tích m ẫu nước thải của nhà máy giấy Hoàng
Văn Thụ:
Trực tiếp lấy mẫu ngoài hi ện trường theo TCVN 6663-1:2011.Chất
lượng nước - Lấy mẫu nước.
* Số lượng mẫu: 2 mẫu.
* Vị trí lấy mẫu
Tại cửa xả nước thải sau hệ thống xử lý c ủa công ty ra ngoài môi
trường (Tọa độN210
37’023”: E:105 0
48’462”)
Tại cửa xả nước thải ra ngoài môi tr ường (Tọa độN210
36’385”:
E:1050
48’573”)
* Thời gian lấy mẫu: Tháng 6 năm 2014
Vào bu ổi sáng là thích hợp nhất vì lúcđó s ự biến động các chất diễn
ra chậm * Dụng cụ lấy mẫu
- Thiết bị: chai, lọ bằng PE hoặc bằng thủy tinh có nút kín
- Yêu ầcu: đối với các thiết bị chứa mẫu phải được rửa sạch rồi sấy khô,
khử trùng trước khi chứa mẫu.
3.4.5. Phương pháp kế thừa số liệu
Các chỉ
- 3-
tiêu: pH, TSS, DO, COD, BOD5, Cl , PO4
số, Coliform...
Cơ quan phân tích: Trung tâm quan tr ắc và Công
ngh Tài Nguyên Môi Trường – T ỉnh Thái Nguyên
, E.coli, Nito tổng
ệ môi tr ường – S ở
3.4.6. Phương pháp xử lý s ố liệu bằng phương pháp toánọhc đơn thuần
Sử dụng chương trình EXCEL để phân tích để phân tích và t ổng hợp số
liệu thu thập được.
31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
21
3.4.7. Phương pháp so sánhớvi chỉ tiêu chuẩn môi tr ường Việt Nam.
Thu thập, phân tích s ố liệu, so sánh với QCVN về nước thải sản xuất và
nước mặt (QCVN 08:2008/BTNMT; QCVN 12:2008/BTNMT; QCVN
40:2011/BTNMT).
3.4.8. Phương pháp tham khảo ý ki ến chuyên gia
Tham khảo ý ki ến của thầy cô, nh ững người có liên quan,…
3.4.9. Tổng hợp viết báo cáo
Toàn b ộ số liệu sau khi phân tích đánh giáẽ sđược tổng hợp và k ết hợp
với số liệu - đánh giá chất lượng nước thải, phản ánh thực trạng chất lượng
nước thải nhà máy giấy.
32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
22
Phần 4
KẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU VÀ TH ẢO LUẬN
4.1. Điều kiện tự nhiên kinh ết - xã h ội của khu vực nhà máy
4.1.1. Điều kiện môi tr ường tự nhiên
4.1.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
a/ Vị trí địa lý
Dự ánĐầu tư mở rộng dây chuy ền sản xuất giấy xi măng công su ất 30.000
tấn/năm có di ện tích 4,6 ha trong Công ty CP gi ấy Hoàng V ăn Thụ, tiếp giáp các
bên caủ dự án này như sau:
+ Phía Bắc giáp với khu vực nhà c ơ khí hiện có c ủa Công ty
+ Phía Nam giáp với khu vực trạm biến áp
+ Phía Tây Nam giáp với nhà v ăn phòng hi ện có c ủa Công ty
+ Phía Đông giáp với khu vực 2 lò h ơi công su ất 12,5 tấn/h hiện có c ủa
Công ty b/ Điều kiện địa chất
Theo số liệu khảo sát thực tế và tài li ệu tham khảo địa chất công trình thì địa
chất công trình khu v ực dự ánổn định. Lớp đất mặt dày 0,3 – 0,5 m ch ủ yếu là l ớp
đất sét dày và bêtông, gạch móng c ũ. Tiếp theo là đến lớp đá có Ro = 1,43 – 5,0
kg/cm2
4.1.1.2. Điều kiện về khí tượng
Nhà máy nằm tại phường Quan Triều, thành ph ố Thái Nguyên,ỉnht Thái Nguyên.
Thái Nguyênằnm trong vùng chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng
ẩm và có l ượng mưa khá phong phú, mang tính chất chung của khí hậu miền
Bắc Việt Nam. Khí hậu được chia làm hai mùa rõ r ệt. Mùa khô kéo dài t ừ tháng 10
đến tháng 5 năm sau, hướng gió ch ủ đạo Đông - B ắc, Bắc. Vào mùa này, th ời tiết
khô hanh, l ạnh, ít mưa. Nhiệt độ tháng ạlnh nhất có th ể xuống đến 3o
C. Mùa mưa
kéo dài từ tháng 5đến tháng 10 trong năm, hướng gió ch ủ đạo Nam và Đông - Nam.
Thời gian này th ời tiết nóng ẩm, mưa nhiều. Nhiệt độ ngày n ắng nóng có th ể lên
ớti 41,5o
C. Một số vùng cao thường có s ương mù...
33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
23
Vào mùa đông, khí h ậu Thái Nguyên chia 3 vùng rõệrt:
- Vùng lạnh nhiều nằm phía Bắc huyện Võ Nhai.
- Vùng lạnh vừa gồm các huyện Định Hoá, Phú ươLng và phía nam Võ Nhai.
- Vùng ấm gồm thành ph ố Thái Nguyên và các huyện còn l ại.
Quá trình lan truyền và chuy ển hoá các chất ô nhi ễm phụ thuộc rất nhiều
vào điều kiện khí hậu tại khu vực. Các yếu tố đó là:
+ Nhiệt độ không khí.
+ Độ ẩm không khí.
+ Lượng mưa.
+ Tốc độ gió và h ướng gió.
+ Nắng và b ức xạ
* Nhiệt độ không khí
+ Nhiệt độ trung bình năm: 23,8 o
C.
+ Nhiệt độ cao nhất trung bình của tháng nóng nhất: 29,7o
C (tháng 7).
+ Nhiệt độ thấp nhất trung bình của tháng ạlnh nhất: 11,9o
C (tháng 1).
* Độ ẩm không khí
- Độ ẩm tương đối trung bình năm của không khí: 80,8%
- Độ ẩm tương đối trung bình tháng ớln nhất (tháng 3): 90%
- Độ ẩm tương đối trung bình tháng thấp nhất (tháng 12): 68%
* Lượng mưa
- Lượng mưa trung bình hàng n ăm: 1655,3 mm.
- Số ngày m ưa trong năm: 150 - 160 ngày.
- Lượng mưa trung bình tháng ớln nhất: 567,8 mm (tháng 5).
- Lượng mưa trung bình tháng nhỏ nhất: 0,5 mm (tháng 11).
- Cường độ mưa trung bình lớn nhất: 80 – 100 mm/h.
* Tốc độ gió và h ướng gió
- Tốc độ gió trung bình trong n ăm: 1,1 m/s.
- Tốc độ gió l ớn nhất: 29 m/s.
* Nắng và b ức xạ
- Số giờ nắng trong ngày: 3 - 5 gi ờ/ngày.
34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
24
- Bức xạ: Lượng bức xạ bình quân: 125,4 Kcal/cm 2
.
4.1.1.3. Điều kiện thủy văn
Sông C ầu là sông chính trong h ệ thống sông Thái Bình có di ện tích lưu vực
6.030 km2
, với tổng chiều dài là 288km. Sông C ầu bắt nguồn từ vùng núi Chợ Đồn
đi qua phía Tây B ạch Thông - Ch ợ Mới tỉnh Bắc Kạn chảy về Đồng Hỷ, thành ph
ố Thái Nguyên, huyện Phổ Yên ỉtnh Thái Nguyên, Yên Phong và QuếVõ t ỉnh Bắc
Ninh, Việt Yên, Yên ũDng tỉnh Bắc Giang và t ới Phả Lại tỉnh Hải Dương.
Lưu vực sông C ầu có modun dòng ch ảy trung bình từ 22-24 l/s.km2
. Dòng
chảy năm dao động không nhi ều, năm nhiều nước chỉ gấp 1,8-2,3 lần so với năm ít
nước. Hệ số biến đổi dòng ch ảy khoảng 0,28. Dòng ch ảy của Sông C ầu chia thành
hai mùa rõ r ệt: mùa lũ và mùa c ạn. Mùa lũ thường bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc
vào tháng 9 hoặc tháng 10. Lượng dòng ch ảy mùa lũ không v ượt quá 75% lượng
nước cả năm. Tháng có dòng ch ảy lớn nhất là tháng 8, chiếm 18-20% lượng dòng ch
ảy cả năm. Tháng cạn nhất là tháng 1 hoặc tháng 2, ượlng dòng chảy khoảng 1,6-
2,5%.
Tổng lưu lượng nước hàng n ăm đạt đến 4,2 tỷ m³.
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã h ội
4.1.2.1. Điều kiện về kinh tế
Để có c ơ sở đánh giá các tácđộng tới môi tr ường và các tácđộng tới con
người khi triển khai thực hiện dự án, Công ty CP giấy Hoàng V ăn Thụ và đoàn cán
bộ Trung tâm Quan tr ắc và Công ngh ệ môi tr ường đã ti ến hành thu th ập số liệu
về tình hình kinh tế - xã h ội, sức khỏe cộng đồng trênđịa bàn ph ường.
a/ Về kinh tế
Phường Quan Triều là m ột phường thuộc thành ph ố Thái Nguyên,ỉnht Thái
Nguyên. Phường nằm ở phía bắc của thành ph ố và có tuy ến quốc lộ 3 chạy qua địa
bàn. Ngoài ra, trên địa bàn ph ường có ga Quan Tri ều, là điểm cuối của đường sắt
Hà N ội - Quan Triều và là điểm đầu của đường sắt Quan Triều - Núi Hồng.
Tổng diện tích đất của phường theo số liệu điều tra năm 2014 là 279,14 ha.
Trênđịa bàn ph ường các hoạt động kinh tế, thương mại khá phát ểtrin.
35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
25
b/ Cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng trênđịa bàn ph ường khá hoàn thiện, đoạn đường Dương Tự
Minh chạy qua địa bàn ph ường chính là m ột đoạn của đường Quốc lộ 3. Hệ thống
thoát nước đã được thi công c ơ bản hoàn thi ện gồm các mạng lưới cống, rãnh thoát
nước có n ắp đậy chạy dọc đường Dương Tự Minh và các tuyến đường nội bộ trên
địa bàn. Các tuyến đường đều đã được trải nhựa hoặc bêtông hóa.
Các trường học thuộc các ấcp học trênđịa bàn ph ường đều được xây d ựng
khang trang, sạch đẹp. Trênđịa bàn ph ường có 1 tr ường mầm non, 1 trường tiểu
học (Trường Tiểu học Hoàng V ăn Thụ), 1 trường THCS và 1 tr ường PTTH
(trường PTTH Dương Tự Minh).
Tất cả các hộ dân trên địa bàn ph ường đều được cấp điện và c ấp nước sạch.
Trạm Y tế phường nằm trên trục đường vào ga Quan Tri ều, được trang bị
đầy đủ các trang thiết bị phục vụ khám chữa bệnh cho người dân trênđịa phường.
4.1.2.2. Điều kiện về xã h ội
a/ Đặc điểm dân c ư
Tình hình dân s ố tại địa phương tương đối ổn định, tỷ lệ tăng dân s ố trung
bình dao động ở 0,096 %, trong đó t ỷ lệ người trong độ tuổi lao động chiếm 27%
dân s ố.
Khu vực thực hiện dự án nằm trong Công ty CP gi ấy Hoàng V ăn Thụ, giáp
với khu vực Công ty là các hộ dân t ổ 1, tổ 5,6 phường Quan Triều và các hộ dân
thuộc phường Tân Long, thành ph ố Thái Nguyên.
Người dân ngoài vi ệc làm vi ệc tại các xí nghiệp trênđịa bàn và khu v ực
xung quanh còn tham gia kinh doanh nh ỏ, chủ yếu là hàng t ạp hóa, đồ điện, nước
dân d ụng… và canh tác nông nghi ệp.
b/ Công tác văn hoá – xã hội
Các hoạt động văn hóa xã h ội tại khu vực ngày càng được quan tâm và phát
triển. Phường đã có nhà v ăn hóa, ngoài ra, các tổ dân ph ố cũng đều có nhà v ăn hóa.
Nhà v ăn hóa là n ơi tuyên truyền chủ trương đường lối của Đảng và Nhà
nước cũng như tổ chức các hoạt động văn hoá xã hội theo nếp sống mới. Các ổt
chức, đoàn th ể như hội Phụ nữ, hội Người cao tuổi, hội Cựu chiến binh, Đoàn
Thanh niên, hội Chữ thập đỏ, y tế, Mặt trận tổ quốc... hoạt động thường xuyên và
hiệu quả. Công tác Đảng phối hợp với các ổt chức xã h ội khác thực sự đi vào đời
36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
26
sống của nhân dân, nh ằm nâng cao nh ận thức của nhân dân trong công cu ộc xây
dựng và b ảo vệ đất nước thời kỳ mới.
Đời sống văn hoá - xã hội của nhân dân địa phương vẫn mang đậm bản sắc
của dân c ư vùng đồng bằng Bắc Bộ.
c/ Công tác y tế - giáo dục
- Y tế: Về hiện trạng cơ sở hạ tầng y tế phục vụ khám chữa bệnh kháđầy đủ,
trạm y tế phường đảm bảo cácđiều kiện ban đầu về chăm sóc s ức khỏe cho nhân
dân địa phương, đồng thời thực hiện tốt các chương trình y tế Quốc gia trênđịa bàn.
Trạm Y tế của Phường được bố trí cách trụ sở của UBND phường khoảng
500 m và r ất thuận lợi về giao thông, ph ục vụ cho công tác khám, chữa bệnh của
người dân trênđịa bàn ph ường.
Các vấn đề về sức khỏe cộng đồng của khu vực điều tra chủ yếu là b ệnh về
đường hô h ấp, tiêu hóa, tiết niệu.
- Giáo dục: Trênđịa bàn ph ường hiện nay có đầy đủ các ấcp học từ mẫu giáo
đến PTTH, sự nghiệp giáo dục đào t ạo cũng được chính quyền các ấcp quan tâm,
trình độ dân trí khá đồng đều.
( Báo cáoĐ TM bổ sung năm 2014)
4.2. Đặc điểm về quy mô, quy trình s ản xuất cả nhà máy
4.2.1. Vị trí, quy mô và hi ện trạng công ngh ệ sản xuất của nhà máy
4.2.1.1. Vị trí địa lý
Hình 4.1. Bản đồ Công ty CP gi ấy Hoàng V ăn Thụ.
37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
27
Công ty C ổ phần giấy Hoàng V ăn Thụ thuộc địa bàn t ổ 6, phường
Quán Triều, thành ph ố Thái Nguyên. Công ty ằnm cáchđường tròn trung tâm
thành ph ố Thái Nguyên khoảng 5km về hướng Bắc.
Tiếp giáp các bênủaccông ty nh ư sau:
Phía Bắc, phía Tây B ắc, phía Tây giáp với khu dân c ư tổ 4 phường
Tân Long, thành ph ố Thái Nguyên.
Phía Tây Nam, phía Nam và Đông Nam giáp với khu dân c ư tổ 1
phường Quán Triều, thành ph ố Thái Nguyên.
Phía Đông Nam giáp với đồi cây.
Phía Đông giáp với Sông C ầu.
Phía Đông B ắc giáp với suối Phượng Hoàng.
* Đặc điểm cơ bản của Công ty C ổ phần Giấy Hoàng V ăn Thụ. Đại
diện đơn vị: Ông Hoàng Minh Thông - T ổng Giámđốc công ty Địa chỉ:
Phường Quán Triều, thành ph ố Thái Nguyên,ỉnht Thái Nguyên Công
ty n ằm cách trụ sở UBND phường Quán Triều khoảng 350m về
phía Đông B ắc, cách trạm y tế phường Quán Triều khoảng 700m.
Giao thông khu v ực công ty r ất thuận lợi về tuyến đường bộ, có đường
Dương Tự Minh (đường quốc lộ 3) nằm cách công ty khoảng 300m về phía Tây.
Gần công ty có m ột số cơ sở sản xuất khác như: Công ty C ổ phần
Nhiệt điện Cao Ngạn nằm cách công ty khoảng 500m về phía Đông Nam,
Công ty Cổ phần Xi măng Quán Triều,Công ty TNHH MTV than Khánh Hòa
- VVMI cách công ty khoảng 3km về phía Tây và Tây B ắc.
Chợ Quàn Tri ều nằm cách công ty khoảng 350m
Gần khu vực công ty có tr ường tiều học Hoàng V ăn Thụ cách ườtng
rào công ty kho ảng 100m
Trong phạm vi bán kính khoảng 2km tính từ công ty có các nguồn nước
mặt chính gồm: suối Tân Long, sông C ầu, suối Mỏ Bạch… Trong ph ạm vi
này không có các khu di tích l ịch sử, văn hóa, di s ản văn hóa đã x ếp hạng.
Hiện tại nguồn tiếp nhận nước thải của công ty là sông C ầu, công ty có
một cửa xả thải đã được Sở Tài Nguyên & Môi Trường Thái Nguyênấpc phép
xả thải (giấp phép xả thải số 41 ngày 2/7/2011), l ưu lượng xả là
960m3
/ngày đêm, phương thức và ch ế độ xả là t ự chảy. Tọa độ xả X:
38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
28
2391378325; Y:428211420, vị trí xả thải là ph ường Quán Triều, thành ph ố
Thái Nguyên.
Sông C ầu là ngu ồn tiếp nhận nước thải của công ty trong quá trình hoạt
động. Ngoài m ục đích sử dụng cho mục đích sản xuất nông nghi ệp và các
hoạt động kinh tế, xã h ội khác, nước sông C ầu còn ph ục vụ cho mục đích
sinh hoạt, vì vậy nhất thiết Cô ty C ổ phần Giấy Hoàng V ăn Thụ phải xử lý tri
ệt để nước thải của mình trước khi thải ra môi tr ường, đảm bảo nước tahir phải
đáp ứng được tiếp chuẩn quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn về nước thải
hiện hành (QCVN 12:2008/BTNMT Và QCVN 40/2011 BTNMT) tr ước khi
thải ra môi tr ường, hạn chế tối đa tácđộng xấu của nước thải tới môi tr ường.
4.2.1.2. Cơ cấu tổ chức của nhà máy.
Hình 4.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhà máy
4.2.1.3. Hệ thống cấp nước, thoát nước thải, thoát nước mưa.
a. Hệ thống cấp nước phục vụ sinh hoạt.
Nước sinh hoạt được cấp hệ thống cấp nước sạch của thành ph ố Thái
Nguyên qua cácđường ống thép D32 cấp về các khu vực sử dụng của công ty.
39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
29
b. Cấp nước cho sản xuất.
Nước cấp cho sản xuất được bơm trực tiếp từ sông C ầu. Công ty b ố trí
một trạm bơm tại vị trí nằm sát sông Cầu. Nước sông được bơm lên chứa tạm
tại hồ của công ty. H ồ này có dung tích 2000m3, sâu 5m, đáyđược xây đá hộc
và trát ximăng, bờ xây kè đá hộc. Tổng diện tích được xây kè khoảng 500m2.
Trạm bơm nước của Công ty được đặt tại xã S ơn Cẩm - huyện Phú
Lương - tỉnh Thái Nguyên cáchổngc chính Công ty kho ảng 1000m về phía
Bắc. Các thông số chính:
+ Số lượng máy: 03 máy
+ Đơn vị cung cấp: do Công ty ch ế tạo thiết bị Hải Dương cung cấp
+ Công su ất thiết kế: 280m3
/h
+ Đường bơm ống: Ø250
+ Số giờ chạy máy: 10h/ngày
Công ty C ổ phần giấy Hoàng V ăn Thụ đã được cấp phép khai thác,ủs
dụng nước mặt số 09 do Sở Tài nguyên và môi tr ường cấp ngày 8/7/2006 v ới
thời hạn là 20 n ăm, lưu lượng khai thác, ửs dụng là 320m 3
/ ngày đêm. Tọa
độ vị trí khai thác nước mặt X: 2391604; Y: 428021,612.
c. Hệ thống thoát nước
- Hệ thống thoát nước mặt: Nước mặt được tiêu thoátằbng hệ thống cống
rãnh v ới tổng chiều dài kho ảng 1km, cống sâu 0,6 m, r ộng 0,4 m. Cách 40 -
50 m bố trí một hố ga lắng cặn. Các ốcng này được xây g ạch, có n ắp đậy bằng
tấm đan bê tông.
Công ty có hai v ị trí xả thoát nước bề mặt, một vị trí nằm phía ao nuôi
cá ủca công ty, m ột vị trí nằm phía Đông Nam c ủa công ty. N ước thoát ra hệ
thống thoát nước chung của khu dân c ư trước khi chảy ra sông C ầu.
Ao nuôi cá của công ty có di ện tích khoảng 300m2
, sâu kho ảng 2,5 - 3m.
- Hệ thống thoát nước thải:
+ Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt được thoát
bằng hệ thống thoát nước bề mặt của công ty.
+ Hệ thống thoát nước sản xuất: Nước thải sản xuất từ các công đoạn
sản xuất được thu gom, sử dụng tuần hoàn, ph ần nước thải dư không s ử dụng
tuần hoàn được sử dụng xử lý b ằng hệ thống xử lý n ước thải công su ất
40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
30
1.300m3
/ngày đêm, nước sau khi xử lý được đổ vào h ồ sinh học của Công ty
trước khi thải ra sông C ầu tại cửa xả có t ọa độ X: 2391378325; Y:
428211420. Nước thải sản xuất được dẫn về hệ thống xử lý n ước thải của
công ty b ằng các mương dẫn nước thải có b ề rộng trung bình 40cm, sâu 0,4
m, mương xây g ạch dày 110, là lo ại mương hở. Hố ga có n ắp đậy.
4.2.1.4. Hiện trạng công ngh ệ sản xuất.
Đặc điểm công ngh ệ trong nhà máy:
Công ty c ổ phần giấy Hoàng V ăn Thụ đã đưa vào ho ạt động dây
chuyền sản xuất thứ 3 với công ngh ệ Nhật bản vào tháng. Với nhiều chủng
loại sản phẩm, đápứng được với nhiều yêu ầcu về chủng loại sản phẩm của
khách hàng. Cùng với dây chuy ền sản xuất giấy xi măng chất lượng cao của
Đức và dây chuy ền sản xuất giấy Kraft làm l ớp đế, lớp mặt hòm h ộp carton.
•Công ngh ệ sản xuất / vận hành c ủa cơ sở.
Công ty C ổ phần giấy Hoàng V ăn Thụ hiện đang hoạt động với 3 dây
chuyền xeo giấy, 1 xưởng sản xuất dăm mảnh, 1 hệ thống lò h ơi đốt sinh
khối, công ngh ệ cụ thể như (hình 4.3)
-Dây chuy ền Duplex: Công su ất 10.000 tấn sản phẩm/năm (dây
chuyền, thiết bị công ngh ệ của Nhật Bản đã qua s ử dụng) (còn g ọi là dây
chuyền xeo VI).
Mô t ả quy trình công ngh ệ:
Nguyên liệu là gi ấy bìa cacton cũ và b ột thải của các dây truyền sản
xuất (bột thải của dây chuy ền sản xuất giấy ximăng công su ất 15.000 tấn/năm
hiện có và b ột thải từ dây chuy ền sản xuất giấy ximăng công su ất 30.000
tấn/năm) được vận chuyển bằng băng tải đưa vào h ệ thống nghiền thủy lực.
Sau quá trình nghiền được bơm sang bể chứa. Tại bể thủy lực có thi ết kế hệ
thống cẩu trục động đưa công nhân xu ống vớt rác phát sinh sau quá trình
nghiền thủy lực (chủ yếu là gi ấy nilon) lên và và chuyển đổ ra phía ngoài
xưởng sản xuất qua một cửa nhỏ. Phía bên ngoài bố trí xe đẩy sẵn sàng ch ứa
lượng nước thải sản xuất này và đưa đi chứa tại bãi ch ứa chất thải rắn sản
xuất của công ty.
41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
31
Kho nguyên liệu
Điện, nước
Băng tải
Bể chứa
Nghiền thủy lực
Bể chứa
Nghiền tinh( nghiền đĩa) Đinh, ghim,
băng dính,
cát…
Bể hỗn hợp
Lề hòm h ộp chất
lượng cao
Sàng
Nghiền tinh
Xeo giấy Sấy khô,
cuộn
Cuộn lại,
cắt cuộn
Nhập kho
thành ph ẩm
Nước
thải
Tiếng ồn, thanh nan,
giấy thải
Hình 4.3: Sơ đồ công ngh ệ dây chuy ền xeo giấy Duplex (xeo VI)
42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
32
Hỗn hợp bột giấy được tiếp tục bơm vào h ệ thống nghiền tinh (nghiền
đĩa). Bột sau nghiền đĩa được bơm vào b ể chứa rồi bơm sang bể hỗn hợp.Tại bể
này h ỗn hợp bột giấy sẽ được bổ sung phẩm màu để đảm bảo màu s ắc của giấy
thành ph ẩm đồng đều. Sau khi được pha trộn phẩm, hỗn hợp bột nước được đưa
qua sàng để tách ọlc cát. Sử dụng hệ thống lọc cát cyclon, cát tách khỏi hỗn hợp
bột giấy được xả xuống bể chứa nằm dưới sàn c ủa hệ thống sàng. H ỗn hợp bột
giấy sau khi được tách ạsch cát ẽs được bơm lên dây chuyền xeo.Quá trình
xeođược kết hợp với quá trình ấsy sử dụng nhiệt cấp từ
lò h ơi đốt sinh khối của Công ty. S ản phẩm là gi ấy ở cuối dây chuy ền xeo
được cuộn tròn quanh tr ục cuộn, sau đó được cắt cuộn và được cầu trục vận
chuyển sang khu vực cuộn lại và c ắt thanh nan. Cuộn giấy thành ph ẩm được
đưa về nhập kho thành ph ẩm nằm phía cuối của dây chuy ền xeo.
-Dây chuy ền tận thu bột thải ra môi tr ường thuộc hệ thống xử lý n ước
thải tại Công ty C ổ phần giấy Hoàng V ăn Thụ để sản xuất giấy hòm h ộp
công suất 6.000 tấn/ năm (dây chuy ền thiết bị công ngh ệ tiên tiến của Thiên
Tân - Trung Quốc) (còn g ọi là dây chuy ền xeo V)
Sơ đồ quy trình công ngh ệ sản xuất (Hình 4.4)
Nguyên liệu chính là b ột thu hồi từ bể xử lý n ước thải sản xuất của
Công ty h ỗn hợp. Sau khi bổ sung dầu thông và ph ẩm, muối carbonat sẽ
được đưa lên dây chuyền xeo. Sản phẩm là gi ấy ở cuối dây chuy ền xeo được
cuộn tròn quanh tr ục cuộn, sau đó được cắt cuộn và được cầu trục vận
chuyển sang khu vực cuộn lại và c ắt thanh nan. Cuộn giấy thành ph ẩm có
đường kính khoảng 0,8m và dài kho ảng 2,2m. Cuộn giấy thành ph ẩm được
đưa về nhập kho thành ph ẩm nằm phía cuối của dây chuy ền xeo V này.
- Dây chuy ền 15.000 tấn/năm (còn g ọi là dây chuy ền xeo IV): dây
chuyền đã có báo cáoĐTM được phê duyệt tại Quyết định số 405/QĐ-KCM
ngày 25/9/2011 c ủa Sở Khoa học công ngh ệ và môi tr ường Thái Nguyênềv
việc phê chuẩn báo cáođánh giá tácđộng môi tr ường Nhà máy giấy Hoàng
43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
33
Văn Thụ. Sản phẩm của dây chuy ền là gi ấy bao gói xim ăng được sản xuất từ
bột Kraft không t ẩy. Công ngh ệ sản xuất của dây chuy ền này được trình bày
theo (Hình 4.5)
Lề tạp Băng tải Nghiền thủy lực
nghiền bột
Sàng l ọc
Bể bột thải
Điện Bể hỗn
hợp
Điện, nước Xeo giấy
Đinh,
ghim, băng
dính. cắt…
Nước
thải
Bơm
tuần
hoàn
Cuộn lai. Tiếng ồn, thanh nan,
cắt giấy thải
Nhập kho
thành ph ẩm
Hình 4.4: Sơ đồ công ngh ệ dây chuy ền tận thu bột thải
của hệ thống xử lý n ước thải
44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
Bộ Kraft không
tẩy
hoặc giấy loại
Băng tải
Nghiền thủy
lực
Cô đặc
Bể chứa
Nghiền đĩa
Bể chứa
34
Sàng thô Lọc cát hình dùi
nồng độ cao
Sàng áp
Bể chứa
lực
Các chtấ phụ gia
Bể phối Bể xeo
trộn
Sàng áp lực
Máy xeo
giấy
Cắt cuộn Đóng gói
lại nhập kho
Hình 4.5: Sơ đồ công ngh ệ sản xuất giấy bao gói xi m ăng
45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
35
- Hệ thống lò h ơi đốt năng lượng sinh khối (BIOMASS) công su ất
thiết kế 12,5 tấn hơi/h.
Để phục vụ hoạt động sản xuất giấy, công ty đã đầu tư một lò h ơi với
công su ất sinh hơi 12,5 tấn hơi/h, công ngh ệ của Việt Nam, nguyên liệu đầu
vào là ngu ồn phế thải từ các xưởng chế biến gỗ như vỏ cây, mùn c ưa, củi, gỗ
vụn,… (trong đó có m ột phần là v ỏ cây và ph ế thải phát thải từ dây chuy ền
chặt dăm mảnh của công ty).
Lò h ơi đốt sinh khối là d ự ánđược xây d ựng dựa trên nguồn vốn vay
của Công ty C ổ phần giấy Hoàng V ăn Thụ từ quỹ bảo vệ môi tr ường Việt
Nam với tổng vốn đầu tư 17.490.000.000 đồng (trong đó v ốn vay quỹ bảo vệ
môi tr ường Việt Nam là 70%, v ốn đối ứng của công ty là 30%).
Công ngh ệ năng lượng sinh khối không nh ững thay đổi năng lượng
hóa thạch bằng năng lượng sinh khối mà còn góp ph ần xử lý ch ất thải. Lợi
thế của sinh khối là có th ể dự trữ và s ử dụng khi cần, có tính ch ất ổn định.
Sản phẩm chính của lò h ơi là h ơi nước bão hòa, s ản phẩm phụ là tro x ỉ.
Sản phẩm hơi nước mang nhiệt để phục vụ cho các yêuầuc về nhiệt như
sấy, đun nấu,… Tùy theo nhu c ầu sử dụng có th ể tạo ra nguồn hơi có nhiệt
độ và áp suất phù hợp để đápứng được nhu cầu.
Tro thải từ lò h ơi có th ể sử dụng làm ch ất phụ da trong công nghi ệp
sản xuất xi măng, bột để trát… Tro c ũng là m ột loại phân bón có th ể sử
dụng trong nông nghi ệp. Lượng tro của lò h ơi chiếm khoảng 3% lượng nhiên
liệu ban đầu.
Tính trung bình một tấn sinh khối khô s ẽ sản xuất ra khoảng 3 tấn hơi,
hiệu suất lò h ơi đạt khoảng 80%. Do vậy khối lượng nhiên liệu đầu vào c ủa
lò để đảm bảo lò ch ạy liên ụtc như sau:
+ Khối lượng nhiên liệu bình quân m ột giờ đốt: 2,5 tấn
+ Khôi l ượng nhiên liệu một ngày đốt (24h): 60 tấn
+ Khối lượng nhiên liệu cần thiết cho một tháng (28 ngày): 1.680 tấn
46. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
36
Nguồn nguyên liệu sinh khối cấp cho hoạt động của lò h ơi sẽ được
Công ty thu mua t ại Thái Nguyên vàạti các ỉtnh lân c ận như Bắc Kạn, Tuyên
Quang, Phú Thọ, Yên Bái,…
Một số đặc tính của lò h ơi tầng sôi đốt biomass của Công Ty C ổ phần
giấy Hoàng V ăn Thụ đã đầu tư:
+ Năng suất sinh hơi: 12,5 tấn/h
+ Áp su ất làm vi ệc: 8 Bar
+ Nhiên liệu chính: biomass (bột gỗ, mùn cưa, củi vụn, trấu viên,…)
+ Nhiệt trị nhiên liệu: 2.500 - 4.000 kcal/kg
+ Chế độ làm vi ệc: Tự động cấp nước, tự động giữ ổn định áp suất
trong phạm vi cho phép, bảo vệ quá áp ấsut, bảo vệ mức nước thấp, bảo vệ
nhiệt độ buồng đốt
+ Khử bụi: khử bụi 2 cấp (khử bụi bằng hệ thống xyclon và r ửa bụi
bằng nước), khí thải đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 5939:2005 (nay được thay thế
bằng QCVN 19:2009/BTNMT)
+ Cấp nhiên liệu: nhiên liệu biomass được để sát nhà lò hơi, chứa trong
nhà ch ứa nguyên liệu chứa mái che. Nhiênệliu là mùn c ưa được đóng trong
bao tải với khối lượng khoảng 20kg/bao. Các loại nhiên liệu khác như củi
vụn, vỏ cây th ải từ dây chuy ền băm chặt dăm mảnh… S ẽ được công nh ận
xúc trực tiếp đẩy lên băng tải. Băng tải vận chuyển nhiên liệu lên phễu nhiên
liệu, khi nhiên liệu trong phễu vơi, công nhân v ận hành s ẽ dồn nhiên liệu từ
phía trên nền kho nhiên liệu xuống phễu. Nhiênđược cấp liên ụtc vào bu ồng
đốt lò h ơi nhờ băng tải.
Bụi và tro x ỉ sinh ra trong quá trình hoạt động của lò h ơi tầng sôi được
chia thành 2 ph ần và được xử lý, thu gom riêng.
+ Xỉ: xỉ tích tụ trong buồng đốt sẽ làm cho l ớp vật liệu sôi dày lên theo
thời gian và định kỳ phải xả. Xỉ được xả ra hố thải xỉ nhờ cửa xả. Trong hố có
chứa nước để làm ngu ội xỉ. Từ hố thải xỉ, xỉ được vận chuyển đi đổ tại bãi
47. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
37
thải xỉ của Công ty. N ước sẽ được bơm bổ sung vào b ể dập xỉ để bù lại
lượng nước thất thoát do bay hơi.
+ Tro bay được thu hồi bởi hệ thống thu hồi bụi hai cấp: khô và ướt
Dưới đây là s ơ đồ nguyên lý hệ thống lò h ơi đốt sinh khối
- Dây chuy ền sản xuất dăm mảnh: Công su ất 4000 tấn sản phẩm/tháng,
sản phẩm là m ảnh gỗ có kích th ước 2,5x3,5cm. Toàn b ộ sản phẩm của dây
chuyền dăm mảnh được Công ty xu ất bán cho cácđơn vị có nhu c ầu sử dụng
trong nước và xu ất ủy thác cho Nhật. Các máy móc chính ủca dây chuy ền
gồm: máy bóc vỏ, máy băm dăm, băng tải và sàng rung.
Gỗ (gỗ keo nguyên vỏ)
Điện Máy bóc vỏ
Máy băm dăm
Sàng rung
Băng tải
Đóng bao, xu ất
xưởng
Bụi, tiếng ồn, vỏ
Bụi, tiếng ồn
Hình 4.6: Sơ đồ công ngh ệ dây chuy ền sản xuất dăm mảnh
Dưới đây là m ột số hình ảnh máy móc, thiết bị của Công ty CP gi ấy
Hoàng V ăn Thụ
48. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
38
Hình 4.7: Băng tải Hình 4.8: Bể nghiền thủy lực
Hình 4.9: Bể nước trắng Hình 4.10: Hệ thống nghiền đĩa
49. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
39
Hình 4.11: Máy xeo Hình 4.12: Máy cuộn
Hình 4.13: Máy ắct thanh nan và
cuộn lại
Hình 4.14: Hệ thống khử bụi của
lò hơi tầng sôi
50. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
40
4.2.2. Quy mô và quá trình phát triển của nhà máy
Công ty C ổ phần giấy Hoàng V ăn Thụ nằm trênđịa bàn ph ường Quán
Triều, thành ph ố Thái Nguyên có ổtng diện tích là 92.787m 2
với công su ất
thiết kế là 31.000 t ấn giấy/năm và 267 cán bộ, công nhân viên. Công ty là
thành viên của tổng Công ty gi ấy Việt Nam (thuộc Bộ Công Nghi ệp). Sản
phẩm là các loại bao gói có định lượng từ 30 g/m2
- 250 g/m2
, trong đó các sản
phẩm chính là bìa Kraft làm vách hộp cacton, giấy làm bao xi m ăng...
Tiền thân c ủa Công ty gi ấy Hoàng V ăn Thụ là nhà máy giấy Đáp Cầu thuộc
tỉnh Bắc Ninh.
- Quy mô công su ất thiết kế: 31.000 tấn giấy/năm, công su ất hoạt
động hiện tại là 19.000 t ấn giấy/năm (đạt 61,29% công su ất thiết kế)
- Công su ất dây chuy ền chặt dăm mảnh: 4.000 tấn/tháng
Chế độ làm vi ệc: Ngày làm vi ệc 3 ca, mỗi ca 8 tiếng, tháng làm việc
28 ngày, n ăm làm vi ệc 336 ngày. Công su ất sản xuất: 56,55 tấn giấy/ngày;
142,86 tấn dăm mảnh/ngày
- Thời gian hoạt động của cơ sở:
+ Từ năm 1913 đến 2000: Hoạt động sản xuất dây chuy ền cũ công su
ất 5.000 tấn/năm được đầu tư và đi vào s ản xuất từ những năm 60 của thế kỷ
+ Từ năm 2001 đến 2005: Đầu tư dây chuy ền xeo theo công ngh ệ của Đức,
công su ất 15.000 tấn/năm, đầu tư từ năm 2001 và đi vào s ản xuất năm 2003 (dây
chuy ền xeo IV) và đầu tư hệ thống xử lý n ước thải của dây chuy ền sản xuất
này vào n ăm 2003. Năm 2005 đóng c ửa toàn b ộ dây chuy ền nấu bột và c ải
tạo lại hệ thống xử lý n ước thải, đầu tư công ngh ệ tuyển nổi thu hồi bột thải.
+ Từ năm 2006 đến 2010: Sản xuất với hai dây chuy ền xeo (xeo IV) và
tháng 3/2010 Công ty bắt đầu triển khai thực hiện dự án dây chuyền xeo giấy
lưới tròn để tận thu bột thải (dây chuy ền xeo V), sản xuất giấy hòm h ộp công