1. Loại vàng bán trong tiệm
24K
NT9999: Nữ Trang 9999
N9999: Nhẫn 9999
N95: Nhẫn 95
18K
14K
10K
Italy
2. Thu mua Vàng cũ
24K, NT9999, N9999, N95, 18K, 14K, 10K, Italy
Hàng Nhà
Hàng Khách
Hàng Ưu Đãi
3. 1.1.A Vàng là gì
Là một kim loại quý
Được tìm kiếm ở dưới long đất.
Tính chất của vàng: không bi oxy hóa, sang
Được dùng làm đồ trang sức, máy móc công nghệ điện tử, và để bảo chứng
tiền tệ của một quốc gia.
4. 1.1.B Vàng lấy từ đâu
Từ quoạng mỏ ở nhiều chổ trên thế giới: Châu Phi, Út, Indonesia, Dominican Republic,
Mông Cổ, Nga, v.v.
6. 1.2.A SJC
Là vàng miếng, 100% vàng nguyên chất
Nhiều loại vàng miếng:PNJ, Á Châu,Nông Nghiêp, vv
Chính phủ chọn SJC
Trong lượng: 10 lượng, 10 chỉ, 5 chỉ, 2 chỉ, 1 chỉ, 5 phân
7. 1.2.B 24K, 18K, 14K, 10K
24K: hàm lượng vàng nguyên chất 92% trở lên
Nhẫn 95, Nhẫn 9999, Nữ Trang 9999, vàng miếng SJC
8. 1.2.B 24K, 18K, 14K, 10K
24K: hàm lượng vàng nguyên chất 92% trở lên
18K-14K-10K: hàm lượng vàng nguyên chất 90% trở xuống
18K: 18/24 = 75%, hàm lượng vàng nguyên chất 75%, vàng 7 tuổi rủi
14K: 14/24 = 58.33%, hàm lượng vàng nguyên chất 58.33%
12K: 12/24 = 50%, hàm lượng vàng nguyên chất 50%
10K: 10/24 = 41.7%, hàm lượng vàng nguyên chất 41.7%
9. 1.2.B 24K, 18K, 14K, 10K
Cách chế tác:
24K: gồm có 99.9%, 99%, 98%, 97%, 96%, 95%, v.v.
Thí dụ: vàng 98% (1 chỉ vàng 9 tuổi 8 = hàm lượng vàng nguyên chất có 9 phân 8 + 2 ly bạc
18K: gồm có 75%, 70%, 68%, 65%, 60%, v.v.
Thí dụ: vàng 70% ( 1 chỉ vàng 7 tuổi = hàm lượng vàng nguyên chất co 7 phân + 3 hội
10. 1.2.C NT24K (NT9999, NT999, Nt99,
NT98)
Cách chế tác:
NT98: 1 chi nử trang 98 gồm có hàm lượng vàng nguyên chất 9 phân 8 và 2 ly
bạc
NT9999: là vàng nguyên chất. Không có tạp chất
11. 1.2.D Nhẫn 9999, 999, 99, 95, 94, 93
Là một nhóm của nử trang 24K
NT24K nó dao động tuổi rất nhiều. Trong cái thí dư này, nó xuống tới 93%. Có
khi nó xuống tới 80% mà người ta cũng cho nó là NT24K. Đây là điều cần chú ý
khi xác định tuổi vàng để thu mua và khi cầm đồ.
12. 1.2.E Italy
Bãng chất là 7 tuổi rưởi: 75% hàm lượng vàng nguyên chất
25% còn lại là hội vàng trắng. Nên khi so sánh độ cứng cũa hàng này và
NT24K, thi ITALY có độ cứng hơn nhiều vì NT24K được chế bằng bạc, còn ITALY
được chế bằng hội vàng trắng.
Là nử trang bao gồm tất cả loại hang: Nhẫn, dây, mật dây, lắc, vòng, bông,
kiềng.
13. 1.2.F Hội vàng 18K
Gồm có đồng + bạc + thau
Dùng để chế sản phẫm cho vàng 18K (vì có đồng nên sản phẫm nó cứng)
Tỷ lệ % dao động nhiều ít nó sẽ tạo ra sản phẩm có màu sắc khác nhau (màu:
đỏ, đỏ hồng, vàng chanh, v.v.)
*** Sản phẫm có đồng + thau tạo ra màu đen khi qua lữa
*** NT24K có bạc, khi qua lữa hiện màu hơi xanh, nhưng không đen
% của hội càng nhiều thì tuổi vàng càng thấp và vậy tạo các loại vàng từ 18K
đến10K . Đó là những tuổi vàng khác nhau.
14. 1.2.G Hội Vàng 10K
Giống như hội vàng 18K
Dùng để làm vàng đỏ loại vàng: 10K, 12K, 14K 18K, 20K v.v.
Tỷ lệ % cũa đồng + bạc + thau khác nhau tạo ra vàng đỏ
15. 1.3 Đơn vị tính vàng
Ounce
Lượng
Chỉ
Phân
Ly
Gram
16. 1.3.A Ounce
Là đơn vị dùng để mua bán vàng trên thế giới
Thí dụ: giá vàng hôm nay (23/08/2013) là $1,392.10USD/Ounce
Ounce = Oz
1 Ounce = 31.1034768g
17. 1.3.B Lượng
Là đơn vị dùng để mua bán vàng miếng: SJC, PNJ, v.v.
1 lượng = 37.50g = 10 chỉ
Đơn vị này dùng trong mua bán hàng ngày
18. 1.3.C Chỉ
Là đơn vị dùng để mua bán vàng ở Vietnam
1 chỉ = 1/10 lượng = 3.75g
Thường hay dùng cho các món hang như: nhẫn, dây, vòng, bông, lắc, v.v.
Dùng cho vàng, không dùng cho Italy
19. 1.3.D Phân
Là đơn vị dùng để mua bán vàng ở Vietnam
1 phân = 1/10 chỉ = 0.375g
Đơn vị này dùng trong mua bán hàng ngày
Dùng cho vàng, không dùng cho Italy
20. 1.3.E Ly
Là đơn vị dùng để mua bán vàng ở Vietnam
1ly = 1/10 phân = 1/100 chỉ = 0.0375g
Đơn vị này dùng trong mua bán hàng ngày
Dùng cho vàng, không dùng cho Italy