SlideShare a Scribd company logo
1 of 7
Download to read offline
Trang chủ  Thuốc Thông Dụng  HIV  Thuốc Acriptega – Công dụng, cách dùng và liều dùng ra sao?
10
Thuốc Thông Dụng HIV
Thuốc Acriptega – Công dụng, cách dùng và liều dùng ra
sao?
Ngày nay, trên toàn thế giới với tỷ lệ người nhiễm HIV ngày càng trở nên gia tăng,
người ta áp dụng nhiều phác đồ điều trị khác nhau phù hợp với từng giai đoạn và đặc
điểm của từng bệnh nhân. Trong bài viết này, Thuocdactri247.com chia sẻ những
thông tin cần lưu ý về thuốc Acriptega, một số loại thuốc được sử dụng rộng rãi
trong phác đồ điều trị của người nhiễm HIV.
Acriptega là thuốc gì?
Acriptega là thuốc nằm ở trong nhóm thuốc kháng virus và được sản xuất tại Ấn Độ.
Sau khi thuốc được nhập về Việt Nam đã được Bộ Y tế cấp phép lưu hành từ tháng
11/2019. So với các loại thuốc khác trong cùng loại, Acriptega làm giảm đáng kể số
lượng vi rút HIV nhanh chóng và giảm thiểu tác dụng phụ trong cơ thể. Một nửa số
virus đã bị ức chế sau khi sử dụng phác đồ điều trị trong vòng 1 tháng. Đặc biệt,
Acriptega có khả năng kháng thuốc cao, một điểm mạnh của thuốc được nhân viên y
tế sử dụng dễ dàng.
Thành phần và hàm lượng: 
Dolutegravir (dưới dạng Dolutegravir natri) có hàm lượng khoảng 50mg. 
Lamivudine USP với hàm lượng 300mg.
Tenofovir disoproxil fumarate (tương đương với khoảng 245mg tenofovir) là
300mg.
Vừa đủ 1 viên với một số tá dược khác.
Dạng bào chế và quy cách đóng gói: Acriptega là thuốc được bào chế ở dưới dạng
viên nén bao phim để uống. Một hộp thuốc Acriptega gồm 1 lọ 30 viên kèm theo
hướng dẫn sử dụng.
Tác dụng của thuốc Acriptega
21/07/2022  0

Nội Dung Bài Viết 
SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ
Thuốc TLE ARV Mylan: Công dụng liều
dùng cách dùng
Thuốc Tivicay 50mg Dolutegravir: Công
dụng và Liều dùng
Thuốc Isentress 400mg (Raltegravir) hỗ
trợ kiểm soát HIV
Thuốc Avonza Mylan hộp 30 viên, công
dụng, tác dụng phụ
Thuốc truvada 200mg và 245mg giá bao
nhiêu?
Thuốc ricovir-em tenofovir 300mg và
emtricitabine 200mg
TRANG CHỦ THUỐC TRỊ UNG THƯ  THUỐC THÔNG DỤNG  BỆNH UNG THƯ BẢN TIN SỨC KHỎE 
Liên Hệ
Tác dụng của thuốc Acriptega
Xem ảnh liên quan đến bài viết: Thuốc Acriptega
Dolutegravir ( ở dưới dạng Dolutegravir Natri) ức chế virus bằng cách ức chế
enzym integration, chất cần thiết cho sự gắn kết DNA của vi rút với tế bào chủ
CD4 ở người.
Tenofovir disoproxil fumarate (tương đương 245mg tenofovir): Sau khi dược chất
đi vào bên trong cơ thể sẽ được các enzym nội bào hoạt hóa thành chất ở dạng
diphosphat, sau đó chuyển sang chất ở dạng lamivudin, có hoạt tính ức chế cạnh
tranh. Do đó, thuốc có hiệu quả chống lại virus HIV-1, HIV-2 và virus viêm gan B.
Lamivudine USP: là một chất tương tự dideoxynucleoside đã biết. Trong cơ thể
chats được chuyển hóa thành lamivudine triphosphate, liên kết với lamivudine và
tham gia vào quá trình ức chế cạnh tranh của enzyme sao chép ngược và chấm dứt
chuỗi DNA của virus.
Công dụng – Chỉ định 
Acriptega được chỉ định để điều trị nhiễm vi rút HIV-1 ở người lớn và thanh thiếu
niên từ 12 tuổi trở lên hoặc nặng hơn 40 kg do khả năng ức chế vi rút HIV-1 RNA
xuống dưới 50 bản sao / ml.
Acriptega được chỉ định cho những người nhiễm HIV chưa thất bại các phác đồ
điều trị HIV trước đó, được sử dụng theo hướng dẫn cụ thể của WHO, chưa được
nghiên cứu về phác đồ điều trị kết quả với thuốc kháng virus khác. 
Chống chỉ định
Chống chỉ định Acriptega trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần Tenofovir, Lamivudine, Dolutegravir hoặc
bất cứ tá dược nào có trong thuốc.
Bệnh nhân dùng đồng thời với Dofetilide.
Bệnh nhân đang được điều trị bằng công thức có chứa một trong những thành
phần hoạt chất chính của Acriptega hoặc chất tương tự cytidine như Emtricitabine
hoặc Adefovir dipivoxil.
Do thiếu các nghiên cứu về tính an toàn, Acriptega không được khuyến cáo sử
dụng cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc trẻ em dưới 12 tuổi.
Dược động học
Hoạt chất Lamivudin: Uống với nước ấm đun sôi sẽ giúp thuốc hấp thu nhanh,
sinh khả dụng cao tới 80-85%. Ở trong cơ thể, lamivudine: phân bố trong những tế

Liên Hệ
bào và cơ quan khác nhau, thể tích phân bố 1 / 3L / kg. Sau khi pha chế, thuốc
được thải trừ chủ yếu thông qua thận dưới dạng thuốc không thay đổi. Thời gian
bán thải là khoảng 5 đến 7 giờ.
Đối với hoạt chất Tenofovir Disoproxil Fumarate: Khi vào đường tiêu hóa,
thuốc được hấp thu nhanh chóng và chuyển thành dạng Tenofovir với sinh khả
dụng khoảng 25%. Sinh khả dụng đường uống của thuốc tăng lên nếu thuốc được
dùng chung với bữa ăn nhiều chất béo. Khi được phân phối ở hầu hết các bộ phận
của cơ thể, thể tích phân phối ở trạng thái ổn định là khoảng 800 ml / kg. Thời
gian bán thải của chất này là 12 đến 18 giờ. 70-80% tenofovir được thải trừ qua
nước tiểu chủ yếu bằng vận chuyển qua ống thận và lọc qua thận.
Đối với hoạt chất Dolutegravir: Tmax trung bình sau 2 đến 3 giờ, thuốc được
hấp thu nhanh qua đường uống với sinh khả dụng tương đối cao. Tất cả các loại
thực phẩm đều làm chậm sự hấp thu của loại thuốc hoạt tính này và làm tăng mức
độ của nó. Do đó, các chuyên gia y tế khuyến cáo rằng thuốc được sử dụng cùng
với chế độ ăn của bệnh nhân nhiễm HIV kháng thuốc tích hợp.
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Acriptega
Liều dùng
Bộ Y tế khuyến cáo các liều dùng của thuốc Acriptega:
Theo cơ địa: Đối với người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên và cân nặng
trên 40 kg: Liều khuyến cáo cho nhóm tuổi này là một viên một lần mỗi ngày. Đối
với những người không đạt yêu cầu về cân nặng và độ tuổi nêu trên, tuyệt đối
không được sử dụng tùy tiện loại thuốc này, vì Acriptega là loại thuốc không thể
tự điều chỉnh.
Ở trẻ em: Không nên tự ý dùng Acriptega cho trẻ em dưới 12 tuổi vì chưa thể cập
nhật độ an toàn và rủi ro của thuốc ở lứa tuổi này.
Ở người cao tuổi: Mặc dù người lớn tuổi vẫn có thể được chỉ định liều cho người
trẻ hơn, nhưng không cần điều chỉnh liều thêm. Tuy nhiên, lứa tuổi này cần thận
trọng khi sử dụng.
Bệnh nhân suy thận: Bộ Y tế không khuyến cáo dùng thuốc Acriptega cho bệnh
nhân nhiễm HIV đã hoặc đang bị suy thận, đặc biệt là những người suy thận. Đối
với những bệnh nhân này, nên điều chỉnh khoảng cách dùng thuốc của Tenofovir
Disoproxil fumarate và Dolutegravir.
Bệnh Suy gan: Acriptega chưa được nghiên cứu rộng rãi về chủ đề này ở bệnh
nhân suy gan. Tuy nhiên, vẫn cần theo dõi bệnh nhân để biết các tác dụng phụ.
Nếu một bệnh nhân đồng nhiễm HIV và HBV đột ngột ngừng điều trị, cần tiếp tục
theo dõi chặt chẽ và theo dõi cẩn thận để cung cấp bằng chứng chắc chắn về đợt
cấp của bệnh viêm cấp của viêm gan.
Lưu ý: Những thông tin được chia sẻ ở trên chỉ mang tính chất tham khảo cho những
ai muốn dùng thuốc. Liều dùng của thuốc phụ thuộc phần lớn vào cơ địa, tình trạng
bệnh lý và mức độ tiến triển của bệnh. Để có được liều lượng cụ thể và phù hợp,
người bệnh cần trực tiếp gặp các bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn sâu để được giải đáp
mọi thắc mắc.
Acriptega cách dùng như thế nào?
Thuốc Acriptega nên được bác sĩ có kinh nghiệm điều trị nhiễm HIV-1 kê đơn. Khi
dùng thuốc này, người bệnh cần nuốt nguyên viên Agriptera với lượng nước vừa đủ.
Liều dùng của Agriptera:
Người lớn và thanh thiếu niên (trên 12 tuổi, cân nặng ≥40kg): Liều khuyến cáo sử
dụng là 1 viên Agriptera 50/300/300 x 1 lần / ngày.

Liên Hệ
Thuốc Agriptera không được khuyến cáo cho bệnh nhân cân nặng dưới 40kg vì
Agriptera được bào chế dưới dạng kết hợp liều cố định, do đó không thể giảm
liều;
Thuốc Agriptera là viên thuốc kết hợp liều cố định và do đó không thích hợp cho
bệnh nhân nhiễm HIV cần phải điều chỉnh liều. Những chế phẩm đơn chất của
Lamivudine, Tenofovir disoproxil fumarate và Dolutegravir hiện đã có sẵn và
được ưu tiên sử dụng trong trường hợp cần ngừng hoặc điều chỉnh một trong các
thành phần hoạt tính của Agriptera.
Acriptega tác dụng phụ là gì?
Trong quá trình dùng thuốc Agriptera, người bệnh có thể sẽ gặp một số tác dụng phụ
(ADR) không mong muốn. Những ADR phổ biến nhất bao gồm:
Rối loạn máu, chẳng hạn như số lượng bạch cầu trung tính giảm, thiếu máu (đôi
khi rất nặng) hoặc giảm tiểu cầu.
Giảm nồng độ phosphat trong máu;
Chóng mặt, nhức đầu và mất ngủ;
Những triệu chứng ho hoặc mũi;
Rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi;
Phát ban hoặc rụng tóc;
Đau khớp hoặc rối loạn chức năng cơ;
Toàn bộ cơ thể được biểu hiện như mệt mỏi, khó chịu chung, sốt,…
Một số tác dụng phụ hiếm gặp của Agriptera là:
Bất sản hồng cầu đơn thuần,
Nhiễm toan lactic;
Bệnh lý thần kinh ngoại biên;
Khó thở;
Viêm tụy, tăng amylase huyết thanh, hoặc viêm gan;
Suy thận cấp, bệnh ống thận gần, tăng creatinin huyết thanh, hoặc hoại tử ống thận
cấp tính.
Tương tác thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg
Thuốc bị ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men gan: Tương tác dược động học
của tenofovir với các chất hoặc chất ức chế enzym gan chưa được biết rõ.
Tenofovir và những tiền chất của nó, không phải chất nền CYP450, không ức chế
các đồng dạng CYP 3A4, 2D6, 2C9 hoặc 2E1, nhưng ức chế nhẹ trên 1A.
Thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men thận: Tenofovir với các thuốc
làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh với bài tiết ở ống thận ( chẳng hạn
Acyclovir, Cidofovir, Ganciclovir, Valacyclovir) tương tác, làm tăng nồng độ
Tenofovir, huyết tương hoặc thuốc dùng chung.
Thuốc ức chế protease HIV: tương tác cộng hợp hoặc đồng vận giữa tenofovir và
các chất ức chế protease HIV như amprenavir, atazanavir, indinavir, ritonavir,
saquinavir.
Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid: tương tác hiệp đồng hoặc
hiệp đồng giữa tenofovir và các chất ức chế men sao chép ngược không nucleosid
như delavirdine, efavirenz và nevirapine.
Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid: Thuốc ức chế men sao chép
ngược tenofovir và nucleoside như abacavir, didanosin, emtricitabin, lamivudin,
stavudin, zalcitabin, zidovudin, tương tác hiệp đồng hoặc hiệp đồng giữa citabine
và zidovudine
Thuốc tránh thai đường uống: Tương tác dược động học chưa rõ với thuốc tránh
thai đường uống có chứa ethinyl estradiol và norgestimat.

Liên Hệ
Xử trí quá liều và quên liều thuốc
Quá liều:
Khi người bệnh dùng quá liều lượng quy định cần đến ngay các trung tâm y tế để
được điều trị kịp thời và nhanh nhất tránh những hậu quả không đáng có.
Quên liều:
Liều dùng cần được bổ sung ngay sau khi ghi nhớ.
Không sử dụng liều trang điểm nếu nó đã bị lãng quên quá lâu.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng:
Trước khi sử dụng thuốc  Acriptega bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc
trước khi sử dụng.
Acriptega có thể làm giảm nguy cơ mắc các bệnh lây qua đường tình dục, nhưng
điều đó không có nghĩa là bạn không thể tránh sử dụng tình dục an toàn để loại bỏ
hoàn toàn nguy cơ lây nhiễm.
Đối với bệnh nhân suy gan, suy thận nặng, chỉ nên dùng thuốc khi đã cân nhắc và
lường trước được các nguy cơ nguy hiểm và tác dụng ngoại ý với việc sử dụng
thuốc.
Hạn chế dùng thuốc này cho những bệnh nhân lái xe hoặc vận hành máy móc, vì
thuốc này có thể gây buồn ngủ, chóng mặt và cản trở việc tham gia giao thông và
làm việc.
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú vì có thể làm tăng nguy
cơ dị tật bẩm sinh cho trẻ.
Bảo quản:
Nên bảo quản thuốc Acriptega ở những nơi thoáng mát, tránh nước, tránh những nơi
ẩm mốc, phòng hoặc nơi chứa phải đảm bảo nhiệt độ từ 20 đến 30 độ. Bạn cần phải
chú ý đến hạn dùng của thuốc, tránh sử dụng thuốc khi đã quá hạn, xuất hiện những
hiện tượng nấm mốc, đổi màu thuốc.
Thuốc Acriptega giá bao nhiêu?
Để tham khảo giá thuốc Acriptage bao nhiêu? Liên hệ 0901771516  (Zalo/
Facebook/ Viber/ Whatsapp) hoặc Bình Luận bên dưới, chúng tôi sẽ giải đáp mọi
thắc mắc.
Thuốc Acriptega mua ở đâu?
Để tham khảo mua thuốc Acriptega ở đâu? Liên hệ 0901771516  (Zalo/
Facebook/ Viber/ Whatsapp) hoặc Bình Luận bên dưới, chúng tôi sẽ giải đáp mọi
thắc mắc.
**Chú ý: Thông tin bài viết trên đây về thuốc Acriptega liên quan đến tác dụng của
thuốc và cách sử dụng với mục đích chia sẻ kiến thức, giới thiệu các thông tin về
thuốc để cán bộ y tế và bệnh nhân tham khảo. Tùy vào từng trường hợp và cơ địa sẽ
có toa thuốc và cách điều trị riêng. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi
thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.
**Website Thuocdactri247.com: Không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên
website bao gồm: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video hoặc các định dạng khác được
tạo ra chỉ nhằm mục


Liên Hệ
TAGS acriptega là thuốc gì cách sử dụng thuốc acriptega giá thuốc arv acriptega tác dụng của thuốc acriptega
tác dụng phụ thuốc acriptega thành phần thuốc acriptega thuốc acriptega thuốc acriptega uống như thế nào
thuốc điều trị hiv acriptega thuốc phơi nhiễm hiv acriptega
Bài trước
Thuốc UFUR Tegafur – Uracil: Công dụng, liều
dùng & những lưu ý
đích cung cấp thông tin cho quý đọc giả tham khảo các thông tin về bệnh. Chúng tôi
không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.
Bác sĩ: Võ Mộng Thoa
Last Updated on 21/07/2022 by Võ Mộng Thoa
BÌNH LUẬN
Bình luận:
Tên:*
Email:*
Website:
Save my name, email, and website in this browser for the next time I comment.
Đăng Bình Luận
Đánh giá
About Latest Posts
Thuocdactri247
Bác sĩ Võ Mộng Thoa at Thuốc đặc trị 247
Xin Chào ! Mình là Thuốc Đặc Trị 247. Bên mình tư vấn thuốc đặc trị đảm bảo an toàn, chất
lượng, lấy uy tín làm tiêu chí tiền đề cho lĩnh vực kinh doanh, lấy chữ tâm làm liều thuốc
chữa bệnh cho mọi người.

Website Thuocdactri247.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm
cung cấp thông tin mang tính chất dùng để tìm hiểu, tham khảo sản phẩm. Người bệnh
không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ
chuyên môn.
Like 0
Share Facebook Twitter Linkedin Tumblr
THÔNG TIN HỖ TRỢ
Giới thiệu Thuốc Đặc Trị 247

Liên hệ chúng tôi

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm

Chính sách bảo mật và quyền riêng tư
Đăng ký nhận tin
Email

Đăng ký
Nhập Email của bạn để nhận được thông tin hữu
ích từ ThuocDacTri247.

Thông tin liên hệ
Trụ sở chính: 24T1, Số 85 Vũ Trọng Phụng,
Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội

(Xem bản đồ chỉ đường)
Chi nhánh: Số 46 Đường Số 18, Hiệp Bình
Chánh, Thủ Đức, Hồ Chí Minh

(Xem bản đồ chỉ đường)
Hotline: 0901771516
     

Liên Hệ
Bài xem nhiều nhất
Paracetamol (acetaminophen 500mg)
Thuốc Smecta® Diosmectite – Hộp 30 gói
Tra cứu bệnh A-Z
Tra cứu thuốc A-Z
Cam kết không Spam, chỉ gửi những thông tin
sức khỏe có giá trị.
Thuoc Dac Tri 247 của Dr Vo Mong Thoa is licensed
under a Creative Commons Attribution-
NonCommercial-ShareAlike 4.0 International License.
Email: dactrithuoc247@gmail.com
Trang chủ Thuốc trị ung thư Thuốc Thông Dụng Bệnh ung thư Bản tin sức khỏe
© 2015 || Thuốc Đặc Trị 247 || Chia sẻ những kiến thức về thuốc, bài thuốc hay, nội dung mang tính tham khảo. Mọi thông tin về sử dụng thuốc cần thông qua ý kiến bác sỹ chuyên môn.

Liên Hệ

More Related Content

More from Võ Mộng Thoa

jetstarvietnam-com-alphachymotrypsin-la-thuoc-gi-cong-dung-va-luu-y-khi-dung.pdf
jetstarvietnam-com-alphachymotrypsin-la-thuoc-gi-cong-dung-va-luu-y-khi-dung.pdfjetstarvietnam-com-alphachymotrypsin-la-thuoc-gi-cong-dung-va-luu-y-khi-dung.pdf
jetstarvietnam-com-alphachymotrypsin-la-thuoc-gi-cong-dung-va-luu-y-khi-dung.pdfVõ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-indenza-enzalutamide-40-mg-lieu-dung-va-cach-dung-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-indenza-enzalutamide-40-mg-lieu-dung-va-cach-dung-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-indenza-enzalutamide-40-mg-lieu-dung-va-cach-dung-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-indenza-enzalutamide-40-mg-lieu-dung-va-cach-dung-.pdfVõ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-keppra-500mg-evetiracetam-dieu-tri-dong-kinh-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-keppra-500mg-evetiracetam-dieu-tri-dong-kinh-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-keppra-500mg-evetiracetam-dieu-tri-dong-kinh-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-keppra-500mg-evetiracetam-dieu-tri-dong-kinh-.pdfVõ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-zepatier-dieu-tri-viem-gan-c-co-tac-dung-nhu-nao-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-zepatier-dieu-tri-viem-gan-c-co-tac-dung-nhu-nao-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-zepatier-dieu-tri-viem-gan-c-co-tac-dung-nhu-nao-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-zepatier-dieu-tri-viem-gan-c-co-tac-dung-nhu-nao-.pdfVõ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-myhep-lvir-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-myhep-lvir-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-myhep-lvir-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-myhep-lvir-.pdfVõ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-metroprolol-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-metroprolol-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-metroprolol-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-metroprolol-.pdfVõ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-kreon-25000-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-kreon-25000-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-kreon-25000-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-kreon-25000-.pdfVõ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-isentress-raltegravir-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-isentress-raltegravir-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-isentress-raltegravir-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-isentress-raltegravir-.pdfVõ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-bosulif-100mg-500mg-bosutinib-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-bosulif-100mg-500mg-bosutinib-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-bosulif-100mg-500mg-bosutinib-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-bosulif-100mg-500mg-bosutinib-.pdfVõ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-huyet-hoc-cach-su-dung-thuoc-pradaxa-chon...
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-huyet-hoc-cach-su-dung-thuoc-pradaxa-chon...thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-huyet-hoc-cach-su-dung-thuoc-pradaxa-chon...
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-huyet-hoc-cach-su-dung-thuoc-pradaxa-chon...Võ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-thai-ghep-thuoc-noxafil-100mg-posaconazol...
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-thai-ghep-thuoc-noxafil-100mg-posaconazol...thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-thai-ghep-thuoc-noxafil-100mg-posaconazol...
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-thai-ghep-thuoc-noxafil-100mg-posaconazol...Võ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-vu-thuoc-lynparza-50mg-olaparib-die...
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-vu-thuoc-lynparza-50mg-olaparib-die...thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-vu-thuoc-lynparza-50mg-olaparib-die...
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-vu-thuoc-lynparza-50mg-olaparib-die...Võ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-phoi-thuoc-keytruda-pembrolizumab-d...
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-phoi-thuoc-keytruda-pembrolizumab-d...thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-phoi-thuoc-keytruda-pembrolizumab-d...
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-phoi-thuoc-keytruda-pembrolizumab-d...Võ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-benh-tieu-duong-thuoc-lantus-solostar-100...
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-benh-tieu-duong-thuoc-lantus-solostar-100...thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-benh-tieu-duong-thuoc-lantus-solostar-100...
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-benh-tieu-duong-thuoc-lantus-solostar-100...Võ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-than-thuoc-lenvima-4mg-lenvatinib-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-than-thuoc-lenvima-4mg-lenvatinib-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-than-thuoc-lenvima-4mg-lenvatinib-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-than-thuoc-lenvima-4mg-lenvatinib-.pdfVõ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-vu-thuoc-kadcyla-100mg-trastuzumab-...
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-vu-thuoc-kadcyla-100mg-trastuzumab-...thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-vu-thuoc-kadcyla-100mg-trastuzumab-...
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-vu-thuoc-kadcyla-100mg-trastuzumab-...Võ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-viem-gan-thuoc-hepbest-25mg-tenofovir-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-viem-gan-thuoc-hepbest-25mg-tenofovir-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-viem-gan-thuoc-hepbest-25mg-tenofovir-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-viem-gan-thuoc-hepbest-25mg-tenofovir-.pdfVõ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-benh-tieu-duong-thuoc-forxiga-dapaglifloz...
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-benh-tieu-duong-thuoc-forxiga-dapaglifloz...thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-benh-tieu-duong-thuoc-forxiga-dapaglifloz...
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-benh-tieu-duong-thuoc-forxiga-dapaglifloz...Võ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-tuyen-tien-liet-thuoc-avodart-dieu-...
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-tuyen-tien-liet-thuoc-avodart-dieu-...thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-tuyen-tien-liet-thuoc-avodart-dieu-...
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-tuyen-tien-liet-thuoc-avodart-dieu-...Võ Mộng Thoa
 
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-huyet-hoc-thuoc-xarelto-20mg-rivaroxaban-...
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-huyet-hoc-thuoc-xarelto-20mg-rivaroxaban-...thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-huyet-hoc-thuoc-xarelto-20mg-rivaroxaban-...
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-huyet-hoc-thuoc-xarelto-20mg-rivaroxaban-...Võ Mộng Thoa
 

More from Võ Mộng Thoa (20)

jetstarvietnam-com-alphachymotrypsin-la-thuoc-gi-cong-dung-va-luu-y-khi-dung.pdf
jetstarvietnam-com-alphachymotrypsin-la-thuoc-gi-cong-dung-va-luu-y-khi-dung.pdfjetstarvietnam-com-alphachymotrypsin-la-thuoc-gi-cong-dung-va-luu-y-khi-dung.pdf
jetstarvietnam-com-alphachymotrypsin-la-thuoc-gi-cong-dung-va-luu-y-khi-dung.pdf
 
thuocdactri247-com-thuoc-indenza-enzalutamide-40-mg-lieu-dung-va-cach-dung-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-indenza-enzalutamide-40-mg-lieu-dung-va-cach-dung-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-indenza-enzalutamide-40-mg-lieu-dung-va-cach-dung-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-indenza-enzalutamide-40-mg-lieu-dung-va-cach-dung-.pdf
 
thuocdactri247-com-thuoc-keppra-500mg-evetiracetam-dieu-tri-dong-kinh-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-keppra-500mg-evetiracetam-dieu-tri-dong-kinh-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-keppra-500mg-evetiracetam-dieu-tri-dong-kinh-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-keppra-500mg-evetiracetam-dieu-tri-dong-kinh-.pdf
 
thuocdactri247-com-thuoc-zepatier-dieu-tri-viem-gan-c-co-tac-dung-nhu-nao-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-zepatier-dieu-tri-viem-gan-c-co-tac-dung-nhu-nao-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-zepatier-dieu-tri-viem-gan-c-co-tac-dung-nhu-nao-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-zepatier-dieu-tri-viem-gan-c-co-tac-dung-nhu-nao-.pdf
 
thuocdactri247-com-thuoc-myhep-lvir-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-myhep-lvir-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-myhep-lvir-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-myhep-lvir-.pdf
 
thuocdactri247-com-thuoc-metroprolol-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-metroprolol-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-metroprolol-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-metroprolol-.pdf
 
thuocdactri247-com-thuoc-kreon-25000-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-kreon-25000-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-kreon-25000-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-kreon-25000-.pdf
 
thuocdactri247-com-thuoc-isentress-raltegravir-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-isentress-raltegravir-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-isentress-raltegravir-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-isentress-raltegravir-.pdf
 
thuocdactri247-com-thuoc-bosulif-100mg-500mg-bosutinib-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-bosulif-100mg-500mg-bosutinib-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-bosulif-100mg-500mg-bosutinib-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-bosulif-100mg-500mg-bosutinib-.pdf
 
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-huyet-hoc-cach-su-dung-thuoc-pradaxa-chon...
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-huyet-hoc-cach-su-dung-thuoc-pradaxa-chon...thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-huyet-hoc-cach-su-dung-thuoc-pradaxa-chon...
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-huyet-hoc-cach-su-dung-thuoc-pradaxa-chon...
 
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-thai-ghep-thuoc-noxafil-100mg-posaconazol...
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-thai-ghep-thuoc-noxafil-100mg-posaconazol...thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-thai-ghep-thuoc-noxafil-100mg-posaconazol...
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-thai-ghep-thuoc-noxafil-100mg-posaconazol...
 
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-vu-thuoc-lynparza-50mg-olaparib-die...
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-vu-thuoc-lynparza-50mg-olaparib-die...thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-vu-thuoc-lynparza-50mg-olaparib-die...
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-vu-thuoc-lynparza-50mg-olaparib-die...
 
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-phoi-thuoc-keytruda-pembrolizumab-d...
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-phoi-thuoc-keytruda-pembrolizumab-d...thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-phoi-thuoc-keytruda-pembrolizumab-d...
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-phoi-thuoc-keytruda-pembrolizumab-d...
 
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-benh-tieu-duong-thuoc-lantus-solostar-100...
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-benh-tieu-duong-thuoc-lantus-solostar-100...thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-benh-tieu-duong-thuoc-lantus-solostar-100...
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-benh-tieu-duong-thuoc-lantus-solostar-100...
 
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-than-thuoc-lenvima-4mg-lenvatinib-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-than-thuoc-lenvima-4mg-lenvatinib-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-than-thuoc-lenvima-4mg-lenvatinib-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-than-thuoc-lenvima-4mg-lenvatinib-.pdf
 
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-vu-thuoc-kadcyla-100mg-trastuzumab-...
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-vu-thuoc-kadcyla-100mg-trastuzumab-...thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-vu-thuoc-kadcyla-100mg-trastuzumab-...
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-vu-thuoc-kadcyla-100mg-trastuzumab-...
 
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-viem-gan-thuoc-hepbest-25mg-tenofovir-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-viem-gan-thuoc-hepbest-25mg-tenofovir-.pdfthuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-viem-gan-thuoc-hepbest-25mg-tenofovir-.pdf
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-viem-gan-thuoc-hepbest-25mg-tenofovir-.pdf
 
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-benh-tieu-duong-thuoc-forxiga-dapaglifloz...
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-benh-tieu-duong-thuoc-forxiga-dapaglifloz...thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-benh-tieu-duong-thuoc-forxiga-dapaglifloz...
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-benh-tieu-duong-thuoc-forxiga-dapaglifloz...
 
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-tuyen-tien-liet-thuoc-avodart-dieu-...
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-tuyen-tien-liet-thuoc-avodart-dieu-...thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-tuyen-tien-liet-thuoc-avodart-dieu-...
thuocdactri247-com-thuoc-dieu-tri-ung-thu-tuyen-tien-liet-thuoc-avodart-dieu-...
 
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-huyet-hoc-thuoc-xarelto-20mg-rivaroxaban-...
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-huyet-hoc-thuoc-xarelto-20mg-rivaroxaban-...thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-huyet-hoc-thuoc-xarelto-20mg-rivaroxaban-...
thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-huyet-hoc-thuoc-xarelto-20mg-rivaroxaban-...
 

thuocdactri247-com-thuoc-acriptega-.pdf

  • 1. Trang chủ  Thuốc Thông Dụng  HIV  Thuốc Acriptega – Công dụng, cách dùng và liều dùng ra sao? 10 Thuốc Thông Dụng HIV Thuốc Acriptega – Công dụng, cách dùng và liều dùng ra sao? Ngày nay, trên toàn thế giới với tỷ lệ người nhiễm HIV ngày càng trở nên gia tăng, người ta áp dụng nhiều phác đồ điều trị khác nhau phù hợp với từng giai đoạn và đặc điểm của từng bệnh nhân. Trong bài viết này, Thuocdactri247.com chia sẻ những thông tin cần lưu ý về thuốc Acriptega, một số loại thuốc được sử dụng rộng rãi trong phác đồ điều trị của người nhiễm HIV. Acriptega là thuốc gì? Acriptega là thuốc nằm ở trong nhóm thuốc kháng virus và được sản xuất tại Ấn Độ. Sau khi thuốc được nhập về Việt Nam đã được Bộ Y tế cấp phép lưu hành từ tháng 11/2019. So với các loại thuốc khác trong cùng loại, Acriptega làm giảm đáng kể số lượng vi rút HIV nhanh chóng và giảm thiểu tác dụng phụ trong cơ thể. Một nửa số virus đã bị ức chế sau khi sử dụng phác đồ điều trị trong vòng 1 tháng. Đặc biệt, Acriptega có khả năng kháng thuốc cao, một điểm mạnh của thuốc được nhân viên y tế sử dụng dễ dàng. Thành phần và hàm lượng:  Dolutegravir (dưới dạng Dolutegravir natri) có hàm lượng khoảng 50mg.  Lamivudine USP với hàm lượng 300mg. Tenofovir disoproxil fumarate (tương đương với khoảng 245mg tenofovir) là 300mg. Vừa đủ 1 viên với một số tá dược khác. Dạng bào chế và quy cách đóng gói: Acriptega là thuốc được bào chế ở dưới dạng viên nén bao phim để uống. Một hộp thuốc Acriptega gồm 1 lọ 30 viên kèm theo hướng dẫn sử dụng. Tác dụng của thuốc Acriptega 21/07/2022  0  Nội Dung Bài Viết  SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ Thuốc TLE ARV Mylan: Công dụng liều dùng cách dùng Thuốc Tivicay 50mg Dolutegravir: Công dụng và Liều dùng Thuốc Isentress 400mg (Raltegravir) hỗ trợ kiểm soát HIV Thuốc Avonza Mylan hộp 30 viên, công dụng, tác dụng phụ Thuốc truvada 200mg và 245mg giá bao nhiêu? Thuốc ricovir-em tenofovir 300mg và emtricitabine 200mg TRANG CHỦ THUỐC TRỊ UNG THƯ  THUỐC THÔNG DỤNG  BỆNH UNG THƯ BẢN TIN SỨC KHỎE  Liên Hệ
  • 2. Tác dụng của thuốc Acriptega Xem ảnh liên quan đến bài viết: Thuốc Acriptega Dolutegravir ( ở dưới dạng Dolutegravir Natri) ức chế virus bằng cách ức chế enzym integration, chất cần thiết cho sự gắn kết DNA của vi rút với tế bào chủ CD4 ở người. Tenofovir disoproxil fumarate (tương đương 245mg tenofovir): Sau khi dược chất đi vào bên trong cơ thể sẽ được các enzym nội bào hoạt hóa thành chất ở dạng diphosphat, sau đó chuyển sang chất ở dạng lamivudin, có hoạt tính ức chế cạnh tranh. Do đó, thuốc có hiệu quả chống lại virus HIV-1, HIV-2 và virus viêm gan B. Lamivudine USP: là một chất tương tự dideoxynucleoside đã biết. Trong cơ thể chats được chuyển hóa thành lamivudine triphosphate, liên kết với lamivudine và tham gia vào quá trình ức chế cạnh tranh của enzyme sao chép ngược và chấm dứt chuỗi DNA của virus. Công dụng – Chỉ định  Acriptega được chỉ định để điều trị nhiễm vi rút HIV-1 ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên hoặc nặng hơn 40 kg do khả năng ức chế vi rút HIV-1 RNA xuống dưới 50 bản sao / ml. Acriptega được chỉ định cho những người nhiễm HIV chưa thất bại các phác đồ điều trị HIV trước đó, được sử dụng theo hướng dẫn cụ thể của WHO, chưa được nghiên cứu về phác đồ điều trị kết quả với thuốc kháng virus khác.  Chống chỉ định Chống chỉ định Acriptega trong các trường hợp sau: Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần Tenofovir, Lamivudine, Dolutegravir hoặc bất cứ tá dược nào có trong thuốc. Bệnh nhân dùng đồng thời với Dofetilide. Bệnh nhân đang được điều trị bằng công thức có chứa một trong những thành phần hoạt chất chính của Acriptega hoặc chất tương tự cytidine như Emtricitabine hoặc Adefovir dipivoxil. Do thiếu các nghiên cứu về tính an toàn, Acriptega không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc trẻ em dưới 12 tuổi. Dược động học Hoạt chất Lamivudin: Uống với nước ấm đun sôi sẽ giúp thuốc hấp thu nhanh, sinh khả dụng cao tới 80-85%. Ở trong cơ thể, lamivudine: phân bố trong những tế  Liên Hệ
  • 3. bào và cơ quan khác nhau, thể tích phân bố 1 / 3L / kg. Sau khi pha chế, thuốc được thải trừ chủ yếu thông qua thận dưới dạng thuốc không thay đổi. Thời gian bán thải là khoảng 5 đến 7 giờ. Đối với hoạt chất Tenofovir Disoproxil Fumarate: Khi vào đường tiêu hóa, thuốc được hấp thu nhanh chóng và chuyển thành dạng Tenofovir với sinh khả dụng khoảng 25%. Sinh khả dụng đường uống của thuốc tăng lên nếu thuốc được dùng chung với bữa ăn nhiều chất béo. Khi được phân phối ở hầu hết các bộ phận của cơ thể, thể tích phân phối ở trạng thái ổn định là khoảng 800 ml / kg. Thời gian bán thải của chất này là 12 đến 18 giờ. 70-80% tenofovir được thải trừ qua nước tiểu chủ yếu bằng vận chuyển qua ống thận và lọc qua thận. Đối với hoạt chất Dolutegravir: Tmax trung bình sau 2 đến 3 giờ, thuốc được hấp thu nhanh qua đường uống với sinh khả dụng tương đối cao. Tất cả các loại thực phẩm đều làm chậm sự hấp thu của loại thuốc hoạt tính này và làm tăng mức độ của nó. Do đó, các chuyên gia y tế khuyến cáo rằng thuốc được sử dụng cùng với chế độ ăn của bệnh nhân nhiễm HIV kháng thuốc tích hợp. Liều dùng – Cách dùng của thuốc Acriptega Liều dùng Bộ Y tế khuyến cáo các liều dùng của thuốc Acriptega: Theo cơ địa: Đối với người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên và cân nặng trên 40 kg: Liều khuyến cáo cho nhóm tuổi này là một viên một lần mỗi ngày. Đối với những người không đạt yêu cầu về cân nặng và độ tuổi nêu trên, tuyệt đối không được sử dụng tùy tiện loại thuốc này, vì Acriptega là loại thuốc không thể tự điều chỉnh. Ở trẻ em: Không nên tự ý dùng Acriptega cho trẻ em dưới 12 tuổi vì chưa thể cập nhật độ an toàn và rủi ro của thuốc ở lứa tuổi này. Ở người cao tuổi: Mặc dù người lớn tuổi vẫn có thể được chỉ định liều cho người trẻ hơn, nhưng không cần điều chỉnh liều thêm. Tuy nhiên, lứa tuổi này cần thận trọng khi sử dụng. Bệnh nhân suy thận: Bộ Y tế không khuyến cáo dùng thuốc Acriptega cho bệnh nhân nhiễm HIV đã hoặc đang bị suy thận, đặc biệt là những người suy thận. Đối với những bệnh nhân này, nên điều chỉnh khoảng cách dùng thuốc của Tenofovir Disoproxil fumarate và Dolutegravir. Bệnh Suy gan: Acriptega chưa được nghiên cứu rộng rãi về chủ đề này ở bệnh nhân suy gan. Tuy nhiên, vẫn cần theo dõi bệnh nhân để biết các tác dụng phụ. Nếu một bệnh nhân đồng nhiễm HIV và HBV đột ngột ngừng điều trị, cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ và theo dõi cẩn thận để cung cấp bằng chứng chắc chắn về đợt cấp của bệnh viêm cấp của viêm gan. Lưu ý: Những thông tin được chia sẻ ở trên chỉ mang tính chất tham khảo cho những ai muốn dùng thuốc. Liều dùng của thuốc phụ thuộc phần lớn vào cơ địa, tình trạng bệnh lý và mức độ tiến triển của bệnh. Để có được liều lượng cụ thể và phù hợp, người bệnh cần trực tiếp gặp các bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn sâu để được giải đáp mọi thắc mắc. Acriptega cách dùng như thế nào? Thuốc Acriptega nên được bác sĩ có kinh nghiệm điều trị nhiễm HIV-1 kê đơn. Khi dùng thuốc này, người bệnh cần nuốt nguyên viên Agriptera với lượng nước vừa đủ. Liều dùng của Agriptera: Người lớn và thanh thiếu niên (trên 12 tuổi, cân nặng ≥40kg): Liều khuyến cáo sử dụng là 1 viên Agriptera 50/300/300 x 1 lần / ngày.  Liên Hệ
  • 4. Thuốc Agriptera không được khuyến cáo cho bệnh nhân cân nặng dưới 40kg vì Agriptera được bào chế dưới dạng kết hợp liều cố định, do đó không thể giảm liều; Thuốc Agriptera là viên thuốc kết hợp liều cố định và do đó không thích hợp cho bệnh nhân nhiễm HIV cần phải điều chỉnh liều. Những chế phẩm đơn chất của Lamivudine, Tenofovir disoproxil fumarate và Dolutegravir hiện đã có sẵn và được ưu tiên sử dụng trong trường hợp cần ngừng hoặc điều chỉnh một trong các thành phần hoạt tính của Agriptera. Acriptega tác dụng phụ là gì? Trong quá trình dùng thuốc Agriptera, người bệnh có thể sẽ gặp một số tác dụng phụ (ADR) không mong muốn. Những ADR phổ biến nhất bao gồm: Rối loạn máu, chẳng hạn như số lượng bạch cầu trung tính giảm, thiếu máu (đôi khi rất nặng) hoặc giảm tiểu cầu. Giảm nồng độ phosphat trong máu; Chóng mặt, nhức đầu và mất ngủ; Những triệu chứng ho hoặc mũi; Rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi; Phát ban hoặc rụng tóc; Đau khớp hoặc rối loạn chức năng cơ; Toàn bộ cơ thể được biểu hiện như mệt mỏi, khó chịu chung, sốt,… Một số tác dụng phụ hiếm gặp của Agriptera là: Bất sản hồng cầu đơn thuần, Nhiễm toan lactic; Bệnh lý thần kinh ngoại biên; Khó thở; Viêm tụy, tăng amylase huyết thanh, hoặc viêm gan; Suy thận cấp, bệnh ống thận gần, tăng creatinin huyết thanh, hoặc hoại tử ống thận cấp tính. Tương tác thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg Thuốc bị ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men gan: Tương tác dược động học của tenofovir với các chất hoặc chất ức chế enzym gan chưa được biết rõ. Tenofovir và những tiền chất của nó, không phải chất nền CYP450, không ức chế các đồng dạng CYP 3A4, 2D6, 2C9 hoặc 2E1, nhưng ức chế nhẹ trên 1A. Thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men thận: Tenofovir với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh với bài tiết ở ống thận ( chẳng hạn Acyclovir, Cidofovir, Ganciclovir, Valacyclovir) tương tác, làm tăng nồng độ Tenofovir, huyết tương hoặc thuốc dùng chung. Thuốc ức chế protease HIV: tương tác cộng hợp hoặc đồng vận giữa tenofovir và các chất ức chế protease HIV như amprenavir, atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir. Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid: tương tác hiệp đồng hoặc hiệp đồng giữa tenofovir và các chất ức chế men sao chép ngược không nucleosid như delavirdine, efavirenz và nevirapine. Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid: Thuốc ức chế men sao chép ngược tenofovir và nucleoside như abacavir, didanosin, emtricitabin, lamivudin, stavudin, zalcitabin, zidovudin, tương tác hiệp đồng hoặc hiệp đồng giữa citabine và zidovudine Thuốc tránh thai đường uống: Tương tác dược động học chưa rõ với thuốc tránh thai đường uống có chứa ethinyl estradiol và norgestimat.  Liên Hệ
  • 5. Xử trí quá liều và quên liều thuốc Quá liều: Khi người bệnh dùng quá liều lượng quy định cần đến ngay các trung tâm y tế để được điều trị kịp thời và nhanh nhất tránh những hậu quả không đáng có. Quên liều: Liều dùng cần được bổ sung ngay sau khi ghi nhớ. Không sử dụng liều trang điểm nếu nó đã bị lãng quên quá lâu. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Lưu ý và thận trọng: Trước khi sử dụng thuốc  Acriptega bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi sử dụng. Acriptega có thể làm giảm nguy cơ mắc các bệnh lây qua đường tình dục, nhưng điều đó không có nghĩa là bạn không thể tránh sử dụng tình dục an toàn để loại bỏ hoàn toàn nguy cơ lây nhiễm. Đối với bệnh nhân suy gan, suy thận nặng, chỉ nên dùng thuốc khi đã cân nhắc và lường trước được các nguy cơ nguy hiểm và tác dụng ngoại ý với việc sử dụng thuốc. Hạn chế dùng thuốc này cho những bệnh nhân lái xe hoặc vận hành máy móc, vì thuốc này có thể gây buồn ngủ, chóng mặt và cản trở việc tham gia giao thông và làm việc. Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú vì có thể làm tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh cho trẻ. Bảo quản: Nên bảo quản thuốc Acriptega ở những nơi thoáng mát, tránh nước, tránh những nơi ẩm mốc, phòng hoặc nơi chứa phải đảm bảo nhiệt độ từ 20 đến 30 độ. Bạn cần phải chú ý đến hạn dùng của thuốc, tránh sử dụng thuốc khi đã quá hạn, xuất hiện những hiện tượng nấm mốc, đổi màu thuốc. Thuốc Acriptega giá bao nhiêu? Để tham khảo giá thuốc Acriptage bao nhiêu? Liên hệ 0901771516  (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) hoặc Bình Luận bên dưới, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc. Thuốc Acriptega mua ở đâu? Để tham khảo mua thuốc Acriptega ở đâu? Liên hệ 0901771516  (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) hoặc Bình Luận bên dưới, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc. **Chú ý: Thông tin bài viết trên đây về thuốc Acriptega liên quan đến tác dụng của thuốc và cách sử dụng với mục đích chia sẻ kiến thức, giới thiệu các thông tin về thuốc để cán bộ y tế và bệnh nhân tham khảo. Tùy vào từng trường hợp và cơ địa sẽ có toa thuốc và cách điều trị riêng. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn. **Website Thuocdactri247.com: Không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website bao gồm: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video hoặc các định dạng khác được tạo ra chỉ nhằm mục  Liên Hệ
  • 6. TAGS acriptega là thuốc gì cách sử dụng thuốc acriptega giá thuốc arv acriptega tác dụng của thuốc acriptega tác dụng phụ thuốc acriptega thành phần thuốc acriptega thuốc acriptega thuốc acriptega uống như thế nào thuốc điều trị hiv acriptega thuốc phơi nhiễm hiv acriptega Bài trước Thuốc UFUR Tegafur – Uracil: Công dụng, liều dùng & những lưu ý đích cung cấp thông tin cho quý đọc giả tham khảo các thông tin về bệnh. Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website. Bác sĩ: Võ Mộng Thoa Last Updated on 21/07/2022 by Võ Mộng Thoa BÌNH LUẬN Bình luận: Tên:* Email:* Website: Save my name, email, and website in this browser for the next time I comment. Đăng Bình Luận Đánh giá About Latest Posts Thuocdactri247 Bác sĩ Võ Mộng Thoa at Thuốc đặc trị 247 Xin Chào ! Mình là Thuốc Đặc Trị 247. Bên mình tư vấn thuốc đặc trị đảm bảo an toàn, chất lượng, lấy uy tín làm tiêu chí tiền đề cho lĩnh vực kinh doanh, lấy chữ tâm làm liều thuốc chữa bệnh cho mọi người. Website Thuocdactri247.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin mang tính chất dùng để tìm hiểu, tham khảo sản phẩm. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn. Like 0 Share Facebook Twitter Linkedin Tumblr THÔNG TIN HỖ TRỢ Giới thiệu Thuốc Đặc Trị 247 Liên hệ chúng tôi Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm Chính sách bảo mật và quyền riêng tư Đăng ký nhận tin Email Đăng ký Nhập Email của bạn để nhận được thông tin hữu ích từ ThuocDacTri247. Thông tin liên hệ Trụ sở chính: 24T1, Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội (Xem bản đồ chỉ đường) Chi nhánh: Số 46 Đường Số 18, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, Hồ Chí Minh (Xem bản đồ chỉ đường) Hotline: 0901771516        Liên Hệ
  • 7. Bài xem nhiều nhất Paracetamol (acetaminophen 500mg) Thuốc Smecta® Diosmectite – Hộp 30 gói Tra cứu bệnh A-Z Tra cứu thuốc A-Z Cam kết không Spam, chỉ gửi những thông tin sức khỏe có giá trị. Thuoc Dac Tri 247 của Dr Vo Mong Thoa is licensed under a Creative Commons Attribution- NonCommercial-ShareAlike 4.0 International License. Email: dactrithuoc247@gmail.com Trang chủ Thuốc trị ung thư Thuốc Thông Dụng Bệnh ung thư Bản tin sức khỏe © 2015 || Thuốc Đặc Trị 247 || Chia sẻ những kiến thức về thuốc, bài thuốc hay, nội dung mang tính tham khảo. Mọi thông tin về sử dụng thuốc cần thông qua ý kiến bác sỹ chuyên môn.  Liên Hệ