SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
VS - TH - Bài 7. Định danh trực khuẩn Gram âm.pdf
1. CÁC PHẢN ỨNG SINH HÓA ĐỊNH DANH
NHÓM TRỰC KHUẨN GRAM ÂM
GVHD: NGUYỄN THỊ KIM VÂN
2. MỤC TIÊU
☺ Nêu được mục đích, nguyên tắc và giải thích được
quá trình chuyển hóa trong các môi trường sinh hóa
dùng nuôi cấy, định danh nhóm trực khuẩn Gram âm.
☺ Biết cách pha chế thuốc thử, thực hiện thành thạo
và nhận định được kết quả của tất cả các trắc nghiệm
sinh hóa định danh đã học.
4. KIA
GLUCOSE LACTOSE CO, H2 H2S
ÂM Đỏ Đỏ Nguyên vẹn Đỏ
DƯƠNG Vàng phần dưới Vàng cả ống Nứt, bị đẩy lên trên Đen
GIẢI THÍCH
❖ Môi trường KIA khảo sát sự lên men đường glucose, lactose, khả năng sinh khí CO,
H2, H2S
❖ Chỉ thị màu Phenol Red
❖ Kỹ thuật: cấy cắm xuống đáy ở phần mt sâu, cấy chữ chi ở phần mt nghiêng
5.
6.
7. UREASE
urease
ÂM Không đổi màu
DƯƠNG Hồng đỏ cánh sen
GIẢI THÍCH
❖ Vi khuẩn sản xuất enzyme urease thủy phân urea trong mt thành CO2 và NH3. Môi
trường ure đặc – rất nhạy, mt ure lỏng – kém nhạy.
❖ Chỉ thị màu Phenol Red
❖ Kỹ thuật: cấy vào mt vi khuẩn từ lứa cấy tinh khiết, riêng lẻ trên hộp thạch hay vk
mọc trên mặt nghiêng của mt KIA.
8.
9. SIM
DI ĐỘNG INDOL LƯU Ý
ÂM Đường cấy hiện rõ Lớp thuốc thử Màu vàng
Nhỏ 3 -5 giọt thuốc
thử Kovac
DƯƠNG VK lan làm đục mt Lớp thuốc thử Đỏ sẫm
GIẢI THÍCH
❖ Thạch mềm là điều kiện thuận tiện để những vk có khả năng di động mọc lan ra khỏi
đường cấy như hình rễ cây, hay mọc và làm đục môi trường quanh đường cấy.
❖ Một số vi khuẩn có khả năng sx enzyme Tryptophanase thủy phân Tryptophan trong
mt thành Indol. Indol kết hợp với Para dimethy – amino- benzaldehyde trong thuốc
thử Kovac cho ra muối Dimethy ammonium amino benzaldehyde.
❖ Kỹ thuật: Dùng kim cấy lấy khúm vk, đâm thẳng và sâu vào giưa mặt thạch một
đường duy nhất ¾ chiều cao ống thạch, không chạm đáy.
10.
11.
12.
13. SIMMONS CITRATE
CITRATE LƯU Ý
ÂM Xanh lá
DƯƠNG Xanh dương
GIẢI THÍCH
❖ Chỉ thị màu: Bromthymol blue
❖ Kỹ thuật: Cấy vi khuẩn lên mặt thạch nghiêng
14.
15. MR - VP
MR VP LƯU Ý
ÂM Màu vàng
Không có sắc
đỏ
Ống MR: Nhỏ 5 giọt thuốc thử MP
Ống VP: 12-15 giọt alphanapthol
5% + 4-10 giọt KOH 40%, Lắc đều,
hơ nóng nhẹ, để yên 10p
DƯƠNG Màu đỏ cam
Màu đỏ rượu
vang
GIẢI THÍCH
❖ Loại 1: vk lên men thật mạnh đường glucose thành các sp acid cuối cùng rất bền cho
phản ứng MR (+).
❖ Loại 2: vk lên men glucose thành các sp trung gian không bền, ccas sp này tiếp tục
biến thành các sp trung tính cuối cùng và cho phản ứng MR (-).
❖ Chỉ thị màu Phenol red
❖ Kỹ thuật: Cấy vi khuẩn vào ống nghiệm có chứa MR và ống VP
16.
17.
18. DECARBOXYLASE (BLAO)
Ống B Ống L, A, O LƯU Ý
ÂM
Luôn màu vàng
Màu vàng
DƯƠNG Màu tím
GIẢI THÍCH
❖ Phản ứng này dùng để khám phá sự hiện diện của các enzyme decarboxylase, có khả
năng phân cắt làm mất đi nhóm carboxyl của một số acid amine, tạo sản phẩm mới
có tính kiềm. Ống B (base): chỉ chứa glucose; Ống L: chứ glucose và lysine; Ống A:
chứa glucose và arginine; Ống O: chứa glucose và ornithin
❖ Chỉ thị màu Bromo cresol purple
❖ Kỹ thuật: Cấy vi khuẩn vào 4 ống B, L, A, O; phủ dầu parafin lên mặt mt dày 5 mm.
19. MALONATE
Malonate LƯU Ý
ÂM Xanh lá cây
DƯƠNG Xanh dương
GIẢI THÍCH
❖ Phản ứng dùng khảo sát khả năng sử dụng malonate của vi khuẩn.
❖ Chỉ thị màu: Bromthymol blue
❖ Kỹ thuật: Dùng lứa cấy tinh khiết hay khúm khuẩn trên mt KIA cấy vào mt Malonate
lỏng.
20.
21.
22. PHENYLALANINE DEMINASE
Phenylalanine deminase LƯU Ý
ÂM Không đổi màu
Nhỏ thêm 4 – 5 giọt ferric chlorid
10%
DƯƠNG Xanh lá cây
GIẢI THÍCH
❖ Một số vi khuẩn thuộc bộ lạc Proteae như: Proteus, Morganella, Providencia có khả
năng sx ra men deaminase khử amin của amino acid phenylalanine thành bột keto
acid (PPA), chất này kết hợp ion sắt trong ferric chlorid 10% để cho ra màu xanh lá
cây.
❖ Kỹ thuật: Cấy chữ chi trên mặt mt thạch nghiêng.
23. ONPG
O.Nitrophenyl beta – D
Galactopyranoside
LƯU Ý
ÂM Không xuất hiện màu vàng
DƯƠNG Màu vàng
GIẢI THÍCH
❖ ONPG là hóa chất có cấu trúc tương tự như lactose. Thử nghiệm này dùng phát hiện
các vi khuẩn lên men chậm lactose bởi enzyme beta galactosidase.
❖ Kỹ thuật: 0,5 ml NaCl 0,9% vô khuẩn + vi khuẩn + 1 giọt toluen + 0,5ml ONPG, ủ 37
độ C trong 30 phút, đọc kết quả, tiếp tục ủ 24 giờ.
24. NITRATE
Nitrate LƯU Ý
ÂM Không đổi màu
Thêm 1 ml sulfanilic acid + 1 ml
thuốc thử alpha napthlamine
DƯƠNG Màu đỏ (30 giây)
GIẢI THÍCH
❖ Một số vk sinh ra được một hay cả hai men khử natrate và khử nitrite, các men này
có khả năng khử Nitrate (NO3) thành Nitrite (NO2) hay khí N2 tự do.
❖ Kỹ thuật: Cấy vk vào mt Nitrate broth