4. LOGO Lang Biang
Radar
Đà Lạt
Di Linh
- Đức Trọng
Cao nguyên
Bảo Lộc
Đồi
thấp
Đèo Bảo Lộc
Đồng Nai
TPHCM
5m
120-200 m 70-80m 900-1000 m 1400-1500
70 m 1000 m 1900 m 2196 m
Sét cát 30 – 50 m m
Trầm tích Jura, đôi khi có Núi hình thành do đá phun
Aluvi trẻ Banza Andezit, Daxit,
Aluvi cổ Granit --->> đất phong hóa trào trung tính - ryodaxit
- Sét cát nnn Kreta
có màu vàng
5. www.themegallery.com
LOGO
Các điểm khảo sát
MT01 KHU VỰC
PHÍA BẮC CẦU LA NGÀ
ĐÔNG
NAM
BỘ
MT02 NAM CÁT TIÊN
6. www.themegallery.com
LOGO
Các điểm khảo sát
MT03 MỎ BAUXIT BẢO LỘC
CAO NGUYÊN
BẢO LỘC MT04 CẦU ĐẠI NINH
MT05 THÁC PONGOUR
7. www.themegallery.com
LOGO
Các điểm khảo sát
MT06 HỒ XUÂN HƯƠNG
MT07 XÍ NGHIỆP XỬ LÍ NƯỚC THẢI ĐÀ LẠT
SƠN NGUYÊN
ĐÀ LẠT MT08 HỒ TUYỀN LÂM
MT08 PHÂN VIỆN SINH HỌC NHIỆT ĐỚI
MT09 LANGBIANG
9. www.themegallery.com
LOGO
Các điểm khảo sát
MT13 VIỆN HẢI DƯƠNG HỌC
ĐỒNG BẰNG
VEN BIỂN NHA TRANG
MT14 KHU BẢO TỒN BIỂN HÒN MUN
10. www.themegallery.com
LOGO
Đông Nam Bộ
Đông Nam Bộ là một trong hai phần
của Nam Bộ Việt Nam, có tên gọi
khác ngắn gọn được người dân miền
Nam Việt Nam thường gọi là Miền
Đông. Vùng Đông Nam Bộ có 5 tỉnh
và một thành phố.
11. www.themegallery.com
LOGO
Đồng Nai
Vị trí địa lý Địa hình Khí hậu:
Diện tích 5894,83 Đồng Nai có địa Đồng Nai nằm trong
km2, chiếm khu vực nhiệt đới gió
hình tương đối mùa cận xích đạo, có 2
1,76% diện tích bằng phẳng mùa là mùa mưa và
tự nhiên cả nước mùa khô. Khí hậu ôn
và 25,5% diện hòa, ít chịu ảnh hưởng
Phân biệt các dạng của thiên tai.
tích tự nhiên của địa hình chính như
vùng. Nằm trên sau: Nhiệt độ quanh năm
cao, trung bình năm từ
lưu vực sông 25-26 0C. lượng mưa
- Địa hình đồng bằng
Đồng Nai và một tương đối lớn, khoảng
nhánh của sông 2.159 mm/năm.
- Địa hình núi thấp
La Ngà.
12. www.themegallery.com
LOGO
Đồng Nai
Tài nguyên khoáng sản Kim loại: vàng,
quặng Bauxit, chì kẽm đa kim
Phi kim: Sét, đá vôi, thạch anh, laterit,
vật liệu xây dựng….
Tài nguyên rừng có tài nguyên động thực
vật phong phú đa dạng, tiêu biểu là vườn
Tài nguyên Quốc gia Nam Cát Tiên.
thiên nhiên:
Tài nguyên đất Đồng Nai là tỉnh có
quy mô đất nông nghiệp lớn nhất Đông
Nam Bộ. Tổng diện tích toàn tỉnh
589.473 ha. Trong đó, đất nông nghiệp
là 302.845 ha.
Tài nguyên Nước mặt, nước ngầm
13. Các điểm khảo sát www.themegallery.com
LOGO MT01 KHU VỰC PHÍA BẮC CẦU LA NGÀ
Vị trí địa lý: Cầu La Ngà nằm trên quốc lộ 20, thuộc xã La Ngà,
huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai.
Vị trí tọa độ: X: 0748452 Y: 1234543
14. www.themegallery.com
LOGO MT01 KHU VỰC PHÍA BẮC CẦU LA NGÀ
Địa mạo: Thung lũng xâm thực có các miệng núi lửa.
Trong quá trình vận động tạo núi, dung dịch sau xâm
nhập kết tinh vào trầm tích. Càng lên cao núi càng
phong hóa, trầm tích có trước dung dịch macma lên sau
theo khe nứt xâm nhập vào đá tạo thành các mạch
thạch anh.
Địa chất Các đá lộ ra quan sát được chủ yếu là các
thành tạo tuổi Jura trung.
15. www.themegallery.com
LOGO
MT01 KHU VỰC PHÍA BẮC CẦU LA NGÀ
Tài nguyên sinh
học:
Tài nguyên sinh
học kém phong
phú, thực vật
chủ yếu là cây
xà cừ, động vật
chủ yếu là cá bè
nuôi.
Cây xà cừ
16. www.themegallery.com
LOGO MT01 KHU VỰC PHÍA BẮC CẦU LA NGÀ
Tài nguyên nước:
Lương mưa: 2200
m/năm. Mưa tập
trung chủ yếu từ
tháng 5 đến tháng
10 hàng năm. Tài
nguyên nước ngầm
khan hiếm. Chủ yếu
là tài nguyên nước
mặt là con sông La
Ngà chảy qua.
Sông La Ngà tại khu vưc khảo sát
17. LOGO MT01 KHU VỰC PHÍA BẮC CẦU LA NGÀ
Hoạt động nhân
sinh:
Dân cư thưa thớt,
sống chủ yếu bằng
nghề nuôi cá bè với
những túp liều được
dựng bên hồ và làm
nơi sống cho hộ gia
đình.
18. LOGO MT01 KHU VỰC PHÍA BẮC CẦU LA NGÀ
Thực trạng môi trường:
Tượng
Miệng đài
núi lửa
Nhà
máy
đường Sông
La
Ngà
Ô nhiễm nguồn nước mặt do hoạt động nuôi cá và sinh hoạt của người dân
trong vùng.
Do hoạt động công nghiệp: 2 Công ty Men thực phẩm AB Mauri La Ngà và
Công ty cổ phần Mía đường La Ngà
19. LOGO
MT02 NAM CÁT TIÊN
VQG CT không những là một khu
vực có cảnh quan thiên nhiên đẹp
và thu hút, mà còn là một điểm
nóng về đa dạng sinh học với
những kho tàng vô giá về tài
nguyên cũng như nguồn gen quí
hiếm mà không nơi nào khác trên
thế giới sở hữu. Đây là một địa
điểm lý tưởng cho cả những hoạt
động giải trí và hoạt động học tập
nghiên cứu.
20. LOGO
MT02 NAM CÁT TIÊN
Quá trình hình thành và phát triển
Vườn Quốc Gia CT, được thành lập ngày 07/7/1978 và đến ngày
Ngày 10/11/2001, Vườn Quốc gia Cát Tiên đã được tổ chức
UNESCO quốc tế công nhận là Khu Dự trữ sinh quyển thứ 411
của quốc tế và là Khu Dự trữ sinh quyển thứ 2 của Việt Nam.
Ngày 04/8/2005, Ban Thư ký Công ước Ramsar công nhận Hệ
đất ngập nước Bàu Sấu là Khu Ramsar thứ 1.499 của thế giới và
thứ 2 của Việt Nam với tổng diện tích là 13.759ha
21. LOGO
MT02 NAM CÁT TIÊN
Điều kiện tự nhiên
Nằm trên địa phận ba tỉnh:
Đồng Nai, Lâm Đồng và
Bình Phước Diện tích tổng
cộng: 73.878 ha.
22. LOGO
MT02 NAM CÁT TIÊN
Địa chất – thổ nhưỡng-Địa mạo
Địa mạo : Thung lũng lầp đầy bazan.
Địa chất: Hệ tầng Phước Tân là loại phun trào trẻ dạng chảy tràn, lấp đầy các
thung lũng ở khu vực Nam Cát Tiên . Bề dày của hệ tầng khoảng 10-40 m
Thổ nhưỡng : Các loại đất phổ biến ở VQG Nam Cát Tiên là Ferrasols, đất
phù sa, đất xám và đặc biệt là loại đất nâu thẫm trên nền đá Basalt
23. LOGO
MT02 NAM CÁT TIÊN
Vườn Quốc gia Cát Tiên nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt: mùa
khô và mùa mưa.
Lượng mưa bình quân năm: 2.185,6mm, lượng mưa lớn nhất: 2.894mm. Nhiệt độ
bình quân hằng năm của khu vực là: 25,4oC. Nhiệt độ cao nhất là: 30,8oC. Độ ẩm
bình quân hàng năm là:83,6%; độ ẩm thấp nhất: 56,2%.
24. LOGO
MT02 NAM CÁT TIÊN
Đặc điểm sinh thái và đa dạng sinh học VQG Nam Cát Tiên
Cát Tiên có 5 kiểu rừng chính sau đây:
Rừng lá rộng thường xanh:
Rừng nửa rụng lá
Rừng hỗn giao gỗ, tre nứa
Rừng tre nứa thuần loại
Thảm thực vật đất ngập nước
25. LOGO
MT02 NAM CÁT TIÊN
Hệ thực vật
Cát Tiên có hệ thực vật phong phú Vườn Quốc gia Cát Tiên đã xác định được
1.610 loài, 75 bộ, 162 họ, 724 chi .
26. LOGO
MT02 NAM CÁT TIÊN
Nam Cát Tiên có một hệ động vật rất phong phú và đa dạng với
nhiều loài đông vật quí hiếm với số lượng các loài như:
+Chim: gồm 351 loài thuộc 64 họ, 18 bộ
+Bò sát: gồm 79 loài thuộc 17 họ
+Thú: gồm 105 loài thuộc 29 họ, 11 bộ
Đặc biệt, Vườn Quốc gia Cát Tiên còn tồn tại một quần thể loài Tê
giác Việt Nam (Rhinoceros sondaicus annamiticus), là phân loài của
Tê giác Java. Quần thể này có khoảng 7 - 8 con có nguy cơ bị tuyệt
chủng.
27. LOGO
MT02 NAM CÁT TIÊN
+Bảo tồn các hệ sinh thái rừng, các vùng đất ngập nước quan trọng trong vườn.
Bảo tồn nguồn gen động thực vật rừng quý hiếm, bảo tồn quần thể tê giác một
sừng, quần thể voi và các loài động vật quý hiếm khác.
+Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, thực hiện nghiên cứu khoa học, tuyên truyền,
giáo dục phục vụ công tác bảo tồn Vườn quốc gia. Phát triển du lịch sinh thái, ổn
định dân cư góp phần tạo công ăn việc làm, nâng cao đời sống cộng đồng dân địa
phương.
28. LOGO CAO NGUYÊN BẢO LỘC
1890, bác sĩ Alexander Yersin trên đường thám hiểm cao nguyên Langbiang đã phát
hiện ra vùng đất gọi là xứ B’lao (nay là thị xã Bảo Lộc).
Bảo Lộc nằm trên tuyến quốc lộ 20, cách Thành phố Đà Lạt khoảng 110 km, cách
TP.HCM khoảng 190 km, cách thành phố Phan Thiết khoảng 100 km.
Có độ cao trung bình 800-1000 m so với mặt nước biển.
29. LOGO
CAO NGUYÊN BẢO LỘC
Địa hình
Bảo Lộc có địa hình tương đối phức tạp, nhiều đồi và sườn núi nối tiếp nhau.
3 dạng địa hình
chính là: núi cao, đồi
dốc và thung lũng.
30. LOGO
CAO NGUYÊN BẢO LỘC
Khí hậu
Nhiệt độ trung bình cả năm 21-22oC, nhiệt độ cao nhất trong năm 27,4oC,
Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, lượng mưa trung bình hàng năm rất lớn khoảng
3000mm/năm,
Độ ẩm không khí thay đổi tùy theo địa hình và mùa, độ ẩm trung bình hàng năm
khoảng 86%
Thủy văn
Hệ thống thủy văn bao gồm 3 hệ thống: Hệ thống sông DaR’Nga, Hệ thống suối
Đại Bình và Hệ thống suối ĐamB’ri
31. LOGO
CAO NGUYÊN BẢO LỘC
Thổ nhưỡng
Gồm 3 nhóm đất chính. Trong đó đất feralite trên nền đá basalt chiếm tỷ lệ lớn, tầng
đất khá dày, đất hơi chua, hàm lượng chất hữu cơ từ trung bình đến giàu, nhưng hàm
lượng P2O5 và K2O lại hơi nghèo.
32. LOGO CÁC ĐIỂM KHẢO SÁT
MT03 MỎ BAUXIT BẢO LỘC
Địa mạo – địa chất
Địa mạo: cao nguyên cao 900m.
Địa chất:
+Hệ tầng Túc Trưng phân bố rộng rãi tạo bề mặt cao nguyên cao 900m.
phần chủ yếu là bazan olivin kiềm. Bazan này phong hóa ra laterit
bauxit.
+ Tại khu vực Tân Rai ( Bảo Lộc) có 1 số kết quả phân tích tuổi đồng vị
theo
phương pháp K/Ả cho giá trị 1.67 – 2.111 triệu năm.
33. LOGO CÁC ĐIỂM KHẢO SÁT
MT03 MỎ BAUXIT BẢO LỘC
Địa mạo – địa chất
Địa mạo: cao nguyên cao 900m.
Địa chất:
+Hệ tầng Túc Trưng phân bố rộng rãi tạo bề mặt cao nguyên cao
900m.
phần chủ yếu là bazan olivin kiềm. Bazan này phong hóa ra laterit
bauxit.
+ Tại khu vực Tân Rai ( Bảo Lộc) có 1 số kết quả phân tích tuổi đồng vị
theo
phương pháp K/Ả cho giá trị 1.67 – 2.111 triệu năm.
34. LOGO CÁC ĐIỂM KHẢO SÁT
MT03 MỎ BAUXIT BẢO LỘC
Địa mạo – địa chất
Địa mạo: cao nguyên cao 900m.
Địa chất:
+Hệ tầng Túc Trưng phân bố rộng rãi tạo bề mặt cao nguyên cao
900m.
phần chủ yếu là bazan olivin kiềm. Bazan này phong hóa ra laterit
bauxit.
+ Tại khu vực Tân Rai ( Bảo Lộc) có 1 số kết quả phân tích tuổi
đồng vị theo
phương pháp K/Ả cho giá trị 1.67 – 2.111 triệu năm.
35. LOGO CÁC ĐIỂM KHẢO SÁT
MT03 MỎ BAUXIT BẢO LỘC
Trữ lượng của boxit vùng Bảo Lộc
vào khoảng 1 triệu tấn quặng tinh.
Cả vùng có khoảng 130triệu tấn
quặng thô trong diện tích khoảng
41ha.
Quặng boxit có hàm lượng các oxit
như: Al2O3(44.69%), SiO2(2,61%),
Fe2O3(23.35,…
36. LOGO CÁC ĐIỂM KHẢO SÁT
MT03 MỎ BAUXIT BẢO LỘC
Cấu trúc vỏ phong hóa Bauxite
Thổ nhưỡng 1 – 5m
Ferit 0,3 - 2m
Alit 0,5 - 7m
Litomaz – sét loang lỗ, đất sét Sialit 0,5 - 10m
Sét hóa cấu trúc 0,3 - 2 m
Đá gốc
37. LOGO CÁC ĐIỂM KHẢO SÁT
MT03 MỎ BAUXIT BẢO LỘC
Thực tế tại khu vực khảo
sát chỉ thấy được 2 đới
trên cùng.
38. LOGO CÁC ĐIỂM KHẢO SÁT
MT03 MỎ BAUXIT BẢO LỘC
Quy trình khai thác
Sản lượng khai thác hàng
năm là 16000 tấn quặng tinh,
36000 tấn quặng thô được
vận chuyển xuống TPHCM để
chế biến thành Al2O3 và
Al(OH)3.
Khai thác theo kiểu lộ thiên (cuốn chiếu): gọt lớp đất phủ 1m, xúc trực tiếp vỉa quặng
khoảng 5-6m. Khai thác đến đâu thì gạt đất lại để hoàn nguyên môi trường và trồng
cây để phục hồi lại thảm thực vật chủ yếu là cây keo
39. LOGO CÁC ĐIỂM KHẢO SÁT
MT03 MỎ BAUXIT BẢO LỘC
Chế biến
Sau khi được
khai thác
quặng boxit
được đưa lên
trạm để tuyển
rửa để lấy
quặng tinh.
Lượng nước cần thiết để rửa 1 tấn quặng là 3-5 m3, nguồn
nước này được lấy từ Hồ Nam Phương
41. www.themegallery.com
LOGO CÁC ĐIỂM KHẢO SÁT
MT03 MỎ BAUXIT BẢO LỘC
Tác động của
mỏ boxit Bảo Lộc
Gây mất cảnh Ảnh hưởng
quan sinh thái, đến đời sống,
ô nhiễm môi sức khỏe của
trường người dân
xung
quanh.khu
vực mỏ.
42. LOGO
CÁC ĐIỂM KHẢO SÁT
MT04 CẦU ĐẠI NINH
Có độ cao 900m so với mặt nước biển, lượng mưa hàng năm là 1700mm. Tại
đây có công trình đập Đại Ninh với dung tích hồ chứa là 319.77 triệu m3 (dung
tích hữu ích là 251 triệu m3), công suất lắng máy là 98 MW.
Địa mạo: Thung lũng xâm thực –tích tụ
Địa chất: Hệ tầng La Ngà: Các đá bị biến chất do ảnh hưởng của các khối xâm thực trẻ
gây nên.
Bãi bồi cao Bề mặt chủ yếu là cát
kết
Do nước ngập hàng
Hệ thống năm nên trên bãi bồi
Bãi bồi chỉ có thể trồng các
loại cây ngắn ngay
Bãi bồi thấp như dưa leo, ngô,…
43. LOGO CÁC ĐIỂM KHẢO SÁT
MT04 CẦU ĐẠI NINH
Bậc thềm 1 độ cao khoảng 8m, đất có lẫn với cát trồng được các
loại cây công nghiệp như cà phê…, cây ăn trái.
Bậc thềm 2 cao hơn bậc thêm 1 với độ cao khoảng 13m, giống
bậc thềm 1 có thể trồng cây công nghiệp và cây ăn trái.
Hệ
thống Bậc thềm 3 cấu tạo địa chất gồm trên cùng là lớp thổ nhưỡng đến
tầng cuội sỏi, tròn do quá trình mài mòn của nước sông . Cao 20m .
bậc
thềm
Bậc thềm 4 cao khoảng 28 – 29 m, do quá trình xâm thực nên bị lộ
cả đá gốc, có cả dăm vụn của thạch anh vỡ ra.
Bậc thềm 5 cao trên 35 m bị lọ đá gốc, các hòn cuội chưa mài nhẵn lắm,
do hoạt động kiến tạo gây ra các vết nứt có các mạch thạch anh đi vào.
45. www.themegallery.com
LOGO CÁC ĐIỂM KHẢO SÁT
MT04 CẦU ĐẠI NINH
Tác động của
Đập Đại Ninh
Hai bên bớ Do cung cấp
sông không còn nước cho nhà
được bôi tích máy thủy điện ở
thường xuyên Bình Thuận nên
nên dễ bị sạt lở. dẫn đến khan
hiếm nguồn
nước.
46. LOGO CÁC ĐIỂM KHẢO SÁT
MT05 THÁC PONGOUR
Thác Pongour nằm trên
địa bàn xã Tân Hội, huyện
Đức Trọng, tỉnh Lâm
Đồng, cách thành phố Đà
Lạt 45km về phía Nam và
cách đường quốc lộ 20
khoảng 7km về phía Tây.
Bản đồ vị trí thác Pongour tại Lâm Đồng
47. LOGO CÁC ĐIỂM KHẢO SÁT
MT05 THÁC PONGOUR
Ponguor nằm trên nền địa chất gồm hai hệ tầng:
+Hệ tầng Đakrium(K2 dr) : hệ tầng gồm cuội kết , tảng kết, sạn kết
+Hệ tầng Xuân Lộc (βQ-IIxl) : Bazan hệ tầng Xuân Lộc phủ trực
tiếp trên đá sạn kết, cát kết hệ tầng Đakrium.
48. LOGO CÁC ĐIỂM KHẢO SÁT
MT05 THÁC PONGOUR
Thu hút khách
đến tham
quan du lịch
Cần phải quan
tâm đến vấn
đề môi trường
49. LOGO
C. SƠN NGUYÊN ĐÀ LẠT
KHÁI QUÁT
Thành phố Đà Lạt là tỉnh lỵ, trung tâm hành chính, văn hóa, thương mại và du lịch
của tỉnh Lâm Đồng. Nằm trong cao nguyên Langbiang, phía bắc tỉnh Lâm Đồng. Độ
cao trung bình so với mặt biển là 1.500 m. Nhiệt độ trung bình 18–21°C. Lượng
mưa trung bình năm là 1562 mm và độ ẩm 82%.
Rừng Đà Lạt có rất nhiều
thông, nên được gọi là thành
phố ngàn thông. Thông Đà Lạt
phần nhiều thuộc loại thông 5
lá, là một loài thực vật đặc hữu
của Việt Nam.
Trung tâm thành phố Đà Lạt
50. LOGO CÁC ĐIỂM KHẢO SÁT
MT06 HỒ XUÂN HƯƠNG
Khái quát về hồ Xuân Hương
Hồ Xuân Hương nằm ngay trung tâm thành phố Đà Lạt ở cao độ 1.477m.
Lưu vực của hồ là 38,6km2. Hồ Xuân Hương rộng khoảng 80ha.
Chức năng của hồ: hồ có 4 chức năng chính :
+ Điều tiết nguồn nước
+ Điều tiết lũ
+ Hồ sinh thái
+ Hồ cảnh quan du lịch
51. LOGO CÁC ĐIỂM KHẢO SÁT
MT06 HỒ XUÂN HƯƠNG
Hồ Xuân
Hương bị ô
nhiễm
Giải pháp
52. LOGO MT07 XÍ NGHIỆP XỬ LÍ
NƯỚC THẢI ĐÀ LẠT
Khái quát chung
Nhà máy xử lý nước thải được xây dựng trên diện tích hơn 6 ha, do chính phủ Đan
Mạch tài trợ, có công suất lọc 7.500m3/ngày
nguồn nước thải ra đạt tiêu chuẩn B-(TCVN 1442-95), đủ sạch để dùng cho sinh hoạt
bình thường của con người, dùng cho chăn nuôi và tưới tắm cây trồng.
Sơ đồ của nhà máy
53.
54. LOGO
MT08 HỒ TUYỀN LÂM
Khái quát
Vị trí: Hồ Tuyền Lâm nằm cách trung tâm thành phố Đà Lạt 5km về hướng nam.
Tọa độ: (x: 49220916; y: 1316645)
Công trình này chính được đầu tư xây dựng bởi Bộ thủy lợi vào năm 1981. Sau
đó vào năm 2005 được nâng cấp lại.
Rộng hơn 360ha là hồ
chứa nước nhân tạo lớn
nhất Đà Lạt. dung tích
vào khoảng 27.85 triệu
m3 nơi có độ sâu nhất
vào khoảng 32m.
55. LOGO MT08 HỒ TUYỀN LÂM
Chức năng của
Hồ Tuyền Lâm
56. LOGO MT09 PHÂN VIỆN SINH HỌC
NHIỆT ĐỚI
Tổng quan:
Phân Viện Sinh học nằm trên đỉnh đồi Tùng Lâm cao 1.548m, giữa khu rừng
thông cách trung tâm thành phố Đà Lạt gần 10km trên đường đi hồ Suối Vàng.
Phân Viện Sinh học có chức năng nghiên cứu hoá học, nghiên cứu vi sinh, nghiên
cứu thực vật và công nghệ sinh học nuôi cấy mô...Ngoài ra, Phân Viện Sinh học
còn hoạt động như một bảo tàng nhằm giới thiệu những loài đặc hữu tại Tây
Nguyên và Lâm Đồng gồm bảo tàng động vật và vườn thực vật phục vụ tham quan
và du lịch.
57. LOGO
MT09 PHÂN VIỆN SINH HỌC NHIỆT ĐỚI
Mô hình:
Vũ trụ và Trái Đất
58. LOGO
Bộ sưu tập động vật ở Tây Nguyên và của cả nước được trưng bày tại 7 phòng gồm:
378 mẫu thú của 58 loài,
242 mẫu chim của 94 loài,
42 mẫu lưỡng thê bò sát của 32 loài,
36 mẫu thú nuôi nhà của 22 loài và
hơn 200 hộp mẫu của các loài côn trùng được sắp xếp theo từng loài, lớp, bộ
59. LOGO
MT10 LANGBIANG
Vị trí: Đỉnh Rada cao 1914m, nằm trên vùng cao nguyên Langbiang phía Bắc
tỉnh Lâm Đồng với những đỉnh cao từ 1300m đến hơn 2000m.
Địa chất – địa mạo : cao nguyên Lang Biang được cấu tạo chủ yếu bằng đá phiến
mica và đá cát kết nằm trên nền granit của khối Công Tum cổ xưa.
Khí hậu : Cao nguyên Lang Biang có khí hậu mát quanh năm nhưng vẫn có mùa mưa
(kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10) và mùa khô.
60. LOGO
Sinh thái : Thực vật trên cao
nguyên Lang Biang chủ yếu
gồm những rừng ôn đới thuần
nhất, rất điển hình là những
quần thụ thông hai lá và thông
ba lá rộng mênh mông (đến
hơn 180.000 ha).
Tài nguyên nước:
Nước ngầm ở Langbiang rất ít vì vậy phải tận dụng nước mưa bằng cách xây dựng các
ao hồ để chứa nước phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất.
61. LOGO
D. ĐỒNG BẰNG NINH SƠN
Đây là vùng chuyển tiếp địa hình từ đồng bằng Phan Rang có độ cao 10m lên độ
cao 1000m của cao nguyên Lâm Viên.
Đây được xem là một tiểu đồng bằng chủ yếu là đồng bằng bóc mòn. Lượng mưa
vào khoảng 1400mm và giảm dần ra đến Phan Rang chỉ còn 600-700mm.
Về tài nguyên nước ngầm rất khó khăn hầu như không có.
Đất vùng này chủ yếu có từ sự phong hóa đá granite nên rất nghèo chất dinh dưỡng
64. LOGO CÁC ĐIỂM KHẢO SÁT
MT11 ĐÈO NGOẠN MỤC
Đèo Ngoạn Mục dài 18,5 km, có độ dốc trung bình trên 90, là đèo có độ dốc lớn
nhất ở các tỉnh phía Nam.
Đèo có độ cao trong khoảng 200m ở điểm thấp nhất và lên tới 980 m ở đỉnh đèo.
Hệ thực vật khá phong phú đa dạng và đặc trưng bao gồm các loài cây ôn đới
như: thông lá dẹt, thông lá tròn xuất hiện ngày một nhiều theo hướng dốc núi cao
dần.
Đây là tuyến đi qua nhiều cánh rừng hẹp, điểm dừng chân lý tưởng cho du khách khi
lên và xuống đèo Ngoạn Mục.
66. LOGO
MT12 SÔNG TRÀ CỔ
Thuộc huyện Bác Ái ,tỉnh Ninh Thuận.
Từ bờ sông Trà Cổ quan sát được địa hình chủ yếu khu vực là núi trung bình ,thấp ở
phía tây ,bán bình nguyên,có đồng bằng nhỏ ở phía đông
Bề mặt đồng bằng xuất hiện rất nhiều đá xâm nhập , xen kẻ phủ một lớp cát mỏng.
Trong các tầng đá xuất hiện nhiều vết nức, đức gãy.. do quá trình kiến tạo nâng
lên và quá trình xâm thực bóc mòn.
Phần lớn diện tích đất ở đây là đất rừng tự nhiên, bề mặt được bao phủ bởi
một lớp cát, đây có thể là cát biển trong giai đoạn xâm thực trước kia.
68. LOGO
E. ĐỒNG BẰNG VEN BIỂN NHA TRANG
Diện tích tự nhiên: 5.197 km2,
trong đó diện tích đất tự nhiên
của hơn 200 đảo, quần đảo: trên
600 km2
69. LOGO
+
Địa chất
Hệ Creta. Hệ tầng Nha Trang
Trầm tích sông – biển
Trầm tích biển – thềm 3
Khí hậu
+Nhiệt độ trung bình hàng năm: 26,7oC
+Lượng mưa trung bình hàng năm: 1.600- 1700 mm
+Khí hậu vừa chịu sự chi phối của khí hậu nhiệt đới gió mùa, vừa mang tính chất
khí hậu đại dương nên tương đối ôn hoà.
70. LOGO
MT13 VIỆN HẢI DƯƠNG HỌC
Giới thiệu
Viện Hải dương học Nha Trang được thành lập rất lâu đời gần 90 năm nay. Viện
đang lưu giữ gần 20,000 mẩu của hơn 4,000 loài động thực vật biển
Sa bàn, hình ảnh và các mô hình sinh thái biển
Bể nuôi sinh vật biển
71. LOGO
Sa bàn, hình ảnh và các mô hình sinh thái biển
Sinh vật trong bể nuôi ngoài trời
Sinh vật sống trong các bể kính
72. LOGO
Sa bàn, hình ảnh và các mô hình sinh thái biển
Cá voi lưng gù
Các mẫu vật lớn
Cá Mặt trăng
73. LOGO MT14 KHU BẢO TỒN BIỂN HÒN MUN
Hòn Mun nằm ở phía nam vịnh Nha Trang, thành phố Nha Trang, tỉnh
Khánh Hòa.
Từ năm 2001, Khu bảo tồn biển Hòn Mun - dự án bảo tồn biển đầu tiên ở
Việt Nam chính thức ra đời
74. LOGO
MT14 KHU BẢO TỒN BIỂN HÒN MUN
Mục đích của dự án nhằm “Bảo tồn một mô hình điển hình về đa dạng sinh học biển
có tầm quan trọng quốc tế và đang bị đe dọa” và đạt được các mục tiêu “giúp các
cộng đồng dân cư tại các đảo nâng cao đời sống và cộng tác với các bên liên quan
khác để bảo vệ và quản lý có hiệu quả đa dạng sinh học biển tại Khu bảo tồn biển
Hòn Mun, tạo nên một mô hình hợp tác quản lý cho các Khu bảo tồn biển của Việt
Nam.”
Hòn Mun là nơi có rạn san hô phong phú và đa dạng nhất Việt Nam.
76. LOGO
KẾT LUẬN
Qua hành trình thực tập, chúng em hiểu thêm về các kiến thức Địa chất, Sinh Thái
học, Đa dạng sinh học, Khoa học môi trường, môi trường biển, môi trường nước,
môi trường đất và địa lí cảnh quan...
Hành trình thực tập miền Trung là một chuyến đi bổ ích và đầy ý nghĩa đối với sinh
viên khoa môi trường.