CÁC MỐC PHÁT TRIỄN CHỨC NĂNG VẬN ĐỘNG Ở TRẺ 1- 12 THÁNG TUỔI
1. CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHỨC NĂNG
VẬN ĐỘNG Ở TRẺ BÌNH THƯỜNG
TỪ 1-12 THÁNG
CN.VLTL LÊ TƯỜNG GIAO
2. MỤC TIÊU
1. Trình bày được các mốc phát triển chức năng vận
động chủ yếu của trẻ bình thường từ 1-12 tháng.
2. Tư vấn cho cha mẹ về sự phát triển chức năng vận
động của trẻ.
3. TRẺ SƠ SINH
0.1 Nằm ngửa, đầu xoay
nhẹ về 1 bên, chân tay
gập, hai chân đá luân
phiên nhịp nhàng.
0.2 Nằm sấp, khuỷu gập,
bàn tay gần vai, khuỷu và
cẳng tay nâng khỏi mặt
giường, gối gập và cổ
chân gập mặt lưng.
4. TRẺ SƠ SINH
0.4 Đặt đứng có nâng đỡ, trẻ
có thể chịu sức 2 chân. Khi
nghiêng người trẻ ra trước,
trẻ sơ sinh có đáp ứng bước
đi tự động.
0.3 Đặt ngồi có nâng đỡ,
đầu rơi ra trước và lưng
cong tròn.
5. TRẺ 1 THÁNG TUỔI
1.3 Nằm sấp giảm
gập hông, xương
chậu hạ thấp. Tứ
chi cử động ra xa
khỏi thân mình
1.2 Hai tay không
còn giữ chặt hai bên
thân mình, bắt đầu
có cử động dang
chủ động của khớp
vai, khuỷu duỗi
nhiều hơn so với
tháng tuổi sơ sinh.
1.1 Nằm ngửa, xoay
đầu qua hai bên
nhiều hơn so với
tháng tuổi sơ sinh.
Có thể nhìn theo đồ
chơi từ bên ngoài
nhìn vào đường
giữa. Đá hai chân
luân phiên nhịp
nhàng.
6. TRẺ 1 THÁNG TUỔI
1.5 Bước đi tự động có
thể vẫn còn xuất hiện.
1.4 Đặt ngồi có nâng đỡ,
đầu rơi ra trước mặc dù
trẻ có cố gắng nâng đầu
lên, lưng gập và sức nặng
cơ thể chịu trên ụ ngồi.
7. TRẺ 2 THÁNG TUỔI
2.1 Giữ đầu ở đường
giữa, hông và gối
duỗi. Trẻ có thể nhìn
theo: từ bên ngoài về
đường giữa, từ
đường giữa ra bên
ngoài. Bắt đầu nhìn
qua đường giữa.
2.2 Nằm sấp, duỗi
cột sống cổ và cột
sống ngực, nâng
đầu đến 450, mặt
xoay nhẹ.
2.3 Bắt đầu sử dụng
hai tay để đẩy lên
khi nằm sấp nhưng
chưa đủ khả năng
chịu sức nặng cơ thể
trên hai cẳng tay.
Sức nặng cơ thể chịu
trên bờ quay của bàn
tay.
8. TRẺ 2 THÁNG TUỔI
2.4 Đặt ngồi có nâng đỡ,
lưng vẫn gập, nâng đầu
khá hơn.
2.5 Đặt đứng, gập hông
làm cho khớp hông và
xương chậu ở phía sau so
với hai vai.
9. TRẺ 3 THÁNG TUỔI
3.2 Có thể giữ lục lạc khi
được đặt vào lòng bàn
tay nhưng không để ý
đến đồ chơi.
3.1 Giữ đầu ở đường
giữa và tăng thời gian
chú ý nhìn đồ chơi ở
đường giữa. Trẻ có thể
nhìn theo đồ chơi liên
tục theo hướng ngang và
hướng dọc. Trẻ sẽ cố
gắng đưa tay đập đồ chơi
mà trẻ chú ý.
10. TRẺ 3 THÁNG TUỔI
3.4 Khuỷu thẳng hàng với
vai hoặc ở phía trước vai để
chịu sức nặng cơ thể trên
cẳng tay. Hai chân đối xứng.
3.3 Nằm sấp, nâng đầu từ
450 – 900 ở đường giữa. Bắt
đầu chịu sức nặng trên hai
cẳng tay.Trẻ có thể dùng
ngón tay để cào trên mặt
giường.
11. TRẺ 3 THÁNG TUỔI
3.6 Nhưng khi kéo trẻ gần
đến tư thế thẳng đứng, trẻ có
thể nâng đầu.
3.5 Kéo ngồi dậy, đầu vẫn rớt
ra sau.
12. TRẺ 3 THÁNG TUỔI
3.8 Đặt đứng, hai chân dang
chịu sức trên bờ trong của
hai bàn chân, các ngón chân
nắm lại để làm tăng sự vững
chắc cho hai chân.
3.7 Đặt ngồi có nâng đỡ,
đầu, vai và xương chậu
thẳng hàng, sức nặng cơ thể
chịu trên ụ ngồi.
13. TRẺ 4 THÁNG TUỔI
4.3 Chưa có kiểm
soát việc buông đồ
chơi ra và không thể
chuyền đồ chơi từ
tay này sang tay kia.
4.2 Khi đã chạm vào
đồ chơi với một tay,
tay kia đưa tới chạm
vào đồ chơi chính
xác hơn.
4.1 Trẻ có thể liếc
nhìn xuống. Khi với
tới, trẻ 4 tháng
thường sử dụng một
tay với tới đồ chơi.
14. TRẺ 4 THÁNG TUỔI
4.6 Khi chịu sức trên
cẳng tay, trẻ bắt đầu
chuyển sức qua 2 bên
bằng cách xoay đầu qua
bên nào thì sức nặng cơ
thể sẽ chuyển qua bên
đó.
4.5 Nằm sấp, đầu cổ
duỗi, cột sống duỗi,
hông cũng gia tăng tầm
độ duỗi. Kết hợp với sự
gia tăng kiểm soát đai
vai, trẻ có thể nhấc
ngực lên khỏi mặt
giường, chịu sức trên
hai cẳng tay, các ngón
tay nắm hờ. Đầu nâng
cao 900 ở đường giữa.
4.4 Trẻ thường lật từ
ngửa qua nghiêng, lật
bắt đầu bằng cách xoay
đầu và gập hai chân
gây ra sự chuyển sức
nặng cơ thể qua một
bên và hai bàn tay nắm
lại với nhau hoặc đặt
trên gối.
15. TRẺ 4 THÁNG TUỔI
4.9 Đặt đứng, chịu
sức nặng cơ thể hai
chân duỗi.
4.8 Trẻ ngưng cử
động đưa thân
mình ra trước
trong động tác kéo
ngồi dậy khi vai
trẻ đưa ra trước
xương chậu.
4.7 Kéo ngồi dậy,
trẻ đáp ứng bằng
cách: gập đầu, gập
cằm, gập khuỷu và
gập hai chân.
16. TRẺ 5 THÁNG TUỔI
5.2 Với một tay qua đường
giữa cơ thể cũng có thể làm
trẻ lật qua nằm nghiêng.
Trong tư thế nằm nghiêng,
tay ở phía trên của trẻ có thể
với ra trước và chơi.
5.1 Nằm ngửa, có thể nắm
hai bàn chân và đưa vào
miệng, nâng xương chậu lên
khỏi mặt giường.
17. TRẺ 5 THÁNG TUỔI
5.5 Nằm sấp, lấy
bụng làm trụ để làm
tư thế máy bay.
5.4 Có thể với hai
tay về trước và chơi
với đồ chơi giữa hai
tay. Có thể gập
khuỷu và nắm hai
bàn tay.
5.3 Sử dụng hai tay
đẩy lên, chịu sức
nặng cơ thể trên hai
cánh tay duỗi thẵng,
bàn tay mở.
18. TRẺ 5 THÁNG TUỔI
5.7 Gối và hông duỗi
giúp duy trì tư thế thẳng.
5.6 Ngồi với hai tay
chống đỡ phía trước.
Duy trì tư thế này được
một lúc.
19. TRẺ 6 THÁNG TUỔI
6.1 Lật từ nằm ngửa qua nằm sấp.
20. TRẺ 6 THÁNG TUỔI
6.2 Có thể với lấy đồ chơi và xoay thân
khi nằm sấp.
6.3 Trườn tới trước.
21. TRẺ 6 THÁNG TUỔI
6.4 Ngồi không nâng đỡ,
duy trì tư thế được một
chút với lưng thẳng .
6.5 Đặt đứng, trẻ nghiêng
người ra trước.
22. TRẺ 7 THÁNG TUỔI
7.1 Nằm sấp, khi nắm
được đồ chơi trẻ có
thể nghiêng người
chuyển sức nặng qua
một bên để chơi, với
tay tới trước và đưa
đồ chơi vào miệng.
7.2 Xoay vòng tròn khi nằm sấp.
23. TRẺ 7 THÁNG TUỔI
7.3 Từ tư thế quỳ 4 điểm, trẻ có thể đẩy ngược ra sau
trở về tư thế ngồi.
24. TRẺ 7 THÁNG TUỔI
7.4 Khi bò, trẻ thường hay với lấy đồ chơi và cầm
đồ chơi trong bàn tay.
25. TRẺ 7 THÁNG TUỔI
7.7 Ngồi vững, lưng thẳng, đưa
hai tay với lấy đồ chơi.
7.8 Đứng chịu sức đầy đủ
trên hai chân khi được
giữ hai bàn tay.
26. TRẺ 8 THÁNG TUỔI
8.1 Ngồi chơi trong các thư thế: ngồi xếp bằng,
ngồi dang hai chân, ngồi một bên và xoay thân
khi ngồi.
27. TRẺ 8 THÁNG TUỔI
8.2 Chuyển qua thế quì 4 điểm từ ngồi
28. TRẺ 8 THÁNG TUỔI
8.3 Có thể vịn
đứng lên với
tư thế chân
chống, chân
quì.
8.4 Vịn tay leo
lên cầu thang
khi bị thu hút
bởi đồ chơi ưa
thích.
8.5 Hạ người
thấp xuống để
lấy đồ chơi
khi vịn một
tay.
29. TRẺ 8 THÁNG TUỔI
8.6 Chuyển sức trong thế đứng và
vịn đi ngang.
8.7 Đặt đứng, trẻ
nhoài người tới
trước và bước đi,
chân bước tới ở
tư thế gập, dang
và xoay ngoài.
30. TRẺ 9 THÁNG TUỔI
9.1 Ngồi dang 2 chân, khi
chơi có thể gập và
dang khớp vai mà
không bị mất thăng
bằng.
9.2 Từ tư thế ngồi một
bên, chuyển qua tư thế
quì 4 điểm.
31. TRẺ 9 THÁNG TUỔI
9.3 Tư thế ngồi hai chân
W, trẻ có thể đạt được
tư thế này bằng cách từ
tư thế quì 4 điểm trẻ sẽ
ngồi ra sau giữa hai
chân. Mặc dù đây là tư
thế bình thường,
NHƯNG tư thế này
không tốt cho khớp
hông và gối.
9.4 Có thể chuyển
qua tư thế quì 2
điểm.
9.5 Trẻ chơi trong tư thế quì 2
điểm và có thể chơi trong tư
thế chân chống chân quì.
32. TRẺ 9 THÁNG TUỔI
9.6 Bò lên cầu thang. 9.7 Hạ người xuống
lấy đồ chơi, khi vịn một
tay .
33. TRẺ 9 THÁNG TUỔI
9.8 Tiếp tục vịn đi ngang. Bước
phát triển kế tiếp là trong lúc đi
ngang trẻ chuyển sức qua chân
đang bước và xoay xương chậu
ra ngoài nhiều hơn. Sự xoay của
xương chậu sẽ dần dần làm
chuyển đổi cách đi ngang của trẻ
qua mẫu đứng đi về phía trước.
9.9 Dắt đi có nâng đỡ, hông
gối và cổ chân phối hợp
đồng bộ hơn.
34. TRẺ 10 THÁNG TUỔI
10.1 Có thể dễ dàng đưa chân
ra khỏi tư thế ngồi chữ W.
10.2 Bò lên hoặc bò qua
chướng ngại vật.
36. TRẺ 10 THÁNG TUỔI
10.4 Chơi trong tư thế chân
chống chân quì và chuyển
đến tư thế đứng.
10.5 Vịn hai tay để ngồi
xổm.
37. TRẺ 10 THÁNG TUỔI
10.6 Có thể với lấy
đồ chơi ở dưới đất
từ tư thế đứng.
10.7 Trong khi vịn đi
ngang, trẻ có thể
xoay người bỏ một
tay và chỉ còn vịn
một tay để bước đi
giống như cách đi
tới trước.
10.8 Bước đi khi
được giữ bằng một
tay của trẻ.
38. TRẺ 11 THÁNG TUỔI
11.1 Sau khi ngồi chơi một thời
gian ngắn, hầu hết trẻ đều chuyển
qua thế quì 4 điểm và chơi trong
tư thế này.
11.2 Thích bò vào trong
thau chậu.
39. TRẺ 11 THÁNG TUỔI
11.3 Thường xuyên
chơi trong tư thế
quì 2 điểm.
11.4 Leo trèo là một hoạt động ưa thích
của trẻ 11 tháng: trèo lên đồ đạc trong
nhà để ngồi và sau đó leo xuống.
40. TRẺ 11 THÁNG TUỔI
11.5 Chơi trong tư thế ngồi
xổm, từ ngồi xổm trẻ có
thể đứng lên.
11.6 Đứng lên từ tư thế chân
chống chân quì.
41. TRẺ 11 THÁNG TUỔI
11.7 Từ tư thế đứng, hạ
người xuống ngồi xổm
và làm ngược lại không
có khó khăn.
11.8 Bắt đầu tập đứng chựng.
42. TRẺ 12 THÁNG TUỔI
12.1 Có thể chuyển từ tư thế ngồi
qua tư thế chân chống chân
quỳ hoặc tư thế ngồi xổm để
chơi.
12.2 Nâng người đứng lên từ tư
thế quì 4 điểm mà không có sự
nâng đỡ nào.
43. TRẺ 12 THÁNG TUỔI
12.3 Đứng một mình với hai
chân dang.
12.4 Khi đứng, hạ thấp người
nhặt đồ chơi dưới đất.
44. TRẺ 12 THÁNG TUỔI
12.5 Khi đứng có thể nhấc một
chân, giử thăng bằng trên
chân kia và đưa chân bước
vào lòng thau chậu.
12.6 Cố gắng bước đi tới
cha mẹ ở phía trước.
45. THAM KHẢO
1. Lois Bly, M.A., PT. Photographs by Lois Bly,
M.A.,PT. Motor Skills Acquisition in the First
Year, An lllustrated Guide to Normanl
Development (1994).
2. Lois Bly, M.A., PT. The Components of
Normanl Movement During the First Year of
Life and Abnormanl Motor Development
(1983).