GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
TCQT - CHƯƠNG 4.pptx
1. CHƯƠNG 4: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
VÀ TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA
QUỐC GIA
2. I. ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
• Khái niệm: Là hình thức di chuyển vốn từ quốc gia này sang quốc gia khác
nhằm mục đích kiếm lời
- Các hình thức của vốn?
• Nguyên nhân hình thành ĐTQT?
- Sự phát triển không đồng đều về trình độ phát triển LLSX ở các quốc gia
- Ở các nước phát triển, tỷ suất lợi nhuận có xu hướng giảm, kèm theo hiện
tượng thừa tương đối vốn m’= m/C+V
- Sự gặp gỡ cung – cầu về vốn
- Xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế
- Sự phát triển mạnh mẽ của KHCN
3. Các hình thức ĐTQT
• Căn cứ vào tính chất sử dụng vốn:
- Đầu tư trực tiếp
- Đầu tư gián tiếp
• Căn cứ hình thức đầu tư:
- Đầu tư xây dựng mới
- Đầu tư dưới hình thức mua lại
- Đầu tư dưới hình thức mở chi nhánh
- Đầu tư dưới hình thức mua chứng khoán
- Đầu tư dưới hình thức cho thuê, bán thiết bị
• Căn cứ vào lĩnh vực đầu tư:
- Đầu tư vào các công trình hạ tầng kinh tế- xã hội
- Đầu tư vào các dự án SX-KD
- Đầu tư vào các dự án cung ứng dịch vụ
• Căn cứ vào ngành nghê đầu tư
- Đầu tư nông nghiệp
- Đầu tư công nghiệp
- Đầu tư dịch vụ
4. Các hình thức ĐTQT
Đầu tư trực tiếp (FDI) – Foreign Direct
Investment
• Chủ đầu tư nước ngoài trực tiếp
tham gia quản lý, điều hành đối
tượng sử dụng vốn
- Doanh nghiệp 100% vốn nước
ngoài
- Doanh nghiệp liên doanh
- Hợp đồng BOT, BTO, BT
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Đầu tư gián tiếp (Portfolio / Foreign
Indirect Investment)
• Chủ đầu tư nước ngoài không
trực tiếp tham gia quản lý, điều
hành đối tượng sử dụng vốn
- Đầu tư chứng khoán quốc tế
- Tín dụng quốc tế
5. 1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
• Khái niệm: Chủ đầu tư nước ngoài trực tiếp tham gia quản lý, điều hành
đối tượng sử dụng vốn
• Đặc điểm
- Là hình thức đầu tư tư nhân
Mục đích: lợi nhuận (không gắn với chính trị, nợ nần)
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý
Yêu cầu đối với chủ đầu tư?
Quyền lợi của chủ đầu tư? (lời ăn, lỗ chịu)
- Vốn đầu tư = vốn ban đầu + vốn vay + LN tái đầu tư
- Lợi ích của nước tiếp nhận: công nghệ, kỹ thuật, thiết bị, kinh nghiệm quản
lý
6. Các hình thức FDI
- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
- Doanh nghiệp liên doanh
- Hợp đồng BOT, BTO, BT (B: Build/ O: Operate/ T: Transfer)
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh
7. Vai trò FDI đối với nước tiếp nhận đầu tư
• Bổ sung nguồn vốn, thúc đẩy kinh tế phát triển
• Đào tạo nhân lực, tạo việc làm
• Tiếp thu KHCN, kinh nghiệm quản lý
• Tăng thu ngân sách
• Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
• Nâng cao khả năng tiếp cận thị trường, tăng xuất khẩu
• Hạn chế: vấn đề chuyển giao công nghệ, bị DN nước ngoài lấn án, du
nhập thói quen xấu
8. 2. Đầu tư gián tiếp nước ngoài
• Khái niệm: Chủ đầu tư nước ngoài không trực tiếp tham gia quản lý,
điều hành đối tượng sử dụng vốn
• Các hình thức:
- Đầu tư chứng khoán quốc tế
- Tín dụng quốc tế
9. Đầu tư chứng khoán quốc tế
• Khái niệm: Chủ đầu tư mua chứng khoán của các công ty nước ngoài
nhưng không tham gia điều hành đối tượng bỏ vốn
• Đặc điểm:
- Chủ ĐT không tham gia điều hành
- Lợi nhuận: cổ tức
- Khả năng phân tán rủi ro
- Phạm vi đầu tư có giới hạn
- Tính linh hoạt cao
10. Đầu tư chứng khoán quốc tế (tiếp)
Lưu ý: Khi đầu tư chứng khoán cần lưu ý đến rủi ro tỷ giá
VD: 1 nhà đầu tư nước ngoài mua 1000 cổ phiếu, mệnh giá 100SGD/ cổ
phiếu, 1 SGD = 0,75USD.
Khi bán cổ phiếu: giá 110SGD/CP, được trả lãi cổ tức 5 SGD/CP, tỷ giá 1
SGD = 0,70USD.
Yêu cầu:
Tính tỷ suất lợi nhuận (LN/VĐT*100)
11. Đầu tư chứng khoán quốc tế (tiếp)
• Trường hợp nhà đầu tư trong nước (người Singapore)
- TSLN = LN/VĐT = ((110 + 5) – 100)/100 * 100 = 15%
• Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài (không sử dụng đồng SGD)
- Số tiền đầu tư cho 1 CP: 100*0,75 = 75 (USD)
- Số tiền thu được sau khi bán 1CP: (110+5)* 0,7 = 80,5 (USD)
- TSLN = (80,5 – 75)/75*100 = 7,33%
• So sánh
• Nhận xét: TGHĐ tăng có lợi cho chủ đầu tư
12. Tín dụng quốc tế
• Khái niệm
• Đặc điểm
- Nhà cung cấp vốn không điều hành doanh nghiệp
- Vốn đầu tư dưới dạng tiền tệ
- Lợi nhuận của nhà đầu tư
• Lưu ý: Các yếu tố cần quan tâm khi đi vay: lãi suất, xu hướng biến
động tỷ giá (lãi suất thực tế)
13. Tín dụng quốc tế (tiếp)
• Ví dụ: 1 công ty Mỹ cần vay 100.000 USD. Công ty có 2 lựa chọn:
- Vay USD, lãi suất 7%/ năm
- Vay EUR, lãi suất 6%/ năm
• Vào thời điểm vay, tỷ giá 1 EUR = 1,2500 USD
• Vào thời điểm trả nợ, tỷ giá 1 EUR = 1,200 USD
Lựa chọn của người vay?
Yêu cầu: tính lãi suất thực tế khi vay bằng EUR
(Số tiền trả - Số tiền vay)/ Số tiền vay *100
14. Tín dụng quốc tế (tiếp)
• Số tiền vay bằng EUR: 100.000/ 1,25 = 80.000 (EUR)
• Số tiền cần trả: 80.000*(1+0,06) = 84.800 (EUR)
• Tuy nhiên, người vay không có EUR, phải đổi từ USD sang. Số USD cần
thiết: 84.800*1,2 = 101.760 (USD)
• Vậy lãi suất thực tế của khoản vay là:
(101.760 – 100.000)/100.000*100 = 1,76%
• Kết luận: Do vay EUR lãi suất danh nghĩa đã thấp, EUR lại giảm giá so
với đồng nội tệ (USD) nên người vay có lợi
15. ODA (Official Development Assistance): Hỗ
trợ phát triển chính thức
• Khái niệm: ODA là những khoản tín dụng không hoàn lại hoặc cho vay ưu
đãi mà các nước phát triển, các tổ chức tài chính quốc tế, các tổ chức phi
chính phủ (NGO) dành cho các nước đang phát triển để trợ giúp các quốc
gia này phát triển kinh tế- xã hội
• Phân tích:
- Tính hỗ trợ
- Mục đích: phát triển
- Tính chính thức
• Hoàn cảnh ra đời
• Câu hỏi thảo luận: Các chủ đầu tư lớn/ lĩnh vực/ Khu vực tiếp nhận nhiều
vốn ODA của Việt Nam
16. Các hình thức ODA
• Căn cứ tính chất sử dụng vốn:
- ODA không hoàn lại
- ODA có hoàn lại (cho vay ưu đãi)
- ODA hỗn hợp
• Theo hình thức sử dụng:
- Hỗ trợ cán cân thanh toán
- Viện trợ chương trình
- Hỗ trợ dự án
• Căn cứ nhà tài trợ
- ODA đa phương (toàn cầu/ khu vực)
- ODA song phương
• Căn cứ vào lĩnh vực đầu tư
17. Vai trò ODA đối với nước tiếp nhận
Ưu điểm
• Là nguồn bổ sung ngân sách
quan trọng
• Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
• Thúc đẩy phát triển văn hóa – xã
hội
Hạn chế
• Thường gắn với các điều kiện
bất lợi về kinh tế - chính trị
• Gánh nặng nợ nần
• Hiệu quả sử dụng vốn
18. So sánh FDI – FPI (đặc biệt là ODA)
• Về quyền điều hành của chủ đầu tư
• Về vốn đầu tư
• Về lợi nhuận
• Về mục tiêu
• Về chủ đầu tư
• Về tính hiệu quả
• Về vấn đề tiếp nhận công nghệ, kinh nghiệm quản lý
• Về vấn đề tạo việc làm
• Về các ràng buộc, gánh nặng nợ nần
19. Đánh giá mức độ ưu đãi vốn ODA
• - là tỷ lệ chênh lệch giữa tổng số tiền phải trả theo điều kiện lãi suất
thị trường (gồm cả vốn gốc và lãi) của toàn bộ khoản vay so với tổng
số tiền phải trả theo lãi suất ưu đãi
• Mức ưu đãi =
∑𝑆𝑇𝑃𝑇 𝐿𝑆 𝑇𝑇 −∑𝑆𝑇𝑃𝑇 𝐿𝑆 ư𝑢 đã𝑖
∑𝑆𝑇𝑃𝑇 𝐿𝑆 𝑇𝑇
𝑥 𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑣ố𝑛 𝑣𝑎𝑦 +
𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑣𝑖ệ𝑛 𝑡𝑟ợ 𝑘ℎô𝑛𝑔 ℎ𝑜à𝑛 𝑙ạ𝑖
20. Đánh giá mức độ ưu đãi vốn ODA
• Ví dụ: 1 dự án ODA có các nội dung như sau:
- Tổng số tiền tài trợ: 10tr JPY
- Thời hạn vay: 15 năm
- Lãi suất cho vay: 3%/ năm, thời gian ân hạn: 10 năm
- Lãi và vốn được trả sau mỗi năm, vốn gốc được trả đều cho các năm còn lại
sau khi hết thời gian ân hạn
- Biết: lãi suất thị trường cả giai đoạn: 10%/năm
Yêu cầu: Tính:
a. Vốn gốc phải trả năm thứ 2/7/10/15
b. Số lãi phải trả theo lãi suất ưu đãi năm 7/9/10/15
c. Tính mức ưu đãi
21. Hướng dẫn: SV lập bảng. Lưu ý: năm thứ 11 (do vốn và lãi được trả
cuối năm)
Năm Vốn gốc
phải trả
Số tiền
còn lại
ST phải trả theo LS
ưu đãi
ST phải trả theo LS
thị trường
Lãi ∑Gốc+lãi Lãi ∑Gốc+lãi
22. Giải BT
Năm Vốn gốc
phải trả
Số tiền
còn lại
ST phải trả theo LS
ưu đãi
ST phải trả theo LS
thị trường
Lãi ∑Gốc+lãi Lãi ∑Gốc+lãi
1 0 10 0.3 0.3 1 1
10 0 10 0.3 0.3 1 1
11 2 10 0.3 2.3 1 3
12 2 8 0.24 2.24 0.8 2.8
13 2 6 0.18 2.18 0.6 2.6
14 2 4 0.12 2.12 0.4 2.4
15 2 2 0.06 2.06 0.2 2.2
23. II. Tài chính công ty đa quốc gia
1. Khái niệm và đặc trưng:
• Khái niệm: Là công ty sản xuất hay cung ứng dịch vụ ở ít nhất 2 quốc
gia, hoạt động dưới một hệ thống ra quyết định chung và định hướng
phát triển chiến lược chung
• Phân biệt: Công ty đa quốc gia (Multi-National Company – MNC –
MNE), Công ty xuyên quốc gia (Trans-National Company – TNC – TNE),
Công ty quốc tế (International Company)
• Nguyên nhân hình thành: Tối đa hóa lợi nhuận (tiêu thụ SP dư thừa,
tận dụng tài nguyên nước ngoài, thị trường tiêu thụ nước ngoài, kéo
dài chu kỳ sống của SP)
24. II. Tài chính công ty đa quốc gia
• Đặc trưng
- SX và cung ứng sản phẩm trên quy mô toàn cầu thông qua các chi
nhánh ở nước ngoài
- Nguồn lực tài chính khổng lồ, sở hữu hầu hết công nghệ hiện đại
- Cơ cấu: Hình thức công ty mẹ (Parent Co, đặt trụ sở tại nước MNC có
quốc tịch) điều hành/ chiến lược – Công ty con (Branchs –
Subsidiaries) hạch toán độc lập
- Thường có nguồn gốc từ nước phát triển, nhưng số tài sản sở hữu ở
nước ngoài thường chiếm tỷ trọng lớn
đối diện với nhiều rủi ro: Kinh tế - Chính trị - Hối đoái
25. II. Tài chính công ty đa quốc gia
2. Nguồn vốn của MNC (SV tự đọc)
- Nguồn tài trợ bên trong (vốn tái đầu tư từ công ty mẹ/ con)
- Nguồn tài trợ bên ngoài (vốn vay)
3. Chu chuyển vốn trong MNC:
- Chu chuyển vốn thông qua kênh đầu tư
- Chu chuyển vốn thông qua kênh vay nội bộ
- Chu chuyển vốn thông qua kênh chuyển giá
26. II. Hoạt động chuyển giá trong công ty đa quốc gia
• Khái niệm: Chuyển giá là hoạt động chủ quan của các MNC nhằm đạt được mục
tiêu nhất định thông qua việc xác định giá trị của các tài sản chuyển giao trong nội
bộ MNC không theo giá thị trường
• Nội bộ: công ty mẹ <-> công ty con/ con <-> con
• Tài sản: hữu hình (nguyên liệu/ bán thành phẩm/ thành phẩm/ thiết bị)/ vô hình
• Giá trị: ngang giá/ trên giá trị/ dưới giá trị
• Nhận xét: Tài sản chuyển giao/ Xác định giá trị/ Nguồn chuyển giao?
• Nguyên nhân chuyển giá:
- Sự khác biệt chính sách thuế giữa các nước
- Các nước tiếp nhận vốn áp dụng các biện pháp hạn chế chuyển lợi nhuận về nước
- Rủi ro chính trị
- Mô hình doanh nghiệp liên doanh hoạt động không hiệu quả
27. II. Hoạt động chuyển giá trong công ty đa quốc gia
• Ví dụ: 1 MNC có 2 chi nhánh, 1 chi nhánh ở nước X và 1 chi nhánh ở
nước Y. Chi nhánh X sản xuất một mặt hàng với giá thành 100USD/SP
và xuất khẩu sang nước Y. Giá thị trường của mặt hàng này là
130USD/SP. Thuế TNDN ở nước X là 30%, nước Y là 10%
a. Tính lợi nhuận của X, Y và toàn MNC nếu giá XK là 110USD/SP
b. Tính lợi nhuận của X, Y và toàn MNC nếu giá XK là 130USD/SP
c. Giá XK là bao nhiêu để MNC tối đa hóa lợi nhuận
28. Giải BT
a. Giá XK là 110 USD/SP
- LN CN X: (110-100)*70% = 7(USD)
- LN CN Y: (130-110)*90% = 18 (USD)
- Tổng LN của MNC: 25USD
b. Giá XK là 130 USD/SP
- LN CN X: (130-100)*70% = 21 (USD)
- LN CN Y: (130-130) = 0
- Tổng LN của MNC: 21 USD
c. Để tối đa hóa tổng lợi nhuận, phải để nước có thuế cao không phải nộp
thuế (LN=0). Như vậy, CN X phải bán SP với giá bằng chi phí SX (100USD)