Thuốc Qapanto điều trị ức chế bơm proton chuyên dùng trong điều trị các bệnh lý về viêm loét đường tiêu hóa và trào ngược dạ dày – thực quản. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Gía thuốc Qapanto là bao nhiêu, mua thuốc Qapanto ở đâu giá rẻ.Cùng nhà thuốc an tâm tìm hiểu qua bài viết này.
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
Qapanto 40mg: Cong dung, lieu dung va cach dung
1. Menu
Search
Trang chủ
/ Thuốc kê đơn
/ Thuốc điều trị đường tiêu hóa
/ Qapanto 40Mg Atlantic 6X10 điều trị ức
chế bơm proton
2. NHÀ THUỐC AN TÂM
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
0937.542.233 Gọi tư vấn (8:00-22:00)
SẢN PHẨM NỔI BẬT
Qapanto 40Mg Atlantic 6X10 điều trị ức chế bơm proton
0 đã bán
Tên thuốc gốc: Pantoprazole
Xuất xứ thương hiệu: Bồ Đào Nha
Quy cách: Hộp 6 vỉ x 10 viên
Mã sản phẩm: 00020587
TÌM NHÀ THUỐC
(Đến xem và mua hàng)
QUAN TÂM
Nhận thông tin hữu ích từ An Tâm
Danh mục: Thuốc điều trị đường tiêu hóa, Thuốc kê đơn
Từ khóa: Giá thuốc Pantoprazole 40mg, Pantoprazol 40mg, Qapanto Pantoprazole 40mg, Thuốc Pantoprazole 40mg, Thuốc Qapanto 40mg, Thuốc Qapanto 40mg
giá bao nhiêu
Sản phẩm tương tự
Betadine Antiseptic 10% (30ml)
34,000 ₫
Redoxon Double Eff Tab (Tuýp 10
viên)
45,000 ₫
Thuốc điều trị bệnh đau, trào ngược
dạ dày Gaviscon Dual Action (24 gói …
168,000 ₫
G
3. Nước Tẩy Trang Bioderma: Công dụng và cách dùng
Dầu Gội Trị Gàu Selsun 1,8% 100Ml
Gạc Vaseline Milovas
Nước Súc Miệng Thái Dương Valentine 500Ml
4. HÌNH ẢNH NHÀ THUỐC
Gel Chống Nắng Phổ Rộng Heliocare Advanced Spf 50 50Ml
5. Nội dung bài viết [Ẩn]
1 Mời bạn đang ký nhận thông tin
2 Sản phẩm tương tự
3 Betadine Antiseptic 10% (30ml)
4 Redoxon Double Eff Tab (Tuýp 10 viên)
5 Thuốc điều trị bệnh đau, trào ngược dạ dày Gaviscon Dual Action (24 gói x 10ml/hộp)
6 Gofen (400mg)
7 Nước Tẩy Trang Bioderma: Công dụng và cách dùng
8 Dầu Gội Trị Gàu Selsun 1,8% 100Ml
9 Gạc Vaseline Milovas
10 Nước Súc Miệng Thái Dương Valentine 500Ml
11 Gel Chống Nắng Phổ Rộng Heliocare Advanced Spf 50 50Ml
12 Thuốc Qapanto là thuốc gì?
13 Dược lực học
14 Dược động học
6. 15 Thuốc Qapanto có tác dụng gì?
16 Thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc Qapanto
17 Những loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc Qapanto
18 Ai không nên dùng thuốc Qapanto?
19 Đối với phụ nữ mang thai & cho con bú?
20 Người đang làm việc, lái xe hay điều khiển máy móc?
21 Liều dùng và cách sử dụng Qapanto như thế nào?
22 Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
23 Bệnh viêm thực quản ở mức độ trung bình hoặc nặng do trào ngược dịch dạ dày
24 Loét đường tiêu hóa
25 Phòng ngừa loét do sử dụng thuốc kháng viêm không steroid
26 Bệnh nhân bị suy gan
27 Tác dụng phụ của thuốc Qapanto
28 Tác dụng phụ thường gặp
29 Tác dụng phụ ít gặp
30 Tác dụng phụ hiếm gặp
31 Thuốc Qapanto giá bao nhiêu?
32 Cách bảo quản thuốc Qapanto
Thuốc Qapanto điều trị ức chế bơm proton chuyên dùng trong điều trị các bệnh lý về viêm loét đường tiêu hóa và
trào ngược dạ dày – thực quản. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Gía thuốc Qapanto là bao nhiêu, mua
thuốc Qapanto ở đâu giá rẻ.Cùng nhà thuốc an tâm tìm hiểu qua bài viết này.
Lưu ý với quý đọc giả bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. để điều trị một cách hiệu quả và đúng các bạn nên
sử dụng theo đúng chỉ định từ bác sĩ.
Thuốc Qapanto là thuốc gì?
Qapanto điều trị loét dạ dày. Loét tá tràng. Bệnh viêm thực quản ở mức độ trung bình hoặc nặng do trào ngược
dịch dạ dày. Hội chứng Zollinger- Ellison và các tình trạng bài tiết bệnh lí khác.
Dược lực học
Qapanto có tác dụng ức chế sự tiết axit hydrochloric trong dạ dày bằng cách ngăn chặn sự hoạt động của
bơm proton.
Qapanto sau khi vào cơ thể, biến thành một sulphenamide tuần hoàn, trong môi trường axit nó ức chế
enzyme H +, K + -ATPase, tức là giai đoạn cuối cùng trong quá trình sản xuất axit hydrochloric trong dạ
dày.
Dược động học
Hấp thu: Qapanto hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 77%. Lượng thức ăn
đồng thời không ảnh hưởng đến sinh khả dụng (AUC hoặc C max ), nhưng làm tăng tính biến đổi của thời
gian trễ ( độ trễ t )..
7. Phân bố: Khả năng gắn kết với protein trong huyết tương người của Qapanto cao khoảng 98% và được phân
phối rộng rãi vào các mô. , Thể tích phân phối khoảng 0,15 l / kg.
Thải trừ: Qapanto có tổng độ thanh thải 0,1 l / h / kg và thời gian bán hủy cuối (t 1/2 ) khoảng 1 h.
Thuốc Qapanto có tác dụng gì?
Thuốc Qapanto có tác dụng điều trị những bệnh lý về đường tiêu hóa như:
Loét dạ dày Helicobacter pylori âm tính
Viêm loét dạ dày do nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori
Loét tá tràng Helicobacter pylori âm tính
Viêm loét tá tràng do nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
Bệnh viêm thực quản ở mức độ trung bình hoặc nặng do trào ngược dịch dạ dày
Hội chứng Zollinger- Ellison (tình trạng tăng tiết bệnh lý)
Phòng ngừa viêm loét do sử dụng thuốc kháng viêm không steroid.
Thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc Qapanto
Không chỉ định Qapanto cho những ca rối loạn tiêu hóa nhẹ như chứng khó tiêu liên quan đến thần kinh.
Trong liệu pháp phối hợp thuốc, cần phải quan tâm đến đặc tính của thuốc phối hợp.
Trước khi điều trị với Qapanto, phải loại trừ khả năng loét dạ dày ác tính hoặc viêm thực quản ác tính, vì
điều trị với Qapanto có thể nhất thời làm mất các triệu chứng của bệnh loét ác tính, do đó có thể làm chậm
chẩn đoán ung thư.
Chẩn đoán viêm thực quản trào ngược cần được khẳng định bằng nội soi.
Hiện chưa có kinh nghiệm về việc điều trị với Qapanto ở trẻ em.
Với bệnh nhân bị hội chứng Zolliger-Ellison và tình trạng tăng tiết bệnh lý cần điều trị lâu dài, Qapanto
cũng giống như các thuốc chẹn acid khác, có thể làm giảm hấp thu của vitamin B12 (cyanocobalamin) gây
ra do giảm hoặc không bài tiết acid. Điều này cần được lưu ý khi có triệu chứng biểu hiện trên lâm sàng ở
từng cá thể.
Những loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc Qapanto
Một số loại thuốc có khả năng tương tác mạnh với Qapanto:
Digoxin, thuốc lợi tiểu
Qapanto khi sử dụng đồng thời với Digoxin, thuốc lợi tiểu có khả năng làm hạ magnesi huyết.
Warfarin
Thuốc Qapanto hoặc các loại thuốc ức chế bơm proton khác khi sử dụng đồng thời với Warfarin sẽ làm tăng chỉ
số INR và thời gian prothrombin. Điều này làm tăng nguy cơ chảy máu bất thường và tử vong.
S lf t
8. Sucralfat
Sucralfat có khả năng làm chậm hấp thu và ức chế hoạt động chữa bệnh của Qapanto. Do đó bạn cần uống thuốc
ít nhất 30 phút trước khi sử dụng Sucralfat.
Thuốc có độ hấp thu phụ thuộc pH của dạ dày
Khi sử dụng Qapanto cùng với các loại thuốc có độ hấp thu phụ thuộc pH của dạ dày như muối sắt, Ampicillin
ester, Ketoconazol có thể làm giảm hoặc làm tăng độ hấp thụ của thuốc.
Ai không nên dùng thuốc Qapanto?
Thuốc Qapanto có khả năng tác động đến gan làm tăng nhẹ ALT (SGPT) huyết thanh
Thuốc có khả năng tác động và làm kém hấp thu Cyanocobalamin
Trẻ em và người lớn tuổi nếu muốn sử dụng thuốc cần có sự chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa
Đối với phụ nữ mang thai & cho con bú?
Phụ nữ mang thai không nên sử dụng thuốc. Bạn chỉ nên sự dụng khi thật sự cần thiết. Bên cạnh đó, người
bệnh cần trao đổi với bác sĩ về lợi ích và những rủi ro khi sử dụng Pantoprazol
Phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng thuốc. Bởi các hoạt chất trong thuốc có khả năng truyền từ sữa
mẹ đến trẻ nhỏ và gây nên nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng. Chính vì thế bạn cần ngưng cho con bú hoặc
ngưng dùng thuốc để hạn chế được những rủi ro
Người đang làm việc, lái xe hay điều khiển máy móc?
Trong thời gian sử dụng thuốc bạn không nên lái xe hoặc vận hành máy móc bởi thuốc có khả năng gây buồn
ngủ nghiêm trọng, choáng váng và rối loại thị giác
Liều dùng và cách sử dụng Qapanto như thế nào?
Tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe và mức độ phát triển bệnh lý, chúng ta có liều dùng thuốc đối với từng bệnh
nhân như sau:
Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
Liều khuyến cáo: Dùng từ 20 – 40mg/ngày/lần. Sử dụng trong 4 tuần hoặc 8 tuần theo sự chỉ định của bác sĩ
Liều duy trì: Dùng 20 – 40mg/ngày/lần
ề ố ầ
9. Liều dùng đối với trường hợp tái phát: Dùng 20mg/ngày/lần.
Bệnh viêm thực quản ở mức độ trung bình hoặc nặng do trào ngược dịch dạ
dày
Liều khuyến cáo: Dùng 40mg/ngày/lần.
Loét đường tiêu hóa
Loét dạ dày lành tính (liều khuyến cáo): Dùng 40mg/ngày/lần. Sử dụng trong khoảng từ 4 – 8 tuần theo sự
chỉ định của bác sĩ
Loét tá tràng (liều khuyến cáo): Dùng 40mg/ngày/lần. Sử dụng trong khoảng từ 2 – 4 tuần theo sự chỉ định
của bác sĩ.
Viêm loét dạ dày do nhiễm Helicobacter pylori – Sử dụng phát đồ điều trị phối hợp bộ ba 1 tuần (1-week
triple therapy)
Dùng kết hợp 40mg Pantoprazol 2 lần/ngày với 500mg Clarithromycin 2 lần/ngày và 1g Amoxicillin 2
lần/ngày hoặc 400mg Metronidazol 2 lần/ngày
Phòng ngừa loét do sử dụng thuốc kháng viêm không steroid
Liều khuyến cáo: Dùng 20mg/ngày/lần.
Hội chứng Zollinger – Ellison
Liều khởi đầu: Dùng 80mg/ngày 2 lần
Những ngày tiếp theo: Dùng từ 80 – 240mg/ngày.
Bệnh nhân bị suy gan
Liều tối đa: Dùng 20mg/ngày hoặc 40mg/ngày đối với liều cách ngày.
Bệnh nhân bị suy thận
Liều tối đa: Dùng 40mg/ngày.
Lưu ý: Bệnh nhân tuyệt đối không được sử dụng quá số liều quy định.
Nên làm gì khi dùng thuốc quá liều?
Trong trường hợp sử dụng thuốc quá liều khiến cơ thể bị sốc và xuất hiện nhiều phản ứng nguy hiểm, bạn
cần đến ngay bệnh viện gần nhất hoặc gọi đến Trung tâm y tế để xử lý kịp thời.
Ngoài ra bạn cũng cần mang theo danh sách tất cả những loại thuốc mà bạn đang sử dụng (kể cả thuốc kê
toa, thuốc không kê toa, thực phẩm chức năng, các loại vitamin và thảo dược) để bác sĩ có thể xem xét và
tìm ra hướng điều trị thích hợp.
Nên làm gì khi quên một liều thuốc?
10. Trong trường hợp quên một liều thuốc, bạn cần uống liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu liều đã quên
quá gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp đúng với thời gian quy định.
Tác dụng phụ của thuốc Qapanto
Thuốc Qapanto chứa hoạt chất Pantoprazol có khả năng dung nạp tốt ngay cả khi bạn chữa bệnh ngắn hạn hoặc
dài hạn. Tuy nhiên thuốc Qapanto vẫn có khả năng làm giảm độ acid ở dạ dày, đồng thời làm tăng nguy cơ nhiễm
khuẩn đường tiêu hóa. Ngoài ra trong thời gian sử dụng thuốc người bệnh cũng có thể gặp phải những tác dụng
phụ sau:
Tác dụng phụ thường gặp
Đau cơ, đau khớp
Cơ thể mệt mỏi
Đau đầu
Chóng mặt, hoa mắt
Phát ban
Nổi mề đay.
Tác dụng phụ ít gặp
Ngứa ngáy
Cơ thể suy nhược
Chóng mặt, choáng váng
Tăng enzym gan.
Tác dụng phụ hiếm gặp
Viêm miệng
Ợ hơi, rối loạn tiêu hóa
Suy giảm thị lực
Hội chứng sợ ánh sáng
Mất ngủ, ngủ gà ngủ gật
Nhầm lẫn hoặc xuất hiện ảo giác
Rơi vào tình trạng kích động hoặc ức chế
Sốc phản vệ
Toát mồ hôi, phù ngoại biên
Viêm da tróc vảy
Phù mạch
Hồng ban đa dạng
Ban dát sần
Rụng tóc
11. Rụng tóc
Mụn trứng cá
Rối loạn máu: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu
Viêm thận kẽ, đi tiểu có máu
Giảm natri máu
Liệt dương
Bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerid
Viêm gan
Vàng da, vàng mắt
Ù tai
Tay chân run rẩy.
Trong trường hợp những tác dụng phụ thường xuyên xuất hiện hoặc xuất hiện kéo dài trong một thời gian, bạn
cần tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bên cạnh đó bạn cần đến bệnh viện để được cấp cứu kịp thời nếu gặp phải những tác dụng phụ nguy hiểm làm
ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe như: Khó thở, phản ứng dị ứng, sốt cao, suy nhược cơ thể, ngất xỉu, phát
ban nghiêm trọng, chóng mặt, mất thăng bằng…
Thuốc Qapanto giá bao nhiêu?
Thuốc Qapanto 40mg hiện tại được bán trên thị trường với giá khoảng 250.000 – 300.000 đồng /hộp 6 vỉ x 10
viên. Quý khách hàng nên trang bị rõ kiến thức về thuốc và kiểm tra kỹ khi mua hàng.
Lưu ý giá thuốc Qapanto có thể thay đổi theo thời điểm và địa điểm Nhà thuốc an tâm chỉ đưa ra giá thuốc mang
tính chất tham khảo.
Cách bảo quản thuốc Qapanto
Bạn nên bảo quản thuốc Qapanto ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt
trời.
Bạn không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh.
Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bạn không vứt thuốc Qapanto vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.
Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Đọc giả chỉ
nên thực hiện theo đúng chỉ định của bác sĩ đang điều trị cho bạn Nhà Thuốc An Tâm từ chối trách nhiệm nếu có
vấn đề xảy ra.
Tham khảo nguồn từ Wikipedia