3. 1. Đại Cương
3
1) Tắc mạch ối là một cấp cứu sản khoa hiếm gặp, do nước ối, tế
bào thai, tóc hoặc tổ chức khác của thai đi vào tuần hoàn của
mẹ gây nên suy sụp tuần hoàn hô hấp.
2) Chẩn đoán xác định dựa và giải phẫu bệnh: tìm thấy tế bào của
thai nhi trong tuần hoàn phổi của mẹ; tuy nhiên tế bào của thai
nhi thường được tìm thấy trong tuần hoàn của phụ nữ trong lúc
chuyển dạ nhưng không tiến triển thành hội chứng đó.
3) Tần xuất
- Mỹ: 1:8000-30000 phụ nữ có thai.
- Tỷ lệ tử vong khoảng 80%, trong đó 50% tử vong chết trong g
đầu.
- 5-10% phụ nữ có thai chết là do tắc mạch ối.
4. 2. Sinh bệnh học
Cơ chế của tắc mach ối chưa được
biết rõ ràng. Nước ối và các tế bào
của thai nhi vào tuần hoàn của mẹ,
khởi động một quá trình giống như
phản vệ gồm 2 giai đoạn.
5. 2. Sinh bệnh học
Giai đoạn I, co thắt động mạch phổi với tăng
áp mạch phổi và tăng áp lực trong thất phải
gây thiếu oxy. Thiếu oxy gây tổn thương
mao mạch phổi và tim, suy tim phải và hội
chứng suy hô hấp cấp tiến triển. Thường
bệnh nhân tử vong trong giai đoạn này.
6. 2. Sinh bệnh học
Giai đoạn II, xuất huyết: chảy
máu ồ ạt với mất trương lực cơ
tử cung và rối loạn đông máu.
DIC gặp trong khoảng 70% các
bệnh nhân sống sót.
7. 3. Lâm Sàng
a. Tắc mạch ối thường xảy ra trong giai đoạn
chuyển dạ nhưng cũng có thể xảy ra trong lúc sẩy
thai, phá thai, chấn thương bụng, hoặc phá vỡ hàng
rào rau thai. Người phụ nữ trong giai đoạn cuối
của chuyển dạ xuất hiện hạ huyết áp, co giật,
ngừng tim, rối loạn đông máu rồi tử vong. Hầu hết
các bệnh nhân tử vong trong giờ đầu.
8. 3. Lâm Sàng
b. Khám:
Ho, suy hô hấp: thở nhanh, tím.
Hạ huyết áp, ngừng tim.
Co giật.
Nhịp tim thai nhi chậm do thiếu oxy.
Mất trương lực cơ tử cung (đờ tử cung)
thường là kết quả của sự mất máu ồ ạt sau đẻ.
9. 3. Lâm Sàng
c. Chẩn đoán phân biệt:
Sốc phản vệ.
Phình tách động mạch chủ.
Nhồi máu cơ tim.
Nhồi máu phổi.
Sốc nhiễm khuẩn.
10. 3. Lâm Sàng
d. Cận lâm sàng:
Khí máu động mạch: toan chuyển hoá, toan hô hấp.
Có thể có biểu hiện của DIC:
• Giảm tiểu cầu.
• PT và aPTT kéo dài
• Giảm fibrinogen
XQ: hình ảnh phù phổi.
ECG: nhịp nhanh, ST-T thay đổi.
Giải phẫu bệnh: thấy tổ chức thai nhi ( tế bào sừng,
chất nhầy) trong máu động mạch phổi.
11. 4. Điều trị
ABCs
• Thở oxy. Có thể đặt ống NKQ nếu cần.
• Hồi sinh tim phổi nếu ngừng tuần hoàn.Nếu
như bệnh nhân không đáp ứng, phải phẫu thật
lấy thai ngay để cứu thai.
• Hạ huyết áp dùng dung dịch keo, sản phẩm
máu.
• Đặt catheter động mạch phổi nếu huyết động
không ổn định.
• Liên tục theo dõi thai nhi.
12. 4. Điều trị
Thở máy cho ARDS
Điều trị rối loạn đông máu
Plasma tươi
Tiểu cầu
Hội chẩn: bệnh nhân bị tắc mạch ối
phải được điều trị tại khoa HSCC.