SlideShare a Scribd company logo
1 of 9
Download to read offline
Trang chủ  Thuốc Thông Dụng  bệnh tiểu đường  Thuốc Lantus solostar 100U/ml (Insulin Glargine) điều trị bệnh tiểu đường
1276
Thuốc Thông Dụng bệnh tiểu đường
Thuốc Lantus solostar 100U/ml (Insulin Glargine) điều trị
bệnh tiểu đường
Lantus Solostar là một loại insulin có tác dụng chính giúp kéo dài, thuốc sẽ bắt đầu
hoạt động vài giờ sau khi tiêm và tiếp tục hoạt động trong 24 giờ. Lantus Solostar
được dùng để cải thiện việc kiểm soát lượng đường ở bên trong máu lượng đường
trong máu ở những người mắc bệnh đái tháo đường. Cùng với Thuốc Đặc Trị 247
theo dõi bài viết mà chúng tôi chia sẻ bên dưới nhé.
Lantus solostar thông tin thuốc 
Tên chung: Insulin glargine (IN su lin GLARgine).
Tên thương hiệu: Basaglar KwikPen, Lantus Solostar Pen, Lantus, Toujeo
SoloStar.
Nhóm: Thuốc tiểu đường.
Nơi sản xuất: Pháp.
Nhà sản xuất: Sanofi-Aventis.
Thành phần: Mỗi mL: insulin glargine 100 IU (3.64mg).
Dạng bào chế: Thuốc tiêm ở dưới da.
Quy cách đóng gói: Bút chích định liều.
Xem thêm các bài viết liên quan đến tiểu đường: Bệnh tiểu đường
Lantus solostar là thuốc gì?
14/08/2020  0

Nội Dung Bài Viết 
SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ
Levemir 100U/ml (Insulin Detemir):
Thuốc điều trị đái tháo đường
Thuốc Mixtard 30 (Insulin): Điều trị bệnh
tiểu đường
Thuốc Glucobay 50mg (Acarbose): Công
dụng và cách dùng
Thuốc Bivantox 300mg (Acid alpha lipoic)
Công dụng và cách dùng
Thuốc Janumet 50mg/850mg là gì? Cách
dùng và liều dùng
Thuốc Forxiga 10mg Dapagliflozin điều trị
bệnh tiểu đường
Thuốc ryzodeg 100u/ml insulin điều trị
bệnh tiểu đường
TRANG CHỦ THUỐC TRỊ UNG THƯ  THUỐC THÔNG DỤNG  BỆNH UNG THƯ BẢN TIN SỨC KHỎE 
Liên Hệ
Lantus solostar là thuốc gì?
Lantus solostar là một loại thuốc chống tăng đường huyết chứa insulin glargine.
Lantus solostar được điều trị và chứa những insulin glargine với đặc tính:
Là một insulin biến đổi giống với insulin của con người.
Có tác dụng giúp hạ huyết áp lâu dài và ổn định.
Dược lực học Lantus solostar
Insulin là một vài loại hormone tự nhiên được sản xuất bởi những tế bào beta của
tuyến tụy. Ở những người không mắc bệnh tiểu đường, tuyến tụy được sản xuất liên
tục cung cấp lượng insulin cơ bản thấp cùng lượng insulin sẽ giúp tăng đột biến sau
những bữa ăn. Sự tăng tiết insulin sau mỗi bữa ăn là nguyên nhân dẫn đến các thay
đổi trao đổi chất xảy ra khi cơ thể  sang trạng thái hấp thụ.
Insulin giúp thúc đẩy sự hấp thu glucose của các tế bào, đặc biệt là ở các mô cơ, mô
mỡ, thúc đẩy việc dự trữ năng lượng thông qua quá trình tạo đường, chống lại sự dị
hóa của những nguồn dự trữ năng lượng, giúp tăng sao chép DNA và tổng hợp các
protein bằng cách kích thích gan, cơ và mô mỡ hấp thụ axit amin, điều chỉnh hoạt
động của nhiều enzym tham gia vào quá trình tổng hợp glycogen và đường phân.
Insulin 100IU/ml cũng hỗ trợ thúc đẩy tăng trưởng và cần thiết cho những hoạt động
của hormone tăng trưởng (chẳng hạn như tổng hợp prôtêin, tổng hợp ADN, phân chia
tế bào). Insulin glargine là một chất tương tự với insulin tác dụng kéo dài với hồ sơ
hoạt động phẳng và có thể dự đoán được. Nó được dùng để bắt chước mức cơ bản
của insulin ở người mắc bệnh tiểu đường.
Dược động học Lantus solostar
Ở những người khỏe mạnh và ở các bệnh nhân đái tháo đường, nồng độ insulin ở
trong huyết thanh đã cho thấy sự hấp thu chậm hơn và kéo dài hơn nhiều và cho thấy
sự thiếu hụt đỉnh sau khi tiêm insulin glargine ở dưới da so với insulin NPH ở người.
Chính vì vậy, nồng độ phù hợp với hồ sơ thời gian của các hoạt động dược lực học
của insulin glargine. Biểu đồ trên cho thấy những cấu hình hoạt động theo thời gian
của insulin NPH và insulin glargine.
Insulin glargine được tiêm một lần vào mỗi ngày sẽ giúp đạt được mức ổn định nhất
định trong khoảng 2-4 ngày sau liều đầu tiên.
Khi tiêm tĩnh mạch, thời gian bán thải của insulin người và insulin glargine tương
đương nhau.
Sau khi tiêm Lantus solostar ở dưới da ở mỗi bệnh nhân tiểu đường, insulin glargine
sẽ được chuyển hóa nhanh chóng tại đầu cuối carboxyl của chuỗi Beta với sự hình
thành của hai chất chuyển hóa có hoạt tính M1 (21A-Gly-insulin) và M2 (21A-Gly-
des-30B-Thr-insulin ).

Liên Hệ
Ở trong huyết tương, hợp chất tuần hoàn chính là một chất chuyển hóa M1. Mức độ
phơi nhiễm với M1 sẽ tăng lên khi dùng liều Lantus. Những phát hiện dược lực học
và dược động học đã chỉ ra rằng tác dụng của những việc tiêm dưới da với Lantus
chủ yếu dựa vào sự tiếp xúc với M1. Insulin glargine và những chất chuyển hóa M2
sẽ không được phát hiện ở đại đa số các đối tượng và khi có thể phát hiện được thì
nồng độ của chúng sẽ không phụ thuộc vào liều Lantus được sử dụng.
Trong những nghiên cứu lâm sàng, các phân tích phân nhóm dựa trên giới tính và
tuổi không chỉ ra bất cứ sự khác biệt nào về tính an toàn và hiệu quả ở bệnh nhân
được điều trị bằng insulin glargine so với toàn bộ dân số nghiên cứu.
Cơ chế hoạt động của hoạt chất
Lantus solostar là thuốc chống tăng đường huyết chứa insulin glargine là một loại
thuốc  tương tự như insulin người, được sản xuất bằng kỹ thuật tái tổ hợp DNA. 
Có độ hòa tan thấp với độ pH trung tính. Ở pH = 4, dung dịch thuốc tiêm insulin
glargine tan hoàn toàn. Sau khi tiêm dưới da, dung dịch có tính acid sẽ được trung
hòa, dẫn đến sự hình thành những vi tủa liên tục phóng thích lượng nhỏ insulin
glargine, hỗ trợ nồng độ thuốc ổn định, không có đỉnh, đoán trước với thời gian
tác động kéo dài. 
Thuốc Lantus solostar chỉ chích một lần vào mỗi ngày, ở giai đoạn thuốc đạt được
ổn định trong khoảng 2-4 ngày sau liều đầu tiên. Hoạt tính chính của insulin
glargine là giúp điều hòa chuyển hóa glucose. 
Insulin và các chất tương đồng làm hạ nồng độ glucose trong máu bằng cách kích
thích sự thu nạp glucose ở ngoại biên, đặc biệt là ở mỡ và cơ vân, bằng cách ức
chế sự sản xuất glucose ở gan. Thuốc ức chế cho sự ức chế ly giải lipid ở các tế
bào mỡ, ức chế tăng tổng hợp protein và tiêu protein.
Trong những nghiên cứu dược lý học lâm sàng, insulin và insulin glargine người
tiêm tĩnh mạch được chứng minh là có hoạt lực tương đương khi sử dụng liều như
nhau. Cũng giống với mọi loại khác, thời gian tác động của insulin glargine có thể
gây ảnh hưởng bởi hoạt động thể lực và các biến số khác.
Ở người khoẻ mạnh và những bệnh nhân đái tháo đường, nồng độ insulin huyết
biểu hiện chậm hơn, sự hấp thu kéo dài và không có đỉnh khi chích loại này được
so với NPH (hoặc insulin bán chậm).
Thời gian tác động của thuốc và những chất tương đồng như insulin glargine có
thể biến thiên đáng kể giữa các cá thể khác nhau hoặc trên cùng một cá thể.
Công dụng của Lantus solostar
Lantus solostar được sử dụng để làm giảm lượng đường cao trong máu ở người
lớn, thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị bệnh đái tháo đường khi cần điều trị
bằng loại này. 
Đái tháo đường là bệnh mà khi cơ thể sản xuất đủ insulin để kiểm soát nồng độ
đường trong máu.
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Janumet 50mg/850mg là gì? Cách dùng và
liều dùng
Liều dùng và cách dùng Lantus solostar như thế nào?
Lantus solostar liều sử dụng thuốc bao nhiêu?

Liên Hệ
Lantus solostar liều dùng thuốc bao nhiêu?
Dựa vào lối sống, kết quả xét nghiệm đường huyết và việc dùng insulin trước đó của
bạn, bác sĩ sẽ:
Xác định mỗi ngày mà bạn cần bao nhiêu Lantus solostar và dùng vào lúc nào.
Cho bạn biết khi nào cần xét nghiệm nước tiểu và khi nào cần kiểm tra nồng độ
đường huyết.
Cho bạn biết khi nào cần phải tiêm Lantus solostar liều cao hoặc thấp hơn.
Lantus solostar là một insulin có tác dụng dài. Bác sĩ sẽ bảo bạn phối hợp với insulin
tác dụng ngắn hoặc thuốc viên chống đái tháo đường.
Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến mức đường huyết. Bạn cần phải biết các yếu tố này để
có thể phản ứng phù hợp vớ các thay đổi nồng độ đường huyết và ngăn chặn để tránh
nó tăng quá cao hoặc hạ quá thấp. 
Cách sử dụng thuốc Lantus solostar
Lantus solostar là một loại thuốc tiêm được tiêm ở dưới da. Có hai cách mà bạn tiêm
Lantus: 
Bằng bút Lantus SoloStar.
Bằng lọ cùng ống tiêm.
Lantus solostar quên liều thuốc 
Khi bạn sử dụng thuốc Lantus solostar mà bị quên liều thì nên sử dụng thuốc càng
sớm càng tốt, hãy bỏ quên nếu như liều quên kế tiếp liều tiếp theo. 
Không sử dụng hai liều Lantus solostar cùng một lúc.
Lantus solostar quá liều lượng:
Nếu ai đó đã dùng thuốc quá liều và có những triệu chứng nghiêm trọng như bất tỉnh
hoặc khó thở, hãy gọi đến 911 hoặc những trung tâm cơ sở y tế gần nhất để chăm sóc
kịp thời.
Tác dụng phụ Lantus solostar
Tác dụng phụ phổ biến của thuốc Lantus solostar
Sự lo ngại
Mờ mắt
Ớn lạnh
Đổ mồ hôi lạnh
Lú lẫn
Co giật 
Da nhợt nhạt 

Liên Hệ
Chóng mặt hoặc choáng váng
Buồn ngủ
Tim đập nhanh
Đau đầu
Buồn nôn
Lo lắng
Ác mộng
Ngứa ran ở chân, tay, môi hoặc lưỡi.
Mệt mỏi hoặc cơ thể suy nhược bất thường.
Tác dụng phụ ít phổ biến Lantus solostar
Mạch nhanh
Phát ban da hoặc ngứa trên toàn bộ cơ thể.
Đổ mồ hôi
Khó thở
Lantus solostar lời khuyên an toàn khi dùng thuốc
Thận trọng trong quá trình dùng thuốc Lantus solostar
Trước khi sử dụng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc Lantus solostar.
Đang sử dụng các loại thuốc khác (bao gồm thuốc đang được kê toa, không kê toa,
thảo dược hoặc thực phẩm chức năng).
Đang mắc các bệnh lý về gan, thận, mức kali ở máu thấp (hạ kali máu).
Đang sử dụng rosiglitazone hoặc pioglitazone.
Không nên dùng Lantus solostar nếu đang bị hạ đường huyết hoặc đường trong
máu thấp, dị ứng với insulin hoặc nếu đang ở tình trạng nhiễm toan xê-ton.
Lantus solostar không được dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi và không sử dụng cho trẻ
em bị tiểu đường tuýp 2.
Lantus solostar chỉ là một phần ở trong chương trình điều trị bệnh, bạn nên kết
hợp cùng với chế độ ăn uống, kiểm soát được cân nặng và kiểm tra lượng đường
trong máu. Bạn nên có một chế độ sinh hoạt phù hợp nếu thay đổi bất cứ yếu tố
nào ở trong số này có thể làm ảnh hưởng đến lượng đường trong máu của bạn.
Lưu ý khi sử dụng  Lantus solostar trong trường hợp đặc biệt (đang mang thai
hoặc cho con bú, phẫu thuật…)
Những loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc Lantus solostar?
Amlodipine, Aspirin cường độ thấp (aspirin), Aspirin, Atorvastatin.
Humalog (lispro insulin), Hydrochlorothiazide, Humalog KwikPen (lispro
insulin).
Vitamin D3 (cholecalciferol), Victoza (liraglutide).
Levothyroxine, Lisinopril, Losartan.

Liên Hệ
Metformin, Metoprolol.
Carvedilol
Furosemide
Gabapentin
Januvia (sitagliptin)
NovoLog FlexPen (insulin aspart)
Omeprazole
Pantoprazole
Simvastatin
Ai không nên sử dụng thuốc Lantus solostar?
Bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc Lantus solostar.
Đối với phụ nữ mang thai & cho con bú
Thai kỳ:
Đối với insulin glargine, không chứa dữ liệu lâm sàng nào về những trường hợp
mang thai bị phơi nhiễm từ những nghiên cứu lâm sàng có đối chứng. Một lượng lớn
dữ liệu về phụ nữ đang mang thai (hơn 1000 kết quả mang thai) cho thấy không có
bất cứ tác dụng phụ cụ thể của insulin glargine đối với thai kỳ và không có dị tật cụ
thể cũng như độc tính ở thai nhi / trẻ sơ sinh của insulin glargine. Dữ liệu ở động vật
không chỉ ra độc tính sinh sản.
Việc dùng Lantus solostar có thể được xem xét trong thời kỳ mang thai, nếu cần thiết
về mặt lâm sàng.
Điều cần thiết đối với các bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường thai kỳ hoặc mắc phải sự
duy trì kiểm soát sự trao đổi chất tốt trong suốt thời gian thai kỳ để giúp ngăn ngừa
những kết quả bất lợi liên quan đến tăng đường huyết. Nhu cầu insulin có thể giảm
trong kỳ tam cá nguyệt đầu tiên và thường tăng lên trong tam cá nguyệt thứ hai và
thứ ba. Ngay sau khi sinh, nhu cầu insulin sẽ giảm nhanh chóng (tăng nguy cơ hạ
đường huyết). Điều cần thiết là phải theo dõi cẩn thận việc kiểm soát đường huyết.
Cho con bú:
Vẫn chưa biết rằng liệu insulin glargine có được bài tiết thông qua sữa mẹ hay
không. Không có bất kỳ tác dụng chuyển hóa của insulin glargine ăn vào đối với trẻ
sơ sinh hoặc trẻ bú sữa mẹ vì insulin glargine ở dạng peptide được tiêu hóa thành
aminoacid trong đường tiêu hóa của con người. Phụ nữ đang cho con bú có thể cần
điều chỉnh liều lượng insulin và chế độ ăn uống.
Người đang làm việc, lái xe hay điều khiển máy móc
Khả năng tập trung và phản ứng ở các bệnh nhân có thể khiến suy giảm do hạ đường
huyết hoặc tăng đường huyết, chẳng hạn như do suy giảm thị lực. Việc này tạo thành
rủi ro trong các tình huống mà khả năng này có tầm quan trọng đặc biệt (chẳng hạn
như sử dụng máy móc hoặc lái xe ô tô).
Bệnh nhân phải thực hiện những biện pháp phòng ngừa để tránh bị hạ đường huyết
trong khi lái xe. Đặc biệt, việc này quan trọng ở những người giảm hoặc không thể
nhận thức được triệu chứng cảnh báo của hạ đường huyết hay bị hạ đường huyết
thường xuyên. Nên cân nhắc xem có nên sử dụng máy móc hay lái xe hay không
trong những trường hợp này hay không.
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Glucobay 50mg (Acarbose): Công dụng và
cách dùng

Liên Hệ
Lantus solostar lưu trữ thuốc ra sao?
Lantus solostar lưu trữ thuốc ra sao?
Bảo quản thuốc Lantus solostar chưa dùng ở trong tủ lạnh từ 36˚F đến 46˚F (2˚C
đến 8˚C).
Bảo quản thuốc Lantus solostar đang dùng (đã mở) trong tủ lạnh hoặc trong nhiệt
độ phòng dưới 86 ° F (30 ° C).
Không được đóng băng thuốc Lantus solostar.
Giữ thuốc Lantus tránh xa nguồn nhiệt với ánh sáng trực tiếp.
Nếu một lọ thuốc bị đóng băng hoặc quá nóng, thì hãy vứt bỏ nó đi.
Lantus solostar đang sử dụng nên vứt bỏ sau 28 ngày, ngay cả khi nó vẫn còn
insulin trong đó.
Lantus solostar giá bao nhiêu?
Để tham khảo giá thuốc Lantus solostar bao nhiêu? Liên hệ chúng tôi Thuốc Đặc
Trị 247 Sđt: 0901771516   (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) hoặc Bình Luận
bên dưới, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc.
Lantus solostar mua ở đâu?
Để tham khảo mua thuốc Lantus solostar ở đâu? Liên hệ chúng tôi Thuốc Đặc Trị
247 Sđt: 0901771516  (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) hoặc Bình Luận bên
dưới, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc.
** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Lantus solostar 100u/ml được tổng hợp bởi
Nguồn chất lượng ThuocDacTri247 Health News với mục đích chia sẻ kiến thức
mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin
sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.
**Website Thuocdactri247.com:  Không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên
website bao gồm: văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc các định dạng khác được tạo ra
chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho quý đọc giả tham khảo các thông tin về
bệnh. Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên
Website.
Tác giả: Võ Mộng Thoa
Tài Liệu Tham Khảo
Nguồn: https://www.lantus.com/using-solostar-insulin-pen, Cập nhật 14/08/2020.
Nguồn: https://www.drugs.com/mtm/lantus-solostar-pen.html, Cập nhật
14/08/2020.
Last Updated on 20/06/2022 by Võ Mộng Thoa

Liên Hệ
TAGS công dụng thuốc Insulin Glargine công dụng thuốc Lantus solostar đái tháo đường
giá thuốc Insulin Glargine giá thuốc Lantus solostar Insulin Glargine 100U/ml Insulin Glargine thuốc gì
Lantus solostar 100U/ml Lantus solostar thuốc gì Thuốc Insulin Glargine thuốc Insulin Glargine 100U/ml
thuốc Insulin Glargine giá bao nhiêu thuốc Insulin Glargine mua ở đâu Thuốc Lantus solostar
thuốc Lantus solostar 100U/ml thuốc Lantus solostar giá bao nhiêu thuốc Lantus solostar mua ở đâu
Bài trước
Thuốc Azilect 1mg (Rasagiline) điều trị bệnh
Parkinson
Bài tiếp theo
Thuốc Dogmatil 50mg (Sulpiride) công dụng,
liều dùng thuốc
5/5 - (1 bình chọn)
BÌNH LUẬN
Bình luận:
Tên:*
Email:*
Website:
Save my name, email, and website in this browser for the next time I comment.
Đăng Bình Luận
About Latest Posts
Võ Mộng Thoa
Bác sĩ Võ Mộng Thoa at Thuốc đặc trị 247
Bác sĩ Võ Mộng Thoa với nhiều năm kinh nghiệm với các căn bệnh ung thư, thuốc ung thư.
Tốt nghiệp Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh và tư vấn sức khỏe tại Thuốc Đặc Trị 247.

Với tâm huyết chia sẻ kiến thức, thông tin bệnh thư, thuốc ung thư, gửi đến những thông
điệp quan trọng về việc phòng ngừa và điều trị căn bệnh ung thư, giúp mọi người có cái
nhìn toàn diện hơn trước căn bệnh nguy hiểm này.

Chuyên khoa: Ung thư

Kinh nghiệm:

Từ 2011 - 2012: Bác sĩ nội trú khoa ung thư, Bệnh viện HenRi Mondor, Cresteeil, Cộng hòa
pháp.

Từ 2012 - Nay: Giảng viên bộ môn ung thư Đại Học Y Dược TP.HCM.

Có kinh nghiệm 5 năm trong việc chẩn đoán và kê đơn

Các kiến thức về bệnh ung thư, thuốc điều trị ung thư hiệu quả.

Tư vấn thông tin sức khỏe, chế độ dinh dưỡng cho bệnh nhân bệnh ung thư.

Tư vấn thông tin các dòng thuốc phổ biến, thuốc kê đơn hoặc thuốc đặc trị.

Chứng nhận:

Bác sĩ Đa Khoa, Đại Học Y Dược Tp.HCM

Thạc Sĩ chuyên nghành ung thư - ĐHYD - TP.HCM
Like 0
Share Facebook Twitter Linkedin Tumblr
THÔNG TIN HỖ TRỢ
Giới thiệu Thuốc Đặc Trị 247

Liên hệ chúng tôi

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm

Chính sách bảo mật và quyền riêng tư
Đăng ký nhận tin
Email

Đăng ký
Thông tin liên hệ
Trụ sở chính: 24T1, Số 85 Vũ Trọng Phụng,
Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội

(Xem bản đồ chỉ đường)
Chi nhánh: Số 46 Đường Số 18, Hiệp Bình
Chánh, Thủ Đức, Hồ Chí Minh

(Xem bản đồ chỉ đường)
     

Liên Hệ
Bài xem nhiều nhất
Paracetamol (acetaminophen 500mg)
Thuốc Smecta® Diosmectite – Hộp 30 gói
Tra cứu bệnh A-Z
Tra cứu thuốc A-Z
Nhập Email của bạn để nhận được thông tin hữu
ích từ ThuocDacTri247.

Cam kết không Spam, chỉ gửi những thông tin
sức khỏe có giá trị.
Thuoc Dac Tri 247 của Dr Vo Mong Thoa is licensed
under a Creative Commons Attribution-
NonCommercial-ShareAlike 4.0 International License.
Hotline: 0901771516
Email: dactrithuoc247@gmail.com
Trang chủ Thuốc trị ung thư Thuốc Thông Dụng Bệnh ung thư Bản tin sức khỏe
© 2015 || Thuốc Đặc Trị 247 || Chia sẻ những kiến thức về thuốc, bài thuốc hay, nội dung mang tính tham khảo. Mọi thông tin về sử dụng thuốc cần thông qua ý kiến bác sỹ chuyên môn.

Liên Hệ

More Related Content

Similar to thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-benh-tieu-duong-thuoc-lantus-solostar-100uml-insulin-glargine-.pdf

đIều trị đái tháo đường típ 2
đIều trị đái tháo đường típ 2đIều trị đái tháo đường típ 2
đIều trị đái tháo đường típ 2phu tran
 
15 thuoc dt tieu duong
15  thuoc dt tieu duong15  thuoc dt tieu duong
15 thuoc dt tieu duongKhang Le Minh
 
Thuoc levemir 100 u ml insulin detemir dieu tri benh tieu duong
Thuoc levemir 100 u ml insulin detemir dieu tri benh tieu duongThuoc levemir 100 u ml insulin detemir dieu tri benh tieu duong
Thuoc levemir 100 u ml insulin detemir dieu tri benh tieu duongThuocLP Vietnamese Health
 
[Duoc ly] thuoc dieu tri dtd ths ha
[Duoc ly] thuoc dieu tri dtd   ths ha[Duoc ly] thuoc dieu tri dtd   ths ha
[Duoc ly] thuoc dieu tri dtd ths hak1351010236
 
11 insulin & duong huyet
11 insulin & duong huyet11 insulin & duong huyet
11 insulin & duong huyetOPEXL
 
Thuốc hạ đường huyết uống
Thuốc hạ đường huyết uốngThuốc hạ đường huyết uống
Thuốc hạ đường huyết uốngPHAM HUU THAI
 
Hạ đường máu
Hạ đường máuHạ đường máu
Hạ đường máuFan Ntkh
 
ĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptx
ĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptxĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptx
ĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptxThaoLe228749
 
Thuoc janumet 50 850mg metformin va sitagliptin dieu tri benh dai thao duong
Thuoc janumet 50 850mg metformin va sitagliptin dieu tri benh dai thao duongThuoc janumet 50 850mg metformin va sitagliptin dieu tri benh dai thao duong
Thuoc janumet 50 850mg metformin va sitagliptin dieu tri benh dai thao duongThuocLP Vietnamese Health
 
Qapanto 40mg: Cong dung, lieu dung va cach dung
Qapanto 40mg: Cong dung, lieu dung va cach dungQapanto 40mg: Cong dung, lieu dung va cach dung
Qapanto 40mg: Cong dung, lieu dung va cach dungNhà Thuốc An Tâm
 
Thuốc leunase 10.000KU điều trị bệnh bạch cầu cấp
Thuốc leunase 10.000KU điều trị bệnh bạch cầu cấpThuốc leunase 10.000KU điều trị bệnh bạch cầu cấp
Thuốc leunase 10.000KU điều trị bệnh bạch cầu cấpVõ Mộng Thoa
 
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTBFTTH
 
Ca lâm sàng hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường typ 1 dùng insulin
Ca lâm sàng hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường typ 1 dùng insulin Ca lâm sàng hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường typ 1 dùng insulin
Ca lâm sàng hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường typ 1 dùng insulin HA VO THI
 
Cập nhật chẩn đoán và điều trị đái tháo đường type 2 ở người cao tuổi
Cập nhật chẩn đoán và điều trị đái tháo đường type 2 ở người cao tuổiCập nhật chẩn đoán và điều trị đái tháo đường type 2 ở người cao tuổi
Cập nhật chẩn đoán và điều trị đái tháo đường type 2 ở người cao tuổinataliej4
 
thuoc tri teo co rilutek 50mg cong dung gia ban | ThuocLP Vietnamese
thuoc tri teo co rilutek 50mg cong dung gia ban | ThuocLP Vietnamesethuoc tri teo co rilutek 50mg cong dung gia ban | ThuocLP Vietnamese
thuoc tri teo co rilutek 50mg cong dung gia ban | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
 
Điều trị insulin ở người bị đái tháo đường
Điều trị insulin ở người bị đái tháo đườngĐiều trị insulin ở người bị đái tháo đường
Điều trị insulin ở người bị đái tháo đườngThanh Liem Vo
 
Dtd va van de can quan tam
Dtd va van de can quan tamDtd va van de can quan tam
Dtd va van de can quan tamĐạt Nguyễn
 

Similar to thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-benh-tieu-duong-thuoc-lantus-solostar-100uml-insulin-glargine-.pdf (20)

đIều trị đái tháo đường típ 2
đIều trị đái tháo đường típ 2đIều trị đái tháo đường típ 2
đIều trị đái tháo đường típ 2
 
15 thuoc dt tieu duong
15  thuoc dt tieu duong15  thuoc dt tieu duong
15 thuoc dt tieu duong
 
Thuoc levemir 100 u ml insulin detemir dieu tri benh tieu duong
Thuoc levemir 100 u ml insulin detemir dieu tri benh tieu duongThuoc levemir 100 u ml insulin detemir dieu tri benh tieu duong
Thuoc levemir 100 u ml insulin detemir dieu tri benh tieu duong
 
[Duoc ly] thuoc dieu tri dtd ths ha
[Duoc ly] thuoc dieu tri dtd   ths ha[Duoc ly] thuoc dieu tri dtd   ths ha
[Duoc ly] thuoc dieu tri dtd ths ha
 
Thuốc Rilutek 50mg.doc
Thuốc Rilutek 50mg.docThuốc Rilutek 50mg.doc
Thuốc Rilutek 50mg.doc
 
11 insulin & duong huyet
11 insulin & duong huyet11 insulin & duong huyet
11 insulin & duong huyet
 
Thuốc hạ đường huyết uống
Thuốc hạ đường huyết uốngThuốc hạ đường huyết uống
Thuốc hạ đường huyết uống
 
Thuocdtd
ThuocdtdThuocdtd
Thuocdtd
 
Hạ đường máu
Hạ đường máuHạ đường máu
Hạ đường máu
 
Bai 2 SLB.pptx
Bai 2 SLB.pptxBai 2 SLB.pptx
Bai 2 SLB.pptx
 
ĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptx
ĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptxĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptx
ĐHDược13B-N2-Sử dụng thuốc cho người cao tuổi.pptx
 
Thuoc janumet 50 850mg metformin va sitagliptin dieu tri benh dai thao duong
Thuoc janumet 50 850mg metformin va sitagliptin dieu tri benh dai thao duongThuoc janumet 50 850mg metformin va sitagliptin dieu tri benh dai thao duong
Thuoc janumet 50 850mg metformin va sitagliptin dieu tri benh dai thao duong
 
Qapanto 40mg: Cong dung, lieu dung va cach dung
Qapanto 40mg: Cong dung, lieu dung va cach dungQapanto 40mg: Cong dung, lieu dung va cach dung
Qapanto 40mg: Cong dung, lieu dung va cach dung
 
Thuốc leunase 10.000KU điều trị bệnh bạch cầu cấp
Thuốc leunase 10.000KU điều trị bệnh bạch cầu cấpThuốc leunase 10.000KU điều trị bệnh bạch cầu cấp
Thuốc leunase 10.000KU điều trị bệnh bạch cầu cấp
 
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
 
Ca lâm sàng hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường typ 1 dùng insulin
Ca lâm sàng hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường typ 1 dùng insulin Ca lâm sàng hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường typ 1 dùng insulin
Ca lâm sàng hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường typ 1 dùng insulin
 
Cập nhật chẩn đoán và điều trị đái tháo đường type 2 ở người cao tuổi
Cập nhật chẩn đoán và điều trị đái tháo đường type 2 ở người cao tuổiCập nhật chẩn đoán và điều trị đái tháo đường type 2 ở người cao tuổi
Cập nhật chẩn đoán và điều trị đái tháo đường type 2 ở người cao tuổi
 
thuoc tri teo co rilutek 50mg cong dung gia ban | ThuocLP Vietnamese
thuoc tri teo co rilutek 50mg cong dung gia ban | ThuocLP Vietnamesethuoc tri teo co rilutek 50mg cong dung gia ban | ThuocLP Vietnamese
thuoc tri teo co rilutek 50mg cong dung gia ban | ThuocLP Vietnamese
 
Điều trị insulin ở người bị đái tháo đường
Điều trị insulin ở người bị đái tháo đườngĐiều trị insulin ở người bị đái tháo đường
Điều trị insulin ở người bị đái tháo đường
 
Dtd va van de can quan tam
Dtd va van de can quan tamDtd va van de can quan tam
Dtd va van de can quan tam
 

More from Võ Mộng Thoa

Thuốc Tivicay 50mg Dolutegravir: Công dụng và Liều dùng
Thuốc Tivicay 50mg Dolutegravir: Công dụng và Liều dùngThuốc Tivicay 50mg Dolutegravir: Công dụng và Liều dùng
Thuốc Tivicay 50mg Dolutegravir: Công dụng và Liều dùngVõ Mộng Thoa
 
Thuốc Xtandi 40mg enzalutamide giá bao nhiêu?
Thuốc Xtandi 40mg enzalutamide giá bao nhiêu?Thuốc Xtandi 40mg enzalutamide giá bao nhiêu?
Thuốc Xtandi 40mg enzalutamide giá bao nhiêu?Võ Mộng Thoa
 
Fedovir 0.5mg là thuốc gì? Công dụng, liều dùng của thuốc Fedovir 0.5mg
Fedovir 0.5mg là thuốc gì? Công dụng, liều dùng của thuốc Fedovir 0.5mgFedovir 0.5mg là thuốc gì? Công dụng, liều dùng của thuốc Fedovir 0.5mg
Fedovir 0.5mg là thuốc gì? Công dụng, liều dùng của thuốc Fedovir 0.5mgVõ Mộng Thoa
 
Thuốc trị ung thư phổi giai đoạn đoạn di căn
Thuốc trị ung thư phổi giai đoạn đoạn di cănThuốc trị ung thư phổi giai đoạn đoạn di căn
Thuốc trị ung thư phổi giai đoạn đoạn di cănVõ Mộng Thoa
 
https://diigo.com/0pmrcq
https://diigo.com/0pmrcqhttps://diigo.com/0pmrcq
https://diigo.com/0pmrcqVõ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-acriptega-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-acriptega-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-acriptega-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-acriptega-.pdfVõ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-smecta-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-smecta-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-smecta-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-smecta-.pdfVõ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-ufur-tegafur-uracil-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-ufur-tegafur-uracil-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-ufur-tegafur-uracil-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-ufur-tegafur-uracil-.pdfVõ Mộng Thoa
 
jetstarvietnam-com-alphachymotrypsin-la-thuoc-gi-cong-dung-va-luu-y-khi-dung.pdf
jetstarvietnam-com-alphachymotrypsin-la-thuoc-gi-cong-dung-va-luu-y-khi-dung.pdfjetstarvietnam-com-alphachymotrypsin-la-thuoc-gi-cong-dung-va-luu-y-khi-dung.pdf
jetstarvietnam-com-alphachymotrypsin-la-thuoc-gi-cong-dung-va-luu-y-khi-dung.pdfVõ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-indenza-enzalutamide-40-mg-lieu-dung-va-cach-dung-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-indenza-enzalutamide-40-mg-lieu-dung-va-cach-dung-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-indenza-enzalutamide-40-mg-lieu-dung-va-cach-dung-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-indenza-enzalutamide-40-mg-lieu-dung-va-cach-dung-.pdfVõ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-keppra-500mg-evetiracetam-dieu-tri-dong-kinh-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-keppra-500mg-evetiracetam-dieu-tri-dong-kinh-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-keppra-500mg-evetiracetam-dieu-tri-dong-kinh-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-keppra-500mg-evetiracetam-dieu-tri-dong-kinh-.pdfVõ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-zepatier-dieu-tri-viem-gan-c-co-tac-dung-nhu-nao-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-zepatier-dieu-tri-viem-gan-c-co-tac-dung-nhu-nao-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-zepatier-dieu-tri-viem-gan-c-co-tac-dung-nhu-nao-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-zepatier-dieu-tri-viem-gan-c-co-tac-dung-nhu-nao-.pdfVõ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-myhep-lvir-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-myhep-lvir-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-myhep-lvir-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-myhep-lvir-.pdfVõ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-metroprolol-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-metroprolol-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-metroprolol-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-metroprolol-.pdfVõ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-kreon-25000-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-kreon-25000-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-kreon-25000-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-kreon-25000-.pdfVõ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-isentress-raltegravir-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-isentress-raltegravir-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-isentress-raltegravir-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-isentress-raltegravir-.pdfVõ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-bosulif-100mg-500mg-bosutinib-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-bosulif-100mg-500mg-bosutinib-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-bosulif-100mg-500mg-bosutinib-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-bosulif-100mg-500mg-bosutinib-.pdfVõ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-huyet-hoc-cach-su-dung-thuoc-pradaxa-chon...
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-huyet-hoc-cach-su-dung-thuoc-pradaxa-chon...thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-huyet-hoc-cach-su-dung-thuoc-pradaxa-chon...
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-huyet-hoc-cach-su-dung-thuoc-pradaxa-chon...Võ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-thai-ghep-thuoc-noxafil-100mg-posaconazol...
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-thai-ghep-thuoc-noxafil-100mg-posaconazol...thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-thai-ghep-thuoc-noxafil-100mg-posaconazol...
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-thai-ghep-thuoc-noxafil-100mg-posaconazol...Võ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-vu-thuoc-lynparza-50mg-olaparib-die...
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-vu-thuoc-lynparza-50mg-olaparib-die...thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-vu-thuoc-lynparza-50mg-olaparib-die...
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-vu-thuoc-lynparza-50mg-olaparib-die...Võ Mộng Thoa
 

More from Võ Mộng Thoa (20)

Thuốc Tivicay 50mg Dolutegravir: Công dụng và Liều dùng
Thuốc Tivicay 50mg Dolutegravir: Công dụng và Liều dùngThuốc Tivicay 50mg Dolutegravir: Công dụng và Liều dùng
Thuốc Tivicay 50mg Dolutegravir: Công dụng và Liều dùng
 
Thuốc Xtandi 40mg enzalutamide giá bao nhiêu?
Thuốc Xtandi 40mg enzalutamide giá bao nhiêu?Thuốc Xtandi 40mg enzalutamide giá bao nhiêu?
Thuốc Xtandi 40mg enzalutamide giá bao nhiêu?
 
Fedovir 0.5mg là thuốc gì? Công dụng, liều dùng của thuốc Fedovir 0.5mg
Fedovir 0.5mg là thuốc gì? Công dụng, liều dùng của thuốc Fedovir 0.5mgFedovir 0.5mg là thuốc gì? Công dụng, liều dùng của thuốc Fedovir 0.5mg
Fedovir 0.5mg là thuốc gì? Công dụng, liều dùng của thuốc Fedovir 0.5mg
 
Thuốc trị ung thư phổi giai đoạn đoạn di căn
Thuốc trị ung thư phổi giai đoạn đoạn di cănThuốc trị ung thư phổi giai đoạn đoạn di căn
Thuốc trị ung thư phổi giai đoạn đoạn di căn
 
https://diigo.com/0pmrcq
https://diigo.com/0pmrcqhttps://diigo.com/0pmrcq
https://diigo.com/0pmrcq
 
thuocdactri247-com-thuoc-acriptega-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-acriptega-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-acriptega-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-acriptega-.pdf
 
thuocdactri247-com-thuoc-smecta-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-smecta-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-smecta-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-smecta-.pdf
 
thuocdactri247-com-thuoc-ufur-tegafur-uracil-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-ufur-tegafur-uracil-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-ufur-tegafur-uracil-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-ufur-tegafur-uracil-.pdf
 
jetstarvietnam-com-alphachymotrypsin-la-thuoc-gi-cong-dung-va-luu-y-khi-dung.pdf
jetstarvietnam-com-alphachymotrypsin-la-thuoc-gi-cong-dung-va-luu-y-khi-dung.pdfjetstarvietnam-com-alphachymotrypsin-la-thuoc-gi-cong-dung-va-luu-y-khi-dung.pdf
jetstarvietnam-com-alphachymotrypsin-la-thuoc-gi-cong-dung-va-luu-y-khi-dung.pdf
 
thuocdactri247-com-thuoc-indenza-enzalutamide-40-mg-lieu-dung-va-cach-dung-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-indenza-enzalutamide-40-mg-lieu-dung-va-cach-dung-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-indenza-enzalutamide-40-mg-lieu-dung-va-cach-dung-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-indenza-enzalutamide-40-mg-lieu-dung-va-cach-dung-.pdf
 
thuocdactri247-com-thuoc-keppra-500mg-evetiracetam-dieu-tri-dong-kinh-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-keppra-500mg-evetiracetam-dieu-tri-dong-kinh-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-keppra-500mg-evetiracetam-dieu-tri-dong-kinh-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-keppra-500mg-evetiracetam-dieu-tri-dong-kinh-.pdf
 
thuocdactri247-com-thuoc-zepatier-dieu-tri-viem-gan-c-co-tac-dung-nhu-nao-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-zepatier-dieu-tri-viem-gan-c-co-tac-dung-nhu-nao-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-zepatier-dieu-tri-viem-gan-c-co-tac-dung-nhu-nao-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-zepatier-dieu-tri-viem-gan-c-co-tac-dung-nhu-nao-.pdf
 
thuocdactri247-com-thuoc-myhep-lvir-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-myhep-lvir-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-myhep-lvir-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-myhep-lvir-.pdf
 
thuocdactri247-com-thuoc-metroprolol-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-metroprolol-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-metroprolol-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-metroprolol-.pdf
 
thuocdactri247-com-thuoc-kreon-25000-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-kreon-25000-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-kreon-25000-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-kreon-25000-.pdf
 
thuocdactri247-com-thuoc-isentress-raltegravir-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-isentress-raltegravir-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-isentress-raltegravir-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-isentress-raltegravir-.pdf
 
thuocdactri247-com-thuoc-bosulif-100mg-500mg-bosutinib-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-bosulif-100mg-500mg-bosutinib-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-bosulif-100mg-500mg-bosutinib-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-bosulif-100mg-500mg-bosutinib-.pdf
 
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-huyet-hoc-cach-su-dung-thuoc-pradaxa-chon...
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-huyet-hoc-cach-su-dung-thuoc-pradaxa-chon...thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-huyet-hoc-cach-su-dung-thuoc-pradaxa-chon...
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-huyet-hoc-cach-su-dung-thuoc-pradaxa-chon...
 
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-thai-ghep-thuoc-noxafil-100mg-posaconazol...
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-thai-ghep-thuoc-noxafil-100mg-posaconazol...thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-thai-ghep-thuoc-noxafil-100mg-posaconazol...
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-thai-ghep-thuoc-noxafil-100mg-posaconazol...
 
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-vu-thuoc-lynparza-50mg-olaparib-die...
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-vu-thuoc-lynparza-50mg-olaparib-die...thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-vu-thuoc-lynparza-50mg-olaparib-die...
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-vu-thuoc-lynparza-50mg-olaparib-die...
 

Recently uploaded

SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 

thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-benh-tieu-duong-thuoc-lantus-solostar-100uml-insulin-glargine-.pdf

  • 1. Trang chủ  Thuốc Thông Dụng  bệnh tiểu đường  Thuốc Lantus solostar 100U/ml (Insulin Glargine) điều trị bệnh tiểu đường 1276 Thuốc Thông Dụng bệnh tiểu đường Thuốc Lantus solostar 100U/ml (Insulin Glargine) điều trị bệnh tiểu đường Lantus Solostar là một loại insulin có tác dụng chính giúp kéo dài, thuốc sẽ bắt đầu hoạt động vài giờ sau khi tiêm và tiếp tục hoạt động trong 24 giờ. Lantus Solostar được dùng để cải thiện việc kiểm soát lượng đường ở bên trong máu lượng đường trong máu ở những người mắc bệnh đái tháo đường. Cùng với Thuốc Đặc Trị 247 theo dõi bài viết mà chúng tôi chia sẻ bên dưới nhé. Lantus solostar thông tin thuốc  Tên chung: Insulin glargine (IN su lin GLARgine). Tên thương hiệu: Basaglar KwikPen, Lantus Solostar Pen, Lantus, Toujeo SoloStar. Nhóm: Thuốc tiểu đường. Nơi sản xuất: Pháp. Nhà sản xuất: Sanofi-Aventis. Thành phần: Mỗi mL: insulin glargine 100 IU (3.64mg). Dạng bào chế: Thuốc tiêm ở dưới da. Quy cách đóng gói: Bút chích định liều. Xem thêm các bài viết liên quan đến tiểu đường: Bệnh tiểu đường Lantus solostar là thuốc gì? 14/08/2020  0  Nội Dung Bài Viết  SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ Levemir 100U/ml (Insulin Detemir): Thuốc điều trị đái tháo đường Thuốc Mixtard 30 (Insulin): Điều trị bệnh tiểu đường Thuốc Glucobay 50mg (Acarbose): Công dụng và cách dùng Thuốc Bivantox 300mg (Acid alpha lipoic) Công dụng và cách dùng Thuốc Janumet 50mg/850mg là gì? Cách dùng và liều dùng Thuốc Forxiga 10mg Dapagliflozin điều trị bệnh tiểu đường Thuốc ryzodeg 100u/ml insulin điều trị bệnh tiểu đường TRANG CHỦ THUỐC TRỊ UNG THƯ  THUỐC THÔNG DỤNG  BỆNH UNG THƯ BẢN TIN SỨC KHỎE  Liên Hệ
  • 2. Lantus solostar là thuốc gì? Lantus solostar là một loại thuốc chống tăng đường huyết chứa insulin glargine. Lantus solostar được điều trị và chứa những insulin glargine với đặc tính: Là một insulin biến đổi giống với insulin của con người. Có tác dụng giúp hạ huyết áp lâu dài và ổn định. Dược lực học Lantus solostar Insulin là một vài loại hormone tự nhiên được sản xuất bởi những tế bào beta của tuyến tụy. Ở những người không mắc bệnh tiểu đường, tuyến tụy được sản xuất liên tục cung cấp lượng insulin cơ bản thấp cùng lượng insulin sẽ giúp tăng đột biến sau những bữa ăn. Sự tăng tiết insulin sau mỗi bữa ăn là nguyên nhân dẫn đến các thay đổi trao đổi chất xảy ra khi cơ thể  sang trạng thái hấp thụ. Insulin giúp thúc đẩy sự hấp thu glucose của các tế bào, đặc biệt là ở các mô cơ, mô mỡ, thúc đẩy việc dự trữ năng lượng thông qua quá trình tạo đường, chống lại sự dị hóa của những nguồn dự trữ năng lượng, giúp tăng sao chép DNA và tổng hợp các protein bằng cách kích thích gan, cơ và mô mỡ hấp thụ axit amin, điều chỉnh hoạt động của nhiều enzym tham gia vào quá trình tổng hợp glycogen và đường phân. Insulin 100IU/ml cũng hỗ trợ thúc đẩy tăng trưởng và cần thiết cho những hoạt động của hormone tăng trưởng (chẳng hạn như tổng hợp prôtêin, tổng hợp ADN, phân chia tế bào). Insulin glargine là một chất tương tự với insulin tác dụng kéo dài với hồ sơ hoạt động phẳng và có thể dự đoán được. Nó được dùng để bắt chước mức cơ bản của insulin ở người mắc bệnh tiểu đường. Dược động học Lantus solostar Ở những người khỏe mạnh và ở các bệnh nhân đái tháo đường, nồng độ insulin ở trong huyết thanh đã cho thấy sự hấp thu chậm hơn và kéo dài hơn nhiều và cho thấy sự thiếu hụt đỉnh sau khi tiêm insulin glargine ở dưới da so với insulin NPH ở người. Chính vì vậy, nồng độ phù hợp với hồ sơ thời gian của các hoạt động dược lực học của insulin glargine. Biểu đồ trên cho thấy những cấu hình hoạt động theo thời gian của insulin NPH và insulin glargine. Insulin glargine được tiêm một lần vào mỗi ngày sẽ giúp đạt được mức ổn định nhất định trong khoảng 2-4 ngày sau liều đầu tiên. Khi tiêm tĩnh mạch, thời gian bán thải của insulin người và insulin glargine tương đương nhau. Sau khi tiêm Lantus solostar ở dưới da ở mỗi bệnh nhân tiểu đường, insulin glargine sẽ được chuyển hóa nhanh chóng tại đầu cuối carboxyl của chuỗi Beta với sự hình thành của hai chất chuyển hóa có hoạt tính M1 (21A-Gly-insulin) và M2 (21A-Gly- des-30B-Thr-insulin ).  Liên Hệ
  • 3. Ở trong huyết tương, hợp chất tuần hoàn chính là một chất chuyển hóa M1. Mức độ phơi nhiễm với M1 sẽ tăng lên khi dùng liều Lantus. Những phát hiện dược lực học và dược động học đã chỉ ra rằng tác dụng của những việc tiêm dưới da với Lantus chủ yếu dựa vào sự tiếp xúc với M1. Insulin glargine và những chất chuyển hóa M2 sẽ không được phát hiện ở đại đa số các đối tượng và khi có thể phát hiện được thì nồng độ của chúng sẽ không phụ thuộc vào liều Lantus được sử dụng. Trong những nghiên cứu lâm sàng, các phân tích phân nhóm dựa trên giới tính và tuổi không chỉ ra bất cứ sự khác biệt nào về tính an toàn và hiệu quả ở bệnh nhân được điều trị bằng insulin glargine so với toàn bộ dân số nghiên cứu. Cơ chế hoạt động của hoạt chất Lantus solostar là thuốc chống tăng đường huyết chứa insulin glargine là một loại thuốc  tương tự như insulin người, được sản xuất bằng kỹ thuật tái tổ hợp DNA.  Có độ hòa tan thấp với độ pH trung tính. Ở pH = 4, dung dịch thuốc tiêm insulin glargine tan hoàn toàn. Sau khi tiêm dưới da, dung dịch có tính acid sẽ được trung hòa, dẫn đến sự hình thành những vi tủa liên tục phóng thích lượng nhỏ insulin glargine, hỗ trợ nồng độ thuốc ổn định, không có đỉnh, đoán trước với thời gian tác động kéo dài.  Thuốc Lantus solostar chỉ chích một lần vào mỗi ngày, ở giai đoạn thuốc đạt được ổn định trong khoảng 2-4 ngày sau liều đầu tiên. Hoạt tính chính của insulin glargine là giúp điều hòa chuyển hóa glucose.  Insulin và các chất tương đồng làm hạ nồng độ glucose trong máu bằng cách kích thích sự thu nạp glucose ở ngoại biên, đặc biệt là ở mỡ và cơ vân, bằng cách ức chế sự sản xuất glucose ở gan. Thuốc ức chế cho sự ức chế ly giải lipid ở các tế bào mỡ, ức chế tăng tổng hợp protein và tiêu protein. Trong những nghiên cứu dược lý học lâm sàng, insulin và insulin glargine người tiêm tĩnh mạch được chứng minh là có hoạt lực tương đương khi sử dụng liều như nhau. Cũng giống với mọi loại khác, thời gian tác động của insulin glargine có thể gây ảnh hưởng bởi hoạt động thể lực và các biến số khác. Ở người khoẻ mạnh và những bệnh nhân đái tháo đường, nồng độ insulin huyết biểu hiện chậm hơn, sự hấp thu kéo dài và không có đỉnh khi chích loại này được so với NPH (hoặc insulin bán chậm). Thời gian tác động của thuốc và những chất tương đồng như insulin glargine có thể biến thiên đáng kể giữa các cá thể khác nhau hoặc trên cùng một cá thể. Công dụng của Lantus solostar Lantus solostar được sử dụng để làm giảm lượng đường cao trong máu ở người lớn, thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị bệnh đái tháo đường khi cần điều trị bằng loại này.  Đái tháo đường là bệnh mà khi cơ thể sản xuất đủ insulin để kiểm soát nồng độ đường trong máu. Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Janumet 50mg/850mg là gì? Cách dùng và liều dùng Liều dùng và cách dùng Lantus solostar như thế nào? Lantus solostar liều sử dụng thuốc bao nhiêu?  Liên Hệ
  • 4. Lantus solostar liều dùng thuốc bao nhiêu? Dựa vào lối sống, kết quả xét nghiệm đường huyết và việc dùng insulin trước đó của bạn, bác sĩ sẽ: Xác định mỗi ngày mà bạn cần bao nhiêu Lantus solostar và dùng vào lúc nào. Cho bạn biết khi nào cần xét nghiệm nước tiểu và khi nào cần kiểm tra nồng độ đường huyết. Cho bạn biết khi nào cần phải tiêm Lantus solostar liều cao hoặc thấp hơn. Lantus solostar là một insulin có tác dụng dài. Bác sĩ sẽ bảo bạn phối hợp với insulin tác dụng ngắn hoặc thuốc viên chống đái tháo đường. Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến mức đường huyết. Bạn cần phải biết các yếu tố này để có thể phản ứng phù hợp vớ các thay đổi nồng độ đường huyết và ngăn chặn để tránh nó tăng quá cao hoặc hạ quá thấp.  Cách sử dụng thuốc Lantus solostar Lantus solostar là một loại thuốc tiêm được tiêm ở dưới da. Có hai cách mà bạn tiêm Lantus:  Bằng bút Lantus SoloStar. Bằng lọ cùng ống tiêm. Lantus solostar quên liều thuốc  Khi bạn sử dụng thuốc Lantus solostar mà bị quên liều thì nên sử dụng thuốc càng sớm càng tốt, hãy bỏ quên nếu như liều quên kế tiếp liều tiếp theo.  Không sử dụng hai liều Lantus solostar cùng một lúc. Lantus solostar quá liều lượng: Nếu ai đó đã dùng thuốc quá liều và có những triệu chứng nghiêm trọng như bất tỉnh hoặc khó thở, hãy gọi đến 911 hoặc những trung tâm cơ sở y tế gần nhất để chăm sóc kịp thời. Tác dụng phụ Lantus solostar Tác dụng phụ phổ biến của thuốc Lantus solostar Sự lo ngại Mờ mắt Ớn lạnh Đổ mồ hôi lạnh Lú lẫn Co giật  Da nhợt nhạt   Liên Hệ
  • 5. Chóng mặt hoặc choáng váng Buồn ngủ Tim đập nhanh Đau đầu Buồn nôn Lo lắng Ác mộng Ngứa ran ở chân, tay, môi hoặc lưỡi. Mệt mỏi hoặc cơ thể suy nhược bất thường. Tác dụng phụ ít phổ biến Lantus solostar Mạch nhanh Phát ban da hoặc ngứa trên toàn bộ cơ thể. Đổ mồ hôi Khó thở Lantus solostar lời khuyên an toàn khi dùng thuốc Thận trọng trong quá trình dùng thuốc Lantus solostar Trước khi sử dụng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu: Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc Lantus solostar. Đang sử dụng các loại thuốc khác (bao gồm thuốc đang được kê toa, không kê toa, thảo dược hoặc thực phẩm chức năng). Đang mắc các bệnh lý về gan, thận, mức kali ở máu thấp (hạ kali máu). Đang sử dụng rosiglitazone hoặc pioglitazone. Không nên dùng Lantus solostar nếu đang bị hạ đường huyết hoặc đường trong máu thấp, dị ứng với insulin hoặc nếu đang ở tình trạng nhiễm toan xê-ton. Lantus solostar không được dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi và không sử dụng cho trẻ em bị tiểu đường tuýp 2. Lantus solostar chỉ là một phần ở trong chương trình điều trị bệnh, bạn nên kết hợp cùng với chế độ ăn uống, kiểm soát được cân nặng và kiểm tra lượng đường trong máu. Bạn nên có một chế độ sinh hoạt phù hợp nếu thay đổi bất cứ yếu tố nào ở trong số này có thể làm ảnh hưởng đến lượng đường trong máu của bạn. Lưu ý khi sử dụng  Lantus solostar trong trường hợp đặc biệt (đang mang thai hoặc cho con bú, phẫu thuật…) Những loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc Lantus solostar? Amlodipine, Aspirin cường độ thấp (aspirin), Aspirin, Atorvastatin. Humalog (lispro insulin), Hydrochlorothiazide, Humalog KwikPen (lispro insulin). Vitamin D3 (cholecalciferol), Victoza (liraglutide). Levothyroxine, Lisinopril, Losartan.  Liên Hệ
  • 6. Metformin, Metoprolol. Carvedilol Furosemide Gabapentin Januvia (sitagliptin) NovoLog FlexPen (insulin aspart) Omeprazole Pantoprazole Simvastatin Ai không nên sử dụng thuốc Lantus solostar? Bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc Lantus solostar. Đối với phụ nữ mang thai & cho con bú Thai kỳ: Đối với insulin glargine, không chứa dữ liệu lâm sàng nào về những trường hợp mang thai bị phơi nhiễm từ những nghiên cứu lâm sàng có đối chứng. Một lượng lớn dữ liệu về phụ nữ đang mang thai (hơn 1000 kết quả mang thai) cho thấy không có bất cứ tác dụng phụ cụ thể của insulin glargine đối với thai kỳ và không có dị tật cụ thể cũng như độc tính ở thai nhi / trẻ sơ sinh của insulin glargine. Dữ liệu ở động vật không chỉ ra độc tính sinh sản. Việc dùng Lantus solostar có thể được xem xét trong thời kỳ mang thai, nếu cần thiết về mặt lâm sàng. Điều cần thiết đối với các bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường thai kỳ hoặc mắc phải sự duy trì kiểm soát sự trao đổi chất tốt trong suốt thời gian thai kỳ để giúp ngăn ngừa những kết quả bất lợi liên quan đến tăng đường huyết. Nhu cầu insulin có thể giảm trong kỳ tam cá nguyệt đầu tiên và thường tăng lên trong tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba. Ngay sau khi sinh, nhu cầu insulin sẽ giảm nhanh chóng (tăng nguy cơ hạ đường huyết). Điều cần thiết là phải theo dõi cẩn thận việc kiểm soát đường huyết. Cho con bú: Vẫn chưa biết rằng liệu insulin glargine có được bài tiết thông qua sữa mẹ hay không. Không có bất kỳ tác dụng chuyển hóa của insulin glargine ăn vào đối với trẻ sơ sinh hoặc trẻ bú sữa mẹ vì insulin glargine ở dạng peptide được tiêu hóa thành aminoacid trong đường tiêu hóa của con người. Phụ nữ đang cho con bú có thể cần điều chỉnh liều lượng insulin và chế độ ăn uống. Người đang làm việc, lái xe hay điều khiển máy móc Khả năng tập trung và phản ứng ở các bệnh nhân có thể khiến suy giảm do hạ đường huyết hoặc tăng đường huyết, chẳng hạn như do suy giảm thị lực. Việc này tạo thành rủi ro trong các tình huống mà khả năng này có tầm quan trọng đặc biệt (chẳng hạn như sử dụng máy móc hoặc lái xe ô tô). Bệnh nhân phải thực hiện những biện pháp phòng ngừa để tránh bị hạ đường huyết trong khi lái xe. Đặc biệt, việc này quan trọng ở những người giảm hoặc không thể nhận thức được triệu chứng cảnh báo của hạ đường huyết hay bị hạ đường huyết thường xuyên. Nên cân nhắc xem có nên sử dụng máy móc hay lái xe hay không trong những trường hợp này hay không. Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Glucobay 50mg (Acarbose): Công dụng và cách dùng  Liên Hệ
  • 7. Lantus solostar lưu trữ thuốc ra sao? Lantus solostar lưu trữ thuốc ra sao? Bảo quản thuốc Lantus solostar chưa dùng ở trong tủ lạnh từ 36˚F đến 46˚F (2˚C đến 8˚C). Bảo quản thuốc Lantus solostar đang dùng (đã mở) trong tủ lạnh hoặc trong nhiệt độ phòng dưới 86 ° F (30 ° C). Không được đóng băng thuốc Lantus solostar. Giữ thuốc Lantus tránh xa nguồn nhiệt với ánh sáng trực tiếp. Nếu một lọ thuốc bị đóng băng hoặc quá nóng, thì hãy vứt bỏ nó đi. Lantus solostar đang sử dụng nên vứt bỏ sau 28 ngày, ngay cả khi nó vẫn còn insulin trong đó. Lantus solostar giá bao nhiêu? Để tham khảo giá thuốc Lantus solostar bao nhiêu? Liên hệ chúng tôi Thuốc Đặc Trị 247 Sđt: 0901771516   (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) hoặc Bình Luận bên dưới, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc. Lantus solostar mua ở đâu? Để tham khảo mua thuốc Lantus solostar ở đâu? Liên hệ chúng tôi Thuốc Đặc Trị 247 Sđt: 0901771516  (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) hoặc Bình Luận bên dưới, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc. ** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Lantus solostar 100u/ml được tổng hợp bởi Nguồn chất lượng ThuocDacTri247 Health News với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn. **Website Thuocdactri247.com:  Không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website bao gồm: văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc các định dạng khác được tạo ra chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho quý đọc giả tham khảo các thông tin về bệnh. Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website. Tác giả: Võ Mộng Thoa Tài Liệu Tham Khảo Nguồn: https://www.lantus.com/using-solostar-insulin-pen, Cập nhật 14/08/2020. Nguồn: https://www.drugs.com/mtm/lantus-solostar-pen.html, Cập nhật 14/08/2020. Last Updated on 20/06/2022 by Võ Mộng Thoa  Liên Hệ
  • 8. TAGS công dụng thuốc Insulin Glargine công dụng thuốc Lantus solostar đái tháo đường giá thuốc Insulin Glargine giá thuốc Lantus solostar Insulin Glargine 100U/ml Insulin Glargine thuốc gì Lantus solostar 100U/ml Lantus solostar thuốc gì Thuốc Insulin Glargine thuốc Insulin Glargine 100U/ml thuốc Insulin Glargine giá bao nhiêu thuốc Insulin Glargine mua ở đâu Thuốc Lantus solostar thuốc Lantus solostar 100U/ml thuốc Lantus solostar giá bao nhiêu thuốc Lantus solostar mua ở đâu Bài trước Thuốc Azilect 1mg (Rasagiline) điều trị bệnh Parkinson Bài tiếp theo Thuốc Dogmatil 50mg (Sulpiride) công dụng, liều dùng thuốc 5/5 - (1 bình chọn) BÌNH LUẬN Bình luận: Tên:* Email:* Website: Save my name, email, and website in this browser for the next time I comment. Đăng Bình Luận About Latest Posts Võ Mộng Thoa Bác sĩ Võ Mộng Thoa at Thuốc đặc trị 247 Bác sĩ Võ Mộng Thoa với nhiều năm kinh nghiệm với các căn bệnh ung thư, thuốc ung thư. Tốt nghiệp Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh và tư vấn sức khỏe tại Thuốc Đặc Trị 247. Với tâm huyết chia sẻ kiến thức, thông tin bệnh thư, thuốc ung thư, gửi đến những thông điệp quan trọng về việc phòng ngừa và điều trị căn bệnh ung thư, giúp mọi người có cái nhìn toàn diện hơn trước căn bệnh nguy hiểm này. Chuyên khoa: Ung thư Kinh nghiệm: Từ 2011 - 2012: Bác sĩ nội trú khoa ung thư, Bệnh viện HenRi Mondor, Cresteeil, Cộng hòa pháp. Từ 2012 - Nay: Giảng viên bộ môn ung thư Đại Học Y Dược TP.HCM. Có kinh nghiệm 5 năm trong việc chẩn đoán và kê đơn Các kiến thức về bệnh ung thư, thuốc điều trị ung thư hiệu quả. Tư vấn thông tin sức khỏe, chế độ dinh dưỡng cho bệnh nhân bệnh ung thư. Tư vấn thông tin các dòng thuốc phổ biến, thuốc kê đơn hoặc thuốc đặc trị. Chứng nhận: Bác sĩ Đa Khoa, Đại Học Y Dược Tp.HCM Thạc Sĩ chuyên nghành ung thư - ĐHYD - TP.HCM Like 0 Share Facebook Twitter Linkedin Tumblr THÔNG TIN HỖ TRỢ Giới thiệu Thuốc Đặc Trị 247 Liên hệ chúng tôi Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm Chính sách bảo mật và quyền riêng tư Đăng ký nhận tin Email Đăng ký Thông tin liên hệ Trụ sở chính: 24T1, Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội (Xem bản đồ chỉ đường) Chi nhánh: Số 46 Đường Số 18, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, Hồ Chí Minh (Xem bản đồ chỉ đường)        Liên Hệ
  • 9. Bài xem nhiều nhất Paracetamol (acetaminophen 500mg) Thuốc Smecta® Diosmectite – Hộp 30 gói Tra cứu bệnh A-Z Tra cứu thuốc A-Z Nhập Email của bạn để nhận được thông tin hữu ích từ ThuocDacTri247. Cam kết không Spam, chỉ gửi những thông tin sức khỏe có giá trị. Thuoc Dac Tri 247 của Dr Vo Mong Thoa is licensed under a Creative Commons Attribution- NonCommercial-ShareAlike 4.0 International License. Hotline: 0901771516 Email: dactrithuoc247@gmail.com Trang chủ Thuốc trị ung thư Thuốc Thông Dụng Bệnh ung thư Bản tin sức khỏe © 2015 || Thuốc Đặc Trị 247 || Chia sẻ những kiến thức về thuốc, bài thuốc hay, nội dung mang tính tham khảo. Mọi thông tin về sử dụng thuốc cần thông qua ý kiến bác sỹ chuyên môn.  Liên Hệ