Phần mềm mềm tính cước BillingCUCM là phần mềm được xây dựng trên nền tảng .Net phục vụ cho việc thống kê, tính cước các cuộc gọi được thực hiện trên hệ thống Cisco Unified Communications Manager, được phát triển phù hợp với điều kiện và môi trường viễn thông Việt Nam
Liên hệ: 0961166133 - Web: https://ezcall.vn - Email: thienvm@ezcall.vn
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu quy trình tách chiết và tính chất của Anthocyanin...
Phan mem tinh cuoc tong dai Cisco Unified Communications Manager
1. 1
Location : EzCall Việt Nam
Presenter: Vũ Mạnh Thiên
Phần mềm tính cước cho
tổng đài IP CUCM
2. 6/30/2009 2
NỘI DUNG
I. TỔNG QUAN GIẢI PHÁP
II. CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
III. THẢO LUẬN HỎI & ĐÁP
3. SẢN PHẨM
THU HỘ TIỀN SGVF
3
1. Giới thiệu chung
Phần mềm mềm tính cước BillingCUCM là phần mềm được xây dựng trên nền
tảng .Net phục vụ cho việc thống kê, tính cước các cuộc gọi được thực hiện trên
hệ thống Cisco Unified Communications Manager, được phát triển phù hợp với
điều kiện và môi trường viễn thông Việt Nam
2. Tính năng của phần mềm
Hỗ trợ tính cước offline và online
Kết nối trực tiếp với tổng đài Cisco
Thông kê cước: Thống kê tất cả các cuộc gọi trong hệ thống, bao gồm: cuộc gọi
nội bộ, gọi nội hạt, gọi liên tỉnh,gọi di động, gọi quốc tế, các cuộc gọi vào và các
cuộc gọi đến các dịch vụ giá trị gia tăng khác như 1800 và 1900. Tính cước uyển
chuyển theo block, theo thời gian bận/rỗi trong ngày/trong tuần.
Phân loại cước: Để đáp ứng nhu cầu sử dụng hệ thống điện thoại IP linh hoạt,
phần mềm CUCM Billing hỗ trợ tính cước theo nhiều phương án khác nhau:
a. Theo từng phòng/ban
b. Theo từng người sử dụng
c. Theo số máy lẻ
I. TỔNG QUAN GIẢI PHÁP
4. SẢN PHẨM
THU HỘ TIỀN SGVF
4
2. Tính năng của phần mềm (tiếp)
Tính cước cho từng gateway: Hỗ trợ tính cước/báo cáo theo từng voice
gateway. (Theo các gateway được khai báo trên tổng đài Cisco)
Hỗ trơ tính cước với nhiều bảng cước điện thoại của nhiều nhà cung cấp
(VNPT, FPT): Bảng cước động có thể tùy ý chỉnh sửa giá cước
Hỗ trợ xem và xuất cước từ xa qua phần mềm BillingCUCM_Client
Xuất báo cáo theo nhiều định dạng: Excel, PDF
Các tính năng khác:
Tạo mới, chính sửa, xóa phòng ban
Tạo mới, chính sửa, xóa người dùng
Thay đổi giá cước theo nhà cung cấp dịch vụ
I. TỔNG QUAN GIẢI PHÁP
6. 1.Tính cước online và offline
II. CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
• Kết nối hệ thống chạy online: Cấu hình trên tổng đài xuất file
.CDR định kì theo chu kì qua ftp tới folder CDR trên server
tính cước. Phần mềm sẽ tự động đọc file CDR phân tích các
trường dữ liệu và đưa vào bộ máy tính cước của phần mềm.
• Kết nối hệ thống chạy offline: Xuất file cước trên tổng đài
Cisco và import vào phần mềm
– VD: Export file
7F0CA11FFDFEB473B0A101E20722B67E201716133024
225CDR.txt ( ~ 334MB) từ tổng đài Cisco, import vào phần
mềm BillingUCM
7. 1.Tính cước online và offline (tiếp)
II. CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
8. 1.Tính cước online và offline (tiếp)
II. CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
9. 2.Quản lý danh sách nhân viên/ phòng ban
II. CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
• Cho phép tạo mới phòng ban
10. 2.Quản lý danh sách nhân viên/ phòng ban
II. CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
• Thêm mới tư vấn viên (đã thực hiện gọi điện)
• Import trực tiếp từ danh sách tư vấn viên từ file exel
11. 3.Thống kê cước
II. CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
• Có 2 kiểu: kiểu view và kiểu report
• Kiểu view: xem trực tiếp trên phần mềm có thể xuất ra
exel, bao gồm báo cáo tổng hợp nhân viên và báo cáo
chi tiết từng nhân viên
• Kiểu report: xuất ra dạng file báo cáo có thể in ra máy
in, bao gồm báo cáo tổng hợp và chi tiết từng nhân viên
12. 3.1.Thống kê cước theo nhân viên (view)
II. CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
• Report tổng hợp
13. 3.1.Thống kê cước theo nhân viên (view)
II. CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
• Report chi tiết
14. 3.1.Thống kê cước theo nhân viên (Report)
II. CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
• Report tổng hợp
15. 3.1.Thống kê cước theo nhân viên (Report)
II. CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
• Report chi tiết
16. 3.2.Thống kê cước theo máy lẻ
II. CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
• Có 2 kiểu: kiểu view và kiểu report
• Kiểu view: xem trực tiếp trên phần mềm có thể xuất ra
exel, bao gồm báo cáo tổng hợp nhân viên và báo cáo
chi tiết từng nhân viên
• Kiểu report: xuất ra dạng file báo cáo có thể in ra máy
in, bao gồm báo cáo tổng hợp và chi tiết từng nhân viên
17. 3.2.Thống kê cước theo máy lẻ (view)
II. CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
• Report tổng hợp
18. 3.2.Thống kê cước theo máy lẻ (view)
II. CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
• Report chi tiết
19. 3.2.Thống kê cước theo máy lẻ (Report)
II. CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
• Report tổng hợp
20. 3.2.Thống kê cước theo máy lẻ (Report)
II. CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
• Report tổng hợp – theo gateway
21. 3.2.Thống kê cước theo máy lẻ (Report)
II. CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
• Report chi tiết
22. 3.3.Thống kê cước theo phòng ban
II. CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
• Có 2 kiểu: kiểu view và kiểu report
• Kiểu view: xem trực tiếp trên phần mềm có thể xuất ra
exel, bao gồm báo cáo tổng hợp nhân viên và báo cáo
chi tiết từng nhân viên
• Kiểu report: xuất ra dạng file báo cáo có thể in ra máy
in, bao gồm báo cáo tổng hợp và chi tiết từng nhân viên
23. 3.3.Thống kê cước theo phòng ban (view)
II. CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
• Report tổng hợp
24. 3.3.Thống kê cước theo phòng ban (view)
II. CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
• Report chi tiết
25. 3.3.Thống kê cước theo phòng ban(RP)
II. CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
• Report tổng hợp
26. 3.3.Thống kê cước theo phòng ban(RP)
II. CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
• Report chi tiết
27. 3.4.Thống kê cước theo gateway
II. CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
• Report tổng hợp
28. 3.4.Thống kê cước theo gateway
II. CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
• Report chi tiết
30. 4.Giá cước
II. CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
• Quản lý thông tin bảng cước theo các nhà cung cấp
• Có 2 đơn vị cung cấp đầu số cố định cho việc gọi ra là
VNPT và FPT. Mỗi đơn vị có 1 biểu giá cước riêng