Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn báo cáo bài tập ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng phần mềm quản lí bán thuốc, cho các bạn có thể tham khảo
Đây là silde kiến thức cơ bản nhất về phân tích, thiết kế phần mềm. Silde có tất cả những mô hình phổ biến nhất: Mô hình thác nước, mô hình xoắn ốc
Các bước để thiết kế một phần mềm: Đặc tả, Phân tích: use case, diagram, Code, Testing
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh cho công ty TNHH dược phẩm Tam Long, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn báo cáo bài tập ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng phần mềm quản lí bán thuốc, cho các bạn có thể tham khảo
Đây là silde kiến thức cơ bản nhất về phân tích, thiết kế phần mềm. Silde có tất cả những mô hình phổ biến nhất: Mô hình thác nước, mô hình xoắn ốc
Các bước để thiết kế một phần mềm: Đặc tả, Phân tích: use case, diagram, Code, Testing
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh cho công ty TNHH dược phẩm Tam Long, cho các bạn tham khảo
Phụ thuộc hàm và các dạng chuẩn - dhcnttanhhuycan83
Ôn tập cơ sở dữ liệu tuyển sinh cao học ĐHCNTT. Giáo trình của thầy PGS.TS. Đỗ Phúc. Khoa Hệ thống thông tin
Phần 2: Phụ thuộc hàm và các dạng chuẩn
( Functional Dependency and Normal Forms) - 2009
Download luận văn thạc sĩ ngành toán giải tích với đề tài: Phương trình sóng tuyến tính mô tả dao động của thanh đàn hồi nhớt, cho các bạn có thể tham khảo
Luận văn Khảo sát nghi m của các phương trình sinh b i đạo hàm và nguyên hàm Của m t đa thức.docx,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
* Nguyễn Ái Quốc tìm đường cứu ...
mất vai trò lịch sử. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào cách mạng trong nước đòi hỏi phải có một
đảng cách mạng tiên pho...
Chiếm 90% trong xã hội phong kiến thực dân Việt Nam bao gồm: Phú nông, trung nông, bần nông, cố
nông
...
yếu ở thành thị và khu công nghiệp bị thực dân Pháp chèn ép dễ bị rơi vào tình trạng thất nghiệp.
Giai cấp tiểu tư sản c...
thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng. Đó cũng là cột mốc lớn đánh dấu
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đã nêu bật một chân lý: Trong thời đại ngày nay, một dân tộc nước không rộng, người không đông, kinh tế kém phát triển, song dân tộc ta đã đoàn kết chặt chẽ và đấu tranh kiên quyết dưới sự lãnh đạo của một đảng mác xít-lêninít, có đường lối và phương pháp cách mạng đúng đắn, nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH, kết hợp chặt chẽ sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại thì hoàn toàn có thể đánh bại mọi thế lực xâm lược.
Đảng ta nhận rõ sứ mạng, trọng trách lịch sử của mình trước giai cấp, trước dân tộc và phong trào cách mạng thế giới, đã ra sức xây dựng mình vững mạnh cả về chính trị, tư tưởng và tổ chức, theo đúng nguyên lý xây dựng Đảng macxít-lêninnít. Do vậy, đã đáp ứng ngày càng đầy đủ những yêu cầu rất khắt khe về sức mạnh tiền phong chiến đấu của một đảng giữ vai trò quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc ta. Trên cơ sở vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng ta đã kịp thời đưa ra đường lối, phương pháp cách mạng đúng đắn, sáng tạo, đồng thời kiên quyết chỉ đạo thực hiện bằng được mục tiêu, con đường nhiệm vụ cách mạng đặt ra.
2. Thuật toán Vương Hạo
Bước 1: Phát biểu lại giả thuyết và kết luận của bài
toán dưới dạng chuẩn sau:Trong đó các GTi và KLj
được xây dựng từ các biến mệnh đề và các phép
toán :
Bước 2: Chuyển vế các GTi và KLj có dạng phủ
định.
Bước 3: Thay phép toán ở GTi và phép toán V ở
KLj bằng dấu “,”.
3. Bước 4: Nếu dòng hiện hành có một trong hai dạng
sau:
+ Dạng 1:
Thì thay bằng 2 dòng:
5. Bước 5: Một dòng được chứng minh nếu tồn tại
chung một mệnh đề ở cả hai vế.
Bước 6a: Một vấn đề được giải quyết trọn vẹn nếu
mọi dòng dẫn xuất biểu diễn ở dạng chuẩn được
chứng minh.
Bước 6b: Nếu một dòng không còn dấu liên kết
và cả hai vế không có chung mệnh đề nào thì dòng đó
không được chứng minh.
6. 6
Chứng minh định lý nhờ logic hình thức:
Giải thuật Wong.H (Vương Hạo)
Bài toán: Cho các giả thiết dưới dạng các biểu thức mệnh đề (vị từ) GT1, GT2,. . .,
GTm. Hãy rút ra một trong các kết luận KL1, KL2,. . ., KLn
Giải thuật Wong .H (Vương Hạo)
Vào: GT1, GT2,. . ., GTm; KL1, KL2,. . ., KLn .
Ra: Thông báo “thành công” nếu GT1 GT2 . . . GTm KL1 KL2 . . . KLn
Phương pháp:
{ for i=1 to m do {trans(GTi); VT GTi VT}
for i=1 to n do {trans(KLi);VP KLi VP}
P {(VT, VP)};
while P do
{(VT, VP) get(P);
if VT VP = then
{chuyen(VT, VP);
if VT VP = then
if not tach(VT, VP) then exit(“không thành công”)
else P {(VT, VP)};}}write(“thành công”)}
7. 7
trans(BT): Đưa biểu thức BT về biểu thức tương đương mà chỉ chứa các phép toán
, , dưới 1 trong 2 dạng chuẩn sau:
hoặc , lij = pij hoặc lij = pij với pij là các mệnh đề đơn
VD: (a b) (c d) có thể đưa về thành: (a b) (c d)
chuyen(VT, VP): chuyển vế các GTi và các KLj ở dạng phủ định. Thay dấu bên
trong GTi và dấu trong KLj bằng dấu phẩy.
VD: (a b) (c d) được biến đổi thành: c, d a, b
tach(VT, VP): tách VT, VP thành hai danh sách con nếu có dấu trong một GTi
hoặc dấu trong một KLj nào đó. Nếu tách được thì thủ tục tach(VT, VP) nhận giá
trị True. ngược lại nhận giá trị False
VD: p q, p q được tách thành p, p q và q, p q
Kết quả: Thuật toán Wong.H dừng sau một số bước hữu hạn và cho ra thông báo
“thành công” nếu và chỉ nếu từ GT1, GT2,. . ., GTmcó thể suy ra một trong các kết
luận KL1, KL2,. . ., KLn.
ij
n
j
k
i
l
i
1
1
ij
n
j
k
i
l
i
1
1
Chứng minh định lý nhờ logic hình thức:
Giải thuật Wong.H (Vương Hạo)
8. 8
VD: CMR từ a b c, b c d, a, b suy ra d
Dạng chuẩn:VT = a b c, b c d, a, b; VP = d
Chứng minh định lý nhờ logic hình thức:
Giải thuật Wong.H (Vương Hạo)
9. 9
Chứng minh định lý nhờ logic hình thức:
Thủ tục của Robinson
Thuật giải này hoạt động dựa trên phương pháp chứng minh phản
chứng. Có nghĩa là, để chứng minh rằng từ GT1, GT2,. . ., GTm suy ra
một trong các kết luận KL1, KL2,. . ., KLn ta lấy phủ định của các kết
luận hợp với giả thiết suy ra mâu thuẫn.
10. 10
Chứng minh định lý nhờ logic hình thức:
Thủ tục của Robinson
Thủ tục Resolution1 (Dùng cho logic mệnh đề)
Vào: GT1,..., GTm; KL1,..., KLn
Ra: Thông báo “thành công” nếu GT1...GTmKL1...KLn.
Phương pháp:
{ For i=1 to m do { Trans(GTi); PGTi;}
For i=1 to n do {Trans(KLi); P KLi;} /* P=MĐ1,...,MĐk , k=m+n*/
If mt(P) then exit(“Thành công”); P1=;
While P P1 and mt(P) do {P1=P; hopgiai(P);}
If mt(P) then exit (“Thành công”) else exit (“Không thành công”)}
Procedure mt(P);
{mt=false;
for each pP do
for each qP and qp do if p=q or q=p then return (true)}
Procedure hopgiai(P);
{for each pP do
for each qP and qp do if p=ab and q=ac then P P{bc}}
11. 11
Chứng minh định lý nhờ logic hình thức:
Thủ tục của Robinson
VD: CMR từ a b c, b c d, a, b suy ra d
Đưa các GTi và KLj về dạng chuẩn và xây dựng P ta có:
P ={a b c, b c d, a, b, d}.
Để đơn giản, ta viết các xâu trong P dưới dạng:
1. a b c
2. b c d
3. a
4. b
5. d
Quá trình hợp giải như sau:
6. b c Res(1A,3)
7. a c Res(1B, 4)
8. c d Res(2A, 4)
9. b c Res(2C, 5)
10. c Res(3, 7A)
11. c Res(4, 9A). Mâu thuẫn giữa 10, 11, thông báo “thành công”.
12. 12
Chứng minh định lý nhờ logic hình thức:
Thủ tục của Robinson
Kết quả: Thuật giải Resolution1 sẽ dừng và đưa ra thông báo “thành
công” khi và chỉ khi GT1...GTmKL1...KLn.
Thuật giải Resolution1 có thể mở rộng để giải quyết các bài toán
chứng minh định lý tự động sử dụng logic vị từ. Mấu chốt của phương
pháp là hợp giải hai vị từ:
A= P Q1 Q2 ...Qk và B=P R1 R2 ... Rt thành vị từ
C = Q1 Q2 ...Qk R1 R2 ... Rt.
Do các vị từ Pi, Qi và Rj phụ thuộc và các biến nên để tạo ra các cặp
đối ngẫu thực sự P và P ta phải thực hiện các phép gán.
Cách chọn phép gán:
Để đưa vị từ P(x1, x2, ...,xn) về dạng P(t1, t2, ...,tn) ta chọn phép gán
q= { t1/x1, t2/x2, ...,tn/xn} để thay thế mỗi biến xi bởi ti, trong đó ti có
thể là biến, hằng hoặc biểu thức.
13. 13
Chứng minh định lý nhờ logic hình thức:
Thủ tục của Robinson
Thủ tục Resolution2 (Dùng cho logic vị từ)
Bước 1: Đưa các GTi và KLj về dạng chuẩn: x1x2 . . .xk
sao cho mọi biến có mặt trong Pij đều thuộc vào tập {x1, x2 ,. . .,xk}.
Muốn vậy ta thực hiện các thao tác sau:
1. Khử bỏ các dấu kéo theo và tương đương nhờ A B AB
2. Đưa dấu phủ định vào trong cùng chừng nào có thể, nhờ các phép biến đổi:
· (AB) AB (AB) AB
· A A x A x A
· x A xA
3. Thay tên biến để cho mỗi lượng từ chỉ có một tên biến riêng.
4. Khử bỏ các lượng từ tồn tại: x P(x) chuyển thành P(a), x y P(x,y) chuyển thành
P(x,g(x)). Hàm g(x) được gọi là hàm Scholem.
5. Chuyển mọi lượng từ về đầu biểu thức, phần biểu thức gọi là ma trận.
6. Đưa ma trận về dạng chuẩn hội nhờ áp dụng A(BC) (AB) (AC)
7. Loại bỏ các lượng từ
8. Thay thế các liên kết bởi các dấu phẩy, mỗi dòng được gọi là một câu.
ij
n
j
k
i
P
i
1
1
14. 14
Chứng minh định lý nhờ logic hình thức:
Thủ tục của Robinson
VD: Xét x {P(x) {y {P(y)P(f(x,y))} y {Q(x,y)P(y)}}}.
Áp dụng các bước để đưa về dạng chuẩn như sau:
1. x { P(x) {y { P(y) P(f(x,y))} y {Q(x,y) P(y)}}}
2. x { P(x) {y { P(y) P(f(x,y))} y {Q(x,y) P(y)}}}
3. x { P(x) {y { P(y) P(f(x,y))} {Q(x, ) P()}}}
4. x { P(x) {y { P(y) P(f(x,y))} {Q(x, g(x)) P(g(x))}}}
5. xy { P(x) {{ P(y) P(f(x,y))} {Q(x, g(x)) P(g(x))}}}
6. xy{{P(x)P(y)P(f(x,y))}{P(x)Q(x,g(x))}{P(x)P(g(x))}}
7. {P(x)P(y)P(f(x,y))}{P(x)Q(x,g(x))}{P(x)P(g(x))}
8. Tách câu và viết thành các dòng
P(x)P(y)P(f(x,y))
P(x)Q(x,g(x))
P(x)P(g(x))
15. 15
Chứng minh định lý nhờ logic hình thức:
Thủ tục của Robinson
Bước 2. Nếu tìm được một cặp câu P1, P2 và một phép gán q sao cho P1q=P2q thì
thông báo “Thành công” và thuật toán dừng. Ngược lại sang bước 3.
Bước 3: Tìm cặp câu P = P0 P1 ... Pk và Q = Q0 Q1 Q2 ...Qt và phép gán
q sao cho P0q = Q0q. Thực hiện hợp giải câu P với câu Q được câu R= P1 ... Pk
Q1 Q2 Q2 ...Qt và bổ sung câu R vào danh sách các câu.
Bước 4: Nếu không thể xây dựng thêm được các hợp giải và không có cặp câu đối
ngẫu thì bài toán sai, ngược lại bài toán được giải quyết xong và thông báo “Thành
công”.
Kết quả: Nếu từ GT1 GT2 ... GTm KL1 KL2 ...KLn thì thủ tục
Resolution2 dừng và đưa ra thông báo “thành công”.
16. 16
Chứng minh định lý nhờ logic hình thức:
Thủ tục của Robinson
VD: Biết rằng: Ngón tay là bộ phận của bàn tay, bàn tay là bộ phận của cánh tay, cánh tay là
bộ phận của cơ thể. CMR: Ngón tay là bộ phận của cơ thể.
Đặt vị từ P(x,y): “ x là bộ phận của y ”. Ta có:
P(nt,bt), P(bt,ct), P(ct,cothe).
P(x,y) có tính bắc cầu: P(x,y) P(y,z) P(x,z) P(x,y) P(y,z) P(x,z)
CMR P(nt, cothe)
Mỗi câu được cho trên một dòng, trong mỗi dòng các dấu được thay bởi dấu phấy:
1. P(x,z), P(x,y), P(y,z)
2. P(nt,bt)
3. P(bt,ct)
4. P(ct,cothe)
5. P(nt, cothe)
6. P(nt,z), P(bt,z) Res(1B,2) q1 = {nt /x, bt /y}
7. P(nt,ct) Res(3,6B) q2 = {ct /z}
8. P(nt,z), P(ct,z) Res(1B,7) q3 = {nt/x, ct/y}
9. P(nt,cothe) Res(4,8B) q4 = {cothe/z}
10. Mâu thuẫn Res(5,9)
17. 17
Chứng minh định lý nhờ logic hình thức:
Thủ tục của Robinson
VD: Nếu xem một ai đó đi lừa dối người khác là kẻ bịp bợm và bất kỳ ai đồng tình
với kẻ bịp bợm cũng là bịp bợm, hơn nữa trong tập thể có một người nhút nhát đồng
tình với kẻ lừa dối thì chắc chắn là có một kẻ bịp bợm tính tình nhút nhát.
Ta sử dụng các vị từ sau:
BB(x): x là kẻ bịp bợm.
LD(x): x là kẻ lừa dối.
NN(x): x là kẻ nhút nhát.
ĐT(x,y): x đồng tình với y.
18. 18
Chứng minh định lý nhờ logic hình thức:
Thủ tục của Robinson
Khi đó ta có:
1. LD(x), BB(x)
2. ĐT(x,y), BB(y), BB(x)
3. NN(a)
4. LD(b)
5. ĐT(a,b)
6. BB(x), NN(x)
7. BB(b) Res(1A, 4), q1 ={b/x}
8. BB(b), BB(a) Res(2A, 5), q2 ={a/x, b/y}
9. BB(a) Res(3, 6B), q3 ={a/x}
10. NN(b) Res(6A, 7), q4 ={b/x}
11. BB(b) Res(8B, 9),
12. Mâu thuẫn Res(7,11).
19. 19
Áp dụng phép tính vị từ trong
giải quyết vấn đề
Phần này sẽ nghiên cứu việc xác định các phép gán trị cho các biến để từ
GT1...GTm suy ra KL1...KLn.
Có hai cách giải quyết:
Lưu lại vết các phép gán giá trị nhận được cho đến khi đưa đến mâu thuẫn.
Ta đưa vào khái niệm hợp các phép gán. Giả sử , là hai phép gán trị, hợp của
chúng được kí hiệu bởi o sao cho đối với mọi biểu thức P ta có: Po=(P).
VD: Giả sử Mai và Dương rất thân nhau. Đi đâu Mai và Dương cũng có nhau. Hơn
nữa ta biết rằng hiện nay Mai đang ở thư viện. Hỏi Dương đang ở đâu?
Ta đưa vào vị từ: P(x,y): x đang ở vị trí y.
Khi đó, ta có:
x P(Mai, x)P(Dương, x)
P(Mai, Thư viện).
Cần tìm giá trị của P(Dương,x).
21. 21
Cải biên đồ thị lời giải
Bên cạnh biểu thức là phủ định của kết luận KLj cần chứng minh ta thêm vào phủ
định của chính nó (tức là KLj) và giữ nguyên các phép hợp giải giống như ở trong
đồ thị hợp giải.
Áp dụng phép tính vị từ trong
giải quyết vấn đề
22. 22
Một số phương pháp giải quyết vấn đề
khác
Phương pháp tạo - kiểm tra
Phương pháp leo đồi
Phương pháp thoả mãn ràng buộc